The word “it” in paragraph 2 refers to ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "it" trong đoạn 2 đề cập đến ______________.
A. sinh sản nhân bản B. sự phát triển của công nghệ nhân bản
C. đại học Khoa học và Công nghệ Hồng Kông D. con chó được nhân bản đầu tiên
Dẫn chứng: Professor Chow went on to explain that, “The development of the technology is a good thing in itself but how we monitor it and who we allow to use it will be of great importance”.
Đáp án: A
Dịch bài đọc SỐ 83:
Nhân bản điều trị
Ông King Chow, trợ lý giáo sư về công nghệ sinh học tại Đại học Khoa học và Công nghệ Hồng Kông hoan nghênh việc Hàn Quốc công bố con chó nhân bản đầu tiên trên thế giới, nhưng ông cũng cảnh báo rằng chúng ta cần phải bảo vệ việc nhân bản vô tính có khả năng sinh sản. Giáo sư Chow tiếp tục giải thích rằng, "Sự phát
triển của công nghệ này là một điều tốt đẹp, nhưng chúng tôi giám sát nó như thế nào và chúng tôi cho phép sử dụng nó như thế nào sẽ rất quan trọng".
Giáo sư Chow là một trong nhiều học giả cảm thấy rằng cần phải có một con đường rõ ràng giữa nhân bản sinh sản và nhân bản điều trị. Liệu pháp nhân bản bao gồm việc sử dụng tế bào gốc phôi để phát triển tế bào hoặc các cơ quan của con người có thể được sử dụng để chữa bệnh như bệnh Parkinson và bệnh tiểu đường. Những người ngồi trên xe lăn có thể đi lại được nhờ công nghệ này vì các nhà khoa học tin rằng họ có thể nhân bản các tế bào mới để chữa các vết thương ở lưng và cổ.
Sinh sản vô tính
Sinh sản nhân bản bao gồm cấy ghép phôi nhân tạo vô tính vào tử cung với hy vọng tạo ra một bào thai khỏe mạnh. Một công ty được gọi là Clonaid tuyên bố đã thành công trong việc nhân bản mười ba con người. Họ nói rằng tất cả các em bé đều khỏe mạnh và đang ở các vị trí khác nhau bao gồm Hồng Kông, Anh, Tây Ban Nha và Brazil. Clonaid nói rằng họ đang sử dụng nhân bản để giúp đỡ các cặp vợ chồng vô sinh, cặp vợ chồng đồng tính và gia đình đã mất đi người thân yêu.
Cùng một công nghệ có thể được sử dụng để nhân bản động vật. Nếu những loài nguy cấp như gấu trúc và hổ Sumatra có thể được nhân bản, chúng có thể được cứu thoát khỏi sự tuyệt diệt. Chăn nuôi gia súc như bò cũng có thể được nhân bản để cho phép người nông dân sản xuất ra gia súc sản xuất thịt và sữa tốt nhất. Điều này có thể giúp ích rất nhiều cho các nước đang phát triển nơi mà bò sản xuất ít thịt và sữa.
The phrase “engage in” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
Bangladesh is a country where the level of poverty depends greatly on ______.
Why is the Great Pyramid of Giza considered one of the seven wonders of the world?
From the passage, you can infer that a preservationist would be most likely to
Which of the following is a contributor to overpopulation in many developing countries?
The phrase “susceptible to” in the second paragraph could best be replaced by