That cannot be a true story. He ______ it up.
A. must have been: đây là cách dùng động từ khiếm khuyết “must + have + past participle” để diễn tả “một sự suy đoán về một hành động đã xảy ra”.
Cách dùng này hợp với ý nghĩa của cả câu: “Đây không thể là một câu chuyện có thật. Anh ấy chắc là đã bịa đặt ra nó”.
Câu B không đúng vì “should have + past participle = đáng lẽ nên làm gì”.
Câu C “would have + past participle” được dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại ba. Câu D không đúng, vì chúng ta thường chỉ có cách dùng phủ định “can’t have + p.p = chắc là đã không làm gì”.I know you are upset about breaking up with Tom, but there are plenty more
Ever since we quarreled in the office, Janice and I have been ____________ enemies.
As Roger had resigned, the company decided to take no further ____________against him.
The bad weather and a lack of food simply ____________ our problem
Susan was sad because she wasn’t invited to any social events. She felt ____________
The small, ______ farms of New England were not appropriate for the Midwest.
Dry salt lakes _________ 70 kilometers long and 15 kilometers wide lie _________ long dunes __________ crests 20 meters high.
The international conference of the Craniological Association has been ____ in Cairo to discuss the revolutionary discovery of Doctor Gonzales from Mexico.
She’s very____________ She can be relied on to do her job properly.
I'm sorry you've decided not to go with us on the river trip, but you change your mind, there will still be enough room on the boat for you