- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 63)
-
10165 lượt thi
-
69 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
What is the main topic of the passage?
Đáp án C
Trong bài tác giả kể ra 3 bước (The first step, The second step, The third step) của “the recycling movement” (phong trào tái chế)
Câu 2:
People can do the following to reduce waste EXCEPT:
Đáp án D
Trong đoạn 2 tất cả đều được nhắc đến trừ đáp án D: “People should try to buy things that are wrapped simply, and to reuse cups and utensils. Another way to reduce waste is to buy high-quality products.”
Dịch: Mọi người nên cố gắng mua đồ được gói đơn giản, và tái sử dụng cốc và thìa dĩa. Một cách khác để giảm rác thải là mua các sản phẩm có chất lượng cao
Câu 3:
Why is it a waste when customers buy low-quality products?
Đáp án A
Trong đoạn 2: “When low quality appliances break, many customers throw them away and buy new ones – a loss of more resources and more energy.”
Dịch: Khi các thiết bị kém chất lượng bị hỏng, nhiều khách hàng vứt chúng đi và mua cái mới – môt sự tốn kém nhiều tài nguyên và nhiều năng lượng hơn.
Câu 4:
What best describes the process of reuse?
Đáp án B
Trong đoạn 3: “After customers empty the bottles, they return them to the store. The manufactures ò drinks collect the bottles, wash them and then fill them again.”
Dịch: Sau khi khách hàng sử dụng xong chai, họ trả chúng về cửa hàng. Các nhà sản xuất của các loại nước thu thập chai, rửa sạch chúng, và sau đó lại làm đầy chúng.
Vậy đáp án B là chính xác: “The bottles are filled again after being returned, collected and washed.
Câu 5:
What are the two things mentioned as example of recycling?
Đáp án C
Trong đoạn 4: “Spent motor oil can be cleaned and used again… When people collected and recyle aluminum (for new cans)…”
Dịch: Dầu máy đã qua sử dụng có thể được làm sạch và sử dụng lại… Khi mọi người thu thập và tái chế nhôm (cho các lon mới)
Câu 6:
With which of the following topics is the passage primarly concerned?
C
Văn bản chủ yếu đề cập tới chủ đề nào trong các chủ đề sau?
à C. An ovẻview of telecommuting. ( Tổng quan về ( hình thức ) liên lạc từ xa)
Câu 7:
The phrase “ of no consequence” means___________.
C
Cụm từ: of no consequence = unimportant: không quan trọng
Câu 8:
The author mentions all of the following as concerns of telecommuting, EXCEPT_______.
B
Tác giả đề cập tới cá ý sau về liên lạc từ xa, NGOẠI TRỪ ______
B. the different system of supervision. ( hệ thống giám sát khác)
A. ( các cơ hội thăng tiến) xuất hiện ở “... and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not visible in the office setting.”
(... và nhiều người lo ngại rằng họ sẽ không được xem xét thăng tiến nếu họ không thường xuyên có mặt ở văn phòng.)
C. ( sự thiếu hụt tương tạc với nhóm) xuất hiện ở : Most people feel that they need regular interacion with a group...”
( Đa số mọi người cảm thấy họ cần có sự tương tác thường xuyên với nhóm...)
D. ( nơi làm việc là ở nhà) xuất hiện ở “ Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never really get away from the office.”
( Một số người cảm thấy rằng , thậm chí khi một khoảng không gian ở nhà họ được dành riêng ra thành một khu vực làm việc, họ vẫn không bao giờ thực sự rời khỏi văn phòng.)
Câu 9:
The reason why telecommuting has not become popular is that the employees _______.
B
Lý do mà liên lạc từ xa chưa trở nên phổ biến là vì các nhân viên ___________
A. cần có tương tác thường xuyên với gia đình
B. lo lắng về việc thăng chức nếu họ không có mặt ở văn phòng.
C. cảm thấy rằng một khu vực làm việc ở n hà là xa rời khỏi văn phòng.
D. còn thiếu hiểu biết về liên lạc từ xa.
Câu 10:
When Busines Week published “ The Portable Executive”, it implied that_________.
C
Khi tuần báo Business xuất bản bài viết “ The Portable Executive”, có hàm ý rằng _____
A. các hệ thống quản lý liên lạc từ xa chưa có hiệu quả
B. có sự khiên cưỡng ở nhiều người quản lý đối với ( việc sử dụng) liên lạc từ xa.
C. xu hướng liên lạc từ xa có triển vọng / rất lạc quan.
D. đa số những người liên lạc từ xa hài lòng về công việc của họ.
Trong bài có:”... the trend does not appear to be as significant as predicted when Business Week published “ The Portable Executive” as its cover story a few years ago."
(... xu hướng không có vẻ đáng kể/ lớn như dự đoán của tuần báo Business khi họ xuất bản bài viết “ The Portable Executive” làm câu chuyện trên bìa vài năm trước.)
Câu 11:
This passage probably appeared in which of the following?
B
Đề: Bài luận này có thể xuất hiện trên…
A. sách về ăn kiêng
B. sách về dinh dưỡng cơ bản
C. sách dạy nấu ăn
D. một tạp chí phụ nữ nổi tiếng
Cả bài nói về các chất dinh dưỡng nên đáp án B là đáp án chính xác nhất
Câu 12:
The phrase “stored in” in lines 3 is closest in meaning to ________.
D
Đề: Cụm từ “stored in” (chứa đựng/dự trữ trong) ở dòng 3 sát nghĩa nhất với…
A. sản xuất ở B. gắn/đính kèm với
C. đo lường bởi D. tích trữ, tích luỹ
Câu 13:
The author states that fats serve all of the following body functions EXCEPT to ________.
D
Đề: Tác giả chỉ ra rằng, các chất béo phụ vụ các chức năng cơ thể sau đây, NGOẠI TRỪ…
A. tạo cảm giác no
B. bao bọc và bảo vệ cơ thể
C. cung cấp năng lượng
D. điều khiển/kiểm soát sự tăng cân
Các thông tin A, B, C đều có trong bài vậy đáp án D là đáp án chính xác
Câu 14:
According to the author of the passage, which of the following is true for rats when they are fed a fat free diet?
A
Đề: Theo tác giả bài luận, ý nào sau đây đúng với chuột khi chúng được cho ăn chế độ không chất béo?
A. Chúng ngừng lớn lên B. Chúng sinh đẻ nhiều hơn
C. Chúng bị rụng lông D. Chúng đòi hỏi ít sự chăm sóc hơn
Câu 2 đoạn 2: “When rats are fed a fat-free diet, their growth eventually ceases, their skin becomes inflamed and scaly, and their reproductive systems are damaged.”
Dịch: Khi chuột được cho ăn chế độ không chất béo, sự tăng trưởng của chúng ngừng lại, da của chúng bị viêm và có vảy, và hệ sinh sản của chúng bị hư hại.
Câu 15:
Linoleic fatty acid is mentioned in the passage as ________.
A
Đề: Axit béo linoleic được đề cập trong đoạn văn như là…
A. một chất dinh dưỡng thiết yếu với con người
B. hữu ích hơn axit arachidonic
C. có thể phòng chống tăng cân ở chuột
D. một chất dinh dưỡng có thể được tìm thấy ở đa số các loại thực phẩm
Câu 3 đoạn 2: “Two fatty acids, linoleic and arachidonic acids, prevent these abnormalities and hence are called essential fatty acids.”
Dịch: 2 axit béo, axit linoleic và arachidonic, phòng chống các biến dị đó và vì vậy mà (chúng) được gọi là các axit béo thiết yếu.
Câu 16:
The phrase “these abnormalities” in line 11 refers to ________.
D
Đề: Cụm từ “these abnormalities” ở dòng 11 nói tới…
A. một điều kiện tạo ra bởi thức ăn chiên rán
B. các vùng chất béo có vị trí chiến lược
C. các đường con trên cơ thể nữ giới
D. sự ngừng lại trong tăng trưởng, da dẻ xấu, và hệ sinh sản bị hư hại
Dựa vào câu trước đó: “When rats are fed a fat-free diet, their growth eventually ceases, their skin becomes inflamed and scaly, and their reproductive systems are damaged.” Ta thấy có nhắc đến sự ngừng lại trong tăng trưởng, da dẻ xấu, và hệ sinh sản bị hư hại nên đáp án D là đáp án chính xác.
Câu 17:
That humans should all have some fat in our diets is, according to the author
B
Đề: Việc mọi người nên có chất béo trong chế độ ăn uống là, theo như tác giả,…
A. một quan điểm thường thắy
B. một việc chưa được chứng minh
C. chỉ đúng đối với nữ giới
D. đã được chứng minh là đúng bởi các thí nghiệm trên chuột
Câu 18:
What does the passage mainly discuss?
: B
Đề: Bài luận bàn luận chủ yếu về vấn đề gì?
A. Tác động về kinh tế của ô nhiễm không khí.
B. Điều gì cấu thành/tạo nên ô nhiễm không khí.
C. Ô nhiễm không khí có thể gây hại nhiều tới mức nào.
D. Tác động của các hợp chất được đưa vào bầu không khí/khí quyển.
Dựa vào câu mở bài: “An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely.”
Dịch: Một chất gây ô nhiễm không khí được định nghĩa là một hợp chất được đưa vào bầu không khí/khí quyển một cách trực tiếp hoặc gián tiếp bởi con người ở một mức độ mà ảnh hưởng xấu tới con người, động thực vật hoặc các vật chất.
(Sau đó toàn bài đi sâu phân tích các chất gây ô nhiễm và cách chúng tạo nên ô nhiễm không khí.)
Câu 19:
It can be inferred from the first paragraph that ________.
C
Đề: Có thể được suy luận ra từ đoạn văn đầu tiên rằng…
A. hơi nước là một chất gây ô nhiễm không khí ở các khu dân cư
B. hầu hết các chất gây ô nhiễm không khí ngày nay có thể được nhìn thấy hoặc ngửi thấy
C. định nghĩa về ô nhiễm không khí sẽ tiếp tục thay đổi
Dựa vào câu 2: “Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous change.”
Dịch: Sự ô nhiễm không khí đòi hỏi một sự định nghĩa linh hoạt mà cho phép có sự thay đổi không ngừng/liên tục.
Câu 20:
For which of the following reasons can natural pollutants play an important role in controlling air pollution?
A
Đề: Vì lý do nào sau đây mà các chất gây ô nhiễm tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát sự ô nhiễm không khí?
A. Chúng hoạt động với chức năng là một phần của quá trình thanh lọc.
B. Chúng xuất hiện với số lượng lớn hơn nhiều so với các chất gây ô nhiễm khác.
C. Chúng ít có hại tới các sinh vật sống hơn so với các chất gây ô nhiễm khác.
D. Chúng đã luôn tồn tại từ khi trái đất hình thành.
Đoạn 2: “Many of the more important air pollutants, such as… are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme…”
Dịch: Nhiều chất gây ô nhiễm không khí quan trọng/nghiêm trọng hơn, như… được tìm thấy trong tự nhiên. Khi trái đất hình thành/phát triển, chúng trở thành các thành phần trong các chu kỳ sinh hoá. Chúng có tác dụng như là một cách thanh lọc không khí…
Câu 21:
According to the passage, human-generated air pollution in localized regions ________.
B
Đề: Theo bài luận, ô nhiễm không khí gây ra bởi con người ở các khu vực tập trung dân cư…
A. có thể được lấn át bởi các chất gây ô nhiễm sinh ra từ tự nhiên.
B. có thể áp đảo hệ thống tự nhiên mà (hệ thống đó) loại bỏ các chất gây ô nhiễm.
C. sẽ gây thiệt hại tới các khu vực ngoài các vùng tập trung dân cư.
D. sẽ phản ứng một cách có hại với các chất gây ô nhiễm tự nhiên.
Đầu đoạn 3: “In such a region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles.”
Dịch: Ở những vùng như vậy, khí thải do con người có thể chi phối và có thể tạm thời gây quá tải lên sự thanh lọc tự nhiên của các chu kỳ.
Câu 22:
The word “localized” in the third paragraph is closest in meaning to ________.
A
Đề: Từ “localized” (tập trung dân cư; nội địa hoá; giới hạn khu vực) ở đoạn 3 sát nghĩa nhất với…
A. specified (P2): xác định B. circled (P2): được xoay vòng
C. surrounded (P2): được bao quanh D. encircled (P2): bị bao vây
Câu 23:
According to the passage, the numerical value of the concentration level of a
substance is only useful if ________.
C
Đề: Theo như văn bản, giá trị số của nồng độ của một chất chỉ hữu ích nếu…
A. các chất khác trong khu vực đã được biết
B. nó ở trong một khu xác định
C. mức độ/nồng độ tự nhiên cũng đã được biết
D. nó có thể được tính toán nhanh chóng
Giữa đoạn 3: “… in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area.”
Dịch: … trên thực tế, giá trị số không cho ta biết nhiều, cho tới khi ta biết được nó đại diện cho sự tăng lên nhiều như thế nào trong nồng độ mà sẽ xuất hiện tự nhiên ở khu vực đó.
Câu 24:
Which of the following is best supported by the passage?
D
Đề: Ý nào sau đây được bổ trợ tốt nhất bởi bài luận?
A. Để kiểm soát ô nhiễm một cách hiệu quả, chính phủ địa phương cần thường xuyên xem xét lại các luật về ô nhiễm môi trường của họ.
B. Một trong các bước quan trọng nhất trong việc bảo tồn đất đai tự nhiên là thi hành tốt hơn các luật về ô nhiễm môi trường.
C. Các nhà khoa học nên được hỏi ý kiến để thiết lập những giới hạn đồng bộ cho mọi chất gây ô nhiễm không khí.
D. Các hoạt động của con người đã và đang có hiệu quả trong việc giảm thiểu ô nhiễm không khí.
Câu 25:
What does the passage mainly discuss?
Đáp án C
Đoạn 1 có đề cập "The history of clinical nutrition… can be divided into four distinct eras", và tiếp sau đó, tác giả trình bày về 3 thời kỳ (eras) đầu tiên.
Dịch: Lịch sử về các chất dinh dưỡng, hay sự nghiên cứu về mối quan hệ giữa sức khỏe và làm thế nào cơ thể có thể hấp thụ và sử dụng các chất trong thức ăn, có thể được chia làm 4 giai đoạn…"
Câu 26:
It can be inferred from the passages that which of the following discoveries was made during the first era in the history of nutrition?
Đáp án A
"Near the end of this era…associated with certain food"
Dịch: Gần cuối của giai đoạn này, các nghiên cứu chứng minh rằng sự giảm cân nhanh chóng có liên quan đến sự thiếu cân bằng nitrogen và có thể điều chỉnh bằng việc cung cấp protein có trong thức ăn hằng ngày.
Câu 27:
The word "tempting" is closest meaning to ________.
Đáp án B
tempting (adj) = attractive (adj): hấp dẫn, thu hút.
Câu 28:
The word "reckless" can be best replaced by ________.
Đáp án B
reckless (adj) = irresponsible (adj): thiếu thận trọng, liều lĩnh.
Câu 29:
The word "them" refers to ________.
Đáp án D
"Reckless claims were made for effects of vitamins that went far beyond what could actually be achieved from the use of them."
Dịch: Những tuyên bố thiếu thận trọng về hiệu quả của vitamin đã đi khá xa so với những cái có thể đạt được từ việc sử dụng chúng.
Câu 30:
Why did vitamins therapy begin losing favour in the 1950's?
Đáp án D
"Expectations as to the success of vitamins in disease control… that lead to chronic health problems"
Dịch: Những sự mong đợi thành công về việc vitamin có thể kiểm soát bệnh tật đã đi quá đà. Như đã biết trong quá khứ, liệu pháp trị bệnh bằng vitamin và chất khoáng thì ít có hiệu quả hơn khi áp dụng với tình trạng khủng hoảng sức khỏe so với khi áp dụng cho vấn đề về dinh dưỡng lâu dài mà điều này dẫn đến các vấn đề sức khỏe kinh niên.
Câu 31:
The word "skyrocketing" is closest meaning to ________.
Đáp án C
skyrocket = increase rapidly: tăng vọt
Câu 32:
Scientists have observed that warmer temperatures in the spring cause flower to ________.
Đáp án B
"Plants and animals will find it difficult…many plants and animals, such as flowers blooming earlier and birds hatching earlier in the spring."
Dịch: Động thực vật sẽ cảm thấy khó khăn trong việc thoát khỏi hay thích ứng với sự ảnh hưởng của biến đổi khí hậu. Cách nhà khoa học đã quan sát sự thay đổi về vòng đời của một số loại động thực vật, chẳng hạn như việc hoa nở sớm và chim ấp sớm vào mùa xuân.
Câu 33:
According to paragraph 2, when their habitats grow warmer, animals tend to move ________.
Đáp án D
"With further warming, animals will tend to migrate toward the poles and up mountainsides toward higher elevations."
Dịch: Với việc ngày càng ấm dần lên, động vật sẽ có khuynh hướng di cư về các cực và từ các vùng núi về các vùng có độ cao hơn."
Câu 34:
The pronoun "those" in paragraph 2 refers to ________.
Đáp án A
"Species living in unique…to new habitats is not possible."
Dịch: Những loại động vật sống trong các hệ sinh thái đặc biệt, chẳng hạn như các loài được phát hiện ở các cực và vùng núi, thì đặc biệt rủi ro cao bởi vì sự di cư đến một môi trường sống mới là điều không thể.
Câu 35:
The phrase "dwindling sea ice" in paragraph 2 refers to ________.
Đáp án C
"For example, polar bears and marine mammals in the Arctic are already threatened by dwindling sea ice but…"
Dịch: Lấy ví dụ như, gấu bắ cực và động vật biển có vú ở Đại Tây Dương thì hoàn toàn bị đe dọa bởi sự tan băng…"
Câu 36:
It is mentioned in the passage that if the global temperature rose by 2 or 3 Celsius degrees, ________.
Đáp án D
"Some scientist have estimated that 20 to 50 percent of species could be committed to extinction with 2 to 3 Celsius degrees of further warming."
Dịch: Một vài nhà khoa học đã dự đoán rằng từ 20 đến 50 phần trăm loài có thể bị đẩy đến sự tuyệt chủng với sự nóng lên từ 2 đến 3 độ C.
Câu 37:
According to the passage, if some species are not able to adjust quickly to warmer temperatures, ________.
Đáp án A
"Some species and even entire ecosystem, such as certain types of forest, many not be able to adjust quickly enough and may disappear."
Dịch: Một vài loài và thậm chí toàn bộ hệ sinh thái, chẳng hạn như các loại đặc trưng ở rừng, nhiều loài sẽ không có khả năng thích ứng đủ nhanh và có thể biến mất.
Câu 38:
The word "fragile" in paragraph 4 most probably means ________.
Đáp án B
fragile: easily broken or damaged à fragile = easily broken: mỏng manh, dễ vỡ
Câu 39:
The bleaching of coral reefs as mentioned in paragraph 4 indicates ________.
Đáp án D
"Warmer ocean temperatures can cause coral to "bleach", a state which if prolonged will lead to the death of the coral."
Dịch: Nhiệt độ đại dương nóng lên có thể làm cho san hô bị tẩy trắng, một tình trạng mà nếu bị kéo dài sẽ dẫn tới cái chết của san hô.
Câu 40:
The author’s purpose is to________.
Đáp án D
Đề: Mục đích của tác già là:
A. Miêu tả những lợi ích của Medicare
B. Khuyến khích mọi người tham gia Medicare
C. Quảng cáo Medicare
D. Nói cho mọi người biết khi nào thì họ có thể tham gia vào Medicare
Câu 41:
People would pay 10% more for their insurance if they________.
Đáp án B
Đề: Mọi người sẽ trả hơn 10% tiền bảo hiểm của họ nếu:
A. Dưới 65 tuổi
B. Đăng ký sau sinh nhật lần thứ 65
C. Đăng ký 7 tháng trước khi đến sinh nhật lần thứ 65
D. Tham gia 1 dự án tư nhân
Ta tìm thông tin ở dòng: “Those people, however, must pay 10% additional for each twelve – month period that elapsed since they first could have enrolled”
(Những người này, tuy nhiên, phải trả 10% phí cộng them cho mỗi giai đoạn 12 tháng trôi qua kể từ khi họ lần đầu tiên đăng ký.)
Câu 42:
To start coverage by Medicare on their sixty-fifth birthday, people must apply________.
Đáp án C
Đề: Để bắt đầu một gói bảo hiểm Medicare vào sinh nhật lần thứ 65, mọi người phải đăng ký:
A. 7 tháng trước sinh nhật của họ
B. 4 tháng trước sinh nhật của họ
C. 3 tháng trước sinh nhật của họ
D. Trong tháng mà sinh nhật của họ diễn ra
Câu 43:
To word “deducted” in the passage can be replaced by________.
Đáp án C
Từ “deducted” (khấu trừ) trong đoạn trên có thể thay thế bằng từ nào dưới đây:
A. Mang đi, đem đi
B. Được bảo vệ
C. Được trừ đi
D. Trốn thoát, tẩu thoát
Câu 44:
To word “elapsed” in the passage most closely means________.
Đáp án A
Từ “elapsed” (trôi qua – thời gian) trong đoạn trên sát nghĩa nhất với từ nào:
A. Trôi qua
B. Kết thúc
C. Chấm dứt
D. Hết hạn
Câu 45:
The period after the sixty-fifth birthday during which people may apply for Medicare is________.
Đáp án D
Đề: Khoảng thời gian sau sinh nhật lần thứ 65 khi mà mọi người có thể tham gia Medicare là:
A. 3 tháng (1/4 năm) B. 7 tháng
C. 1 tháng D. Từ ngày 01/01 đến 31/03 hằng năm
Câu 46:
Medicare subscriber’s premiums________.
Đáp án C
Đề: Phí bảo hiểm của những người đăng ký Medicare:
A. Hạn nộp là ngày đầu tiên của mỗi tháng
B. Được lấy ra từ lương của họ
C. Được trích ra từ lương hưu của họ
D. Được đến từ chính phủ
Câu 47:
With what topic is the passage primary concerned?
Đáp án A
Đề: Topic nào dưới đây được đề cập đến đầu tiên trong bài:
A. Cuộc đời và sự nghiệp âm nhạc của Tchaikovsky
B. Sự phát triển của âm nhạc Tchaikovsky dành cho ba lê
C. Mối quan hệ giữa Tchaikovsky và Madame Von Meck
D. Nguyên nhân dẫn đến cái chết của Tchaikovsky.Câu 48:
Which of the following is closest in meaning to the word “productivity”?
Đáp án C
Đề: Từ nào trong những từ dưới đây sát nghĩa nhất với “productivity” (sự sáng tạo, năng suất):
A. Sự phì nhiêu, màu mỡ
B. Sự giống nhau, sự thu hút
C. Sự sáng tạo
D. Sự trưởng thành
Câu 49:
The phrase “enjoyed the patronage of” probably means________?
Đáp án D
Đề: Cụm từ “enjoyed the patronage of” (được hưởng sự bảo trợ của) có nghĩa là:
A. Thích công ty này của
B. Được đi kèm về mặt tinh thần
C. Khẩn khoản xin lời khuyên của
D. Bị phụ thuộc tài chính của
Câu 50:
Which of the following could best replace the word “terminated”?
Đáp án A
Đề: Từ nào dưới đây có thể thay thế được từ “terminated” (chấm dứt):
A. Chấm dứt
B. Giải quyết
C. Khai thác, lợi dụng
D. Gét
Câu 51:
According to the passage, all of the following describe Madame von Meck EXCEPT________.
Đáp án C
Đề: Dựa vào đoạn văn trên, tất cả những điều dưới đây đều miêu tả Madame von Meck ngoại trừ:
A. ba ta có vấn đề về tài chính
B. Bà ta rất rộng lượng
C. Bà ấy thích âm nhạc của Tchaikovsky
D. Bà ấy chưa bao giờ được giới thiệu tới Tchaikovsky
Câu 52:
According to the passage, for what is Tchaikovsky’s music most well known?
Đáp án D
Đề: Dựa vào đoạn trên, âm nhạc của Tchaikovsky nổi tiếng nhất về cái gì:
A. Những tone lặp lại và đều đều
B. Chất lượng âm nhạc của những vở bale
C. Sự bảo trợ của bà Madame von Meck
D. Sự phong phú và du dương trong âm nhạc
Câu 53:
According to the passage, “Swan Lake” and “The Sleeping Beauty” are________
Đáp án D
Đề: Dựa vào đoạn trên, “Swan Lake” và “The Sleeping Beauty” là:
A. Những bài nhảy B. Những bài hát
C. Những bài opera D. Những vở nhạc kịch
Câu 54:
Which of the following is NOT mentioned in the passage?
Đáp án B
Đề: Những điều nào dưới đây không được đề cập trong bài:
A. Ảnh hưởng của Tchaikovsky đến âm nhạc bale
B. Sự buồn bực của Tchaikovsky dẫn đến cái chết
C. Sự bảo trợ của bà Madame von Meck
D. Sự sang tạo, năng suất của Tchaikovsky trong việc soạn nhạc
Câu 55:
What is the main idea of this passage?
A
Đề: Ý chính của bài đọc là gì?
A. Carbohydrates cần thiết để có sức khỏe tốt.
B. Carbohydrates ngăn ngừa sự tích tụ các protein.
C. Carbohydrates có thể dẫn tới/ tạo nên hội chứng ketosis
D. Carbohydrates là một phần có thể bỏ đi của một chế độ ăn uống tốt.
Dòng đầu tiên: ” Carbohydrates, which are sugars, are an essential part of a healthy diet.”
(Carbohydrates, các chất đường, là một phần thiết yếu của một chế độ ăn uống lành mạnh.)
Câu 56:
According to the passage, what do most nutritionists suggest?
C
Đề: Theo bài đọc, đa số các nhà dinh dưỡng học khuyên điều gì?
A. Carbohydrates đầy đủ sẽ phòng gữa qua trình gluconeogenesis.
B. Carbohydrates là các đường đơn có tên glucose.
C. Carbohydrates nên chiếm 1/4 chế độ ăn uống hằng ngày của mỗi người.
D. Carbohydrates nên được ăn ở một lượng rất nhỏ.
Dựa vào cuối đoạn 1: ”Nutritionists estimte that carbohydrates should make up about one-fourth to one-fifth of a person’s diet.”
(Các nhà dinh dưỡng học ước tính rằng cacbohydrates nên chiêm từ 1/4 đến 1/5 chế độ ăn uống hằng ngày của mỗi người.)
Câu 57:
Which of the following do carbohydrates NOT do?
B
Đề: Carbohydrates KHÔNG làm được điều nào sau đây?
A. phòng ngừa hội chứng ketosis
B. gây nên quá trình gluconeogenesis
C. cung cấp năng lượng cho cơ thể
D. tạo hương bị và làm ngọt thực phẩm
Dựa vào đầu đoạn 2:”When the body lacks a suffcient amount carbohydrates if must then use its protein supplies for energy, a process called gluconeogenesis.”
(Khi cơ thể không có đủ lượng cacbohydrates, nó phải dùng nguồn cung protein làm năng lượng, quá trình này gọi là gluconeogenesis.)
Câu 58:
Which of the following words could best replace”deficient” as used in line 6?
C
Đề: Từ nào sau đây thay thế tốt nhất từ “deficient” ở dòng 7?
outstanding (adj): vượt trội, xuất sắc
abundant (adj): nhiều, dồi dào
insufficient (adj): không đủ = deficient (adj): thiếu
unequal (adj): không bằng nhau, bất bình đẳng
Câu 59:
What does the word “this” refer to in line 8?
A
Từ “this” ở dòng 8 nói về?
A. sủ dụng các nguồn cung protein làm năng lượng
B. chuyển đổi carbohydrates thành năng lượng
C. có sự thiếu hụt carbohydrates
D. có sự thiếu hụt protein
Dòng trước: “…, it must then use its protein supplies for energy, a procees called gluconeogenesis,…”
Câu 60:
According to the passage, which of the following does NOT describe carbohydrates?
A
Đề: Theo bài đọc, điều nào sau đây KHÔNG mô tả carbohydrates?
A. là một nguồn cung protein
.B. là một sự cần thiết
(Carbohydrates, which are sugars, are an essential part of a healthy diet.)
C. các loại đường
(Cacbohydrates range from simple sugars like glucose to complex sugar …)
D. một nguồn năng lượng
(They provide the main source of energy for the body…)
Câu 61:
Which of the following best describes the organization of this passage?
D
Đề: Ý nào sau đây mô tả đúng nhất cấu trúc của bài đọc?
A. Nguyên nhất và kết quả
B. So sánh và tương phản
C. Từ cụ thể tới khái quát
D. Khái niệm/ Định nghĩa và ví dụ
Cả bài đọc ta thấy tác giả định nghĩa “carbohydrates” ở đoạn 1, “diet” ở đoạn 2 và các ví dụ minh hoa.
Câu 62:
What is the main idea of this passage?
: D
Đề: Ý chính của bài đọc là gì?
A. Phụ nữ ngày nay được giáo dục tốt hơn trước đây, khiên họ trở nên thu hút hơn đối với giới kinh doanh.
B. Máy tính đặc biệt hữu ích cho phụ nữ ngày nay.
C. Phụ nữ giỏi kinh doanh nhỏ hơn là đàn ông.
D. Phụ nữ ngày nay đang tự kinh doanh/tự mở doanh nghiệp nhiều hơn.
Dựa vào câu 3: “Now, however, businesses owned by women account for more than $40 billion in annual revenues, and this figure is likely to continue rising throughout the 1990s.”
(Tuy nhiên, ngày nay, các doanh nghiệp được sở hữu bởi phụ nữ chiếm hơn 40 tỷ đô-la trong doanh thu hằng năm, và con số này nhiều khả năng sẽ tiếp tục tăng xuyên suốt thập niên 90.)
Câu 63:
All of the following were mentioned in the passage as detriments to women in the business world EXCEPT________
B
Đề: Những ý sau được nhắc tới là tổn hại của phụ nữa trong giới kinh doanh, NGOẠI TRỪ…
A. Phụ nữ được yêu cầu ở nhà với gia đinh, (thông tin được tìm thấy trong câu:”…the demands of caring for families”)
B. Phụ nữ thiếu khả năng hoạt động kinh doanh.
Phụ nữ gặp phải sự phân biệt đối xử trong kinh doanh. (Thông tin được tìm thấy trong câu:”…women believed if they got an MBA and worked hard, they could become chairman of the board. Now they’ve found out that isn’t going to happen, so they go out on their own”.)
C. Phụ nữ không được đào tạo trong kinh doanh. (Thông tin được tìm thấy trong câu:”…and lack of business training had kept the number of women entrepreneurs small”)
Câu 64:
in line 12, “that” refers to________.
A
Đề: Ở dòng 12, “that” nói về…
A. việc phụ nữa trở thành chủ tịch hội đồng
B. việc phụ nữ làm việc chăm chỉ
C. Việc phụ nữ đạt được bằng cấp/chứng chỉ cao
D. việc phụ nữ tin rằng kinh doanh cũng dành cho họ
Câu trước “that”: “In the 1970s, women believed if they got an MBA and worked hard, they could become chairman of the board.”
(Ở thập niên 70, phụ nữ từng tin rằng nếu họ có được bằng MBA và làm việc chăm chỉ, họ có thể trở thành chủ tịch hội đồng.)
Câu 65:
According to the passage, Charlotte Taylor believes that women in 1970s________.
A
Đề: Theo bài đọc, Charlotte Taylor tin rằng phụ nữ ở thập niên 70…
A. đã không thực tế về những cơ hội của họ trong quản lý doanh nghiệp
B. vẫn quan tâm tới giao dục hơn là các cơ hội kinh doanh
C. đã có ít trở ngại trong kinh doanh hơn so với ngày nay
D. đã không thể làm việc đủ chăm chỉ để thành công trong kinh doanh
Dựa vào câu “Charlotte Taylor, a management consultant, had noted, “In the 1970s, women believed if they got an MBA and worked hard, they could become chairman of the board. Now they’ve found out that isn’t going to happen…”
Dịch: Charlotte Taylor, cố vấn quản lý, đã ghi nhận rằng, “Ở thập niên 70, phụ nữ từng tin rằng nếu họ có được bằng MBA và làm việc chăm chỉ, họ có thể trở thành chủ tịch hội đồng. Tuy nhiên, bây giờ họ đã thấy điều đó sẽ không diễn ra…”
Câu 66:
The expression “keep tabs on” in line 17 is closest meaning to________.
B
Đề: Cụm “keep tabs on” ở dòng 17 sát nghĩa nhất với…
A. nhận ra diện mạo của
B. lưu lại
C. cung cấp phương tiện giao thông cho
D. trả lương
Cụm động từ keep tab on có nghĩa là ghi nhớ, lưu trữ
Câu 67:
The word “hurdles” in line 23 can be best replaced by________.
B
Đề: Từ “hurdles” ở dòng 23 có thể được thay thế tốt nhất bởi…
fence (n): hàng rào
obstacle (n) vật cản; trở ngại = hurdles (n): rào cản; trở ngại
question (n): câu hỏi
small groups: các nhóm nhỏ
Câu 68:
It can be inferred from the passage that the author believes that business operated by women are small because________.
C
Đề: Có thể suy ra từ bài đọc rằng, tác giả tin rằng kinh doanh được điều hành bởi phụ nữ thì nhỏ lẻ vì
A. phụ nữ thích bối cảnh làm việc nhỏ, thân mật
B. phụ nữ không thể xoay xở tiền bạc
C. phụ nữ không thể vay tiền một cách dễ dàng
D. nhiều người phụ nữ thất bại trong kinh doanh lớn.
Câu gần cuối bài: “They still face hurdles in the business world, especially problems in raising money…”
(Họ vẫn đối mặt với nhiều trở ngại trong giới kinh doanh, đặc biệt là các vấn đề về gây quỹ …)
Câu 69:
The author’s attitude about the future of women in business is________.
B
Đề: Thái độ của người viết về tương lai của người phụ nữ trong kinh doanh là
A. hoài nghi
B. lạc quan
C. bực bội; nản chí
D. tiêu cực
Câu cuối bài: “But the situations is changing; there are likely to be many more Sandra Kurtzigs in the years ahead.”
(Nhưng tình thế đang thay đổi; có khả năng sẽ có nhiều Sandra Kurtzig (xuất hiện) trong những năm tới.)