Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 34)

  • 9475 lượt thi

  • 54 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

When he gets close to a tornado, he puts a special tool (71) ___________a turtle probe on the ground.
Xem đáp án

Đáp án A

Called: được gọi là                                        Known: được biết rằng

Made: được làm                                   Meant: có nghĩa là

Câu này dịch như sau: Tim Samaras is a storm chaser. His job is to find tornadoes and follow them. When he gets close to a tornado, he puts a special tool (36)____a turtle probe on the ground.

=> Tim Samaras là người theo đuổi những cơn bão. Công việc của anh là tìm kiếm những cơn lốc xoáy và theo dõi chúng. Khi anh ấy đến gần một cơn lôc xoáy, anh ấy đặt một công cụ đặc biệt được gọi là con rùa thăm dò trên mặt đất.


Câu 2:

If meteorologists understand this, they can warn people (72) ___________twisters sooner and save lives.

Xem đáp án

Đáp án B

Cụm động từ warn someone about something : cảnh báo ai về việc gì

Câu này dịch như sau: This tool measures things like a twister’s temperatune, humidity, and wind speed. With this information, Samaras can lean what causes tornadoes to develop. If meteorologists understand this, they can warn people (37)____twisters sooner and save lives.

=> Công cụ này đo những thứ như là nhiệt độ của lốc xoáy, độ ẩm và tốc độ gió. Với thông tin này Samaras có thể hiểu nguyên nhân gây ra lốc xoáy để phát triển. Nếu các nahf chiêm tinh học hiểu được nó , họ có thể cảnh báo mọi người về cơn lốc sớm hơn và cứu sống được nhiều người.


Câu 3:

73) ___________, he waits for tornadoes to develop.

Xem đáp án

Đáp án C

Rather: hơn            Still: vẫn                Instead: thay vì                Yet: nhưng, rồi

Câu này dịch như sau: How does Samaras hunt tornadoes? It’s not easy. First, he has to find one. Tornadoes are too small to see using weather satellites. So Samaras can’t rely on these tools to find a twister. (73)____, he waits for tornadoes to develop.

=> Samaras săn lung những cơn bão như thế nào? Không hề dễ chút nào. Trước tiên anh ấy phải tìm. Các cơn lốc xoáy quá nhỏ để có thể sử dụng vệ tinh thời tiết. Vì vậy Samaras không thể dựa vào công cụ này để tìm lốc xoáy. Thay vào đó, anh ấy chờ cơn lốc xoáy phát triển.


Câu 4:

Some tornadoes change (74) ___________several time – for example, moving east and then west and then east again.
Xem đáp án

Đáp án D

Progression: sự phát triển                    Movement: sự di chuyển

Dimension: chiều / dạng            Direction: phương hướng

Câu này dịch như sau:

Once Samaras sees a tornado, the chase begins. But a tornado is hard to follow. Some tornadoes change (74)________several time – for example, moving east and then west and then east again.

=> Khi Samaras nhìn thấy một cơn lốc xoáy cuộc truy đuổi bắt đầu. Nhưng lốc xoáy rất khó bám theo. Một vài lốc xoáy thay đổi phương hướng nhiều lần – ví dụ di chuyển về hướng đông sau đó về hướng tây sau đó lại về hướng đông.


Câu 5:

Being this close to twister is (75) ___________. He must get away quickly.

Xem đáp án

Đáp án B

Terrify (v) : kinh khủng

Terrifying(adj): đáng sợ ( tính từ chủ động dùng để tả tính chất của người/ vật)

Terrified (adj): hoáng sợ ( tính từ bị động thường dùng cho chủ ngữ chỉ người)

Sau động từ be (is) cần dùng tính từ => loại A và D

Câu này dịch như sau: When Samaras finally gets near a tornado, het puts the turtle probe on the ground. Being this close to twister is (75)____. He must get away quickly.

=> Khi Samaras cuối cùng đế gần được lốc xoáy anh ấy đặt con rùa thăm dò trên mặt đất. Việc đến gần lốc xoáy rất đáng sợ. Anh ấy phải chạy đi rất nhanh.

=> Mô tả bản chất công việc đến gần lốc xoáy rất đáng sợ => dùng tính từ chủ động


Câu 6:

In a small village in North Yorkshire, there is a big old farmhouse ______(76) three families live together.
Xem đáp án

Đáp án B

– đại từ where = giới từ + which thay thế cho chủ ngữ là địa điểm.


Câu 7:

Pam looks after the shopping and ______(77) the repairs, and Alice takes care of the garden.

Xem đáp án

Đáp án B

make repair : sửa chữa đồ đạc.


Câu 8:

Joe works at home ______(78) computer systems, and Pam, who is a painter, looks after the baby during the day.
Xem đáp án

Đáp án C

– hai động từ nối liền nhau có dạng V + V-ing hoặc to V diễn tả 2 hoạt động bổ sung nghĩa cho nhau.


Câu 9:

The three families get ______(79) well, and enjoy their way of life.
Xem đáp án

Đáp án A

get on well : hòa hợp với nhau.


Câu 10:

And they all say they would much rather go on living in their old farmhouse ______(80) move to a luxury flat in a big city.

Xem đáp án

Đáp án B

would rather / than : thích cái gì hơn cái gì


Câu 11:

When you smile at someone, you mean to be (81) ______.
Xem đáp án

Đáp án B

When you smile at someone, you mean to be friendly: Khi bạn mỉm cười với ai đó, điều đó có nghĩa là bạn rất thân thiện

Question 82: Đáp án C


Câu 12:

When you put one finger in front of your (82)______, you mean, "Be quiet."
Xem đáp án

Đáp án C

When you put one finger in front of your mouth, you mean, "Be quiet.": Khi bạn đặt một ngón tay trước miệng, ý bạn là, “Yên lặng.”


Câu 13:

One day while he was walking in the street, he felt (83) ______ and went into a restaurant.
Xem đáp án

Đáp án A

He went into a restaurant (Anh ta bước vào 1 nhà hàng) => Anh ta cảm thấy đói (He felt hungry)


Câu 14:

But the waiter brought him a lot of things to (84) ______: first tea, then coffee, then milk, but no food.
Xem đáp án

Đáp án C

Phía sau có đề cập đến hàng loạt các loại đồ uống: first tea, then coffee, then milk => động từ phù hợp ở đây là “drink” (uống)


Câu 15:

Every child in Great Britain between the age of five and fifteen must (85) ______ school.
Xem đáp án

Đáp án A

attend”: tham dự, tham gia

Mỗi đứa trẻ ở Anh trong độ tuổi từ năm đến mười lăm phải đi học


Câu 16:

There (86) ______ three main types of educational institutions: primary (elementary) schools, secondary schools and universities.

Xem đáp án

Đáp án C

Danh từ phía sau là types (số nhiều) nên ở đây dùng there are

There are three main types of educational institutions : Có ba loại cơ sở giáo dục chính


Câu 17:

(87) ______ Saturdays and Sundays there are no lessons.
Xem đáp án

Đáp án A

Giới từ phía trước ngày là on

Vào thứ Bảy và Chủ Nhật không có tiết học.


Câu 19:

The lessons are reading, writing, the English language, English literature, English history, geography, (89) ______, nature study, drawing, painting, singing, woodwork and drill.

Xem đáp án

Đáp án C

Science: môn Khoa học

Ở đây liệt kê hàng loạt các môn học, cho nên ở chỗ trống cũng phải là một môn học


Câu 20:

The latest addiction to trap thousands of people is Internet, which has been (90)________ for broken relationships, job losses, financial ruin and even one suicide
Xem đáp án

Đáp án C

Blamed for st: đổ lỗi, chê trách vì cái gì

Dịch: Cơn nghiện mới nhất bẫy hàng ngàn người là Internet, cái mà đã bị đổ lỗi cho việc các mối quan hệ bị phá vỡ, mất việc làm, hủy hoại tài chính và thậm chí tự tử.

Accuse: buộc tội (đi với giới từ of)

Mistaken: nhầm lẫn

Faulted: tìm thấy thiếu sót (ở điểm gì)


Câu 21:

Psychologists now recognize Internet Addiction Syndrome (IAS) as a new illness that could (91)________ serious problems and ruin many lives.
Xem đáp án

Đáp án B

Cause: gây ra

Dịch: Các nhà tâm lý hiện nay nhận định Internet Addiction Syndrome (IAS) là một căn bệnh mới mà có thể gây ra vấn đề nghiêm trọng và hủy hoại nhiều cuộc đời

Take: lấy đi            Affect: ảnh hưởng            Lead: dẫn đến


Câu 22:

Special help groups have been set up to (92)________ sufferers help and support.

Xem đáp án

Đáp án B

Offer: đề nghị, cung cấp, tặng, hiến,…

Dịch: nhóm giúp đỡ đặc biệt đã được thiết lập để cung cấp cho người bệnh sự giúp đỡ và hỗ trợ

Recommend: đề cử, gợi ý                     Suggest: gợi ý                  Advise: khuyên


Câu 23:

IAS is similar to (93)________ problems like gambling, smoking and drinking: addicts have dreams about Internet;
Xem đáp án

Đáp án D

Others ( = other + N số nhiều) ở sau others không có danh từ đi kèm nữa

Another + danh từ số ít

The other được sử dụng khi trong câu đã đề cập đến 1 danh từ nào đó rồi, và the other là cái khác, cái còn lại

Other + danh từ số nhiều: những cái khác

Đáp án là D


Câu 24:

they (94)________ to their partners about how much time they spend online
Xem đáp án

Đáp án A

To lie to sb: nói dối ai

Dịch: Họ nói dối bạn bè về khoảng thời gian họ dành ra để online

Cheat: lừa, gian lật (cheat on sb)

Deceive: lừa dối (deceive sb – không có giới từ)

Betray: phản bội (betray sb – không có giới từ)


Câu 25:

they (95)_______ they could cut down, but are unable to do so.
Xem đáp án

Đáp án D

“wish”: mong rằng, mong ước

Sau wish, động từ khuyết thiếu can được chuyển thành could

Dịch: họ ước có thể cắt giảm (thời gian online), nhưng họ không thể làm được.


Câu 26:

(96)______ they felt guilty,
Xem đáp án

Đáp án C

Ở đây có sự đối lập về nghĩa giữa 2 vế, do đó cần sử dụng liên từ mang nghĩa đối lập

Although (mặc dù) + một mệnh đề

Dịch: Mặc dù cảm thấy tội lỗi, họ cảm thấy chán nản nếu như phải buộc ngừng sử dụng nó


Câu 27:

they became depressed if they were (97)______ to stop using it.

Xem đáp án

Đáp án A

To be made to do st: buộc phải làm gì (mang tính bắt buộc)

Dịch: Mặc dù cảm thấy tội lỗi, họ cảm thấy chán nản nếu như phải buộc ngừng sử dụng nó

Allow, let: cho phép

Had trong câu này không đúng về ngữ pháp và về nghĩa

Đáp án là A


Câu 28:

Almost anyone can be at risk. Some of the addicts are teenagers who are already hooked on computer games and who (98)________ it very difficult to resist the games on the Internet.
Xem đáp án

Đáp án B

Cụm “find it difficult to do st”: cảm thấy khó khăn trong việc làm gì

Dịch:

Một trong số những người nghiện là thanh thiếu niên, những người đã bị cuốn vào trò chơi điện tử và cảm thấy khó để cưỡng lại trò chơi trên Internet


Câu 29:

Surprisingly, however, psychologists (99)________ that most victims are middle-aged housewives who have never used a computer before.

Xem đáp án

Đáp án A

Say that: nói rằng

Tell: kể (sau đó phải có một tân ngữ, ví dụ tell me, tell us…)

Object: phản đối

Promise: hứa hẹn

Dịch: tuy nhiên, đáng ngạc nhiên là, các nhà tâm lý nói rằng hầu hết các nạn nhân là các bà nội trợ trung niên - người chưa bao giờ sử dụng một máy tính trước đây.


Câu 30:

They find out how much knowledge we have (1) ____
Xem đáp án

Ta có: Từ “gain” (v) đạt được, thu được, giành được

“. They find out how much knowledge we have (41) ____”

Tạm dịch: Họ khám phá ra bao nhiêu kiến thức chúng ta đã____________

Các đáp án khác

A – tìm về, đem về

C – gắn, dán, trói buộc

D – bắt, nắm lấy

Câu 31:

After all, isn’t it a fact that some people who are very successful academically don’t have any (2)____ sense?
Xem đáp án
Chúng ta có cum từ: common sense: lẽ thường tình, trí khôn

Câu 32:

Intelligence is the speed at which we can understand and (3)____ to new situations and it is usually tested by logic puzzles.
Xem đáp án
Chúng ta có: react to sth: phản ứng, tác động cái gì

Câu 33:

This (4)___ at 2% of the population.
Xem đáp án

“This (44) ___ at 2% of the population.”

Tạm dịch: Điều này______________2% tổng dân số

Chúng ta có đáp án D – work out (phr.v) – dùng cho các phép tính toán cái gì

Theo oxford ta có: work out (at something) - if something works out at something, you calculate that it will be a particular amount

Các đáp án khác đều k thích hợp về nghĩa

A – add up – có ý nghĩa

B – turn to sb/sth: kiếm sự ủng hộ, động viên, an ủi từ ai

C – come up = appear : xuất hiện

Câu 34:

All the questions are straightforward and most people can answer them if (5)____ enough time
Xem đáp án

“All the questions are straightforward and most people can answer them if (45) ____ enough time.”

Tạm dịch: Tất cả các câu hỏi là dễ hiểu và hầu hết mọi người có thể trả lời chúng nếu (45) ____ đủ thời gian.

Đáp án a – được cho phép

Các đáp án khác

B – tiết kiệm

C – cho phép

D – được cung cấp

Câu 35:

How men first learnt to (6) __________words is unknown; in other words, the origin of language is a mystery.
Xem đáp án

Giải thích: Câu hỏi này yêu cầu phân biệt nghĩa và cách dùng của những động từ có nghĩa tương tự nhau.

Invent (v) = phát minh ra, là sự sáng tạo có giá trị và đã tạo nên một thành phẩm

Create (v) = sáng tạo, là khả năng tưởng tượng ra nhiều trường hợp, ý kiến mới nhiều nhất có thể, dù có giá trị hay không

Make (v) = làm ra, là sự tạo thành sản phẩm từ các nguyên liệu, công thức đã có sẵn, không mang tính sáng tạo

Discover (v) = phát hiện, là tìm ra, khám phá ra một thứ, một điều vốn đã tồn tại từ trước nhưng chưa được biết đến

Ngôn ngữ là một phát minh có giá trị bậc nhất của loài người. Do đó, sử dụng từ “invent” là chính xác nhất.

Dịch nghĩa: How men first learnt to invent words is unknown; in other words, the origin of language is a mystery. = Làm thế nào con người lần đầu tiên phát minh ra các từ ngữ vẫn chưa được biết rõ; nói cách khác, nguồn gốc của ngôn ngữ là một điều bí ẩn.

Câu 36:

All we really know is that men, unlike animals, (7) __________invented certain sounds to express thoughts and feelings, actions and things so that they could communicate with each other
Xem đáp án

Giải thích: somehow = bằng cách nào đó

Dịch nghĩa: All we really know is that men, unlike animals, somehow invented certain sounds to express thoughts and feelings, actions and things = Tất cả những gì ta biết là con người, không giống các loài động vật, bằng cách nào đó phát minh ra các âm thanh nhất định để thể hiện suy nghĩ và cảm xúc, hành động và sự vật.

A. whatever = bất cứ cái gì       

B. however = tuy nhiên

C. somewhat = hơi hơi, khá là

Câu 37:

and that later they agreed (8) __________certain signs, called letters, which could be combined to represent those sounds, and which could be written down.
Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc

Agree on / upon sth = đồng ý về cái gì, việc gì

Dịch nghĩa: later they agreed upon certain signs, called letters, which could be combined to represent those sounds, and which could be written down = sau này họ đồng ý về những kí hiệu nhất định, được gọi là chữ cái, thứ có thể được kết hợp để đại diện cho những âm thanh kia, và thứ mà có để được viết xuống.

Câu 38:

Great writers are those who not only have great thoughts but also express these thoughts in words that (9) __________ powerfully to our minds and emotions.
Xem đáp án

Giải thích: Cấu trúc

Appeal to sb = gây ấn tượng, thu hút ai

Dịch nghĩa: Great writers are those who not only have great thoughts but also express these thoughts in words that appeal powerfully to our minds and emotions = Những nhà văn lớn là những người không chỉ có tư tưởng vĩ đại mà còn thể hiện những suy nghĩ trong lời văn gây ấn tượng mạnh mẽ đến tâm trí và cảm xúc của chúng ta.

A interest (v) in sth = có hứng thú, yêu thích cái gì

C. attract (v) sb / sth = hấp dẫn, thu hút ai

D. lure (v) = quyến rũ, lôi cuốn ai đi đâu hay làm gì (nghĩa tiêu cực)


Câu 39:

Above all, the real poet is a master of words. He can convey his meaning in words which sing like music, and which by their position and association can (10) __________ men to tears.
Xem đáp án

Giải thích: move (v) sb to tears = làm ai cảm động đến khóc

Dịch nghĩa: He can convey his meaning in words which sing like music, and which by their position and association can move men to tears. = Anh ta có thể truyền đạt ý nghĩa của ngôn từ thứ mà ngân nga như âm nhạc, và thứ bằng vị trí và sự kết nối của chúng có thể làm nguwoif khác cảm động đến rơi nước mắt..       

A. take (v) = lấy, cầm, chiếm, nhận, đạt giải thưởng        

B. send (v) = gửi đi         

C. break (v) = làm đổ vỡ

Câu 40:

Health is something we tend to (11) _______ when we have it. When our body is doing well, we are hardly aware of it.
Xem đáp án

Giải thích: Câu sau là "When our body is doing well, we are hardly aware of it.” = Khi cơ thể chúng ta đang khỏe mạnh, chúng ta hiếm khi nhận thức được nó. Do đó, xu hướng mà con người thường có khi có sức khỏe là phớt lờ, bỏ qua nó.

Phương án B. ignore (v) = phớt lờ, bỏ qua là phương án chính xác nhất.

Dịch nghĩa: Health is something we tend to ignore when we have it.= Sức khỏe là thứ chúng ta có khuynh hướng xao lãng khi chúng ta có nó.

A. forget (v) = quên                 

C. give up (v) = từ bỏ     

D. throw away (v) = ném đi

Câu 41:

But illness can come, even (12) _______ we are young.
Xem đáp án

Giải thích: Đây là một mệnh đề nhấn mạnh về thời gian, sử dụng cụm từ "even when" = kể cả khi

Dịch nghĩa: But illness can come, even when we are young = Nhưng bệnh tật có thể đến bất cứ khi nào, thậm chí khi chúng ta còn trẻ.

A. even if = kể cả nếu, dùng trong cấu trúc câu điều kiện

B. even so = kể cả thế (=but), dùng để nối hai vế có mối quan hệ nhượng bộ

D. even while = kể cả trong khi, nhấn mạnh vào quá trình hơn là về thời điểm

Câu 42:

About a century ago,(13) _________, scientists found out about germs, and then everything changed. The cause of many diseases was found, and cures were developed
Xem đáp án

Giải thích: Giữa câu có chỗ trống cần điền và câu trước nó có ý nghĩa nhượng bộ, trái ngược nhau. Do đó từ nối However = tuy nhiên là từ phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: The result was that many children died. About a century ago; however, scientists found out about germs, and then everything changed. = Kết quả là nhiều trẻ đã tử vong. Tuy nhiên, khoảng một thế kỷ trước, các nhà khoa học đã tìm ra vi trùng và sau đó mọi thứ đã thay đổi.

A. therefore = bởi vậy, do đó; dùng để nối hai vế có quan hệ nguyên nhân – kết quả.                           

C. although = mặc dù; theo sau là một mệnh đề, thường đứng đầu câu, dùng để nối hai vế có quan hệ nhượng bộ.

D. moreover = thêm vào đó, dùng để bổ sung thêm ý kiến

Câu 43:

As this medical discovery spread, the world became____ (14) _____ safer for children.
Xem đáp án

Giải thích: Much/far + hình thức so sánh hơn được dùng để nhấn mạnh thêm phép so sánh đó

Dịch nghĩa: As this medical discovery spread, the world became much safer for children = Khi phát minh về y học này được lan rộng, thế giới trở nên an toàn hơn nhiều cho trẻ em.

A. more = hơn, more + tính từ dài / danh từ tạo thành phép so sánh hơn kém                   

C. very = rất, theo sau là một tính từ hoặc trạng từ                     

D. quite = khá là, theo sau là một tính từ hoặc trạng từ

Câu 44:

Undoubtedly, medical science will continue to (15) ________. Some people will be able to avoid medical problems that are unavoidable today.

Xem đáp án

Giải thích: Đây là câu hỏi yêu cầu phân biệt nghĩa của từ. Chỉ có từ advance (v) = tiến bộ là phù hợp với ngữ cảnh của câu.

Dịch nghĩa: And what do we expect by the year 2020? Undoubtedly, medical science will continue to advance. Some people will be able to avoid medical problems that are unavoidable today. = Và đến năm 2020 chúng ta mong đợi điều gì? Rõ ràng là ngành y học sẽ tiếp tục tiến bộ. Nhiều người sẽ có thể tránh được các vấn đề về y học mà ngày nay vẫn chưa tránh được.      

A. speed up (v) = tăng tốc độ              

B. run (v) = chạy            

C. accelerate (v) = đẩy nhanh tiến độ  

Câu 45:

In all, there are 16 lakes, of (16)_____ the largest is Lake Windermere.
Xem đáp án

Ta có: giới từ + which/ whom

Which – thay thế cho “16 lakes”

Câu 46:

Over the years many writers have been (17)_____ with this region
Xem đáp án

Ta có: tobe associated with sth: Kết giao, kết hợp, liên hợp, liên kết (+ với)

[t.v] Liên tưởng (những ý nghĩ)

[it.v] Kết giao, kết bạn với , giao thiệp với, giao du với ; Hợp sức lại, liên hợp lại

Các đáp án khác

B - connected (with somebody/something) có liên quan đến

C – tobe bound to do sth: chắc chắn có thể xảy ra điều gì

D – link (n) sự liên kết

Câu 47:

but there can be no (18)_____ that the most famous of all was William Wordsworth (1770-1850), who was born and lived almost the whole of his life there.
Xem đáp án

Ta có: no doubt: Không còn nghi ngờ gì nữa

Các đáp án khác

A – suy nghĩ

B – bằng chứng

C – sự giả định, sự giả thiết

Câu 48:

Some go to walk in the mountains while others sail boats on the lakes or simply sit admiring the (19)_____ views.
Xem đáp án

Tạm dịch: Một số người đi dạo ở vùng núi, trong khi những người khác chèo thuyền trên hồ hoặc chỉ đơn giản là ngồi ngưỡng mộ (44) _____ quang cảnh.

Đáp án B – magnificent (a) nguy nga, tráng lệ, lộng lẫy, đẹp

Các đáp án khác

A – nguyên lí, nguyên tắc

B – hiệu quả

D – có ý nghĩa, đáng kể

Câu 49:

20)____ come to the Lake District that they threaten to destroy the peace and quite which many are searching for there
Xem đáp án

Ta có: S + V + so + many/few + plural / countable noun + that + S + V

Còn Such….that..: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V 

- Ta có cách dung: SO MUCH/ MANY – để nhấn mạnh vào số lượng đối lượng – danh từ trong mệnh đề chỉ nguyên nhân.

Câu 50:

English has without a (21) ____ become the second language of Europe and the world.
Xem đáp án

Giải thích: Thành ngữ without a doubt = không hề nghi ngờ gì. Đây là cụm từ cố định, không thể kết hợp cùng với những từ khác.

Dịch nghĩa: English has without a doubt become the second language of Europe and the world = Tiếng Anh không hề nghi ngờ gì đã trở thành ngôn ngữ thứ hai của Châu Âu và thế giới.

A. question (n) = câu hỏi                    

C. problem (n) = vấn đề            

D. thought (n) = suy nghĩ

Câu 51:

European countries which have most (22) ____ assimilated English into daily life are England's neighbors in Northern Europe: Ireland, the Netherlands, Sweden, Norway, and the rest of Scandinavia.

Xem đáp án

Giải thích: Sau chỗ trống là động từ "assimilate” (hòa nhập, kết hợp) nên trước đó cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ đó.

Successfully (adv) = một cách thành công

Dịch nghĩa: European countries which have most successfully assimilated English into daily life are England's neighbors in Northern Europe: … = Những quốc gia châu Âu mà đã hòa nhập thành công Tiếng Anh vào cuộc sống thường ngày mà những láng giềng của nước Anh ở Bắc Âu: …   

B. victorious          (adj) = chiến thắng, thành công

C. successful          (adj) = thành công

D. lucrative (adj) = thịnh vượng, sinh lãi nhiều

Câu 52:

The situation is so (23) ____ that any visitor to the Netherlands will soon be aware of the pressure of English on daily life: television, radio and print bring it into every home and the schoolyard conversation of children;
Xem đáp án

Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc 

S + tobe + so + adj + that + S + V = như thế nào quá đến nỗi mà

Sau "that" là mệnh đề “any visitor to the Netherlands will soon be aware of the pressure of English on daily life” = bất cứ khách du lịch nào đến với Hà Lan cũng sẽ sớm nhận ra sức ép của Tiếng Anh trong đời sống hàng ngày.

Để một người từ nơi khác đến có thể nhanh chóng nhận ra thì chứng tỏ biểu hiện của sức ép ấy là rất rõ ràng. Do đó, phương án D. marked (adj) = nổi bật, rõ ràng là phương án phù hợp nhất.

A. plain (adj) = bằng phẳng; dơn giản, dễ hiểu                           

B. open (adj) = công khai; mở; chưa giải quyết

C. blatant (adj) = huyên náo, om sòm 

Câu 53:

advertisers use it to (24) ____ up their message, journalists take refuge in it when their home-bred skills fail them.
Xem đáp án

Giải thích: Chỗ trống sử dụng cấu trúc :

Use sth to do sth = sử dụng cái gì để làm gì

Chỗ trống nằm ở sau từ "to" và trước giới từ "up" nên đó là một động từ tạo thành một cụm động từ.

Pep up (v) = làm sống động, làm cho có sức hấp dẫn hơn

Dịch nghĩa: advertisers use it to pep up their message = những nhà quảng cáo sử dụng nó để làm sống động thông điệp của họ hơn.

A. life (n) = cuộc sống              

B. energy (n) = năng lượng                           

D. enthusiasm (n) = sự nhiệt huyết

Câu 54:

Increasingly one hears the (25) ____ that Dutch will give way to English as the national tongue within two or three generations.

Xem đáp án

Giải thích: Sau "that" là mệnh đề “Dutch will give way to English as the national tongue within two or three generations” = Tiếng Hà Lan sẽ nhường đường cho tiếng Anh như ngôn ngữ quốc gia trong hai hay ba thế hệ tới.

Trong hai hay ba thế hệ tới là một sự dự đoán về tương lai. Sự việc đó mới chỉ là viễn cảnh, tầm nhìn, do đó phương án D. view (n) = cảnh tượng là phương án phù hợp nhất.

A. feeling (n) = cảm xúc           

B. posture (n) = tư thế, điệu bộ           

C. judgment (n) = lời phán xét, nhận xét

Bắt đầu thi ngay