- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 18)
-
10171 lượt thi
-
75 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
According to the passage, vitamins are
D
Theo bài đọc, vitamin là
A. thành phần của thức ăn
B. chất dinh dưỡng cần thiết
C. những hợp chất
D. nhóm thực phẩm lớn
Dẫn chứng: Vitamins, taken in tiny doses, are a major group of organic compounds that regulate the mechanisms by which the body converts food into energy.
=> Chọn D
Câu 2:
How many vitamins must be derived from nourishment?
. C
Có bao nhiêu loại vitamin có thể lấy được từ thực phẩm?
Dẫn chứng: Among the 13 vitamins known today, five are produced in the body.
[ Trong số 13 loại vitamin được biết, có 5 loại có sẵn trong cơ thể. ]
13 – 5 = 8
=> Chọn C
Câu 3:
The author implies that foods
A
Tác giả ngụ ý rằng thức ăn
A. Cung cấp một vài nhưng không phải tất cả các loại vitamin cần thiết.
B. Nên được bổ sung tất cả vitamin
C. Tương ứng với vitamin
D. Bổ sung một số nhưng không phải tất cả vitamin cần thiết
Dẫn chứng: Because the body produces sufficient quantities of some but not all vitamins, they must be supplemented in the daily diet.
=> Chọn A
Câu 4:
The phrase “daily diet” is closest in meaning to
C
Từ “daily diet” [ chế độ dinh dưỡng hắng ngày] gần nghĩa nhất với
A. giảm cân hoặc tăng cân
B. số lượng vừa đủ
C. chất dinh dưỡng được hấp thu
D. các viên vitamin
=>Chọn C
Câu 5:
A continual lack of one vitamin in a person’s diet is
D
Việc liên tục thiếu vitamin trong chế độ dinh dưỡng của một người
Contagious: truyền nhiễm/ lây nhiễm
Desirable: ao ước
Preposterous: vo lý
Dangerous: nguy hiểm
Dẫn chứng: a lack of one vitamin can interfere with the processing of another. When a lack of even one vitamin in a diet is continual, a vitamin deficiency may result.
=>Chọn D
Câu 6:
With which of the following statements would the author be most likely to agree?
B
Tác giả có vẻ như đồng ý với ý nào sau đây?
A. Chế độ ăn uống đa dạng cần được bổ sung vitamin
B. Một chế đọ ăn uống bao quát có thể cung cấp các vitamin cần thiết
C. Vitamin không thể lấy được từ thực phẩm cùng một lúc.
D. Vitamin nên ở dạng viên nang tinh khiết.
Dẫn chứng: The best way for an individual to ensure a necessary supply of vitamins is to maintain a balanced diet that includes a variety of foods and provides adequate quantities of all the compounds.
=> Chọn B
Câu 7:
What does the passage mainly discuss?
D
Bài đọc chủ yếu thảo luận về nội dung gì?
A. Áp dụng vitamin để kiểm soát cân nặng.
B. Chế độ dinh dưỡng của một người để có sức khỏe tốt nhất
C. Việc phân loại vitamin ứng dụng y học
D. Vai trò của vitamin trong chế độ dinh dưỡng
=> Chọn D
Câu 8:
What is true about geothermal energy production worldwide?
D
Câu nào đúng khi nói về việc sản xuất năng lượng địa nhiệt trên thế giới?
A. Bởi vì nó là ý tưởng mới, nên rất ít quốc gia có nguồn năng lượng địa nhiệt
B. Chỉ một số nước ở Nam Bán Cầu sử dụng năng lượng địa nhiệt quy mô lớn.
C. Cho đến khi giá của năng lượng địa nhiệt trở nên cạnh tranh , nó sẽ không được sử dụng trên toàn cầu.
D. Năng lượng địa nhiệt đã được sử dụng ở một số quốc gia , nhưng nó vẫn chưa phải là nguồn năng lượng chính.
Dẫn chứng: Today, Earth‟s natural internal heat is being used to generate electricity in 21 countries , including Russia, Japan, New Zealand, Iceland, Mexico, Ethiopia, Guatemala, EI Salvador, the Philippines, and the United States .Total worldwide production is approaching 9,000 MW (equivalent to nine large modern coal-burning or nuclear power plants)-double the amount in 1980 .Some 40 million people today receive their electricity from geothermal energy at a cost competitive with that of other energy sources. In EI Salvador , geothermal energy is supplying 30% of the total electric energy used. However, at the global level, geothermal energy supplies less than 0,15%of the total energy supply.
=> Chọn D
Câu 9:
The word "approaching" in the passage is closest in meaning to
C
Từ “approaching”[ khoảng/ gần] trong bài đọc gần nghĩa nhất với
Hardly: hiếm khi
Mostly: hầu như
Nearly: gần như
Briefly: cô động
Total worldwide production is approaching 9,000 MW
=> approaching = nearly
=> Chọn C
Câu 10:
The word "that" in the passage refers to
B
Từ “that” trong bài đọc ám chỉ
Electricity: điện
Cost: chi phí
Energy: năng lượng
People: con người
Some 40 million people today receive their electricity from geothermal energy at a cost competitive with that of other energy sources.
=> Chọn B
Câu 11:
In paragraph 2, the author states that geothermal energy is considered a nonrenewable resource because
D
Ở đoạn 2, tác giả trình bày rằng năng lượng địa nhiệt được xem như là nguồn năng lượng không thể tái sinh bởi vì
A. Việc sản xuất năng lượng địa nhiệt là một quy trình tự nhiên.
B. Năng lượng địa nhiệt đến từ Trái Đất.
C. Ngày nay chúng ta không sử dụng nhiều năng lượng địa nhiệt.
D. Chúng ta có thể sử dụng nhiều năng lượng địa nhiệt hơn là nó được tạo ra tự nhiên.
Dẫn chứng: Geothermal energy may be considered a nonrenewable energy source when rates of extraction are greater than rates of natural replenishment.
=> Chọn D
Câu 12:
According to paragraph 3, the heat flow necessary for the production of geothermal energy
B
Theo đoạn 3, dòng nhiệt cần thiết cho việc sản xuất địa nhiệt
A. thì giống như nhiệt của mặt trời trên bề mặt trái đất.
B. xảy ra gần ranh giới mảng kiến tạo
C. phải luôn luôn được tăng lên một cách nhân tạo
D. có thể không thiết thực vì vị trí địa lý của nó.
Dẫn chứng: For the most part, areas of high heat flow are associated with plate tectonic boundaries.
=> Chọn B
Câu 13:
The word considerable in the passage is closest in meaning to
A
Từ “ considerable” [ to lớn / đáng kể] trong bài đọc gần nghĩa với từ nào
Large: rộng lớn
Dangerous: nguy hiểm
Steady: rõ ràng / sâu sắc
Unexpected: không mong đợi/ ngoài mong đợi
Dẫn chứng: The environmental impact of geothermal energy may not be as extensive as that of other sources of energy , but it can be considerable.
=> Chọn A
Câu 14:
In paragraph 5, the author mentions the atmospheric pollution and waste products for fossil fuel and nuclear power
B
Ở đoạn 5, tác giả đề cập đến ô nhiễm bầu khí quyển và chất thải của nhiên liệu hóa thạch và năng lượng hạt nhân
A. để giới thiệu cuộc thảo luận ô nhiễm môi trường gây ra bởi sự sản xuất và phát triển năng lượng địa nhiệt.
B. để so sánh tương phản sự ô nhiễm gây ra bởi nhiên liệu hóa thạch và năng lượng hạt nhân với sự ô nhiễm gây ra bởi địa nhiệt.
C. để tranh luận rằng sản xuất địa nhiệt không gây ra ô nhiễm như những nguồn năng lượng khác.
D. để ngăn chặn việc sử dụng nguyên liệu thô và hóa chất trong sản xuất năng lượng vì ô nhiễm.
Dẫn chứng: Development of geothermal energy does not require large-scale transportation of raw materials or refining of chemicals, as development of fossil fuels does. Furthermore, geothermal energy does not produce the atmospheric pollutants associated with burning fossil fuels or the radioactive waste associated with nuclear energy. However, geothermal development often does produce considerable thermal pollution from hot waste-waters, which may be saline or highly corrosive, producing disposal and treatment problem.
=> Chọn B
Câu 15:
According to paragraph 6, the production of geothermal energy in Hawaii is controversial for all of the following reason EXCEPT
A
Theo đoạn 6, việc sản xuất năng lượng địa nhiệt ở Hawaii đang gây tranh cãi vì những lý do nào sau đây NGOẠI TRỪ
A. Những núi lửa ở Hawaii có thể bị gián đoạn bởi sự tỏa ra năng lượng địa nhiệt nhanh chóng.
B. Rừng mưa có thể bị phá hủy trong quá trình xây dựng nhà máy năng lượng địa nhiệt
C. Người bản xứ lo ngại rằng năng lượng địa nhiệt xúc phậm đến văn hóa của họ.
D. Một số người Hawaii chống đối việc sử dụng năng lượng địa nhiệt vì lý do tôn giáo.
Dẫn chứng: Native Hawaiians and others have argued that the exploration and development of geothermal energy degrade the tropical forest as developers construct roads, build facilities , and drill wells.
In addition, religious and cultural issues in Hawaii relate to the use of geothermal energy. For example, some people are offended by using the “breath and water of Pele” ( the volcano goddess) to make electricity.
=> Chọn A
Câu 16:
The word “which” in the passage refers to
B
Từ which trong bài đọc ám chỉ đến
A. sự quản lý khoa học B. triết học
C. năng suất D. nghiên cứu thời gian và sự di chuyển
Dẫn chứng: At that time, his philosophy, which was concerned with productivity, but which was often misinterpreted as promoting worker interests at the expense of management, was in marked contrast to the prevailing industrial norms of worker exploitation.
=> Chọn B
Câu 17:
It can be inferred from the first paragraph that
B
Có thể suy ra từ đoạn 1 rằng
A. các công nhân đón chào sự ứng dụng của quản lý khoa học
B. triết lý của Taylor khác so với những quy tắc công nghiệp
C. đầu những năm 1900 khoa học đã đạt được một giai đoạn mà ở đó nó có thể được áp dụng vào nơi làm việc.
D. công nhân không còn khai thác sau khi quản lý khoa học được đưa vào.
Dẫn chứng: At that time, his philosophy, which was concerned with productivity, but which was often misinterpreted as promoting worker interests at the expense of management, was in marked contrast to the prevailing industrial norms of worker exploitation.
=> Chọn B
Câu 18:
According to the passage, Frank Gilbreth discovered how workers could eliminate waste motion by
D
Theo bài đọc, Frank Gilbreth đã khám phá ra công nhân có thể loại bỏ sự di chuyển thừa thải bằng cách nào
A. sử dụng công cụ đặc biệt như camera và đồng hồ
B. sử dụng đồng hồ bấm giờ
C. áp dụng các quy tắc quản lý khoa học
D. trông chừng con họ làm việc nhà
Dẫn chứng: . By analyzing his children‟s dishwashing and bedmaking chores, this pioneer efficiency expert, Frank Gilbreth, hit on principles whereby workers could eliminate waste motion.
=> Chọn D
Câu 19:
The word “motions” is closest in meaning to
C
Từ “moitons” gần nghĩa nhất với
A. đồng hồ bấm giờ B. thói quen C. hành động D. công cụ đặc biệt
=> motions = actions
=> Chọn C
Câu 20:
Where in the passage does the author comment that the principles of scientific management were often misunderstood?
B
Ở đâu trong bài đọc tác giả có ý kiến rằng các quy tắc quản lý khoa học thường bị hiểu sai?
Dẫn chứng: Along with other pioneers such as Frank and Lillian Gilbreth, Taylor set the stage, labeling his philosophy and methods “scientific management‟. At that time, his philosophy, which was concerned with productivity, but which was often misinterpreted as promoting worker interests at the expense of management, was in marked contrast to the prevailing industrial norms of worker exploitation.
The time and motion study concepts were popularized by Frank and Lillian Gilbreth. The Gilbreths had 12 children.
=>Chọn B
Câu 21:
The word “ dimensions” in line 24 is closest in meaning to
C
Từ “dimensions” ở dòng 24 gần nghĩa nhất với
Size: kích thước
Extents: sự mở rộng
Aspects: lĩnh vực
Standards: tiêu chuẩn
Dẫn chứng: However, use of work analysis in this way is unlikely to lead to useful results unless all five work dimensions are considered: physical, psychological, social, cultural, and power.
=> Chọn C
Câu 22:
All of the following are true except
B
Tất cả những câu sau đúng NGOẠI TRỪ
A. quản lý khoa học liên quan đến năng suất
B. sự khởi đầu của quản lý hiện đại đã được cho rằng bắt đầu vào thế kỷ 19.
C. Danh tiếng của Frank Gilbreth được tăng lên bằng việc hai người con của ông viết 1 quyển sách.
D. việc phân tích công việc để tăng năng suất không có vẻ như là có ích nếu tất cả các lĩnh vực không được cân nhắc.
=> Dẫn chứng: Although management principles have been implemented since ancient times, most management scholars trace the beginning of modern management thought back to the early 1900s,
=> Chọn B
Câu 23:
The paragraph preceding the passage most likely discussed
C
Đoạn văn trước bài đọc này có thể thảo luận về
A. Tại sao đá quý lại được xem là quý giá
B. Hope Diamond được khai thác như thế nào
C. Một viên kim cương khác Hope Diamond
D. Những phương pháp khai thác kim cương.
Dẫn chứng: Perhaps better known than the Cullinan Diamond is the Hope Diamond, a valuable and blue gem with a background of more than 300 years as a world traveler.
=>Chọn C
Câu 24:
The main idea of this passage is that the Hope Diamond
B
Nội dung chính của bài đọc là Hope Diamond
A. đến từ Ấn Độ
B. đã di chuyển nhiều nơi
C. đã bị cắt nhiều lần
D. bây giờ ở Smithsonian
Dẫn chứng: Dẫn chứng: Perhaps better known than the Cullinan Diamond is the Hope Diamond, a valuable and blue gem with a background of more than 300 years as a world traveler.
=> Chọn B
Câu 25:
The pronoun "it" in the passage refers to
B
Đại từ “it” trong bài đọc ám chỉ đến
A. hình dạng của nó
B. viên kim cương mới được cắt
C. gia đình hoàng tộc
D. cuộc cách mạng Pháp
Dẫn chứng: The newly cut diamond, still huge by any standards, was passed down through the royal family of France, until it arrived in the hands of Louis XVI and Marie Antoinette.
=>Chọn B
Câu 26:
It can be inferred from the passage that the author is not certain
C
Có thể suy ra từ bài đọc rằng tác giả không chắc chắn
A. Ai đã mua Hope Diamond ở nước Anh
B. Ai đã bán Hope Diamond ở nước Anh
C. Bằng cách nào Hope Diamond đi từ Pháp sang Anh
D. Hope Diamond lớn như thế nào ở thế kỷ 19
Dẫn chứng: The diamond somehow managed to get from France to England, where banker Henry Hope purchased it from a gem dealer early in the nineteenth century.
=> Chọn C
Câu 27:
It can be determined from the passage that Henry Hope most likely had how many carats cut off the Hope Diamond?
B
Có thể xác định từ bài đọc rằng Henry Hope có thể có bao nhiêu kara cắt thành Hope Diamond?
Dẫn chứng: Louis XIV had it cut down from 112 to 67 carats to make its shape symmetrical and to maximize its sparkle.
112-67 = 45
=> Chọn B
Câu 28:
According to the passage, Mrs. McLean
B
Theo bài đọc, bà McLean
A. Đã quyên góp Hope Diamond cho Smithsonian
B. Đã để con chó của bà đeo Hope Diamond
C. Đã mua Hope Diamond từ người Pháp
D. Đã nhờ người cắt Hope Diamond thành kích thước hiện tại 45.5 kara
Dẫn chứng: . Mrs. McLean certainly enjoyed showing the diamond off guests in her home were sometimes astounded to notice the huge stone embellishing the neck of Mrs. McLean‟s Great Dane as the huge pet trotted around the grounds of her Washington, D.C. home.
=>Chọn B
Câu 29:
Which country is NOT mentioned in the passage as a place where the Hope Diamond spent some time?
D
Đất nước nào không được đề cập trong bài đọc như là nơi mà Hope Diamond đã trải qua?
A. Ấn Độ B. Pháp C. Anh D. Đan Mạch
=> Chọn D
Câu 30:
Where in the passage does the author describe what happened to the royal French owners of the diamond?
C
Ở đâu trong bài đọc mà tác giả miêu tả cái đã xảy ra với chủ hoàng gia Pháp của viên kim cương?
Dẫn chứng: During the French Revolution, Louis XVI and his wife met their fate on the guillotine in 1793, and the big blue diamond disappeared from public sight.
=> Chọn C
Câu 31:
According to paragraph 1, children over the age of three
C
Theo đoạn văn 1, trẻ con hơn 3 tuổi thì
A. học một chút ngôn ngữ về những thứ xung quanh chúng.
B. không còn bị ảnh hưởng bởi ngôn ngữ của bố mẹ chúng.
C. bị ảnh hưởng ngày càng nhiều hơn bởi những người gần với độ tuổi của chúng.
D. lần đầu bắt đầu phản hồi lại ngôn ngữ đã được biến đổi để phù hợp với trẻ.
Dẫn chứng: Until about the age of three, children tend to learn to develop their language by modeling the speed of their parents, but from that time on, peers have a growing influence as models for language development in children.
=> Chọn C
Câu 32:
The word “modeling” in paragraph 1 could best replaced by
B
Từ “modeling” ở đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bởi
Demonstrating: minh họa
Mimicking: bắt chước
Building: xây dựng
Designing: thiết kế
Dẫn chứng: Until about the age of three, children tend to learn to develop their language by modeling the speech of their parents,
[ Khoảng 3 tuổi trẻ con có xu hướng học phát triển ngôn ngữ bằng cách bắt chước những gì bố mẹ chúng nói.]
=> modeling = mimicking
=> Chọn B
Câu 33:
It can be inferred from part.2 that people generally seem
A
Có thể suy ra từ đoạn 2 rằng con người nhìn chung có vẻ như
A. Có thể nuôi dưỡng ngôn ngữ của họ đến mức ngôn ngữ của một đứa trẻ mà không cần suy nghĩ có ý thức về nó.
B. Khá ý thức về việc sử dụng ngôn ngữ đã được biển đổi để trẻ con hiểu
C. Có khó khăn trong việc sử dụng ngôn ngữ đã được biển đổi để trẻ con hiểu.
D. Để sử dụng ngôn ngữ đã được biển đổi để trẻ con hiểu có ý thức bằng cách giảm đi sự phức tạp trong ngôn ngữ của họ.
Dẫn chứng: Caretaker speech is used often quite unconsciously; few people actually study how to modify language when speaking to young children but, instead, without thinking, find ways to reduce the complexity of language in order to communicate effectively with young children.
=> Chọn A
Câu 34:
All of the following are mentioned in par.3 as characteristics of caretaker speech EXCEPT
B
Tất cả những ý sau được đề cập ở đoạn 3 như là đặc điểm của ngôn ngữ người chăm sóc NGOẠI TRỪ
A. Quá nhấn mạnh sự uốn cong
B. Việc sử dụng âm thanh có vần điệu
C. Xu hướng tự lặp đi lặp lại
D. Việc sử dụng những từ và cấu trúc dễ hơn.
Dẫn chứng: The higher-pitched voice and the exaggerated inflections tend to focus the small child on what the caretaker is saying, => loại A
the simplified words and sentences make it easier for the small child to begin to comprehended,=> loại D
and the repetitions reinforce the child’s developing understanding. => loại C
=> Chọn B
Câu 35:
It is indicated in paragraph 3 that parents tend to
D
Nó được chỉ ra ở đoạn 3 rằng bố mẹ có xu hướng
A. Nói về cơ bản cùng cách thức với trẻ 1 tuổi và 3 tuổi
B. Việc sử dụng ngôn ngữ vượt xa trình độ ngôn ngữ của trẻ con.
C. Nói theo cách ít phức tạp hơn như với trẻ trưởng thành.
D. Xác định giọng nói theo sự phát triển ngôn ngữ của trẻ con.
Dẫn chứng: Parents and older children regularly adjust their speed to a level that is slightly above that of a younger child;
=> Chọn D
Câu 36:
The word “reaches” in paragraph 3 could best replaced by
C
Từ “reaches” ở đoạn 3 có thể đư thay thế bởi
A. giữ cho/ giữ lấy
B. chịu trách nhiệm về
C. đạt đến
D. trải rộng ra đến
Dẫn chứng: without studied recognition of what they are doing, these caretakers will speak in one way to a one-year-ago and in a progressively more complex way as the child reaches the age of two or three.
=>reaches = arrives at
=>Chọn C
Câu 37:
The word “that” in par.4 refers to
B
Từ “that” ở đoạn 4 ám chỉ đến
A. một điểm quan trọng
B. chức năng
C. ngôn ngữ đã được biển đổi để trẻ con hiểu
D. một đứa trẻ
Dẫn chứng: An important point to note is that the function covered by caretaker speech, that of assisting a child to acquire language in small and simple steps,
=>Chọn B
Câu 38:
Which of the following is the author’s main point?
A
Ý nào sau đây là ý chính của tác giả?
A. Tiếng ồn có thể gây ra sự đe dọa nghiêm trọng đến tình trạng thể chất và tinh thần của chúng ta.
B. Tiếng ồn lớn tín hiệu nguy hiểm
C. Mất thính giác là vấn đề sức khỏe không gây chết người số 1 ở Mỹ.
D. Tai không giồng như mắt.
Dẫn chứng: Exposure to lower levels of noise may be slightly irritating, whereas exposure to higher levels may actually cause hearing loss.
=> Chọn A
Câu 39:
According to the passage, what is noise?
A
Theo bài đọc, tiếng ồn là gì?
A. âm thanh không muốn nghe
B. sản phẩm công nghệ
C. sự gây hại về thể chất và tinh thần
D. sự tắc nghẽn giao thông
Dẫn chứng: Although noise, commonly defined as unwanted sound,
=> Chọn A
Câu 40:
Why is noise difficult to measure?
B
Tại sao âm thanh khó đo lường?
Nó gây mất thính giác
B. Tất cả mọi người không phản hồi giống nhau trong cùng một cách.
C. Nó không được mong muốn.
D. Người ta trở nên quen dần với nó.
Dẫn chứng: it is very difficult to measure because the discomfort experienced by different individuals is highly subjective and, therefore, variable.
=> Chọn B
Câu 41:
The word "congested" in paragraph 1 could best be replaced by
C
Từ “ congested” ở đoạn 1 có thẻ được thay thế tốt nhất bởi
Hazardous: nguy hiểm
Polluted: bị ô nhiễm
Crowded: đông đúc
Rushed: vội vàng
Dẫn chứng: . Particularly in congested urban areas,
=> congested = crowded
=> Chọn C
Câu 42:
It can be inferred from the passage that the eye
B
Có thể suy ra từ bài đọc rằng mắt
A. phản hồi lại sự sợ hãi
B. được bảo vệ nhiều hơn tai
C. làm tăng chức năng
D. bị phá hủy bởi tiếng ồn
Dẫn chứng: Unlike the eyes, which can be covered by the eyelids against strong light, the ear has no lid, and is, therefore, always open and vulnerable; noise penetrates without protection.
=> Chọn B
Câu 43:
According to the passage, people respond to loud noises in the same way that they respond to
D
Theo bài đọc, con người phản hồi lại tiếng ồn lớn cùng một cách mà họ phản hồi lại
Annoyance: sự tức giận
Disease: bệnh tật
Damage: sự hư hỏng/ thiệt hại
Danger: mối nguy hiểm
Dẫn chứng: Because noise is unavoidable in a complex, industrial society, we are constantly responding in the same way that we would respond to danger.
=> Chọn D
Câu 44:
The word "it" in the first paragraph refers to
. A
Từ “it” ở đoạn 1 ám chỉ đến
A. tiếng ồn
B. chất lượng cuộc sống
C. công nghệ cải tiến
D. sản phẩm lỗi
Dẫn chứng: Particularly in congested urban areas, the noise produced as a by product of our advancing technology causes physical and psychological harm, and detracts from the quality of life for those who are exposed to it.
=> Chọn A
Câu 45:
With which of the following statements would the author most probably agree?
C
Với câu nào sau đây tác giả sẽ có thể đồng ý nhất?
A. tiếng ồn không phải là vấn đề nghiêm trọng ngày nay.
B. tiếng ồn là vấn đề số 1 ở Mỹ
C. tiếng ồn là vấn đề không thể tránh khỏi trong xã hội công nghiệp
D. tiếng ồn là một vấn đề phức tạp
Dẫn chứng: Because noise is unavoidable in a complex, industrial society, we are constantly responding in the same way that we would respond to danger.
=> Chọn C
Câu 46:
What is this passage mainly about?
B
Bài đọc chủ yếu nói về nội dung gì?
A. định kiến tồn tại ở Atlanta
B. thời thơ ấu của vua Martin Lurther
C. ông của vua Martin Lurther
D. làng xóm nơi vị vua lớn lên
=> Chọn B
Câu 47:
The word “gathering” in paragraph 1 could best be replaced by
D
Từ gathering ở đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bởi
Picking: nhặt/ đón lấy
Learning: học hỏi
Exciting: thú vị
Meeting: gặp gỡ
Dẫn chứng: He allowed his church and his home to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks. M.L. grew up in this atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it.
=>Chọn D
Câu 48:
According to the author, King was influenced by
A
Theo tác giả, vua bị ảnh hưởng bởi
A. tinh thần cộng đồng
B. những luật sư gia đen
C. mẹ ông ấy
D. những bài diễn thuyết của ông
Dẫn chứng: He allowed his church and his home to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks. M.L. grew up in this atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it.
=> Chọn A
Câu 49:
The word “it” in paragraph 2 refers to
B
Từ “it” ơ đoạn 2 ám chỉ đến
Achievement: thành tích
Neighborhood: làng xóm
Segregation: sự tách rời
Services: các dịch vụ
Dẫn chứng: The neighborhood was not poor, however. Auburn Avenue was the main artery through a prosperous neighborhood that had come to symbolize achievement for Atlanta’s black people. It was an area of banks, insurance companies, builders, jewelers, tailors, doctors, lawyers, and other black-owner, black-operated businesses, and services.
=> Chọn B
Câu 50:
According to the author, blacks in King’s neighborhood were involved in all the following businesses and services EXCEPT.
A
Theo tác giả, những người da đen trong làng xóm của vua được tham gia vào những hoạt động kinh doanh và dịch vụ sau đây NGOẠI TRỪ
Dentistry: nha khoa
Medicine: ngành y
Law: ngành luật
Banking: ngân hàng
Dẫn chứng: It was an area of banks, insurance companies, builders, jewelers, tailors, doctors, lawyers, and other black-owner, black-operated businesses, and services.
=> Chọn A
Câu 51:
The word “tailors” in paragraph 2 describes people who are associated with which of the following trades?
C
Từ “ thợ may” ở đoạn 2 miêu tả những người liên quan đến công việc nào sau đây?
A. cắm hoa
B. đóng giày
C. may mặc
D. đóng sách
=> Chọn C
Câu 52:
According to the author, M.L.
D
Theo tác giả, M.L
A. có tuổi thơ khó khăn
B. từ bé đã là một nhạc sĩ tài giỏi
C. thích nghe những bài diễn thuyết của ông
D. lớn lên trong một khu xóm khá là giàu có của Atlanta.
Dẫn chứng: The neighborhood was not poor, however. Auburn Avenue was the main artery through a prosperous neighborhood that had come to symbolize achievement for Atlanta’s black people. It was an area of banks, insurance companies, builders, jewelers, tailors, doctors, lawyers, and other black-owner, black-operated businesses, and services.
=> Chọn D
Câu 53:
The provision of mobile phones for children, according to the author, _________.
D
Việc cung cấp điện thoại di động cho trẻ, theo tác giả
A. giảm sự phụ thuộc của trẻ em vào bố mẹ chung
B. tăng sự kiểm soát tích cực bởi bố mẹ chúng
C. giảm sự can thiệp của bố mẹ
D. tăng sự phụ thuộc của trẻ con
Dẫn chứng: That is, the parents are a speed dial away by cell phone. This, of course, significantly reduces independence.
=> Chọn D
Câu 54:
It can be inferred from paragraph 1 that children and their parents _________.
A
Có thể suy ra từ đoạn 1 rằng trẻ em và bố mẹ chúng
A. cần nhau về mặt tinh thần
B. chỉ phụ thuộc vào nhau tạm thời
C. phụ thuộc vào nhau về thể chất và tinh thần
D. phụ thuộc vào nhau ở vẻ bên ngoài
Dẫn chứng: For one thing, studies show that they are emotionally closer to their parents and their parents to them. One thing that means is that they depend on each other more for happiness.
=> Chọn A
Câu 55:
The author remarks that students nowadays tend to _________.
C
Tác giả lưu ý rằng học sinh ngày nay có xu hướng
A. từ chối học đại học xa nhà
B. đi học đại học để thỏa mong ước của bố mẹ
C. chọn một học viện gần nhà
D. chọn một học viện nước ngoài thay vì trong nước
Dẫn chứng: There’s also evidence that students today seem to be choosing schools with reference to proximity to home.
=> Chọn C
Câu 56:
Parents like to be involved in their children’s college experiences because
D
Bố mẹ có vẻ như tham gia vào những trải nghiệm đại học của bố mẹ bởi vì
A. chúng lo lắng về sự bất cẩn ở trường
B. trường học thường không chú ý đến học sinh của chúng
C. chúng sợ bị tước đoạt niềm vui
D. họ cảm thấy con họ như là một niềm hạnh phúc
Dẫn chứng: It puts a burden on children for parents to use their children as vehicles for their own happiness-although today’s young people seem complicit in this arrangement, perhaps because they’ve known no other way-even if it creates anxiety in the children.
=> Chọn D
Câu 57:
The word “vehicles” in the first paragraph may be replaced by _________.
A
Từ “ phương tiện” ở đoạn văn đầu tiên có thể được thay thế bởi
Means: phương tiện
Methods: phương pháp
Ways: cách thức
Instruments: công cụ
=> Chọn A
Câu 58:
Colleges have had to devise ways of getting parents off campus because _________.
C
Các trường đại học phải đưa ra nhiều cách để đưa bố mẹ ra khỏi khuôn viên trường bởi vì
A. trẻ con muốn hoàn toàn tự do khỏi sự kiểm soát của bố mẹ
B. trường đại học muốn bố mẹ hoàn toàn không biết về hoạt động của bọn trẻ
C. bố mẹ có xu hướng tham gia nhiều hơn vào việc học tập của con họ ở trường.
D. bản thân các giáo viên không muốn chia sẻ thông tin với bố mẹ
Dẫn chứng: That’s one reason parents like to be involved in their children’s college experiences, and colleges have had to devise novel ways of getting parents off campus when they transport their kids to school.
=> Chọn C
Câu 59:
By quoting the laws of physics, the author implies that _________.
D
Bằng cách trích dẫn những định luật vật lý, tác giả ngụ ý rằng
A. mọi người nên học vật lý bất cứ khi nào có thể
B. mọi người không nên quên những mối quan hệ cũ
C. mọi người chỉ nên quan tâm đến những quan hệ mới
D. mọi người nên xây dựng nhiều mối quan hệ hơn
Dẫn chứng: The laws of physics still apply, and it is difficult to be meeting new people and seeking novel experiences while you are talking to your old pals.
=> Chọn D
Câu 60:
“Cutting the Apron Strings”, the title of the passage, can be interpreted as _________.
C
“ Cắt bỏ dây tạp dề” tiêu đề của bài đọc có thể được phiên dịch như là
A. cắt đứt mối quan hệ cũ
B. độc lập về tài chính
C. sống tự lập/ tự đứng trên đôi chân của mình
D. tự tìm kiếm thiết bị của bạn
=>Chọn C
Câu 61:
What does the passage mainly discuss?
A
Bài đọc chủ yếu thảo luận về cái gì?
A. Một công cụ hỗ trợ đưa ra những quyết định phức tạp.
B. Sự so sánh giữa những quyết định thực tế và những quyết định lý tưởng.
C. Nghiên cứu con người đưa ra quyết định như thế nào.
D. Sự khác nhau giữa đưa ra quyết định trong phạm vi ngắn và dài.
Dẫn chứng: Researchers in the field of psychology have found that one of the best ways to make an important decision, such as choosing a university to attend or a business to invest in, involves the utilization of a decision worksheet.
=>Chọn A
Câu 62:
The word “essential” in paragraph 1 is closest in meaning to
D
Từ “ cơ bản/ quan trọng” ở đoạn văn 1 gần nghĩa nhât với
Introductory: giới thiệu
Changeable: có thể thay đổi
Beneficial: có lợi
Fundamental: quan trọng
Dẫn chứng: Although there are several variations on the exact format that worksheets can take, they are all similar in their essential aspects.
=>Chọn D
Câu 63:
Of the following steps, which occurs before the others in making a decision worksheet?
D
Trong những bước sau đây, bước nào xảy ra trước những bước khác trong việc đưa ra một quyết định văn bản?
A. Liệt kê hậu quả của mỗi giải pháp
B. Tính toán kết luận con số của mỗi giải pháp.
C. Quyết định giải pháp nào là quan trọng nhất.
D. Viết ra tất cả những giải pháp có thể.
Dẫn chứng: Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and then listing all possible solutions to the problem.
=>Chọn D
Câu 64:
According to decision-worksheet theory, an optimal decision is defined as one that.
C
Theo thuyết quyết định văn bản, một quyết định tối ưu được định nghĩa như là
A. Có ít biến đổi nhất cần xem xét
B. sử dụng nhiều quyết định giấy tờ nhất
C. có nhiều điểm chi phối nó nhất
D. được nhiều người đồng ý nhất
Dẫn chứng: The alternative with the highest number of points emerges as the best decision.
=>Chọn C
Câu 65:
The author states in paragraph 3 that “On the average, people can keep about seven ideas in their minds at once” to explain that
B
Tác giả trình bày ở đoạn 3 rằng “ Trung bình, con người có tể giữ 7 ý tưởng trong đầu trong nhất thời.” để giải thích rằng
A. hầu hết những quyết định gồm 7 bước
B. dung tích bộ nhớ con người có những giới hạn
C. một số người có khó khăn trong việc đưa ra những quyết định cả lớn lẫn nhỏ
D. con người có thể học để giữ nhiều hơn 7 ý tưởng trong đầu nhờ luyện tập.
=>Chọn B
Câu 66:
Which of the following terms is defined in the passage?
B
Thuật ngữ nào sau đây được định nghĩa trong bài đọc?
A. Proponents (đoạn 1)
B. Optimal (đoạn 1)
C. Variables (đoạn 3)
D. Long-range goals (đoạn 4)
Dẫn chứng: Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield optimal, that is, the best decisions.
=>Chọn B
Câu 67:
The word “it” in paragraph 4 refers to
B
Từ “it” ở đoạn 4 ám chỉ đến
A. tờ giấy
B.vấn đề
C. sự khác biệt
D. quyết định
Dẫn chứng: A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also help to narrow it.
=>ChọnB
Câu 68:
The passage implies that the audience viewed the 1900 National Automobile Show primarily as a(n)
A
Bài đọc ngụ ý rằng khán giả đã xem Buổi trưng bày ô tô quốc gia 1900 như là 1
A. dịp lễ xã hội quan trọng
B. cơ hội mua xe hơi giá rẻ
C. cơ hội học lái xe
D. cơ hội đầu từ 1 trong 32 nhà sản xuất ô tô.
Dẫn chứng: It was opening day and the first opportunity for the automobile industry to show off its wares to large crowd; however, the black-tie audience treated the occasion more as a social affair than as sales extravaganza.
=>Chọn A
Câu 69:
According to the passage, who developed the first modern car ?
A
Theo bài đọc, ai đã phát triển xe hơi hiện đại đầu tiên?
A. Karl Benz
B. Nikolaus Otto
C. William McKinley
D. Henry Ford
Dẫn chứng: Then, German engineer Karl Benz built what are regarded as the first modern automobiles in the mid-1880s.
=>Chọn A
Câu 70:
Approximately how many cars were there in the United States in 1900 ?
B
Xấp xỉ bao nhiêu xe hơi có ở Mỹ năm 1900?
A. 4000
B. 8000
C. 10 triệu
D. không biết con số chính xác
Dẫn chứng: By happenstance, the number of people at the first New York show equaled the entire car population of the United States at that time.
On November 3 of that year, about 8,000 people looked over the “ horseless carriages”.
=>Chọn B
Câu 71:
Approximately how many of the cars assembled in the year 1900 were gasoline powered?
B
Xấp xỉ bao nhiêu xe hơi được lắp ráp năm 1900 là dùng nhiên liệu xăng?
Dẫn chứng: Only about 4,000 cars were assembled in the United States in 1900, and only a quarter of those were gasoline powered.
=>Chọn B
Câu 72:
According to the passage, people at the 1900 National Automobile Show favored cars powered by
A
Theo bài đọc, mọi người trong buổi trưng bày xe hơi quốc gia 1900 thì xe được cấp năng lượng
A. điện
B. dầu hỏa
C. xăng
D. hơi nước
Dẫn chứng: After viewing the cars made by forty car makers, the show’s audience favored electric cars because they were quiet.
=>Chọn A
Câu 73:
The purpose of the additive mentioned in paragraph 4 was to
C
Mục đích của chất phụ gia được đề cập ở đoạn 4 là để
A. tăng tốc độ xe hơi
B. làm động cơ hoạt động hiệu quả hơn
C. giấu mùi nặng
D. làm xe hơi trông đẹp hơn
Dẫn chứng: The Duryea Motor Wagon Company, which launched the American auto industry in 1895, offered a fragrant additive designed to mask the smells of the naphtha that is burned.
=>Chọn C
Câu 74:
The word well-to-do in paragraph 5 is closest in meaning to
B
Từ “well-to-do” ở đoạn 5 gần nghĩa nhất với
A. điều kiện tốt
B. giàu có
C. những đứa trẻ ngoan ngoãn
D. những người tốt bụng
Dẫn chứng: These early model cars were practically handmade and were not very dependable. They were basically toys of the well-to-do.
=>Chọn B
Câu 75:
Which of the following is NOT mentioned in the passage as steering with a tiller rather than with a steering wheel ?
B
Hãng nào sau đây không được đề cập trong bài đọc khi việc vận hành lái với bánh lái hơn là với vô lăng
A. a Franklin
B. a Duryea
C. an Orient
D. a Gasmobile
Many of the 1900 models were cumbersome – the Gas mobile, the Franklin, and the Orient, for example, steered with a tiller like a boat instead of with a steering wheel.
=>Chọn B