- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 58)
-
10188 lượt thi
-
300 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án B
Giải nghĩa: over the last 100 years: Trong vòng 100 năm qua.
Dịch: Nhiệt độ trung bình trên toàn thế giới đã tăng 0.75°C (vào khoảng 1.4°F) trong vòng 100 năm qua.
Câu 2:
but today it is being caused by accumulation of greenhouse gases in the atmosphere produced by human(72)______.
Đáp án D
Giải nghĩa: humand activities: các hoạt động của con người.
Các đáp án còn lại:
A. behaviors (n): các hành vi.
B. relationships (n): các mối quan hệ.
C. actions (n): các hành động.
Dịch: điều đó xảy ra bởi sự tích tụ khí gas trên bầu khí quyển do các hoạt động của con người.
Câu 3:
Đáp án C
Giải nghĩa: make it possible: làm cho có thể, làm cho có khả năng.
Các đáp án còn lại không đi với “make”
Câu 4:
Đáp án A
causing = which caused: gây ra.
Câu 5:
Đáp án B
which- Đại từ quan hệ thay thế cho “the global warming” .
Dịch: Điều đó gây lên Hiện tượng nóng lên toàn cầu mà chúng ta thấy ngày nay.
Câu 6:
Đáp án C
accidents: tai nạn.
Vị trí này ta cần 1 danh từ để câu mang thì Hiện tại đơn, diễn tả 1 sự thật .
Các đáp án còn lại:
A. died (v): chết
B. fallen (v): ngã
D. fainted (v): ngất xỉu.
Dịch: Hàng ngàn trẻ em gặp tai nạn trong chính ngôi nhà của chúng.
Câu 7:
Đáp án B
touch (v): chạm.
Các đáp án còn lại:
A. reach (v): đạt tới, đến.
C. hold (v): giữ.
D. approach (v): đến gần.
Dịch: Một vài trẻ thường xuyên chạm tay và ấm nước đang sôi trên bếp lò.
Câu 8:
Đáp án A
catch fire (v): bén lửa.
Các đáp án còn lại:
B. burn (v): đốt.
C. singe (v): cháy xém
D. make (v): làm, tạo ra.
Dịch: Và sau đó ngôi nhà bén lửa.
Câu 9:
Then he….(79)…….. the match on the floor. Many houses catch fire in this way.
Đáp án D
drop (v): làm rơi.
Các đáp án còn lại:
A. throw (v): ném đi
B. dispose (v): vứt, tống khứ.
C. put (v): đặt, để.
Dịch: Sau đó nó đánh rơi que diêm xuống sàn.
Câu 10:
Some kinds of clothing burn very…….(80)…….. Many children have been badly burned because they have stood too near a fire and their clothing has suddenly caught fire.
Đáp án D
Cả B và C đề đúng ( easily và quickly)
Dịch: Một và loại quần áo rất dễ cháy / cháy rất nhanh.
Câu 11:
Đáp án D
A. uncommon (adj): không phổ biến.
B. uncertain (adj): không chắc chắn, không rõ ràng.
C. unpopular (adj): không phổ biến.
D. unselfish (adj): không vị kỉ, không nghĩ tới lợi ích bản thân.
Dịch: Tình nguyện được coi là hoạt động không nhắm tới mục đích cá nhân và hướng tới tinh thần hào hiệp hoặc cải thiện, nâng cao chất lượng đời sống con người.
Câu 12:
Đáp án A
(to) give sbd smt: đưa cho ai cái gì.
Dịch: Công việc tình nguyện đưa cho mỗi cá nhân cơ hội để khám phá ra những con đường đã từng không rộng mở dành cho họ.
Câu 13:
Đáp án C
A. self-reliance (n): sự tự lực.
B. self-esteem (n): lòng tự trọng.
C. self-confidence (n): sự tự tin.
D. self-discipline (n): tinh thần tự kỉ luật.
Dịch: Các em nhận được sự tự tin khi biết rằng mình đã có những đóng góp thực sự cho dự án.
Câu 14:
Đáp án D
In my opinion: Theo quan điểm của tôi.
Dịch: Theo quam điểm nhỏ của tôi, công việc tình nguyện cần được lồng ghép vào chương trình học trên nhà trường.
Câu 15:
We need to motivate young people and make sure we create a culture or social activism where we insist that people help their community to empower others, (85)______ themselves.
Đáp án B
A. as much as: nhiều như là.
B. as well as: cũng như là.
C. as long as: miễn là.
D. as good as: tốt như là.
Dịch: Chúng ta cần thúc đẩy người trẻ và đảm bảo rằng chúng ta tạo ra được sự lan tỏa tích cực về mặt văn hóa và xã hội, nơi chúng ta nhấn mạnh rằng mọi người cần chung tay giúp đỡ cộng đồng trao quyền hành động cho những người khác, cũng như là cho chính bản thân chúng ta.
Câu 16:
Đáp án D
Đại từ quan hệ (ĐTQH) which thay thế cho cả mệnh đề đứng trước dấu phẩy.
Các đáp án còn lại:
A. ĐTQH who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.
B. ĐTQH whom thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm tân ngữ.
C. ĐTQH why chỉ lí do, nguyên nhân.
Dịch: Singapore là nước có nền kinh tế thị trường phát triển mạnh, điều đó tập trung vào thương mại mở rộng nhìn trên phương diện lịch sử
Câu 17:
Đáp án A
…is one of…: …là 1 trong…
Dịch: Cùng với Hồng Kông, Hàn Quốc và Đài Loan, Singapore là 1 trong 4 con hổ Châu Á.
Câu 18:
Đáp án D
Percent nghĩa là phần trăm, được kí hiệu là “%” .
Các đáp án còn lại:
A. percentage (n): tỷ lệ phần trăm, một phần.
B. persuasion (n): sự thuyết phục.
C. perception (n): sự nhận thức, sự am hiểu.
Dịch: Sản xuất chiếm 26% GPD của Singapore vào năm 2005.
Câu 19:
Đáp án B
Cụm danh từ: mechanical engineering: kĩ thuật cơ khí.
A. machine (n): máy móc.
C. mechanically (adj): bằng cơ học, máy móc.
D. mechanic (n): thợ máy, công nhân cơ khí.
Dịch: Ngành công nghiệp chế tạo được đa dạng hóa thành điện tử, lọc dầu, hóa chất, kĩ thuật cơ khí và khoa học y sinh.
Câu 20:
Singapore is the world's fourth largest foreign exchange trading centre after London, New York City (90) ______Tokyo.
Đáp án A
A. and: và.
B. but: nhưng.
C. or: hoặc.
D. so: nên.
Dịch: Singapore là trung tâm giao dịch ngoại hối lớn thứ tư trên thế giới, đứng sau London, New York và Tokyo.
Câu 21:
Đáp án B
A. compete (v): cạnh tranh.
B. compete in (v): cạnh tranh, thi đấu ở.
C. contest (v): tranh luận, tranh đoạt.
D. take part + in: tham gia.
Dịch: Với những vận động viên thích thi đấu ở một loạt các môn thể thao đòi hỏi sức bền trong một cuộc đua ở hạng mục đơn, thì thể thao ba môn phối hợp rất phù hợp cho tiêu chí đó.
Câu 22:
Đáp án A
A. combine (v): kết hợp.
B. join (v): gia nhập, tham dự.
C. fasten (v): thắt chặt.
D. connect (v): kết nối.
Dịch: Những cuộc thi này kết hợp chạy đua, đạp xe và bơi vào trong một chặng đua.
Câu 23:
Đáp án B
A. transference (n): sự chuyển nhượng, sự thuyên chuyển.
B. transition (n): sự chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác, transition from smt to smt: chuyển từ cái gì sang cái gì.
C. transmission (n): sự phát (tín hiệu).
D. transport (n): sự vận tải, sự chuyên chở.
Dịch: […], mà họ còn phải quen với việc chuyển từ môn này sang môn khác.
Câu 24:
Đáp án D
A. find what: nhận ra cái gì.
B. find out why: tìm ra tại sao.
C. find out how: tìm ra như thế nào.
D. find how: nhận ra như thế nào.
Dựa vào nghĩa thì chỉ có D là phù hợp, (to) find how adj S tobe.
Dịch: Nhiều vận động viên thiếu kinh nghiệm bị bất ngờ khi nhận thấy việc chuyển từ bơi sang đạp xe rồi chạy bộ khó khăn như thế nào.
Câu 25:
One thing all triathletes can agree (95) ______is that no one ever told them that running a triathlon would be easy.
Đáp án D
(to) agree with sbd about/on smt: đồng tình với ai về điều gì.
Dịch: Một điều mà tất cả các vận động viên ba môn thể thao phối hợp đều tán thành đó là chưa từng có ai nói với họ rằng tham gia một cuộc thi thể thao ba môn phối hợp là điều dễ dàng.
Câu 26:
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
enable (v): có khả năng allow (v): cho phép
grant (v): bằng lòng approve (v): tán thành
Tạm dịch:
Could you stand the boredom and the frustration of not being(31)..... to get up?
Bạn có thể chịu được sự nhàm chán và buồn bực khi không được cho phép đứng dậy được?
Câu 27:
That was the task that faced 14 volunteers when they started out on a bed-rest experiment being conducted (97)….. the European Space Agency.
Đáp án A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
(be) conducted by…: được tiến hành bởi
Tạm dịch:
That was the task that faced 14 volunteers when they started out on a bed-rest experiment being conducted (32)….. the European Space Agency.
Đó là nhiệm vụ mà 14 tình nguyện viên phải đối mặt khi họ bắt đầu thực hiện một thí nghiệm ngủ do Cơ quan Vũ trụ châu Âu tiến hành.
Câu 28:
Đáp án D
Kiến thức: Chia động từ
Giải thích:
Động từ đứng sau giới từ chia ở dạng V-ing
Tạm dịch:
Lying in a horizontal position was the best way of (33)…… weightlessness.
Nằm ngang là cách tốt nhất để mô phỏng sự cân bằng.
Câu 29:
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
reckon (v): đoán realize (V): nhận ra
regard (v): quan tâm remark (v): chú ý
Tạm dịch:
That's even tougher than it sounds, especially when you (34) ..…. that no visitors were permitted.
Đó thậm chí còn khó khăn hơn những gì xảy ra, đặc biệt khi bạn nhận ra rằng không có vị khách được vào thăm.
Câu 30:
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
attitude (n): thái độ spirit (n): tâm hồn
feeling (n): cảm nhận mood (n): tâm trạng
(be) in a good mood: tâm trạng tốt
Tạm dịch:
Surprisingly, Everyone was in a good (35) ..…. at the end of the 90 days
Ngạc nhiên là mọi người đều có trâm trạng tốt cuối gia đoạn 90 ngày.
Câu 31:
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
plan (n): kế hoạch fame (n): danh tiếng, tiếng tăm
potential (n, a): tiềm lực; tiềm năng achievement (n): sự đạt được, thành tựu
Câu 32:
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
read (v): đọc lecture (v): giảng dạy
cheat (v): lừa, gian lận cram (v): nhồi, nhét
Câu 33:
I suspect the (103)_____.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
the latter: cái sau frontier (n): biên giới
later (so sánh hơn): muộn hơn
latest: gần đây
Câu 34:
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
timetable (n): thời khoá biểu curriculum (n): chương trình giảng dạy
lecture (n): bài thuyết trình; bài lên lớp seminar (n): cuộc thảo luận chuyên đề
Câu 35:
Đáp án C
Kiến thức: Phrasal verb, đọc hiểu
Giải thích:
To make use of sth: tận dụng, sử dụng cái gì
Câu 36:
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
bought (quá khứ của buy): mua
sold (quá khứ của sell): bán
became (quá khứ của become): trở nên, trở thành
brought (quá khứ của bring): mang, mang đến
Câu 37:
They borrowed a sofa (107) ______was also old but they covered it with modern materials so it was bright and cheerful.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu, mệnh đề quan hệ
Giải thích:
whom: ai, người nào (thay thế cho tân ngữ chỉ người)
which: cái gì, cái nào
who: ai, người nào (thay thế cho chủ từ chỉ người)
where: ở đâu
Trong câu này ta dùng mệnh đề quan hệ “which” thay thế cho “a sofa” ở phía trước.
Câu 38:
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu, từ loại
Giải thích:
Luckily (adv): may mắn Lucky (a): may mắn
Unluckily (adv): không may mắn Unlucky (a): không may mắn
Ở đây ta cần một trạng từ đứng đầu câu, và về nghĩa ta dùng từ “luckily”
Câu 39:
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
when: khi, khi nào after: sau khi
until: cho đến khi to: đến, để
Câu 40:
We all (110) ______sad when we left.
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
spent (quá khứ của spend): dành, dành ra thought (quá khứ của think): suy nghĩ
had (quá khứ của have): có felt (quá khứ của feel): cảm thấy
Câu 41:
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu, cụm từ
Giải thích:
To make an impression: tạo ấn tượng
Câu 42:
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
prejudice (n): thiên kiến; thành kiến impression (n): ấn tượng
judgement (n): đánh giá doubt (n): nghi ngờ
Câu 43:
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu, cụm từ
Giải thích:
To make sense: có lý, có ý nghĩa, hợp lý
Câu 44:
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu, cụm từ
Giải thích:
…in common: chung, (sở thích) giống nhau
Câu 45:
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
speak (v): nói say (v): nói
ask (v): hỏi, yêu cầu talk (v): nói chuyện
Nói một ngôn ngữ, ta dùng “speak”
Câu 46:
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
managed (v): điều khiển made (v): thực hiện
succeeded (v): thành công given (v): tặng
To manage the factory work (the work be managed by): Đảm nhiệm, thực hiện công việc nhà máy
If boring and repetitive factory work could be (31) _____ by robots, why not boring and repetitive household chores too?
Tạm dịch: Nếu những công việc nhà máy nhàm chán và lập lại có thể được thực hiện bởi robot thì tại sao những việc vặt nhàm chán và lặp lại quanh nhà lại không thể được như vậy?
Câu 47:
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
actually (adv): thực sự thì likely (adv): có vẻ như
seriously (adv): nghiêm trọng hardly (adv): hầu như không
That is, housework is (32) ________ very complex. It has never been one job it has always been many.
Tạm dịch: Đó là, việc nhà thật sự rất phức tạp. Nó chưa bao giờ là một công việc duy nhất, nó luôn luôn có nhiều việc.
Câu 48:
Đáp án B
Kiến thức: Prasal verb
Giải thích:
Carry out: tiến hành, thực hiện (A factory robot carried out one task)
A factor robot carries (33) _____ one task endlessly until it is reprogrammed to do something else.
Tạm dịch: Một robot ở nhà máy thực hiện một nhiệm vụ vô tận cho đến khi nó được lập trình lại để làm cái gì đó khác.
Câu 49:
Đáp án B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Moreover: hơn thế nữa However: tuy nhiên
Although: mặc dù Besides: bên cạnh đó
(34) _____ , there have been some developments recently.
Tạm dịch: Tuy nhiên, đã có một số phát triển gần đây.
Câu 50:
All that is missing the software- the programs (120)__________will operate the machine
Đáp án C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
who: ai, người nào what: cái gì
that: thứ, cái where: nơi nào
"the programs" là chủ ngữ chỉ vật => đại từ "that, which".
All that is missing the software- the programs (35) _____ will operate the machine
Tạm dịch: Tất cả những gì còn thiếu là phần mềm - các chương trình thứ sẽ vận hành máy móc.
Câu 51:
Lucia was surprised when her guests ____ late for the party
Câu đề bài: Lucia bất ngờ khi các vị khách của cô ấy____________muộn bữa tiệc.
Đáp án B – turn up (phr.v) xuất hiện
Các đáp án khác
A – come up = happen (v) xảy ra
C – look up - tra cứu (từ điển….)
D – put up – đặt/ để lên/ xây dựng (nhà..)Câu 52:
Liquid milk is usually pasteurized in order to kill bacteria for a longer ____
Câu đề bài: Sữa lỏng thường được thanh trùng để diệt khuẩn cho____dài hơn.
Đáp án D – shelf life (n) thời gian sử dụng / tuổi thọ trong gói bọc thực phẩm.
Các đáp án khác
A – tình trạng mong ngóng, triển vọng
B – sự sản xuất, sự chế tạo
C – cuộc sống, sinh hoạtCâu 53:
The majority of people accept that modern drugs are the most effective way to cure a(n) ______
Ta có theo oxford: cure somebody (of something) to make a person or an animal healthy again after an illness
Cure (v) chữa khỏi bệnh, cứu chữa
Đáp án B – illness (n) sự đau ốm, chứng bệnh, căn bệnh
Các đáp án khác
A – (v) bắt đầu ấm, chán ngấy
C – (n) triệu chứng của căn bệnh
D – (n) sự điều trị, phép trị bệnhCâu 54:
____ the price is high, we can’t afford to buy a new car
Ta có: Now that + SV: vì
Câu đề bài: _____giá cả cao, chúng tôi không thể mua 1 chiếc xe ô tô mới
Các đáp án khác
B – Althought SV: Mặc dù
C – Whereas : dùng diễn tả hai vế đối lập nghĩa, thường đứng ở giữa câu
D – As long as: miễn làCâu 55:
You have gone to the doctor’s to have a check-u. You ____. You just had your check-up last week
Ta thấy tình huống ở đây quá khứ: “last week”
Ta có: needn’t have + Ved/3: Diễn tả sự không cần thiết của một sự kiện đã xảy ra.
Câu đề bài: Bạn đã đi đến bác sĩ của bạn để kiểm tra. Bạn____________Bạn vừa có cuộc kiểm tra vào tuần trướcCâu 56:
I don’t agree with ____________ very young and pretty criminals
Giải thích: imprison (v) = bỏ tù
Dịch nghĩa: Tôi không đồng ý với việc bỏ tù những tội phạm rất trẻ và xinh đẹp này.
A. committing (v) = ủy thác; hứa; phạm tội
B. enforcing (v) = thi hành; bắt buộc; nhấn mạnh
D. offending (v) = xúc phạmCâu 57:
What beautiful eyes____________!
Giải thích: Cấu trúc cảm thán
What + (a/an) + (adj) + N(s) +( S + V)! = cái gì mới … làm sao
Dịch nghĩa: Đôi mắt của cô ấy mới đẹp làm sao.
Các phương án khác không đúng với cấu trúc câu cảm thán.Câu 58:
____________long, I'm sure you will be speaking English ____________ a native speaker.
Giải thích: Before long = Không lâu
Do sth like sb = làm gì giống ai đó
Dịch nghĩa: Không lâu nữa, tôi chắc chắn rằng bạn sẽ nói Tiếng Anh như một người bản xứ.
A. After/ like
Không có cấu trúc “After long”.
C. After/ with
Không có cấu trúc “After long”.
For = cho. Không có cấu trúc “speak for sb”.
D. Before/ for
For = cho. Không có cấu trúc “speak for sb”.Câu 59:
He's left his book at home; he's always so____________.
Giải thích: Vị trí của chỗ trống trong câu là sau động từ tobe nên có thể là một tính từ hoặc một động từ đuôi ing. Tuy nhiên ngay trước chỗ trống có từ "so" nên chỗ trống là một tính từ. Trong số 3 tính từ được đưa ra chỉ có phương án A là phù hợp về nghĩa.
Forgetful (adj) = đãng trí, hay quên
Dịch nghĩa: Cậu ấy đã để quên sách ở nhà; cậu ấy luôn luôn rất đãng trí.
B. forgettable (adj) = có thể quên được
C. forgotten (adj) = bị lãng quên
D. forgetting (v) = quênCâu 60:
We are going to build a fence around the field with____________to breeding sheep and cattle
Giải thích: Cấu trúc cố định
with a view to + V-ing = với mục đích làm gì, để làm gì
Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ xây một hàng rào xung quanh cánh đồng để chăn nuôi cừu và gia súc.
A. a goal (n) = mục tiêu; bàn thắng; cửa gôn
B. an outlook (n) = một triển vọng
C. a reason (n) = một lý doCâu 61:
The meeting didn’t____________ until late.
Giải thích: break up = kết thúc
Dịch nghĩa: Buổi họp đã không kết thúc cho tới muộn.
A. end up = kết thúc bằng việc thấy bản thân ở nơi hoặc hoàn cảnh mà mình không có ý định hoặc không trông mong.
C. come about = (sự việc gì) xảy ra
D. fall through = thất bại, không được hoàn thành hoặc không diễn raCâu 62:
Fiona is very angry ____________ her boss’s decision to sack several members of staff.
Giải thích: Cấu trúc
Angry + at / about / over + sth = tức giận về việc gì
Dịch nghĩa: Fiona rất tức giận về quyết định sa thải vài thành viên trong đội ngũ nhân viên của sếp cô ấy.
A. against = trái ngược, đối nghịch lại
“Angry” không đi với giới từ “against”.
B. by = bằng
“Angry” không đi với giới từ “by”.
C. for = cho
Angry + with / at + sb + about / for + sth = tức giận với ai về việc gì
Khi có cả vế tức giận với ai thì mới có thể dùng “for”.Câu 63:
Media reports on the outcome of military intervention often _______the true facts.
Giải thích: distort (v) = xuyên tạc, bóp méo, làm sai lệch
Dịch nghĩa: Báo cáo qua phương tiện truyền thông về kết quả của sự can thiệp quân sự thường xuyên tạc sự thật.
A. divert (v) = làm chuyển hướng, đổi chiều
B. detract (v) = làm giảm; gièm pha, nói xấu
C. depose (v) = đặt vật gì xuống; phế quyền; làm chứngCâu 64:
He hurried____________ he wouldn't be late for class.
Giải thích: Giữa hai vế của câu có mốt quan hệ mục đích, vế sau là mục đích của vế trước. Do đó ta cần dùng từ nối "so that" = để cho, để mà.
Dịch nghĩa: Anh ấy gấp rút hơn để anh sẽ không bị muộn học.
A. since = bởi vì
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
B. as if = cứ như là
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ giả thiết – kết quả.
C. unless = nếu không
Là từ nối trong câu điều kiện.Câu 65:
When his parents are away, his oldest brother ____________.
Giải thích: Thành ngữ
Call the shots = chỉ huy, quyết định về những việc cần làm
Dịch nghĩa: Khi bố me cậu ấy đang xa nhà, người anh cả của cậu ấy chỉ huy, quyết định mọi việc.
A. knocks it off = được dùng để nói ai đó dừng làm ồn hoặc làm phiền bạn
C. draws the line = đặt giới hạn cho việc gì; phân biệt giữa hai thứ tương tự nhau
D. is in the same boat = ở trong cùng một hoàn cảnhCâu 66:
If he had been more careful, he _______________.
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 3
If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V(phân từ)
Vế đầu của câu là vế điều kiện của câu điều kiện loại 3, nên vế kết quả cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.
Dịch nghĩa: Nếu anh ta đã cần thận hơn, anh ta đã không bị ngã.
A. won’t fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 1.
B. wouldn’t fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2.
D. would haven’t fallen
Sai cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 3. “Not” đứng sau từ “would” chứ không đứng sau từ “have”.Câu 67:
We should participate in the movements______________ the natural environment.
Giải thích: Cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ
- Khi hành động mang tính chủ động thì rút gọn động từ thành V-ing
- Khi hành động mang tính bị động thì rút gọn động từ thành V(Phân từ II)
- Khi hành động có tính thứ tự (có các từ như first, second, last, …) thì rút gọn động từ thành "to + V(nguyên thể)"
Trong câu, danh từ "movements" không trực tiếp thực hiện hành động nên động từ "organize" được rút gọn thành dạng phân từ. Việc bảo vệ môi trường là mục đích của các phong trào này nên "conserve" được dùng ở dang "to + V(nguyên thể)" để chỉ mục đích.
Dịch nghĩa: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo vệ môi trường tự nhiên.
A. organizing to conserve = tổ chức để bảo vệ
Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nên không thể rút gọn thành V-ing.
B. organized conserving = được tổ chức đang bảo vệ
Không thể rút gọn một lúc hai động từ theo cả dạng chủ động và bị động.
C. which organize to conserve = cái mà tổ chức để bảo vệ
Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nên động từ cần được chia dạng bị động đầy đủ.Câu 68:
On entering the nursery I stumbled on the wooden blocks ____________ all over the carpet.
Giải thích: scatter (v) = rải rác
Dịch nghĩa: Khi bước vào nhà trẻ, tôi vấp vào những khối gỗ được rải rác trên khắp tấm thảm.
A. plunge (v) = giảm mạnh, đâm sâu
C. settle (v) = định cư, giải quyết, trầm tĩnh lại
D. toss (v) = ném đi, quăng điCâu 69:
I don’t think you have been watering the plants near the gate. The soil is ____________
Giải thích: as dry as a bone = khô kiệt
Đây là một cấu trúc cố định, những từ của các phương án khác không thể kết hợp tạo thành cấu trúc mang ý nghĩa tương tự.
Dịch nghĩa: Tôi không nghĩ là bạn đã tưới nước những cây gần cổng. Mặt đất ở đây khô kiệt.Câu 70:
____________ pollution control measures are expensive, many industries hesitate to adopt them.
Giải thích: Giữa hai vế của câu là mối quan hệ nguyên nhân – kết quả, vế trước là nguyên nhân, vế sau là kết quả, nên ta dùng từ nối Because = bởi vì.
Dịch nghĩa: Bởi vì những biện pháp kiểm soát ô nhiễm đắt đỏ, nhiều ngành công nghiệp ngần ngại áp dụng chúng.
A. Although = mặc dù
Sau Although là một mệnh đề, thường đứng đầu câu, có chức năng nối hai vế có mối quan hệ nhượng bộ.
B. However = tuy nhiên
However có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu, có chức năng nối hai vế có mối quan hệ nhượng bộ.
D. On account of = bởi vì
Sau On account of là một danh từ, có chức năng nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.Câu 71:
The company has just got a big order and the workers are working round the ____________
Giải thích: round the clock = suốt ngày
Đây là một cấu trúc cố định, những từ của các phương án khác không thể kết hợp tạo thành cấu trúc mang ý nghĩa tương tự.
Dịch nghĩa: Công ty vừa nhận được một đươn hàng lớn và các công nhân đang làm việc suốt ngày.
A. day (n) = ngày
C. hour (n) = giờ
D. night (n) = đêmCâu 72:
When she died, she gave _________ all her money to a charity for cats.
Giải thích: give away = trao tặng
Dịch nghĩa: Khi cô ấy chết, cô ấy đã trao tặng toàn bộ số tiền của cô cho một quỹ từ thiện dành cho mèo.
B. give out (v) = kết thúc; cạn kiệt; dừng làm việc
C. give on (v). Không có cụm động từ give on
D. give off (v) = tỏa ra (mùi, nhiệt, ánh sáng, …)Câu 73:
Neither Peter nor his parents ____________ going to spend the summer abroad.
Giải thích: Sự hòa hợp của chủ ngữ và động từ : Khi chủ ngữ của câu có dạng Neither + danh từ 1 + nor + danh từ 2 thì động từ chia theo danh từ thứ 2.
Trong câu, danh từ thứ 2 là “his parents”, là danh từ số nhiều nên động từ chia ở dạng số nhiều.
Dịch nghĩa: Cả Peter và bố mẹ anh ấy đều sẽ không nghỉ hè ở nước ngoài.
A. is = động từ tobe số ít ở thì hiện tại đơn
C. was = động từ tobe số ít ở thì quá khứ đơn
D. has been = động từ tobe số ít ở thì hiện tại hoàn thànhCâu 74:
The terrorists were asked whether they____________ guilty to the wrongdoing.
Giải thích: Trong Tiếng Anh, không phải tất các từ có nghĩa tương tự nhau đều có thể kết hợp cùng một từ khác, mà chỉ có một số từ nhất định lad có thể đi cùng nhau. Đó gọi là collocation (kết hợp từ).
Từ guilty chỉ có thể kết hợp với từ plead, accs động từ ở 3 phương án còn lại không thể kết hợp cùng.
Plead guilty = nhận tội
Dịch nghĩa: Những kẻ khủng bố được hỏi là họ có nhận tội đối với việc làm sai trái hay không.
B. confirmed (v) = xác nhận
C. stated (v) = tuyên bố
D. admitted (v) = thừa nhậnCâu 75:
I am sending you my curriculum vitae _______you will have a chance to study it before our interview.
Giải thích: Hai vế của câu có mối quan hệ mục đích, vế trước là kết quả, vế sau là mục đích. Do đó ta cần dùng từ nối “so that” = để cho để nối hai vế của câu
Dịch nghĩa: Tôi sẽ gửi bạn sơ yếu lý lịch của tôi để cho bạn sẽ có cơ hội nghiện cứu nó trước cuộc phỏng vấn của chúng ta.
B. Because = bởi vì, theo sau là một mệnh đề, có chức năng nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
C. for = bởi vì, theo sau là một mệnh đề, có chức năng nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
D. since = bởi vì, theo sau là một mệnh đề, có chức năng nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.Câu 76:
The university is proud of their students, ________ earn national recognition.
Giải thích: Khi đại từ quan hệ có lượng từ đứng trước như all of, many of, some of, one of, … trong mệnh đề quan hệ không xác định thì chỉ có thể sử dụng đại từ "whom" để thay thế cho danh từ chỉ người và đại từ "which" để thay thế cho danh từ chỉ vật. Cụm lượng từ + đại từ quan hệ có chức năng chủ ngữ trong mệnh đề.
Dịch nghĩa: Trường đại học rất tự hào về sinh viên của họ, rất nhiều người trong số đó được công nhận cấp quốc gia.
A. many of who
Đại từ quan hệ “who” không đứng sau lượng từ.
C. that
Đại từ quan hệ “that” không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.
D. whom
Đại từ quan hệ “whom” đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề, trong khi chỗ trống còn thiếu một chủ ngữ. Do đó không thể dùng “whom” trong trường hợp này.Câu 77:
Not until late 1960s ___________ on the moon
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “Not until”
Not until + danh từ chỉ thời gian / mệnh đề + trợ động từ + S + V(nguyên thể) = Mãi cho đến khi
Dịch nghĩa: Mãi cho đến cuối những năm 1960 thì người Mỹ mới đi trên mặt trăng.Câu 78:
I ___________ a better job, and I am going to accept it.
Giải thích: Hành động được đề nghị một công việc là hành động đã xảy ra nhưng vẫn còn liên quan dến hiện tại, dẫn đến hệ quả là sẽ đồng ý. Do đó, hành động này cần được chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Tôi đã được đề nghị một công việc tốt hơn, và tôi sẽ chấp nhận nó.
A. was offering : thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ.
C. was going to be offered : diễn tả hành động có vẻ như sẽ xảy ra trong quá khứ nhưng cuối cùng lại không xảy ra
D. am offering : thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra ở một thời điểm xác định ở hiện tại.Câu 79:
We are considering having___________ for the coming New Year.
Giải thích: Cấu trúc
Have sth done = có cái gì được ai làm cho
Dịch nghĩa: Chúng tôi đang cân nhắc việc có căn hộ của chúng tôi được trang trí lại cho dịp Năm mới sắp tới.
A. redecorated our flat = đã trang trí lại căn hộ của chúng tôi
Cân nhắc làm gì là khi hành động đó chưa xảy ra chứ không phải đã xảy ra rồi, do đó không thể dùng thì hoàn thành.
B. to redecorate our flat = phải trang trí lại căn hộ của chúng tôi
Hành động trang trí lại không mang tính bắt buộc.
C. our flat to be redecorated : thừa “to be” so với cấu trúc đúngCâu 80:
Anne was not ___ to think that the test was too difficult
Ta thấy vị trí đằng sau chỗ cần điền là TO V – to think
Đáp án C – the only one
Ta có: Trong câu có the first/ last/ second/ only…+ to VCâu 81:
Over 20 years ___ but I never forgot the time we first met each other
Ta có: Go by (phr.v) trôi qua (dùng nói về thời gian)
Câu đề bài: Hơn 20 năm________nhưng tôi không bao giờ quên thời gian chúng tôi gặp nhau lần đầu tiên
Các đáp án khác
A – go down (phr.v) hạ bớt
B – go up (phr.v) tăng
C – go out (phr.v) ra ngoàiCâu 82:
The surgeon tried to save the man but unluckily the ___ was not successful
Đáp án B – ca phẫn thuật
Các đáp án khác
A – sự bảo vệ, sự cứu giúp
C – thế hệ
D – giải phápCâu 83:
The teacher at this school ____ with flu one after the other
Ta có cụm từ: Go down with: mắc bệnh
Các đáp án khác
B – rung/reo (chuông)/ nổ (boom)
C – ra ngoài
D – chìm nghỉm, phá sảnCâu 84:
___ are unpleasant, but it will be nice when we get in to the new house
Tạm dịch: _____________ là không dễ chịu, nhưng nó sẽ được dễ chịu khi chúng ta vào nhà mới
Đáp án B – Removals (n) Sự đổi chỗ ở/ rời đi
Các đáp án khác
A – sự vận động
C – sự tái vận động
D – sự chuyển động, sự xê dịchCâu 85:
Please cut my hair ____ the style in this magazine
Ý “bằng nhau, như nhau” có thể được diễn đạt ( Một dạng so sánh bằng)
S+ V + the same + (N) + as + N (pronoun).
Eg. - My house is as high as his.
® My house is the same height as his.Câu 86:
The house is too dark. You’d better need ___ a bright color
Ta có chủ ngữ là người “ You”
Câu mang nghĩa chủ động: Need + to V
Have/Has / Had sth + Ved/3: thuê, nhờ vả ai làm gì
Tạm dịch: Ngôi nhà quá tối. Bạn cần sơn nó màu sáng.Câu 87:
It’s time the authorities ___ people ____ safety helmets
Ta có: It’s time + SVe/2: đã đến lúc làm gì
Have/Has/Had sb + V(bare inf): thuê nhờ vả ai làm gìCâu 88:
My music teacher suggested ___ for an hour before breakfast
Ta có: Sugegest + V –ing: đề xuất làm gì
Câu đề bài – Giáo viên âm nhạc đề xuất luyện tập khoảng 1 tiếng trước khi ăn sáng.Câu 89:
The new manager explained to the staff that she hoped to ___ new procedures to save time and money
Câu đề bài: Người quản lí mới giải thích cho nhân viên rằng cô ấy hi vọng_______thủ tục mới để tiết kiệm thời gian và tiền bạc.
Đáp án B – establish (v) thiết lập, lập
Các đáp án khác đều không thích hợp nghĩa câu
A – sản xuất, chế tạo
C – điều khiển
D – trả lại, khôi phục lạiCâu 90:
Can I ___ our brain for a moment? I can’t do this crossword by myself
Ta có cụm từ: PICK ONE’S BRAIN: hỏi , xin ý kiến ai về điều gì
Thành ngữ này dùng có nghĩa là nhặt nhạnh các thứ trong óc của một người, tức là hỏi người đó để thu thập thông tin cho mình.Câu 91:
I can’t quite _____ out what the sign says
Ta có: Make out (phr.v) hiểu/ giải thích/ nắm được ý nghĩa
Câu đề bài: Tôi không thể___________dấu hiệu diễn đạt cái gìCâu 92:
Several deserts are a quite vast and uninhabited ________.
Giải thích: territory (n) = vùng, lãnh thổ, địa phận
Dịch nghĩa: Một số sa mạc là vùng khá rộng lớn và không có người sinh sống
A. plain (n) = đồng bằng
C. corridor (n) = hành lang trong tòa nhà, trên tàu hỏa/ dải đất hẹp dài ở biên giới quốc gia hoặc ven sông, đại lộ lớn
D. shrub (n) = cây bụiCâu 93:
His health would be improved________.
Giải thích: Vế đầu cho ở đề bài là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2 “If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”, do đó cần tìm một vế điều kiện đúng với cấu trúc loại 2.
Dịch nghĩa: Sức khỏe của anh ấy sẽ được cải thiện nếu anh ấy từ bỏ hút thuốc.
A. if he continued to smoke heavily = nếu anh ấy tiếp tục hút thuốc lá nhiều, khi đó thì sức khỏe anh ấy không thể cải thiện được.
B. unless he stopped smoking heavily = nếu anh ấy không dừng việc hút thuốc lá nhiều lại, khi đó thì sức khỏe anh ấy không thể cải thiện được.
D. if only he doesn't smoke any more = giá mà anh ấy không hút thuốc nữa. Phương án này đúng về ý nghĩa, nhưng đây không phải cấu trúc câu điều kiện loại 2.Câu 94:
Many tall and wide mountain ranges do not let much rain get ________ the desert.
Giải thích: get into = đi đến, tới một địa điểm
Dịch nghĩa: Nhiều dãy núi cao và rộng không để cho nhiều mưa đi vào sa mạc.
B. get away = rời đi, trốn khỏi nơi nào; đi nghỉ mát
C. get out = đi khỏi; xuất bản; (thông tin) được biết đến
D. get sth from sb/sth = lấy được cái gì ra từ ai/cái gìCâu 95:
I wanted to go a more ________ route across Montana.
Giải thích: Trước chỗ trống có mạo từ "a", sau chỗ trống là một danh từ, do đó cần điền một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Northerly (adj) = theo hướng Bắc
Dịch nghĩa: Tôi đã muốn đi một con đường theo hướng Bắc hơn ngang qua Montana.
A. north (n) = phương Bắc
C. northerner (n) = người đến từ hoặc sinh sống ở miền Bắc của đất nước
D. northernmost (adj) = xa nhất về phía Bắc. Do trước chỗ trống đã có từ “more” thể hiện ý so sánh hơn kém nên không thể dùng tính từ mang nghĩa so sánh hơn nhất.Câu 96:
Toxic chemicals from factories are one of the serious factors that leads wildlife to the _______ of extinction.
Giải thích: to the verge of = đến bên bờ vực của
Đây là một cấu trúc cố định, những từ của các phương án khác không thể kết hợp tạo thành cấu trúc mang ý nghĩa tương tự.
Dịch nghĩa: Các chất hóa học độc hại từ các nhà máy là một trong những yếu tố nghiêm trọng đẩy thế giới hoang dã đến bên bờ vực của sự tuyệt chủng.
A. wall (n) = bức tường
B. fence (n) = hàng rào
D. bridge (n) = cây cầuCâu 97:
________ she could not say anything.
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “so…that”
So+adj+tobe+S+that+S+V = Ai/cái gì như thế nào quá đến nỗi mà
Dịch nghĩa: Cô ấy buồn quá đến nỗi mà cô ấy không thể nói được điều gì.
B. So upset was she : thiếu từ “that” nên không tạo thành cấu trúc đảo ngữ hoàn chỉnh
C. However upset was she that : sai cấu trúc đảo ngữ với “however”
However + adj/adv + S + V, clause = mặc dù ai/cái gì như thế nào
D. Therefore upset was she that : không có cấu trúc đảo ngữ với “therefore”Câu 98:
Migrant workers are________ to exploitation.
Giải thích: vulnerable to sth = yếu và dễ bị ảnh hưởng xấu bởi điều gì
Dịch nghĩa: Những công nhân di cư rất dễ bị bóc lột.
A. eager (adj) to do sth = hào hứng, nhiệt tình làm việc gì
C. available (adj) = (hàng) có sẵn, (người) có thể gặp và nói chuyện thoải mái
D. considerate (adj) = quan tâm đến mọi ngườiCâu 99:
Internationally, 189 countries have signed _______ accord agreeing to create Biodiversity Action Plans to protect endangered and other threatened species.
Giải thích: Mạo từ “a” và “an” đứng trước danh từ số ít, nếu danh từ đó phát âm bắt đầu bằng một phụ âm thì dùng mạo từ “a”, còn nếu bắt đầu bằng một nguyên âm thì dùng mạo từ “an”.
Mạo từ “the” dùng cho những danh từ chỉ một vật, người duy nhất; danh từ đã được xác định trước; danh từ chỉ chủng loại; một hệ thống hay dịch vụ và dùng trong một số danh từ riêng.
Không dùng mạo từ khi danh từ là danh từ số nhiều dùng với nghĩa chung chung; hầu hết danh từ riêng; các buổi của ngày và đêm; các bữa ăn trong ngày; danh từ chỉ cơ quan, tổ chức, phương tiện vận tải.
Trong câu, sau chỗ trống là danh từ “accord” phát âm bắt đầu bằng một nguyên âm nên sử dụng mạo từ “an”.
Dịch nghĩa: Trên toàn cầu, 189 nước đã kí một hiệp định đồng ý thành lập Kế hoạch hành động đa dạng sinh học để bảo vệ động vật bị đe dọa và có nguy cơ tuyệt chủng.Câu 100:
Carl ________ studied harder; he failed the test again.
Giải thích: Should have done sth = đáng lẽ ra đã nên làm gì, dùng để nói về những hành động không xảy ra thật trong quá khứ với ý tiếc nuối
Dịch nghĩa: Carl đáng lẽ ra đã nên học chăm chỉ hơn ; anh ta lại trượt bài thi lần nữa.
A. must have done sth = chắc chắn là đã làm gì; dùng để đoán về hành động có thể đã xảy ra trong quá khứ, nhưng sự dự đoán khá chắc chắn vì dựa vào những dấu hiệu cụ thể.
C. could have done sth = đáng lẽ ra đã có thể làm gì; dùng để nói về hành động có thể đã xảy ra trong quá khứ, mang ý tiếc nuối.
D. needn’t have done = đáng lẽ không cần phải làm gì; dùng để nói về hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không cần thiếtCâu 101:
________ to the skin, they eventually got to the station.
Giải thích: Cấu trúc mệnh đề rút gọn : Khi hai mệnh đề trong cùng một câu có chung chủ ngữ, ta có thể rút gọn chủ ngữ ở mệnh đề đầu tiên bằng các cách :
- Khi hành động mang tính chủ động thì mệnh đề bắt đầu bằng V-ing
- Khi hành động mang tính bị động thì mệnh đề bắt đầu bằng V(Phân từ II)
- Khi hành động chỉ mục đích thì mệnh đề bắt đầu bằng "to + V(nguyên thể)"
- Khi hành động mang tính hoàn thành thì mệnh đề bắt đầu bằng "Having + V(Phân từ II)"
Trong câu, chủ thể là người chịu tác động của hành động soak = làm ướt nên mệnh đề bắt đầu bằng động từ phân từ II
Dịch nghĩa: Bị ướt đến tận da, họ cuối cùng cũng đến được nhà ga.Câu 102:
It's no good________ to him; he never answers letters.
Giải thích: Cấu trúc cố định
It’s no good + V-ing = không có ích khi làm gì
Dịch nghĩa: Không có ích gì khi viết thư cho anh ấy đâu, anh ta không bao giờ trả lời thư.Câu 103:
When old Mr. Barnaby died, several people________ their claim to the substantial legacy that he left.
Giải thích: Cấu trúc cố định
Lay claim to sth = tuyên bố là có quyền sở hữu thứ gì (thường là tiền, tài sản)
Các động từ của các phương án khác không đi cùng với danh từ "claim" tạo thành cụm từ có nghĩa tương tự.
Dịch nghĩa: Khi ông Barnaby chết, vài người tuyên bố là có quyền sở hữu khoản thừa kế đáng kể mà ông để lại.
A. place (v) = xếp đặt
B. draw (v) = vẽ
C. assume (v) = tin vào điều gì mặc dù chưa xác thựcCâu 104:
Ever since we quarreled in the office, Janice and I have been ____________ enemies.
Giải thích: Trong Tiếng Anh, không phải tất các từ có nghĩa tương tự nhau đều có thể kết hợp cùng một từ khác, mà chỉ có một số từ nhất định là có thể đi cùng nhau. Đó gọi là collocation (kết hợp từ).
Từ enemy chỉ có thể kết hợp với từ sworn, các từ ở 3 phương án còn lại không thể kết hợp cùng.
Sworn enemies = kẻ thù tuyên thệ, hai bên đều thề là kẻ thù của nhau, quyết tâm không trở lại thành bạn bè nữa.
Dịch nghĩa: Kể từ khi chúng tôi cãi nhau trong văn phòng, Janice và tôi đã là kẻ thù tuyên thệ của nhau.
A. assured(adj) = chắc chắn, được bảo đảm
C. defined (adj) = được định nghĩa
D. guaranteed (adj) = được bảo đảmCâu 105:
____________ Tom nor his brothers help in the housework.
Giải thích: Cấu trúc
Neither + S1 + nor + S2 = cả hai đều không
Dịch nghĩa: Cả Tom và các anh em của cậu đều không giúp trong công việc nhà.
A. Not + S = không phải ai
B. Both + S1 + and + S2 = cả hai đều
C. Either + S1 + or + S2 = hoặc người này / cái này hoặc người kia / cái kiaCâu 106:
Good restaurants serving traditional English food are very hard to ____________
Giải thích: come by = bắt gặp
Dịch nghĩa: Nhà hàng tốt phục vụ các món ăn truyền thống của Anh là rất khó để bắt gặp.
A. come into= đi vào trong
C. come to = đi đến
D. come at sb = tiếp cận ai đó như kiểu muốn tấn công
Come at sth = nghĩ về một vấn đề, câu hỏi theo một cách cụ thểCâu 107:
Steel_______ with chromium to produce a noncorrosive substance known as stainless steel.
Giải thích: Trong câu còn thiếu động từ chính và chủ ngữ phải chịu tác động của hành động nên động từ được chia ở thể bị động.
Ba phương án còn lại đều là các mệnh đề phụ chứ không đóng vai trò động từ chính trong câu.
Dịch nghĩa: Thép được kết hợp với crom để sản xuất một chất không ăn mòn được gọi là thép không gỉ.
B. that is combined : mệnh đề quan hệ với đại từ “that”
C. combining : mệnh đề quan hệ rút gọn khi động từ ở dạng chủ động
D. when combined = mệnh đề phụ với từ để hỏiCâu 108:
Ann’s encouraging words gave me ____ to undertake the demanding task once again.
Giải thích: an incentive= một động lực
Dịch nghĩa: Những lời khích lệ của Ann đã cho tôi một động lực để thực hiện những nhiệm vụ khó khăn một lần nữa.
A. a point= một điểm, một quan điểm, luận điểm
C. a resolution = một giải pháp, sự giải quyết vấn đề
D. a target= một mục tiêuCâu 109:
Having made his first film earlier this year, he is____________ starring in a new musical.
Giải thích: currently= hiện tại
Giữa hai mệnh đề có mối quan hệ về thời gian và nhân quả. Vì đã đóng phim vào đầu năm (earlier this year) cho nên hiện nay mới đang đóng nhạc kịch (currently).
Mặt khác, "currently" là một dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Sau khi thực hiện bộ phim đầu tiên của mình vào đầu năm nay, anh ta hiện nay đang đóng vai chính trong một vở nhạc kịch mới.
A. actually= thực tế là
Dùng để nối khi vừa đưa ra một giả thuyết và muốn nhấn mạnh đến thực tế.
C. lately = gần đây
Đây là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành, không sử dụng với thì hiện tại tiếp diễn.
D. recently = gần đây
Đây là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành, không sử dụng với thì hiện tại tiếp diễn.Câu 110:
It's no____________ asking him for anything seeing that he's not very responsive to our requests.
Giải thích: Cấu trúc
It’s no good + V-ing = không có tác dụng khi làm gì
Dịch nghĩa: Không có tác dụng gì khi nhờ anh ta bất cứ điều gì vì thấy rằng anh ta không nhiệt tình phản hồi với các yêu cầu của chúng ta.
A. well(adv)= tốt, hay
B. fine (adj) = tốt, khỏe mạnh
C. need (n) = sự cần thiết
There is no need + V-ing = không cần thiết làm việc gìCâu 111:
They are happily married although, of course, they argue____________
Giải thích: Thành ngữ
every now and then = thỉnh thoảng
Dịch nghĩa: Họ kết hôn một cách hạnh phuc mặc dù, đương nhiên rồi, tỉnh thoảng họ cãi nhau.
A. most times = nhiều khi, chiếm đa số thời gian.
Tuy nhiên, cách dùng này rất không trang trọng và không thông dụng, có thể thay bằng một thành ngữ khác thường dùng hơn là “most of the time(s)”.
B. from day to day = ngày này qua ngày khác
D. on the occasion + of sth = trong sự kiện nào đóCâu 112:
People who reverse the letters of words _______ to read suffer from dyslexia.
Giải thích: Trong mệnh đề rút gọn với từ để hỏi, động từ mang tính chất chủ động được rút gọn thành dạng V-ing, còn động từ mang tính chất bị động được rút gọn thành dạng phân từ.
Hành động "try" được chủ ngữ (people) chủ động thực hiện, do đó được rút gọn thành dạng V-ing.
Dịch nghĩa: Những người đảo lộn trật tự các chữ cái của các từ trong khi cố gắng đọc bị mắc chứng khó đọc.
A. if they tried = nếu họ cố gắng
Động từ chính trong câu được chia ở thì hiện tại đơn, diễn tả một sự thật, nên động từ trong mệnh đề phụ không thể chia ở thì quá khứ đơn.
C. when tried = khi được cố gắng
Động từ “try” không mang tính chất bị động nên không thể rút gọn thành dạng phân từ.
D. if he tries = nếu anh ấy cố gắng
Chủ ngữ của câu là “People”, là một danh từ số nhiều. Do đó không thể dùng đại từ “he” để thay thế mà phải là “they”.Câu 113:
Mary was the last applicant____________
Giải thích: Cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ.
The first / second / last / … + to + V(nguyên thể) = là người, vật đầu tiên / thứ hai / cuối cùng / … làm việc gì
Chủ ngữ (Mary) là người chịu sự tác động của hành động phỏng vấn (interview), do đó sau “to” sử dụng dạng bị động: động từ “to be” giữ nguyên là “be”, còn động từ “interview” chia phân từ.
Dịch nghĩa: Mary là ứng cử viên cuối cùng được phỏng vấn.Câu 114:
My cat would not have bitten the toy fish____________ it was made of rubber.
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 3
If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V(phân từ)
=> Had + S + V(phân từ), S + would have (not) + V(phân từ)
Vế đầu của câu là vế kết quả của câu điều kiện loại 3, nên vế điều kiện cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.
Dịch nghĩa: Con mèo của tôi sẽ không cắn con cá đồ chơi nếu nó biết là con cá được làm bằng cao su.
A. if she has known
Không có cấu trúc câu điều kiện với thì hiện tại hoàn thành. Nếu động từ chia ở quá khứ hoàn thành thì phương án này mới đúng.
B. if she should known
Không có thì nào chia động từ như vậy.
D. if she knew
Đây là cấu trúc vế điều kiện của câu điều kiện loại 2.
“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”Câu 115:
You ____________ thirsty after such a long walk on a hot day like this.
Giải thích: Cấu trúc phỏng đoán với trợ động từ "must"
(1) Must + V(nguyên thể) = phỏng đoán khá chắc chắn hành động ở hiện tại
(2) Must + have + V(phân từ) = phỏng đoán khá chắc chắn hành động trong quá khứ
Trong câu có dấu hiệu thời gian "a hot day like this” (một ngày nóng nực như thế này) chỉ ra rằng đây là ngữ cảnh ở hiện tại, do đó ta dùng công thức (1).
Dịch nghĩa: Bạn chắc hẳn là khát nước sau một chuyến đi bộ dài như vậy trong một ngày nóng nực như thế này.
A. should have been = đáng lẽ đã nên làm gì
Đây là cấu trúc lời khuyên về việc không thể xảy ra trong quá khứ nữa.
C. must have been = chắc hẳn là đã
Cấu trúc phỏng đoán một cách khá chắc chắn về hành động trong quá khứ.
D. should be = nên làm gì
Đây là cấu trúc lời khuyên trong hiện tại.Câu 116:
Peter was born and brought up in Cornwall and he knows the place like the ____
Câu 117:
I am _____ of the two children in our family
Ta thấy ở đấy chí có hai đối tượng – TWO CHILDREN
Vì vậy ở đây chúng ta chọn đáp án : B – the tallerCâu 118:
I want to ____ this old car for a Ferrari but I don’t have enough money now
Câu 119:
I had to look up the number in the telephone ____
Ta có: - A telephone directory: danh bạ điện thoại
A - Director (n) đạo diễn, người chỉ huy
B - Directly (adv) thẳng / trực tiếp / ngay lập tức ( = immediately)
C - Direction (n) huớng / sự chỉ dẫnCâu 120:
It’s hard to _____ on less than a million a month
Câu đề bài: Thật khó để________chưa đầy 1 triệu 1 tháng.
Đáp án là A. make ends meet: kiếm đủ tiền để sống, không mắc nợ / cân đối số thu và số chi
Các cụm còn lại
- Make a mess: làm bừa bộn
- Make a fuss: làm ầm ĩ lên
- Make up your mind : suy nghĩ cho kỹ để có một chọn lựa sáng suốtCâu 121:
Only if I had known the difference ____ the more expensive car
Ta có ĐẢO NGỮ ONLY IF – Only if SV + TĐT + SV
Đáp án B – Đáp án chính xác
Ta thấy vế trước là V1 – Câu điều kiện loại 3Câu 122:
He impressed ____ his mind the words his father said to him that day
Ta có: impress sth on sb: cố gắng làm ai đó hiểu tầm quan trọng của cái gì
Theo từ điền Oxford
Impress something on/upon somebody (formal) to make somebody understand how important, serious, etc. something is by emphasizing it
Eg: He impressed on us the need for immediate action.Câu 123:
I have bad toothache today. I ____ to the dentist yesterday when it started hurting
Hôm nay tôi đau răng nặng. Tôi______tới nha sĩ ngày hôm qua khi nó bắt đầu đau.
Ta có: Tình huống ở trong quá khứ “yesterday”
Ta còn có - SHOULD HAVE Ved/3: Lẽ ra nên làm điều gì trong quá khứ nhưng không làmCâu 124:
The house still remains in ___ after the hurricane
Câu 125:
Sales ___ are paid a salary but they may also get commissions on sales
Ta có: Sale representative: đại diện bán hàng/ người chào hàng
Các đáp án khác
A - Sự thay mặt, sự đại diện; sự làm phát ngôn viên cho; những người đại diện
B – Người dẫn chương trình (trên truyền hình/ truyền thanh)
C - Sự trình diện, sự trình diễn, sự trưng bày; cách trình bày, cách trình diễn; cách trưng bàyCâu 126:
They intended to ____ with the old computers as soon as they could afford some new ones
Chọn A - do away with: vứt đi /bãi bỏ/bãi miễn /hủy bỏ/ thủ tiêu/ chấm dứt
Các đáp án khác
B – do up – trang trí
C – do over – làm lại lần nữa
D – do sb / sth down – chỉ trích ai đó 1 cách không công bằngCâu 127:
We regret to tell you that materials you order are out of _____
Tạm dịch: Chúng tôi hối tiếc nói bạn rằng những nguyên liệu bạn đặt đang________
Đáp án B – Ta có: out of stock: hết hàng trong cửa hàng
Các đáp án khác
A – out of work – thất nghiệp
C – out of reach – ngoài tầm với
D – out of practice – mất đi sự nhuần nghuyễn, khả năng tốt từng có để làm 1 việc gì đó do không luyện tập
- không rèn luyện, bỏ thực tậpCâu 128:
The small, ______ farms of New England were not appropriate for the Midwest.
Chúng ta thấy vị trí cần điền là một ADJ
Self supporting (a) tự cung tự cấp
Self supported (a) tự lập, tự cung cấp, tự kiếm sống
Ta thấy đáp án đúng: A
“Các nông trại nhỏ, tự cung tự cấp của New England không phù hợp với vùng Trung Tây”Câu 129:
The access __________ education and the change __________ economic status have given women more freedom.
Access to: Phương tiện đến gần hoặc đi vào nơi nào đó, đường vào
Change in: sự thay đổi, hoặc trở nên khác so với trước đâyCâu 130:
He really deserved the award because he performed _________ what was expected of him.
Câu này thuộc về dạng so sánh hơn
S1 + V + much/less+ short adjective + ER + than + S2Câu 131:
_______the phone rang later that night did Anna remember the appointment.
Đảo ngữ của Not until
Not until + time / S + Ved/2 + did + S + Vbare infinitiveCâu 132:
Everything is __________ you. I cannot make __________ my mind yet.
Tobe up to smb: Tùy thuộc vào ai
Make up one’s mind = Decide + to V: quyết định làm gìCâu 133:
______ his brother, Mike is active and friendly.
A. Alike (pre) : giống nhau, như nhau, khuôn đúc
B. Unlike (pre): khác với, không giống như
C. Dislike (v) : không thích
D. Linking(n): sự nối, sự kết nối
“................anh trai của anh ấy, Mike năng động và thân thiện”
Đáp án B thích hợp nhất vì câu mang tính chất so sánh đối lập giữa hai đối tượngCâu 134:
It was announced that neither the passengers nor the driver _________in the crash.
Câu trên tình huống ở thì quá khứ đơn và mang tính chất bị động
Ta thấy: neither + S1 + nor + S2 + V ( chia theo S2)
Đáp án đúng: BCâu 135:
I phoned the company, who ______ me that my goods had been dispatched.
A. guarantee that (v) hứa chắc chắn, đảm bảo
B. Assure smb that (v) quả quyết, đảm bảo
C. reassure smb that (v) cam đoan, đảm bảo 1 lần nữa để khiến ai đó đỡ lo lắng, sợ hãi
D. confime that (v) xác nhận
“Tôi gọi điện tới công ty, người đảm bảo với tôi rằng hàng hóa của tôi đã được gửi đi”
Đáp án B đúng và hợp với nôi dung câu nhấtCâu 136:
When the car was invented, I don’t think anyone could have predicted______it would change the world.
“Khi xe ô tô được phát minh, tôi không nghĩ rằng bất cứ ai có thể tiên đoán được nó sẽ thay đổi thế giới như thế nào” Câu này dịch nghĩa ra ta thấy “How” thích hợp với ý nghĩa câu |
Câu 137:
Dry salt lakes _________ 70 kilometers long and 15 kilometers wide lie _________ long dunes __________ crests 20 meters high.
Câu 138:
He acted in an extremely__________ manner, which made him very unpopular.
A. dictatorial (a) độc tài
B. dictate (n) mệnh lệnh
C. dictation (n) sự cho đọc cho viết
D. dictatorship (n) chế độ độc tài
Ta có công thức: A/an + adj + N
Chỗ cần điền là 1 tính từ
Vậy đáp án A thích hợp nhấtCâu 139:
Have they __________ the "No Smoking" sign?
A. caught sight of : nhìn thấy, thoáng thấy
B. Take care of : trông nom, chăm sóc
C. put an end to : chấm dứt, bãi bỏ
D. Make fun of : chế nhạo, cười chê
Tạm dịch: “ Họ đã................biển “ không hút thuốc” chưa?
Đáp án A thích hợp nhấtCâu 140:
The popular press often contains a lot more____________ than hard facts.
Giải thích: speculation (n) = sự suy đoán
Dịch nghĩa: Báo chí phổ thông thường chứa đựng nhiều sự suy đoán hơn là những sự thật rành rành.
B. realism (n) = chủ nghĩa thực tế
C. influence (n) = sự ảnh hưởng, sức ảnh hưởng
D. tolerance (n) = sự khoan dung, sự chịu đựngCâu 141:
Only in the Civil War____________ killed or wounded.
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ
Only + mốc thời gian + trợ động từ / động từ tobe + S + (V) = chỉ khi … thì mới …
Dịch nghĩa: Chỉ trong cuộc Nội chiến thì quá nhiều binh sỹ Mỹ bị thiệt mạng hoặc bị thương.
A. soldiers in America = những binh sỹ ở Mỹ
C. many in America = rất nhiều ở Mỹ
D. so many American soldiers were = quá nhiều binh sỹ Mỹ làCâu 142:
Susan was sad because she wasn’t invited to any social events. She felt ____________
Giải thích: left out = bị bỏ rơi, bị chừa ra
Dịch nghĩa: Susan đã rất buồn vì cô không được mời tới bất kỳ sự kiện xã hội nào. Cô ấy đã cảm thấy bị bỏ rơi.
B. turned out = bị đuổi ra
C. omitted out : không có cụm động từ này
D. gone out = được gửi điCâu 143:
The equipment in our office needs____________
Giải thích: Cấu trúc bị động với "Need"
Need + V-ing / to be V(phân từ) = cần được làm gì
Dịch nghĩa: Những thiết bị trong văn phòng của chúng ta cần được hiện đại hóa.
A. moderner : không có từ này trong Tiếng Anh
C. modernized (v) = hiện đại hóa
D. modernization (n) = sự hiện đại hóaCâu 144:
I’ve been working ____________ quite a lot of pressure lately.
Giải thích: Cấu trúc
Under pressure = chịu áp lực, dưới áp lực
Các giới từ khác không đi cùng với danh từ "pressure".
Dịch nghĩa: Tôi đã làm việc dưới khá nhiều áp lực gần đây.Câu 145:
Joe seemed to be in a good mood, ________ he snapped at me angrily when I asked him to join us.
Giải thích: yet= nhưng
Giữa hai mệnh đề có mối quan hệ trái ngược nhau. Do đó cần dùng một từ nối thể hiện sự đối nghịch.
Dịch nghĩa: Joe dường như đang trong một tâm trạng tốt, nhưng anh ta quát vào tôi một cách giận dữ khi tôi hỏi anh tham gia cùng chúng tôi không.
B. so = cho nên là
Dùng để nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
C. for= bởi vì
Dùng để nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
D. and= và
Dùng để nối hai vế tương đương hoặc liệt kê.Câu 146:
He gave me his personal____________ that his draft would be ready by Friday.
Giải thích: assurance(n) = sự bảo đảm
Dịch nghĩa: Ông đã cho tôi sự đảm bảo cá nhân của mình rằng dự thảo của ông sẽ sẵn sàng vào thứ Sáu.
A. endurance (n)= sức chịu đựng, sự kiên nhẫn
B. insurance (n) = sự bảo hiểm, tiền bảo hiểm
D. ensurance: không có từ này trong Tiếng AnhCâu 147:
Several of my friends are ____________ reporters.
Giải thích: Newspaper reporters = phóng viên báo chí
Đây là dạng danh từ ghép. Danh từ ghép được sử dụng khi hai từ không bị phụ thuộc vào nhau, từ đứng trước không phải thuộc tính, tính chất của từ đứng sau và từ đứng sau không thuộc sỏ hữu của từ đứng trước.
Dịch nghĩa: Một vài người bạn của tôi là phóng viên báo chí.
B. newspapers (n) = nhiều tờ báo
Khi tạo thành danh từ ghép, danh từ đứng trước không dùng ở dạng số nhiều.
C. newspaper’s= của một tờ báo
Danh từ “reporters” không thuộc sở hữu của danh từ “newspaper” nên không thể dùng dạng sở hữu cách.
D. newspapers’= của nhiều tờ báo
Danh từ “reporters” không thuộc sở hữu của danh từ “newspaper” nên không thể dùng dạng sở hữu cách.Câu 148:
We have had the roof of our house _________.
Giải thích: Cấu trúc
Have / Get sth done = có cái gì được ai làm
Các động từ được chia theo dạng khác không đúng với cấu trúc.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã có phần mái của ngôi nhà được thay thếCâu 149:
He gave her a mischievous ____________ as she handed him his order.
Giải thích: wink (n) = cái nháy mắt
Dịch nghĩa: Anh đưa cho cô một cái nháy mắt tinh nghịch khi cô đưa cho anh thứ tự của mình.
A. peer (v) = nhìn chằm chằm, chăm chú
B. peep (n) = cái nhìn lén lút, nhìn nhanh
D. blink (n) = cái chớp mắt nhanhCâu 150:
No one died in the accident, ___________?
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi:
Nếu mệnh đề phía trước là khẳng định thì câu hỏi đuôi có dạng Trợ động từ + not + đại từ thay thế cho chủ ngữ.
Nếu mệnh đề phía trước là phủ định thì câu hỏi đuôi có dạng Trợ động từ + đại từ thay thế cho chủ ngữ.
Trong câu, mệnh đề phía trước có chủ ngữ là “No one” nên mang nghĩa phủ định và là đại từ bất định chỉ người nên được thay bằng đại từ “they”. Do đó phương án D. did they là phương án chính xác nhất.
Dịch nghĩa: Không ai đã chết trong vụ tai nạn, phải không?Câu 151:
Because of cutbacks in council spending, plans for the new swimming pool had to be ___________.
Giải thích: shelve (v) = xếp xó, gác lại một kế hoạch
Dịch nghĩa: Do việc cắt giảm chi tiêu hội đồng, kế hoạch cho các hồ bơi mới đã phảigác lại.
A. stockpiled (v) = dự trữ
B. overthrown (v) = lật đổ người lãnh đạo hoặc một chính phủ
D. disrupted (v) =làm gián đoạnCâu 152:
This is ___ the most challenging task I have ever done
Đó là_________ nhiệm vụ khó khăn nhất mà tôi đã từng thực hiện.
Ta có: BY FAR – Cho đến nay
Các đáp án khác
B – by all means – tất nhiên là vật, hiển nhiên là vậy
C – by the way – tiện thể, nhân tiện
D – by rights – đúng ra thì, công bằng mà nóiCâu 153:
Not only ____ in the field of psychology but animal behavior is examined as well
Ta có công thức đảo ngữ - NOT ONLY…BUT ALSO
Not only + TĐT + S + V + but also + SV – Không những mà cònCâu 154:
The capacity for growth is inherent ____ all people
Câu 155:
Jane installed security software on her new computer to ________ it against viruses.
Ta có: Sau “to” là ĐỘNG TỪ
Đáp án A – Ta có: protect somebody/something/yourself (against/from something): đảm bảo ai/ cái gì không bị hạiCâu 156:
I used my calculator; otherwise it _____ longer
Chúng ta xét lại cách dùng OTHERWISE = OR ELSE: Nếu không thì
Đáp án D – đáp án chính xác – Tình huống trong quá khứCâu 157:
________ say that property taxes have increased faster than homeowner’s incomes.
Câu đề bài: __________nói rằng thuế nhà đất đã tăng nhanh hơn thu nhập của chủ nhà.
Đáp án B -
Các đáp án khác B – analysts (n) Các nhà phân tích
A – analyze (v) phân tích
C – analysis (n) Sự phân tích, phép phân tích
D – analyzable (a) có thể phân tíchCâu 158:
These days almost everybody _____ the dangers of smoking
Ta có: TOBE AWARE OF STH: Có nhận thức về điều gì Đối với chủ ngữ là các đại từ bất định như: someone/ somebody/ everyone + V(số ít) |
Câu 159:
Many difficulties have ___ as a result of the changeover to a new type of fuel
Ta có: Theo từ điển oxford - ARISE (v) [intransitive] (rather formal) (especially of a problem or a difficult situation) to happen; to start to exist
Arise (v) sảy ra, phát sinh
Câu đề bài: Nhiều khó khăn đã_______do việc chuyển sang một loại nhiên liệu mới.
Các đáp án khác đều không thích hợp với nghĩa câu
Cả RAISE và RISE (v) đều có nghĩa là tăngCâu 160:
His aunt bought him some books on astronomy and football, ____ he had interest in
Ta có: GIỚI TỪ + WHOM/ WHICH
Để biết WHOM/ WHICH – Chúng ta dựa vào danh từ đứng đằng trước giới từ
Ta thấy: “some books on astronomy and football” – Một vài quyển sách về thiên văn học và bóng đáCâu 161:
There are a few things I didn’t like about Professor Chung’s math class, but ____ I enjoyed it
Ta có: by and large: nói chung, nhìn chung, rút cuộc
Câu đề bài: Có một vài thứ tôi không thích về lớp học toán của giáo sư Chung, nhưng_____tôi thích nó.Câu 162:
What he says makes no _______ to me
Câu 163:
You ____ to our conversation. It was private
Bạn_________ cuộc hội thoại của chúng tôi. Đó là bí mật
Ta có: shouldn’t have been V – ing: Lẽ ra không nên
=> Phàn nàn về 1 việc đang xảy ra trong quá khứ hoặc 1 việc liên tục xảy raCâu 164:
She loves London, ____________ in the spring.
Giải thích: especially (adv) = đặc biệt là ( hơn với một người, một vật nào, hoặc hơn trong một hoàn cảnh cụ thể)
Dịch nghĩa: Cô ấy yêu London, đặc biệt là vào mùa xuân.
A. mostly (adv) = chủ yếu, nhìn chung
C. most (n) = nhiều nhất, hầu hết
D. specially (adv) = cho một mục đích hoặc một người cụ thể nào đó; đặc biệt (hơn điều bình thường hoặc hơn những thứ khác tương tự)Câu 165:
Make sure you end each sentence with a ____________
Giải thích: Full stop = dấu chấm hết câu
Dịch nghĩa: Hãy chắc chắn rằng bạn kết thúc mỗi câu với một dấu chấm hết câu.
A. dot (n) = chấm nhỏ
B. point (n) = điểm
C. comma (n) = dấu phẩyCâu 166:
They travelled to the capital city of Scotland by the most ____________ route.
Giải thích: direct (adj) route = quãng đường trực tiếp, là quãng đường thẳng nhất, ngắn nhất giữa hai địa điểm mà không cần dừng lại hay đổi hướng đi
Dịch nghĩa: Họ đã đi đến thủ đô của Scotland bằng con đường trực tiếp nhất.
A. easy (adj) = dễ dàng
C. straight (adj) = thẳng.
Cùng mang nghĩa là thẳng nhưng “straight” không kết hợp được với từ “route” như là “direct”.
D. unique (adj) = đặc biệt, độc nhất vô nhịCâu 167:
Hillary Clinton failed in the election just because he ____________ his opponent.
Giải thích: Underestimate (v) = đánh giá thấp
Dịch nghĩa: Ông ấy thất bại trong cuộc bầu cử chỉ vì ông đánh giá thấp đối thủ của mình.
A. overestimated (v) = đnáh giá quá cao
C. understated (v) = nói giảm nói tránh
D. undercharged (v) = đòi quá ít tiền cho thứ gì, thường là do nhầm lẫnCâu 168:
What a ____!
Giải thích: Thứ tự tính từ trong Tiếng Anh
- Tính từ chỉ quan điểm chung chung (General opinion) : là các tính từ chúng ta hầu như có thể dùng để miêu tả bất cứ tính từ nào, ví dụ: good, bad, nice, beautiful, important, …
- Tính từ chỉ quan điểm cụ thể (Specific opinion) : Những tính từ này thường dùng để miêu tả một loại danh từ cụ thể. Ví dụ chỉ có thể khen "delicious", "tasty" khi nói về thức ăn; "clever", "friendly" được dùng để tả người, động vật.
- Tính từ chỉ kích cỡ (Size) : big, small, …
- Tính từ chỉ độ tuổi (Age) : old, young, new, …
- Tính từ chỉ hình dạng (Shape) : round, square, …
- Tính từ chỉ màu sắc (Color) : red, blue, …
- Tính từ chỉ nguồn gốc (Origin) : Spanish, English, …
- Tính từ chỉ chất liệu (Material) : wooden, stone, …
Phương án B có thứ tự các tính từ tuân theo đúng quy tắc trên : tính từ chỉ quan điểm chung chung trước rồi đến kích cỡ, độ tuổi.
Dịch nghĩa: Một chiếc xe mới, nhỏ, đẹp làm sao!Câu 169:
His parents’ hostile attitude ___ him to leave home .
Giải thích: Cấu trúc
Urge sb to do sth = thúc đẩy ai làm gì
Dịch nghĩa: Thái độ thù địch của bố mẹ anh ấy thúc đẩy anh bỏ nhà ra đi.
A. drive sb to do sth = bắt buộc, ép buộc ai làm gì
C. make sb do sth = bắt, khiến ai làm gì
D. suggest sb do sth = gợi ý ai làm gìCâu 170:
I recommend that the student ____ his composition as soon as possible.
Giải thích: Cấu trúc
S + recommend + that + S + (should) + V(nguyên thể) = đề nghị rằng, gợi ý rằng
Finish + V-ing = hoàn thành việc đang làm dở
(Phân biệt Finish + to V(nguyên thể) = kết thúc để làm việc gì khác)
Dịch nghĩa: Tôi đề nghị rằng em học sinh này hoàn thành việc viết các bài luận của cậu ấy càng sớm càng tốt.
A. finishes writing
Sau cấu trúc “recommend that” động từ luôn để nguyên thể hoặc có “should” chứ không chia dạng số ít bất kể chủ ngữ là gì.
B. should finish the writing
“The writing” nghĩa là một bài văn, tuy nhiên phía sau đã có danh từ “his compositions” và mệnh đề sau “that” đang thiếu động từ, do đó không thể dùng danh từ “the writing”.
D. finished writing
Sau cấu trúc “recommend that” động từ luôn để nguyên thể hoặc có “should” chứ không chia thì quá khứ bất kể thì của động từ chính là gì.Câu 171:
Up ____, and the people cheered.
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với giới từ
Giới từ + động từ + S, mệnh đề : dùng để nhấn mạnh vào phương hướng, vị trí, … của sự vật
Dịch nghĩa: Hướng lên trên quả bóng bay, và mọi người reo hò.
B. does the balloon go
Khi đảo giới từ lên trước thì người ta không thực hiện đảo trợ động từ lên trước nữa. Hơn nữa, mệnh đề thứ hai của câu được chia ở thì quá khứ đơn, nên mệnh đề thứ nhất cũng cần được chia ở thì quá khứ đơn.
C. did the balloon go
Khi đảo giới từ lên trước thì người ta không thực hiện đảo trợ động từ lên trước nữa.
D. goes the balloon
Mệnh đề thứ hai của câu được chia ở thì quá khứ đơn, nên mệnh đề thứ nhất cũng cần được chia ở thì quá khứ đơn.Câu 172:
Do you need to give your speech another____________ or do you already know it by heart?
Giải thích: Run – through (n) = sự tập luyện cho một buổi biểu diễn của vở kịch, show diễn, bài phát biểu, …
Dịch nghĩa: Bạn có cần tập dượt lại bài phát biểu của mình một lần nữa không, hay là bạn đã thuộc lòng nó rồi ?
A. break-down (n) = sự hỏng hóc, sự phá sập, sự suy nhược, sự thất bại
B. check-up (n) = cuộc kiểm tra sức khỏe, sự khám nghiệm, sự kiểm soát
D. mix-up (n) = sự hỗn loạn, cuộc ẩu đả, tình trạng lộn xộnCâu 173:
It may be wonderful to own a big, old house, but think of the ___.
Giải thích: Upkeep (n) = chi phí bảo trì, sửa sang
Dịch nghĩa: Có thể là thật tuyệt vời khi sở hữu một ngôi nhà cổ lớn, nhưng hãy nghĩ đến chi phí bảo trì.
Ba phương án còn lại không phải các danh từ có nghĩa.Câu 174:
_____ begin their existence as ice crystals over most of the earth seems likely.
Giải thích: Cấu trúc mệnh đề với “that” làm chủ ngữ trong câu:
That + mệnh đề + V(số ít) = Điều mà …
Khi chủ ngữ có dạng “That + mệnh đề” thì nó được coi như danh từ số ít, động từ chính được chia ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Điều mà các hạt mưa bắt đầu sự tồn tại của chúng như những tinh thể đá trên hầu khắp trái đất có vẻ có khả năng.
A. Raindrops = Những hạt mưa
Trong câu có hai động từ “begin” và “seems” mà không có từ nối hoặc sự phân cách thành hai mệnh đề nên chỉ dùng một chủ ngữ “raindrops” là không đúng ngữ pháp.
B. If raindrops
Nếu sử dụng cấu trúc câu điều kiện cần có hai vế được phân cách nhau bởi dấu phẩy.
D. What if raindrops
Đây là cấu trúc câu hỏi nếu như. Đề bài cho không phải câu hỏi nên không thể dùng loại câu này.Câu 175:
Everyone in our family says best wishes to ____________ in the early morning of the first day of the New Year.
Giải thích: the others = những người, những thứ còn lại ; sử dụng cho nhóm gồm 3 thành viên trở lên, dùng sau chủ ngữ số ít.
Dịch nghĩa: Mọi người trong gia đình chúng tôi nói lời chúc tốt đẹp đến những người khác vào buổi sáng sớm của ngày đầu tiên của năm mới.
A. ourselves = bản thân chúng tôi
B. themselves = bản thân họ
C. one another = lẫn nhau
“One another” thể hiện sự tương tác lẫn nhau giữa hóm từ 3 thành viên trở lên, sử dụng khi chủ ngữ là danh từ số nhiều.Câu 176:
The schoolboy’s excuse wasn’t ____________ at all. Nobody in the classroom believed in the far-fetched story he told.
Giải thích: Credible (adj) = đáng tin, có thể tin được
Dịch nghĩa: Cái cớ của cậu học sinh không đáng tin cậy một chút nào. Không ai trong lớp học tin vào câu chuyện xa vời mà cậu ta kể.
A. credential (n) = chứng chỉ
C. creditable (adj) = vẻ vang, đáng khen, rõ ràng
D. credulous (adj) (adj) = dễ tin người, dễ bị lừaCâu 177:
The bad weather and a lack of food simply ____________ our problem
Giải thích: Compound (v) = gộp lại, làm phức tạp hơn
Dịch nghĩa: Thời tiết xấu và sự thiếu lương thực đơn giản là làm vần đề của chúng ta phức tạp hơn.
B. enhanced (v) = cải thiện, nâng cao
C. salvaged (v) = ăn cắp vặt; cứu vớt (người, hàng hóa, linh hồn, …)
D. transformed (v) = chuyển, biến đổi, thay đổiCâu 178:
In most____________ developed countries, up to 50% of ____________ population enters higher education at some time in their lives.
Giải thích: Danh từ "developed countries" là danh từ số nhiều và không xác định nên không cần mạo từ đi trước. Còn danh từ "population" được xác định là của các nước đó nên cần mạo từ "the" đứng trước.
Dịch nghĩa: Ở hầu hết các nước phát triển, lên tới 50% dân số tiếp cận với giáo dục bậc cao ở một số thời điểm trong cuộc đời họ.Câu 179:
I wish you____________ me a new one instead of having it____________ as you did.
Giải thích: Cấu trúc câu ước loại 3
S + wish + S1 + had + V(phân từ) = ước điều gì không thể xảy ra trong quá khứ
Cấu trúc Have sth done = có việc gì được làm cho
Trong câu có dấu hiệu "as you did" thể hiện sự việc đã xảy ra trong quá khứ và không thể thay đổi nên đây là cấu trúc câu ước loại 3.
Dịch nghĩa: Tôi ước gì bạn đã đưa cho tôi một cái mới thay vì đem nó đi sửa như bạn đã làm.
A. would give / to repair
Cấu trúc câu ước loại 1: S + wish + S1 + would + V(nguyên thể) = ước điều gì có thể xảy ra trong tương lai
Không có cấu trúc Have + sth + to + V(nguyên thể).
B. gave / to repair
Cấu trúc câu ước loại 2: S + wish + S1 + V(quá khứ đơn) = ước điều gì không thể xảy ra ở hiện tại
Không có cấu trúc Have + sth + to + V(nguyên thể).
C. had given / to be repaired
Không có cấu trúc Have + sth + to + be + V(phân từ).Câu 180:
I must congratulate you. You’ve ____________ a very good job.
Giải thích: Do a good job = hoàn thành công việc tốt
Dịch nghĩa: Tôi phải chúc mừng bạn. Bạn đã hoàn thành công việc rất tốt.
Các động từ còn lại không kết hợp với từ “job” tạo thành cụm từ như vậy được.
B. made (v) = làm ra, tạo ra
C. finished (v) = kết thúc, hoàn thành
D. worked (v) = làm việcCâu 181:
For ____________ reason is this meeting being held?
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi mục đích
For what reason + be + S + V(phân từ) ? = vì lý do gì mà …
Dịch nghĩa: Vì lý do gì mà cuộc họp này đang được tổ chức vậy?
B. why = tại sao
“Why” là từ để hỏi về lý do, mục đích nhưng chỉ đứng một mình ở đầu câu hỏi.
C. how = như thế nào, là từ để hỏi về đặc điểm, phương tiện, cách thức.
D. who = ai, là từ để hỏi về ngườiCâu 182:
____________ the invention of the steam engine, most forms of transport were horse-drawn.
Giải thích: Cấu trúc
Prior to + N = trước sự xuất hiện của cái gì
Dịch nghĩa: Trước khi có sự phát minh của động cơ hơi nước, hầu hết các hình thức vận tải là do ngựa kéo.
A. with reference + to = có liên quan đến, có sự tham khảo, đề cập đến
B. akin + to = giống như
D. in addition to = thêm vào đóCâu 183:
No sooner ____________ to marry Jack ____________ to have serious doubts.
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ
No sooner + had + S + V(phân từ) + than + S + V(quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …
Dịch nghĩa: Carol vừa mới đồng ý kết hôn với Jack thì cô ấy bắt đầu có những nghi ngờ nghiêm trọng.
B. Carol has agreed / than she began
Vế thứ nhất của cấu trúc luôn chia thì quá khứ hoàn thành và phải đảo trợ động từ lên trước.
C. had Carol agreed / than she begins
Vế thứ hai của cấu trúc luôn chia thì quá khứ đơn.
D. had Carol agreed / than she had begun
Vế thứ hai của cấu trúc luôn chia thì quá khứ đơn.Câu 184:
The doctor _____ all night with the patients in the hospital.
Giải thích: Sit up (phrasal verb) = thức khuya, ngủ muộn hơn bình thường
Dịch nghĩa: Bác sĩ đã thức cả đêm với những bệnh nhân trong bệnh viện.
A. sit out = ngồi một chỗ và chờ cho điều gì khó chịu hoặc buồn chán kết thúc / không tham gia vào một hoạt động nào đó
C. sit in + for sb = thay thế công việc của ai khi người đó bận hoặc ốm
Sit in + on sth = dự giờ, quan sát buổi meeting
D. sit on = nhận thư, báo cáo từ ai nhưng chưa trả lời hoặc hành động liên quan đến nóCâu 185:
You'd better not place a bet on Stallion. In my opinion, the horse doesn't _____ a chance of winning the race.
Giải thích: Cấu trúc
Stand a chance of + V-ing = có cơ hội, có khả năng làm gì
Ba phương án còn lại không thể kết hợp tạo thành cụm từ cố định.
Dịch nghĩa: Bạn nên không đặt cược vào Stallion. Trong quan điểm của tôi, con ngựa không có cơ hội nào để chiến thắng trong cuộc đua.
A. win (v) = chiến thắng
C. rise (v) = mọc lên, tăng lên
D. play (v) = chơiCâu 186:
Having been served dinner, ____________
Giải thích: Cấu trúc mệnh đề rút gọn : Khi hai mệnh đề trong cùng một câu có chung chủ ngữ, ta có thể rút gọn chủ ngữ ở mệnh đề đầu tiên bằng các cách :
- Khi hành động mang tính chủ động thì mệnh đề bắt đầu bằng V-ing
- Khi hành động mang tính bị động thì mệnh đề bắt đầu bằng V(Phân từ II)
- Khi hành động chỉ mục đích thì mệnh đề bắt đầu bằng "to + V(nguyên thể)"
- Khi hành động mang tính hoàn thành thì mệnh đề bắt đầu bằng "Having + V(Phân từ II)"
Vế đầu tiên của câu thể hiện hành động mang tính chủ động đã được hoàn thành, do đó chủ ngữ ở vế sau phải trực tiếp thực hiện hành động đó. Chỉ có phương án B. the committee members discussed the problem là phù hợp với yêu cầu.
Dịch nghĩa: Sau khi đã được phục vụ bữa tối, các thành viên hội đồng bàn luận về vấn đề.
A. the problem was discussed by the members of the committee = vấn đề đã được bàn luận bởi các thành viên của hội đồng.
C. it was discussed by the committee members the problem = nó được bàn luận bởi những thành viên hội đồng vấn đề.
D. a discussion of the problem was made by the members of the committee = một cuộc thảo luận về vấn đề đã được tạo ra bởi những thành viên của hội đồng.Câu 187:
The marathon runner ____________ for nearly one hour and a half when she____________ to the pavement.
Giải thích: Câu văn kể lại sự việc đã xảy ra rồi nên thì của câu sẽ là trong quá khứ. Hành động chạy đã xảy ra và hoàn thành trước hành động gục ngã và nhấn mạnh quá trình nên hành động chạy được chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và hành động gục ngã chia ở thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Vận động viên marathon đã chạy suốt gần một tiếng rưỡi trước khi cô ấy gục ngã ở lề đường.Câu 188:
I am sorry I have no time at present to ……detail of our plan.
D. go into: thành ngữ “to go into detail” có nghĩa là “ to explain sth fully = giải thích cặn kẽ điều gì”. Ý nghĩa cả câu: “Tôi lấy làm tiếc không có đủ thời gian bây giờ để giải thích cặn kẽ kế hoạch của chúng ta”.
Vì đây là cách nói theo thành ngữ (idiom) nên các phương án A, B và C không thể dùng được.Câu 189:
Nowadays, with the help of the computer, teachers have developed a ______ approach to teaching.
D. multimedia: “sử dụng thông tin đa phương tiện để dạy học = (in teaching and art) using several diffirent ways of giving information or several diffirent materials”.
Từ này hợp với ý nghĩa cả câu: “Ngày nay, với sự trợ giúp của máy tính, các giáo viên đã triển khai được phương pháp sử dụng thông tin đa phương tiện để dạy học”.Câu 190:
________ I might, I couldn’t open the door.
Đảo ngữ với AS/THOUGH: adj + as + S + be ( cho dù …)
Trong câu có các mệnh đề với “as, though, no matter how, however”
-> Thường đưa: n/adj./verb/adv lên trước.
Child as he is, she knows a great deal.
Youngest as he is , he studies best in our class.
Try as he does, she will never pass it.Câu 191:
Anna is holding her shopping bag with one hand and turning the door handle with ______.
C. the other: chúng ta dùng “the other” như một đại từ thay vì nói đầy đủ “the other hand”.
Vì mỗi người thường chỉ có hai tay nên chúng ta nói “Anna cầm giỏ mua sắm bằng một tay và mở nắm cửa bằng tay còn lại”.
Chúng ta dùng “the other” khi chỉ có hai người hoặc hai vật mà chúng ta đã đề cập đến một trong hai trước rồi.
Ví dụ: “He hes two cars. One is American. The other Japanese”.Câu 192:
She passed the National High School Graduation Exam with ______ colours.
B. flying: thành ngữ “with flying colours” có nghĩa là “rất giỏi hoăc đạt điểm rất cao = very well, or with very high mark or grade”.
Thành ngữ này thường được dùng với việc học sinh, sinh viên thi đỗ.Câu 193:
That cannot be a true story. He ______ it up.
A. must have been: đây là cách dùng động từ khiếm khuyết “must + have + past participle” để diễn tả “một sự suy đoán về một hành động đã xảy ra”.
Cách dùng này hợp với ý nghĩa của cả câu: “Đây không thể là một câu chuyện có thật. Anh ấy chắc là đã bịa đặt ra nó”.
Câu B không đúng vì “should have + past participle = đáng lẽ nên làm gì”.
Câu C “would have + past participle” được dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại ba. Câu D không đúng, vì chúng ta thường chỉ có cách dùng phủ định “can’t have + p.p = chắc là đã không làm gì”.Câu 194:
My mother had to work 12 hours a day in a factory just to______.
A. make ends meet: kiếm đủ tiền để sống, không mắc nợ, hay là cân đối được số thu và số chi.
B. call it a day : bạn sắp kết thúc một công việc, hoặc một cuộc vui chơi, hoặc một điều gì đó mà bạn đang làm trong ngày.
C. tighten the belt: bạn phải phải tiêu tiền một cách thật sự cẩn thận
D. break the ice: làm cho người chưa gặp bao giờ cảm thấy thoải mái và bắt đầu nói chuyện với nhau.Câu 195:
The language centre offers courses of various levels, such as elementary, intermediate and ______.
advanced: tính từ “advanced” được dùng với bậc học có nghĩa là “cao cấp” hoặc “nâng cao = at a higher, more difficult level”.
Tính từ này thích hợp với ý nghĩa của câu: “Trung tâm ngoại ngữ này cung cấp những khóa học trình độ, từ sơ cấp, trung cấp tới cao cấp”.Câu 196:
Geometry is a branch of mathematics ______ the properties of lines, curves, shapes, and surfaces.
D. concerned with: cụm từ “to be concerned with sth” có nghĩa là “liên quan đến điều gì = to be about or deal with a particular thing”.
Chú ý: trong câu này chỉ dùng hình thức tính từ quá khứ phân từ “concerned with” như là một dạng giản lược mệnh đề quan hệ, thay vì nói đầy đủ: “Geometry is a branch of mathemetics that/which is concerned with the properties of lines, curves, shapes, and surfaces”.
Các phương án A và B không đúng vì thừa “that”.
Phương án C thừa đại từ “it”.Câu 197:
Our industrial output________ from $2 million in 2002 to $4 million this year.
Câu 198:
Education in many countries is compulsory ……. the age of 16.
C. until: giới từ “until = cho đến” thích hợp với ý nghĩa của cả câu: “Việc học vấn trong nhiều nước thì bắt buộc cho đến 16 tuổi”.
Trước danh từ “the age” ngoài giới từ “until” chúng ta có thể dùng giới từ “at the age of = ở độ tuổi…”
Chúng ta không thể dùng “for”, “when” hay “forward” trong ngữ cảnh này.Câu 199:
We must push the piano to the comer of the hall to …….our party tonight.
C. make room for: cụm từ “make room for” có nghĩa là “dành chỗ trống cho”.
Ý nghĩa cả câu: “Chúng ta phải để cây đàn dương cầm vào góc của tiền sảnh để dành chỗ trống cho buổi liên hoan tối nay”.Câu 200:
The train whistle warned us of its ____________ departure.
Giải thích: Imminent (adj) = sắp xảy ra / cấp bách
Dịch nghĩa: Tiếng còi tàu cảnh báo chúng tôi về sự khởi hành sắp tới của nó.
A. previous (adj) = trước, đã qua, đã xảy ra
C. subsequent (adj) = tiếp theo, sau đó
D. former (adj) = trước đây, cựuCâu 201:
Time and neglect had ____________ the property
Giải thích: Deteriorate (v) = làm hư hỏng, làm giảm giá trị
Dịch nghĩa: Thời gian và sự xao lãng đã làm hư hỏng đi tài sản này.
B. enhanced (v) = cải thiện, nâng cao
C. flourished (v) = phát triển mạnh mẽ, nẩy nở, mọc lên
D. acclimatized (v) = làm quen với thời tiết, địa điểm hoặc hoàn cảnh mớiCâu 202:
An artist ____________ will do his best to express innocence and inexperience in the child’s face.
Giải thích: Sau chỗ trống đã có một động từ cho câu nên chỗ trống chỉ có thể là một mệnh đề quan hệ hoặc mệnh đề rút gọn để bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ. Động từ "portray" mang tính chủ động nên có thể rút gọn thành dạng V-ing.
Dịch nghĩa: Một họa sĩ vẽ chân dung một đứa trẻ sẽ làm hết sức mình để thể hiện sự ngây thơ và thiếu kinh nghiệm trong khuôn mặt của trẻ.
B. who portray a child = người vẽ chân dung một đứa trẻ
Đây là cấu trúc mệnh đề quan hệ, tuy nhiên chủ ngữ là danh từ số ít nên động từ cần được chia ở dạng số ít.
C. he portrays a child = anh vẽ chân dung một đứa trẻ
Đây là một mệnh đề hoàn chỉnh rồi chứ không phải mệnh đề dùng để bổ nghĩa cho chủ ngữ.
D. portrayed a child = được vẽ chân dung một đứa trẻ
Động từ “portray” không mang tính bị động nên không thể rút gọn thành dạng phân từ.Câu 203:
Which ____________ agency do you work for?
Giải thích: Advertising (n) = sự quảng cáo, ngành quảng cáo
Advertising agency = công ty quảng cáo
Dịch nghĩa: Công ty quảng cáo nào mà bạn đang làm cho vậy?
A. ads (n) = quảng cáo (trên tivi, báo đài, mạng Internet, …), là từ viết tắt của danh từ “advertisement”.
Đây là danh từ chỉ một sản phẩm quảng cáo cụ thể nên không thể lấy làm danh từ ghép để chỉ công việc quảng cáo nói chung.
B. advertised (adj) = được quảng cáo
Phân biệt giữa sử dụng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ và sử dụng danh từ ghép: ta sử dụng tính từ đứng trước danh từ khi đó là một thuộc tính, đặc điểm của bản thân danh từ đó, còn khi hai từ chỉ là có sự liên quan đến nhau thì sử dụng danh từ ghép.
Trong trường hợp này, quảng cáo không phải đặc điểm của bản thân công ty mà là có sự liên quan đến nên không thể dùng tính từ đứng trước mà phải sử dụng danh từ ghép.
D. advertisement (n) = quảng cáo (trên tivi, báo đài, mạng Internet, …)
Đây là danh từ chỉ một sản phẩm quảng cáo cụ thể nên không thể lấy làm danh từ ghép để chỉ công việc quảng cáo nói chung.Câu 204:
His face looks ____________, but I can’t remember his name.
Giải thích: Familiar (n) = quen thuộc
Dịch nghĩa: Khuôn mặt anh ấy nhìn quen thuộc, nhưng tôi không thể nhớ tên của anh ấy.
A. similar (adj) = giống nhau, dùng để so sánh giữa hai danh từ trở lên.
B. alike (adj) = giống nhau, dùng để so sánh giữa hai danh từ trở lên.
C. memorable (adj) = đáng nhớ, đáng kỷ niệmCâu 205:
There is a ____________ of skilled craftsmen in the industry.
Giải thích: Lack (n) = sự thiếu hụt
Dịch nghĩa: Có một sự thiếu hụt về thợ thủ công lành nghề trong ngành công nghiệp này.
A. warn (n) = sự cảnh báo
B. fault (n) = lỗi, sự sai sót, thiếu sót
D. short (adj) = ngắn, thiếuCâu 206:
I know you’re annoyed, but you must try to control your ____________.
Giải thích: Cấu trúc
Control sb’s temper = kiểm soát cơn giận
Dịch nghĩa: Tôi biết rằng bạn thấy khó chịu, nhưng bạn phải học cách kiểm soát cơn giận của mình.
A. blood (n) = máu
B. storm (n) = cơn bão
C. explosion (n) = vụ nổ, sự bùng nổCâu 207:
You will have to go for an interview tomorrow, but don't worry. It's just a ____________
Giải thích: Formality (n) = hình thức
Dịch nghĩa: Bạn sẽ phải đi phỏng vẫn vào ngày mai. Nnhưng đừng lo, đó chỉ là hình thức thôi.
A. form (n) = loại, kiểu / tờ đơn / hình dáng, cấu trúc / sự khỏe mạnh / cách làm, cách cư xử
B. format (n) = định dạng, khổ sách, kích thước
C. formation (n) = sự hình thành / sự tổ chức / hệ thốngCâu 208:
Mr. Jones knew who had won the contest, but he kept it under his ____________ until it was announced publicly.
Giải thích: Cấu trúc
Keep sth under sb’s hat = giữ bí mật
Dịch nghĩa: Ông Jones đã biết ai đã chiến thắng cuộc thi, nhưng ông giữ bí mật cho đến khi nó được chính thức tuyên bố.
A. cap (n) = mũ lưỡi trai
B. tongue (n) = cái lưỡi / giọng nói
D. umbrella (n) = chiếc ôCâu 209:
A fire must have a readily available supply of oxygen. ________, it will stop burning.
Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ điều kiện – kết quả. Do đó ta cần sử dụng từ nối có tính điều kiện.
Otherwise = nếu không thì
Dịch nghĩa: Một ngọn lửa phải có một nguồn cung cấp oxy luôn sẵn sàng. Nếu không, nó sẽ ngừng cháy.
A. Consequently = kết quả là
Đây là từ nối giữa hai vế hoặc hai câu có mối quan hệ nhân quả.
B. Furthermore = thêm vào đó
Đây là từ nối để bổ sung thêm ý kiến.
D. However = tuy nhiên
Đây là từ nối giữa hai vế hoặc hai câu có mối quan hệ nhượng bộ.Câu 210:
He is the manager of the factory. He’s ________it.
Giải thích: Cấu trúc
Be in charge of sth = chịu trách nhiệm về cái gì
Dịch nghĩa: Ông ấy là người quản lý của nhà máy. Ông ấy chịu trách nhiệm về nó.
A. charged with = bị buộc tội
B. charged = đặt giá / trả bằng thẻ tín dụng / tấn công / sạc điện / giao nhiệm vụ / rót đầy ly / lên nòng súng
C. in charge = phụ trách, chịu trách nhiệm
Chỉ dùng được “in charge” khi phía sau nó không có danh từ, nếu có danh từ phải dùng “in charge of”.Câu 211:
________becoming extinct is of great concern to zoologists.
Giải thích: Mệnh đề bắt đầu bằng "That" được coi như một danh từ không đếm được, có thể đứng làm chủ ngữ trong câu và động từ khi đó được chia ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Việc những con gấu trúc khổng lồ đang bị tuyệt chủng là mối quan tâm rất lớn của các nhà động vật học.
B. Giant pandas are
Nếu sử dụng như vậy thì một câu sẽ có hai động từ chính trong khi không có từ nối hay phương tiện ngăn cách giữa hai động từ đó. Như vậy là sai ngữ pháp câu.
C. Are giant pandas
Đây không phải là một câu hỏi đúng sai nên không thể dùng như vậy.
D. Giant panda is
Nếu sử dụng như vậy thì một câu sẽ có hai động từ chính trong khi không có từ nối hay phương tiện ngăn cách giữa hai động từ đó. Như vậy là sai ngữ pháp câu.Câu 212:
Get going! All the students were ____________ around, waiting until the last minute to go into the building
Giải thích: Linger (v) around = lần lữa, trì hoãn
Dịch nghĩa: Đi thôi ! Tất cả các học sinh đều đang lần lữa xung quanh, chờ đợi đến phút cuối cùng để đi vào tòa nhà.
A. dwelling (v) = trú ngụ, cư trú
C. staggering (v) = lảo đảo, loạng choạng / do dự / làm kinh ngạc
D. running (v) = chạyCâu 213:
'I'm very ______ to you for putting in so much hard work,' the boss said.
Giải thích: Cấu trúc
Be grateful to sb for doing sth = biết ơn ai vì đã làm gì
Dịch nghĩa: "Tôi vô cùng biết ơn các bạn vì đã làm việc rất chăm chỉ", ông chủ nói.
A. thanking : không có từ này trong Tiếng Anh
C. considerate (adj) = thận trọng / quan tâm, lo lắng
D. careful (adj) = cẩn thậnCâu 214:
He sat in a soft armchair and watched the world _____.
Giải thích: Go by = đi ngang qua, lướt qua
Dịch nghĩa: Anh ngồi trong một chiếc ghế bành mềm mại và nhìn thế giới lướt ngang qua.
B. pass on = truyền lại, để lại
C. walk along = đi dọc theo
D. fly past = bay ngang quaCâu 215:
If it hadn’t been for the hint that the professor ___, nobody would have found out the correct answer.
Giải thích: Cấu trúc
Drop a / the hint = để lại gợi ý
Dịch nghĩa: Nếu không phải là nhờ gợi ý mà giáo sư để lại, không ai đã có thể tìm ra câu trả lời đúng.
B. cast (v) = nhìn hoặc cười về một hướng / tạo ra ánh sáng hoặc bóng tối ở một địa điểm / nghi ngờ / thả cần câu cá / ném mạnh / thử vai / miêu tả, thể hiện ai / bỏ phiếu / đúc khuôn …
C. throw (v) = ném đi / đặt một cách bất cẩn / di chuyển thứ gì dùng lực mạnh / làm ai ngã mạnh / làm ai ở trong tình trạng nhất định / chĩa vào / làm ai buồn / tổ chức tiệc …
D. fling (v) = ném đi / tự quăng mình / nói một cách gay gắtCâu 216:
The international conference of the Craniological Association has been ____ in Cairo to discuss the revolutionary discovery of Doctor Gonzales from Mexico.
Giải thích: Summon (v) + a meeting = tổ chức một cuộc họp chính thức
Dịch nghĩa: Hội nghị quốc tế của Hiệp hội Craniological đã được tổ chức tại Cairo để thảo luận về việc khám phá mang tính cách mạng của Bác sĩ Gonzales từ Mexico.
A. deployed (v) = chuyển quân đội và vũ khí / sử dụng một cách hiệu quả
B. collected (v) = sưu tầm, thu thập / tụ tập / nhận được (tiền, giải thưởng)
C. mobilized (v) = huy động mọi người làm việc vì mục đích chung / tìm và sử dụng tài nguyên nào đóCâu 217:
His parents have always wanted Philip to set a good ____ to his younger brothers both at school and at home.
Giải thích: Cấu trúc
Set a good / bad / … pattern to sb = làm gương tốt / xấu / … cho ai
Dịch nghĩa: Bố mẹ của câu ấy đã luôn luôn muốn Philip làm một tấm gương tốt cho anh em trai của cậu ấy cả ở trường và ở nhà.
A. form (n) = loại, kiểu / tờ đơn / hình dáng, cấu trúc / sự khỏe mạnh / cách làm, cách cư xử
B. model (n) = mô hình, vật mẫu / người mẫu
D. guidance (n) = sự hướng dẫnCâu 218:
The professor’s ____________ theory is that singing preceded speech.
Giải thích: Pet (adj) = yêu thích, cực kỳ hứng thú
Dịch nghĩa: Lý thuyết yêu thích của vị giáo sư là ca hát có trước lời nói.
A. fancied (adj) = rành mạch, sành sỏi, thông thạo
B. fond (adj) = thích (ai, làm việc gì) / tốt bụng và đầy tình cảm
D. preferable (adj) = hấp dẫn và phù hợp hơnCâu 219:
Social work suits her____________ to the ground.
Giải thích: Cấu trúc
Suit sb down to the ground = cực kỳ phù hợp
Dịch nghĩa: Công tác xã hội cực kỳ phù hợp với cô ấy.
A. for = cho
C. out = bên ngoài
D. round = xung quanhCâu 220:
He spent his entire life____________ round the world, never settling down anywhere.
Giải thích: Roam (v) = tung hoành trong một không gian rộng mà không có phương hướng cụ thể.
Dịch nghĩa: Anh ta dành cả cuộc đời mình tung hoành khắp thế giới, không bao giờ định cư ở bất cứ đâu.
B. scattering (v) = rải rác, tản mát / chạy tán loạn / tán xạ
C. scrambling (v) = bò / xô đẩy / đạt được thứ gì một cách khó khăn / xáo trộn suy nghĩ …
D. transporting (v) = vận chuyểnCâu 221:
You are under no obligation to help as assistance is purely ____________
Giải thích: Voluntary (adj) = tình nguyện, không bắt buộc.
Dịch nghĩa: Bạn không bị bắt buộc phải giúp đỡ vì sự hỗ trợ hoàn toàn là tình nguyện.
B. free (adj) = miễn phí, tự do
C. charitable (adj) = từ thiện, khoan dung
D. donated (adj) = được quyên gópCâu 222:
I’m afraid you may find the truth somewhat ____________
Giải thích: Unpalatable (adj) = không dễ chịu, khó chấp nhận
Dịch nghĩa: Tôi sợ là bạn có thể cảm thấy sự thật khó chấp nhận được.
A. inedible (adj) = không thể ăn được
C. indigestible (adj) = không thể tiêu hóa được
D. unmanageable (adj) = không thế xoay xở đượcCâu 223:
She’s very____________ She can be relied on to do her job properly.
Giải thích: Efficient (adj) = làm việc hiệu quả, năng suất
Dịch nghĩa: Cô ấy rất năng suất. Cô ấy có thể được trông cậy để làm tốt công việc của cô ấy.
B. cautious (adj) = cẩn thận / đa nghi
C. serious (adj) = nghiêm trọng
D. conservative (adj) = thận trọng, bảo thủCâu 224:
Many species of wild life are of extinction.
Tobe on the verge of extinction: Trên bờ vực tuyệt chủng
Tobe in dangers: Gặp nguy hiểmCâu 225:
I like this essay because it is very _________
A. imaginable (a) có thể tưởng tượng, hình dung được
B. imaginary (a) tưởng tượng, không có thật
C. imagination (n) sức tưởng tượng, sự tưởng tượng
D. imaginative (a) Tưởng tượng, không có thật, giàu trí tưởng tượng
Ta thấy đáp án D thích hợp với ý nghĩa của câu nhấtCâu 226:
____ your help, I wouldn’t have got the scholarship.
Câu này thuộc dạng đặc biệt của câu điều kiện loại 3
But for/Had it not been for/Without + N, S + would +have + Ved/3: Nếu không có nhờ vàoCâu 227:
I was enjoying my book, but I stopped a programme on TV.
Stop + to V: Dừng tạm thời
Stop + Ving: Dừng hẳn việc gì
Dịch câu đề bài ra ta có: “Tôi đang thưởng thức cuốn sách của tôi, nhưng tôi dừng lại để xem chương trình trên TV “
Ta thấy, ở đây là dừng hẳn việc đọc sách => Đáp án B đúngCâu 228:
My father always the crossword in the newspaper before breakfast.
Câu 229:
We suggested that she the 10:30 train immediately.
Câu thuộc về giả định hoàn thành
S + suggest + that + S + (should ) + VntCâu 230:
This is the most difficult job I've ever had to do.
By heart: thuộc lòng
By chance: tình cờ
By myself: một mình
By far: cho đến nay => By far dùng cho thì Hiện tại hoàn thànhCâu 231:
She is a friendly person. She gets all her neighbours.
Cô ấy là người thân thiện. Cô ấy..........................với tất cả hàng xóm của cô ấy”
Get on well with: Hòa đồng, hào hợpCâu 232:
We regret to tell you that the materials you ordered are
A. Out of stock: hết hàng
B. Out of work: Thất nghiệp
C. Out of reach: ngoài tâm với
D. Out of practice: Mất đi sự nhuần nhuyễn, khả năng tốt từng có để làm 1 việc gì đó do không luyện tập.
Ta thấy câu đề bài nhắc tới “ material” – chất liệu: Ở đây đáp án A thích hợp nhấtCâu 233:
In the kitchen, there is a table.
Trật tự tính từ : Trật tự đúng của các tính từ sẽ là:
O – S – Sh – A – C – O – M(Opinion – Size – Shape – Age – Color – Origin – Material
Câu 234:
The handwriting is completely _____________. This note must have been written a long time ago.
A. indelible (a) không thể gột sạch, không thể tẩy sạch, còn vết mãi
B. unfeasible (a) không thể thực hành được, không thể thực hiện được, không thể làm được
C. indedible (a) không ăn được (vì độc...)
D. Illegible (a) Khó đọc, không đọc được (chữ viết...)
Câu đề bài có nói tới “ handwriting” – chữ viết: vì vây ta thấy đáp án D là phù hợp nhấtCâu 235:
He travelled ________ for twenty years and then he decided to return home.
Câu 236:
We have to __the hard times hoping that things will change for the better in the future.
Giải thích: Endure (v) = chịu đựng
Dịch nghĩa: Chúng ta phải chịu đựng khoảng thời gian khó khăn và hy vọng rằng mọi thứ sẽ thay đổi tốt hơn trong tương lai.
A. maintain (v) = duy trì / bảo tồn, giữ gìn / cung cấp / ủng hộ
C. persist (v) = kiên trì, cố chấp
D. outlive (v) = còn sống, sống sótCâu 237:
Alex was ____ enough on becoming a professional sportsman and he didn’t want to listen to anyone else’s advice.
Giải thích: Intent (adj) = kiên định, mãnh liệt
Dịch nghĩa: Alex đủ kiên định trong việc trở thành một vận động viên chuyên nghiệp và anh ta đã không muốn nghe bất cứ lời khuyên của ai khác.
B. eager (adj) = hăng hái, khao khát, tham vọng
C. definite (adj) = xác định, rõ ràng
D. certain (adj) = chắc chắnCâu 238:
What is the verdict of the report? Has the cause of the catastrophe been _____ yet?
Giải thích: Specified (v) = đưuọc làm cụ thể, được xác định rõ
Dịch nghĩa: Phán quyết của bản báo cáo là gì? Nguyên nhân của thảm họa đã được làm rõ chưa?
B. informed (v) = được thông báo
C. accounted (v) = chiếm / xem như / cắt nghĩa / giải thích
D. judged (v) = đánh giáCâu 239:
Our classroom is supplied with ____________
Giải thích: "Equipment" là danh từ không đếm được.
Dịch nghĩa: Phòng học của chúng ta được trang bị với thiết bị nặng.
A. an heavy equipment
Sau “a / an” là danh từ đếm được số ít, còn “equipment” là danh từ không đếm được nên không đứng sau “a / an” được.
B. a heavy equipment
Sau “a / an” là danh từ đếm được số ít, còn “equipment” là danh từ không đếm được nên không đứng sau “a / an” được.
C. heavy equipments
"Equipment" là danh từ không đếm được nên không thể thêm "s".Câu 240:
There are several means of mass communication. The newspaper is one, television is ____________
Giải thích: Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác. “Television” là danh từ đếm được số ít nên có thể sử dụng “another”. Một số từ gây nhầm lẫn với “another” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được: - The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng - Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác - Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ - The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ Dịch nghĩa: Có một số phương tiện thông tin đại chúng. Các tờ báo là một, truyền hình là một cái khác. A. other = những cái, những thứ, … khác “Television” là danh từ đếm được số ít nên không thể sử dụng “other”. B. the other = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng “Television” không phải là thứ còn lại cuối cùng nên không thể dùng với “the other”. D. others = những cái, những thứ, … khác nữa Vị trí của chỗ trống là tân ngữ chứ không phải chủ ngữ trong câu nên không thể sử dụng “others”. |
Câu 241:
Despite their initial objections, we soon ____________ them all playing football together.
Giải thích: Cấu trúc
Have sb doing sth = Có ai đang làm việc gì
Bản chất của động từ đuôi "ing" trong cấu trúc trên là biến động từ thành danh từ, miêu tả một sự việc xảy ra, không ám chỉ nguyên nhân hay tác động liên quan đến chủ ngữ.
Phân biệt với cấu trúc Have sb do sth = có ai đó làm việc gì cho mình. Hành động trong cấu trúc trên là do "sb" thực hiện nhưng nhằm phục vụ mục đích của chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Bất kể những sự phản đối ban đầu của họ, chúng tôi sớm có tất cả họ chơi bóng đá cùng nhau.
A. made
Cấu trúc Make sb do sth = khiến ai làm việc gì.
C. organized (v) = tổ chức
Cấu trúc Organize sb to do sth = tổ chức, sắp xếp cho ai làm việc gì.
D. persuaded (v) = thuyết phục
Cấu trúc Persuade sb to do sth = thuyết phục ai làm việc gì.Câu 242:
We may win, we may lose – it’s just the ____________ of the draw!
Giải thích: Thành ngữ
The luck of the draw = là kết quả cả sự may rủi và bạn không thể kiểm soát hay tác động đến kết quả đó.
Dịch nghĩa: Chúng ta có thể thắng, chúng ta có thể thua – đó chẳng qua là sự may rủi.
A.strike (n) = đình công / cuộc tấn công quân sự / hành động đá, sút / điều xấu hoặc hành động xấu gây phá hoại danh tiếng của ai hay cái gì …
B. odds (n) = tỷ lệ điều gì dễ xảy ra / điều khiến làm việc gì trở nên không thể / tỷ lệ ăn cá cược
C. chance (n) = khả năng / cơ hội / rủi roCâu 243:
Due to the computer malfunction all our data was lost. So unhappily, we had to begin all the calculations from ____________.
Giải thích: Cấu trúc
From scratch = từ ban đầu
Dịch nghĩa: Do sự cố máy tính tất cả các dữ liệu của chúng tôi đã bị mất. Vì vậy, một cách không vui vẻ gì, chúng tôi phải bắt đầu tất cả các tính toán từ đầu.
A. onset (n) = khởi đầu cua điều gì, đặc biệt là điều gì không dễ chịu
B. source (n) = nguồn gốc, nơi cung cấp, người cung cấp
C. original (n) = bản chính, sản phẩm gốcCâu 244:
The ____________ of the project has been suspended because of the inadequate financing.
Giải thích: Implementation (n) = sự tiến hành, sự thực hiện
Dịch nghĩa: Sự tiến hành của dự án đã bị đình chỉ vì tài chính không đầy đủ.
B. establishment (n) = sự thành lập
C. installation (n) = sự lắp đặt
D. exploration (n) = sự khám pháCâu 245:
He clearly had no __________of doing any work, although it was only a week till the exam.
Giải thích: Cấu trúc
Have (no) intention of doing sth = (không) có ý định làm việc gì
Dịch nghĩa: Anh ta rõ rang đã không có ý định làm bất cứ công việc gì, mặc dù chỉ còn một tuần nữa là đến ngày thi.
A. desire (n) = khát vọng, khao khát
B. ambition (n) = sự tham vọng
C. willingness (n) = sự sẵn sàngCâu 246:
An application to join this scheme places you under no obligation________
Giải thích: Whatsoever = bất cứ điều gì, dù sao đi nữa
Thường đứng cuối câu trong câu phủ định.
Dịch nghĩa: Đơn xin tham gia chương trình này không đặt bạn dưới bất kỳ ràng buộc nào dù sao đi nữa.
A. indeed = thực sự
B. eventually (adv) = cuối cùng
C. apart = riêng, chia cách, phân biệtCâu 247:
The jury _____ her compliments on her excellent knowledge of the subject.
Giải thích: Cấu trúc
Pay compliment(s) on sth = khen ngợi
Dịch nghĩa: Giám khảo khen ngợi cô ấy về kiến thức tuyệt vời của cô ấy về chủ đề này.
B. gave (v) = đưa cho
C. made (v) = làm, khiến cho
D. said (v) = nóiCâu 248:
If he tries to____________ ignorance as his excuse, just tell him we’ve got a copy of the authorization with his signature on it.
Giải thích: Cấu trúc
Plead ignorance = nói rằng không biết gì về thứ gì
Dịch nghĩa: Nếu anh ta cố gắng nói không biết như là cái cớ của mình, chỉ cần nói với anh ấy, chúng tôi đã có một bản sao giấy phép có chữ ký của anh ấy trên đó.
A. defend (v) = phòng thủ, bảo vệ / bào chữa, bênh vực
C. pretend (v) = giả vờ
D. protest (v) = phản đối, cự tuyệt / cam đoan / quả quyếtCâu 249:
We were working overtime to cope with a sudden____________ in demand.
Giải thích: Surge (n) = sự tăng lên nhanh chóng
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đang làm việc thêm giờ để đối phó với một sự tăng lên nhanh chóng đột ngột của nhu cầu.
A. boost (n) = điều cổ vũ, động lực / sự tăng lên về số lượng / nâng, đẩy ai lên
Nhu cầu không đo lường thành số lượng cụ thể được nên không dùng từ “boost” được.
B. impetus (n) = sự thúc đẩy / sự xô đẩy / sự kích thích
D. thrust (n) = sự xô đẩy mạnh / sự công kích / sự xâm nhập vào quân địchCâu 250:
Only because she had to support her family _______ to leave school.
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “Only because”:
Only because + mệnh đề + trợ động từ + S + V(nguyên thể) = chỉ bởi vì … mà …
Dịch nghĩa: Chỉ bởi vì cô ấy phải hỗ trợ cho gia đình mà Alice đã quyết định bỏ học.
A. that Alice decides
Cấu trúc đảo ngữ với “Only” đứng đầu không sử dụng “that” mà phải đảo trợ động từ hoặc tobe lên trước chủ ngữ. Hơn nữa, mệnh đề trước chia ở thì quá khứ đơn nên mệnh đề phía sau không thể chia ở thì hiện tại đơn.
C. does Alice decide
Mệnh đề trước chia ở thì quá khứ đơn nên mệnh đề phía sau không thể chia ở thì hiện tại đơn.
D. Alice decided = đánh giá
Cấu trúc đảo ngữ với “Only” đứng đầu phải đảo trợ động từ hoặc tobe lên trước chủ ngữ.Câu 251:
The confidence trickster____________ the old lady out of her life savings.
Giải thích: Cấu trúc
Swindle sb out of sth = lừa đảo ai cái gì, thường là tiền
Dịch nghĩa: Kẻ lừa gạt lòng tin lừa bà cụ số tiền tiết kiệm cả đời của bà.
A. deceived (v) + sb / sb into doing sth = lừa ai / lừa ai làm việc gì.
B. misled (v) + sb about sth / sb into doing sth = lừa ai về việc gì / lừa ai làm việc gì.
C. robbed (v) + sb / sth of sth = lấy trộm tiền của ai / của nơi nào.Câu 252:
Her guest apologized for causing her so much ____________
Giải thích: Cấu trúc
Cause sb trouble = gây phiền phức cho ai
Các danh từ còn lại không kết hợp được với động từ “cause”.
Dịch nghĩa: Vị khách của cô đã xin lỗi vì đã gây ra cho cô rất nhiều phiền phức.
A. problem (n) = vấn đề
B. complication (n) = sự phức tạp, phiền phức / sự biến chứng
D. damage (n) = thiệt hại, tổn thất / sự phá hoạiCâu 253:
This cloth ____________very thin.
Giải thích: Feel (v) = có một đặc tính vật lý mà bạn cảm thấy được bằng cách sờ vào, thường dùng với các sự vật
Dịch nghĩa: Tấm vải này sờ thấy rất mỏng.
B. touches (v) = sờ vào, chạm vào
C. holds (v) = cầm, giữ, nắm / ngăn cản
D. handles (v) = xử lí / vận dụng / sờ mó / chỉ huy, sai khiếnCâu 254:
Bread and butter ____________ his favorite breakfast.
Giải thích: Khi chủ ngữ gồm hai danh từ được nối với nhau bởi từ "and" nhưng lại chỉ nói về một người hoặc một sự vật, hiện tượng duy nhất thì chủ ngữ đó được coi như danh từ số ít và động từ được chia ở dạng số ít.
Danh từ "bread and butter" là để chỉ một món ăn duy nhất là món bánh mì bơ, do đó nó được coi như danh từ số ít và động từ được chia ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Bánh mì bơ là bữa sáng yêu thích của anh ấy.
B. are = là
Danh từ "bread and butter" không phải hai danh từ riêng biệt nên không thể chia động từ ở dạng số nhiều.
C. make (v) = làm nên
Danh từ "bread and butter" không phải hai danh từ riêng biệt nên không thể chia động từ ở dạng số nhiều.
D. making
Không thể sử dụng động từ đuôi “ing” trong trường hợp này.Câu 255:
As Roger had resigned, the company decided to take no further ____________against him.
Giải thích: Cấu trúc
Take action against sb = hành động chống lại ai
Dịch nghĩa: Vì Roger đã từ chức, công ty đã quyết định không hành động thêm để chống lại ông nữa.
A. demand (n) = nhu cầu
B. activity (n) = hoạt động
C. conduct (n) = hành vi / cách vận hành, tổ chức một tổ chứcCâu 256:
I cannot help ____________ anxious about the exam results.
Giải thích: Cấu trúc
Cannot (Can’t) help doing sth = không thể đừng làm gì
Dịch nghĩa: Tôi không thể đừng cảm thấy bồn chồn về kết quả của bài kiểm tra.Câu 257:
The construction of the new road is ____________ winning the support of local residents.
Giải thích: Cấu trúc
Dependent on = phụ thuộc vào
Dịch nghĩa: Việc xây dựng con đường mới là phụ thuộc vào việc giành được sự ủng hộ của cư dân địa phương.
A. thanks to = nhờ vào việc gì nên mới diễn ra thành công, tốt đẹp
B. independent of = tự do, không phụ thuộc
D. responsible to = chịu trách nhiệm với ai (cấp trên) về công việc mình làmCâu 258:
He was very upset when the boss passed him____________ and promoted a newcomer to the assistant’s job.
Giải thích: Cụm động từ
Pass sb over = không xem xét cân nhắc ai để thăng chức, đặc biệt khi họ xứng đáng
Dịch nghĩa: Anh ấy rất buồn khi ông chủ bỏ qua anh và thăng chức cho một người mới đến làm công việc trợ lý.
A. pass by = đi ngang qua, đi quá
B. pass up = lựa chọn không tận dụng một cơ hội
D. pass aside
Không có cụm động từ này.Câu 259:
The government’s new safety pamphlet____________ against smoking in bed.
Giải thích: Cấu trúc
Advise against doing sth = khuyên không nên làm gì
Dịch nghĩa: Tờ rơi an toàn mới của chính phủ khuyến cáo không nên hút thuốc trên giường.
B. declares (v) = tuyên bố
C. emphasizes (v) = nhấn mạnh
D. stresses (v) = nhấn mạnhCâu 260:
___________________with my previous job, I would have won a higher promotion and I in this unfortunate position now.
Ta thấy cuối câu có từ “ now” , ta nghĩ ngay tới câu điều kiện loại trộn
If + S + had + Ved/3, S + would/could/should + Vbare infinitive
= Had + S + Ved/3, S + would/could/should + Vbare infinitive
Vi vậy đáp án D – đáp án đúngCâu 261:
Quite soon, the world is going to ____________energy resources.
Get into: Vào, đi vào, lâm vào, mắc phải, nhiễm.
Run out of: cạn kiệt
Keep up with: bắt kịp, đuổi kịp
Come up against: đương đầu, gặp phải
“Khá sớm, thế giới sẽ _________ nguồn năng lượng”
Ta thấy, đáp án B có nghĩa thích hợp với nội dung câuCâu 262:
I know you are upset about breaking up with Tom, but there are plenty more
A. horses in the stable : ngựa trong chuồng ngựa
B. cows in the shed : bò trong cái lều
C. tigers in the jungle : con hổ trong rừng
D. fish in the sea : cá ngoài biển
“Tôi biết bạn đang buồn về chia tay với Tom, nhưng có rất nhiều hơn................................”
Ta thấy, đáp án D –Ý nói có rất nhiều cá trong biển, nghĩa là có nhiều sự lựa chọn (về người), đặc biệt thông dụng khi nói về việc hẹn hò.Câu 263:
It's no good pretending; you've got to reality.
“Không tốt khi giả vờ, bạn phải....................thực tế”
A. get down to: Bắt tay vào việc gì
B. bargain for: dự tính làm gì
C. come up against : đương đầu, gặp phải
D. face up to: đối mặt với việc gì
Đáp án D – thích hợp cho trường hợp nàyCâu 264:
Not only to speak to him, but she also vowed never to see him again.
Đảo ngữ với Not only
Not only + auxiliary verbs (nếu là động từ thường) / be + S + V/adj/adv+ ... + but + S + also + O
He is not only good at English but he can also draw very well.
Not only is he good at English but he can also draw very well.
(Anh ta không chỉ giỏi tiếng Anh mà anh ta còn vẽ rất đẹp.)Câu 265:
It was so foggy that the driver couldn't the traffic signs.
“Trời quá nhiều sương mù đến nỗi lái xe không thể___________tín hiệu giao thông”
A. break out: nổ ra, bùng nổ
B. keep out: ngăn cản không cho vào
C. make out: hiểu được, năm được ý, đọc được
D. Take out: chuyển cái gì đó ra ngoài
Đáp án C – đáp án thích hợpCâu 266:
I'll have to go to the funeral of Ms. Jane, a of mine.
“Tôi sẽ phải đi đến đám tang của bà Jane, một____________ của tôi.”
A. Heart to heart: chân thành
B. Body and soul: hết lòng, hết dạ
C. Flesh and blood: người có máu mủ ruột thịt => Đáp án C đáp án chính xác
Skin and bones: tiều tụy thảm thương, chỉ còn da bọc xươngCâu 267:
Wood that has been specially treated is regular wood.
Ta có cấu trúc so sánh : S + tobe/V + more + long adj/adv + than + S
Ta còn có thể sử dụng thêm từ: much, far để tăng mức độ so sánh
Ta thấy đáp án A là đáp án chính xác
Câu 268:
Matthew's hands were covered in oil because he his bike.
Ta thấy câu này tình huống ở quá khứ
Bàn tay của Matthew có dầu vì................................: Ta thấy rằng có dấu vết ở quá khứ vì vậy chúng ta dùng thì QKHTTD để nhấn mạnh hành động trong quá khứ để lại dấu vết ở quá khứCâu 269:
We found some real at the market.
Chúng tôi đã thây một vài.....................ở chợ”
A. prizes : giải thưởng
B. goods : hàng hoá
C. bargains :món hời
D. items: mặt hàng (ghi trong hóa đơn....)
Đáp án C – đáp án chính xácCâu 270:
The at the football match cheered their team on.
...................................trận đấu bóng đá cổ vũ đội bóng của họ
A. congregation: giáo đoàn
B. onlookers: người xem (người xem truyền hinh.............)
C. audienc : khán giả, thính giả
D. spectators: người xem, khán giả (của 1 cuộc biểu diễn, thi đấu..............)
Ta thấy, câu này nói đến trận đấu bóng đá vì vậy đáp án D thích hợpCâu 271:
I'm sorry you've decided not to go with us on the river trip, but you change your mind, there will still be enough room on the boat for you
Ta có: in the event that + S+V: trong trường hợp cái gì đó xảy ra
Tạm dịch câu: “Tôi rất tiếc bạn đã quyết định không đi với chúng tôi trên chuyến đi trên sông, nhưng ___________bạn thay đổi quyết định, vẫn sẽ có đủ chỗ trên tàu cho bạn”
A. Even: thậm chí
B. Nevertheless: Tuy nhiên
C. Provided that: miễn là
Ta thấy đáp án A B D không thích hợp với ý nghĩa câu trênCâu 272:
Volcanoes are divided into three main groups, based on their shape and the type of material they have
Giải thích: Cấu trúc
Be devided into sth = phân chia thành cái gì
Be made of sth = được tạo thành từ cái gì (nhấn mạnh đến nguyên liệu làm ra)
Dịch nghĩa: Núi lửa được chia thành / được tạo thành từ ba nhóm chính, dựa trên hình dạng của chúng và các loại vật liệu mà chúng có.
A. make up for = đền bù, bồi thường
C. make from = (thường là thứ được sản xuất, gia công) làm từ gì
D. are made out of = làm ra bằng cách thay đổi từ vật này thành vật khácCâu 273:
Sydney now is the land of mixed population people from all over the world.
Giải thích: With = với
Dịch nghĩa: Sydney bây giờ là vùng đất của dân số hỗn hợp với những người từ khắp nơi trên thế giới.
A. of = của
C. by = bằng
D. for = cho, vìCâu 274:
The food was so delicious that I had a second
Giải thích: Helping (n) = phần ăn
Dịch nghĩa: Món ăn đã quá ngon đến mức tôi đã có một phần ăn thứ hai.
A. plate (n) = cái đĩa
B. serving (n) = sự phục vụ
D. time (n) = thời gianCâu 275:
you read the instructions carefully, you will understand what to do.
Giải thích: Cấu trúc
Provided / Providing that + S + V = Với điều kiện là
Dịch nghĩa: Với điều kiện là bạn đọc hướng dẫn cẩn thận, bạn sẽ hiểu phải làm gì.
A. as well as = cũng tốt như
B. as far as = cũng xa như
C. as soon as = ngay khi, ngay lúcCâu 276:
We all working with you. You are so dynamic.
Giải thích: Cấu trúc
Appreciate + V-ing = đánh giá cao khi làm việc gì
Dịch nghĩa: Chúng tôi đều đánh giá cao khi làm việc cùng bạn. Bạn rất là năng động.
A. believe (v) = tin tưởng
B. judge (v) = đánh giá, phán xét
C. think (v) = suy nghĩCâu 277:
Research in the work place reveals that people work for many reasons ________.
Giải thích: Besides (liên từ) + N = Bên cạnh đó
Dịch nghĩa: Nghiên cứu tại nơi làm việc cho thấy rằng mọi người làm việc vì nhiều lý do bên cạnh tiền bạc.
A. beside money
Beside (giới từ) = bên cạnh, thường là chỉ vị trí
B. money beside
Không sử dụng danh từ đứng trước giới từ.
C. money besides
Không sử dụng danh từ đứng trước liên từ.Câu 278:
It is believed ___causes weight loss.
Giải thích: Cấu trúc
It is + V(phân từ) + that + mệnh đề = điều gì được như thế nào
Dịch nghĩa: Nó được tin rằng nhiều căng thẳng gây nên sự giảm cân.
A. much stress that = nhiều căng thẳng là
C. much stress = nhiều căng thẳng
D. it is much stress = nó là nhiều căng thẳngCâu 279:
________ have made communication faster and easier through the use of email and Internet is widely recognized.
Giải thích: Mệnh đề bắt đầu bằng "That" được coi như một danh từ không đếm được, có thể đứng làm chủ ngữ trong câu và động từ khi đó được chia ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Việc máy tính đã làm cho giao tiếp nhanh hơn và dễ dàng hơn thông qua việc sử dụng thư điện tử và Internet được công nhận rộng rãi.
A. That it is computers = Rằng chính là máy tính
Phương án sử dụng sai ngữ pháp.
C. Computers that = Những máy tính mà
Về cấu trúc thì phương án này đúng, nhưng về nghĩa thì không phải các máy tính được công nhận mà là sự thật về máy tính như được nêu được công nhận rộng rãi.
D. It is that computers = Đó chính là những máy tính kia
Phương án sử dụng sai ngữ pháp.Câu 280:
He his wife for forgetting their wedding anniversary.
Giải thích: Reproach (v) = trách mắng
Dịch nghĩa: Anh mắng vợ vì đã quên ngày lễ kỷ niệm đám cưới của họ.
A. approached (v) = tiếp cận, đến gần / thăm dò ý
C. reproduced (v) = tái sản xuất / sinh sản / sao chép
D. renounced (v) = từ bỏ, tuyên bố bãi ướcCâu 281:
_______ students in our class is 45.
Giải thích: Cấu trúc
The number of + danh từ số nhiều + động từ dạng số ít = Số lượng của cái gì thế nào
Dịch nghĩa: Số lượng học sinh trong lớp của chúng tôi là 45.
A. A large amount of + dnah từ không đếm được = Một số lượng lớn cái gì.
B. A lot of + danh từ số nhiều + động từ dạng số nhiều = rất nhiều.
C. A number of + danh từ số nhiều + động từ dạng số nhiều = rất nhiều.Câu 282:
____________ no proof, the judge refused to sentence him to death.
Giải thích: Đây là dạng mệnh đề rút gọn, với vế trước là căn cứ để vế sau xảy ra. Khi đó cấu trúc "There is / are" sẽ rút gọn thành "There being" khi động từ mang ý nghĩa chủ động.
Dịch nghĩa: Không có chứng cứ, tòa án từ chối buộc tội tử hình ông ấy.
A. It having = nó có
C. Being = là
D. There having = có
Các phương án trên đều không phù hợp về cấu trúc hoặc ngữ nghĩa.Câu 283:
My father is getting old and forgetful. _______, he is experienced and helpful.
Giải thích: Be that as it may = Mặc dù như thế
Dịch nghĩa: Cha tôi đang trở nên già và hay quên. Mặc dù như thế, ông có kinh nghiệm và hữu ích.
B. Regardless of + N / V-ing = bất kể
C. Lest = sợ rằng
D. Consequently = do đóCâu 284:
The marathon, first staged in 1896, ______ the legendary feat of a Greek soldier who carried news of victory from the battle at Marathon to Athens.
Đáp án A
Dùng thì hiện tại đơn vì để nói về sự kiện thể thao xảy ra hằng năm.
Câu này dịch như sau: Cuộc thi chạy marathon, lần đầu tiên diễn ra vào năm 1896, tưởng niệm chiến thắng huyền thoại của một binh sĩ Hi Lạp người đã đưa tin chiến thắng từ trận chiến tại Marathon đến Athens.
Câu 285:
Football is thought ___________ in the world.
Đáp án B
Bóng đá được xem là môn thể thao phổ biến nhất thế giới.
Hiện tại bóng đá vẫn là môn thể thao phổ biến nên 2 mệnh đề dùng hiện đơn → sau cấu trúc bị động là “ to Vo”
Câu 286:
The number of unemployed people __________ recently.
Đáp án B
Trong câu có recently nên dùng hiện tại hoàn thành, chủ ngữ the number of số ít → dùng has Ved/ V3
Câu 287:
I believe that he was concerned __________ all those matters which his wife mentioned.
Đáp án D
Concern with: có liên quan đến
Câu 288:
I ________ very well with my roommate now. We never have arguments.
Đáp án D
Get on well with: hòa đồng tốt với
Câu 289:
Can you tell me who is responsible _____________ checking passports are?
Đáp án C
Be responsible for: chịu trách nhiệm về ( việc gì)
Câu 290:
When my father was young, he ______ get up early to do the gardening.
Đáp án A
Used to Vo: đã từng dùng để diển tả thói quen đã từng có trong quá khứ hiện tại không còn nữa.
Câu 291:
The preparation_________ by the time the guest_________
Đáp án B
Sự chuẩn bị đã được hoàn thành trước khi khách đến.
Cấu trúc: S+ quá khứ hoàn thành by the time S+ quá khứ
Mệnh đề trước mang nghĩa bị động nên chọn đáp án B.
Câu 292:
If she had known how awful this job was going to be, she__________it.
Đáp án A
Câu điều kiện loại 3: If S+ quá khứ hoàn thành, S+ quá khứ đơn
Câu này dịch nghĩa như sau: Nếu cô ấy biết công việc này tệ như thế, cô ấy sẽ không nhận nó.
Câu 293:
Jack asked his sister ______.
Đáp án D
Tường thuật câu hỏi thì tương lai đơn ,đổi ngôi lùi thì nhưng không đảo ngữ
Câu 294:
The mother told her son _______ so impolitely
Đáp án D
Cấu trúc: S+ ask + O+ (not) to Vo
Câu 295:
Eugenie Clark has a wide _______ about cultures of many countries in the world
Đáp án C
Sau tính từ ( wide: rộng lớn, phong phú) là danh từ ( knowledge: kiến thức)
Câu 296:
Not only______________the exam but she also got a scholarship.
Đáp án A
Cấu trúc đảo ngữ với Not only…but also…: Not only + mệnh đề đảo ngữ (đảo to be hoặc trợ động từ lên trước chủ ngữ) but also + mệnh đề bình thường
Cô ấy không chỉ qua kì thi mà còn nhận được học bổng nữa
Câu 297:
he was the first person______________the room.
Đáp án B
Cấu trúc “the first/second + N + to do st”
Anh ta là người đầu tiên bước vào phòng
Câu 298:
Unfortunately, the company closed down because it couldn’t keep______________with rapidly changing technology.
Đáp án D
Cấu trúc keep (hold) pace with: theo kịp, sánh kịp
Thật không may, các công ty đóng cửa vì nó không thể theo kịp với sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ.
Câu 299:
The climate of China is similar in many ways to______________
Đáp án A
“that” ở thay thế cho The climate ở vế phía trước
Khí hậu ở Trung Quốc giống nhau ở nhiều điểm với khí hậu của Mỹ.
Câu 300:
Western women are more ______________than Asian women.
Đáp án D
“independent”: độc lập, không phụ thuộc
Phụ nữ phương Tây độc lập hơn phụ nữ Châu Á