IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 39)

  • 10178 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The development of writing (26)________ a huge difference to the world and might see it as the beginning of the media.
Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: The development of writing________a huge difference to the workd: Sự phát triển của việc viết________một sự khác biệt rất lớn đối với thế giới

Đáp án đúng là C. make a difference: tạo ra một sự khác biệt.

Câu 2:

Pieces of pottery with marks on that are probably numbers have been discovered in China (27)________date from around 4000 BC.
Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Pieces of pottery with marks on that are probably numbers have been discovered in China________date from around 4000 BC: Các mảnh gốm với các dấu hiệu trên đó, có thể là các con số, được phát hiện ở Trung Quốc, có niên đại từ khoảng năm 4000 trước Công nguyên.

Chỗ trống thiếu đại từ quan hệ làm chủ ngữ, làm rõ nghĩa cho pieces of pottery nên đáp án đúng là B. that.


Câu 3:

However, the first (28)________ alphabet was used by the Phoenicians around 1050 BC.
Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: However, the first________alphabet was used by the Phoenicians around 1050 BC: Tuy nhiên, bảng chữ cái________đầu tiên được sử dụng bởi những người xứ Phoenici khoảng năm 1050 TCN.

          A. true (adj): chân thực, đúng với sự thật (thường dùng với một sự kiện, sự việc)

          B. accurate (adj): chính xác, xác đáng (theo kiểu đúng với mọi chi tiết)

          C. exact (adj): đúng đắn, chính xác (đưa ra tất cả các chi tiết một cách đúng đắn)

          D. precise (adj): rõ ràng, chính xác, tỉ mỉ, nghiêm ngặt (đưa ra các chi tiết một cách rõ ràng, chính xác và thường dùng trong đo lường)


Câu 4:

The modern European alphabet is based on the Greek and spead (29)________other European countries under the Romans.
Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: “The modern European alphabet is based on the Greek and spread________other European countries under the Romans”: Bảng chữ cái của người Châu Âu hiện đại có nền tảng là tiếng Hy Lạp và lan truyền sang các nước Châu Âu khác dưới thời La Mã.

­ - to spread to: truyền ra, rải, truyền bá


Câu 5:

If we (30)________the history of punctuation, we also find some interesting facts.
Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: “If we________ the history of punctuation, we also find some interesting facts”: Nếu chúng ta________lịch sử của hệ thống chấm câu, chúng ta cũng sẽ tìm thấy một vài thực tế thú vị.

Đáp án đúng là A. look into: điều tra.

Các đáp án khác không phù hợp:

          B. bring on sth: gây ra

Ex: He was suffering from stress brought on by overwork.

          C. make off: đi nhanh để bỏ trốn

          D. hold up: ăn trộm (có dùng súng)

Ex: Masked men help up a security van in South London yesterday


Câu 6:

If you want to prepare yourself for great achievement and have more to (31) ________ to your education or your work, try reading more books.
Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: … If you want to prepare yourself for great achievement and have more to ________ to your education or your work, try reading more books: … Nếu bạn muốn chuẩn bị cho để thành công và ________ nhiều hơn và học vấn và công việc của mình, hãy thử đọc nhiều sách hơn.

          A. gain: đạt được

          B. gather: tập hợp lại

          C. collect: sưu tập, thu lượm

          D. contribute: đóng góp

Đáp án D hợp lý vì theo cấy trúc "to contribute to": đóng góp vào.


Câu 7:

Pick (32) ________ some of the interestingly informative books and search for well-researched materials that can help you grow.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Pick up some of the interestingly informative books and search for well-researched materrials that can help you grow: Hãy chọn một vài cuốn sách giàu thông tin thú vị và tìm đến những tài liệu được nghiên cứu kỹ lưỡng có thể giúp bạn phát triển.

- pick up: chọn nhặt lên, lấy, đón, tự học, vớ được


Câu 8:

That is an interesting point of view worth further (33) ________.
Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch:  That is an interesting point of view worth further ________: Đây là một quan điểm thú vị cần được ________ kỹ càng hơn.

          A. explore (v): tìm hiểu

          B. exploration (n): sự tìm hiểu

          C. explorer (n): người tìm hiểu

          D. explorative (adj): có tính thăm dò

Có cấu trúc worth + Ving hoặc worht + noun/noun phrase. Loại đáp án A vì động từ ở dạng nguyên thể. Loại đáp án D vì là tính từ. Đáp án B và C đều là danh từ nhưng không thể sử dụng đáp án C. explorer vì tính từ furrther không đi với danh từ chỉ người.

- furrther: kỹ càng, sâu rộng.


Câu 9:

The written word is an incredibly flexible and efficient way of communication.
Xem đáp án

Đáp án A.

Chỗ trống cần đại từ quan hệ chỉ vật làm rõ nghĩa cho danh từ "job" vậy nên chỉ có đáp án A. that là phù hợp.

Key word: jobs ________ require a person


Câu 10:

Not only that, we can (35) ________ vast amounts of information through reading in a very short time.
Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: … Not only that, we can ________ vast amounts of information through reading in a very short time: … Không chỉ vậy, chúng ta có thể ________ một khối lượng lớn thông tin qua việc đọc trong một thời gian rất ngắn

          A. digest: tiêu hóa, hiểu thấu

          B. inhale: hít vào

          C. breathe: hít thở

          D. eat: ăn

Đối với tân ngữ là "khối lượng lớn thông tin" thì ta không đi với động từ ăn, hít vào hay hít thở. "Digest" có nghĩa là tiêu hóa. Ngoài ra khi nói tới việc hiểu thấu, tiếp thu một lượng kiến thức lớn thì chúng ta cũng sử dụng "digest".


Câu 11:

Ever since it was first possible to make a real robot, people have been hoping for the invention of a machine (36) ________would do all the necessary jobs around the house.
Xem đáp án

Đáp án A

Chỗ trống cần một đại từ quan hệ chỉ vật bổ nghĩa cho danh từ “machine” nên đáp án phù hợp là A. that.

Tạm dịch: people have been hoping for the invention of a machine (15) ________

Would do all the necessary jobs around the house:  con người vẫn nuôi hi vọng có phát minh được một cỗ máy mà nó có thể làm tất cả những công việc cần thiết quanh nhà.


Câu 12:

If boring and repetitive factory work could be (37) ________by robots, why not boring and repetitive household chores too?

Xem đáp án

Đáp án B.

- to manage the factory work (the work be managed by): đảm nhiệm, thực hiện công việc của nhà máy

Tạm dịch: If boring and repetitive factory work could be (16)________by robots, why not boring and repetitive household chores too?:  Nếu những công việc nhàm chán và lập lại tại nhà máy có thể được thực hiện bởi robot thì tại sao những việc nhàm chán và lặp lại tại nhà lại không thể được như vậy?


Câu 13:

A factory robot (38) ________one task endlessly until it is reprogrammed to do something else. It doesn’t run the whole factory.
Xem đáp án

Đáp án B.

- carry out one tast: tiến hành, thực hiện một nhiệm vụ\

Tạm dịch: A factory robot (17) ________one task endlessly until it is reprogrammed to do something else:  Một con robot trong nhà máy thực hiện mãi một nhiệm vụ cho đến khi nó được cài đặt để làm một việc gì đó khác.


Câu 15:

(40) ________, there have been some developments recently.
Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: (19) ________,there have been some developments recently: ________Gần đây có vài tiến triển.

 Vậy chỗ trống điền liên từ chỉ sự tương phản “However” là phù hợp vì câu phía trước thể hiện những khó khăn mà “housework robot” phải đương đầu như phải làm các loại việc lau chùi, khuân vác khác nhau…


Câu 16:

Droughts, storms and fires can change ecosystems. Some changes (41) ________ ecosystems.
Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: … Some changes (1) ________ ecosystem: Một số thay đổi ________ tới các hệ sinh thái.

          A. harms (v): gây hại

          B. harmful (adj): có hại

          C. harmless (adj): vô hại

          D. harm (v): gây hại

Chỗ trống còn thiếu động từ, loại đáp án B và C. Chủ ngữ “some changes” là số nhiều, loại đáp án A.


Câu 17:

If there is too (42) ________ rainfall, plants will not have enough water to live.
Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: … If there is too (2) ________ rainfall, plants will not have enough water to live: Nếu lượng mưa quá ________ , thực vật sẽ không có đủ nước để duy trì sự sống.

          A. little: ít, hầu như không đủ (dùng với danh từ không đếm được, mang nét nghĩa phủ định)

          B. a little: ít nhưng đủ dùng (dùng với danh từ không đếm được, mang nét khẳng định)

          C. few: ít, hầu như không đủ (dùng với danh từ đếm được, mang nét nghĩa khẳng định)

          D. a few:  ít nhưng đủ dùng (dùng với danh từ đếm đước, mang nét nghĩa khẳng định)

Vì có “too” và danh từ “rainfall”: lượng mưa không đếm được → Đáp án đúng là A. little.


Câu 18:

Heat from a forest fire melts the seal ans lets the seeds (43) ________ . Polluting the air, soil and water can harm ecosystems.
Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: … Heat from a forest fire melts the seal and lets the seeds (5) ________ .

Sức nóng từ cháy rừng sẽ làm tan chảy các mối bít và thả các hạt ________ .

Một cách logic, khi có sức nóng khiến các mối bít tan chảy thì các hạt bị tắc ở trong trước đó sẽ có thể rơi ra ngoài. Mỗi bít không còn để các hạt ở trong không hợp lý, loại đáp án B. Loại C và D vì các hạt không thể đi và bay. Để các hạt ra ngoài là đáp án phù hợp nhất. Do đó đáp án đúng là A.out.


Câu 19:

Building (44) ________ on rivers for electric power and irrigation can harm ecosystems around the rivers.
Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Building (4) ________ on rivers for electric power and irrigation can harm ecosystems around the rivers. Xây ________ trên sông làm thủy điện và tưới tiêu cũng gây hại tới hệ sinh thái xung quanh dòng sông.

          A. moats: hào (xung quanh thành trì)

          B. ditches: (hào, rãnh, mương)

          C. bridges: cầu

          D. dams: đập

Xây đập trên sông để làm thủy điện và phục vụ tưới tiêu do đó đáp án đúng là D. dams.


Câu 20:

Ecologists are working with companies and goverments to find better ways of (45) ________ fish, cutting down trees, and building dams.
Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: … Ecologists are working with companies and governments to find better ways of (5) ________ fish, cutting down trees, and building dams.

Các nhà sinh thái học đang hợp tác cùng các doanh nghiệp và chính phủ để tìm ra phương thức hiệu quả hơn ________ cá, chặt rừng và xây đập.

          A. catching: đánh bắt, tóm

          B. holding: cầm giữ

          C. carrying: mang, vác

          D. taking: lấy

Đánh bắt cá chúng ta sử dụng “To catch fish”. Các đáp án khác không hợp nghĩa. Vậy đáp án là A.


Câu 21:

This (46) ________ many problems, including serious air pollution, lengthy delays,
Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: The volume of traffic in many citites in the world today continues to expand. This ________ many problems: Lượng giao thông ở nhiều thành phố hiện nay đang tiếp tục tăng cao. Điều này ________ nhiều vấn đề…

Loại invent (phát minh) ngay từ đầu vì không hợp nghĩa. Mặc dù cả 3 từ cause, result và lead đều mang nghĩa dẫn đến kết quả gì đó nhưng lại có cách dung khác nhau:

A. cause sth (v):

Ex: Heavy traffc is causing delays on the freeway: Ách tắc giao thông đang gây ra việc trì hoãn trên đường cao tốc.

B. result in something = cause (v):

Ex: An accident that resulted in the death of two passengers: Một vụ tai nạn gây ra cái chết của hai hành khách.

C. lead to something (v):

Ex: The events that led to the start of the First World War: Những sự kiện dẫn đến sự khởi đầu của chiến tranh thế giới thứ nhất.

Ta thấy chỉ có đáp án A là phù hợp với cấu trúc trong bài.


Câu 22:

In addition, drivers could be required to pay for using particular routes at different times of the day.
Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: …including serious air pollution, lengthy delays, and the greater risk ________ accidents: bao gồm ô nhiễm không khí nghiêm trọng, sự chậm trễ kéo dài, và nguy cơ tai nạn cao hơn.

- risk + of sth: nguy cơ, nguy hại.

Ex: Building work has a high risk of accident.


Câu 23:

This system, also known as ‘road pricing’, is already being introduced in a number of cities
Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: ...bringing in tougher fines for anyone who (24) ________ the law: đưa ra những mức phạt nặng cho bất cứ ai ________ luật pháp.

Cụm từ: break the law: phá luật, vi phạm luật.

Ex: Should people do what they think is right even when it means breaking the law?: Mọi người có nên làm những gì mà họ cho là đúng mặc dù điều đó trái với luật pháp không?


Câu 24:

, using a special electronic card (49) ________ to windscreen of the car.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: …using a special electronic card ________ to windscreen of the car: sử dụng thẻ điện tử đặc biệt ________ vào kính chắn gió của xe.

Phân biệt:

A. fix: dính chặt, đính lên

Ex: to fix a shelf to the wall; to fix a post in the ground.

B. join = connect: nối liền.

Ex: Join the 2 sections of the pipe together.

C. build: xây dựng.

Ex: We are building a cottage.

D. place: đặt, để.

Ex: He placed his hand on her shoulder.

Đáp án A. fix hoàn toàn hợp về ngữ nghĩa và cấu trúc (kết hợp với giới từ “to”)


Câu 25:

Of course, the most important (50) ________ is to provide good public transport.
Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Of course, the most important ________ is to provide good public transport: Đương nhiên ________ quan trọng nhất là cung cấp hệ thống giao thông công cộng tốt.

A. thought (n): suy nghĩ

Ex: Erika had a sudden thought. “Why don’t you come with me?”: Erika đột nhiên có suy nghĩ: “Tại sao bạn không đi với tôi?”

B. thing (n): điều, thứ, vật

Ex: The first thing to do is to give them food and shelter: Điều đầu tiên phải làm là cho họ đồ ăn và nơi ở.

C. work (n): công việc (không đếm được, không sử dụng số nhiều).

D. event (n): sự kiện.

Ex: Leaving home was a mảo event in his life.

Ta thấy rằng đáp án phù hợp nhất về ngữ nghĩa là B.


Câu 26:

Once a site has been chosen, special tunneling machines are (51) ________ in to ceate passage and rooms in the sandstone.
Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Once a site has been chosen, special tunneling machines are ________ in to create passage: Một khi trang web đã được chọn, các máy đường hầm đặc biệt là ________ để tạo các đoạn.

A. brought in sth: đưa vào, giới thiệu cái gì mới (luật mới, sản phẩm mới), thu hút.

Ex: - New safety regulations have been brought in.

      - We need to bring in a lot more new business.

     B. entered: bước vào

     C. placed: đặt

     D. worked: làm việc

Vậy đáp án đúng là A. brought


Câu 27:

Houses are of all shapes and (52) ________, the largest having twenty rooms, and some even have their own swimming poll.

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Houses are of all shapes and ________, the largest having twenty rooms, and some even their own swimming poll: Nhà có nhiều hình dạng và ________, lớn nhất có 20 phòng, và một số thậm chí có bể bơi của riêng họ.

A. sizes: kích thước

B. areas: vùng miền, lĩnh vực

C. volumes: quyển, tập sách, bộ sách; dung tích, thể tích

D. numbers: số, số lượng

Vậy đáp án đúng là A. sizes.

 Cụm từ: (to come in) all shapes and size: đủ hình dáng, kích thước.

Ex: Chinese toys are very diverse. They come in all shapes and sizes.


Câu 28:

Living underground may sound strange but in fact it has a number of advantages.
Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: In summer, the temperature outside can reach an astonishing 47⁰C, and in winter the nights can be ________ cold: Vào mùa hè, nhiệt độ bên ngoài có thể đạt tới mức đáng kinh ngạc là 47⁰C, và vào mùa đông, đêm có thể là ________ lạnh.

          A. strongly: một cách mạnh mẽ. Ex: strongly agree, be strongly criticized by.

          B. heavily: một cách nặng nề. Ex: to drink.smoke heavily, a heavily pregnant woman.

          C. extremely + adj: cực kỳ

Ex: Don’t go outside at noon. It’s extremely hot!

      Their new CD is selling extremely well.

D. sharply: một cách sắc bén, nhanh. Ex: increase/ escalate sharply


Câu 29:

By the fierce dust storms that regularly sweep (54) ________ the area.
Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: By the fierce dust storms that regularly sweep ________ the area: Bằng những cơn bão bụi dai dẳn thường xuyên quét qua khu vực.

- (storm) to sweep through: (bão) quét qua


Câu 30:

And of course, if your family (55) ________ or lots of friends come to stay, you can always dig another room.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: And of course, if your family ________ or lots of friends come to stay, you can always dig another room: Và dĩ nhiên, nếu gia đình bạn ________ hoặc rất nhiều bạn bè ở lại, bạn luôn có thể đào một căn phòng khác.

     A. grows = to increase in size, number, strength or quality: tăng lên về kích thước, số lượng, sức mạnh, chất lượng.

Ex: - The family has grown in size recently

       - Shortage of water is a growing problem.

     B. rises: tăng lên về mức độ, mọc lên (mặt trời, mặt trăng), tăng lên (giá cả)

Ex: Air pollution has risen above an acceptable level.

     C. stretches: kéo căng, nới rộng, trải dài

Ex: - Is there any way of stretching shoes?

       - Beyond the mountains stretches a vast desert.

D. explodes: nổ, bùng nổ


Câu 31:

Wise parents will have a (56) ________ attitude and take the lead from their child.
Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch: Wise parents will have a ________attitude and take the lead from their child:  Những bậc cha mẹ khôn ngoan sẽ giữ thái độ ­­­­________ và chỉ dẫn cho con mình.

Phân tích đáp án:

          A. cheerful:  hân hoan – Không hợp lý vì chưa có lí do để cha mẹ thấy hân hoan.

          B. contented: hài lòng – Không hợp lý vì tại thời điểm này chưa có động thái gì cho thấy trẻ có thích đọc hay không và đọc được ở cỡ nào nên cha mẹ chưa thể thấy hài lòng.

          C. relaxed:  thư giãn – Thái độ thư giãn thường là khi con người bình tĩnh và không suy nghĩ chuyện xung quanh. Không hợp lí trong trường hợp này vì cha mẹ đang quan tâm tới việc đọc của con.

          D. hopeful:  đầy hi vọng – Hợp lý vì cha mẹ đang cần chỉ dẫn cho con nên giữ thái độ hy vọng cho sự phát triển của trẻ.

Vậy chọn đáp án D.


Câu 32:

What they should provide is a selection of (57) ________ toys, books and other activities.
Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: …What they should provide is a selection of ________ toys, books and other activities: Những gì họ nên cho trẻ là sự lựa chọn đồ chơi, sách, và các hoạt động ________.

          A. bright: sáng sủa

          B. thrilling: hồi hộp, ly kỳ

          C. energetic:  năng động

          D. stimulating:  thú vị, kích thích, khuyến khích, động viên

Trong các tính từ ở trên, ta cần chọn một tính từ đi với danh từ đồ chơi, sách vở và hoạt động. Đồ chơi sáng sủa, hồi hộp, ly kỳ hay năng động đều không phù hợp. Vậy chọn đáp án D (đồ chơi, sách vở, và các hoạt động thú vị là thích hợp nhất).


Câu 33:

There is also a huge range of videos, (58) ________ can reinfore and extend the pleasure a child finds in a book
Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch:  There is also a huge range of videos, ________ can reinforce and …: Ngoài ra còn có một loạt các video, ________ có thể củng cố và …

Chỗ trống cần một đại từ quan hệ chỉ vật bổ nghĩa cho danh từ “videos” nên chọn D. which là phù hợp.


Câu 34:

and are (59) ________ valuable in helping to increase vocabulary and concentration.
Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: ... There is also a huge range of videos which can reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are ________ valuable in helping to increase vocabulary and concentration: Cũng có hàng loạt các video có thể củng cố và tăng cường thú vui đọc sách của trẻ, đồng thời có giá trị ________ trong việc giúp mở rộng vốn từ và độ tập trung.

          A. properly: một cách thích hợp

          B. worthily: một cách xứng đáng

          C. perfectly: một cách hoàn hảo

          D. equally: một cách tương đồng, tương đương, bằng nhau, như nhau

Câu văn đang đưa ra so sánh giữa sách và video trong việc giúp trẻ đọc. Đồng thời tác giả cùng nhấn mạnh vào cả hai loại hình này đều giúp trẻ mở rộng vốn từ và mức độ tập trung. Do vậy chọn đáp án D. equally là phù hợp cả.


Câu 35:

However, (60) ________ viewing of programs designed for young children can be useful.
Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch: Too many television programs induce an incurious, uncritical attitude that is going to make learning much more difficult. However, ________ viewing of programs designed for young children can be useful: Qúa nhiều chương trình truyền hình gây ra một thái độ thờ ơ, không có tính phê phán, những thái độ đó sẽ làm cho việc học thêm khó khăn hơn. Tuy nhiên, ________ suy nghĩ về các chương trình thiết kế cho trẻ nhỏ có thể hữu ích.

          A. cautious (adj) = being careful about what you say or do, especially to avoid danger or mistakes; not taking any risks: cẩn thận

Ex: The government has been cautious in its response to the report.

          B. choice (n): lựa chọn

          C. approved (v): phê chuẩn, tán thành, ủng hộ

          D. discriminating (adj): able to judge the good quality of something: biết suy xét, sáng suốt.

Ex: They are very discriminating about what restaurants they go to.

Đáp án D là phù hợp vì câu trước có nhắc tới an incurious, uncritical attitude để phê bình một thái độ gây ra bởi rất nhiều chương trình truyền hình nên những suy nghĩ sáng suốt về chương trình cho trẻ em có thể sẽ hữu ích.


Câu 36:

Yet in that short time, they have (61) ________ an enormous contribution to modern medicine.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Yet in that short time, they have ________ an enormous contribution to modern medecine: Tuy nhiên, trong thời gian ngắn, học có ________ một đóng góp to lớn cho y học hiện đại.

- to make a contribution to: đóng góp vào.


Câu 37:

The first female doctors were nuns (62) ________ gave advice about diseases
Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: The first female doctors were nuns ________ gave advice about diseases and...: Các bác sĩ nữ đầu tiên là nữ tu ________ đưa ra lời khuyên về bệnh tật và...

Chỗ trống cần một đại từ làm chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ nên đáp án đúng là B. who.


Câu 38:

(63) _______ and prepared medicnes.
Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: The first female doctors were nuns who gave advice about diseases and ________ and prepared medicines: Các bác sĩ nữ đầu tiên là nữ tu đã đua ra lời khuyên về bệnh và ________ và chuẩn bị thuốc.

Từ cần điền là một danh từ (vì được nối với danh từ diseases bằng liên từ and), nên chỉ có đáp án C. injures là phù hợp.


Câu 39:

In Britain, for centuries, male doctors were suspicious of women who pratised medicine (64) ________ and in 1512 a law was passed making it illegal for them to do so.
Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: In Britain, for centuries, male doctors were suspicious of women who practised medicine ________: Ở Anh, qua nhiều thế kỷ, các bán sĩ nam đã nghi ngờ về những phụ nữ hành nghề y ________.

Từ cần điền là một trạng từ (adv), vì đi kèm với động từ practise. Vậy chỉ có đáp án C. professionally là hợp lý.


Câu 40:

Women coulnd’t study medicine at universities (65) ________ the 19th century and they only began to gain equality with male doctors in the 20th century.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Women couldn’t study medicine at universities ________ the 19th century and they only began to gain equality with male doctors in the 20th century: Họ không được học ngàng y dược ________ thế kỷ 19 và họ chỉ bắt đầu đạt được bình đẳng với các bác sĩ nam trong thế kỷ 20.

Đáp án A. until là phù hợp. Nhấn mạnh phụ nữ không được học ngành y cho đến tận thế kỷ 19


Câu 41:

Statesmen define a family as "a group of individuals having a common dwelling and related by blood adoption or marriage, (66)_________ includes common-law relationships".
Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Statesmen define a family as “a group of individuals having a common dwelling and related by blood, adoption or marriage, ___          includes coramon-law relationships: Các chuyên gia định nghĩa một gia đình như là "một nhóm người có chung chỗ ở và có quan hệ máu mủ, nhận nuôi hoặc kết hôn,                       bao gồm các mối quan hệ chung.

Đây là kiến thức về mệnh đề quan hệ ® Đáp án đúng là A. which

Mệnh đề quan hệ (MĐQH- Relative Clause) là một thành phần của câu dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

Ex: The girl who is drinking coffee is my elder sister.

Bảng sau sẽ tóm tắt cho các bạn những kiến thức cơ bản nhất về MĐQH.

Đại từ quan hệ

Cách sử dụng

Ví dụ

Chú ý

Who

- Thay thế cho người, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH

- An architect is someone who designs buildings.

-                  Khi who/ that/ which đóng vai trò tân ngữ (object) trong mệnh đề quan hệ thì có thể lược bỏ who/ that/ which đi

Ex: The woman (who) I was talking to was my teacher

Không dùng giới từ (in, on, at...) với các đại từ quan hệ: when/ why/ where

- Không dùng that trong MĐQH không xác định.

 

 

Which

- Thay thế cho vật, đồ vật, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH

- The book which is on the table is mine.

Whose

- Thay thế cho sở hữu của người, vật (his-, her-, its-, their-, our- my-, -'s)

- I have a friend whose father is a doctor.

Whom

- Thay thế cho người, làm tân ngữ trong MĐQH.

- The man whom I want to see wasn't here.

The girl to whom you're talking is my friend.

That

-                  Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (có thể dùng thay who, which)

Có thế làm chù ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH

- I need to meet the boy that is my friend’s son

Ex: Mr. John, who is my teacher, has been teaching here for 10 years, (không dùng that)

Trạng từ quan hệ

 

When

(in/on

which)

- Thay thế cho cụm từ chỉ thời gian: then, at that time, on that day.. .,

- Do you remember the day when we fisrt met?

 

Where

(in/at

which)

- Thay thế cho cụm từ chi nơi chốn, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH

-I like to live in a country where there is plenty of sunshine.

 

Why (for which)

- Thay thế cho cụm trạng từ chỉ lí do: for that reason

- Tell me the reason why you are so sad.

 


Câu 42:

Although the definition of a family may not change, (67)_________ relationship of people to each other within the family group changes as society changes.
Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch: Although the definition of a family may not change,         

relationship of people to each other within the family group changes as society changes: Mặc dù định nghĩa của một gia đình có thể không thay đổi, mối quan hệ giữa người với nhau trong nhóm gia đình sẽ thay đổi khi xã hội thay đổi. Vì mối quan hệ này đã được xác định rõ ràng (mối quan hệ giữa con người với con người), nên ta chọn D, dùng mạo từ “the”.


Câu 43:

Today, men expect to work for pay for about 40 years of their lives, and, in today's marriages (68)_________ which both spouses have paying jobs, women can expect to work for about 30 to 35 years of their lives
Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Today, men expect to work for pay for about 40 years of their lives, and, in today’s marriages           which both spouses have paying jobs...: Ngày nay, đàn ông mong muốn làm việc để trả tiền cho khoảng 40 năm của cuộc đời của họ, và, trong các cuộc hôn nhân ngày nay         mà cả hai vợ chồng công việc được trả lương...

Xét về nghĩa, “trong các cuộc hôn nhân ngày nay mà trong đó cả vợ và chồng đều có công việc được trả lương”. Vì vậy đáp án A. in là hợp lý. (In one’s marriage).


Câu 44:

This means that man must learn to do their share of family tasks such as caring for the children and daily (69)_________.
Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch: This means that men must learn to do their share of family tasks such as caring for the children and daily          chores: Điều này có nghĩa là nam giới phải học cách chia sẻ các công việc gia đình như chăm sóc con cái và công việc nhà hàng ngày.

- household chores: công việc nhà


Câu 45:

Children, too, especially adolescents, have to (70)_________ with the members of their family in sharing household tasks.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Children, too, especially adolescents, have to  with the

members of their family in sharing household tasks: Trẻ em cũng vậy, đặc biệt là thanh thiếu niên, phải             với các thành viên trong gia đình của mình trong việc chia sẻ công việc gia đình.

 Phân tích đáp án:

A. carry out (v): thi hành, tiến hành

Ex: There is a shortage of people to cany out research: Có một sự thiếu hụt về người tiến hành nghiên cứu.

B. deal with a problem: giải quyết rắc rối.

Ex: new ways of dealing with the problem of street crime: những cách mới để xử lý vấn đề tội phạm đường phố.

C. cooperate with sb/ sth (v): phối hợp, hợp tác.

Ex: Leopards cooperate with each other when hunting game.

D. combine with (v): hòa trộn vào làm một.

Eg: Hydrogen combines with oxygen to form water.

Đáp án chính xác là C. coopcrate.


Câu 46:

Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are (71) ________ more than toddlers
Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: …Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are ________ more than toddlers. This is fine if the child shows a real interest but forcing a child could be counter-productive if she isn't ready…: Nhiều phụ huynh tin rằng họ nên bắt đầu dạy những đứa con của mình biết đọc khi chúng mới chỉ lớn ________ hơn tuổi tập đi. Điều này cũng ổn thôi nếu những đứa trẻ thấy thích thú nhưng nếu ép buộc thì có thể phản tác dụng nếu đứa trẻ chưa sẵn sàng…

A. scarcely: hiếm

B. rarely: hiếm

C. slightly: hơi, một chút

D. really: thực sự

Trong các đáp án trên, đáp án A và B có thể loại được vì không phù hợp nghĩa. Đáp án D thì không phù hợp với văn cảnh bởi nếu các em thực sự lớn hơn tuổi tập đi thì câu thứ hai sẽ không đề cập đến việc các em chưa sẵn sàng. Vậy đáp án phù hợp nhất là C.


Câu 47:

Nowadays there is plenty of good (72) ________ available for young children, and of course, seeing plenty of books in use about the house will also encourage them to read.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Nowadays there is plenty of good ________ available for young children… to read: Ngày nay, có rất nhiều ________ hay sẵn có dành cho trẻ nhỏ… để đọc.

Danh từ được sử dụng ở đây phải là thứ “available” nghĩa là sẵn có, tiếp cận được, có thể mua được và dùng để đọc.

A. material: tài liệu – hợp lý.

B. sense: ý nghĩa – không mua được, và không đi với từ “read”.

C. produce: sản phẩm, vật phẩm (thường là trồng trọt) – không hợp lý.

D. amusement: sự giải trí – không đọc được.


Câu 48:

Television gets a bad review as far as children are concerned, mainly because too many spend too much time watching programmes not intended for their age (73) ________.
Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: …Television gets a bad review as far as children are concerned, mainly because too many spend too much time watching programmes not intended for their age ________: Khi trẻ em còn được quan tâm thì tivi còn bị chỉ trích, phần lớn bởi quá nhiều trẻ em xem những chương trình không phù hợp________ tuổi.

A. set: cặp

B. band: toán, tốp

C. group: nhóm

D. limit: ranh giới

Ta ghép các đáp án khi đi với từ tuổi. Cần lưu ý rằng các chương trình tivi khi phát sóng hạn chế người xem thì sẽ hạn chế theo một nhóm người có độ tuổi từ đâu đến đâu. Vậy đáp án C là lựa chọn hợp lý nhất.


Câu 49:

Just as adults enjoy reading a book after seeing it serialised on television, so children will pounce on books which (74) ________their favourite television characters,
Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Just as adults enjoy reading a book after seeing it serialised on television, so children will pounce on books which ________their favourite television characters: Cũng giống như người lớn thích đọc sách sau khi xem bộ phim được chuyển thể từ sách đó, trẻ em sẽ vồ lấy những cuốn sách ________ nhân vật truyền hình ưa thích của chúng.

A. illustrate: minh họa

B. extend: mở rộng

C. feature: đóng nhân vật, có nhân vật vào vai

D. possess /pə’zes/: sở hữu

Ghép các đáp án vào chỗ trống thì đáp án phù hợp là C. feature.


Câu 50:

and videos can add a new (75) ________to a story known from a book.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: …videos can add a new ________to a story known from a book: … video có thể thêm một ________ mới từ câu chuyện chuyển thể từ sách.

A. revival: sự hồi sinh

B. dimension: chiều hướng

C. option: chọn lựa

D. existence: sự tồn tại

Từ cần điền là một danh từ được thêm vào một câu truyện dựa trên một cuốn sách. Câu truyện thì không thể hồi sinh hay tồn tại mới, ta loại đáp A và D đầu tiên. Ý của tác giả là từ câu truyện có sẵn trong sách, khi chuyển thể thành video thì câu truyện sẽ được thêm thắt cho thú vị hơn, chính là tạo cho câu truyện một hướng nhìn, một chiều sâu mới.

Vậy đáp án B là hợp lý nhất.


Bắt đầu thi ngay