- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 86)
-
9557 lượt thi
-
64 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án B
Bundles: bó/ gói => a bundle of paper: một sấp giấy
Collections: bộ sưu tập
Amounts: lượng
Groups:nhóm
Last year thieves broke into a Scottish stately home and stole only one thing: a rhino horn trophy, which at 1.5 meters was the longest in the world. Meanwhile, in China, pharmaceutical factories have been building up (31)___________ of antiques made from rhino horn,
[ Năm ngoái các tên trộm đã đột nhập vào 1 ngôi nhà uy nghiêm và lấy đi chỉ một thứ: một chiếc cúp sừng tê giác, cái mà dài 1,5 mét dài nhất trên thế giới. Trong khi đó, ở Trung Quốc, các nhà máy dược liệu đã tạo ra những bộ sưu tập đồ cổ được làm từ sừng tê giác.]
Câu 2:
Đáp án C
Real: thật Actual: sự thật/ thực tế
Essential: thiết yếu/ quan trọng True: đúng
for the sole purpose of smashing them to powder to make the (32)___________ ingredient of many of their medicines. And in Zimbabwe, 34 poachers died in 1990 in the search for the black rhino.
[ Với mục đích duy nhất là nghiền chúng ra thành bột để làm ra thành phần thiết yếu của nhiều loại thuốc. Và ở Zimbawe, năm 1990 có 34 thợ săn trái phép đã chết khi tìm kiếm tê giác đen.]
Câu 3:
Đáp án B
Design: thiết kế Plan: lên kế hoạch
Programme: chương trình Form: hình dạng/ khuôn mẫu
Recently, conservationists met to (33)___________a campaign to persuade countries where rhino horn is still part of the traditional medicine to switch to substitutes. The biggest threat to the survival of the rhinoceros is the refusal of certain countries to enforce a ban on domestic trading in rhino horn.
[ Gần đây, các nhà bảo tồn đã họp mặt để lên kế hoạch cho một chiến dịch thuyết phục các nước nơi mà sừng tê giác vẫn là một phần trong phương thuốc truyền thống để chuyển sang loại thay thế khác. Mối đe dọa lớn nhất đối với sự tồn tại của tê giác là các nước này từ chối ban hành luật cấm mua bán sừng tê giác trong nước.]
Câu 4:
Đáp án D
Capacity: sức chứa/ thể tích Property: tài sản/ thuộc tính
Control: kiểm soát Powers: sức mạnh/ tác dụng
The rhino horn is included in many doses for disorders raging from fevers to nosebleeds. Horn, like fingernails, is made of keratin and has no proven medicinal (34)___________. Traditional substitutes, such as horn from buffalo or antelope, are regarded as second best.
[ Sừng tê giác được bao gồm trong nhiều phương thuốc chữa trị rối loạn từ sốt cho đến chảy máu cam. Sừng, cũng giống như móng tay, được làm từ keratin và không được chứng minh là có sức mạnh dược liệu. Các thành phần thay thế truyền thống, chẳng hạn như sừng từ trâu hay linh dương, được xem là tốt thứ hai.]
Câu 5:
Đáp án D
Variation: sự làm khác đi Comparison: sự so sánh
Variety: sự đa dạng Difference: sự khác nhau
The battle is thought to be winnable. But it may be harder than the battle against the trade in ivory, for there is a (35)___________between the two commodities. Ivory is a luxury; rhino horn, people believe, could save the life of their child.
[ Trận chiến được nghĩ rằng có thể chiến thắng. Nhưng nó có thể khó khăn hơn là chống lại việc mua bán ngà voi, bởi vì có sự khác biệt giữa hai hàng hóa này. Ngà voi là món hàng xỉ; sừng tê giác người ta tin rằng có thể cứu mạng con cái của họ.]
Câu 6:
What is the main subject of the passage?
Đáp án C
Chủ đề chính của bài đọc là gì?
A. Những nguyên liệu được dùng để làm hạt cườm.
B. Hạt cườm được làm như thế nào.
C. Lý do của việc nghiên cứu những hạt cườm.
D. Những loại hạt cườm khác nhau.
Câu 7:
The word "adorned" in paragraph 1 is closest in meaning to____________.
Đáp án B
Từ “adorned” [ được dùng để trang trí] ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với
Protected: được bảo vệ Decorated: trang trí
Purchased: mua bán Enjoyed: được yêu thích
Dẫn chứng: In the past, as today, men, women, and children adorned themselves with beads.
=>adorned = Decorated
Câu 8:
All of the following are given as characteristics of collectible objects EXCEPT ___________ .
Đáp án D
Tất cả những ý sau đều là đặc tính của những vật thể đáng để sưu tập NGOẠI TRỪ
Durability: sự bền bỉ Portability: dễ mang theo
Value: có giá trị Scarcity: sự khan hiếm
Dẫn chứng: Besides their wearability, either as jewelry or incorporated into articles of attire, beads possess the desirable characteristics of every collectible, they are durable, portable, available in infinite variety, and often valuable in their original cultural context as well as in today's market.
Câu 9:
According to the passage, all of the following are factors that make people want to touch beads EXCEPT the ________.
Đáp án D
Theo bài đọc, tất cả những nhân tố dưới đây làm cho người ta muốn chạm vào hạt cườm NGOẠI TRỪ
Shape: hình dáng Color: màu săc
Material: chất liệu Odor: mùi
Dẫn chứng: Pleasing to look at and touch, beads come in shapes, colors, and materials that almost compel one to handle them and to sort them.
Câu 10:
The word "mundane" in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
Đáp án B
Từ “mundane” [ thuộc về trần gian/ bình thường] ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với
Carved: được chạm/ khắc Ordinary: bình thường
Beautiful: đẹp Heavy: nặng
Dẫn chứng: Even the most mundane beads may have traveled great distances and been exposed to many human experiences.
=>mundane = Ordinary
Câu 11:
It is difficult to trace the history of certain ancient beads because they __________.
Đáp án C
Thật khó để theo dấu lịch sử của những hạt cườm cổ nhất định bởi vì
A. Kích thước nhỏ B. được chôn dưới lòng đất
C. được mang đi khỏi vị trí ban đầu D. thường bị mất
Dẫn chứng: Even the most mundane beads may have traveled great distances and been exposed to many human experiences...Many ancient beads that are of ethnographic interest have often been separated from their original cultural context.
Câu 12:
Knowledge of the history of some beads may be useful in the studies done by which of the following _________.
Đáp án A
Kiến thức về lịch sử về một vài loại chuỗi hạt có thể có ích trong các nghiên cứu được thực hiện bởi các lĩnh vực
Medical researchers: các nhà nghiên cứu y học Economists: các nhà kinh tế học
Câu 13:
What is the article about?
Đáp án D
Bài báo nói về cái gì?
A. Đời sống hằng ngày ở Mexico B. Canh tác ở Milpha Alta
C. Nghệ thuật ẩm thực của người Mexico D. Những truyền thống ở Mexico
Câu 14:
In Milpa Alta, eating with other people is ____________.
Đáp án B
Ở Milpha Alta việc ăn với người khác thì
Difficult: khó khăn Important: quan trọng
Unusual: bất thường Abstained: kiêng khen
Câu 15:
What’s unusual about La Rejunta?
Đáp án A
Điều gì là bất thường về lễ hội La Rejunta?
A. một lượng thức ăn lớn được làm B. sự kiện kéo dài nhiều ngày
C. những thành phần nấu ăn rất bất thường D. sự chuẩn bị chỉ mất vài ngày
Dẫn chứng: More than a meal, it‟s a feast, where about sixty thousand tamales and fifteen thousand litres of hot chocolate are made and consumed.
Câu 16:
What do the majordomos do?
Đáp án C
Những người đứng ra tổ chức lễ hội làm gì?
A. nấu thức ăn cho lễ hội La Rejunta B.trồng thực phẩm cho lễ hội La Rejunta
C. tổ chức lễ hội La Rejunta D. thu nhặt gỗ cho lễ hội La Rejunta
Dẫn chứng: Every year, different people are given the job of majordomo, which means they‟re responsible for organising the meal.
Câu 17:
According to the article, which statement is true?
Đáp án B
Theo như bài báo, câu nào là đúng?
A. Không nhiều người muốn được đăng cai tổ chức lễ hội
B. mọi người chờ đợi rất lâu để được đăng cai tổ chức lễ hội.
C. VirginiaMeza Torres là người đăng cai tổ chức lễ hội khoảng 14 năm
D. một người đứng ra tổ chức lễ hội có quyền dành cả đêm ngủ trong ngày tổ chức bữa cổ.
Dẫn chứng: There‟s a waiting list for the opportunity to do this and currently the next available year is 2046.
Câu 18:
According to the third paragraph, which sentence is true?
Đáp án D
Theo đoạn văn 3, câu nào sau đây là đúng?
A. Sau bữa ăn, mọi người rửa bát cùng nhau.
B. Mất một tuần để tổ chức lễ hội La Rejunta
C. Những người tổ chức lễ hội tự làm mọi thứ.
D. Tất cả thức ăn đến từ vùng địa phương.
Dẫn chứng: Local farmers grow most of the corn, meat and vegetables that are needed as ingredients.
Câu 19:
Fermin _________.
Đáp án B
Fermin...
A. nấu món tamales
B. đếm số lượng thức ăn
C. bảo những tình nguyện viên việc cần làm
D. lên kế hoạch cho lễ hội La Rejunta năm tới.
Dẫn chứng: Fermin is in charge of the numbers – making sure there are enough tamales for everyone.
Câu 20:
According to the last paragraph, the important thing about family meals is _____________.
Đáp án
Theo đoạn văn cuối, điều quan trọng về những bữa ăn trong gia đình là...
A. bên cạnh nhau/ ở cùng nhau B. nấu ăn
C. thức ăn D. thành phần nguyên liệu
Câu 21:
Đáp án A
in-depth (a): chuyên sâu deep (a): sâu
depth (n): chiều sâu in- deep => không tồn tại từ này
reporting (n) => trước đó cần 1 tính từ => loại C và D
From 21 to 25 November, the Guardian Cities team will be in Jakarta for a live week of (32)___________ reporting and special events all about the issues shaping the city.
[ Từ 21 đến 25 tháng 11, nhóm đưa tin the Guardian Cities sẽ ở Jakarta khoảng một tuần tường thuật trực tiếp và những sự kiện đặc biệt về tất cả các vấn đề định hình thành phố.]
Câu 22:
Its greater metropolitan area, (201)___________ as Jabodetabek, is the second largest in the world.
Đáp án B
admitted: thừa nhận known: biết
revealed: tiết lộ published: xuất bản
Cụm từ: known as [ được biết đến như là]
The Indonesian capital, with a population of over 10 million, has been named the most packed city on the planet. Its greater metropolitan area, (31)___________ as Jabodetabek, is the second largest in the world.
[Thủ đô của Indonesia, với dân số hơn 10 triệu người, đã được đặt tên là thành phố đông đúc nhất trên hành tinh. Khu vực đô thi lớn hơn của nó , được biết đến như là Jabodetabek, là thành phố lớn thứ hai trên thế giới.]
Câu 23:
As a key part of this week, we’d love to hear from local residents about local life and how it’s changing – for better (203)___________ worse – as well as aspiration for Jakarta’s future
Đáp án D
and: và to: đến/ đối với
then: sau đó or: hoặc là
Thành ngữ: for better or worse [ tốt hơn hay xấu đi ]
As a key part of this week, we‟d love to hear from local residents about local life and how it‟s changing – for better (33)___________ worse – as well as aspirations for Jakarta‟s future.
[Là một phần quan trọng của tuần này, chúng tôi muốn nghe từ những cư dân về đời sống địa phương và nó đang thay đổi như thế nào tốt hơn hay xấu đi – cũng như khát vọng cho tương lai của Jakatar.]
Câu 24:
Is the city rapid development – including the proliferation of shopping malls and a huge land reclamation project to help (204)___________ a growing population a positive or negative thing in your view?
Đáp án A
house: cung cấp nhà protect: bao vệ
store: lưu trữ contain: chứa
Is the city‟s rapid development – including the proliferation of shopping malls and a huge land reclamation project to help (34)___________ a growing population – a positive or negative thing in your view?
[Có phải đó là sự phát triển nhanh chóng – bao gồm sự sinh sổi nảy nở của những trung tâm mua sắm và một dự án cải tạo đất rộng lớn để giúp cung cáp nhà ở - mà theo quan điểm của bạn là việc làm tích cực hay tiêu cực?]
Câu 25:
What would make Jakarta better, and what changes are most (205)___________ needed?
Đáp án C
urgent (a): khẩn cấp
urgency(n): sự khẩn cấp
urgently(adv): một cách khẩn thiết
in urgent => không tồn tại từ này
Kiến thức: Đứng giữa động từ “are” và động từ thường “ needed” cần trạng từ
If you live or work in Jakarta, we‟d love to hear from you. From traffic and urban development to community and culture, what are the best and worst things about life in the city? What would make Jakarta better, and what changes are most (35)___________ needed?
[ Nếu bạn sống hoặc làm việc ở Jakarta, chúng tôi muốn lắng nghe từ các bạn. Từ giao thông và sự phát triển thành thị cho đến cộng đồng và văn hóa, điều nào là tốt nhất và tồi tệ nhất về cuộc sống ở thành phố? Điều gì sẽ làm cho Jakarta trở nên tốt hơn và sự thay đổi nào là cấp thiết nhất?]
Câu 26:
What is the main idea of this reading?
Đáp án C
Nội dung chính của bài đọc là gì?
A. Chim mang lại vận rủi. B. Đừng nhìn vào mắt một con quạ.
C. Có nhiều sự mê tín xoanh quanh các loài chim. D. Chim rất quan trọng đối với người Anh.
Câu 27:
Which birds are considered harbingers of bad luck?
Đáp án D
Chim nào được xem được xem như là điềm báo vận rủi?
A.con quạ B. chim én/ nhạn
C.quạ đen D. tất cả các loài ở trên.
Dẫn chứng: For example, all over the world, both crows and ravens have some connection to war, and death. Thus, people who saw a swallow fly through their house considered it a portent of death.
Câu 28:
The word "portent" in the first paragraph is closest in meaning to ___________.
Đáp án A
Từ “portent” [ dấu hiệu/ điềm báo] ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với
A. dấu hiệu B. đang đến
C. biểu tượng D. sự phá hủy
Dẫn chứng: Woe be it to the person who saw a single crow or raven flying overhead, for this was most certainly a portent of death in the near future.
Câu 29:
Which is NOT true, according to the reading?
Đáp án B
Điều nào sau không đúng theo như bài đọc?
A. Một số sự mê tín được dựa trên thực tế.
B. Nhìn thấy chim nhạn là dấu hiệu của chiến tranh và cái chết trong tương lai.
C. Quạ đen mang lại vận may cho đất nước Anh.
D. Quạ ăn động vật chết.
Dẫn chứng:
Interestingly, though potentially bad luck for people individually, the raven is considered to be good luck for the crown of England. =>loại C
Depending on how and when it is seen, the swallow can be a harbinger of either good or ill fortune. Perhaps inspired by the swallow‟s red-brown breast, Christian people initially related the swallow to the death of Jesus Christ. Thus, people who saw a swallow fly through their house considered it a portent of death. Later, however, farmers began to consider swallows signs of good fortune. Any barn that has swallows living in it is sure to be blessed in the following year. =>Chọn B
Though many people think these superstitions are old wives’ tales, there is actually some evidence to support them. =>loại A
Câu 30:
The word "old wives’ tales" in paragraph 4 is closest in meaning to ___________
Đáp án C
Từ “truyện của những người vợ cũ” ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với
A. Những câu chuyện được kể bởi các bà vợ trong quá khứ.
B. những niềm tin cũ đã được chứng minh đúng theo khoa học.
C. niềm tin của con người truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác mà không có cơ sở khoa học.
D. những câu chuyện cổ tích về những người vợ được truyền miệng từ người này sang người khác.
Dẫn chứng: Though many people think these superstitions are old wives’ tales, there is actually some evidence to support them.
Câu 31:
How might a farmer attempt to prevent bad luck?
Đáp án D
Một người nông dân có thể cố gắng ngăn chặn vận rủi như thế nào?
A. bắt một con quạ đen B. để cửa sổ mở
C. đuổi theo một con quạ D. tránh làm hại chim én
Dẫn chứng: farmers began to consider swallows signs of good fortune. Any barn that has swallows living in it is sure to be blessed in the following year. Farmers also have to beware of killing a swallow; that would be certain to end any good luck they might have had.
Câu 32:
Swallows help keep cattle in barns healthier by ___________.
Đáp án B
Chịm én giúp giữ cho gia súc trong chuồng khỏe mạnh hơn bằng cách
A. ăn da bị nhiễm bệnh B. ăn côn trùng
C. hót D. làm cho những con quạ vui vẻ hơn
Dẫn chứng: As well, swallows feed on insects that can cause infections in cattle. Thus, a farmer who has many swallows in his barn may actually have healthier animals on his farm.
Câu 33:
The purpose of the article is to ____________.
Đáp án A
Mục đích của bài báo là để
A. giải thích những nhiên cứu mới đối với sự phát triển của não trẻ em.
B. mô tả não của một đứa bé mới sinh hoạt động như thế nào
C. so sánh não của người lớn và trẻ con
D. chứng minh rằng ngày nay trẻ con thông minh hơn trong quá khứ
Dẫn chứng: Now scientists are using new technology to „see‟ into children‟s brains. And they are discovering new information about the way a baby‟s brain develops. A study in 2010 showed that the experiences a child has in their first few years affect the development of the brain.
Câu 34:
According to the first paragraph ____________.
Đáp án B
Theo đoạn 1,
A. hầu hết những khía cạnh của quá trình phát triển trẻ em đươc hiểu khá rõ.
B. một số trẻ 5 tuổi có những người bạn trong tưởng tượng
C. ngày nay trẻ con sử dụng công nghệ nhiều hơn
D. công nghệ đã được sử dụng trong phẫu thuật não của trẻ em.
Dẫn chứng: By the age of five, a child can talk, ride a bike and invent imaginary friends.
Câu 35:
Which statement is supported by the second paragraph?
Đáp án C
Câu nào được ủng hộ bởi đoạn văn số 2
A. não người lớn có nhiều nơ-ron hơn não trẻ sơ sinh.
B. trẻ sơ sinh và trẻ 3 tuổi có cùng số lượng nơ-ron
C. những trải nghiệm ban đầu ảnh hưởng sự phát triển của não.
D. sự liên kết giữa các bộ phận của não vẫn giống nhau khi một đứa trẻ lớn lên.
Dẫn chứng: A study in 2010 showed that the experiences a child has in their first few years affect the development of the brain.
Câu 36:
According to the second paragraph, which of the following can affect IQ?
Đáp án C
Theo đoạn 2, điều gì ảnh hưởng đến chỉ số thông minh của trẻ
A.ở cùng với người lớn nhiều. B. liên hệ với những đứa trẻ khác
C. chú ý quan tâm đến trẻ D. tiếp cận thông tin càng sớm càng tốt
Dẫn chứng: It showed that children who received more attention often had higher IQs.
Câu 37:
It can be inferred from the passage that ______________.
Đáp án D
Có thể suy ra từ bài đọc rằng A.các từ “ A-B-C” dễ hiểu hơn B. não của trẻ nhỏ không thể nhận biết được những âm thanh khác nhau C. không biết được khu vực não trong não trẻ nhỏ xử lý lời nói. D. trẻ nhỏ thật sự có thể học các quy luật ngữ pháp từ rất sớm. Dẫn chứng: So babies are starting to learn grammatical rules from the beginning of life.
Câu 38:
According to the article, which statement is true?
Đáp án A
Theo bài đọc, câu nào đúng?
A. Những thí nghiệm tập trung vào ngôn ngữ đã cung cấp cho các nhà nghiên cứu thông tin mới.
B. Trẻ em nghe những ngôn ngữ khác nhau thì phát triển theo những cách khác nhau.
C. Sự phát triển ngôn ngữ là điều dễ học nhất khi còn bé.
D. Trẻ nhỏ chỉ có thể hiểu các nguyên tắc ngữ pháp của ngôn ngữ ở một giai đoạn nhất định.
Dẫn chứng: Researchers also know that babies need to hear a lot of language in order to understand grammar rules. But there is a big difference between listening to television, audio books or the internet, and interacting with people. One study compared two groups of nine-month-old American babies. One group watched videos of Mandarin Chinese sounds. In the other group, people spoke the same sounds to the babies. The test results showed that the second group could recognise different sounds, however the first group learned nothing. The scientist, Patricia Kuhl, said this result was very surprising. It suggests that social experience is essential to successful brain development in babies.
Câu 39:
What did the study described in the last paragraph do?
Đáp án B
Nghiên cứu được mô tả ở đoạn cuối đã làm gì?
A. so sánh những ảnh hưởng của các ngôn ngữ khác nhau.
B. phân chia trẻ nhỏ ra thành 2 nhóm được thí nghiệm khác nhau
C. điều tra xem trẻ nhỏ có học tiếng Trung Quốc không
D. dạy trẻ nhỏ ngôn ngữ nước ngoài thông qua việc nghe những video
Dẫn chứng: One group watched videos of Mandarin Chinese sounds. In the other group, people spoke the same sounds to the babies. The test results showed that the second group could recognise different sounds, however the first group learned nothing.
Câu 40:
What is the main conclusion from the study described in the last paragraph?
Đáp án B
Kết luận chính từ nghiên cứu được mô tả ở đoạn cuối là gì?
A. trẻ nhỏ có thể hiểu tivi khi chỉ mới 9 tháng tuổi
B. sự tương tác xã hội có ảnh hưởng lớn đến não.
C. xem video là một cách tốt để phát triển não của trẻ.
D. tiếng Trung Quốc Mandarin không quá khó cho trẻ em Mỹ để học.
Câu 41:
Đáp án A
Integral(a): quan trọng/ thiết yếu Mixed (n): hỗn hợp
Fractional (a): phân đoạn Superior (a): cao cấp
Cụm từ: an intergral part [ một phần thiết yếu/ không thể tách rời]
Television has changed the lifestyle of people in every industrialized country in the world. In the United States, where sociologists have studied the effects, some interesting observations have been made. TV, although not essential, has become a(n) (31) ______ part of most people’s lives.
[ Tivi đã thay đổi lối sống của mọi người ở mọi nước công nghiệp hóa trên thế giới. Ở Mỹ, nơi mà các nhà xã hội học đã nghiên cứu những ảnh hưởng, một số quan sát thú vị đá được thực hiện. Tivi mặc dù không quan trọng nhưng đã trở thành một phần không thể thiếu trong hầu hết cuộc sống của con người.]
Câu 42:
Đáp án C
Preconception: dự định trước Knowledge: kiến thức
Understanding: sự hiểu biết Feeling: cảm xúc
It has become a baby- sitter, an initiator of conversations, a major transmitter of culture, and a keeper of traditions. Yet when what can be seen on TV in one day is critically analyzed, it becomes evident that TV is not a teacher but a sustainer. The poor quality of programs does not elevate people into greater (32) ______, but rather maintains and encourages the status quo.
[ Tivi đã trở thành người trông trẻ, một người khởi xướng các cuộc đối thoại, một người truyền tải văn hóa chính, và là người giữ gìn văn hóa. Nhưng khi cái gì có thể được xem trên tivi trong một ngày được phân tích một cách nghiêm túc, nó trở nên hiển nhiên rằng tivi không phải là một giáo viên mà là một người duy trì. Chất lượng kém của các chương trình không nâng tầm sự hiểu biết của con người nhiều hơn, nhưng thay vào đó là duy trì và khuyến khích hiện trạng.]
Câu 43:
Đáp án D
Adequate: tương xứng Unknown: không biết
Inexplicable: không thể giải thích được Primary: chủ yếu/ chính
The (33) ______reason for the lack of quality in American TV is related to both the history of TV development and the economics of TV. TV in American began with the radio. Radio companies and their sponsors first experimented with TV. Therefore, the close relationship, which the advertisers had with radio programs, become the system for American TV. Sponsors not only pay money for time within programs, but many actually produced the programs.
[Nguyên nhân chủ yếu của sự thiếu chất lượng trong các chương trình TV ở Mỹ liên quan đến cả lịch sử của sự phát triển TV và kinh tế học của TV. TV ở Mỹ bắt đầu bằng radio. Các công ty radio và các nhà tài trợ thử nghiệm trước với TV. Vì vậy, mối quan hệ mật thiết, cái mà các nhà quảng cáo đã có với các chương trình radio, trở thành hệ thống cho TV Mỹ. Các nhà tài trợ không những trả tiền cho thời gian phát sóng trong chương trình mà còn thật sự sản xuất nhiều chương trình.]
Câu 44:
Đáp án C
Going: đi Leaving from: rời khỏi từ đâu
coming from: đến từ đâu getting: nhận/ trở nên
Thus, (34) ______ from the capitalistic, profit- oriented sector of American society,TV is primarily concerned with reflecting and attracting society ...
[ Vì vậy, đến từ lĩnh vực rất tư bản, chỉ có hướng đến lợi nhuận của xã hội Mỹ, TV chủ yếu là phản ánh và thu hút xã hội...]
Câu 45:
Đáp án B
More: nhiều hơn Rather than = instead of: thay vì
Less: ít hơn Better: tốt hơn
(35) ______ than innovating and experimenting with new ideas. Advertisers want to attract the largest viewing audience possible; to do so requires that the programs be entertaining rather than challenging. TV in America today remains, to a large extent, with the same organization and standards as it had thirty years ago. The hope for some evolution and true achievement toward improving society will require a change in the entire system.
[ thay vì sáng tạo và trải nghiệm những ý tưởng mới. Các nhà quảng cáo muốn thu hút khán giả xem nhiều nhất có thể; vì vậy yêu câu rằng các chương trình mang tính chất giải trí thay vì là thách thức. TV ở Mỹ ngày nay vẫn như thế, ở quy mô lớn, với cùng tổ chức và tiêu chuẩn như nó đã có cách đây 30 năm. Hi vọng cho một cuộc cách mạng và thành tựu thực sự hướng đến cải tiến xã hội sẽ yêu cầu sự thay đổi toàn bộ hệ thống.]
Câu 46:
The word "others" in paragraph 1 is closest in meaning to____________.
Đáp án D
Từ “others” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với
A.những lợi thế B. người ủng hộ
C. thực phẩm hữu cơ D. các sản phẩm
Dẫn chứng: Advocates of organic foods – a term whose meaning varies greatly – frequently proclaim that such products are safer and more nutritious than others.
Câu 47:
The "welcome development" mentioned in paragraph 2 is an increase in___________.
Đáp án A
“ Sự diễn biến đáng hoan nghênh” được đề cập ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với
A. sự quan tâm đến an toàn thưc phẩm và dinh dưỡng giữa các những người dân Bắc Mỹ.
B. chất lượng dinh đưỡng của chế độ ăn uống đặc trưng của Bắc Mỹ
C. lư thực phẩm tốt cho sức khỏe được trồng ở Bắc Mỹ
D. số lượng người tiêu dùng ở Bắc Mỹ
Dẫn chứng: The growing interest of consumers in the safety and nutritional quality of the typical North American diet is a welcome development.
Câu 48:
According to the first paragraph, which of the following is true about the term "organic foods"?
Đáp án C
Theo đoạn văn 1, ý nào sau đây là đúng về thuật ngữ “ thực phẩm hữu cơ”?
A. Nó được chấp nhận bởi hầu hết các chuyên gia dinh dưỡng.
B. Nó được sử dụng chỉ trong những năm gần đây.
C. Nó không có nghĩa cố định.
D. Nó ít khi được người tiêu dùng sử dụng.
Dẫn chứng: Advocates of organic foods – a term whose meaning varies greatly
Câu 49:
The word "unsubstantiated" in paragraph 3 is closest in meaning to _______________.
Đáp án D
Từ “ vô căn cứ/ không có bằng chứng khoa học” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với
A. không thể nào tin được B. không phản đối
C. không phổ biến D. không xác định được
There are numerous unsubstantiated reports that natural vitamins are superior to synthetic ones, that fertilized eggs are nutritionally superior to unfertilized eggs, that untreated grains are better than fumigated grains, and the like.
Câu 50:
The author implies that there is cause for concern if consumers with limited incomes buy organic foods instead of conventionally grown foods because ___________________.
Đáp án B
Tác giả ngụ ý rằng có nguyên nhân cho mối lo ngại nếu người tiêu dùng với thu nhập có giới hạn mua thực phẩm hữu cơ thay vì những thực phẩm được trồng thông thường bởi vì
A. nhiều thực phẩm hữu cơ thật sự ít dinh dưỡng hơn so với thực phẩm tương tự được trồng thông thường.
B. thực phẩm hữu cơ có thể đắt tiền hơn nhưng thường không tốt hơn thực phẩm được trồng thông thường.
C. thực phẩm được trồng thông thường thì thường có sẵn nhiều hơn thực phẩm hữu cơ.
D. quá nhiều nông dân sẽ ngừng sử dụng các phương pháp thông thường để tăng trưởng vụ mùa thực phẩm.
Dẫn chứng: One thing that most organically grown food products seem to have in common is that they cost more than conventionally grown foods. But in many cases consumers are misled if they believe organic foods can maintain health and provide better nutritional quality than conventionally grown foods. So there is real cause for concern if consumers, particularly those with limited incomes, distrust the regular food supply and buy only expensive organic foods instead.
Câu 51:
According to the last paragraph, consumers who believe that organic foods are better than conventionally grown foods are often ______________.
Đáp án B
Theo đoạn cuối, người tiêu dùng người mà tin rằng thực phẩm hữu cơ tốt hơn thực phẩm được trồng bình thường thì
A. bất cẩn B. bị cám dỗ
C. tiết kiệm D. giàu có
Dẫn chứng: But in many cases consumers are misled if they believe organic foods can maintain health and provide better nutritional quality than conventionally grown foods.
Câu 52:
What is the author's attitude toward the claims made by advocates of health foods?
Đáp án D
Thái độ của tác giả đối với những tuyên bố của những người ủng hộ thực phẩm hữu cơ là gì? A. rất phấn khởi B. khá là ủng hộ
C. trung lập D. hoài nghi
Câu 53:
What is the main idea of this reading?
Đáp án C
Ý chính của bài đọc này là gì?
A.Tại sao trượt ba-tanh bánh xe có một hàng lại phổ biến
B. Lịch sử của các cuộc tranh tài trượt ba-tanh bánh xe có một hàng
C. Trượt ba-tanh bánh xe có một hàng phát triển như thế nào
D. Lịch sử của Scott và Brennan Olson
Câu 54:
According to the reading, what is true about the Olsons’?
Đáp án C
Theo bài đọc, câu nào đúng về anh em nhà Olsons
A. Họ muốn tạo ra một phát minh mới
B. Họ không đạt được mục tiêu đã đề ra lúc đầu.
C. Họ có động lực vì họ yêu thích môn thể thao này.
D. Họ không phải là những doanh nhân tài giỏi.
Dẫn chứng: They were avid hockey players, and they immediately noticed the similarity between the inline wheels and the long, single blade found on the bottom of ice skates.
Câu 55:
The word "intrigued" in paragraph 2 is closest in meaning to____________.
Đáp án B
Từ” khơi gợi” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với
A.thừa nhận/ công nhận B. khơi dậy sự tò mò
C. làm ngạc nhiên D. va chạm/ đâm sầm vào
=>intrigue = pique curiosity
Câu 56:
What was a problem with the early inline skates?
Đáp án C
Vấn đề gì đã xảy ra với trượt ba-tanh bánh xe có một hàng giai đoạn đầu?
A. Chúng quá nặng B. Chúng không thoải mái.
C. Chúng không dễ dừng lại D. Chúng được làm từ kim loại đắt tiền.
Dẫn chứng: One improvement involved using special materials to make the skates stronger and easier to steer. The Olsons also added reliable brakes to their inline skates.
Câu 57:
According to the passage, which of the following is NOT mentioned as a benefit of inline skating?
Đáp án D
Theo bài đọc, điều nào sau đây không được đề cập như là lợi ích của trượt ba-tanh có một hàng bánh xe?
A. hòa nhập với mọi người B. giải trí
C. tập luyện D. tự tạo động lực
Dẫn chứng: By the mid-1990s, inline skating had become more than just a recreational sport.
Câu 58:
The word "sprang up" in the last paragraph is closest in meaning to____________.
Đáp án A
Từ” phát triển” ở đoạn cuối gần nghĩa nhất với
A. phát triển B. được phát minh
C. bị hạn chế D. được giới thiệu
=>spring up = develop
Câu 59:
What can be inferred about the antique inline skates found by the Olsons?
Đáp án A
Điều gì không đúng theo như bài đọc?
A. Lúc đầu, chỉ có những người chơi khúc khôn cầu thích trượt ba-tanh của anh em nhà Olsons
B. Anh em nhà Olsons đã bắt đầu công ty mới
C. Trong những năm 1980, hầu hết mọi người đã gọi trượt ba-tanh có một hàng bánh xe là rollerblades.
D. Rollerblades đã trở nên rất phổ biến hầu như từ lúc mới bắt đầu. Dẫn chứng: Sales skyrocketed, and soon millions of people worldwide were “rollerblading,” as inline skating was mistakenly called.
Câu 60:
Đáp án A
Có thể suy ra về trượt ba-tanh một hàng bánh xe cố xưa được anh em nhà Olsons tìm thấy là gì?
A. Chúng không được bán rộng rãi.
B. Chúng được sử dụng chủ yếu bởi những người châu Âu.
C. Chúng phổ biên hơn đi xe đạp.
D. Chúng được sử dụng bởi những người chơi khúc côn cầu vào màu hè. Dẫn chứng: In 1979, these siblings found a pair of antique roller skates while checking out bargains at a used sporting-goods store.
Câu 61:
Đáp án B
Symbolized: biểu tượng Represented: đại diện
Expressed: thể hiện/ trình bày Typified: đặc trưng
The 15th Asian Games took place from December 1 through December 15, 2006, in Doha, capital of Qatar. More than 10,000 athletes, who (31)___________ 45 countries and regions, took part in 39 sports and 424 events of the Games, the most important event in Asia. Some new events such as chess and triathlon were also included in the Games.
[ Thế Vận hội châu Á lần thứ 15 diễn ra từ ngày 1 tháng 12 đến ngày 15 tháng 12 năm 2006, ở Doha, thủ đô của Qatar. Hơn 10.000 vận động viên, người mà đại diện cho 45 quốc gia và vùng lãnh thổ, tham gia vào 39 môn thể thao và 424 sự kiện của Thế vận hội, sự kiện quan trọng nhất của châu Á. Một số sự kiện mới chẳng hạn như cờ vua và 3 môn phối hợp ( bơi lội, đua xe đạp và chạy điền kinh) được bao gồm trong Thế vận hội.]
Câu 62:
Đáp án A
Spectacular: ngoạn mục/ ấn tượng Formal: trang trọng
Colorful: nhiều màu sắc Elaborate: tỉ mỉ, chi tiết
The Opening Ceremony of the 15th Asian Games, Doha 2006, at Khalifa Stadium, was the most (33)___________ opening of any Games with 50,000 people to get into Khalifa Stadium and more than one billion television viewers.
[ Lễ khai mai của Thế Vận hội lần thứ 15, Doha 2006, tại sân vận động Khaliffa, là lễ khai mạc ngoạn mục nhất của bất cứ thế vận hội nào với 50.000 người đô xô đến sân vận động Khaliffa và hơn 1 tỉ người xem trên tivi.]
Câu 63:
Đáp án D
Portrait: chân dung Banner: biểu ngữ
streamer: cờ đuôi nheo slogan: khẩu ngữ
The Doha Asian Games Organizing Committee (DAGOC) wanted to ensure that everybody who saw the ceremony would have a memory for life as suggested in the (34)___________"The Games of Your Life."
[ Ban tổ chức của thế vận hội châu Á Doha muốn đảm bảo rằng mọi người ngờời mà nhìn thấy lễ này sẽ nhớ mãi cả đời như đã đề xuất trong khẩu hiệu “ Thế Vận hội để đời”.]
Câu 64:
The 15th Asian Games was a successful sporting event that all (245)___________ would never forget.
Đáp án B
attendances: sự có mặt / sự tham dự
attendees: người tham dự vào một sự kiện
attendants: người giúp việc/ người hỗ trợ người khác
attenders : người tham dự thường xuyên
The 15th Asian Games was a successful sporting event that all (35)___________ would never forget.
[ Thế Vận hội lần thứ 15 là một sự kiện thể thao thành công cái mà tất cả người tham gia sẽ không bao giờ quên.]