IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 48)

  • 10219 lượt thi

  • 65 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in (501)________.
Xem đáp án

C

Kiến thức: Cụm từ, đọc hiểu

Giải thích:

to be in danger: đang gặp nguy hiểm

Các từ còn lại: threat (n): mối đe doạ; problem (n): vấn đề, rắc rối; vanishing (n): sự biến mất


Câu 2:

Many species of animals are threatened, and could easily become (502)________.
Xem đáp án

C

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

disappear (v): biến mất    vanished (a): đã biến mất, không còn nữa

extinct (a): tuyệt chủng    \empty (a): trống rỗng

Đáp án:C


Câu 3:

Some birds, such as parrots, are caught (503)________.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

for life: cho cuộc sống, vì cuộc sống   alive (a): sống, còn sống

lively (a): sống động        for living: cho cuộc sống, để sống

Đáp án:B


Câu 4:

Farmers use powerful chemicals to help them to grow better crops, but these chemicals pollute the environment and (504)________.
Xem đáp án

D

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

spoil (v): làm hỏng, làm hư       wound (v): làm bị thương

wrong (a): sai, nhầm        harm (v): làm hại, gây tai hại

Đáp án:D


Câu 5:

The most successful animals on earth - human beings - will soon be the only ones (505)________., unless we can solve this problem.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

left (quá khứ phân từ): còn sót lại, còn lại     over (prep): vượt qua, vượt quá

staying (hiện tại phân từ): ở lại, ở        survive (v): sống sót

Đáp án:A

Dịch bài đọc số 76:

Hiện nay, con người ngày càng nhận ra rằng động vật hoang dã trên khắp thế giới đang gặp nguy hiểm. Nếu chúng ta không làm gì đó để bảo vệ chúng, nhiều loài đang ở bờ vực nguy hiểm sẽ dễ dàng bị tuyệt chủng. Trong một số trường hợp, động vật bị săn để lấy lông hay những phần có giá trị trên cơ thể. Một số loài chim, như vẹt, bị bắt sống và bán làm thú nuôi. Đối với nhiều loài động vật và chim chóc thì vấn đề lại là do nơi chúng sinh sống đang dần biến mất. Con người ngày càng sử dụng nhiều đất đai để làm trang trại, nhà cửa hay khu công nghiệp nên có ít không gian trống hơn trước kia. Nông dân sử dụng hóa chất để làm cây trồng phát triển hơn, nhưng những chất lại đó gây ô nhiễm môi trường và làm hại động vật hoang dã. Con người - loài động vật thành công nhất trên Trái Đất sẽ trở thành loài duy nhất sót lại trừ khi chúng ta có thể giải quyết vấn đề này.


Câu 6:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?

A. Các yếu tố nguy cơ trong các cơn đau tim

B. Các cơn đau tim theo thời vụ thời gian

C. Bệnh tim mạch vào những năm 1980

D. Chế độ ăn uống và căng thẳng như các yếu tố trong các cơn đau tim

Thông tin: As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. (Bởi bệnh tim tiếp tục là căn bệnh chết người số một tại Hoa Kỳ, các nhà nghiên cứu ngày càng quan tâm đến việc xác định các yếu tố nguy cơ tiềm ẩn gây ra các cơn đau tim.)

Các đoạn phía sau làm rõ về các yếu tố nguy cơ gây ra bệnh tim.

Đáp án:A


Câu 7:

The word “trigger” as used in the first paragraph is closest in meaning to which of the following?

Xem đáp án

C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “trigger” như được sử dụng trong đoạn đầu tiên có ý nghĩa gần nhất với câu nào dưới đây?

A. bao gồm B. ảnh hưởng

C. gây ra      D. gặp gỡ

“trigger” = cause

As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. (Bởi bệnh tim tiếp tục là căn bệnh chết người số một tại Hoa Kỳ, các nhà nghiên cứu ngày càng quan tâm đến việc xác định các yếu tố nguy cơ tiềm ẩn gây ra các cơn đau tim.)

Đáp án:C


Câu 8:

What do the second and the third paragraphs of the passage mainly discuss?

Xem đáp án

B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn thứ hai và thứ ba của đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?

A. Mối liên quan giữa các cơn đau tim và hôn nhân

B. Các yếu tố nguy cơ bất thường trong các cơn đau tim

C. Các yếu tố tuổi và giới tính trong các cơn đau tim

D. Thần thoại về lối sống và những cơn đau tim

Thông tin: High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising. (Chế độ ăn có hàm lượng chất béo cao và "cuộc sống trên làn đường nhanh" từ lâu đã được biết đến góp phần gây ra bệnh tim. Tuy nhiên, theo các nghiên cứu mới, danh sách các yếu tố nguy cơ có thể dài hơn đáng kể và khá đáng ngạc nhiên.)

Đoạn thứ 2 và 3 nói về các yếu tố bất thường gây ra đau tim như: dễ dàng bị suy tim vào buổi sáng, dễ đau tim xung quanh ngày sinh nhật, người chưa kết hôn nguy cơ bệnh tim cao hơn,…

Đáp án:B


Câu 9:

The phrase “susceptible to” in the second paragraph could best be replaced by

Xem đáp án

D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cụm từ “susceptible to” ở đoạn thứ hai có thể được thay thế bằng

A. nhận thức, biết B. bị ảnh hưởng bởi

C. quen với D. dễ bị

“susceptible to” = prone to

In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. (Ngoài ra, người ta dễ bị đau tim hơn trong vài giờ đầu sau khi thức dậy.)

Đáp án:D


Câu 10:

According to the passage, which of the following is NOT a possible cause of any heart attacks?

Xem đáp án

C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, điều sau đây KHÔNG là nguyên nhân có thể gây ra các cơn đau tim?

A. Giảm lượng máu tới tim        B. Tăng huyết áp

C. Nhịp tim thấp hơn       D. Tăng hoocmon

Thông tin: An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks (Vào buổi sáng sớm sự tăng huyết áp, nhịp tim, và sự tập trung các hoocmon kích thích tim, cộng với việc giảm lượng máu đến tim, có thể góp phần gây ra các cơn đau tim cao hơn)

Đáp án:C


Câu 11:

Which of the following is NOT cited as a possible risk factor?

Xem đáp án

B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây KHÔNG được trích dẫn như một yếu tố nguy cơ gây bệnh tim?

A. Có sinh nhật                                        B. Kết hôn

C. Ăn thực phẩm có chất béo                           D. Bị căng thẳng

Thông tin:

- In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors.

- High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure.

- Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors…

Chỉ có đáp án B là không chính xác.

Đáp án:B


Câu 12:

Which of the following does the passage infer?

Xem đáp án

D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào suy ra từ đoạn văn?

A. Bây giờ chúng ta hiểu đầy đủ các yếu tố nguy cơ gây ra các cơn đau tim như thế nào.

B. Gần đây chúng ta đã bắt đầu nghiên cứu các yếu tố nguy cơ gây ra các cơn đau tim như thế nào.

C. Chúng ta chưa xác định được nhiều yếu tố nguy cơ liên quan đến các cơn đau tim.

D. Chúng ta không hiểu đầy đủ các yếu tố nguy cơ gây ra cơn đau tim như thế nào.

Thông tin: Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered. (Mặc dù căng thẳng được cho là liên quan đến tất cả các yếu tố nguy cơ nói trên theo một cách nào đó, nghiên cứu vẫn tiếp tục với hy vọng hiểu rõ hơn tại sao và làm thế nào suy tim diễn ra.)

Đáp án:D

Dịch bài đọc số 77:

Bởi bệnh tim tiếp tục là căn bệnh chết người số một tại Hoa Kỳ, các nhà nghiên cứu ngày càng quan tâm đến việc xác định các yếu tố nguy cơ tiềm ẩn gây ra các cơn đau tim. Chế độ ăn có hàm lượng chất béo cao và "cuộc sống trên làn đường nhanh" từ lâu đã được biết đến góp phần gây ra bệnh tim. Tuy nhiên, theo các nghiên cứu mới, danh sách các yếu tố nguy cơ có thể dài hơn đáng kể và khá đáng ngạc nhiên.

Ví dụ như chứng suy tim, dường như theo thời vụ và thời gian. Tỷ lệ cơn đau tim xảy ra cao hơn trong thời tiết lạnh, và nhiều người bị suy tim vào thứ Hai hơn bất kỳ ngày nào trong tuần. Ngoài ra, người ta dễ bị đau tim hơn trong vài giờ đầu sau khi thức dậy. Các nhà tim mạch lần đầu tiên quan sát thấy hiện tượng này vào giữa năm 1980, và từ đó đã phát hiện ra một số nguyên nhân có thể. Vào buổi sáng sớm sự tăng huyết áp, nhịp tim, và sự tập trung các hoocmon kích thích tim, cộng với việc giảm lượng máu đến tim, có thể góp phần gây ra các cơn đau tim cao hơn vào khoảng giữa 8 giờ sáng và 10 giờ trưa. Trong các nghiên cứu khác, cả ngày sinh nhật và đời sống độc thân đều liên quan đến các yếu tố nguy cơ. Thống kê cho thấy tỷ lệ đau tim tăng đáng kể cho cả phụ nữ và nam giới trong vài ngày ngay trước và sau sinh nhật của họ. Và những người đàn ông chưa lập gia đình có nhiều nguy cơ bị đau tim hơn những người đã lập gia đình. Mặc dù căng thẳng được cho là liên quan đến tất cả các yếu tố nguy cơ nói trên theo một cách nào đó, nghiên cứu vẫn tiếp tục với hy vọng hiểu rõ hơn tại sao và làm thế nào suy tim diễn ra.


Câu 13:

What is the main idea of this passage?

Xem đáp án

D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính của đoạn văn là gì?

A. Tìm kiếm tàu chìm trở nên dễ dàng hơn nhiều với những công nghệ mới như thiết bị quét phát hiện tàu ngầm

B. Các nhà khảo cổ hàng hải lo ngại về việc tìm kiếm tàu chìm một cách trái phép

C. Cuộc tìm kiếm RMS Republic đã thất bại trong việc sản xuất những đồng xu được mong đợi

D. Sự phổ biến của việc tìm kiếm của cải đã dấy lên một cuộc tranh cãi giữa những người muốn bảo tồn và những người muốn khai thác.

Thông tin: Until recently, hunting for treasure from shipwrecks was mostly fantastic; with recent technological advances, however, the research for sunken treasure has become more popular as a legitimate endeavor. This has caused a debate between those wanting to salvage the wrecks and those wanting to preserve them. (Mãi đến gần đây, săn lùng của cải từ những con tàu chìm vẫn còn kì lạ; tuy nhiên với công nghệ tiên tiến hiện nay, việc tìm kiếm những của cải bị chìm đã trở nên phổ biến như là một hoạt động hợp pháp. Điều này đã gây nên một cuộc tranh cãi giữa những người muốn vớt khai thác tàu và những người muốn bảo tồn chúng.)

Đáp án:D


Câu 14:

The word “sunken” is closest in meaning to which of the following words?

Xem đáp án

B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “sunken” gần nghĩa nhất với từ nào?

A. bị vỡ       B. dưới mặt nước

C. cổ kính    D. trống rỗng

“sunken” = underwater

the search for sunken treasure has become more popular as a legitimate endeavor. (việc tìm kiếm những của cải bị chìm đã trở nên phổ biến như là một hoạt động hợp pháp.)

Đáp án:B


Câu 15:

Which of the following statements is best supported by the author?

Xem đáp án

. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào được ủng hộ bởi tác giả?

A. Giá trị của một con tàu chìm phụ thuộc vào số lượng hiện vật trên đó

B. Những người muốn bảo tồn đang đấu tranh chống lại việc sử dụng công nghệ tiên tiến như thiết bị quét phát hiện tàu ngầm

C. Thiết bị quét phát hiện tàu ngầm giúp việc khai thác tàu trở nên hợp pháp

D. Việc sử dụng sóng âm thanh đóng vai trò quyêt định trong việc xác định vị trí tàu chìm

Đáp án A sai vì giá trị của con tàu phụ thuộc vào cách nhìn nhận con tàu, ví dụ những người muốn khai thác sẽ thấy giá trị của con tàu nằm ở những của cải vàng bạc châu báu còn những người muốn bảo tồn sẽ thấy giá trị nằm ở tính lịch sử của nó

Đáp án B sai vì có “Preservationists are lobbying their state lawmakers to legally restrict underwater searches and unregulated salvages” – những người muốn bảo tồn đang vận động cơ quan lập pháp để hạn chế việc tìm kiếm tàu chìm và những vụ khai thác trái quy định, như vậy họ đang đấu tranh chống lại việc tìm kiếm tàu chìm, không phải chống lại công nghệ tiên tiến

Đáp án D sai vì việc sử dụng sóng âm thanh có nhiều lợi ích nhưng không mang tính quyết định trong mọi công cuộc tìm kiếm tàu chìm

Đáp án:C


Câu 16:

The author uses the word “services” to refer to which of the following?

Xem đáp án

A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả sử dụng từ "services" để đề cập đến cái nào sau đây?

A. cốc          B. bộ

C. thùng chứa        D. đồ trang trí

"services" trong đoạn văn đề cập đến “cups”

The team of divers searched the wreck for two months, finding silver tea services, crystal dinnerware, and thousands of bottles of wine (Đội lặn tìm kiếm con tàu trong hai tháng, tìm thấy những cốc uống trà bằng bạc, dụng cụ ăn bằng pha lê, hàng ngàn chai rượu)

Đáp án:A


Câu 17:

All of the following were found on the RMS Republic EXCEPT

Xem đáp án

C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Những thứ sau được tìm thấy trên RMS Republic TRỪ

A. chai rượu                                                    B. những cốc uống trà bằng bạc

C. đồng vàng Eagle của Mỹ                         D. dụng cụ ăn bằng pha lê

Thông tin: The team of divers searched the wreck for two months, finding silver tea services, crystal dinnerware, and thousands of bottles of wine, but they did not find the five and a half tons of America Gold Eagle coins they were searching for. (Đội lặn tìm kiếm con tàu trong hai tháng, tìm thấy những cốc uống trà bằng bạc, dụng cụ ăn bằng pha lê, hàng ngàn chai rượu nhưng họ không thấy 5,5 tấn đồng vàng Eagle của Mỹ.)

Đáp án:C


Câu 18:

From the passage, you can infer that a preservationist would be most likely to

Xem đáp án

A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ đoạn văn, có thể suy ra những người muốn bảo tồn tàu có thể là người

A. tránh xa việc khai thác của cải                                B. làm thợ lặn

C. để của cải (trong tàu chìm) trong bảo tàng          D. thực hiện nghiên cứu khảo cổ

Thông tin: Preservationists focus on the historic value of a ship.[…] Preservationists are lobbying their state lawmakers to legally restrict underwater searches and unregulated salvages. (Những người muốn bảo tồn tập trung vào giá trị lịch sử của một con tàu.[…] Những người muốn bảo tồn đang vận động cơ quan lập pháp để hạn chế việc tìm kiếm tàu chìm và những vụ khai thác trái quy định.)

Đáp án:A


Câu 19:

The word “scoured” is most similar to which of the following?

Xem đáp án

D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "scoured" tương tự như từ nào sau đây?

A. cạo đi                  B. trầy xước

C. bò xung quanh D. lục tìm

"scoured" = searched through

But once a salvage team has scoured a site, much of the archaeological value is lost. (Nhưng một khi đội vớt khai thác tàu đã lục lọi một con tàu, phần lớn giá trị khảo cổ học bị mất.)

Đáp án:D


Câu 20:

The second and third paragraphs are an example of

Xem đáp án

B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn 2 và 3 là ví dụ của

A. trình tự thời gian                                 B. giải thích

C. từ chung đến riêng                 D. định nghĩa

Ta thấy đoạn văn thứ 2 và thứ 3 được viết không theo trình tự thời gian, không theo trình tự từ chung đến riêng và không đưa ra định nghĩa nào mà chỉ đơn giản là sự giải thích về các cuộc tìm kiếm tàu chìm và quan điểm của những người muốn bảo tồn tàu chìm

Đáp án:B

Dịch bài đọc số 78:

Mãi đến gần đây, săn lùng của cải từ những con tàu chìm vẫn còn kì lạ; tuy nhiên với công nghệ tiên tiến hiện nay, việc tìm kiếm những của cải bị chìm đã trở nên phổ biến như là một hoạt động hợp pháp. Điều này đã gây nên một cuộc tranh cãi giữa những người muốn vớt khai thác tàu và những người muốn bảo tồn chúng.

Những người thợ săn kho báu được thôi thúc bởi ý nghĩ tìm kiếm các nơi chứa vàng hoặc các đồ vật có giá trị khác trên một chiếc tàu chìm. Ví dụ, một nhóm vớt khai thác tàu đã tìm kiếm xác tàu RMS Republic, đã chìm ngoài bến cảng Boston vào năm 1900. Đội tìm kiếm sử dụng thiết bị quét, một thiết bị chiếu các sóng âm qua đáy đại dương và tạo ra một mặt nhìn nghiêng về đáy biển, định vị xác tàu chỉ trong hai ngày rưỡi. Trước khi sử dụng công nghệ mới này, các tìm kiếm như vậy có thể mất vài tháng hoặc nhiều năm. Đội lặn tìm kiếm con tàu trong hai tháng, tìm thấy những cốc uống trà bằng bạc, dụng cụ ăn bằng pha lê, hàng ngàn chai rượu nhưng họ không thấy 5,5 tấn đồng vàng Eagle của Mỹ.

Những người muốn bảo tồn tập trung vào giá trị lịch sử của một con tàu. Họ nói rằng ngay cả khi kho báu của một con tàu không có giá trị tiền tệ cao, nó có thể là một nguồn vô giá của các hiện vật lịch sử được bảo tồn trong điều kiện mới toanh. Nhưng một khi đội vớt khai thác tàu đã lục lọi một con tàu, phần lớn giá trị khảo cổ học bị mất. Các nhà khảo cổ học là những người muốn bảo tồn lo lắng rằng sự thành công của những người vớt khai thác tàu sẽ thu hút nhiều cuộc thám hiểm kho báu hơn và do đó đe doạ các con tàu chưa được khám phá. Những người muốn bảo tồn đang vận động cơ quan lập pháp để hạn chế việc tìm kiếm tàu chìm và những vụ khai thác trái quy định. Để chống lại những nỗ lực của họ, những người săn kho báu lập luận rằng nếu không có sự cám dỗ của vàng và hàng triệu đô la, những con tàu và các hiện vật lịch sử của chúng sẽ không bao giờ được phục hồi.


Câu 21:

American folk music originated with (521) ________ people at a time when
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

Ordinary: bình thường, thường  Popular: nổi tiếng, được ưa thích

Common: thông thường, phổ biến       Typical: điển hình, đặc trưng

Đáp án: A


Câu 22:

the rural population was isolated and music was not (522) ________ spread by radio, records, or music video.
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

Even: thậm chí (phó từ)   Still: vẫn, vẫn còn

Until: cho đến khi  Yet: bây giờ, cho đến bây giờ Not yet: chưa, còn chưa...

Đáp án: D


Câu 23:

It was (523) _______ by oral traditional and is noted for its energy, humor, and emotional impact.
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

Transfer: dời, chuyển, chuyển giao      Transform: biến đổi, biến hình Transmit: truyền (truyền nhiệt, truyền âm thanh, ....)         Transit: vận chuyển, quá cảnh “it” ở đây là music => dùng động từ transmit (truyền âm thanh)

Đáp án: C


Câu 24:

In the nineteenth century, composer Steven Foster wrote some of the most enduringly popular of all American songs, (524) _________ soon became part of the folk tradition.
Xem đáp án

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Danh từ cần được thay thế ở đây là “all American songs” (vật) nên sử dụng “which”

Đáp án: A


Câu 25:

Many of these songs deal (525) ________ important social issue, such as racial integration and the war in Vietnam.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

deal in something: buôn bán cái gì

deal with something: giải quyết, xử lý(việc gì)

Động từ deal không đi kèm với giới từ by và at something

Đáp án: C

 Dịch bài đọc SỐ 79:

Âm nhạc dân gian Hoa Kỳ bắt nguồn từ những người bình thường vào thời điểm dân số nông thôn bị cô lập và âm nhạc vẫn chưa được truyền bằng radio, ghi âm hoặc video âm nhạc. Nó được truyền miệng và được ghi nhận vì năng lượng, sự hài hước và ảnh hưởng cảm xúc của nó. Nguồn gốc chủ yếu của các bài hát dân gian Hoa Kỳ là nhạc của Quần đảo Anh, nhưng những bài hát từ Châu Phi như những bài hát của người da đỏ Mỹ có một phần quan trọng trong di sản các bài hát dân gian. Sau đó những người định cư từ các nước khác cũng đóng góp các bài hát. Vào thế kỷ thứ mười chín, nhà soạn nhạc Steven Foster đã viết một số bài hát nổi tiếng nhất của tất cả các bài hát của Mỹ, mà ngay sau đó trở thành một phần của nhạc dân gian truyền thống. Bắt đầu từ những năm 1930, Woody Guthrie trở nên nổi tiếng với việc sử dụng giai điệu và lời bài hát cũng như cung cấp những bài hát mới. Trong những năm 1950 và 1960, ca sĩ - nhà soạn nhạc như Peter Seeger, Bob Dylan, Joan Baez tiếp tục truyền thống này bằng âm nhạc dân gian đô thị. Nhiều trong số những bài hát này đề cập đến vấn đề xã hội quan trọng, như hội nhập chủng tộc và chiến tranh ở Việt Nam.


Câu 26:

In the second passage, the word ‘prophesied’ is closest in meaning to ____.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: prophesy (v): tiên tri

foretell (v): báo trước      terminate (v): chấm dứt

precipitate (v): kết tủa      affiliate (v): liên kết

=> foretell = prophesy

Đáp án: A


Câu 27:

On what did the ancient Egyptians base their calculations?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Những người Ai Cập cổ đại đã tính toán dựa trên cơ sở nào?

A. Các công cụ đo lường tiên tiến       B. Kiến thức về bề mặt trái đất

C. Công nghệ tiên tiến     D. Quan sát của các thiên thể

Thông tin: The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so computations for the Great Pyramid were based on astronomical observations.

Đáp án: D


Câu 28:

What was the most probable reason for providing so many hidden passages?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Lý do nào có thể xảy ra nhất để giải thích cho việc có nhiều lối đi bí mật?

A. Để cho cân nặng của kim tự tháp cân bằng.

B. Để cho phép các linh mục cao cả cầu nguyện vào ban đêm.

C. Làm cho những tên cướp mộ không tìm thấy ngôi mộ và kho báu được chôn với Pharaoh.

D. Cho phép gia đình Pharaoh mang thực phẩm theo hành trình của mình đến thế giới bên kia

Thông tin: Inside are the number of hidden passageways and the burial chamber of the Pharaoh.

Đáp án: C


Câu 29:

The word ‘feat’ in the first paragraph is closet in meaning to ____.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: feat (n): kỳ công, thành tựu

accomplishment (n): thành tựu  festivity (n): lễ hội

appendage (n): phần phụ                      structure (n): kết cấu

=> accomplishment = feat

Đáp án: A


Câu 30:

What is the best title for the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là gì?

A. Các vấn đề với việc xây dựng Kim tự tháp         B. Khám phá lăng mộ vua Cheops

C. Biểu tượng của Kim tự tháp                          D. Kỳ quan của Kim tự tháp Giza

Thông tin: One of the seven wonders of the ancient world, the Great Pyramid of Giza was a monument of wisdom and prophecy built as a tomb for Pharaoh Cheops in 2720 B.C.

Đáp án: D


Câu 31:

Why is the Great Pyramid of Giza considered one of the seven wonders of the world?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Tại sao Kim tự tháp Giza là một trong bảy kỳ quan của thế giới?

A. Nó được xây dựng bởi lực lượng siêu nhiên.

B. Nó hoàn toàn phù hợp với bốn hướng của la bàn và chứa nhiều lời tiên tri.

C. Nó được chọn làm ngôi mộ của Pharaoh Cheops.

D. Nó rất cổ.

Thông tin: Despite its antiquity, certain aspects of its construction makes it one of the truly wonders of the world.

Đáp án: B


Câu 32:

What has research of the base revealed?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Nghiên cứu nền móng tiết lộ điều gì?

A. Có những vết nứt trong nền móng

B. Đạo mộ đã đánh cắp xác của Pharaoh

C. Một chủng tộc vượt trội của loài người đã xây dựng

D. Các đường biểu diễn các sự kiện quan trọng

Thông tin: Further scientific study indicates that these represent a type of timeline of events – past, present and future.

Đáp án: D

Dịch bài đọc SỐ 80:

Một trong bảy kỳ quan của thế giới cổ đại, Kim tự tháp Giza là tượng đài trí tuệ và tiên tri được xây dựng như một ngôi mộ cho Pharaoh Cheops vào năm 2720 trước Công nguyên. Mặc dù ở thời cổ đại, một số khía cạnh về xây dựng khiến nó một trong những kỳ quan thật sự của thế giới. Cấu trúc mười ba mẫu gần sông Nile là mộ t khối đá phủ đầy đá vôi. Bên trong là nhiều lối đi ẩn và buồng chôn cất của Pharaoh. Đây là cấu trúc đơn lẻ lớn nhất trên thế giới. Bốn cạnh của kim tự tháp được sắp xếp gần như chính xác về phía bắc, nam, đông và tây - một kỹ thuật đáng kinh ngạc. Người Ai Cập cổ đại là những người tôn thờ mặt trời và là các nhà thiên văn học vĩ đại, vì vậy các tính toán cho Kim tự tháp được dựa trên những quan sát thiên văn.

Khám phá và kiểm tra chi tiết của cấu trúc cho thấy nhiều đường giao nhau. Nghiên cứu khoa học sau đó chỉ ra rằng đây là một dòng chảy của sự kiện - quá khứ, hiện tại và tương lai. Nhiều sự kiện đã được diễn giải và tìm thấy trùng khớp với những sự kiện đã biết của quá khứ. Những điều thì được tiên đoán cho các thế hệ tương lai và hiện đang được điều tra. Nhiều người tin rằng kim tự tháp có sức mạnh siêu nhiên và điều này cũng không ngoại lệ. Một số nhà nghiên cứu thậm chí còn liên kết nó với các sinh vật ngoài trái đất trong quá khứ cổ đại.

Liệu cấu trúc thượng tầng này do những con người bình thường tạo ra hay được tạo ra bởi một giống loài vượt trội so với bất kỳ loài nào ngày nay?


Câu 33:

Which of the following is a contributor to overpopulation in many developing countries?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Những vấn đề nào sau đây là đóng góp vào tình trạng quá tải ở nhiều nước đang phát triển?

A. Hỗ trợ tài chính đầy đủ         B. Các cơ sở công nghệ cao

C. Tỷ lệ sinh cao    D. Tài nguyên kinh tế

Thông tin: High birth rates contribute to overpopulation in many developing countries.

Đáp án: C


Câu 34:

The word “infertile” in paragraph 4 probably means ______.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: infertile (adj): không thể tái sản xuất

inaccessible (adj): không thể kết nối    unproductive (adj): không thể tái sản xuất

impossible (adj): không thể       disused (adj): không còn sử dụng được

=> unproductive = infertile

Đáp án: B


Câu 35:

The phrase “engage in” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: engage in: tham gia

A. participate in: tham gia         B. escape from: trốn

C. look into: kiểm tra       D. give up: từ bỏ

=> participate in = engage in

Đáp án: A


Câu 36:

Which of the following could be the best title for the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Cái nào sau đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Tỷ lệ sinh cao và hậu quả của nó    B. Bùng nổ dân số: Nguyên nhân của sự nghèo đói

C. Bùng nổ dân số: Vấn đề toàn cầu    D. Nghèo đói ở các nước đang phát triển

Thông tin: Overpopulation, the situation of having large numbers of people with too few resources and too little space, is closely associated with poverty.

Đáp án: B


Câu 37:

The phrase “that number” in paragraph 1 refers to the number of ______.

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Cụm từ " that number" trong đoạn 1 đề cập đến số    .

A. đất nước  B. tài nguyên

C. con người          D. mật độ

Thông tin: Only a certain number of people can be supported on a given area of land, and that number depends on how much food and other resources the land can provide.

Đáp án: C


Câu 38:

In certain countries, large areas of land can only yield small amounts of food because ______.

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Ở một số quốc gia, diện tích đất rộng chỉ có thể mang lại một lượng thức ăn nhỏ vì.

A. Có một số lượng nhỏ lao động                   B. Thiếu máy móc

C. Có một nguồn tài nguyên phong phú        D. Không có lao động lành nghề

Thông tin: In countries where people live primarily by means of simple farming, gardening, herding, hunting, and gathering, even large areas of land can support only small numbers of people because these labor-intensive subsistence activities produce only small amounts of food.

Đáp án: B


Câu 39:

Which of the following is TRUE, according to the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Câu nào sau đây là ĐÚNG, theo đoạn văn?

A. Không có mối liên hệ nào giữa văn hoá của một quốc gia và tình trạng quá tải của người dân.

B. Ở một số nước phát triển, nông nghiệp cơ khí được áp dụng.

C. Tất cả các nước nhỏ ở Tây Âu có mật độ dân số cao.

D. Ở các nước châu Phi cận Sahara, năng suất được đẩy mạnh bởi công nghệ.

Thông tin: Some of the smaller countries in Western Europe, such as the Netherlands and Belgium, have high population densities as well. These countries practice mechanized farming and are involved in high-tech industries, however, and therefore have high standards of living.

Đáp án: B


Câu 40:

Bangladesh is a country where the level of poverty depends greatly on ______.

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Bangladesh là một quốc gia có mức đói nghèo phụ thuộc rất nhiều vào     .

A. chỉ mật độ dân số        B. cả mật độ dân số và năng suất nông nghiệp

C. mật độ dân số ở các khu vực đô thị D. năng suất nông nghiệp cao

Thông tin: A country’s level of poverty can depend greatly on its mix of population density and agricultural productivity. Bangladesh, for example

Đáp án: B

Dịch bài đọc SỐ 81:

Bùng nổ dân số, tình trạng có rất nhiều người trong khi có quá ít tài nguyên và không gian, gắn liền với đói nghèo. Nó có thể là kết quả của mật độ dân số cao, hoặc từ các nguồn tài nguyên ít ỏi, hoặc từ cả hai. Mật độ dân số tang cao đặt áp lực lên các nguồn lực sẵn có. Chỉ có một số người nhất định có thể được hỗ trợ trên một diện tích đất nhất định và số đó phụ thuộc vào lượng thức ăn và các nguồn tài nguyên khác mà đất có thể cung cấp. Ở những quốc gia mà người dân sống chủ yếu bằng phương pháp canh tác đơn giản, làm vườn, chăn thả gia súc, săn bắt và thu hái, thậm chí diện tích đất rộng chỉ có thể hỗ trợ cho một số lượng nhỏ người dân bởi vì các hoạt động sản xuất cần nhiều lao động này chỉ sản xuất một lượng nhỏ lương thực.

Ở các nước phát triển như Hoa Kỳ, Nhật Bản, và các nước Tây Âu, bùng nổ dân số thường không được coi là nguyên nhân chính của đói nghèo. Các nước này sản xuất số lượng lớn thực phẩm thông qua nông nghiệp cơ giới hóa, phụ thuộc vào phân bón thương mại, thủy lợi quy mô lớn và máy móc nông nghiệp. Hình thức sản xuất này cung cấp đủ thức ăn để hỗ trợ mật độ cao của người dân ở các khu vực đô thị.

Mức nghèo đói của một quốc gia có thể phụ thuộc rất nhiều vào việc kết hợp mật độ dân số và năng suất nông nghiệp. Ví dụ, Bangladesh là một trong những mật độ dân số cao nhất thế giới, với 1.147 người trên mỗi km vuông. Đa số người Bangladesh tham gia vào sản xuất nông nghiệp thủ công năng suất thấp, khiến cho mức nghèo đói của đất nước này rất cao. Một số nước nhỏ hơn ở Tây Âu, như Hà Lan và Bỉ, có mật độ dân số cao. Các nước này thực hiện nông nghiệp cơ giới hóa và tham gia vào các ngành công nghệ cao, tuy nhiên, và do đó có mức sống cao.

Ở đầu cuối của quang phổ, nhiều quốc gia ở Châu Phi vùng hạ Sahara có mật độ dân số dưới 30 người trên mỗi km vuông. Nhiều người ở những nước này thực hiện canh tác tự cung tự cấp; những nước này cũng có đất đai kém cỏi, thiếu nguồn lực kinh tế và công nghệ để tăng năng suất. Hậu quả là các quốc gia này rất nghèo. Hoa Kỳ có mật độ dân số tương đối thấp và năng suất nông nghiệp cao; nó là một trong những quốc gia giàu có nhất thế giới.

Tỷ lệ sinh cao làm tăng dân số ở nhiều nước đang phát triển. Trẻ em là tài sản của nhiều gia đình nghèo vì họ cung cấp lao động, thường là cho nông nghiệp. Các chuẩn mực văn hoá trong các xã hội truyền thống ở nông thôn thường tuân theo giá trị của các gia đình lớn. Ngoài ra, các chính phủ của các nước đang phát triển thường cung cấp ít hoặc không hỗ trợ, tài chính hay chính trị cho kế hoạch hóa gia đình; ngay cả những người muốn giữ cho gia đình họ ít con cũng gặp khó khăn trong việc làm việc đó. Vì tất cả những lý do này, các nước đang phát triển có xu hướng có tỷ lệ tăng dân số cao.


Câu 41:

The teenager, who had been working (541) _________ an administrative assistant at a marketing company for just three weeks, didn’t feel very enthusiastic about the duties she was asked to do.
Xem đáp án

Kiến thức: Động từ

Giải thích:

Work + as + nghề nghiệp: làm nghề gì

Tạm dịch:

The teenager, who had been working (541) _______an administrative assistant at a marketing company for just three weeks, didn’t feel very enthusiastic about the duties she was asked to do.

Cô gái- người đã từng làm trợ lý hành chính tại một công ty tiếp thị chỉ trong ba tuần, đã không cảm thấy rất nhiệt tình về những nhiệm vụ mà cô được yêu cầu phải làm.

Đáp án: B


Câu 42:

. (542) _________ of moaning to her friends she decided to express her thoughts on her Facebook page to a colleague
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

due to: bởi vì         regardless of: bất kể

instead of: thay vì  in spite of = despite: mặc dù

Tạm dịch:

(542)__________of moaning to her friends she decided to express her thoughts on her Facebook page to a colleague, who (543)_______________the boss’s attention to it.

Thay vì phàn nàn với bạn bè của mình, cô quyết định thể hiện suy nghĩ của mình trên trang Facebook về một đồng nghiệp, người đã thu hút sự chú ý của ông chủ vào nó.

Đáp án: C


Câu 43:

who (543) _________ the boss’s attention to it.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Draw one’s attention to…: thu hút sự chú ý của ai tới…

Tạm dịch:

(542) __________of moaning to her friends she decided to express her thoughts on her Facebook page to a colleague, who (543) _____________the boss’s attention to it.

Thay vì phàn nàn với bạn bè của mình, cô quyết định thể hiện suy nghĩ của mình trên trang Facebook về một đồng nghiệp, người đã thu hút sự chú ý của ông chủ vào nó.

Đáp án: D


Câu 44:

He immediately fired her on the (544) _________ that her public display of dissatisfaction made it impossible for her to continue working for the company.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

term (n): khái niệm          condition (n): điều kiện

grounds (n): nền tảng       basis (n): cơ bản

On the grounds that…: trên nền tảng…., với lí do là…

Tạm dịch:

He immediately fired her on the (544) __________that her public display of dissatisfaction made it impossible for her to continue working for the company.

Ông ta ngay lập tức đuổi việc cô ấy vì việc cô ấy thể hiện sự không hài lòng trên mạng xã hội khiến cô ta không thể tiếp tục làm việc cho công ty.

Đáp án: C


Câu 45:

She claimed she’s been perfectly happy with her job and that her light-hearted comments shouldn’t (545) _________ taken seriously.
Xem đáp án

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

Cấu trúc “ should have P2” nghĩa là: đã không nên làm gì

Tạm dịch:

She claimed she’s been perfectly happy with her job and that her light-hearted comments shouldn’t (545) ______________taken seriously.

Cô cho rằng cô ấy hoàn toàn hài lòng với công việc của mình và những lời bình luận của cô ấy không nên được hiểu là nghiêm túc.

Đáp án: B

Dịch bài đọc SỐ 82

Một cô gái 16 tuổi đến từ Essex đã bị sa thải sau khi nói công việc của cô rất nhàm chán trên trang mạng xã hội, Facebook.Cô gái- người đã từng làm trợ lý hành chính tại một công ty tiếp thị chỉ trong ba tuần, đã không cảm thấy rất nhiệt tình về những nhiệm vụ mà cô được yêu cầu phải làm. Thay vì phàn nàn với bạn bè của mình, cô quyết định thể hiện suy nghĩ của mình trên trang Facebook về một đồng nghiệp, người đã thu hút sự chú ý của ông chủ vào nó. Ông ta ngay lập tức đuổi việc cô ấy vì việc cô ấy thể hiện sự không hài lòng trên mạng xã hội khiến cô ta không thể tiếp tục làm việc cho công ty. Cô cho rằng cô ấy hoàn toàn hài lòng với công việc của mình và những lời bình luận của cô ấy không nên được hiểu là nghiêm túc. Một phát ngôn viên của một công đoàn cho biết vụ việc đã chứng minh hai điều: thứ nhất là mọi người cần bảo vệ quyền riêng tư của mình trên mạng và thứ hai là các ông chủ nên bớt nhạy cảm với những lời chỉ trích.


Câu 46:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu bàn về vấn đề gì?

A. Sự phát triển của công nghệ có thể được giám sát như thế nào.

B. Nhân bản con người khác như thế nào là nhân bản nhân bản động vật.

C. Một nhà khoa học nổi tiếng làm việc về công nghệ nhân bản.

D. Hai loại công nghệ nhân bản con người khác nhau.

Đáp án: D


Câu 47:

According to the passage, which of the following is NOT true?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, điều sau đây KHÔNG đúng?

A. Công nghệ nhân bản có thể giúp chữa thương tích ở cổ và lưng.

B. Con chó đầu tiên được nhân bản ở Hàn Quốc.

C. Nhiều nước có thể sử dụng công nghệ nhân bản để sản xuất nhiều thịt và sữa hơn.

D. Bệnh tiểu đường không thể chữa được bằng cách sử dụng công nghệ nhân bản.

Dẫn chứng: Therapeutic cloning involves the use of embryonic stem cells to develop human cells or organs that can be used to cure diseases such as Parkinson’s and diabetes.

Đáp án: D


Câu 48:

The word “assist” in paragraph 3 is closest in meaning to _____.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Từ nào gần nghĩa với từ “assist” ở đoạn 3?

assist (v): giúp đỡ

hinder (v): cản trở help (v): giúp đỡ

contribute (v): cống hiến cure (v): chữa lành

=> assist = help

Dẫn chứng: Clonaid states that they are using human cloning to assist infertile couples, homosexual couples and families who have lost a beloved relative.

Đáp án: B


Câu 49:

The word “unveiling” in paragraph 1 is closest in meaning to _____.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Từ “unveiling” ở đoạn 1 gần nghĩa với ____________

unveiling (n): sự tiết lộ, giới thiệu

entrance (n): lối vào         introduction (n): giới thiệu

ppening (n): khai mạc      promotion (n): sự thăng tiến

=> unveiling = introduction

Tạm dịch: Korea’s recent unveiling of the world’s first cloned dog was welcomed by King Chow, assistant professor of biotechnology at the Hong Kong University of Science and Technology, but he also warned that we need to be on guard against possible reproductive cloning.

Đáp án: B


Câu 50:

According to the passage, who is King Chow?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, King Chow là ai?

A. Một nhà khoa học đã khám phá ra công nghệ nhân bản.

B. Một giáo sư về công nghệ sinh học.

C. Một bác sĩ Parkinson nổi tiếng.

D. Một chuyên gia nhân bản điều trị.

Dẫn chứng: Korea’s recent unveiling of the world’s first cloned dog was welcomed by King Chow, assistant professor of biotechnology at the Hong Kong University of Science and Technology, but he also warned that we need to be on guard against possible reproductive cloning.

Đáp án: B


Câu 51:

According to paragraph 4, what animals are in danger of extinction?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn 4, những động vật nào có nguy cơ tuyệt chủng?

A. bò B. gấu trúc khổng lồ

C. tất cả các giống hổ      D. gia súc

Dẫn chứng: If endangered species such as the giant panda and Sumatran tiger could be cloned, they could be saved from extinction. L

Đáp án: B


Câu 52:

The word “it” in paragraph 2 refers to ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "it" trong đoạn 2 đề cập đến ______________.

A. sinh sản nhân bản                  B. sự phát triển của công nghệ nhân bản

C. đại học Khoa học và Công nghệ Hồng Kông    D. con chó được nhân bản đầu tiên

Dẫn chứng: Professor Chow went on to explain that, “The development of the technology is a good thing in itself but how we monitor it and who we allow to use it will be of great importance”.

Đáp án: A

Dịch bài đọc SỐ 83:

Nhân bản điều trị

Ông King Chow, trợ lý giáo sư về công nghệ sinh học tại Đại học Khoa học và Công nghệ Hồng Kông hoan nghênh việc Hàn Quốc công bố con chó nhân bản đầu tiên trên thế giới, nhưng ông cũng cảnh báo rằng chúng ta cần phải bảo vệ việc nhân bản vô tính có khả năng sinh sản. Giáo sư Chow tiếp tục giải thích rằng, "Sự phát

triển của công nghệ này là một điều tốt đẹp, nhưng chúng tôi giám sát nó như thế nào và chúng tôi cho phép sử dụng nó như thế nào sẽ rất quan trọng".

Giáo sư Chow là một trong nhiều học giả cảm thấy rằng cần phải có một con đường rõ ràng giữa nhân bản sinh sản và nhân bản điều trị. Liệu pháp nhân bản bao gồm việc sử dụng tế bào gốc phôi để phát triển tế bào hoặc các cơ quan của con người có thể được sử dụng để chữa bệnh như bệnh Parkinson và bệnh tiểu đường. Những người ngồi trên xe lăn có thể đi lại được nhờ công nghệ này vì các nhà khoa học tin rằng họ có thể nhân bản các tế bào mới để chữa các vết thương ở lưng và cổ.

Sinh sản vô tính

Sinh sản nhân bản bao gồm cấy ghép phôi nhân tạo vô tính vào tử cung với hy vọng tạo ra một bào thai khỏe mạnh. Một công ty được gọi là Clonaid tuyên bố đã thành công trong việc nhân bản mười ba con người. Họ nói rằng tất cả các em bé đều khỏe mạnh và đang ở các vị trí khác nhau bao gồm Hồng Kông, Anh, Tây Ban Nha và Brazil. Clonaid nói rằng họ đang sử dụng nhân bản để giúp đỡ các cặp vợ chồng vô sinh, cặp vợ chồng đồng tính và gia đình đã mất đi người thân yêu.

Cùng một công nghệ có thể được sử dụng để nhân bản động vật. Nếu những loài nguy cấp như gấu trúc và hổ Sumatra có thể được nhân bản, chúng có thể được cứu thoát khỏi sự tuyệt diệt. Chăn nuôi gia súc như bò cũng có thể được nhân bản để cho phép người nông dân sản xuất ra gia súc sản xuất thịt và sữa tốt nhất. Điều này có thể giúp ích rất nhiều cho các nước đang phát triển nơi mà bò sản xuất ít thịt và sữa.


Câu 53:

The word “preposterous” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Từ " preposterous " trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ___________.

preposterous (a): táo bạo, phi lý

sensible (a): hợp lý          popular (a): phổ biến

ridiculous (a): vô lý         right (a): đúng

=> preposterous = ridiculous

Dẫn chứng: However, the idea that country people eat better than city dwellers is preposterous.

Đáp án: C


Câu 54:

Which of the following is NOT an important factor mentioned in paragraphs 5 and 6?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Những vấn đề sau đây KHÔNG phải là một yếu tố quan trọng được nêu ra trong đoạn 5 và 6?

A. sự phát triển của thực phẩm ăn nhanh không phải là một sự bắt buộc

B. bản chất gian truân của việc chuẩn bị thức ăn trước khi sản xuất hàng loạt

C. các lợi ích toàn cầu của sản xuất lương thực công nghiệp hóa

D. có nhiều lợi thế mà sản xuất lương thực công nghiệp đã tạo ra

Đáp án: A


Câu 55:

What is the overall point that the writer makes in the reading passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điểm tổng thể mà tác giả đưa ra trong đoạn văn là gì?

A. Mọi người nên tìm hiểu lịch sử của thực phẩm họ tiêu thụ.

B. Chủ nghĩa phê bình về sản xuất lương thực công nghiệp phần lớn không hợp lý.

C. Thức ăn công nghiệp dạng hiện đại thường được ưu tiên hơn thực phẩm thô và tự nhiên.

D. Người ta nên biết ơn nhiều loại thực phẩm họ có thể lựa chọn.

Đáp án: B


Câu 56:

The word “its” in paragraph 7 refers to ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "its" trong đoạn 7 đề cập đến         .

A. cung cấp lương thực   B. câu chuyện cổ tích

C. lịch sử                             D. quá khứ huy hoàng

Dẫn chứng: So the sunlit past of the culinary Luddites never existed and their ethos is based not on history but on a fairy tale. So what? Certainly no one would deny that an industrialised food supply has its own problems.

Đáp án: A


Câu 57:

What does the writer say about peasants?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Nhà văn viết gì về người nông dân?

A. Họ tạo ra món canh súp trí tưởng tượng và các món ăn bằng bánh mì.

B. Phần lớn những gì họ tạo ra đều được đưa đến chỗ nhà chủ

C. Họ phần lớn đều tự cung tự cấp

D. Họ có chế độ ăn uống tốt hơn so với hầu hết mọi người sống ở các thành phố.

Dẫn chứng: Very few of our ancestors working the land were independent peasants baking their own bread and salting down their own pig. Most were burdened with heavy taxes and rent, often paid directly by the food they produced. Many were ultimately serfs or slaves, who subsisted on what was left over; on watery soup and gritty flatbread.

Đáp án: B


Câu 58:

What is an important point the writer wishes to make in paragraph 7?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Một điểm quan trọng mà nhà văn muốn nhấn mạnh trong đoạn 7 là gì?

A. Mọi người cần có một chế độ ăn uống cân bằng.

B. Có cả bất lợi và lợi thế đối với việc sản xuất lương thực.

C. Mọi người ở khắp mọi nơi hiện nay có rất nhiều loại thực phẩm để lựa chọn.

D. Nhu cầu về thực phẩm vốn được sản xuất theo truyền thống sẽ bóc lột những người sản xuất ra nó.

Dẫn chứng: If we do not understand that most people had no choice but to devote their lives to growing and cooking food, we are incapable of comprehending that modern food allows us unparalleled choices. If we urge the farmer to stay at his olive press and the housewife to remain at her stove, all so that we may eat traditionally pressed olive oil and home-cooked meals, we are assuming the mantle of the aristocrats of old. If we fail to understand how scant and monotonous most traditional diets were, we fail to appreciate the 'ethnic foods' we encounter.

Đáp án: D


Câu 59:

Lasagna is an example of a dish ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Mì nướng là một ví dụ của một món ăn __________.

A. có vị như món ăn từ một số nước khác     B. đó chỉ thực sự phổ biến ở miền bắc nước Ý

C. phát minh bởi nông dân                                D. tạo ra cho người dân thành thị giàu có

Dẫn chứng: The dishes we call ethnic and assume to be of peasant origin were invented for the urban, or at least urbane, aristocrats who collected the surplus.

Đáp án: D


Câu 60:

The word “servitude” in paragraph 5 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Từ " servitude " trong đoạn 5 có nghĩa gần nhất với_______.

servitude (n): chủ nghĩa phục vụ

attitude (n): thái độ           enslavement (n): nô lệ

capability (n): năng lực    liberty (n): tự do

=> servitude = enslavement

Dẫn chứng: Preparing home-cooked breakfast, dinner, and tea for eight to ten people 365 days a year was servitude.

Đáp án: B

Dịch bài đọc SỐ 84:

Các phương tiện truyền thông và vô số các nhà văn viết sách nấu nướng sẽ cho chúng ta thấy rằng thực phẩm chế biến hiện đại và nhanh chóng là một thảm hoạ và đó là một dấu ấn của sự tinh tế để khi luôn than vãn về nhà máy cán thép và bánh mì trắng cắt lát trong khi muốn bột mì và một lò nung gạch. Có lẽ, chúng ta nên gọi chúng là thực phẩm khốn khổ, những người thổ dân ẩm thực, sau khi công nhân người Anh thế kỷ 19 nổi dậy chống lại máy móc phá hủy cuộc sống của họ. Thay vì công nghệ, những gì được tạo ra nước sốt thương mại và bất kỳ viện trợ tổng hợp để tạo hương vị thực phẩm của chúng ta

Ăn thực phẩm tự nhiên tươi giờ đây được coi là đáng nghi ngờ; chỉ có những người ít văn minh, người nghèo, và những người đói khát sử dụng nó. Người Hy Lạp cổ đại coi việc tiêu thụ rau xanh và rau củ là dấu hiệu của thời kỳ xấu, và nhiều nền văn minh thành công khác cũng tin tưởng như vậy. Hạnh phúc không phải là một khu vườn tươi tắn bao trùm trái cây tươi, mà làmột kho chứa những thực phẩm chế biến được bảo quản.

Vậy còn ý tường về việc thức ăn tốt nhất được tự làm bằng tay thì sao? Thực phẩm đó đến từ đất nước ta không cần biết. Tuy nhiên, ý tưởng cho rằng người dân ở nước này ăn ngon hơn người dân thành phố là điều không hay. Rất ít tổ tiên của chúng ta làm việc trên mảnh đất này là những nông dân độc lập nướng bánh mì của chính họ và tự giết lợn của họ. Hầu hết đều bị áp lực gánh nặng thuế và tiền thuê, thường được trả trực tiếp bởi thực phẩm mà họ sản xuất. Nhiều người là nô lệ, những người sống sót bằng những gì còn sót lại; súp nước và bột thừa

Các món ăn mà chúng ta gọi là struyền thống và giả định có nguồn gốc nông dân được phát minh ra cho những người quý tộc thành thị, hoặc ít ra là những người quý tộc thuần thục thu thập được thặng dư. Điều này cũng đúng với món mì nướng ở miền bắc nước Ý vì nó làm từ gà korma của Delhi Mughal, thịt lợn mèo của đế quốc Trung Quốc, và món cơm cơm thập cẩm cùng bánh tráng miệng của cung điện tuyệt vời Ottoman ở Istanbul. Các thành phố luôn thưởng thức những món ăn ngon và luôn là những điểm nhấn của sự đổi mới ẩm thực.

Chuẩn bị bữa sáng, bữa tối và trà nấu chín cho gia đình có tám đến mười người 365 ngày một năm là sự hi sinh. Đun sôi bơ hoặc lau dọn da và thỏ, không có tùy chọn pizza đặt qua điện thoại, nếu có chuyện gì đó đã xảy ra, không cần phải than vãn. Cách đây không lâu, ở Mêhicô, hầu hết phụ nữ có thể mong đợi dành 5 giờ mỗi ngày để mài chuẩn bị bột làm bánh tortillas cho gia đình.

Trong nửa đầu của thế kỷ 20, người Ý đã chấp nhận mì ống sản xuất trong nhà máy và cà chua đóng hộp. Trong nửasau thế kỉ, phụ nữ Nhật Bản chào đón bánh mì do nhà máy chế biến bởi vì họ có thể ngủ lâu hơn là đi lên để làm gạo. Khi các siêu thị xuất hiện ở Đông Âu, mọi người vui mừng vì sự tiện lợi của hàng hoá đã được chuẩn bị sẵn. Chủ nghĩa hiện đại ẩm thực đã chứng minh điều gì đã được mong muốn: thực phẩm đã được chế biến,

bảo quản, công nghiệp, và nhanh chóng, thực phẩm của giới thượng lưuvới giá mà mọi người có thể mua được. Nơi có thức ăn hiện đại, mọi người lớn lên và mạnh mẽ hơn và sống lâu hơn.

Vì vậy, quá khứ huy honafh của người dân ẩm thực không bao giờ tồn tại và phong cách của họ không dựa trên lịch sử nhưng trên một câu chuyện cổ tích. Vậy cái gì? Chắc chắn không ai phủ nhận rằng việc cung cấp lương thực công nghiệp có những vấn đề riêng. Có lẽ chúng ta nên ăn nhiều hơn thức ăn tự nhiên, nguồn gốc địa phương, hay còn gọi là thực phẩm ăn chậm. Có vấn đề gì nếu lịch sử không hoàn toàn đúng? Có một chút thôi, tôi tin thế. Nếu chúng ta không hiểu rằng hầu hết mọi người không có sự lựa chọn nào khác ngoài việc dành cả cuộc sống để trồng và nấu ăn, chúng ta không thể hiểu được rằng thức ăn hiện đại cho phép chúng ta lựa chọn vô song. Nếu chúng ta thúc giục người nông dân ở lại với vườn ô liu của mình và bà nội trợ để ở lại bếp của cô ta, tất cả để chúng ta có thể ăn dầu ô liu ép và các bữa ăn tự chế biến. Nếu chúng ta không hiểu được chế độ ăn kiêng truyền thống ì ạch và đơn điệu như thế nào, chúng ta không đánh giá cao 'thực phẩm dân tộc' mà chúng ta gặp phải.

Tuy nhiên, những người dân ẩm thực thực sự mang hai điều quan trọng: Chúng ta cần biết cách nấu thức ăn ngon, và chúng ta cần một cảm quan về ẩm thực. Về thực phẩm tốt, họ đã dạy chúng ta cách sử dụng đồng tiền trong nền kinh tế. Tuy nhiên, tính cách của họ là một vấn đề khác. Nếu chúng ta có thể quay lại thời gian, khi họ vội vã, hầu hết chúng ta sẽ phải làm việc cả ngày trên các cánh đồng hoặc nhà bếp, và nhiều người trong chúng ta sẽ phải chết đói.


Câu 61:

In order to (561)______ the question, we must first turn to the type of consumer.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

answer (v): trả lời, hồi đáp                                       address (v): gửi, đề địa chỉ, nhằm vào

remedy (v): chữa, cứu chữa                                     put right (v): sửa đổi, sữa chữa (cho đúng)

Đáp án: A


Câu 62:

We can also assume that most teenagers want mobile phones to avoid missing out (562)______ social contact.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Cụm từ, đọc hiểu

Giải thích: Ta có cụm “miss out on sth”: không được hưởng lợi từ một cái gì bằng việc không tham gia vào nó

Đáp án:D


Câu 63:

There is also (563)______ evidence that texting has affected literacy skills.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

 indisputable (a): không thể tranh cãi, hẳn là

 arguable (a): còn phải bàn cãi, còn nghi vấn, đáng ngờ

doubtless (adv): không còn nghi ngờ gì nữa, (một cách) chắc chắn

unhesitating (a): không do dự; quả quyết

Đáp án:B


Câu 64:

The ubiquitous use of the mobile phone has, (564)______ question, affected adult consumers, too.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Cụm từ, đọc hiểu

Giải thích:

Ta có cụm “out of the question”: không thể, không cho phép

Đáp án:A


Câu 65:

Personally speaking, they are invaluable when it comes to making social or business arrangements at short (565)______.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Cụm từ, đọc hiểu

Giải thích:

Ta có cụm “at short notice”: không lâu trước đó; không có cảnh báo hoặc thời gian chuẩn bị

Đáp án:B

Dịch bài đọc SỐ 85:

Việc phát minh ra điện thoại di động chắc chắn đã cách mạng hóa cách mọi người giao tiếp và ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của cuộc sống của chúng ta. Vấn đề là liệu sự đổi mới công nghệ này có hại nhiều hơn lợi hay không.

Để trả lời câu hỏi này, trước tiên chúng ta phải chuyển đến loại hình người tiêu dùng. Có lẽ, hầu hết cha mẹ mua điện thoại di động cho con trong tuổi thiếu niên của họ để theo dõi nơi ở của chúng và đảm bảo sự an toàn của chúng. Chúng ta cũng có thể cho rằng hầu hết thanh thiếu niên muốn điện thoại di động để tránh bị mất liên lạc xã hội. Trong bối cảnh này, lợi thế là rõ ràng. Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận thực tế là các tin nhắn văn bản dã bị sử dụng bởi những kẻ bắt nạt để hăm dọa các học sinh. Cũng có những bằng chứng nghi ngờ rằng việc nhắn tin đã ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết.

 Việc sử dụng phổ biến của điện thoại di động cũng ảnh hưởng đến người tiêu dùng trưởng thành. Nhân viên nào, trên đường về nhà từ nơi làm việc, sẽ miễn cưỡng trả lời cuộc gọi từ ông chủ của họ? Rõ ràng, theo một cuộc khảo sát gần đây, chỉ có 18% trong số chúng ta sẵn sàng tắt điện thoại di động khi rời khỏi văn phòng. Phải thừa nhận, điện thoại di động có thể xâm nhập quá nhiều nhưng có những lợi ích rõ ràng khi sở hữu một chiếc điện thoại di động. Cá nhân mà nói, chúng là vô giá khi nói đến việc sắp xếp cuộc hẹn xã giao hoặc kinh doanh trong thời gian ngắn không có thông báo trước đó. Theo một cuộc khảo sát gần đây, chúng cũng mang lại cho chủ nhân một cảm giác an toàn trong các tình huống khẩn cấp.

Tóm lại, điện thoại di động có những nhược điểm của chúng, nhưng những lợi ích lại vượt trội hơn. Tôi lập luận rằng không phải là công cụ chọn mục đích, mà là người sử dụng.


Bắt đầu thi ngay