- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 52)
-
10184 lượt thi
-
66 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
What is the main point of the passage?
A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điểm chính của đoạn văn là gì?
A. Biển thậm chí còn phong phú về sự sống hơn các rừng mưa
B. Con người đang phá hủy hàng ngàn loài.
C. Các rạn san hô tương tự như rừng mưa.
D. Có hàng ngàn loài côn trùng.
Thông tin: Relatively little has been said, however, about diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forests in terms of richness of life
Câu 2:
The word “appreciation” in paragraph 1 is closest in meaning to
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "appreciation" trong đoạn 1 gần nhất có ý nghĩa
A. tha thứ B. sự thiếu hiểu biết
C. khoan dung D. công nhận
"appreciation" = 'recognition": sự thừa nhận, công nhận
Câu 3:
Why does the author compare rain forests and coral reefs in paragraph 1? Most of their inhabitants require water.
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao tác giả so sánh rừng mưa và rạn san hô ở đoạn 1?
A. Chúng có cùng kích thước. B. Chúng có nhiều loài tương tự.
C. Hầu hết dân số của chúng đều cần nước. D. Cả hai đều có nhiều dạng sống khác nhau.
Thông tin: Relatively little has been said, however, about diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forests in terms of richness of life.
Dựa vào cụm từ “about diversity of life in the sea”, "diversity of life" = many different forms of life
Câu 4:
The passage suggests that most rain forest species are
C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn cho thấy hầu hết các loài trong rừng mưa là
A. vi khuẩn B. chim
C. côn trùng D. động vật có vú
Thông tin: The fact that half of the known species are thought to inhabit the world's rain forests doesn't seem surprising, considering the huge numbers of insects that comprise the bulk of the species. One scientist found many different species of ants (kiến) in just one tree from a rain forest. While every species is different from every other species, their genetic makeup constrains them to be insects and to share similar characteristics with 750,000 species of insects.
Câu 5:
The word “there” in paragraph 3 refer to
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "there" trong đoạn 3 đề cập đến
A. rừng mưa B. biển
C. bề mặt trái đất D. một cái cây
"...then the greatest diversity of life is unquestionably the sea. Nearly every major type of plant and animal has some presentation there."
Ta thấy câu trước đó đề cập đến địa điểm “the sea” => “there” thay thế cho “the sea”.
Câu 6:
The author argues that there is more diversity of life in the sea than in the rain forests because
A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả lập luận rằng có sự đa dạng về sự sống trên biển hơn là trong các khu rừng mưa bởi vì
A. nhiều phyla và các lớp của sự sống được đại diện trong biển
B. nhiều loài côn trùng quá nhỏ để phân chia thành các loại
C. có quá nhiều côn trùng để tạo nên sự khác biệt có ý nghĩa
D. các dạng sinh vật biển sinh sản với tốc độ nhanh hơn
Thông tin: If basic, broad categories such as phyla and classes are given more emphasis than differentiating between species, then the greatest diversity of life is unquestionably the sea.
Câu 7:
Which of the following is NOT mentioned as an example of microscopic sea life?
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Loài nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như là một ví dụ về sinh vật biển cực nhỏ?
A. san hô B. tôm
C. bọt biển D. sao biển
Thông tin: Every spoonful of ocean water life, on the order of 100 to 100,000 bacteria cells plus assorted microscopic plants and animals, including larvae of organisms ranging from sponges and corals to starfish and clams and much more.
Chỉ có B không được nhắc đến
Câu 8:
Which of the following conclusions is supported by the passage?
C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Kết luận nào sau đây được hỗ trợ bởi đoạn văn?
A. Đời sống đại dương rất dễ thích ứng.
B. Đời sống đại dương chủ yếu bao gồm thực vật.
C. Cần chú ý nhiều hơn để bảo tồn các loài sinh vật biển và môi trường sống.
D. Biển có khả năng chống chịu thiệt hại cao do các chất ô nhiễm gây ra.
Đoạn văn đề cập sự đa dạng cách loài ở biển, được so sánh với các loài ở rừng => nhằm mục đích khuyến khích mọi người nên bao tồn các loài ở đại dương và môi trường sống của chúng.
Dịch bài đọc:
Trùng hợp với những lo ngại về sự mất mát nhanh chóng của các loài và môi trường sống là sự đánh giá ngày càng tăng về tầm quan trọng của đa dạng sinh học, số lượng loài trong một hệ sinh thái cụ thể, với sức khỏe của trái đất và con người. Phần lớn đã được viết về sự đa dạng của các sinh vật trên cạn, đặc biệt là các sinh cảnh rừng mưa nhiệt đới đặc biệt phong phú. Tuy nhiên, tương đối ít nói về sự đa dạng của sự sống trên biển mặc dù các hệ thống rạn san hô có thể so sánh với rừng mưa về sự phong phú của sự sống.
Một người ngoài hành tinh khám phá Trái đất có lẽ sẽ ưu tiên cho những kẻ thống trị của hành tinh - đặc điểm đặc biệt nhất - đại dương. Con người có thiên hướng về đất mà đôi khi ngăn cản việc kiểm tra các vấn đề toàn cầu. Nhìn từ xa, rất dễ dàng để nhận ra các vùng đất chỉ chiếm một phần ba bề mặt Trái Đất. Cho rằng hai phần ba bề mặt Trái đất là nước và sinh vật biển sống ở tất cả các cấp của đại dương, tổng không gian sống ba chiều của đại dương có lẽ lớn hơn 100 lần so với đất và chứa hơn 90 phần trăm sự sống trên trái đất mặc dù đại dương có ít loài khác biệt.
Thực tế là một nửa số loài đã biết được cho là sống trong các khu rừng mưa của thế giới dường như không đáng ngạc nhiên, khi xem xét một số lượng lớn các loài côn trùng bao gồm phần lớn các loài. Một nhà khoa học đã tìm thấy nhiều loài kiến khác nhau chỉ trong một cây từ rừng mưa. Trong khi tất cả các loài đều khác biệt với mọi loài khác, gen của chúng hạn chế chúng là côn trùng và có đặc điểm tương tự với 750.000 loài côn trùng. Nếu các loại cơ bản, rộng như phyla và các lớp được nhấn mạnh hơn sự khác biệt giữa các loài, thì sự đa dạng lớn nhất của sự sống là không thể nghi ngờ bằng đường biển. Gần như tất cả các loại thực vật và động vật chính đều hiện diện ở đó.
Để đánh giá đầy đủ sự đa dạng và phong phú của sự sống trên biển, nó giúp "nghĩ nhỏ". Mỗi thìa nước đại dương, vào khoảng 100 đến 100.000 tế bào vi khuẩn cộng với các loại thực vật và động vật vi mô, bao gồm ấu trùng của các sinh vật từ bọt biển và san hô đến sao biển và trai và nhiều hơn nữa.
Câu 9:
B
The other: người còn lại (nằm trong số lượng đã xác định vì có “the”)
Others: những người khác
The others: những người còn lại (nằm trong số lượng đã xác định vì có “the”)
Other + N: người khác, cái khác
à B là đáp án đúng.
Question này có nghĩa là : “Những người khác thì nói họ có thể suy nghĩ tốt hơn nếu họ nhai kẹo cao su”.
Câu 10:
Now companies use plastic and rubber made from petroleum (47) ________of chicle.
D
Ta có :
- aside from : ngoài ra, trừ ra - apart from: ngoài ra
- inside of: trong vòng - instead of: Thay vì, thay cho
Dịch: “Ngày nay các công ty sử dụng chất dẻo và cao su được làm từ dầu mỏ thay vì dùng loại chất đặc biệt đó.”
Câu 11:
Then the company (48) ________the flavor.
C
- put (v) : đặt, để - place (v): thay thế
- add (v): thêm vào - fit (v): lắp, làm cho vừa
Dịch: “… Chất làm ngọt thường là đường. Rồi sau đó, công ty sản xuất kẹo cho thêm hương vị vào.”
Câu 12:
B
Khi ta muốn nói hơn bao nhiêu năm ta có cấu trúc: over/ more than + số năm.
Câu 13:
D
Ta có :
- turn (v): quay, xoay - set (v) : đặt để
- pass (v): qua, đưa qua, truyền qua - blow (v) : thổi
à D đáp án đúng
Dịch Trẻ em thích thổi bong bóng bằng kẹo cao su.
Câu 14:
A
Manufacturing industry: ngành công nghiệp sản xuất
Câu 15:
D
Replacement (n): sự thay thế Change (n): sự thay đổi
Exchange (n): sự trao đổi Automation (n): sự tự động hóa
Dựa vào thông tin vế trước “…have replaced machine operators with computers”, ta chọn “automatic” để phù hợp với ngữ cảnh
Câu 16:
B
Employer (n): chủ Employee (n): người làm
Labor (n): tầng lớp lao động Serve (n): người hầu bàn
Dịch: Việc tự động hóa trong sản xuất dẫn đến sự giảm hụt trong số lượng trong các công ty
→ Chọn “employees” để phù hợp với nghĩa.
Câu 17:
C
Work with = làm việc với To be familiar with = quen thuộc với
Compete with = cạnh tranh với To be fed up with = chán
→ Chọn “compete” phù hợp với ngữ cảnh nhất
Câu 18:
B
Thing (n): những thứ Product (n): sản phẩm, sản vật
Produce (n): sản phẩm, sản vật Import (n): hàng nhập khẩu
→ Cả đáp án B và C đều phù hợp nghĩa, nhưng ta cần một danh từ số nhiều → chọn đáp án B
Câu 19:
C
Known as = được biết đến là
Câu 20:
A
Cụm từ: to be dependent on something = phụ thuộc vào cái gì
Các từ khác
Reliable (adj): chắc chắn, đáng tin cây
Dependable (adj): có thể tin được
Command (v): ra lệnh
Câu 21:
B
Spare part: đồ thay thế phụ tùng
Câu 22:
A
Growth (n): sự phát triển, sự lớn mạnh
Increase (n): sự tăng thêm
Expansion (n): sự mở rộng, sự khai triển
Extention (n): sự mở rộng, sự kéo dài ra
→ chọn “growth” phù hợp nhất.
Câu 23:
and in industries which distribute, maintain, and repair (33) _________ consumer goods.
C
Everday (adj): hằng ngày Home (adj): (thuộc) nhà ở
Household (adj): (thuộc) gia đình, nội trợ Expensive (adj): đắt đỏ
→ chọn household vì phù hợp nghĩa nhất
Câu 24:
B
Phân biệt:
- the other: cái/người kia (còn lại trong hai cái/người) → đã xác định nên có mạo từ “the”
- the others: những cái/người kia (những cái/người còn lại trong một số lượng nhất định) → đã xác định nên có mạo từ “the”
- other: cái/người khác (không nằm trong số lượng nào cả) → không xác định nên không có mạo từ
- others: những cái/người khác (không nằm trong số lượng nào cả) → không xác định nên không có mạo từ
→ Chỗ trống cần một từ mang nghĩa số nhiều (không nằm trong số lượng nào cả) → dùng “others”
Câu 25:
A
Chỗ trống cần một danh từ
- mixture (n): hỗn hợp - roll (n): cuốn, cuộn
- fix (n): tình thế khó khăn - connection (n): sự liên quan, mối quan hệ
→ Chỉ có “mixture” phù hợp với nghĩa của câu hỏi nhất (Kẹo gôm là một hỗn hợp nhiều thứ…)
Câu 26:
: A
Dịch: Kẹo gôm phải mềm ________ bạn có thể nhai nó.
→ Chỗ trống sẽ điền “so that” mang nghĩa là “để”.
Câu 27:
A
Hai vế thể hiện sự trái ngược nhau nhưng không đối nghịch nhau hoàn toàn, mục đích nhấn mạnh phần sau hơn phần trước → dùng liên từ chỉ sự nhượng bộ “however”.
Câu 28:
Children like to ____28____ bubble with bubble gum. Some university students do too
D
- turn (v): quay, vặn - set (v): đặt, để
- pass (v): đi qua - blow (v): thổi
Dựa vào ngữ nghĩa ta chọn “blow” (Trẻ em thích thổi bong bóng với kẹo gôm bong bóng.)
Câu 29:
D
Depend...on sth: phụ thuộc vào cái gì
Dịch: Nó (cuộc sống của con người) trong sa mạc phụ thuộc vào việc tìm nước.
Câu 30:
C
Obtain sth: có được, đạt được
Obtain gazing for livestock có nghĩa là để có cỏ gặm cho vật nuôi.
Câu 31:
A
Extremes: điều kiện khắc nghiệt
Winter extremes: điều kiện thời tiết mùa đông khắc nghiệt
Câu 32:
Permanent settlement in both kinds of deserts requires permanent water, food sources and adequate shelter, or the technology and energy sources to (38) ________ it.
B
To supply sth: cung cấp cho cái gì
Cuộc sống lâu dài trên cả 2 loại sa mạc cần có… công nghệ và năng lượng để cung cấp (cho cuộc sống đó).
Câu 33:
A
Sand dunes: những cồn cát
Câu 34:
C
Inexperienced travelers: những người phiêu du thiếu kinh nghiệm.
Câu 35:
die when supplies run (41) ________ after becoming lost. In addition, sandstorms or blizzards may cause disorientation in severely-reduced visibility.
B
Run out: hết, cạn kiệt “...khi các nguồn cung cấp bị cạn kiệt…”
Câu 36:
A
Danger: sự nguy hiểm. Sự nguy hiểm từ các loài thú hoang dã...
Câu 37:
B
Rate: tỉ lệ
Higher rate of death: tỉ lệ chết cao hơn
Câu 38:
Precautions against snakes and scorpions in choosing (44) ________ at which to camp in some hot deserts should be taken.
C
Site: địa điểm
Precautions against snakes and scorpions in choosing site: đề phòng rắn và bọ cạp khi chọn địa điểm.
Câu 39:
B
Reach a speech of: đạt đến một tốc độ là...
Câu 40:
A
There has been a lot of constroversy about...: có rất nhiều tranh cãi về...
Câu 41:
The (26) ________ group will appreciate the recent study, as a hunter is more likely to require such speed.
C
- former (adj): trước, cũ, xưa - later (adj): đến sau, theo sau
- latter (adj): mới đây, gần đây - first (adj): thứ nhất, đầu tiên
Câu 42:
A
Called = được gọi là
Câu 43:
It could run 100 metres in a little over six seconds, which would beat modern Olympic (28) ________ more than a third of the track behind.
D
- athlete (n): vận động viên
- athletics (n): môn điền kinh
- athletic (adj): thuộc môn điền kinh
Câu 44:
C
- saving (n): khoản tiết kiệm, tiền tiết kiệm
- pleasure (n): sự hài lòng, niềm vui
- benefit (n): lợi ích
- profit (n): lợi nhuận
“… that plastic has brought massive benefits, even environmental ones.”
(Dịch… rằng nhựa đã mang lại những lợi ích to lớn, kể cả những lợi ích về mặt môi trường)
Câu 45:
It’s not really the plastics themselves that are the criminal – it’s the approach humanity chooses to use and (16)____________them.
A
- abuse (v): lạm dụng - endanger (v): gây nguy hại
- store (v): lưu trữ - dispose (of sth) (v): vứt bỏ (thứ gì)
It’s the approach humanity chooses to use and abuse them.
Dịch: Đó là cách loài người sử dụng và lạm dụng chúng.
Câu 46:
B
- process (n): quá trình, quy trình - resource (n): tài nguyên
- product (n): sản phẩm - fuel (n): nhiên liệu
“non – renewable natural resources (NP)”: các nguồn tài nguyên thiên nhiên không tái tạo được
Câu 47:
D
- import (v): nhập khẩu - consign (v): ủy thác, ký gửi
- remove (v): loại bỏ - consume (v): tiêu thụ
“We consume well over two million tons of the material in US each year old, sooner or later, most of it is thrown away”
Dịch: Chúng ta tiêu thụ trên 2 triệu tấn các loại ở Mỹ mỗi năm, và không sớm thì muộn, đa số chúng đều bị vứt đi.
Câu 48:
C
- amount (n): lượng - proportion (n): tỷ lệ, tỷ trọng
- portion (n): phần - rate (n): tỷ lệ
“A high portion of our annual consumption is in the form of packaging”: Một phần lớn trọng lượng tiêu thụ hàng năm của chúng ta có dạng bao bì đóng gói
Câu 49:
and this (20)_________ about eight percent by weight of our domestic waste.
D
- make: làm ra
- carry: trở, mang
- take: lấy
- constitute: tạo nên, chiếm
“… and this constitutes about eight percent by weight of our domestic waste”: và nó tạo nên/chiếm khoảng tám phần trăm khối lượng rác thải sinh hoạt
Câu 50:
Đáp án A
First of all: đầu tiên
Generally: một cách chung chung
As a result: kết quả là, do đó
Besides: Bên cạnh đó
Câu 51:
Đáp án D
However: ruy nhiên
Since: bởi vì/ từ khi
Personally: một cách cá nhân
As a result: Kết quả là, do đó
Dịch: Bạn sẽ không phải phụ thuộc vào phương tiên giao thông công cộng, và do đó, bạn sẽ cảm thấy đọc lập hơn.
Câu 52:
Đáp án C
In contrast: ngược lại
Besides: bên cạnh đó; ngoài ra
In my opinion: theo ý kiến của tôi
However: tuy nhiên
Dịch: Ngoài ra, bạn còn có thể cho bạn bè đi nhờ, hoặc chở đồ nặng khi mua sắm.
Câu 53:
Đáp án A
On the other hand: mặt khác; tuy nhiên
Thus: do vậy, do đó
To sum up: tóm lại, tổng kết lại
For example: Ví dụ
Dịch: Tuy nhiên, có thể có những vấn đè nhất định về tài chính, đặc biệt nếu bạn sống ở thành phố.
Câu 54:
Đáp án B
As: (giống) như; bởi; với vai trò là
Owning to: nhờ có
Such as: VD như
Alike: giống như
Dịch: Chạy xe có thể gây tốn kém, bởi bạn phải chi một khoản kha khá vào cac thứ như xăng dầu, bảo dưỡng và sửa chữa xe.
Câu 55:
________ (20) most folks feel that the advantages of owing a car outweigh the disadvantages.
Đáp án A
Finally: cuối cùng
Secondly: thứ 2
However: tuy nhiên
As: như là
Dịch: Nói chung, đa số mọi người thấy rằng lời ích của việc sở hữu xe ô tô vượt hơn hẳn những hạn chế.
Câu 56:
C
Have effect on sb/sht: gây ảnhh hưởng tới ai/ điều gì
“ Indeed, some people fear that text messaging may actually be having a negative effect on young people’s communication and language skills,...”
( Thật vậy, một số người sợ rằng tin nhắn văn bản có thể thực sự đang gây ảnh hưởng tiêu cực tới sự giao tiếp và kỹ năng ngôn ngữ cuả những người trẻ..)
Câu 57:
C
Be at risk of sth/V-ing: có nguy cơ ( làm) gì
“...especially when we hear that primary school chidren may be at risk of becoming addicted to the habit.”
(... đặc biệt là khi ta nghe được rằng trẻ em học tiểu học có nguy cơ trở nhên nghiện thói quen đó.)
Câu 58:
D
- make (v): làm - launch (v): phóng
-reach (v): chạm tới, với tới - take (v): lấy
Take to the sky ( idion)= fly (v): bay lên trời
“ Twenty of the birds are about to take to the skies with the task of measuring air pollution...”
(20 chú chim sẽ bay lên trời với nhiệm vụ là đo sự ô nhiễm không khí..)
Câu 59:
A
- arm (v): trang bị ( vũ khí / thiết bị) - load (v): lên đạn; tải
- grant (v): ban cho - stock (v): cất trữ ( hàng hoá)
“... each armed with sensor equipment and a mobile phone.”
“.. mỗi con được trang bị thiết bị cảm biến và một chiếc điện thoại di động.”
Câu 60:
B
- study ( n ) nghiên cứu
- reading (n): thông số ( mà các thiết bị đo lường hiển thị)
- review ( n): sự đánh giá, phê bình
- inquiry (n): câu hỏi; sự hỏi, sự thẩm vấn
“ The readings made by the sensors will..” ( Các thông số đo được bởi các cảm biến sẽ...)
Câu 61:
(20)__________ into text messages and beamed to the Internet – where they will appear on a dedicated ‘pigeon blog’
B
- adapt ( v): thích nghi - convert (v): chuyển đôỉ
- revise (v): ôn lại, xem lại - apply (v): ứng dụng, áp dụng; xin việc
“... will be automatically converted into text messages and beamed to the Internet..”
(...sẽ được tự động chuyển đổi sang dạng tin nhắn văn bản và bắn lên mạng Internet..)
Câu 62:
A
- alternative (adj): thay thế; (n): sự thay thế
- alternate (v/adj): luân phiên, lần lượt
- alteration (n): sự biến đổi, sự sửa đổi
- alternation (n): sự xoay chiều, sự luân phiên
“From the seeds themselves to the machinery, fertilizers and pesticides - The Green Revolution regimen depend heavily on technology. One alternative, however, depends much more on technology - organic farming.”
Dịch: Từ chính những hạt giống cho tới máy móc thiết bị, các loại phân bón và thuốc trừ sâu – phác đồ Cách mạng Xanh phụ thuộc nhiều vào công nghệ. Tuy nhiên, có một sự thay thế khác phụ thuộc nhiều hơn hẳn vào công nghệ - (đó là) canh tác hữu cơ.
Câu 63:
A
Many organic farmers use machinery, but also chemical fertilizers or pesticides
Dịch: Nhiều nông dân hữu cơ sử dụng máy móc thiết bị, nhưng ĐỒNG THỜI (sử dụng) cả phân bón hoá học hoặc thuốc trừ sâu.
Câu 64:
D
- in spite of: mặc dù
- on account of: vì
- in favour of: ủng hộ; yêu thích hơn
- instead of: thay vì
“Instead of chemical soil enrichers, they use animal manure and…”
Dịch: Thay vì các chất hoá học làm giàu/phì nhiêu cho đất, họ dùng phân chuồng và…
Câu 65:
A
- resource (n): nguồn, nguồn tài nguyên
- source (n): nguồn, nguồn gốc; mã nguồn
- matter (n): vấn đề
- substance (n): chất, vật chất
“… they use animal manure and plant parts not used as food - natural, organic fertilizers that are clearly a renewable resource.”
Dịch: … họ sử dụng phân chuồng và các bộ phận của cây mà không được dùng làm thức ăn – là phân bón hữu cơ tự nhiên, mà rõ ràng là một nguồn tài nguyên có thể tái tạo được.
Câu 66:
C
rely on (v): phụ thuộc vào
“… they may rely on natural predators of certain insect pests.”
Dịch: … họ có thể dựa vào những kẻ thù tự nhiên của một số loại sâu bệnh gây hại nhất định.