- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 69)
-
10205 lượt thi
-
394 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
It is implied in paragraph 1 that _________.
Đáp án A
Đoạn 1 nói rằng: University students frequently do the minimum of work because they’re crazy about a good social life instead. Children often scream before their piano practice because it’s so boring. They have to be given gold stars and medals to be persuaded to swim, or have to be bribed to take exams.
Sinh viên đại học thường xuyên làm mức tối thiểu của công việc bởi vì họ đang điên cuồng về một cuộc sống xã hội tốt. Trẻ em thường hét lên trước khi tập luyện piano, vì nó quá nhàm chán. Họ phải nhận được sao vàng và huy chương để được thuyết phục bơi lội, hoặc phải được hối lộ để tham gia kỳ thi.
=> người trẻ thường thiếu động lực tốt để học (mà thường phải có phần thưởng hay những thứ tương tự mới giúp họ có động lực để học)
Câu 2:
The writer’s main point in paragraph 2 is to show that as people grow up, _________.
Đáp án D
Đoạn 2 tác giả chia sẻ:
- At 30, I went to a college and did courses in History and English. It was an amazing experience.
Lúc 30 tuổi, tôi đến một trường đại học và học các khoá học Lịch sử và Tiếng Anh. Nó là một trải nghiệm tuyệt vời
- I wasn’t frightened to ask questions, and homework was a pleasure not a pain. When I passed an exam, I had passed it for me and me alone, not for my parents or my teachers. The satisfaction I got was entirely personal.
Tôi không sợ việc phải đặt câu hỏi, và bài tập về nhà là niềm vui thích chứ không phải đau khổ. Khi tôi vượt qua một kì thi, tôi đã vượt qua nó cho bản thân và chỉ cho bản thân thôi, không phải cho bố mẹ hay giáo viên. Sự hài lòng tôi có được hoàn toàn mang tính cá nhân
=> tác giả cho rằng, khi con người lớn hơn, họ có thái độ tính cực hơn đối với việc học tập (chứ không giống như lúc trẻ - phải có một phần thưởng gì đó mới học)
Câu 3:
The phrase “For starters” in paragraph 2 could best be replaced by “______”.
Đáp án D
“For starters” = “First and foremost”: đầu tiên và hàng đầu
For starters, I was paying, so there was no reason to be late – I was the one frowning and drumming my fingers if the tutor was late, not the other way round.
Đầu tiên, tôi đã trả tiền, vì vậy không có lý do gì để đi trễ - Tôi là người sẽ cau mày và gõ gõ ngón tay nếu gia sư đến muộn, không phải là ngược lại.
Câu 4:
While doing some adult learning courses at a college, the writer was surprised ______.
Đáp án C
Đoạn 2 có những thông tin:
- Indeed, if I could persuade him to linger for an extra five minutes, it was a bonus, not a nuisance.
Thật ra, nếu tôi có thể thuyết phục anh nán lại cho thêm một năm phút, nó là một phần thưởng, không phải là một mối phiền toái.
- The satisfaction I got was entirely personal.
Sự hài lòng tôi có được hoàn toàn mang tính cá nhân
=> trong quá trình học, tác giả đã cảm thấy thích thú việc học
Câu 5:
In paragraph 3, the word “rusty” means ______.
Đáp án A
“rusty” = not as good as it used to be through lack of practice: không được tốt như đã từng bởi vì thiếu sự luyện tập
Some people fear going back to school because they worry that their brains have got rusty.
Một số người sợ đi học trở lại vì họ lo lắng rằng bộ não của họ không còn được như trước.
Câu 6:
The phrase “get there” in paragraph 4 is closest in meaning to “______”.
Đáp án D
“get there” ~ achieve your aim with hard work: đạt được mục tiêu bằng cách làm việc chăm chỉ
The confidence you have in other areas – from being able to drive a car, perhaps – means that if you can’t, say, build a chair instantly, you don’t, like a child, want to destroy your first pathetic attempts. Maturity tells you that you will, with application, eventually get there.
Sự tự tin bạn có trong các lĩnh vực khác –có lẽ từ việc có thể lái xe một chiếc xe - có nghĩa là nếu bạn không thể, nói rằng, xây dựng một chiếc ghế ngay lập tức, bạn không, giống như một đứa trẻ, muốn phá huỷ nỗ lực thảm hại đầu tiên của bạn. Maturity nói với bạn rằng bạn sẽ, với các ứng dụng, cuối cùng đạt được điều đó.
Câu 7:
All of the following are true about adult learning EXCEPT ______.
Đáp án C
A,B,D đều được nhắc đến trong bài:
- In some ways, age is a positive plus. For instance, when you’re older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you’re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it.
- your brain has learnt all kinds of other things since you were young. It has learnt to think independently and flexibly and is much better at relating one thing to another. (B & D)
Câu 8:
It can be inferred from paragraph 4 that maturity is a positive plus in the learning process because adult learners ______.
Đáp án D
Thông tin ở trong đoạn 4:
In some ways, age is a positive plus. For instance, when you’re older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you’re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it.
Ở một số cách, tuổi tác là một điểm cộng tích cực. Ví dụ, khi bạn lớn tuổi hơn, bạn sẽ thấy ít chán nản hơn. Kinh nghiệm nói với bạn rằng, nếu bạn bình tĩnh và chỉ cần làm điều gì đó một cách cẩn thận lặp đi lặp lại, cuối cùng bạn sẽ học được cách thực hiện nó.
=> khi bạn lớn tuổi hơn, thì bạn sẽ kiên nhẫn hơn là khi còn trẻ (bởi bạn ít bị chán nản bởi thất bại hơn và đủ bình tĩnh để thực hiện lại)
Câu 9:
It is implied in the last paragraph that when you learn later in life, you ______.
Đáp án D
Tác giả đã nhận ra nhiều điều mà trước đây khi còn trẻ đã không nhận ra khi học đàn
Thông tin ở câu cuối: But soon, complex emotions that I never knew poured out from my fingers, and suddenly I could understand why practice makes perfect.
Nhưng ngay sau đó, cảm xúc phức tạp mà tôi không bao giờ biết tuôn ra từ các ngón tay, và đột nhiên tôi có thể hiểu tại sao thực hành tạo nên hoàn hảo.
Câu 10:
What is the writer’s main purpose in the passage?
Đáp án A
Mục đích chính của tác giả khi viết bài là: To encourage adult learning: khuyến khích người lớn học tập
Bởi vì thông qua bài viết, tác giả có nói đến nhiều công dụng khi người lớn học tập. Có thể nhắc tới:
- Có thái độ tích cực đối với học tập
- Kiên nhẫn hơn so với lúc trẻ
- Khám phá ra nhiều điều mà khi trẻ không phát hiện ra
- Học một thứ và có thể liên quan, giải quyết nhiều thứ khác
…
Câu 11:
In what order does the author discuss various comic strips in the passage?
Đáp án A.
Keywords: In what order
Câu này bắt buộc phải đọc qua nội dung bài, để ý những mốc thời gian tăng dần từ 1894, 1896, 1897, 1904, 1915 ta có thể dễ dàng chọn đáp án A. In the order in which they were created: Theo thứ tự mà chúng được ra đời.
Câu 12:
According to the passage, the “Yellow Kid” was the first comic strip to do all of the following EXCEPT ______.
Đáp án C.
Keywords: the “Yellow Kid”, EXCEPT.
Clue: Chúng ta tìm thông tin trong đoạn 2.
1. the “Yellow Kid”, the first continuous comic character in the United States: “Cậu Bé Vàng” là nhân vật truyện tranh dài kì đầu tiên ở Mỹ - nghĩa là tập nào cũng xuất hiện nhân vật này – Đáp án A. feature the same character in each episode (trong mỗi tập đều xuất hiện cùng một nhân vật) là thông tin đúng.
2. Its comic dialogue was the strictly urban farce: Những đoạn hội thoại của truyện là những câu chuyện khôi hài châm biếm cuộc sống thành thị - Đáp án D. characterize city life in a humorous way (mô tả cuộc sống thành thị với lối hài hước) là thông tin đúng.
3. and it introduced the speech balloon: Bộ truyện đã giới thiệu khung thoại hình bong bóng – Đáp án B. include dialogue inside a balloon (bao gồm lời thoại bên trong hình bong bóng) là thông tin đúng.
Như vậy chỉ có đáp án C. appear in a Chicago newspaper (xuất hiện trên một tờ báo Chicago) là không có thông tin trong bài.
Câu 13:
The word “incorporate” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
Đáp án A.
- incorporate /ɪn`kɔ:pǝreɪt/ (v): kết hợp, sát nhập
A. combine /kǝm’baɪn/ (v): kết hợp
B. mention (v): đề cập
C. create (v): tạp ra
D. affect (v): ảnh hưởng đến
Ngoài ra ta có thể đoán nghĩa dựa trên câu gốc The first strip to incorporate all the elements of late comics was Rudolph Dirks’s “Katzenjammer Kids”: Loạt truyện đầu tiên kết hợp tất cả các yếu tố của truyện tranh gần đây là “Katzenjammer Kids” của Rudolph Dirks.
Câu 14:
Why does the author mention Joseph Pulitzer and William Randolph Hearst?
Đáp án B.
Keywords: Joseph Pulitzer, William Randolph Hearst.
Clue: The modern comic strip started out as ammunition in a newspaper war between giants of the American press in the late nineteenth century: Truyện tranh hiện đại bùng nổ như là đạn dược của một cuộc chiến tranh giữa những gã khổng lồ của báo chí Mỹ trong những năm cuối thế kỷ XIX.
Sau câu này, tác giả đề cập đến Joseph Pulitzer và William Randolph Hearst như là ví dụ cho việc họ sở hữu những tờ báo lớn của báo chí Mỹ mà trong đó mỗi tờ đều có chuyên mục truyện tranh.
Như vậy chọn B. They owned major competitive newspaper: Họ sở hữu những tờ báo lớn mang tính cạnh tranh.
Các đáp án còn lại đều sai hoặc không có thông tin.
Câu 15:
The word “it” in paragraph 2 refers to ______.
Đáp án D.
Clue: “The Yellow Kid’” was in many ways a pioneer. Its comic dialogue…, and it introduced…”: “Cậu bé Vàng” ở nhiều phương diện chính là một bộ truyện tiên phong. Những mẩu đối thoại hài hước của truyện…, và nó đã giới thiệu…”.
Từ “it” ở đây sẽ liên quan đến danh từ được nhắc đến trước đó. Dựa vào nghĩa của cả đoạn ta thấy đáp án D. the “Yellow Kid” là đúng.
Câu 16:
The passage suggests that comic strips were popular for which of the following reasons?
Đáp án D.
Câu hỏi: “Đoạn văn đã cho thấy truyện tranh được phổ biến vì những lí do nào sau đây?”
A. Readers enjoyed the unusual drawings: Người đọc thích những bản vẽ khác thường – Sai, không có thông tin.
B. They were about real-life situations: Chúng nói về những tình huống thực tế trong cuộc sống – Sai, không phải lí do chính khiến cho truyện tranh được phổ biến.
C. Readers could identify with the characters: Người đọc có thể đồng cảm với các nhân vật – Sai, không có thông tin.
D. They provided a break from serious news stories: Chúng đem lại sự giải lao từ những tin tức quan trọng – Đúng.
Vì sao đáp án D đúng? Đoạn văn cho thấy sự bùng nổ của những mẩu truyện tranh mang ý nghĩa rất lớn với ngành báo chí. Nó không chỉ giúp thúc đẩy doanh số (đoạn 2) mà còn chiếm vai trò quan trọng, là một yếu tố không thể thiếu trong những tờ báo khắp cả nước (đoạn văn cuối). Những tờ báo thường có những mẩu tin tức quan trọng và căng thẳng, chính sự hài hước của những mẩu truyện tranh đã khiến cho chúng được phổ biến trong những tờ báo.
Câu 17:
What does the passage mainly discuss?
Đáp án B.
A. The differences between early and modern comic strips: Sự khác biệt giữa truyện tranh ban đầu và truyện tranh hiện đại.
B. Features of early comic strips in the United States: Những đặc điểm của truyện tranh ban đầu ở Mỹ.
C. The effects of newspapers on comic strip stories: Những tác động của tờ báo tới những mẩu truyện tranh.
D. A comparison of two popular comic strips: Sự so sánh giữa hai loạt truyện nổi tiếng.
Đoạn văn chủ yếu đề cập tới những đặc điểm của truyện tranh qua các thời kì.
Như vậy đáp án B là hợp lý nhất.
Câu 18:
The word “striking” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
Đáp án C.
Keywords: striking.
Clue: Ta tìm câu có chứa từ vựng này: “… the striking difference in species richness between tropical and temperate regions”: … sự khác biệt nổi bật/ đáng chú ý trong sự phong phú các loài giữa vùng nhiệt đới và ôn đới”.
Phân tích:
A. physical: vật lý
B. confusing: khó hiểu
C. noticeable: đáng chú ý
D. successful: thành công
Chọn đáp án C vì striking gần nghĩa nhất với noticeable.
Câu 19:
Butterflies are a good example for communicating information about conservation issues because they ______.
Đáp án C.
Keywords: communicating information, conversation, issues.
Clue: “Butterflies also have a favorable image with the general public”: Loài bướm cũng giữ một hình ảnh tốt đẹp trong mắt con người.
- to have a favorable image = to be viewed positively: là hình ảnh đẹp, được ưa thích.
Chọn đáp án C. are viewed positively by people.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. are simple in structure: đơn giản trong cấu trúc.
B. have been given scientific names: được đặt cho những cái tên khoa học.
D. are found mainly in temperate climates: được tìm thấy phần lớn ở khí hậu ôn đới.
Câu 20:
The word “exceed” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
Đáp án C.
Keywords: exceed.
Clue: Ta tìm câu có chứa từ vựng này: “… in 1875 one biologist pointed out the diversity of butterflies in the Amazon when he mentioned that about 700 species were found within an hour’s walk, whereas the total number found on the British islands did not exceed 66…”: … vào năm 1875, một nhà sinh vật học đã chỉ ra sự đa dạng của loài bướm ở Amazon khi ông này nói rằng có khoảng 700 loài bướm được tìm thấy chỉ trong 1 tiếng đi dạo, trong khi đó tổng số tìm được trên quần đảo của Anh không vượt quá 66…
Vế chứa từ “exceed” đối lập với vế trong câu trên. Vế trước nhấn mạnh đến con số rất lớn (700), dùng liên từ “whereas” thể hiện sự đối nghịch nên ta có thể đoán được “exceed” là vượt quá.
Phân tích:
A. locate: định vị
B. allow: cho phép
C. go beyond: vượt lên
D. come close to: đến gần
Vậy đáp án chính xác là C.
Câu 21:
Which of the following is NOT well understood by biologists?
Đáp án C.
Keywords: NOT, understood, biologists.
Clue: Not well understood = poorly understood: hiểu không rõ.
1. “… the diversity of butterflies in the Amazon … about 700 species were found within an hour’s walk, whereas the total number found on the British islands did not exceed 66, and the whole of Europe supported only 321. This early comparison of tropical and temperate butterfly richness has been well confirmed”: … sự đa dạng của loài bướm ở Amazon… có khoảng 700 loài bướm được tìm thấy chỉ trong 1 tiếng đi dạo, trong khi đó tổng số tìm đựơc trên quần đảo của Anh không vượt quá 66 và toàn bộ châu Âu chỉ là 321 loài. Sự so sánh ban đầu về sự phong phú của loài bướm nhiệt đới và ôn đới đã được khẳng định rõ.
2. “However, for butterflies, variation of species richness within temperate or tropical regions, rather than between them, is poorly understood”: Tuy nhiên, với loài bướm, sự biến đổi mức độ phong phú của loài trong vùng ôn đới và nhiệt đới chứ không phải là giữa các loài, thì không được hiểu rõ.
3. “A general theory of diversity would have to predict … how these patterns vary among different animal and plant groups”: Một lý thuyết tổng quát về sự đa dạng đã phải dự đoán được … những kiểu mẫu này biến đổi như thế nào giữa các nhóm động thực vật khác nhau.
Phân tích:
A. European butterfly habitats: Môi trường sống của loài bướm châu Âu – Sai vì theo Clue số 1, sự phong phú của loài bướm châu Âu ở các môi trường sống của chúng như vùng nhiệt đới và ôn đới đã được khẳng định rõ à các nhà khoa học hiểu rõ về môi trường sống của chúng.
B. Differences in species richness between temperate and tropical regions: Sự khác biệt của độ phong phú của loài giữa các vùng ôn đới và nhiệt đới. – Sai, trùng với phân tích ở Clue số 2. Các nhà khoa học hiểu rõ về sự đa dạng loài giữa các vùng này.
C. Differences in species richness within a temperate or a tropical region – Đúng. Xem clue số 2. “… variation of species richness within temperate or tropical regions, …, is poorly understood” à đây chính là điều mà các nhà sinh vật học chưa thể hiểu rõ được.
D. Comparison of behavior patterns of butterflies and certain animal groups: So sánh giữa hành vì của loài bướm và các nhóm động vật nhất định – Sai vì the Clue số 3, có hẳn một lý thuyết về vấn đề này nên các nhà khoa học không thể hiểu biết ít về vấn đề này được.
Vậy đáp án chính xác là đáp án C.
Câu 22:
All of the followings are mentioned as being important parts of a general theory of diversity EXCEPT______.
Đáp án C.
Keywords: important parts, general theory, EXCEPT.
Clue: “A general theory of diversity would have to predict not only this difference between temperature and tropical zones, but also patterns within each region, and how these patterns vary among different animal and plant groups”: Một lý thuyết tổng quát về sự đa dạng đã phải dự đoán được không chỉ sự khác biệt giữa các khu vực ôn đới mà còn các kiểu mẫu theo từng vùng và sự biến đổi của những kiểu mẫu giữa các nhóm động thực vật khác nhau.
Cấu trúc “not only… but also…” (không những … mà còn …) đã đưa ra ba phần quan trọng của lý thuyết này. Trong đó không đề cập đến “migration among temperate and tropical zones”: sự di cư giữa các vùng ôn đới và nhiệt đới. Vậy đáp án C là phù hợp nhất.
Câu 23:
Which aspect of butterflies does the passage mainly discuss?
Đáp án D.
Câu này hỏi khía cạnh nào của loài bướm là ý chính của bài khóa. Thường khi hỏi mainly discuss thì câu trả lời thường nằm ngay ở đoạn đầu hoặc đoạn cuối bài. Trong bài này, đáp án ở đoạn đầu.
Clue: Butterflies are among the most extensively studied insects – an estimated 90 percent of the world’s species have scientific names. As a consequence, they are perhaps the best group of insects for examining patterns of terrestrial biotic diversity and distribution … Hence, they are an excellent group for communicating information on science and conservation issues such as diversity.
Đáp án đúng là D. their variety: sự đa dạng của chúng
Câu 24:
The word “they” in paragraph 1 refer to ______.
Đáp án B.
Clue: Butterflies also have a favorable image with the general public. Hence, they are an excellent group for communicating information…
Từ “they” ở đây sẽ liên quan đến danh từ được nhắc đến trước đó. Dựa vào nghĩa của 2 câu trên ta thấy đáp án đúng là B. butterflies.
Câu 25:
The idea “little is known about the evenness of butterfly distribution” in paragraph 5 is that ______.
Đáp án A.
Clue: “Little is known about the evenness of butterfly distribution”.
- evenness (n): sự đều nhau
Dịch cả câu: Không có nhiều thông tin về sự phân bố đồng đều của bướm.
Đáp án là A. There are many other things that we don’t know about butterfly evenness distribution: Có nhiều điều chúng ta không biết về sự phân bố đồng đều của bướm – Trùng với Clue.
Các đáp án khác sai:
B. We don’t know anything about butterfly evenness distribution: Chúng ta không biết gì về sự phân bố đồng đều của bướm.
C. We know much about butterfly evenness distribution: Chúng ta biết nhiều về sự phân bố đồng đều của bướm.
D. We know about butterfly evenness distribution to some extent: Chúng ta biết về sự phân bố đồng đều của bướm ở một cấp độ nào đó.
Câu 26:
Why does the author list the characteristics of glass in paragraph 1?
Đáp án B.
Keywords: characteristics of glass, paragraph 1.
Clue: “Glass can be decorated in multiple ways and its optical properties are exceptional. In all its myriad forms…”: Thủy tinh có thể được trang trí theo nhiều cách và những tính chất quang học của nó rất đặc biệt. Trong tất cả các hình dáng vô cùng đa dạng…
Phân tích:
Theo như manh mối thì tác giả liệt kê các đặc tính của thủy tinh nhằm thể hiện tính linh hoạt của nó. Vậy chọn đáp án B. To show the versatility of glass.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. To demonstrate how glass evolved: Để diễn tả sự phát triển của thủy tinh.
C. To explain glassmaking technology: Để giải thích công nghệ chế tạo thủy tinh.
D. To explain the purpose of each component of glass: Để giải thích chức năng của mỗi thành phần trong thủy tinh.
Câu 27:
What does the author imply about the raw materials used to make glass?
Đáp án A.
Key words: raw materials, make glass.
Clue: “It was first made from a mixture of silica, line and an alkali such as soda or potash, and these remained the basic ingredients of glass until the development of lead glass in the seventeenth century.” Thủy tinh được làm từ hỗ hợp silic, thép, chất kiềm ví dụ như Natri cacbonat hoặc Kali cacbonat, và đây vẫn là các nguyên liệu cơ bản của thủy tinh cho đến khi có sự phát triển của thủy tinh chì vào thế kỷ 17.
Phân tích: Đến thế kỷ 17, các nguyên liệu cơ bản để tạo ra thủy tinh vẫn không thay đổi. Do đó, chọn đáp án A. They were the same for centuries: Các nguyên liệu thô vẫn như vậy trong nhiều thế kỷ.
Các đáp án khác không phù hợp:
B. They are liquid: Các nguyên thô là chất lỏng.
C. They are transparent: Các nguyên liệu thô trong suốt.
D. They are very heavy: Các nguyên thô rất nặng.
Câu 28:
According to the passage, how is glass that has cooled and become rigid different from most other rigid substances?
Đáp án D.
Key words: cooled and become rigid, other rigid substance.
Clue: “…in contrast to most materials formed in this way (metals, for instance), glass lacks the crystalline structure normally associated with solids, and instead retains the random molecular structure of a liquid. In effect, as molten glass cools, it progressively stiffens until rigid…”: đối lập với hầu hết những nguyên liệu được hình thành theo cách này (ví như kim loại), thủy tinh thiếu cấu trúc pha lê thường liên quan đến chất rắn, và thay vào đó giữ lại cấu trúc phân tử ngẫu nhiên của chất lỏng. Trên thực tế, khi thủy tinh nóng chảy nguội, nó sẽ dần dần đặc lại cho đến khi cứng lại.
Đáp án đúng là D. It has a random molecular structure: Nó có cấu trúc phân tử ngẫu nhiên – có từ khóa xuất hiện trong manh mối.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. It has an interlocking crystal network: Nó có mạng lưới tinh thể liên kết với nhau.
B. It has an unusually low melting temperature: Nó có nhiệt độ tan chảy thấp khác thường.
C. It has varying physical properties: Nó có tính chất vật lý hay thay đổi.
Câu 29:
The words "exposed to" in paragraph 2 most likely mean _______
Đáp án C.
Key words: exposed to, paragraph 2.
Clue: “…Why glass deteriorates over time, especially when exposed to moisture, and why glassware must be slowly reheated and uniformly cooled after manufacture to release internal stresses induced by uneven cooling..”: Lí do thủy tinh hỏng theo thời gian, đặc biệt khi tiếp xúc với hơi ẩm, và lí do đồ thủy tinh phải được đun lại từ từ và được làm nguội đồng bộ sau khi sản xuất để giải thoát áp lực bên trong gây ra bởi làm nguội không đồng đều.
Phân tích: Ta có “to be exposed to” là tiếp xúc với, thường là những thứ khó chịu, độc hại. Trong bối cảnh này tương đương với từ “subjected to”. Do đó, chọn đáp án C. subjected to: chịu đựng cái gì có hại, phụ thuộc vào.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. hardened by: bị làm cứng lại, làm rắn lại.
B. chilled with: làm cho ớn lạnh, làm giảm nhiệt.
D. deprived of: bị tước đi, bị lấy đi, cướp đi.
Câu 30:
What must be done to release the internal stresses that build up in glass products during manufacture?
Đáp án A.
Key words: release internal stresses.
Clue: “ …glassware must be slowly reheated and uniformly cooled after manufacture to release internal stresses induced by uneven cooling…”:… đồ thủy tinh phải được đun lại từ từ và được làm nguội đồng bộ sau khi sản xuất để giải thoát áp lực bên trong gây ra bởi làm nguội không đồng đều.
Phân tích: Quá trình được mô tả trong manh mối trùng với quá trình trong đáp án A. The glass must be reheated and evenly cooled: thủy tinh phải được làm nóng lại và làm lạnh đồng đều.
Các đáp án khác không phù hợp:
B. The glass must be cooled quickly: Thủy tinh phải được làm lạnh nhanh chóng.
C. The glass must be kept moist until cooled: Thủy tinh phải được giữ ẩm cho đến khi nguội.
D. The glass must be shaped to its desired form immediately: Thủy tinh phải được tạo hình theo thiết kế của nó ngay lập tức.
Câu 31:
The word "it" in paragraph 3 refers to ________.
Đáp án B.
Key words: it, paragraph 3.
Clue: “Another unusual feature of glass is the manner in which its viscosity changes as it turns from a cold substance into a hot…”: Một đặc tính lạ nữa của thủy tinh là cách mà độ dẻo của nó thay đổi khi nó chuyển từ một chất lạnh sang một chất nóng…
Phân tích: Ta chiếu lên các từ phía trước. Chọn đáp án B. glass: thủy tinh.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. feature: đặc tính
C. manner: kiểu, cách
D. viscosity: độ dẻo
Câu 32:
According to the passage, why can glass be more easily shaped into specific forms than can metals
Đáp án D.
Key words: glass, easily shaped, than metals
Clue: “Unlike metals that flow or "freeze" at specific temperatures glass progressively softens as the temperature rises…”: Không giống như kim loại chảy hoặc đông lại tại những nhiệt độ cụ thể, thủy tinh dần dần mềm mại khi nhiệt độ tăng lên…
Theo manh mối trên thì đáp án chính là D. It gradually becomes softer as its temperature rises: Nó dần trở nên mềm hơn khi nhiệt độ của nó tăng lên.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. It resists breaking when heated: Nó không bị vỡ khi được đun nóng.
B. It has better optical properties: Nó có đặc tính quang học tốt hơn.
C. It retains heat while its viscosity changes: Nó chịu được nhiệt trong khi độ dẻo của nó thay đổi.
Câu 33:
Accoeding to the passage, how do memories get transferred to the STM?
Đáp án B.
Keywords: How, memories, transferred to the STM.
Clue: “How did the information get there in the first place? Information that makes its way to the short term memory (STM) does so via the sensory storage area”: Làm thế nào để thông tin đến đó trong lần đầu? Thông tin sẽ tạo đường đến bộ nhớ tạm thời thông qua khu vực lưu trữ tri giác.
A. They revert from the long term memory: Chúng đã trở lại như cũ từ bộ nhớ dài hạn – Sai vì trong Clue là short term.
B. They are filtered (dịch chuyển) from the sensory storage are – Đúng (Tham khảo clue).
C. They get chunked when they enter the brain: Chúng bị phân đoạn khi vào não – Sai vì đây là thông tin ở đoạn 2 chứ không phải để trả lời câu hổ.
D. They enter via the nervous system: Chúng đi qua hệ thần kinh – Sai (Tham khảo Clue)
Câu 34:
All of the following are mentioned as places in which memories are stored EXCEPT the ________.
Đáp án D.
Keywords: mentioned as places, memories are stored, except.
Clue: “By repeating something over and over again, one is able to keep a memory alive. Unfortunately, this type of memory maintenance only succeeds if there are no interruptions”: Bằng cách lặp đi lạp lại một cái gì đó người ta có thể giữ một bộ luôn sống Thật không may, việc duy trì loại bộ nhớ này chỉ thành công nếu không có sự cản trở.
A. STM – Sai vì đã được đề cập ở đoạn 1. (The brain has a filter which only allows stimuli that is of immediate interest to pass on to the STM, also known as the working memory).
B. long term memory – Sai vì đã được đề cập ở đoạn cuối. (Humans can easily recall memories that are stored in the long term memory).
C. sensory storage area – Sai vì đã được đề cập ở đoạn 1. (Information that makes its way to the short term memory (STM) does so via the sensory storage area).
D. maintenance area – Đúng vì không được đề cập như một khu vực để lưu trữ bộ nhớ.
Câu 35:
Why does the author mentions a dog’s bark?
Đáp án B.
Keywords: mention a dog’s bark.
Clue: “If the doorbell rings or the dog barks to come in before a person has the opportunity to make a phone call, he will likely forget the number instantly.”: Nêu cái chuông cửa hay tiếng chó sủa xuất hiện trước khi một người sắp đi gọi điện thoại thì anh ta sẽ gần như quên số điện thoại ngay lập tức.
Qua dẫn chứng trên ta thấy rằng tác giả đề cập đến tiếng chó sủa chính là cung cấp một loại cản trở, gây ngắt quãng cho trí nhớ. → Đáp án đúng là B. To provide a type of interruption.
Các đáp án còn lại là sai:
A. To give an example of a type of memory: Để đưa ra một ví dụ về một loại bộ nhớ.
C. To prove that dogs have better memories than humans: Để chứng minh rằng con chó có trí nhớ tốt hơn con người.
D. To compare another sound that is loud like a doorbell: Để so sánh một âm thanh khác to như tiếng chuông cửa.
Câu 36:
The word “elaborate” in paragraph 3 is closest in meaning to ________.
Đáp án A.
Keywords: elaborate /iˈlæbərət/: cầu kì, phức tạp = complex.
Các đáp án còn lại là sai:
B. efficient: hiệu quả
C. pretty: đẹp
D. regular: thường xuyên
Câu 37:
Which of the following is NOT supported by the passage?
Đáp án D.
Clue: “The more cues a person is given (such as pictures), the more likely a memory can be retrieved. This is why multiple choice tests are often used for subjects that require a lot of memorization”: Càng nhiều gợi ý được cho (như trang ảnh) thì càng nhiều khả năng trí nhớ được phục hồi. Đó là lý do tại sao nhiều bài kiểm tra nhiều lựa chọn thường xuyên được sử dụng cho các đối tượng đòi hỏi nhiều sự ghi nhớ.
Qua dẫn chứng trên ta thấy rằng tác giả đề cập đến bài thi trắc nghiệm nhiều lựa chọn chính là việc cung cấp nhiều dấn chứng để giúp trí nhớ được phục hồi, chứ không nói gì đến việc bài thi kiểu này là khó nhất → Đáp án đúng là D. Multiple choice exams are the most difficult.
Các đáp án còn lại là sai vì các thông tin đều được cập trong đoạn văn:
A. The working memory is the same as the short term memory – dẫn chứng ở câu “…pass on the STM, also known as the working memory.”
B. A memory is kept alive through constant repetition – dẫn chứng ở đâu: “By repeating something over and over again, one is able to keep a memory alive”.
C. Cues help people to recognize information – (Tham khảo clue phía trên).
Câu 38:
The word “it” in paragraph 3 refers to ________.
Đáp án C.
Keywords: it, paragraph 3, refers.
Clue: “When a pen and paper are not handy, people often attempt to remember a phone number by repeating it aloud”: Khi trong tay không có bút và giấy, mọi người thường cố gắng nhớ số điện thoại bằng cách đọc to nó lên, lặp đi lặp lại nhiều lần. Vậy đán án đúng là C. a phone number
Câu 39:
The author beliveves that rote rotation is ________.
Đáp án C.
Keywords: Rote rotation
Clue: “Therefore, rote rehearsal is not an efficient way to pass information from the short term to long term memory”: Do đó, việc học bằng cách nhắc lại không phải là một cách hiệu quả để truyền thông tin từ bộ nhớ ngắn sang bộ nhớ lâu dài). Đáp án đúng là C. ineffective in a long run.
Các đáp án còn lại là sai do thông tin không được đề cập:
A. the best way to remember something: Cách tốt nhât để nhớ điều gì đó.
B. more efficient than chunking: Hiệu quả hơn cách phân đoạn.
D. an unnecessary interruption: Một sự gián đoạn không cần thiết.
Câu 40:
The word “cues” in paragraph 4 is closest in meaning to ________.
Đáp án B.
Keywords: Cue, paragraph 4.
- cue: gợi ý = clue.
Các đáp án còn lại là sai:
A. questions: câu hỏi
B. images: hình ảnh
D. tests: bài kiểm tra
Câu 41:
Which aspect of colonial printing does the passage mainly discuss?
Đáp án C.
Câu hỏi: Khía cạnh nào của việc in ấn thuộc địa mà đoạn văn chủ yếu đề cập?
Các em làm câu hỏi này sau khi đã hoàn thành xong các câu hỏi khác.
A. Laws governing the printing industry: Bộ luật quản lí ngành công nghiệp in ấn.
B. Competiton among printers: Cạnh tranh giữa các nhà in.
C. Types of publications produced: Những loại ấn phẩm được sản xuất.
D. Advances in printing technology: Những tiến bộ trong công nghệ in ấn.
Chỉ có đáp án C là hợp lí vì chủ đề này được đề cập xuyên suốt đoạn văn, các đáp án còn lại đều không thích hợp.
Câu 42:
According to the passage, why did colonial printers avoid major publishing projects?
Đáp án C.
Keywords: avoid major publishing projects.
Clue: “… they rarely undertook major publishing project because it was difficult to sell books as cheaply as theu could be imported from Europe”:… họ hiếm khi nhận những dự án xuất bản lớn bởi sẽ rất khó để bán được sách rẻ như khi nhập về Châu Âu.
Như vậy chọn C. Colonial printers could not sell their work for a competitive price: Nhà in thuộc địa không thể bán với giá cạnh tranh.
Các đáp án còn lại sai vì không phải là lý do khiên các nhà in thuộc địa tránh các dự án xuất bản sách lớn:
A. Few colonial printers owned printing machinery that was large enough to handle major projects: Rất ít nhà máy in thuộc địa sở hữu máy in đã đủ lớn để xử lý các dự án lớn
B. There was inadequate shipping available in the colonies: Dịch vụ ship hàng không đầy đủ ở các thuộc địa.
D. Colonial printers did not have the skills necessary to undertake largr publishing projects: Các nhà máy tin thuộc địa không có kỹ năng cần thiết để thực hiện các dự án xuất bản lớn.
Câu 43:
Broasides could be published with little risk to colonial printers because they ________.
Đáp án A.
Keywords: Broadsides, published, little risk, colonial printers.
Clue: “broadsides involved lower investments of capital than longer works… enabling them to meet with ready sale”.
Chọn A. required a small financial investment and sold quickly: chỉ cần khoản đầu tư tài chính nhỏ và bán rất nhanh.
Các đáp án còn lại là sai:
B. were in great demand in European markets: đang có như cầu lớn tại các thị trường châu Âu.
C. were more popular with colonists than chapbooks and pamphlets: đã trở nên phổ biến hơn với người dân thuộc địa hơn là sách nhỏ và sách mỏng.
D. generally dealt with topics of long-term interest to many colonists: thường giải quyết các chủ đề của sự quan tâm lâu dài cho nhiều người dân thuộc địa.
Câu 44:
The word “they” in paragraph 2 refers to ________.
Đáp án A.
Keywords: they, paragraph 2, refers.
Clue: “Chapbooks were pamphlet-sized books…, they were generally bound simply”: Sách bỏ túi là những cuốn sách có kích thước nhỏ…, chúng thường được gói bọc đơn giản. Vậy “they” ở đoạn 2 là đang nói về “chapbooks” nên A là đáp án đúng. Các đáp án còn lại không đúng:
B. tales (n): truyện cổ tích
C. jokers (n): truyện cổ tích
D. pages (n): trang (sách)
Câu 45:
The word “appealing” in paragraph 3 is closest in meaning to ________.
Đáp án D.
Keywords: appealing, paragraph 3, closest in meaning.
- appealing/əˈpiː.lɪŋ/ (adj): hấp dẫn, thu hút, độc đáo
A. dependable/dɪˈpendəbl/ (adj): đáng tin cậy
B. respectable/rɪˈspektəbl/ (adj): đáng kính
C. enduring/ɪnˈdjʊərɪŋ / (adj): lâu dài, vĩnh viễn
D. attractive/əˈtræktɪv/ (adj): hấp dẫn, thu hút
Câu 46:
What were “steady sellers”?
Đáp án D.
Câu hỏi: “steady sellers” là gì?
Clue: “… steady sellers, providing a reasonably reliable source of income for the publisher”: … những ấn phẩm bán ổn định, chúng cung cấp một nguồn thu thập hợp lí và đáng tin cậy cho các nhà xuất bản.
Chọn D. Publications whose sales were usually consistent from year to year: những ấn phẩm có lượng bán ra thường rất ổn định qua từng năm.
Các đáp án còn lại là sai:
A. Printers whose imcomes were quite large: Những nhà in có thu thập khá cao.
B. People who traveled from town to town selling books and pamphlets: Những người đi từ thị trấn này sang thị trấn bán sách và tờ rơi.
C. Investors who provided reliable financial support for new printers: Nhà đầu tư đã cung cấp hỗ trợ tài chính đáng tin cậy cho các nhà in mới.
Câu 47:
All of the following are defined in the passage EXCEPT ________.
Đáp án B.
Keywords: defind, EXCEPT.
Clue: + “In addition to broadsides, books and pamphlets, consisting mainly of political tracts, catechisms, primers, and chapbooks were relatively inexpensive to print and to buy…” – Đáp án A.
+ “chapbooks were pamphlet-sized books…” – Đáp án C.
+ “Almanacs, annual publications that contained information on astronomy and weather patterns…” – Đáp án D.
Như vậy chỉ có đáp án B. catechisms không được định nghĩa trong bài.
Câu 48:
Which of the following is the main topic of the passage?
Đáp án C.
Keywords: main topic of the passage.
Clue: Câu đầu tiên của đoạn văn: “There are three valid arguments to support the preservation of endangered species”: Có 3 vấn đề đang tranh luận để ủng hộ việc bảo tồn các loài động thực vật đang gặp nguy hiểm. Vậy đáp án chính xác là C. The preservation of species: Việc bảo tồn các loài.
Các đáp án còn lại sai:
A. The beauty of the world: Vẻ đẹp của thế giới
B. The quality of life: Chất lượng cuộc sống
C. The balance of nature: Sự cân bằng của thiên nhiên
Câu 49:
Which of the arguments supports animal rights?
Đáp án D.
Keywords: animal rights.
Clue: “proponents of a moral justification contend that all species have the right to exist”: Những người đề xuất lập luận về đạo đức quả quyết rằng muôn loài đều có quyền được sống.
Phân tích: Như vậy chỉ có lý luận về đạo đức ủng hộ quyền của động vật.
Đáp án đúng là D. moral justification.
Các đáp án còn lại không đúng:
A. aesthetic justification: lý luận về thẩm mỹ
B. ecological argument: tranh luận về sinh thái
C. self-interest argument: tranh luận có tính tư lợi
Câu 50:
The word “perspective” in the 3rd paragraph could best be replaced by
Đáp án D.
Keywords: perspective, the 3rd paragraph.
Clue: “Moral justification has been extended by a movement called “deep ecology”, the members of which rank the biosphere higher than people because the continuation of life depends on this larger perspective”: Lý luận đạo đức được mở rộng bằng một trào lưu gọi là “sinh thái học triệt để”. Những người ủng hộ trào lưu này coi sinh quyển quan trọng hơn loài người bởi vì sự tồn vong của sự sống phụ thuộc vào ... bao quát hơn này.
Phân tích:
A. idea (n): ý tưởng
B. event (n): sự kiện
C. truth (n): sự thật
D. view (n): cái nhìn, quan điểm
Ta thấy đáp án chính xác là D. view = perspective.
Câu 51:
The word “them” in the 3rd paragraph refers to _______.
Đáp án C.
Keywords: them, the 3rd paragraph, refers.
Clue: “if humankind views itself as the stewards of all the creatures on Earth, then it is incumbent upon human beings to protect them, and to ensure the continued existence of all species”: nếu loài người xem họ là quản gia của tất cả các loài sinh vật trên trái đất thì bổn phận của họ là phải bảo vệ chúng và đảm bảo cho chúng tồn tại lâu dài.
Phân tích: Như vậy xét về nghĩa của câu đã dịch, ta thấy “them” ở đây là chỉ tất cả các loài sinh vật trên trái đất (creatures). Hơn nữa, sẽ là gượng ép nếu như chọn các đáp án khác vì chả lẽ loài người lại tự bảo vệ mình; nếu có như vậy đi nữa, thì “them” phải chuyển thành “themselves” mới đúng. Vậy đáp án đúng là C. creatures.
Câu 52:
Where in the passage does the author explain how rare species contribute to the health of the human species?
Đáp án C.
Keywords: rare species, contribute, health, human species.
Clue: “Some advocates of the ecological argument contend that important chemical compounds derived from rare plants may contain the key to a cure for one of the diseases currently threatening human beings”: Những người ủng hộ quan điểm sinh thái học quả quyết rằng các hợp chất hoá học trong các loài thực vật quý hiếm có thể ẩn chứa chìa khoá tìm ra phương thuốc chữa trị những căn bệnh đang đe doạ loài người.
Phân tích: Đọc qua bài đọc ta sẽ thấy những từ khoá ở đoạn văn thứ 2, dòng 11-13 có liên quan đến các từ khoá trong câu hỏi (quý hiếm; phương thuốc, bệnh và sức khoẻ) nên đáp án đúng là C.
Câu 53:
According to the passage, what do we know from research on global ecosystem?
Đáp án B.
Keywords: research on global ecosystems
Clue: “Recent research on global ecosystem has been cited as evidence that every species contributes important or even essential functions that may be necessary to the survival of our own species”: Những nghiên cứu mới đây về hệ sinh thái toàn cầu đã được viện dẫn để chứng minh rằng mỗi loài sinh vật đều đóng góp một phần quan trọng hoặc thiết yếu có thể liên quan tới sự sống còn của loài người chúng ta.
theo dịch nghĩa như trên thì ta có thể hiểu rằng việc giữ cân bằng cho tự nhiên là rất quan trọng nên đáp án đúng là B. A balance of nature is important. Các đáp án khác đều không phù hợp với câu văn trên.
A. Nature is very diverse: Thiên nhiên rất đa dạng.
C. Humans have a responsibility to nature: Con người có trách nhiệm với thiên nhiên.
D. Nature represents spiritual values: Thiên nhiên thể hiện các giá trị tinh thần.
Câu 54:
The author mentioned all of the following as justifications for the protection of endangered species EXCEPT _______.
Đáp án C.
Keywords: justification, protection, endangered species, EXCEPT.
Clue:
1. “important chemical compounds derived from rare plants may contain the key to a cure” (lý luận của trường phái sinh thái học).
2. many of the endangered plants and animals are particularly appreciated for their unique physical beauty” (lý luận thẩm mĩ học).
3. all species have the right to exist” (lý luận về đạo đức).
Phân tích:
A. The natural compounds needed for medicines: Các hợp chất tự nhiên cần thiết cho thuốc. (xem clue 1)
B. The intrinsic value of the beauty of nature: Giá trị thực chất của vẻ đẹp của tự nhiên. (xem clue 2)
C. The control of pollution in the biosphere: Kiểm soát ô nhiễm trong sinh quyển. (không có thông tin trong bài)
D. The right to life implied by their existence: Quyền sống được ngụ ý bởi sự tồn tại của chúng. (xem clue 3)
Ngoài đáp án C ra các đáp án khác đều được nêu trong bài đọc để lập luận cho việc bảo vệ các loài sinh vật đang bị đe doạ.
Câu 55:
It can be inferred from the passage that the author ______.
Đáp án C.
Keywords: inferred, passage, author.
Phân tích: Qua bài đọc ta nhận thấy tác giả liệt kê ra 3 trường phái lý luận, không tỏ ra ủng hộ một lý luận riêng nào hơn tất cả, cũng không có một lời nào phê phán các lý luận ấy, vì vậy có thể suy ra là nhìn chung tác giả ủng hộ tất cả các lý luận đó. Nên đáp án là C. supports all of the arguments to protect species.
Các đáp án còn lại là sai:
A. is a member of the “deep ecology” movement: là một thành viên của phong trào “sinh thái sâu sắc”.
B. does not agree with ecological self-interest: không đồng ý với việc tư lợi sinh thái.
D. participated in drafting the Charter for Nature: tham gia soạn thảo Hiến chương Thiên nhiên.
Câu 56:
Which of the following would be a better title for the passage?
Đáp án C.
Keywords: better title for the passage
Clue: “The practice of signing and numbering individual prints was introduced by James Abbott McNeil Whistler”: Thông lệ ký và đánh số vào các bản vẽ được khởi xướng bởi James Whistler.
Phân tích: Từ sign và print được lặp đi lặp lại nhiều lần trong bài và cả bài nói về việc hai hoạ sĩ đã đi đến sáng kiến ký tên vào các bản vẽ của mình như thế nào, giá trị tranh của họ tăng lên nhờ việc đó ra sao, và vị trí các chữ ký thường ở đâu nên đáp án chính xác là C. The Practice of Signing Prints.
Các đáp án còn lại nói về những chủ đề không liên quan tới chủ đề bài đọc.
A. Whistler’s Mother: Mẹ của Whistler
B. Whistler’s Greatest Works: Các tác phẩm vĩ đại nhất của Whistler
D. Copying Limited Edition Prints: Sao chép các ấn bản in có giới hạn.
Câu 57:
What made Whistler’s work more valuable?
Đáp án C.
Keywords: Whistler’s work, more valuable.
Clue: “As soon as Whistler and Haden began the practice of signing and numbering their prints, their work began to increase in value”: Ngay sau khi Whistler và Haden bắt đầu thói quen ký và đánh số vào các bản vẽ, tác phẩm của họ bắt đầu có giá hơn.
Phân tích: Câu clue ở trên đã giải thích do đâu mà giá trị tranh của hai hoạ sĩ tăng lên. Đáp án là C. His signature on the prints: chữ ký của họ trên các bản vẽ.
Các đáp án còn lại không đúng:
A. His fame as an artist: Danh tiếng của ông khi làm một nghệ sĩ
B. His painting of his mother: Bức tranh vẽ mẹ của ông
D. His brother-in-law’s prints: Các bản in của anh rể
Câu 58:
The word “speculated” in the paragraph 1 could best be replaced by _____.
Đáp án A.
Keyword: speculate, paragraph 1.
Clue: “Sir Francis Seymour Haden, a less well-known artist, had speculated that collectors might find prints more attractive if they knew that there were only a limited number of copies produced”: Sir Haden, một hoạ sĩ kém tên tuổi hơn, đã xét thấy rằng các nhà sưu tầm tranh sẽ đánh giá cao bức tranh hơn nếu như họ biết rằng chỉ có một số lượng có hạn bản sao được vẽ.
Phân tích:
A. guessed: đoán
B. noticed: nhận thấy
C. denied: chối
D. announced: tuyên bố
- speculate: đưa ra ý kiến về một cái gì đó mà không biết tất cả các chi tiết và sự thật. Vậy đáp án gần nghĩa nhất là A.
Ex: The doctors speculated that he đie of a cerebral shock caused by a blow on the head: Các bác sỹ suy đoán rằng ông đã chết vì sốc não do một cú đánh vào đầu.
Ex: I can only speculate on the average number of cat per household to tell how many cats there are in the world: Tôi chỉ có thể suy đoán về số lượng mèo trung bình ở mỗi hộ gia đình để suy ra có bao nhiêu mèo trên thế giới.
Câu 59:
The word “it” in paragraph 3 refers to _____.
Đáp án D.
Keywords: it, paragraph 3, refers
Clue: “Wherever the artist elects to sign it, a signed print is still valued above an unsigned one, even in the same edition”: Dù hoạ sĩ chọn ký vào đâu thì một bản vẽ đã ký vẫn có giá hơn là bản không có chữ ký, dù là cùng một phiên bản đi nữa.
Phân tích: Ký vào “nó” tức là ký vào một bản vẽ. Cần đọc thêm cả câu trước câu clue, cả hai câu đều nói về các bản vẽ (print), rằng có thể ký ở trong ở ngoài, ký mặt trước hoặc mặt sau bản vẽ, dù ký chỗ nào thì bản vẽ có chữ ký luôn có giá trị hơn.
Đáp án chính xác là D. a print.
Các đáp án còn lại không đúng:
A. the same edition: cùng một ấn bản
B. the image: bức hình, hình ảnh
C. the reserve side: mặt trái
Câu 60:
What was true about the painting of Whistler’s mother?
Đáp án B.
Keywords: true, Whistler’s mother.
Clue: “the painting of his mother, called “Arrangement in Grey and Black”, but known to most of us as “Whistler’s Mother”: bức vẽ về mẹ ông, có tên “Sự sắp đặt trong màu xám và đen” nhưng thường được biết tới dưới cái tên “Mẹ của Whistler”.
Phân tích: Như vậy ta thấy đáp án B đã nêu được ý trong câu trên, đó là tên thật của bức tranh về mẹ của Whistler.
Câu 61:
The author mentions all of the following as reasons why a collector prefers a signed print EXCEPT _____.
Đáp án C.
Keyword: reason, collector prefers, a signed print EXCEPT
Clue: “collectors might find prints more attractive if they knew that there were only a limited number of copies produced. By signing the work in pencil, an artist could guarantee and personalize each print”: các nhà sưu tầm tranh sẽ đánh giá cao bức tranh hơn nếu như họ biết rằng chỉ có một số lượng có hạn bản sao được vẽ. Bằng cách ký bút chì vào bức vẽ, hoạ sĩ có thể đảm bảo và cá nhân hoá cho bức tranh.
Phân tích:
A. It guarantees the print’s authenticity: Việc này đảm bảo tính xác thực của bức tranh.
B. It makes the print more personal: Việc này khiến bức tranh trở nên riêng tư hơn.
C. It encourages higher prices for the print: Việc này khiến bức tranh có giá cao hơn.
D. It limits the number of copies of the print: Việc này giới hạn số lượng bản sao của bức tranh.
Ta thấy các đáp án A, B, D đều được nhắc tới trong clue trên. Ý của đáp án C không được nhắc tới trong bất cứ chỗ nào của bài đọc.
Câu 62:
It can be inferred from the passage that artists number their prints _____.
Đáp án B.
Keywords: inferred, artists, number, prints.
Clue:
1. Collectors might find prints more attractive if they knew that there were only a limited number of copies produced. By signing the work in pencil, an artist could guarantee and personalize each print: các nhà sưu tầm tranh sẽ đánh giá cao bức tranh hơn nếu như họ biết rằng chỉ có một số lượng có hạn bản sao được vẽ. Bằng cách ký bút chì vào bức vẽ, hoạ sĩ có thể đảm bảo và cá nhân hoá cho bức tranh.
2. Although most prints are signed on the right-hand side in the margin below the image, the placement of the signature is a matter of personal choice. Indeed, prints have been signed within image, in any of the margins, or even on the reserve side of the ‘print: Mặc dù hầu hết các bản in được ký ở phía bên phải bên lề phía dưới hình ảnh, việc ký ở đâu là một sự lựa chọn cá nhân. Thật vậy, bản in đã được ký bên trong hình ảnh, ở bất kỳ lề nào, hoặc thậm chí ở mặt sau của bản in.
Phân tích: Như vậy đáp án B. to guarantee a limited edition, ý nói ký vào tranh là để đảm bảo rằng bản vẽ này là có hạn, là đáp án đúng. Các đáp án khác đều không có thông tin hoặc thông tin sai lệch với bài đọc.
A. as an accounting procedure: như là một thủ tục kế toán (Không có thông tin).
C. when the buyer request it: khi người mua yêu cầu (Không có thông tin).
D. at the same place on each of the prints: ở cùng một nơi trên mỗi bản in (Thông tin sai. Xem clue 2).
Câu 63:
What does the passage mainly discuss?
Đáp án B
Keywords: passage, mainly discuss.
Câu này các em nên để dành làm sau cùng để có cái nhìn bao quát hơn về nội dung bài đọc.
Clue: “Copyright is a legal protection extended to authors of creative works, for example, books, magazine articles, maps, ... and all other forms of intellectual or artistic property”: Bản quyền là sự bảo vệ hợp pháp cấp cho các tác giả có công trình sáng tạo, ví dụ, sách, tạp chí, bài báo, bản đồ, ... và tất cả các hình thức tài sản tri thức hoặc nghệ thuật khác.
Phân tích: Đọc lướt từ đầu đến cuối đoạn văn bản và dựa chủ yếu vào các câu này, người đọc có thể nhận ra rằng đoạn văn này bàn về vấn đề: quyền sở hữu pháp lý của các tác phẩm nghệ thuật sáng tạo. Vậy chọn đáp án B. Legal ownership of creative work.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. Legal rights of property owners: Quyền hợp pháp của người sở hữu tài sản
C. Examples of copyright piracy: Những ví dụ về sự vi phạm quyền tác giả
D. Copying creating work for profit: Sao chép các công trình sáng tạo vì lợi nhuận
Câu 64:
The word “principle” in paragraph 3 is closest in meaning to .
Đáp án C
Key word: paragraph 3, principle.
A. crucial point: điểm mấu chốt
B. cardinal role: vai trò chủ yếu
C. fundamental rule: quy tắc cơ bản
D. formidable force: sức mạnh dữ dội
- principle = fundamental rule: nguyên tắc, quy tắc cơ bản.
Vậy đáp án đúng phải là C.
Câu 65:
Which of the following properties is NOT mentioned as protected by copyright?
Đáp án D
Key word: NOT mentioned, protected, copyright
Clue: “Copyright is a legal protection extended to authors of creative works, for example, books, magazine articles, maps, films, plays, television shows, software, paintings, photographs, music, choreography in dance and all other forms of intellectual or artistic property”: Bản quyền là sự bảo vệ hợp pháp cấp cho các tác giả có công trình sáng tạo, ví dụ, sách, tạp chí, bài báo, bản đồ, phim, chương trình truyền hình, phần mềm, tranh vẽ, ảnh, âm nhạc, biên đạo nhảy, múa và tất cả các hình thức tài sản tri thức hoặc nghệ thuật khác.
Đáp án D. scientific discoveries không xuất hiện trong Clue.
Câu 66:
It can be inferred from the passage that it is legal if .
Đáp án B
Key words: inferred, legal.
Clue: “……if it is performed for profit, the performers need to pay a fee, called a royalty. A similar principle applies to performances of songs and plays. On the other hand, names, ideas and book titles are excepted”: ... nếu nó được thực hiện vì lợi nhuận, người biểu diễn cần phải trả một khoản phí, gọi là tiền bản quyền. Một nguyên tắc tương tự áp dụng đối với việc thể hiện các bài hát và vở kịch. Mặt khác, tên, ý tưởng và tiêu đề sách là ngoại lệ.
Phân tích: Từ “clue” ta có thể thấy các tác phẩm có thể có cùng tên, ý tưởng và tiêu đề. Do đó hai cuốn sách viết bởi hai tác giả khác nhau có cùng một tiêu đề vẫn hợp pháp. Vậy chọn đáp án B. two books, written by two different authors, have the same titles.
Câu 67:
With which of the following statements is the author most likely to agree?
Đáp án A
Key words: author, agree.
Clue: “To copy an entire book or a part of it, permission must be received from the copyright owner, who will most likely expect to be paid”: Để sao chép toàn bộ một cuốn sách hoặc một phần cùa nó thì phải nhận được sự cho phép của người sở hữu bản quyền và phải trả tiền bản quyền cho họ.
Vậy ta chọn đáp án A. Teachers are not allowed to make copies of published materials for use by their students: Tác giả bài viết này có lẽ sẽ đồng ý nhất với việc các giáo viên không được phép sao chép các tài liệu đã được xuất bản để cho học sinh sử dụng. Các đáp án còn lại là sai:
B. Plays written in the 16th century cannot be performed in theaters without permission: Các vở kịch được viết vào thế kỷ 16 không thể được trình diễn trong nhà hát mà không được phép.
C. Singers can publicly sing only the songs for which they wrote the music and the lyrics: Ca sĩ chỉ có thể hát công khai những bài hát do họ đã sáng tác nhạc và lời.
d. It is illegal to make photographs when sightseeing or traveling: Chụp ảnh khi đi tham quan du lịch là phạm pháp.
Câu 68:
The phrase “infringing upon” in paragraph 4 is closest in meaning to .
Đáp án C
Key word: paragraph 4, infringing upon.
- infringe on/ upon: giới hạn quyền hợp pháp của ai.
Ex: She refused to answer questions that infringed on her private affairs.
Phân tích:
A. impinging upon: có tác động, ảnh hưởng.
Ex: He never allowed his work to impinge on his private life.
B. inducting sb (into sth) (as sth): bổ nhiệm, giới thiệu vào, đưa vào.
Ex: He had been inducted into the church as a priest in the previous year.
C. violating: xâm phạm, làm trái luật, không tuân thủ luật
Ex: to violate international law
D. abhorring: ghê tởm; ghét cay ghét đắng.
Ex: She abhors any form of cruelty towards animals.
Vậy đáp án là C. violating = infringing upon
Câu 69:
The word “they” in paragraph 3 refer to .
Đáp án A
Từ “they” là đề cập đến “ideas”.
Dẫn chứng: Ideas do not become copyrighted property until they are published in a book, a painting or a musical work.
Câu 70:
According to the passage, copyright law is .
Đáp án B
Keywords: copyright law avoid major publishing projects.
Clue: “Privacy may be an act of one person, but many cases, it is a joint effort of several people who reproduce copyrighted material and sell it for profit without paying royalties to the creator. Technological innovations made privacy easy and anyone can duplicate a motion picture on videotape, a computer program or a book. Video cassette recorders can be used by practically anyone to copy movies and television programs, and copying software has become almost as easy as copying a book”: Sự vi phạm bản quyền có thể là hành động cùa một người hoặc trong nhiều trường hợp là nỗ lực của một vài người sản xuất lại các tài liệu cỏ bản quyền bán lấy lợi nhuận mà không trả tiền bản quyền cho ngưcri tạo ra nó. Các cải tiến công nghệ tạo điều kiện cho vi phạm bản quyền và bất cứ ai cũng có thể sao lại một bức hình động trên video, chương trình máy tính hoặc một cuốn sách. Máy quay trên thực tế có thể được sử dụng bởi bất kỳ ai để sao chép các bộ phim và chương trình truyền hình và sao chép phần mềm đã trở nên rất dễ dàng gần như việc phô tô một cuốn sách.
Như vậy chọn B. routinely ignored: luật bản quyền thường bị làm ngơ.
Các đáp án khác là sai:
A. meticulously observed: luật bản quyền được theo dõi sát sao
C. frequently debated: luật bản quyền được thường xuyên tranh cãi
D. zealously enforced: luật bản quyền được thực thi một cách nhiệt tình, hăng hái
Câu 71:
What is the author’s main purpose in the first paragraph of the passage?
Đáp án B
Keywords: main purpose, first paragraph.
Clue: Đoạn đầu tiên: “Cooperation is the common endeavor of two or more people to...”
Mục đích chính của tác giả ở đoạn đầu tiên là nêu ra định nghĩa ngắn gọn của “cooperation” nên chọn B. To offer a brief definition of cooperation.
Các đáp án khác là sai:
A. To urge readers to cooperate more often: Đôn đốc người đọc hãy hợp tác thường xuyên hơn.
C. To explain how cooperation differs from competition and conflict: Giải thích sự hợp tác khác với cạnh tranh và xung đột như thế nào.
D. To show the importance of group organization and attitudes: Để cho thấy tầm quan trọng cùa tổ chức và thái độ nhóm.
Câu 72:
The word “cherished” in paragraph 1 is closest in meaning to .
Đáp án C
Keywords: paragraph 1, cherished; yêu mến, yêu thương, yêu dấu = prized: được đánh giá cao.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. defined: được định nghĩa
B. agreed on: được nhất trí
D. set up: xây dựng, thành lập
Câu 73:
Which of the following statements about primary cooperation is supported by information in the passage?
Đáp án B
Keywords: primary cooperation, supported.
Clue: “While primary cooperation is most often characteristic of preliterate societies...”: Trong khi hợp tác sơ đẳng thường chủ yếu là đặc tính của xã hội thuộc thời kỳ tiền văn tự ...
Xã hội thuộc thời kỳ tiền văn tự nghĩa là xã hội khi việc đọc viết chưa phổ biến. Có thể suy ra như sau “literate” là biết đọc, biết viết. Thêm tiền tố “pre” phía trước suy nghĩa là trước khi biết đọc biết viết. Thông tin được làm rõ trong đoạn 2 về “primary cooperation” là đáp án B. It is most commonly seen among people who have not yet developed reading and writing skills: Thấy phổ biển nhất ở những người chưa phát triển kỹ năng đọc và viết.
Các đáp án còn lại là sai:
A. It is usually the first stage of cooperation achieved by a group of individuals attempting to cooperate: Đây thường là giai đoạn hợp tác đầu tiên của một nhóm cá nhân cố gắng hợp tác.
C. It is an ideal that can never be achieved: Đó là một lý tưởng mà không bao giờ có thể đạt được.
D. It was confined to prehistoric times: Nó bị giới hạn vào thời tiền sử.
Câu 74:
According to the passage, why do people join groups that practice secondary cooperation?
Đáp án C
Keyword: why, secondary cooperation
Clue: “Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power”: Các thành viên thực hiện các nhiệm vụ để họ có thể từng người tận hưởng thành quả của sự hợp tác đó dưới dạng tiền lương, sự uy tín, hoặc uy quyền.
Xét các đáp án:
A. To experience the satisfaction of cooperation: Nhằm trải nghiệm sự hài lòng của sự hợp tác
B. To associate with people who have similar backgrounds: Nhằm liên kết với những người có cùng xuất thân, trình độ
C. To get rewards for themselves: Nhằm lấy phần thưởng cho chính bản thân họ
D. To defeat a common enemy: Nhằm đánh bại một kẻ thù chung
Đọc manh mối thấy rằng dạng thứ hai của hợp tác là dành cho những người hợp tác vì kết quả, thành quả lao động. Như vậy ta chọn C.
Câu 75:
Which of the following is an example of the third form of cooperation as it is defined in the fourth paragraph?
Đáp án C
Keywords: example, third form of cooperation, fourth paragraph.
Clue: “The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals: it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals. This is not, strictly speaking, cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship”: Thái độ của các bên hoàn toàn là thái độ cơ hội: tổ chức lỏng lẻo và mỏng manh. Sự điều tiết bao gồm những phương thức chung nhằm đạt được mục tiêu đối nghịch: Tổ chức sẽ tan rã khi phương thức chung này ngừng trợ giúp mỗi bên trong việc đạt được mục tiêu. Nói một cách khắt khe thì đây hoàn toàn không phải là hợp tác, và vì vậy thuật ngữ hợp tác đối nghịch có phần mâu thuẫn này vẫn thỉnh thoảng được sử dụng để gọi mối quan hệ hợp tác này.
Phân tích: Chọn đáp án C. Two rival political parties temporarily work together to defeat a third party: Hai bên đối thủ chính trị nhất thời hợp tác đánh bại bên thứ ba.
Do nhất thời hợp tác nên tổ chức giữa hai bên chính trị này có thể không chặt chẽ và sẽ tan rã sau khi đánh bại được bên thứ ba. Dù là đối thủ nhưng cùng hợp tác đánh bại một mục tiêu chung. Các đáp án khác không phù hợp.
A. Students form a study group so that all of them can improve their grades: Những em học sinh tạo thành một nhóm học tập để tất cả các em cùng cải thiện điểm số.
B. Members of a farming community share work and the food that they grow: Thành viên của cộng đồng nông nghiệp chia sẻ công việc và lương thực họ trồng được.
D. A new business attempts to take customers away from an established company: Một công ty mới cố gắng lôi kéo khách hàng khỏi một công ty danh tiếng. (Các em chú ý “established company” ở đây không phải là một công ty đã được thành lập mà phải hiểu là một công ty sừng sỏ, lâu đời, có uy tín).
Câu 76:
Which of the following is NOT given as a name for the third type of cooperation?
Đáp án D
Keywords: NOT, the third type of cooperation.
Clue: “In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work... and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship”: Ở loại thứ ba, được gọi là tertiary cooperation hoặc accommodation thì latent conflict nhấn mạnh công việc chung ... và vì vậy thuật ngữ antagonistic cooperation có phần mâu thuẫn này vẫn thỉnh thoảng được sử dụng để gọi mối quan hệ này (Câu trên có một số thuật ngữ mà chỉ có chuyên gia về lĩnh vực này mới có thể giải thích chính xác được. Mục đích chính của mình chỉ là làm sao trả lời đúng câu hỏi là được. Nên các em không phải lăn tăn chỗ này làm gì nhiều cho mất thời gian nhé).
Phân tích: Ta thấy ý A, B, C đều xuất hiện trong manh mối là các tên gọi khác nhau của loại hình hợp tác thứ ba này. Còn đáp án D. Latent conflict không phải là tên của loại thứ ba đó.
Câu 77:
The word “fragile” in paragraph 4 is closest in meaning to .
Đáp án
Keywords: paragraph 4, fragile = easily broken: mỏng manh, dễ vỡ, yếu ớt
Clue: “The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile”: Thái độ của các bên hoàn toàn là thái độ cơ hội: tổ chức thì lỏng lẻo và mỏng manh.
Như vậy chọn D. easily broken.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. involuntary / in'vɔləntəri / (adj): không cố ý, không chủ tâm, vô tình
B. poorly planned: lên kế hoạch tồi
C. inefficient / ,ini'fi∫ənt / (adj): không hiệu quả
Câu 78:
Mr Miller hates _________ .
Đáp án A
(to) hate being + V(P.P): ghét bị thế nào
Dịch nghĩa: Ông Miller ghét bị để cho chờ đợi.
Câu 79:
The prisoner _________ to have escaped by climbing over the wall.
Đáp án B
Cấu trúc bị động kép: It is + believed/ thought/ supposed...+ that + clause
- Nếu động từ trong clause ở thì hiện tại, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf
- Nếu động từ trong clause ở thì quá khứ, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V(P.P)
Dịch nghĩa: Tên tù nhân được cho là đã trốn thoát bằng cách leo qua tường.
Câu 80:
In England there is an old story about a man called Robin Hood. It’s said that he took money from _________ and gave it to the poor.
Đáp án B
The + adj = adj + N số nhiều
Ở đây ta chọn đáp án the rich thay vì rich people để câu có sự đối xứng the rich - the poor.
Dịch nghĩa: Ở Anh có một câu chuyện cổ về một người đàn ông tên là Robin Hood. Người ta nói rằng hắn ta lấy tiền từ người giàu và chia cho người nghèo.
Câu 81:
We visited Canada and _________ United States.
Đáp án D
Trước United States luôn phải có the.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đến thăm Canada và Hoa Kỳ.
Câu 82:
I don’t mind your _________ the phone as long as you pay for your calls.
Đáp án C
Ở vị trí sau tính từ sở hữu your ta cần một danh từ, vì vậy ta chọn danh động từ using.
Dịch nghĩa: Tôi không cảm thấy phiền về việc bạn sử dụng điện thoại miễn là bạn trả tiền cho các cuộc gọi của bạn.
Câu 83:
On the slope of Long’s Peak in Colorado _________ the ruin of a giant tree.
Đáp án B
Đảo ngữ với giới từ chỉ nơi chốn ở đầu câu để nhấn mạnh: Các ngữ giới từ mở đầu bằng các giới từ down, from, in, on, over, out of, round, up... có thể được theo sau ngay bởi động từ chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit, stand...) hoặc các dạng động từ chỉ chuyển động, các động từ như be born/ die/ live và một số dạng động từ khác.
Dịch nghĩa: Trên đoạn dốc của đỉnh núi Longs Peak ở Colorado nằm yên vị tàn tích của một thân cây khổng lồ.
Câu 84:
A dolphin six _________ length canmove as fast as most ships.
Đáp án B
six feet in length: dài 6 feet
Đáp án A và C sai vì six là số nhiều nên foot phải ở dạng số nhiều là feet.
Đáp án D sai vì để chị độ dài ta dùng in length chứ không dùng of length.
Dịch nghĩa: Con cá heo dài 6 feet có thể di chuyển nhanh bằng hầu hết các con tàu.
Câu 85:
The total weight of all the ants in the world is much greater than _________ .
Đáp án C
Ở vị trí này ta cần một danh từ hoặc cụm danh từ => Chọn đáp án C
Dịch nghĩa: Tổng trọng lượng của tất cả kiến trên thế giới lớn hơn nhiều so với tất cả loài người
Câu 86:
It’s earth’s gravity that _________ people their weight.
Đáp án A
Mệnh đề quan hệ bổ sung cho mệnh đề It’s earth’s gravity vì vậy ở đây động từ phải chia số ít.
Dịch nghĩa: Đó là trọng lực của trái đất mà cho người ta có cân nặng.
Câu 87:
Generally speaking, people should have _________ as their desires allow.
Đáp án B
Cấu trúc so sánh ngang bằng: as + adj + as
Dịch nghĩa: Nói chung, mọi người nên nhận được những sự giáo dục nhiều như mong muốn của họ.
Câu 88:
Sleeping, resting and _________ are the best way to care for the cold.
Đáp án D
Cấu trúc song song: Khi dùng liên từ kết hợp and để nối các thành phần của câu với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc. => Từ cần điền phải cùng từ loại danh động từ như sleeping và resting => Chọn D. drinking fluids
Dịch nghĩa: Ngủ, nghỉ ngơi và uống các loại chất lỏng là cách tốt nhất để chăm sóc cho người bị cảm lạnh.
Câu 89:
Birds make nests in trees _______ hide their young in the leaves and branches.
Đáp án B
Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn. Ở đây sau where là mệnh đề quan hệ bỏ sung ý nghĩa cho trees. => Chỉ có đáp án B đúng cấu trúc chủ vị của một mệnh đề.
Dịch nghĩa: Chim làm tổ trên cây nơi mà có thể giấu những con non của chúng trong những tán lá và cành cây.
Câu 90:
Children learn primarily by _________ the world around them.
Đáp án D
direct physical experiencing of: trải nghiệm trực tiếp về mặt vật chất
Đáp án A sai vì directly không thể đứng giữa experiencing và of.
Đáp án B sai vì direct là tính từ không thể đứng sau danh từ experience.
Đáp án C sai vì thiếu giới từ of sau experiencing.
Dịch nghĩa: Trẻ em học hỏi chủ yếu bằng cách trải nghiệm trực tiếp về mặt vật chất thế giới xung quanh.
Câu 91:
Of Charles Dickens’ many novels, Great Expectations is perhaps _________ to many readers.
Đáp án A
So sánh hơn nhất của tính từ dài: the most + long-adj
Dịch nghĩa: Trong những tiểu thuyết của Charles Dickens, Great Expectations có lẽ là một trong những tác phẩm hay nhất với nhiều độc giả.
Câu 92:
America’s first globe maker was James Wilson, who _________ and black smith in his earlier life.
Đáp án B
Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ. Vì vậy ở đây ta cần một vị ngữ để phù hợp với cấu trúc của một mệnh đề. => Chọn B. had been a farmer
Dịch nghĩa: Nhà sản xuất quả địa cầu đầu tiên của Mỹ là James Wilson, người đã từng là nông dân và thợ rèn trước đó.
Câu 93:
______, he would have been able to pass the exam.
Đáp án B
Chủ điểm ngữ pháp liên quan đến Câu điều kiện loại 3.
Cấu trúc: If S had PII, S would have PII => Dạng đảo ngữ: Had S PII, S would have PII.
Diễn tả chỉ điều kiện không có thật trong quá khứ.
Dịch: Nếu anh ấy đã học hành chăm chỉ hơn thì anh ấy đã có thể vượt qua kì thi.
Câu 94:
You are old enough to take ______ for what you have done.
Đáp án A
(to) take responsibility: chịu trách nhiệm.
Các đáp án còn lại:
B. responsible (adj): chịu trách nhiệm, có nghĩa vụ.
C. responsibly (adv): một cách có trách nhiệm, một cách đáng tin cậy.
D. irresponsible (adj): vô trách nhiệm.
Dịch: Bạn đủ tuổi để chịu trách nhiệm với những gì mình đã làm.
Câu 95:
A new study group has been set ______ by the government.
Đáp án B
(to) set up = establish: thành lập.
Dịch: Một nhóm nghiên cứu mới đã được chính phủ thành lập.
Câu 96:
We would rather Helen ______ us all the information we needed . We should have been well informed.
Đáp án C
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu giả định.
Cấu trúc: S1 would rather (that) S2 had PII.
Diễn tả ý người thứ nhất muốn người thứ 2 làm gì đó trong Qúa khứ nhưng người thứ 2 đã không làm.
Dịch: Helen lẽ ra phải gửi cho chúng tôi tất cả những thông tin mà chúng tôi cần. Chúng tôi đáng nhẽ nên được thông báo 1 cách đầy đủ.
Chú ý: should have PII: đáng lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng đã không làm.
Câu 97:
Only because she had to support her family ______ to leave school.
Đáp án D
Thấy “Only” đứng đầu câu => Dấu hiệu của Đảo ngữ.
Đảo ngữ với “Only because”: Only because S V O + aux (Chỉ vì…)
Dịch: Chỉ vì phải trang trải cho gia đình mà Alice mới buộc phải đi đến quyết định thôi học.
Câu 98:
The majority of primary school teachers ______ women.
Đáp án B
The majority of the + plural noun + plural verb.
Dịch: Phần lớn giáo viên Tiểu học là phụ nữ.
Câu 99:
After a ______ hesitation, she began to speak with such a convincing voice.
Đáp án D
Giải nghĩa: slight hesitation: Một chút do dự.
Trong các đáp án, chỉ có “slight” là đi với “hesitation” (collocation- từ đi với từ).
Các đáp án còn lại:
A. rude (adj): thô lỗ.
B. impolite (adj): bất lịch sự
C. small (adj): nhỏ.
Dịch: Sau một chút do dự, cô ấy đã bắt đầu lên tiếng với giọng điệu thuyết phụcCâu 100:
This is his fifth day on the tour. He ______ four countries.
Đáp án A
Thì Hiện tại hoàn thành diễn tả hành động vừa mới xảy ra gần đây, thường đi với trạng từ “already”, “just”, “yet”.
Dịch: Đây là ngày thứ 5 trong chuyến du lịch của anh ấy. Anh ấy đã tới thăm được 4 nước.
Câu 101:
______ objective primary education is to provide students with basic knowledge of the country’s history, ______ geography and traditions.
Đáp án C
+“The objective primary education” mang tính cụ thể và được xác định bằng 1 cụm từ phía sau.
+“the country’s history, geography and traditions” đầy đủ là “the country’s history, the country’s geography and the country’s traditions” nhưng được viết gọn lại để tránh lặp từ.
Dịch: Mục tiêu giáo dục tiểu học là cung cấp cho học sinh những nền tảng kiến thức về lịch sử đất nước, địa lí và truyền thống.
Câu 102:
Not all men are connected with ______ physical attractiveness of their girlfriends and wives.
Đáp án D
Cụm danh từ: physical attractiveness: ngoại hình thu hút.
Dịch: Không phải tất cả đàn ông đều bị hấp dẫn bởi ngoại hình của vợ hay người yêu.
Câu 103:
They always kept on good ______ with their next-door neighbors for the children’s sake.
Đáp án A
Cấu trúc: Tobe on good terms with: có mối quan hệ tốt với ai.
Dịch: Họ luôn luôn giữ mối quan hệ hòa hảo với những người hàng xóm vì lợi ích của bọn trẻ.
Câu 104:
They stayed for hours, ______ my mother was very annoyed about.
Đáp án B
Đại từ quan hệ “which” đứng sau dấu phẩy dùng để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước dấu phẩy.
Các đáp án còn lại:
A. that – Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ người, vật hoặc cả cụm chỉ người và vật, đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ. “That” chỉ được dùng trong Mệnh đề quan hệ xác định và không bao giờ đứng sau dấu phẩy. Buộc phải dùng “That” trong trường hợp có bổ nghĩa chỉ sự so sánh nhất và tính tuyệt đối như The biggest…/The only/The last/The first, the second../etc.
C. this- Đại từ chỉ định, mang nghĩa “này, cái này”.
D. whom- thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ.
Dịch: Họ ở lại hàng giờ đồng hồ, điều này khiến mẹ tôi rất tức giận.
Câu 105:
Not until he was twenty five years old______ pursuit a scientific career.
Đáp án D
“Not until” đứng đầu câu là dấu hiệu của Đảo ngữ.
Cấu trúc Đảo ngữ với “Not until”: Not until + (clause) + aux (Không cho tới khi….).
Dịch: Cho tới khi 25 tuổi thì anh ấy mới theo đuổi sự nghiệp khoa học.
Câu 106:
Look! The yard is wet. It ______ last night.
Đáp án C
Must have PII: chắc chắn đã (hành động chắc chắc đã xảy ra trong Qúa khứ do có dấu hiệu và bằng chứng rõ ràng ở hiện tại).
Các đáp án còn lại:
A. couldn’t have PII: có thể đã (hành động mang tính tiên đoán trong quá khứ, không có cơ sở rõ ràng).
B. must V-inf: chắc chắn (trong hiện tại)
C. should + V-inf: nên (mang hàm ý khuyên nhủ).
Dich: Nhìn kìa! Cái sân đang ướt. Chắc chắn tối qua trời đã mưa.
Câu 107:
Becoming an adult and setting up___________ no longer mean the same thing.
Đáp án C
(to) set up hosehold: lập gia đình.
Dịch: Việc trở thành người lớn không có nghĩa là phải lập gia đình.
Câu 108:
Tom: Do you know the man talking to our form teacher?
Peter: Well, he is the doctor who___________ next to my door some years ago. He___________ abroad and ___________ back.
Đáp án B
+ Thấy “ years ago” => chia thì Hiện tại đơn “lived”
+ Hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, không để lại hậu quả gì ở hiện tại => chia thì Hiện tại đơn “ went”.
+ Hành động ở quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói=> chia Hiện tại Hoàn thành “has just come back”.
Dịch: -Tom: “ Cậu có biết người đàn ông đang nói chuyện với giáo viên chúng ta không?”
- Peter: “ À, ông ấy là bác sĩ, sống cạnh nhà tớ nhiều năm về trước. Ông ấy đã đi ra nước ngời và vừa mới trở về”.
Câu 109:
John contributed fifty dollars, but he wishes he could contribute___________.
Đáp án D
“another + N”: thêm vào ngoài những cái đã có ( có cùng đặc tính với cái đã có).
Dịch: John đã đóng góp 50 đô, nhưng anh ta ước mình có thể đóng góp thêm 50 đô nữa.
Câu 110:
They said they had come back___________.
Đáp án A
Đây là câu gián tiếp thấy động từ chia ở Qúa khứ hoàn thành (had come back) là ta ngầm hiểu bản chất hành động này diễn ra trong quá khứ. Như vậy chỉ có “the previous day” là phù hợp ( từ chỉ thời gian: trực tiếp “ yesterday”=> gián tiếp “ the pervious day).
Dịch: Họ nói rằng họ đã trở lại vào hôm qua.
Câu 111:
They asked me___________ in Los Angeles then.
Đáp án C
Câu gián tiếp thấy “then” là ta ngầm hiểu bản chất hành động này là diễn ra ở hiện tại (từ chỉ thời gian: trực tiếp “now” => gián tiếp: “ then”) nên động từ cần chia về thì Qúa khứ tiếp diễn (was/were V-ing).
Ngoài ra, câu trực tiếp ở dạng câu hỏi khi chuyển sang câu gián tiếp buộc phải ở dạng khẳng định : S asked sbd if/wheather + S V O.
Như vậy ngoài C ra thì các đáp án còn lại sai ngữ pháp.
Dịch: Họ hỏi tôi liệu có phải bố tôi đang làm việc ở Los Angeles.
Câu 112:
Most young people nowadays believe in ___________ marriage – first come love, then comes marriage.
Đáp án A
romantic (adj): lãng mạn.
Các đáp án còn lại:
B. arranged (adj): được sắp xếp.
C. unique (adj): độc đáo.
D. contractual (adj): theo hợp đồng.
Dịch: Nhiều người ngày nay tin vào tình yêu lãng mạn – Yêu trước rồi cưới sau.
Câu 113:
It’s my wish that he ___________here at this room at 5p.m tomorrow.
Đáp án C
Câu giả định: It’s one’s wish + that + S V-inf O.
Dịch: Tôi ước rằng anh ấy sẽ ở trong căn phòng này vào 5 giờ chiều mai.
Câu 114:
Unfortunately, not all candidates can be offered a job, some have to be___________.
Đáp án B
reject (v): loại bỏ.
Các đáp án còn lại:
A. require (v): yêu cầu, đòi hỏi.
C. remain (v): duy trì
D. resign (n): từ bỏ.
Dịch: Không may thay, không phải tất cả các ứng cử viên đều được nhận công việc này, một vài người phải bị loại ra.
Câu 115:
The proposal will go ahead despite strong___________ from the public.
Đáp án A
objection (n): sự phải đối.
Các đáp án còn lại:
B. refusals (n): sự khước từ
C. resistances (n): sự kháng cự
D.disagreements (n): sự bất đồng.
Chỉ có “objection” là đi với tính từ “strong” ( collocation- từ đi với từ).
Dịch: Kế hoạch vẫn được tiến hành mặc dù vấp phải sự phản đối mạnh mẽ từ dư luận.
Câu 116:
The rise in energy___________ has led to a reduction of fossil fuels that the world must use.
Đáp án B
energy consumption (n): sự tiêu thụ năng lượng.
Các đáp án còn lại:
A. redundancy (n): sự thừa thãi
C. efficiency (n): sự năng suất, hiệu quả.
D. suitability (n): sự tích hợp.
Dịch: Sự gia tăng về tiêu thụ năng lượng đã dẫn tới sự suy giảm nhiên liệu hóa thạch mà thế giới đang phải sử dụng.
Câu 117:
- How much is this car?
– 15,000 dollars. My uncle paid for it by___________.
Đáp án A
installment (n): phần tiển phải trả cho 1 lần ( theo định kì),
(to) pay by installment: trả theo kì, trả góp. Các đáp án còn lại:
B. credit (n): sự tín nhiệm, tiền gửi ngân hàng,…
C. hire purchase (n): mua trả góp ( đúng nghĩa nhưng không đi với giới từ “by”)
D. cash (n): tiền mặt.
Dịch: - Chiếc xe này giá bao nhiêu vậy?
- 15 000 đô, chú tôi đã thanh toán nó theo thể thức trả góp.
Câu 118:
My neighbor is ________photographer; let’s ask him for________ advice about color film.
Đáp án A
Giải thích: +“ photographer”: chỉ nghề nghiêp và không xác định nên ta dùng với mạo từ “a”.
+“advice”: không xác định và không đếm được nên không dùng với mạo từ nào cả.
Dịch: Hàng xóm nhà tôi là 1 nhiếp ảnh gia, hãy hỏi xin lời khuyên anh ấy về màu phim.
Câu 119:
Who is _______this company?
Đáp án B
Tobe in charge of: chịu trách nhiệm.
Dịch: Ai là người chịu trách nhiệm về công ty này?
Câu 120:
It is a __________.
Đáp án C
Blue (color) + polyester (material) + sleeping bag (N).
Cần lưu ý tới thứ tự tính từ trong cụm danh từ:
Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)
Size - tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…)
Age - tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)
Shape - tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle... )
Color - tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…)
Material – tính từ chỉ chất liệu (stone, plastic, leather, steel, silk…)
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng
OSASCOMP: Ông Sáu Ăn Súp Cơm Ông Mập Phì
Câu 121:
She is a slow student. She seems to be unable to concentrate on anything in __________.
Đáp án A
Cụm:in particular: đặc biệt.
Các đáp án còn lại:
B. particularly (adv): 1 cách đặc biệt.
C. particularity (n): nét đặc thù.
D. particularize (v): nhận định, nêu rõ.
Dịch: Cô ấy là 1 học sinh yếu. Cô ấy dường như không có khả năng tập trung vào bất cứ thứ gì đặc biệt.
Câu 122:
Five ________ sources used most often are hydropower, solar, wind, geothermal, and biomass
Đáp án D
Cụm danh từ: renewable sources: năng lượng có thể tái tạo.
Dịch: 5 nguồn năng lượng có thể tái tạo đang được sử dụng phổ biến nhất đó là năng lượng thủy điện, năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng địa nhiệt và năng lượng sinh khối.
Câu 123:
Remember that things such as language, food and clothing are simply expressions of our cultural __________.
Đáp án A
Cụm danh từ: Cultural identity: bản sắc văn hóa.
Các đáp án còn lại:
B. characteristics (n): nét đặc trưng, đặc điểm.
C. personality (n): tính cách.
D. uniqueness (n): sự độc nhất.
Dịch: Hãy nhớ rằng những thứ như ngôn ngữ, ẩm thực và trang phục là những biểu hiện thuần thúy của bản sắc văn hóa chúng ta.
Câu 124:
Jane is going to take extra lessons to ________ what she missed while she was away.
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng:
A. catch up with: theo kịp, bắt kịp.
B. cut down on: cắt giảm.
C. take up with sbd/smt: thân thiết với ai, liên quan tới các gì.
D. put up with: chịu đựng.
Dịch: Jane sẽ phải làm những bài kiểm tra bổ sung để theo kịp những thứ cô ấy đã bỏ lỡ khi nghỉ học.
Câu 125:
I didn’t get home until 11p.m last night. Otherwise, I________ your call.
Đáp án D
Giả định trong quá khứ (tương tự như câu điều kiện loại 3): would have PII.
Dịch: Tớ đã không về tới nhà cho tới 11h đêm hôm qua. Nếu không, tớ đã gọi lại cậu.
Câu 126:
The man and his dogs ________ were buried in the demolished building after the earthquake have just been rescued safely.
Đáp án C
Buộc phải dùng đại từ quan hệ “that” khi thay thế cho cụm danh từ chỉ cả người và vật (The man and his dogs).
Các đáp án còn lại:
A. which- ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
B. who- ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.
D. whom- ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm tân ngữ.
Dịch: Người đàn ông và những con chó mà bị trôn vùi trong tòa nhà đổ nát sau trận động đất, đã được giải cứu thành công.
Câu 127:
It is essential that Mary _______ about her responsibilities in the meeting tomorrow.
Đáp án D
Câu giả định: It tobe essential that S (should) V-inf.
Dịch: Điều đó là cần thiết rằng Mary nên được nhắc nhở về trách nhiệm của mình trong buổi họp.
Câu 128:
She listened so attentively that not a word _______.
Đáp án D
Đảo ngữ với “Not”: Not + N + aux+ S V.
Dịch: Cô ấy lắng nghe chú tâm tới mức không bỏ lỡ bất kì 1 từ nào.
Câu 129:
The more he slept _______ he became.
Đáp án C
Cấu trúc so sánh kép: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V.
Dịch: Anh ấy càng ngủ ngủ nhiều, anh ấy càng dễ trở nên cáu kỉnh.
Câu 130:
Each of us must take _______ for our own actions.
Đáp án D
(to) take responsibility: chịu trách nhiệm, đảm nhận.
Các đáp án còn lại:
A. probability (n): khả năng có thể xảy ra = C. possibility (n) .
B. ability (n): khả năng, năng lực.
Dịch: Mỗi người trong chúng ta phải chịu trách nhiệm về hành động của bản thân.
Câu 131:
______ I had learnt English when I was at high school.
Đáp án A
Cấu trúc ước trong Qúa khứ với “If only”: If only S had PII (giá như đã làm gì trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm).
Các đáp án còn lại:
B. Even if: Dẫu sao thì.
C. Unless = If not: Trừ khi, nếu không.
D. If: Nếu
Dịch: Giá như tôi đã chăm học Tiếng Anh khi còn ở cấp 3.
Câu 132:
I______ a terrible accident while I______ on the beach.
Đáp án A
Sự kết hợp giữa Thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ (chia QKTD) thì có hành động khác xem vào (hđ xen vào chia QKĐ).
Dịch: Tôi đã nhìn thấy một tai nạn kinh khủng khi đang đi bộ trên bãi biển.
Câu 133:
By the time you receive this letter, I______ for the USA.
Đáp án C
Thì Tương lai hoàn thành diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.
By the time + S V(e/es), S will have PII.
Dịch: Khi bạn nhận được lá thư này thì tôi đã rời tới Mĩ rồi.
Câu 134:
Last Saturday was______ that we took a drive in the country.
Đáp án B
Cấu trúc: S tobe + such + (a/an) adj N + that clause. (Quá…đến nỗi mà…)
=S tobe + so + adj (a/an) N + that clause.
Dịch: Thứ 7 tuần trước trời đẹp đến nỗi chúng tôi đã lái xe quanh vùng nông thôn này.
Câu 135:
If more chemicals are released into the water, plants and animals______.
Đáp án C
Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thực, có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Cấu trúc: If S V(s/es), S will V.
Dịch: Nếu nhiều chất hóa học bị thải ra ngoài nguồn nước, nhiều loài thực vật và động vật sẽ bị giết hại.
Câu 136:
______ parents of Paul Thomas claimed that he was at______ home at the time of______ robbery.
Đáp án D
“Bố mẹ của Paul Thomas” đã xác định nên dùng với mạo từ “The”.
“home” được xem như là 1 trạng từ trong trường hợp này nên không dùng với mạo từ.
“vụ cướp” đã được xác định nên dùng với mạo từ “the”.
Dịch: Bố mẹ của Paul Thomas khẳng định rằng anh ấy đã ở nhà vào thời điểm vụ cướp diễn ra.
Câu 137:
______ irritating they are, you shouldn't lose your temper with your children.
Đáp án D
However + adj/adv S V, clause. (Dù thế nào đi chăng nữa…, nhưng....).
Các đáp án còn lại:
A. Because of N/V-ing: Bởi vì.
B. No matter wh. + adj/adv S V, clause. (Dù thế nào đi chăng nữa…, nhưng....).
C. Despite N/V-ing: Mặc dù.
Dịch: Dù họ có tức giận như thế nào đi chăng nữa, thì họ cũng không nên mất bình tĩnh với bọn trẻ.
Câu 138:
In many families, the woman now is the principal______.
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
A. bread-winner (n): người trụ cột trong gia đình.
B. breadbasket (n): thùng bánh mì.
C. không có nghĩa.
D. winner (n): người chiến thắng.
Dịch: Ở nhiều nước, phụ nữ được coi là người trụ cột chính trong gia đình.
Câu 139:
The team were eager to make______ the loss of the previous match.
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng.
A. make away with = steal: ăn trộm.
B. make off with = steal.
C. make up for: bù đắp cho.
D. không tồn tại “make up with”.
Dịch: Cả đội đã rất cố gắng để bù đắp cho sự mất mát của trận đấu trước.
Câu 140:
Peter tried his best and passed the driving test at the first______.
Đáp án B
at the first attempt: trong lần nỗ lực đầu tiên.
Các đáp án còn lại:
A. try (v): thử, cố gắng.
C. doing: làm.
D. aim (n+v): mục đích, nhắm tới.
Dịch: Peter đã cố gắng hết sức và vượt qua bài thi lái xe ngay trong lần đầu tiên.
Câu 141:
He has not been offered the job because he cannot meet the______ of the company.
Đáp án A
(to) meet requirements: đáp ứng yêu cầu.
Các đáp án còn lại:
B. applicants (n): những ứng cử viên.
C. information (n): thông tin.
D. education (n): nền giáo dục.
Dịch: Anh ấy đã không trúng tuyển do không đáp ứng được yêu cầu của công ty.
Câu 142:
The authorities are determined to take tougher______ to reduce crime.
Đáp án A
(to) take tougher measures: áp dụng các biện pháp cứng rắn hơn.
Các đáp án còn lại:
B. situations (n): tình hình.
C. interests (n): sở thích.
D. requirements (n): yêu cầu.
Dịch: Các nhà chức trách quyết tâm thực hiện những biện pháp cứng rắn hơn để giảm thiểu số tội phạm.
Câu 143:
His achievements were partly due to the ______ of his wife.
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
Vị trí này ta cần 1 danh từ.
A. assistance (n): sự trợ giúp.
B. assisted (V-ed): giúp đỡ.
C. assistant (n): người phụ tá.
D. assist (v): giúp đỡ.
Dịch: Thành tựu của anh ấy 1 phần là nhờ vào sự giúp đỡ của người vợ.
Câu 144:
Were you aware ______ the regulations against smoking in this area?
Đáp án C
Tobe aware of N/V-ing: có kiến thức, nhận thức về, thạo tin.
Dịch: Cậu có ý thức được rằng khu vực này có quy định cấm hút thuốc không?.
Câu 145:
______ had the curtain been raised than the light went out.
Đáp án D
Cấu trúc đảo ngữ: No sooner + aux + S V + than + clause. (Vừa mới…thì…).
= Hardly/ Scarcely/Barely + aux + S V + when + clause.
Dịch: Tấm rèm vừa mới được kéo lên thì ánh sáng vụt tắt.
Câu 146:
She got the job ______ the fact that she had very little experience
Đáp án C
Despite the fact that + S V O: mặc dù.
Dịch: Cô ấy đã trúng tuyển mặc dù có ít kinh nghiệm.
Các đáp án còn lại:
A. although + S V O: mặc dù.
B. because + S V O: bởi vì.
D. because of + N/V-ing: bởi vì.
Câu 147:
I don't feel like ______ home; what about ______ out for a walk?
Đáp án A
(to) feel like + V-ing: thích.
What about + V-ing (giới từ about + V-ing).
Dịch: Tôi không thích ở nhà, thế còn ra ngoài đi bộ thì sao?
Câu 148:
We hope to have the law ______ by December
Đáp án C
Have smt PII: làm một việc gì đó không trực tiếp, bằng cách sai khiến, thuê người….
Dịch: Chúng tôi hy vọng rằng luật này sẽ được thông qua vào tháng 12.
Câu 149:
Most young people nowadays believe in ______ marriage - first comes love, then comes marriage.
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng.
A. unique (adj): độc nhất, kỳ cục.
B. arranged (v): được sắp xếp.
C. romantic (adj): lãng mạn.
D. contractual (adj): theo hợp đồng.
Dịch: Hần như lớp trẻ ngày nay đều tin vào tình yêu lãng mạn – yêu trước rồi tiến tới hôn nhân.
Câu 150:
The more you talk about the situation ______.
Đáp án A
Cấu trúc so sánh kép: The + comparative + S + V , the + comparative + S + V (càng…càng…).
Dịch: Bạn càng nói nhiều về chuyện này thì nó càng trở nên tồi tệ.
Câu 151:
This building ______ finished by the end of 2020
Đáp án B
Thì Hiện tại Hoàn thành (will have PII) diễn tả hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai, dấu hiệu thường là: by + thời gian trong tương lai.
Dịch: Tòa cao ốc này sẽ được hoành thành vào năm 2020.
Câu 152:
If you do not learn seriously, ______ to understand the subject well.
Đáp án C
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If S V(s/es), S will V => Dạng đảo ngữ: Should S V-inf, S will V.
Dùng để diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Dịch: Nếu bạn không học hành nghiêm túc, bạn sẽ không hiểu được bàiCâu 153:
Vietnam's Got Talent is the gameshow that has taken audiences ______.
Đáp án A
(to) take by storm: thành công, áp đảo, trở nên nổi tiếng.
Dịch: Tìm kiếm tài năng Việt là chương trình truyền hình được đông đảo khán giả yêu thích.
Câu 154:
I'll introduce to you the man ______ support is necessary for your project.
Đáp án B
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Mệnh đề quan hệ.
A. whom: Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm tân ngữ.
B. whose: ĐTQH chỉ sự sở hữu, whose + N.
C. who: ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.
D. that: ĐTQH thay thế cho cả 3 ĐTQH who, whom, which trong Mệnh đề quan hệ xác định, các trường hợp bắt buộc dùng “that” khi “that” thay thế cho cụm chỉ cả người và vật, đại từ bất định (something…), chứa tính từ chỉ so sánh nhất (biggest, best, only, every,only…).
Dịch: Tôi sẽ giới thiệu cho cậu người đàn ông mà sự hỗ trợ của ông ta sẽ rất cần thiết cho dự án của cậu.
Câu 155:
The doctor _______ the cut on my knee and said it had completely healed up.
Đáp án C
(to) examine (v): kiểm tra
Các đáp án còn lại:
A. (to) look into: nhìn, xem xét kĩ, nghiên cứu
B. (to) research: nghiên cứu
D. (to) investigate: điều tra
Dịch nghĩa : Bác sĩ kiểm tra vết cắt trên đầu gối của tôi và nói rằng nó đã lành hoàn toàn.
Câu 156:
I know you didn’t want to upset me but I’d sooner you ________ the whole truth yesterday.
Đáp án D
Would sooner/rather trong câu thể hiện mong muốn ngược với thực tế ở quá khứ
Cấu trúc: S1 + would rather/sooner + (that) + S2 + Vpp
Dịch nghĩa: Tôi biết cậu không muốn khiến tôi thất vọng nhưng tôi thà rằng cậu nói thật từ hôm qua.
Câu 157:
A fire in the ________ building could be a problem for firefighters.
Đáp án B
Tính từ tall là tính từ bổ nghĩa cho danh từ building; ninety-storey là cụm từ ước lượng bổ nghĩa cho tính từ tall.
Cả cụm ý chỉ toà nhà cao 90 tầng.
Dịch nghĩa: Một đám cháy tại toà nhà 90 tầng là cả một vấn đề đối với lính cứu hoả.
Câu 158:
He ________ the plants. If he had, they wouldn’t have died.
Đáp án B
Can’t have + Vpp: cấu trúc thể hiện sự phỏng đoán về việc không thể đã xảy ra trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Cậu ấy không thể nào đã tưới cây được. Nếu thế thật, chúng đã không chết.
Câu 159:
I would appreciate _________ it a secret.
Đáp án B
(to) appreciate something: trân trọng, đề cao cái gì
Do theo sau appreciate phải là một danh từ nên ta thêm đuôi –ing vào động từ keep, biến nó thành danh động từ.
Dịch nghĩa: Tôi sẽ rất đề cao việc anh giữ bí mật về nó.
Câu 160:
To apply to ______ UK independent school, you’ll need to have ______ good standard of education from your own country.
Đáp án C
Nói về 1 trường nào đó, chung chung, nên không cần mạo từ the.
Vì UK phát âm có phụ âm đứng đầu nên dùng a.
- independent school : trường tư thục
- standard (n) tiêu chuẩn
Dịch nghĩa: Để đăng ký vào học một trường tư thục tại Anh, bạn phải có một nền tảng giáo dục tiêu chuẩn từ quốc gia của mình.
Câu 161:
The company asked that employees ________ personal phone calls during business hours.
Đáp án C
Kiến thức bàng thái cách.
Cấu trúc: S1 + ask/demand/required/… (that) S2 + (should) + V-inf
Dịch nghĩa: Công ty yêu cầu nhân viên không nhận điện thoại riêng trong giờ làm việc.
Câu 162:
Please cut my hair ________ the style in this magazine.
Đáp án C
The same + N + as: chung cái gì, giống nhau về cái gì
Dịch nghĩa: Cắt cho tôi dài ngang mẫu trong cuốn tạp chí này.
Câu 163:
__________, the balcony chairs will be ruined in this weather.
Đáp án B
Left uncovered: dạng phân từ quá khứ, thay thế cho chủ ngữ và động từ ở dạng bị động.
Ở đây chủ ngữ là ghế (thường được dùng để ngoài ban công), không được che chắn nên ta dùng phân từ quá khứ.
Dịch nghĩa: Không được che phủ, ghế sẽ bị hư hại trong thời tiết này.
Câu 164:
The house stands high at the top of the hill, so it can be _______ from very far.
Đáp án D
(to) be visible: nhìn thấy được
Các đáp án còn lại:
A. (to) pick up: đón
B. (to) deal with: giải quyết
C. (to) aim at: nhắm vào
Dịch nghĩa: Ngôi nhà nằm cao trên đỉnh đồi, nên nó có thể được thấy từ rất xa.
Câu 165:
She won the award for ________ her whole life to looking after the poor.
Đáp án D
(to) devote oneself / one’s life to something/doing something: cống hiến hết mình cho điều gì
Dịch nghĩa: Bà ấy nhận giải cống hiến sức mình chăm lo cho người nghèo.
Câu 166:
The job offer was so good that Janet shouldn’t have turned it ________.
Đáp án D
(to) turn down: từ chối
Các đáp án còn lại:
A. (to) turn off: tắt
B. (to) turn out: hoá ra, thành ra
C. (to) turn away: quay đi
Dịch nghĩa: Công việc đó tốt đến mức đáng ra Janet không nên từ chối nó.
Câu 167:
He was offered the job thanks to his ________ performance during his job interview.
Đáp án A
Ở vị trí này cần một tính từ. => Chọn A. impressive (adj): ấn tượng impress (v): gây ấn tượng => impression (n): sự ấn tượng => impressively (adv)
Dịch nghĩa: Anh ta đã được mời làm việc nhờ sự thể hiện ấn tượng của anh trong cuộc phỏng vấn xin việc.
Câu 168:
Someone who is _______ is hopeful about the future or the success of something in particular.
Đáp án B
Ở vị trí này ta cần một tính từ. Dựa theo ý nghĩa của câu ta chọn B. optimistic (adj): lạc quan
Các đáp án còn lại:
A. pessimist (n): người bi quan
C. optimist (n): người lạc quan
D. pessimistic (adj): bi quan
Dịch nghĩa : Người lạc quan luôn hy vọng về tương lai hoặc về sự thành công của một điều gì đó đặc biệt.
Câu 169:
The preparations _______ by the time the guests ________.
Đáp án C
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
Dịch nghĩa: Việc chuẩn bị phải được hoàn thành trước khi khách mời đến.
Câu 170:
As an _____, Mr. Pike is very worried about the increasing of teenager crimes.
Đáp án C
Ở vị trí này ta cần một danh từ đếm được. => Chọn C. educator (n): nhà giáo dục.
Các đáp án còn lại:
A. educational (adj): thuộc về giáo dục
B. education (n): nền giáo dục
D. educate (v): giáo dục
Dịch nghĩa: Là một nhà giáo dục, ông Pike rất lo lắng về sự gia tăng tội phạm ở tuổi vị thành niên.
Câu 171:
________turned out to be true.
Đáp án C
Ở đây mệnh đề she had told us là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho Everything => Đáp án A và C sai
Đáp án B sai vì đại từ quan hệ đi với Everything phải là which.
Dịch nghĩa: Tất cả những gì cô ấy nói với chún ta hóa ra lại là sự thật
Câu 172:
You'd better get someone __________ your living room.
Đáp án B
get somebody to do something: khiến ai làm gìDịch nghĩa: Bạn tốt hơn là nên để ai đó trang trí lại phòng khách của bạn đi
Câu 173:
Can you take _______ of the shop while Mr. Green is away?
Đáp án B
(to) take charge of something: chịu trách nhiệm về cái gì
Dịch nghĩa: Bạn có thể chịu trách nhiệm về cửa hàng khi ông Green đi vắng không?
Câu 174:
They held a party to congratulate their son _____ his success to become an engineer.
Đáp án B
(to) congratulate somebody on something/doing something: chúc mừng ai về cái gì
Dịch nghĩa: Họ đã tổ chức một bữa tiệc để chúc mừng con trai mình về việc anh ấy thành công trở thành một kĩ sư.
Câu 175:
They always kept on good __________ with their next-door neighbors for the children's sake.
Đáp án A
(to) keep on good terms with: giữ mối quan hệ tốt
Dịch nghĩa: Họ luôn giữ mối quan hệ tốt với những người hàng xóm kế bên vì lợi ích của những đứa trẻ.
Câu 176:
They had invited over one hundred guests, ________.
Đáp án D
Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ
Đại từ quan hệ whom thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ
Ở đây ta dùng whom vì đứng trước ta không dùng giới từ ngay trước who.
Đại từ quan hệ phải đứng ngay sau từ có mối quan hệ với nó “guests” ( khách mời).
Dịch nghĩa: Họ đã mời hơn 100 người khách không ai trong số họ tôi quen biết.
Câu 177:
Please _________ and see us when you have time. You are always welcome.
Đáp án D
(to) come round: ghé qua
Các đáp án còn lại:
A. (to) come away: đi xa
B. (to) come to: đi đến
C. (to) come in: đi vào
Dịch nghĩa: Hãy ghé qua và thăm chúng tôi khi bạn có thời gian. Bạn luôn luôn được chào đón.
Câu 178:
Not only _________ to determine the depth of the ocean floor, but it is also used to locate oil.
Đáp án B
Cấu trúc đảo ngữ Not only + Auxiliary + S + V but…. also……….
Dịch nghĩa: Địa chấn học không chỉ được sử dụng để xác định độ sâu của đại dương, mà nó cũng được sử dụng để định vị dầu mỏ.
Câu 179:
The girls and flowers _________ he painted were vivid.
Đáp án B
Đại từ quan hệ whom thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ.
Đại từ quan hệ that thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật. That không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ chỉ vật.
Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ.
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ người girls và danh từ chỉ vật flowers => Ta chọn that.
Dịch nghĩa: Những cô gái và bông hoa mà ông ấy vẽ rất sinh động.
Câu 180:
She showed us the gift she had got, which was a _________ pencil box.
Đáp án B
Trật tự của tính từ: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
beautiful => Opinion
red => Color
wooden => Material
Dịch nghĩa: Cô ấy cho chúng tôi xem món quà cô ấy được tặng, đó là một chiếc hộp đựng bút chì bằng gỗ màu đỏ tuyệt đẹp.
Câu 181:
The rumours go that Jason will be arrested. He is said _________ part in a bloody robbery.
Đáp án D
Cấu trúc bị động kép: It is + believed/ thought/ supposed...+ that + clause
- Nếu động từ trong clause ở thì hiện tại, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf
- Nếu động từ trong clause ở thì quá khứ, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V(P.P)
Ở đây đang nói về một sự kiện xảy ra trong quá khứ nên ta dùng cấu trúc S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V(P.P)
Dịch nghĩa: Những tin đồn nói rằng Jason sẽ bị bắt. Người ta nói anh ta đã tham gia vào một vụ cướp đẫm máu.
Câu 182:
Your English is improving considerably. It is getting _________.
Đáp án A
(to) be getting adj-er and adj-er: ngày càng trở nên
Dịch nghĩa: Tiếng Anh của bạn đang được cải thiện đáng kể. Nó ngày càng trở nên tốt hơn.
Câu 183:
Many children are under such a high _________ of learning that they do not feel happy at school.
Đáp án A
(to) be under pressure: chịu áp lực
Các đáp án còn lại:
B. interview (n): cuộc phỏng vấn
C. recommendation (n): sự giới thiệu
D. concentration (n) : sự tập trung
Dịch nghĩa : Nhiều trẻ em đang phải chịu áp lực rất của việc học lớn đến nỗi mà chúng không cảm thấy hạnh phúc khi ở trường.
Câu 184:
Domestic appliances like washing machines and dishwashers have made _________ life much easier.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Các thiết bị trong gia đình như máy giặt và máy rửa chén đã làm cho cuộc sống dễ dàng hơn nhiều.
Câu 185:
She _________ working on that manuscript for 2 years now.
Đáp án A
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
Dịch nghĩa: Cô đã làm việc với bản thảo đó trong 2 năm nay rồiCâu 186:
There is a rumor that the National Bank is going to _________ the company I work for.
: Đáp án B
(to) take over: nắm lấy quyền kiểm soát, tiếp quản
Các đáp án còn lại:
A. (to) take on: nắm lấy
C. (to) take out of: lấy ra
D. (to) take off: cất cánh
Dịch nghĩa: Có một tin đồn rằng Ngân hàng Quốc gia sẽ tiếp quản công ty mà tôi làm việc.
Câu 187:
It was _________ that we decided to stay indoors.
Đáp án A
Cấu trúc S + be + so + adj + that + clause = It + be + such (+ a/an) + N + that + clause: ...đến nỗi...mà
Dịch nghĩa: Đó là một ngày nóng đến nỗi mà chúng tôi quyết định ở trong nhà.
Câu 188:
Travelling to _________ countries in the world enables me to learn many interesting things.
Đáp án B
Ở vị trí này ta cần một tính từ. => Chọn B. different (adj): khác nhau differ (v): khác => difference (n): sự khác nhau => differently (adv)
Dịch nghĩa: Du lịch đến nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới cho phép tôi tìm hiểu nhiều điều thú vị.
Câu 189:
Neither the students nor their lecturer _________ English in the classroom.
Đáp án D
Cấu trúc Neither S1 nor S2 + V(phụ thuộc vào S2) + O: ...không...cũng không
Dịch nghĩa: Cả học sinh và giảng viên đều không sử dụng tiếng Anh trong lớp.
Câu 190:
One condition of this work is that you must be _________ to work at weekends.
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. (to) be capable of doing something: có khả năng làm gì
B. available (adj): có sẵn, sẵn sàng
C. acceptable (adj): có thể chấp nhận được
D. accessible (adj): có thể tiếp cận được
Dịch nghĩa: Một điều kiện của công việc này là bạn phải sẵn sàng làm việc vào cuối tuần.
Câu 191:
I met a lot of new people at the party ________ names I can’t remember.
Đáp án A
Đại từ quan hệ whose chỉ sở hữu cho người và vật.
Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ.
Đại từ quan hệ whom thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ.
Which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật.
Dịch nghĩa: Tôi đã gặp rất nhiều người mới tại bữa tiệc mà có những cái tên tôi không thể nhớ.
Câu 192:
The chart ________ the massive amount of food consumed by the young in 2015.
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. (to) occupy: chiếm
B. (to) illustrate: minh họa
D. (to) predict: dự đoán
Đáp án C không tồn tại động từ behind.
Dịch nghĩa: Biểu đồ minh hoạ cho lượng thức ăn khổng lồ được tiêu thụ bởi giới trẻ vào năm 2015.
Câu 193:
When Mrs Parker _______ home from work, her son was doing his homework.
Đáp án B
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.
Dịch nghĩa: Khi bà Parker trở về nhà từ lúclàm, con trai bà đang làm bài tập về nhà.
Câu 194:
________ more carefully, he would not have had the accident yesterday.
Đáp án C
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 - điều kiện không có thật trong quá khứ:
Had + S1 + (not) + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle
Dịch nghĩa: Nếu Peter đã lái xe cẩn thận hơn, anh sẽ không gặp tai nạn hôm qua.
Câu 195:
It’s necessary for students to listen to their teacher ________.
Đáp án C
Ở vị trí này ta cần một trạng từ. =>Chọn D. attentively (adj): một cách chăm chú
Các đáp án còn lại
A. attend (v): tham dự
B. attentive (adj): chăm chú
C. attention (n): sự chú ý
Dịch nghĩa: Rất cần thiết cho học sinh lắng nghe thầy cô của mình một cách chăm chú.
Câu 196:
The flights ________ last year because of the thick fog.
Đáp án D
Thì quá đơn diễn tả những hành động đã diễn ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Các chuyến bay đã bị hủy bỏ năm ngoái vì lớp sương mù dày đặc.
Câu 197:
Being well-dressed and punctual can help you create a good ________ on your interviewer.
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. pressure (n): áp lực
B. impression (n): ấn tượng
C. effectiveness (n): sự có hiệu lực
D. employment (n): việc làm
Dịch nghĩa: Chuẩn bị quần áo kĩ càng và đúng giờ có thể giúp bạn tạo ra một ấn tượng tốt với người phỏng vấn bạn.
Câu 198:
I’m going ________ for a few days so don’t send me any more work.
Đáp án B
(to) go away: ra đi, đi xa
Các đáp án còn lại:
A. (to) go in: đi vào
B. (to) go after: đi sau
D. (to) go over: cân nhắc
Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi xa vài ngày nên đừng giao thêm bất cứ công việc gì cho tôi.
Câu 199:
If I ________ taller, I ________ better at basketball.
Đáp án B
Cấu trúc câu điều kiện loại 2 - câu điều kiện không có thực ở hiện tại:
If + S + V-ed, S + would/ could/ should/might...+ V-inf
Dịch nghĩa: Nếu tôi cao hơn, tôi có thể sẽ tốt hơn ở môn bóng rổ.
Câu 200:
It is desirable that everyone _____ a flat in the city and a villa in the countryside.
Đáp án C
Bàng thái cách thường được dùng để nhấn mạnh tầm quan trọng hay sự khẩn cấp phải làm một việc gì đó. Cấu trúc bằng thái cách khi muốn nhấn mạnh câu với một cụm:
It is important/ necessary/desirable that + S + V-inf
Dịch nghĩa: Nó rất đáng mong muốn rằng mọi người đều có một căn hộ trong thành phố và một biệt thự ở nông thôn
Câu 201:
Before cars ________, people ________ horses and bicycles.
Đáp án C
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
cars là số nhiều nên động từ to be đi cùng phải là were.
Dịch nghĩa: Trước khi ô tô được phát minh, người ta đã từng dùng ngựa và xe đạp.
Câu 202:
Many young people want to work for a humanitarian organization, ________?
Đáp án C
Cấu trúc câu hỏi đuôi đối với động từ thường (ordinary verbs)
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định:
S + V(s/es/ed/P.P)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?
Dịch nghĩa: Nhiều bạn trẻ muốn làm việc cho một tổ chức nhân đạo, đúng không?
Câu 203:
Nobody can prevent us from ______ good things.
Đáp án A
(to) prevent someone from doing something: ngăn ai đó làm việc gì
Dịch nghĩa: Không ai có thể ngăn chúng tôi làm việc tốt.
Câu 204:
The ______ of the moon for the Earth cause tides.
Đáp án C
Cần danh từ chỉ tác nhân gây ra sóng, chỉ có đáp án C phù hợp.
Attraction (n): lực hấp dẫn
Các đáp án còn lại:
A. (to) attract (v): thu hút, hấp dẫn
B. attractive (adj): lôi cuốn
D. attracted – dạng bị động của động từ attract, mang nghĩa bị thu hút, hấp dẫn.
Dịch nghĩa: Lực hấp dẫn của mặt trăng tác động lên trái đất gây ra sóng.
Câu 205:
We arrived on time ________ the traffic was bad.
Đáp án D
Even không phải liên từ nên loại từ đầu.
Xét cách dùng của các từ nối: Despite, In spite of, Although.
Despite / In spite of + N / V-ing
Although + S + V
Vế sau là một mệnh đề nên ta dùng Although.
Dịch nghĩa: Chúng tôi có mặt đúng giờ mặc dù đường tắc.
Câu 206:
Đáp án D
Phân biệt remember + to V / remember + V-ing
(to) remember + to V: nhớ phải làm gì
(to) remember + V-ing: nhớ đã làm gì
Eg: I always remember to lock my door every time I go out: Tôi luôn nhớ phải khoá cửa khi ra ngoài.
I remember having locked my door when I went out this morning: Tôi nhớ là mình đã khoá cửa lúc ra ngoài sáng nay.
Ở đây, ý muốn nói phải luôn nhớ phải khoá xe nên ta dùng remember + to V
Dịch nghĩa: Bạn phải luôn nhớ khoá cửa xe.Câu 207:
Several toxic gases are very ________ to our health.
Đáp án A
Harmful (adj): có hại
Dựa theo nghĩa câu chọn được đáp án phù hợp, khí ga độc thì đương nhiên có hại cho sức khoẻ.
Các đáp án còn lại:
B. good (adj): tốt
C. useful (adj): có lợi, có ích
D. careful (adj): cẩn thận
Dịch nghĩa: Một vài dạng khí ga độc rất có hại cho sức khoẻ con người.
Câu 208:
If you _______ less last night, you ______ so bad today
Đáp án D
Câu điều kiện hỗn hợp, nêu ra một giả thiết không có thật trong quá khứ và kết quả giả định của nó, kết quả này có liên quan tới hiện tại.
Vế trước nói đến quá khứ, ta nghĩ đến câu điều kiện loại 3 hoặc điều kiện hỗn hợp.
Vế sau có today – chỉ thời điểm hiện tại, từ đó xác định được loại câu điều kiện hỗn hợp.
Dịch nghĩa: Nếu tối qua cậu uống ít hơn thì hôm nay đã không mệt đến thế.
Câu 209:
By the end of next month, we ________ our English course.
Đáp án C
Xác định thì tương lai hoàn thành nhờ cụm By the end of next month.
Cấu trúc: Before / By + specific future time, S + will have + Vpp
By the time + S + V, S + will have + Vpp
Dịch nghĩa: Trước cuối tháng, chúng tôi sẽ hoàn thành xong khoá học Tiếng Anh.
Câu 210:
I like living here _____ it’s near the shops.
Đáp án D
Dựa theo nghĩa của câu, chọn được đáp án D.
Because: bởi vì
Các đáp án còn lại:
A. but: nhưng
B. so: vì vậy nên
C. and: và
Dịch nghĩa: Tôi thích sống ở đây vì nó gần mấy cửa hiệu.
Câu 211:
Coal and oil are _______.
Đáp án A
Mineral (n): khoáng chất, khoáng sản
Các đáp án còn lại:
B. gasoline (n): khí ga, xăng dầu
C. marine (adj): thuộc về biển, hàng hải
D. mental (adj): thuộc về tinh thần
Dịch nghĩa: Than đá và dầu là khoáng sản.
Câu 212:
If you had worked harder, you ________.
Đáp án C
Vế trước chỉ giả thiết trong quá khứ, ta xác định câu điều kiện loại 3 nên loại B và D.
Theo nghĩa câu, chọn được đáp án C.
Dịch nghĩa: Nếu cậu làm việc chăm chỉ hơn thì đã không bị sa thải.
Câu 213:
Mr. Pike ______ teaches you English is living in Manchester.
Đáp án A
Kiến thức mệnh đề quan hệ.
Who – thay thế danh từ chỉ người, làm chủ ngữ trong câu
Whose – từ hạn định, thay thế tính từ sở hữu
Whom – thay thế danh từ chỉ người, làm tân ngữ trong câu
What – đại từ quan hệ, chỉ vật
Mr. Pike là danh từ chỉ người, làm chủ ngữ trong câu nên ta dùng who.
Dịch nghĩa: Mr. Pike, người dạy bạn Tiếng Anh, đang sống tại Manchester.
Câu 214:
When Tet Holiday comes, Vietnamese people often feel inclined to ________ their houses.
Đáp án A
(to) do over: trang trí lại (phòng, nhà)
Cdacl:
B. (to) do something in: làm cái gì bị thương
C. cụm động từ không có nghĩa
D. (to) do up: cài, thắt lại
Dịch nghĩa: Tết đến, người Việt thường trang trí lại nhà cửa.
Câu 215:
It was _______ we could not go out.
Đáp án C
Cấu trúc It + be + so + adj + that + S + V: Nó quá … đến nỗi mà …
Dịch nghĩa: Nó quá lạnh đến nỗi chúng tôi không thể ra ngoài.
Câu 216:
After ________ high school, Nam attended a university in the city center.
Đáp án D
After + V-ing: sau khi làm gì
Chủ từ ở đây là Nam nên ta cần dạng chủ động, không thể dùng been finished.
Dịch nghĩa: Sau khi học xong cấp 3, Nam theo học một trường đại học tại trung tâm thành phố.
Câu 217:
My teeth were a little yellow so I _________ by the dentist.
Đáp án C
Cấu trúc (to) have something done (by someone): có cái gì được làm dùng để diễn đạt cho người khác biết rằng có ai đó làm điều gì cho chúng ta.
Ở đây ta dùng thì quá đơn diễn tả những hành động đã diễn ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Răng của tôi hơi vàng vì vậy tôi đã để nha sĩ làm sạch răng.
Câu 218:
The old market is said _________ in a fire two years ago.
Đáp án D
Cấu trúc bị động kép: It is + believed/ thought/ supposed...+ that + clause
- Nếu động từ trong clause ở thì hiện tại, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf
- Nếu động từ trong clause ở thì quá khứ, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V(P.P)
Ở đây đang nói về việc xảy ra 2 năm về trước nên ta dùng cấu trúc S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V(P.P)
Vì chủ ngữ là The old market và động từ chính là destroy nên câu này phải ở dạng bị động.
Dịch nghĩa: Cái chợ cũ được cho là đã bị phá hủy trong lửa cách đây hai năm.
Câu 219:
We interviewed a number of candidates but none of them _________ us.
Đáp án A
Vì câu đang ở thì quá khứ đơn nên ở vị trí này ta cần một động từ ở dạng quá khứ => Chọn A
impress (v): gây ấn tượng => impression (n): ấn tượng => impressive (adj): ấn tượng => impressive (adv)
Dịch nghĩa: Chúng tôi phỏng vấn một số ứng cử viên nhưng không ai trong số họ gây ấn tượng với chúng tôi.
Câu 220:
Strict _________ measures are in force in the capital to protect it from terrorism.
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng.
security measures: các biện pháp an ninh
Các đáp án còn lại:
A. transportation (n): sự vận chuyển
B. normal (adj): bình thường
C. scientific (adj): thuộc về khoa học
Câu 221:
Ellen didn’t get_________ very well _________ her roommate.
Đáp án A
(to) get on well with someone: hòa thuận với ai
Dịch nghĩa: Ellen không hòa thuận lắm với bạn cùng phòng của cô ấy.
Câu 222:
If he _________ the doctor last week, he wouldn’t be suffering now.
: Đáp án D
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 1(câu điều kiện kết hợp giữa câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2.): If + S + had + V (P.P), S + would + V-inf
Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 1 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.
Dịch nghĩa: Nếu anh ta đi khám bác sĩ vào tuần trước, bây giờ anh ta sẽ không đau như thế này.
Câu 223:
Bill asked Tom where _________ .
Đáp án B
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu trực tiếp ta phải lùi thì vì vậy ở đây không thể có dạng thì hiện tại đơn mà phải ở dạng quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Bill hỏi Tom anh ta đang đi đến đâu.
Câu 224:
Not all teenagers are well-_________ for their future job when they are at high school.
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng.
well-prepared (adj): được chuẩn bị tốt
Các đáp án còn lại:
A. well-interested (adj): được chú ý nhiều
B. well-concerned (adj): được quan tâm tốt
C. well-satisfied (adj): được thỏa mãn
Dịch nghĩa: Không phải tất cả thanh thiếu niên đều được chuẩn bị tốt cho công việc tương lai của họ khi họ đang học trung học.
Câu 225:
Some day of rest may help to _________ the pressure of work.
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
(to) reduce: làm giảm
Các đáp án còn lại:
A. (to) lower: hạ thấp xuống
B. (to) increase: tăng lên
C. (to) raise up: làm tăng lên
Dịch nghĩa: Vài ngày nghỉ có thể giúp bạn làm giảm áp lực công việc.
Câu 226:
By the end of the 21th century, scientists _________ the cure for the common cold.
Đáp án A
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết: by + mốc thời gian trong tương lai
Dịch nghĩa: Vào cuối thế kỷ 21, các nhà khoa học sẽ tìm ra phương pháp chữa bệnh cảm thông thường.
Câu 227:
Parents have great hopes or great _________ when they send their children to school.
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng
A. expectations: sự mong đợi
B. obligations: nghĩa vụ
C. plans: kế hoạch
D. threat: đe dọa
Dịch nghĩa: Cha mẹ thường có những hy vọng lớn hoặc những kỳ vọng cao khi họ gửi con đến trường.
Câu 228:
Not only _________ the exam but she also got a scholarship.
Đáp án B
Cấu trúc đảo ngữ Not only + Auxiliary + S + V, but…. also……….
Ở đây ta cần dùng thì hiện tại đơn
Dịch nghĩa: Cô ấy không chỉ đã vượt qua kỳ thi mà còn nhận được học bổng.
Câu 229:
Water pollution occurs when chemicals or substances that make water contaminated are discharged directly or indirectly into water bodies without enough ______ to get rid of harmful compounds
Đáp án D
Sau “enough” ta cần 1 danh từ: enough + N.
A. treatable (adj): có thể chữa tri được.
B. treated (v): chữa trị, đối xử.
C. treating (v): chữa trị, đối xử.
D. treatment (n): cách xử lí.
Dịch: Ô nhiễm môi trường nước xảy ra khi các chất hoá học hoặc các chất gây ô nhiễm được thải ra trực tiếp hoặc gián tiếp vào các vùng nước, mà không có cách xử lí triệt để loại bỏ các thành phần gây hại.
Câu 230:
They have lived next door to us for years ______ we hardly ever see them.
Đáp án A
yet: vậy mà, tuy nhiên – liên từ chỉ sự đối lập giữa 2 mệnh đề.
Các đáp án còn lại:
B. although: mặc dù.
C. so: nên, do đó
D. and: và.
Dịch: Họ sống gần nhà chúng tôi đã nhiều năm vậy mà chúng tôi hầu như chưa từng thấy họ
Câu 231:
Violence on TV can have a bad ______ on children.
Đáp án C
have bad influence on sbd/smt: có ảnh hưởng xấu tới.
Các đáp án còn lại:
A. (to) affect sbd/smt: ảnh hưởng, tác động tới.
B. consequence (n): hậu quả, kết quả = D. result
Dịch: Bạo lực trên TV có thể gây ảnh hưởng xấu tới trẻ nhỏ.
Câu 232:
______ people in cities now choose to get married later than previous generations.
Đáp án A
More and more: Càng ngày càng- So sánh kép.
Các đáp án còn lại:
B. little and little: từng chút một.
C. less and less: càng ít đi (N đếm được).
D. Không tồn tại “Many and many”
Dịch: Càng ngày càng có nhiều người thành phố chọn kết hôn muộn hơn những thế hệ trước.
Câu 233:
Deforestation increases the evaporation of water from the ground ______ can lead to extensive droughts
Đáp án A
which- Thay thế cho “the evaporation of water from the ground”
A. which- Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ vật, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, khi “which” đứng sau dấu phẩy trong Mệnh đề quan hệ xác định thì nó thay thế cho cả mệnh đề đứng trước dấu phẩy.
B. who- ĐTQH chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.
C. that- ĐTQH chỉ người hoặc vật, hoặc cả người và vật, có thể đóng chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. “That” không dùng trong MĐQH không xác định và không đứng sau dấu phẩy trong MĐQH xác định.
D. whose- ĐTQH chỉ sự sở hữu, đi với danh từ.
Dịch: Phá rừng làm gia tăng nguy cơ bay hơi của nước trên mặt đất, điều mà có thể dẫn tới hạn hán trên diện rộng
Câu 234:
______ liked ao dai, kimono, hanbok help preserve a country’s heritage and educate people about their history.
Đáp án A
National costumes: Trang phục truyền thống.
Các đáp án còn lại:
B. Tradition food: Thức ăn truyền thống.
C. Traditions and customs: Truyền thống và trang phục.
D. Folktales: Truyện dân gian.
Dịch: Những trang phục truyền thống như áo dài, kimono, hanbok giúp bảo tồn di sản quốc gia và giáo dục con người về lịch sử của họ.
Câu 235:
People are encouraged to take bottles to bottle-banks, and only shops in supermarkets which use ______ packing.
Đáp án A
environment-friendly (adj): thân thiện với môi trường
= environmentally friendly.
Dịch: Con người được khuyến khích đưa những vỏ chai lọ tới ngân hàng vỏ chai, và những shop trong siêu thị nên sử dụng bao bì thân thiện với môi trường.
Câu 236:
______ John message when you saw him?
Đáp án A
Câu nghi vấn trong tình huống quá khứ: Did sbd do smt?
Dịch: Cậu đã thông báo cho John khi nhìn thấy anh ta chưa?
Câu 237:
Three flights over Pacific ______ due to the poor weather conditions.
Đáp án B
“Three flight” là số nhiều và câu ở dạng bị động nên chỉ có đáp án C là phù hợp.
Dịch: 3 chuyến bay băng qua biển Thái Bình Dương đã bị hủy do điều kiện thời tiết xấu
Câu 238:
I ______ to contact you for days but you seem to be elusive.
Đáp án C
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (DH: for days) diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, tiếp diễn đến hiện tại và để lại dấu hiệu ở hiện tại (Nhấn mạnh tới quá trình).
Dịch: Tôi đã cố gắng liên lạc với anh ấy trong nhiều ngày nhưng anh ấy có vẻ lảng tránh.
Câu 239:
The ______ of modern technologies has undeniably brought so much comfort to the lives of people.
Đáp án B
advent (n): sự xuất hiện, sự ra đời.
Các đáp án còn lại:
A. interaction (n): sự tương tác.
C. emergency (n): tình trạng khẩn cấp.
D. identity (n): sự giống hệt.
Dịch: Sự xuất hiện của công nghệ hiện đại đã mang lại nhiều tiện ích cho đời sống con người
Câu 240:
A lack of numerical skills prevents people ______ applying for better paid job or retraining.
Đáp án D
prevent sbd from smt: ngăn cản ai khỏi cái gì.
Dịch: Việc thiếu các kĩ năng tính toán cản trở nhiều người ứng tuyển vào những công việc có mức lương hấp dẫn.
Câu 241:
In developing centuries, many household depend ______ the use of the natural resources to ensure the food supply or the income required to purchase food.
Đáp án B
(to) depend on: phụ thuộc vào.
Dịch: Ở những nước phát triển, nhiều hộ gia đình phụ thuộc vào việc sử dụng các nguồn nhiên liệu tự nhiên để đảm bảo nguồn cung thực phẩm hoặc thu nhập cần thiết để mua thực phẩm.
Câu 242:
Carbon-dioxide traps______ in the atmosphere and increases global warming.
Đáp án C
heat (n): nhiệt.
Các đáp án còn lại:
A. dirt: bụi
B. snow: tuyết.
D. ice: băng.
Dịch: Khí CO2 giữ lại nhiệt trong không khí và làm gia tăng sự nóng lên toàn cầu
Câu 243:
Sue ______ a CD player last week and she ______ to music ever since.
Đáp án D
“last week” => Quá khứ đơn chia “bought”
“ever since” => Hiện tại hoàn thành chia “has listened”
Dịch: Cô ấy đã mua 1 đĩa CD vào tuần trước và nghe nhạc kể từ đó
Câu 244:
______ builds strong school communities through class blogs, discussion forums and videos.
Đáp án B
Social networking: Mạng xã hội.
Các đáp án còn lại:
A. Không tồn tại Networking society, chỉ có Social network: Mạng lưới xã hội.
B. Cyber bullying: Bắt nạt qua mạng.
D. Internet addiction: Nghiện lên mạng.
Dịch: Mạng xã hội đang xây dựng cộng đồng trường học thêm lớn mạnh thông qua các blog lớp học, diễn đàn thảo luận và các video.
Câu 245:
The burning of fossil fuels emits harmful gases, ______ people still use them for heating and cooking
Đáp án B
but: nhưng – Liên từ chỉ sự đối lập giữa 2 mệnh đề.
Các đáp án còn lại:
A. for: bởi vì.
B. and: và.
C. so: nên, do đó.
Dịch: Việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch giải phóng ra những khí gas độc hại nhưng con người vẫn tiếp tục sử dụng chúng cho mục đích sưởi ấm và nấu ăn.
Câu 246:
Teen may have access to the Internet through personal ______ like smart phone, but younger children still use the family computer to get online.
Đáp án C
Giải nghĩa: personal devices: những thiết bị cá nhân.
Các đáp án còn lại:
A. information (n): thông tin.
B. instruments (n): dụng cụ, nhạc cụ.
D. document (n): tài liệu.
Dịch: Nhiều bạn trẻ vào mạng Internet thông qua những thiết bị cá nhân như điện thoại thông minh, nhưng những đứa trẻ hơn thì sử dụng máy tính trong gia đình để lên mạng.
Câu 247:
We are building the Internet to______ each other better, to share information, to collaborate, to offer mutual support and so on.
Đáp án A
connect with: kết nối với.
Các đáp án còn lại:
B. relate to: liên quan tới.
C. search for: tìm kiếm.
D. consist of: bao gồm.
Dịch: Chúng ta xây dựng mạng lưới Internet để kết nối với nhau tốt hơn, để chia sẻ thông tin, để cộng tác và hỗ trợ, vv…
Câu 248:
I __________sight of the robber just before he disappeared around the corner.
Đáp án B
(to) catch sight of N/ V-ing: trông thấy
Dịch: Tôi trông thấy tên cướp trước khi hắn biến mất vào lối rẽ.
Câu 249:
I came across ________book by _________chance.
Đáp án D
Cụm “ by chance” : tình cờ, ngẫn nhiên. Do đó loại B, C
“ book” là số ít đếm được nên không thể đứng một mình=> ta chọn D
Dịch: Tôi tình cờ thấy 1 cuốn sách.
Câu 250:
Many lives were saved _________the introduction of antibiotics.
Đáp án B
Đáp án B. tobe save with smt: được cứu sống nhờ vào cái gì.
Dịch: Nhiều mạng sống đã được cứu nhờ vào sự ra đời của thuốc kháng sinh.
Câu 251:
The doctor gave him an injection to _________the pain.
Đáp án D
Đáp án D. deaden (v): làm dịu
Do vị trí này cần 1 động từ nên ta loại B, C. Đáp án A là động từ nhưng nghĩa không hợp nghĩa.
A. die (v): chết.
B. death (n): cái chết .
C. dead (adj): chết.
Dịch: Bác sĩ tiêm cho anh ta để làm giảm cơn đau.
Câu 252:
Your handwriting tells a lot about your_______
Đáp án C
Đáp án C. character (n): tính cách, cá tính
Do vị trí này cần 1 danh từ nên ta loại B, D. Đáp án A là danh từ nhưng không hợp nghĩa.
A. characteristic (n): đặc điểm.
B. characterless (adj): tầm thường, không có bản sắc.
D. characterize (v): mô tả
Dịch: Chữ viết tay nói lên nhiều điều về tính cách của bạn.
Câu 253:
We looked everywhere but the intruder was nowhere__________.
Đáp án C
Đáp án C. nowhere to be seen: không được tìm thấy, không nhìn thấy.
Dịch: Chúng tôi đã tìm mọi nơi nhưng không thấy kẻ xâm nhập đâu.
Câu 254:
System for purification of water is called__________.
Đáp án C
Đáp án C. Danh từ ghép: a water purification system: hệ thống lọc nước sạch.
Câu 255:
Linda insisted that the newly- born baby ___________after her husband’s father.
Đáp án C
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu giả định: S insist + that + S + V-inf
Ngoài “insist” ra, còn có: advise, ask, command, decree, demand, order, recommend request, require, propose, suggest, urge, etc
Dịch: Linda cứ khăng khăng rằng đứa bé phải được đặt tên theo ông nội.
Câu 256:
We were lucky to be able to finish the project ahead _______schedule.
Đáp án A
Đáp án A. ahead of schedule: trước thời hạn, trước dự kiến
Dịch: Chúng tôi đã may mắn khi có thể hoàn thành dự án này trước thời hạn dự kiến.
Câu 257:
She _______till the early hours listening to pop music.
Đáp án A
Đáp án A. keep sbd up (v): làm ai thức khuya.
Các đáp án còn lại:
B. take sbd up: giúp đỡ, dìu dắt ai.
C. hold sbd/smt up: đưa ai/cái gì ra làm ví dụ.
D. catch sbd up: đuổi kịp ai.
Dịch: Cô ấy đã khiến tôi thức đến tận sáng để nghe nhạc pop.
Câu 258:
“Is there any news about the ex- president?”
“Well, he is reported __________the country last night”.
Đáp án C
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu bị động ( Passive Voice) với động từ tường thuật (ở trong câu này động từ tường thuật là “ report” )
Chủ động: S1+ reported + that + S2 V O => Bị động: S2 + tobe reported+ to have PII by S1
Ngoài động từ “report” còn có: think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, rumour, declare.
Dịch: “ Có tin gì mới về cựu tổng thống không?”
“ À, ông ấy được đưa tin là đã rời khỏi đất nước vào tối qua”.
Câu 259:
There were many large rooms with _________walls in the castle.
Đáp án C
Giải thích: Ta thấy “ walls” là danh từ nên vị trí còn trống sẽ là 1 tính từ, ta có cách thành lập tính từ ghép trong Tiếng Anh là: adv + Ved ( eg: well bahaved, well prepared, etc).
Dịch: Lâu đài này có rất nhiều phòng lớn cùng với những bức tường được trang trí rất đẹp.
Câu 260:
I don’t know what we are going to ……………if I lose this job.
Đáp án C
Đáp án. C. live on: sống dựa vào.
Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:
A. get by: xoay xở.
B. give away: trao, phát.
D. grow on: lớn lên, trở nên.
Dịch: Tôi không biết chúng tôi sẽ sống dựa và cái gì nếu tôi mất việc.
Câu 261:
From the hotel there’s a good _________of the mountain.
Đáp án A
Đáp án A. view (n): tầm nhìn, quang cảnh.
Các đáp án còn lại:
B. vision (n): cảnh mộng, ảo mộng, tầm mắt.
C. picture (n): bức tranh.
D. sight (n): thị lực, khả năng nhìn.
Dịch: Từ khách sạn này có một tầm nhìn rất đẹp ra phía ngọn núi.
Câu 262:
My father is fond of sport. He goes to the Sport Clubs to watch________every Saturday.
Đáp án D
Đáp án D. horse races (n): trận đua ngựa.
Dịch: Bố tôi rất mê thể thao. Ông tới các câu lạc bộ thể thao để xem các trận đua ngựa vào thứ 7 hằng tuần.
Câu 263:
Time-management skills are not difficult ______.
Đáp án B
Thì Qúa khứ tiếp diễn (was/were V-ing) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Dịch: Tôi nhìn thấy cậu ở công viên vào ngày hôm qua. Cậu đang ngồi trên bãi cỏ và đọc sách.
Câu 264:
Learning to live ______ sounds easy, but in reality, it isn’t.
Đáp án D
(to) get tired of V-ing: mệt mỏi vì làm gì.br> Câu mang nghĩ bị động nên ta chọn đáp án D.br> Lí giải vì sao không chọn đáp án C: do đây là dạng phân từ hoàn thành (having PII) dùng để chỉ 1 hành động đã hoàn tất, nhưng hành động trong câu (be recognized) chưa hoàn tất, nó vẫn sẽ có thể tiếp tục xảy ra.br> Dịch: Những người nổi tiếng mệt mỏi vì bị nhận ra ở mọi nơi mà họ tới.
Câu 265:
I saw you in the park yesterday. You ______ on the grass and reading a book.
Đáp án A
Phân từ hoành thành (Having PII) có chức năng làm trạng ngữ được rút gọn để diễn tả 1 hành động đã hoàn thành trước 1 hành động khác xảy ra trong quá khứ, chú ý là 2 hành động đó phải luôn có cùng 1 chủ ngữ.
Dịch: Sau khi đọc xong bức thư, cô ấy đã khóc rất nhiều vì những gì anh ấy đã viết cho cô.
Câu 266:
Celebrities get tired of ______ everywhere they go.
Đáp án C
Giản lược chủ ngữ thể bị động, câu đầy đủ là When letters of credit are used in international trade, they are very convenient.
Dịch: Khi được sử dụng trong thương mại quốc tế, thư tín dụng rất thuận tiện
Câu 267:
______ the letter, she cried a lot because of what he wrote to her.
Đáp án A
Sau tobe ta cần 1 tính từ:
A. sympathetic (adj): có lòng thông cảm, đồng cảm.
B. sympathize (v): thông cảm, đồng cảm.
C. sympathy (n): sự thông cảm, sự đồng cảm.
D. sympathetically (adv): mang tính thông cảm, đồng cảm.
Dịch: Để duy trì được tình bạn lâu dài, bạn nên có lòng cảm thông và quan tâm tới cảm xúc của bạn bè.
Câu 268:
When ______ in international trade, letters of credit are very convenient.
Đáp án D
constancy (n): lòng kiên trì, tính bền bỉ.
Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:
A. unselfishness (n): tính không vị kỉ, không ích kỉ.
B. sympathy (n): sự thông cảm, lòng đồng cảm.
C. loyalty (n): sự trung thành.
Dịch: Nếu bạn muốn có kết quả tốt ở mọi công việc, bạn nên có đức tính kiên trì.
Câu 269:
To maintain a long-life friendship, you should be ______ and care about your friend’s feeling.
Đáp án B
(to) raise money: gây quỹ.
Dịch: Gây quỹ cho trẻ em khuyến tật và trẻ em thiệt thòi luôn luôn là một hành động hào hiệp.
Câu 270:
If you want to get a good result in every work, you should have ______.
Đáp án C
(to) leave smt at home: để quên cái gì đó ở nhà.
Dịch: Tôi xin lỗi tôi đã không mang theo một đồng tiền nào. Tôi đã để quên ví ở nhà.
Câu 271:
____ money for handicapped and disadvantaged children is always a good cause.
Đáp án A
Tobe in flood of tears: rất buồn.
Dịch: Đứa trẻ nghèo khổ đã rất buồn khi chiếc xe đạp của nó bị mất.
Câu 272:
I’m sorry I haven’t got any money. I’ve ______ my wallet at home.
Đáp án C
Tobe adj to V: như thế nào để làm gì.
Dịch: Kĩ năng quản lí thời gian là không khó để phát triển.
Câu 273:
The poor child was in floods of ______ because his bicycle had been stolen.
Đáp án A
Vị trí này ta cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “live”.
A. independently (adv): mang tính độc lập, không lệ thuộc.
B. dependent (adj): lệ thuộc, dựa vào.
C. independent (adj): độc lập, không phục thuộc.
D. independence (n): sự độc lập, nền độc lập.
Dịch: Học cách sống độc lập nghe có vẻ dễ dàng, nhưng trong thực tế thì không phải vậy.
Câu 274:
______ of the committee, I’d like to thank you for your generous donation.
Đáp án B
On behalf of + N: Thay mặt cho.
Các đáp án còn lại:
A. Instead of = Rather than: thay vì.
C. According to N: Theo như….
D. In spite of N/V-ing: Mặc dù…
Dịch: Thay mặt cho ủy ban, tôi rất cảm ơn sự đóng góp hào phóng của các vị.
Câu 275:
In Vietnam, application forms for the National Entrance Examinations must be ______ before the deadline, often in April.
Đáp án D
A. issue (v): phát hành, in ra.
B. sign (v): kí tên, ra hiệu.
C. file (v): sắp xếp (giấy má, thư từ…), đệ trình (văn kiện,…).
D. submit (v): nộp.
Dịch: Ở Việt Nam, đơn đăng kí tham dự vào kì thi Trung học phổ thông quốc gia phải được nộp trước hạn, thường là vào tháng 4.
Câu 276:
He walked______ I could not catch up with him.
Đáp án B
Cấu trúc: S V + so adv (adj- trong trường hợp V là tobe) + that S V O: quá như thế nào đến nỗi mà.
Dịch: Anh ấy đi nhanh đến nỗi mà tôi không thể theo kịp.
Câu 277:
It is high time we______ something to protect our environment
Đáp án C
Cấu trúc: It tobe (high) time + S V-ed: Đã đến lúc ai đó phải làm gì.
Dịch: Đã đến lúc chúng ta phải làm gì đó để cứu lấy môi trường.
Câu 278:
The more______ you are, the easier it is for you to make friends.
Đáp án C
A. reserved (adj): kín kẽ, rụt rè.
B. funny (adj): hài hước.
C. sociable (adj): cởi mở, hoàn đồng, chan hòa.
D. social (adj): thuộc về xã hội- tính từ này không dùng để nói về tính cách con người.
Dịch: Bạn càng cởi mở thì bạn càng dễ kết bạn.
Câu 279:
I can______ with most things but I cannot stand noisy children.
Đáp án A
(to) put up with = (to) tolerate: chịu đựng.
Các đáp án còn lại:
B. put on: mặc quần áo, tăng cân, lừa dối.
C. put aside: để dành.
D. put off: trì hoãn
Dịch: Tôi có thể chịu đựng được nhiều thứ nhưng tôi không thể chịu đựng đươc lũ trẻ ồn ào.
Câu 280:
Neither the students nor their lecturer______ English in the classroom.
Đáp án C
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Hài hòa giữa chủ ngữ và động từ.
Ta có: Neither S1 nor S2 + V- chia theo S2 (Không…cũng không…)
Dịch: Cả sinh viên và giảng viên đều không sử dụng Tiếng Anh trong lớp học.
Câu 281:
______ she can buy everything she likes.
Đáp án A
Đảo ngữ dạng câu …so…that… (Qúa như thế nào tới nỗi mà): So adj/adv + aux+ S + that S V O.
Các đáp án còn lại sai ngữ pháp.
Dịch: Cô ấy giàu tới nỗi mà cô ấy có thể mua được mọi thứ cô ấy thích.
Câu 282:
This is the second time______.
Đáp án B
Dùng thì Hiện tại hoàn thành (have/has PII) để chỉ hành động đã xảy ra trong quá khứ, tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp diễn tới tương lai.
Dịch: Đây là lần thứ 2 cậu làm mất chìa khóa cửa..
Câu 283:
The man______is very friendly.
Đáp án A
Đại từ quan hệ (ĐTQH) who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.
ĐTQH which thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
ĐTQH that có thể thay thế cho who, whom, which trong Mệnh đề quan hệ xác định.
Các đáp án còn lại:
Đáp án B chia sai động từ, the man- 1 người đàn ông là số ít => lives.
Đáp án C dùng sai MĐQH.
Đáp án D thừa mạo từ the, ta có: (to) live next door: sống gần nhà, sống sát vách.
Dịch: Người đàn ông sống bên cạnh rất là thân thiện.
Câu 284:
Universities send letters of______to successful candidates by post.
Đáp án D
Letters of acceptance: thư chấp thuận, giấy báo trúng tuyển.
Dịch: Trường đại học gửi giấy báo trúng tuyển tới các sĩ tử (ứng viên) thành công qua đường bưu điện
Câu 285:
If you do not learn seriously, ______to understand the subject well.
Đáp án A
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If S V(s/es), S will V.
Dùng để chỉ giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Trạng từ never (không bao giờ) đứng sau trợ động từ và trước tobe.
Dịch: Nếu cậu không học hành tử tế, cậu sẽ không bao giờ hiểu được bài.
Câu 286:
His research has not been able to be ______because of a financial difficulty.
Đáp án D
A. set up = establish (v): thành lập.
B. put off = postpone, delay: trì hõa.
C. turn on: mở, bật (các thiết bị điện).
D. carry out: tiến hành, thực hiện.
Dịch: Nghiên cứu của ông ta đã không có khả năng tiến hành do tình hình tài chính khó khăn.
Câu 287:
regret going to the cinema. I wish I ______.
Đáp án A
(to) regret V-ing: tiếc đã làm gì.
Các cấu trúc Câu ước: S wish S would V: ước một điều trong tương lai.
S wish S V-ed: ước một điều ở hiện tại.
S wish S had PII: ước một điều trong quá khứ.
Do tiếc một điều đã xảy ra (regret V-ing) nên câu ước ở vế sau sẽ là ước điều ở quá khứ.
Dịch: Tôi tiếc là đã tới rạp chiếu phim. Tôi ước tôi đã không tới đó.
Câu 288:
He may be quick ______ understanding but he isn't capable ______ remembering anything.
Đáp án B
Tobe quick at V-ing: nhanh nhẹn trong việc gì.
Tobe capable of V-ing: có khả năng làm gì.
Dịch: Anh ấy có thể hiểu rất nhanh nhưng anh ấy chằng nhớ được cái gì.
Câu 289:
Vitamin D is necessary to aid the ______ of calcium from food.
Đáp án A
Vị trí này ta cần một danh từ, nhưng cả 4 đáp án đều là danh từ nên phải xét tới nghĩa của từng đáp án.
A. absorption (n): sự hấp thụ
B. absorbent (n): chất hấp thụ.
C. absorbance (n): khả năng hấp thụ = D. absorbency (n): khả năng hấp thụ, năng suất hấp thụ.
Chỉ có đáp án A là hợp nghĩa.
Dịch: Vitamin D là cần thiết để giúp hấp thu canxi từ thức ăn.
Câu 290:
The ______ were told to fasten their seat belts as the plane began its descent.
Đáp án C
A. flyers: phi công.
B. customers: khách hàng.
C. passengers: hành khách.
D. riders: người cưỡi ngựa, người đi xe đạp.
Chỉ có đáp án C là hợp nghĩa.
Dịch: Những hành khách được yêu cầu thắt dây an toàn khi máy bay bắt đầu hạ cánh.
Câu 291:
I get quite depressed when I think about the damage we are ______ to the environment.
Đáp án D
(to) cause the damage: gây thiệt hại.
Dịch: Tôi rất thất vọng mỗi khi nghĩ về những thiệt hại mà chúng ta đã gây ra cho môi trường.
Câu 292:
Unfortunately, we’ve made ______.
Đáp án A
Cấu trúc: (to) make progress = (to) improve: tiến bộ.
Các đáp án B, C, D sai do progress không chia số nhiều trong cấu trúc này và B, D sai cả ở few/a few (do ở câu này little đóng vai trò là tính từ, mang nghĩa 1 chút, 1 ít).
Dịch: Không may thay, chúng ta đã tiến bộ rất ít.
Câu 293:
______, Mozart was an accomplished compose while still a child.
Đáp án A
Cấu trúc đảo tính từ trong câu tương phản, đối lập: Adj as S tobe/seem/look, S V O (Mặc dù…, nhưng…).
Các đáp án còn lại sai cấu trúc ngữ pháp.
Dịch: Mặc dù rất ngoại lệ, nhưng Mozart đã là một nhà soạn nhạc thiên tài trong khi vẫn còn là một đứa trẻ.
Câu 294:
_____ parents of Thomas claimed that he was at _____ the time of _____ robbery
Đáp án C
Chủ từ đã xác định nên ta dùng mạo từ the.
+ The parents of Thomas: Bố mẹ của ai đó => đã được xác định (do đã biết được đó là bố mẹ của Thomas).
+ tobe at the time of: trong thời gian diễn ra chuyện gì đó.
Dịch: Bố mẹ Thomas khẳng định rằng anh ấy đã ở trong thời gian diễn ra vụ cướp.
Câu 295:
Like most marine mammals and land mammals, whales are ______ creatures.
Đáp án C
warm-blooded (adj): máu nóng.
Dịch: Giống như hầu hết các loài động vật có vú trên cạn và dưới nước, có voi là loài sinh vật máu nóng.
Câu 296:
We insist that more money ______ in education.
Đáp án D
Cấu trúc câu giả định: S1 insist that S2 (should) V-inf. (ai đó khăng khăng về điều gì).
Dịch: Chúng tôi khăng khăng rằng nhiều tiền hơn nên được đầu tư vào giáo dục.
Câu 297:
Certainly, man must ______ the future, and find ways of providing for his need.
Đáp án D
A. look for: tìm kiếm.
B. put off: trì hoãn.
C. put on: mặc đồ, tăng cân, lười dối.
D. look to: trông chờ, hy vọng, nhìn về.
Dịch: Chắc chắn rồi, người đàn ông là phải nhìn về tương lai, và tìm ra cách cung cấp cho nhu cầu của bản thân.
Câu 298:
After I ______ from college, I ______ as a teacher.
Đáp án A
Chú ý: After S had PII, S V-ed. = Before S V-ed, S had PII.
Dịch: Sau khi tốt nghiệp, tôi đã làm việc với vai trò là một giáo viên.
Câu 299:
A/An_______is an official document stating that you have passed an examination, completed a course, or achieved some necessary qualifications
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
certificate (n): chứng chỉ requirement (n): yêu cầu
education (n): giáo dục test (n): bài kiểm tra
Tạm dịch: Chứng chỉ là một giấy tờ chính thức xác nhận rằng bạn đã vượt qua kỳ thi, hoàn thành khóa học, hoặc đạt được một số bằng cấp cần thiết.
Câu 300:
_________flowers are usually made of plastic or silk.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
unreal (a): không có thực false (a): sai, lỗi
artificial (a): nhân tạo, giả untrue (a): không đúng
Tạm dịch: Hoa giả thường được làm bằng nhựa hoặc lụa.
Câu 301:
The police have begun an________ into the accident which happened this afternoon.
Đáp án D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cần 1 danh từ điền vào chỗ trống
investigating (n): việc điều tra investigatory (a): thuộc về điều tra
investigate (v): điều tra investigation (n): cuộc điều tra
Tạm dịch: Cảnh sát đã bắt đầu cuộc điều tra vụ tai nạn đã xảy ra chiều nay.
Câu 302:
It was no accident that he broke my glasses. He did it _______ purpose.
Đáp án B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
on purpose: cố ý >< by accident: tình cờ
Tạm dịch: Anh ta không tình cờ làm vỡ kính của tôi. Anh ta cố ý làm thế.
Câu 303:
We _______ touch since we _______ school three years ago.
Đáp án C
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại.
Chú ý: for + 1 khoảng thời gian, since + 1 mốc thời gian/ mệnh đề chia ở thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Chúng tôi mất liên lạc kể từ khi chúng tôi tốt nghiệp cách đây 3 năm.
Câu 304:
There was a___________ table in the middle of the room.
Đáp án D
Kiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau: Opinion ( ý kiến) – Size ( kích cỡ) – Age ( tuổi tác) – Shape (hình dạng) – Color (màu sắc) – Origin (nguồn gốc) – Material (chất liệu) – Purpose (mục đích)
beautiful (a): đẹp round (a): hình tròn
Japanese (a): Nhật Bản wooden (a): gỗ
Tạm dịch: Có một chiếc bàn Nhật bằng gỗ tròn đẹp ở giữa phòng.
Câu 305:
The more challenging the job is, _______.
Đáp án D
Kiến thức: So sánh kép + cấu trúc câu
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép:
The + so sánh hơn +S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2: càng …càng …
Find +smt + tính từ: thấy điều đó như thế nào
Tạm dịch: Công việc càng thách thức thì càng thú vị với anh ấy.
Câu 306:
She asked ________so embarrassed when he saw Carole.
Đáp án C
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Với câu hỏi có từ để hỏi, khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp ta sử dụng cấu trúc:
S1 + asked + từ để hỏi ( why/what/who/…) +S2 +V( chú ý sự lùi thì)…
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tại sao Mai lại bối rối khi cậu nhìn thấy Carole.
Câu 307:
The old man ______ to hospital early. I think they did it too late.
Đáp án D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Must have P2: hẳn là đã…=> Dạng bị động: must have been P2
Should have P2: đã nên … => Dạng bị động: should have been P2
Tạm dịch: Ông lão đã nên được đưa tới bệnh viện sớm.Tôi nghĩ họ đã làm điều đó quá muộn.
Câu 308:
When the manager of our company retires, the deputy manager will______ that position.
Đáp án A
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
take over: tiếp nhận, đảm nhận, kế nhiệm catch on: bắt kịp
stand for: đại diện cho hold on: giữ lấy
Tạm dịch: Khi giám đốc của công ty tôi nghỉ hưu, phó giám đóc sẽ kế nhiệm.
Câu 309:
I read the contract again and again _____ avoiding making spelling mistakes.
Đáp án C
Kiến thức: Cụm giới từ
Giải thích:
in terms of: về mặt by means of: bằng cách
with a view to V-ing: để làm gì in view of: theo quan điểm của
Tạm dịch: Tôi đọc đi đọc lại hợp đồng để tránh mắc phải lỗi chính tả.
Câu 310:
________, you need to achieve a score of 60% or more.
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc chỉ mục đích
Giải thích:
To V = in order to V= so as to V = so that +S+V...= for +V-ing…: để mà
Tạm dịch: Để vượt qua bài thi này, tôi cần đạt được số điểm ít nhất là 60%.
Câu 311:
We should participate in the movements ______ the natural environment.
Đáp án B
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
Ta dùng quá khứ phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ). Trong câu này, “organized” được hiểu là which are organized. => A, D loại
Ta dùng giới từ to: để, chỉ mục đích
Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo vệ môi trường tự nhiên.
Câu 312:
______ number of boys were swimming in the lake, but I didn’t know ______ exact number of them.
Đáp án A
Kiến thức: Hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
“A number of + N” động từ phía sau được chia như với danh từ số nhiều
“The number of + N” động từ phía sau được chia như với danh từ số ít
Vế sau ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ
Tạm dịch: Một số chàng trai đang bơi trong hồ, nhưng tôi không biết chính xác số người họ.
Câu 313:
John forgot ______ his ticket so he was not allowed ______ the club.
Đáp án D
Kiến thức: Phase, từ vựng
Giải thích:
Có 2 cấu trúc với “forget”
- forget doing sth: quên đã làm gì
- forget to do sth: quên làm gì
Trong câu này ta dùng forget to do sth
To be allowed to do sth: được phép làm gì
Tạm dịch: John quên mang theo vé vì vậy anh ấy không được vào quán bar.
Câu 314:
Snow and rain ______ of nature.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
phenomenon (n): hiện tượng
Số nhiều của “phenomenon” là phenomena
Trong câu này ta phải dùng danh từ số nhiều, và to be là “are”
Tạm dịch: Tuyết và mưa là hiện tượng của tự nhiên.
Câu 315:
Her outgoing character contrasts ______ with that of her sister.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
thoroughly (adv): [một cách] hoàn toàn, hết sức fully (adv): [một cách] đầy đủ
sharply (adv): [một cách] rõ nét, sắc nét coolly (adv): mát mẻ, điềm tĩnh
Tạm dịch: Tính cách dễ gần của cô ấy hoàn toàn đối lập với chị gái.
Câu 316:
It turned out that we ______ rushed to the airport as the plane was delayed by several hours.
Đáp án D
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
had not done sth: đã không làm gì (thì quá khứ hoàn thành)
should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế đã không làm)
must not do sth: không được làm gì
need not have done sth: không cần đã làm gì (nhưng thực tế là đã làm)
Tạm dịch: Hóa ra chúng ta không cần phải vội vã đến sân bay vì máy bay đã bị trì hoãn vài giờ.
Câu 317:
When I was a child, I loved to splash through the ______ after rain.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
pool (n): vực sông, bể bơi puddle (n): vũng nước (nước mưa ở mặt đường…)
pond (n): cái ao river (n): sông
Tạm dịch: Khi còn nhỏ, tôi thích lướt qua các vũng nước sau khi mưa.
Câu 318:
Learning Spanish isn’t so difficult once you ______.
Đáp án C
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
To get away with: không bị bắt, bị trừng phạt vì đã làm sai điều gì đó.
To get off: xuống (tàu, xe…)
To get down to: bắt đầu nghiêm túc làm vịêc gì.
To get on: bước lên
Tạm dịch: Học tiếng Tây Ban Nha không quá khó một khi bạn nghiêm túc với nó.
Câu 319:
Staying in a hotel costs ______ renting a room in a dormitory for a week.
Đáp án A
Kiến thức: Câu so sánh
Giải thích:
Cấu trúc so sánh gấp nhiều lần: số nhân (twice, three times…) + as +… + as
Tạm dịch: Ở trong khách sạn tốn kém gấp đôi so với thuê một căn phòng trong ký t c xá trong một tuần.
Câu 320:
Please don’t ______ a word of this to anyone else, it’s highly confidential.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
speak (v): nói, nói chuyện
pass (v): qua, đi qua
mutter (v): nói thì thầm
breathe (v): thở; to breathe/ say a word: Nói/ tiết lộ cho ai đó biết về điều gì đó
Tạm dịch: Đừng tiết lộ cho ai về điều này, nó rất bí mật.
Câu 321:
In spite of his abilities, Peter has been ______ overlooked for promotion.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
repeat (v): lặp lại repeatedly (adv): một cách lặp lại
repetitiveness (n): tính chất lặp đi lặp lại repetitive (a): có đặc trưng lặp đi lặp lại
Ở đây ta cần một trạng từ để bổ sung nghĩa cho động từ “overlook” ở phía sau.
Tạm dịch: Dù cho có khả năng, Peter đã bị bỏ qua nhiều lần thăng chức.Câu 322:
I wish you ______ me a new one instead of having it ______ as you did.
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc với wish, have sth done
Giải thích:
Trong câu là ước cho một việc trong quá khứ, cấu trúc wish cho quá khứ: wish + S + quá khứ hoàn thành
Cấu trúc have sth done: có cái gì được làm (bởi ai đó, bản thân mình không làm)
Tạm dịch: Tôi ước rằng bạn đã cho tôi một cái mới thay vì sửa chữa nó như bạn đã làm.
Câu 323:
The boy waved his hands to his mother, who was standing at the school gate, to_________her attention.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng, phrase
Giải thích:
To catch/attract/draw one’s attention (v): thu hút sự chú ý của ai
Cần phân biệt với To pay attention (to) : chú ý đến, dành sự chú ý đến
Tạm dịch: Cậu bé vẫy tay với mẹ, người đang đứng ở cổng trường, để thu hút sự chú ý của cô.
Câu 324:
A(n) _________child means a child who behaves badly and saddens his parents.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
active (a): năng động, hoạt bát hard-working (a): chăm chỉ
obedient (a): biết vâng lời, ngoan ngoãn mischievous (a): tinh nghịch, tinh quái
Tạm dịch: Một đứa trẻ tinh nghịch có nghĩa là một đứa trẻ hành xử tệ và làm bố mẹ buồn.
Câu 325:
They agree that a wife should maintain her _________ and appearance after marriage.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
beautiful (a): xinh đẹp beautifully (adv): một cách xinh đẹp
beauty (n): vẻ đẹp beautify (v): làm đẹp
Ở đây ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ sở hữu “her”
Tạm dịch: Họ đồng ý rằng một người vợ nên duy trì vẻ đẹp và vẻ ngoài của mình sau khi kết hôn.
Câu 326:
He rose from his chair and _________ her warmly.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
protect (v): bảo vệ embrace (v): ôm
replace (v): thay thế appreciate (v): đánh giá cao
Tạm dịch: Anh đứng dậy khỏi ghế và ôm lấy cô một cách ấm áp.
Câu 327:
David has just sold his _________ car and intends to buy a new one.
Đáp án C
Kiến thức: Vị trí của tính từ khi đứng trước danh từ
Giải thích:
Vị trí của tính từ khi đứng trước danh từ:
Age (tuổi tác) – old (cũ) + Color (màu sắc) – white (trắng) + Origin (xuất xứ) – Japanese (Nhật Bản) + Noun
Tạm dịch: David đã bán chiếc xe hơi Nhật Bản màu trắng cũ của mình và dự định mua một chiếc xe mới.
Câu 328:
Christopher Columbus _________ America more than 500 years ago.
Đáp án A
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Trong câu có dùng trạng ngữ chỉ thời gian “500 years ago”, đây là một thời điểm trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Christopher Columbus đã phát hiện ra nước Mỹ cách đây hơn 500 năm.
Câu 329:
Joe has stopped _________ football. He thinks he’s too old.
Đáp án B
Kiến thức: To – Vinfinitive và V-ing
Giải thích:
Có 2 cấu trúc với động từ “stop”
- stop to do sth: dừng (việc đang làm) để làm việc gì
- stop doing sth: dừng làm việc gì
Ở đây về nghĩa ta dùng cấu trúc To stop doing sth
Tạm dịch: Joe đã ngừng chơi bóng đá. Anh ta nghĩ rằng anh ta quá già.
Câu 330:
The people _________ live in this town are very friendly.
Đáp án A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
who: ai where: ở đâu
which: cái gì, cái nào when: khi nào
Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ “who” để thay thế cho danh từ chỉ người có chức năng làm chủ ngữ “people”
Tạm dịch: Mọi người sống ở thị trấn này rất thân thiện.
Câu 331:
Fee-paying schools are often called "independent schools", "private schools" or “_________ schools”
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
college (n): trường đại học, trường cao đẳng
primary school (n): trường tiểu học
secondary school (n): trường trung học
public school (n): trường công
Tạm dịch: Các trường học trả phí thường được gọi là "trường tự chủ", "trường tư" hoặc "trường công"
Câu 332:
More and more investors are pouring _________ money into food and beverage start-ups
Đáp án C
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Ở đây ta không dùng mạo từ trước danh từ “money” – một danh từ không đếm được nói chung
Tạm dịch: Ngày càng có nhiều nhà đầu tư đổ tiền vào khởi nghiệp bằng thực phẩm và nước giải khát
Câu 333:
The trees _________
Đáp án C
Kiến thức: Vị trí của trạng từ trong câu
Giải thích:
- Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề". Trong câu này, trạng ngữ chỉ vị trí “in the backyard” bổ sung ý nghĩa trực tiếp cho động từ “grow” cho nên trạng từ này đứng ngay sau động từ.
- Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt).
Như vậy, trong câu này “yesterday” nên được đặt ở cuối câu.
Tạm dịch: Cây được trồng ở sân sau bởi John vào ngày hôm qua.
Câu 334:
The academic year in England is _________ 3 terms.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng, phrasal verbs
Giải thích:
To divide into: chia thành To base on: dựa trên
To believe in: tin vào To share with: chia sẻ với
Tạm dịch: Một năm học ở Anh được chia làm 3 kỳ.
Câu 335:
It’s no longer possible to argue that crime is ______ with unemployment.
C
Kiến thức: Từ vựng, bị động
Giải thích:
Chủ ngữ là vật, nên ta không dùng chủ động => A, B loại
unconnected (a): không có quan hệ, không có liên quan, rời rạc
disconnected (a): rời rạc (bài nói, bài viết…)
Tạm dịch: Không còn có thể lập luận rằng tội phạm không liên quan đến thất nghiệpCâu 336:
The authorities have shown no signs of _______ to the kidnappers’ demands.
D
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
stand up to sth: còn trong điều kiện tốt
bring sth about: khiến điều gì xảy ra
get down to sth: bắt đầu làm gì đó
give in to sth: đồng ý làm điều mà mình ko muốn làm
Tạm dịch: Các nhà chức trách đã cho thấy không có dấu hiệu nhượng bộ trước yêu cầu của kẻ bắt cóc.
Câu 337:
Many of the beautiful buildings in our cities ______ by exhaust gases from cars and factories. We must do something to stop this.
C
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Sự việc bị tàn phá vẫn chưa kết thúc, nên không thể dùng quá khứ đơn => A loại
Trong câu không có thời điểm xác định sự việc bắt đầu trong quá khứ, nên ko dùng thì hiện tại hoàn thành => D loại
Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn nhấn mạnh việc đang diễn ra.
Tạm dịch: Nhiều tòa nhà đẹp ở các thành phố của chúng ta đang bị phá hủy bởi khí thải từ xe hơi và nhà máy. Chúng ta phải làm gì đó để ngăn chặn điều này.
Câu 338:
Residents were warned not to be extravagant with water, ______ the low rainfall this year.
A
Kiến thức: Liên từ, từ vựng
Giải thích:
in view of sth: xem xét cân nhắc cái gì with a view to sth: để làm gì
regardless of: bất kể, không phân biệt irrespective of: không phân biệt
Tạm dịch: Cư dân đã được cảnh báo không được lãng phí nước, do cân nhắc lượng mưa thấp trong năm nay.
Câu 339:
That play was ______ for her to see again.
B
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
Mệnh đề chỉ kết quả với too ….to (quá ….không thể):
S + V + too + adj / adv (for O) + to-inf.
Tạm dịch: Vở diễn quá thú vị đối với cô ấy để xem lại lần nữa.
Câu 340:
His wife is a terrible snob. She _____ almost all his friends because they have north country accents.
D
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
look up to: kính trọng, ngưỡng mộ look forward to: mong đợi, chờ mong
không có “look out on” look down on: xem thường
Tạm dịch: Vợ anh ấy là một kẻ hợm hĩnh kinh khủng. Cô ta xem thường gần như tất cả bạn bè của mình bởi vì họ có giọng miền bắc.
Câu 341:
Upon returning from the class, _______.
C
Kiến thức: Dạng chủ động, bị động
Giải thích:
Vế đầu dùng V-ing, do đó vế sau là dạng chủ động (nếu vế sau là bị động thì vế trước dùng V-ed) với chủ thể thực hiện hành động là con người => A, B, D loại vì vật không thể thực hiện hành động “quay lại từ lớp học”
Tạm dịch: Khi đang trở về từ lớp học, cậu ấy tìm thấy một bức thư từ hộp thư.
Câu 342:
All three TV channels provide extensive _____ of sporting events.
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
broadcast (n): chương trình truyền hình network (n): mạng lưới truyền thanh
coverage (n): phủ sóng, mức độ bao quát vision (n): hình ảnh, sự nhìn thấy
Tạm dịch: Cả ba kênh truyền hình đều phủ sóng rộng rãi các sự kiện thể thao.
Câu 343:
According to the conditions of my scholarship, after finishing my degree, ______.
C
Kiến thức: Phù hợp chủ từ
Giải thích:
Vế đầu dùng V-ing, vì thế chủ ngữ phía sau là chủ thể thực hiện hành động “finish my degree”, do đó chủ thể phía sau chỉ có thể là “I”
Tạm dịch: Theo các điều kiện học bổng của tôi, sau khi hoàn thành văn bằng, tôi sẽ được tuyển dụng bởi trường đại học
Câu 344:
There are many ______ in our library.
B
Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ
Giải thích:
Opinion (quan điểm) – interesting + Age (tuổi tác) – old + Origin (xuất xứ) – American + N
Tạm dịch: Có rất nhiều cuốn sách lịch sử cũ của Mỹ rất thú vị trong thư viện của chúng tôi.
Câu 345:
Those letters _____ now. You can do the typing later.
D
Kiến thức: Bị động với “need”
Giải thích:
Về nghĩa của cả 2 câu, câu trước ta dùng thể phủ định => A, B loại
Chủ ngữ là vật nên ta dùng bị động.
“need” ở đây là động từ khuyết thiếu, bị động với modal verb: modal verb + be + PP
Tạm dịch: Những lá thư đó không cần đánh máy bây giờ. Bạn có thể đánh máy nó sau.
Câu 346:
The more he tried to explain, _______ we got.
D
Kiến thức: So sánh hơn, tính từ -ed và tính từ -ing
Giải thích:
So sánh hơn càng…càng…: The + so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V, the + so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V => đáp án A, B loại
Tính từ -ing: chỉ bản chất của sự vật/người
Tính từ -ed: tính từ nhấn mạnh đến tính cảm xúc của con người
Tạm dịch: Anh ấy càng cố giải thích thì chúng tôi lại càng bối rối.
Câu 347:
They asked me whether I was working ______.
Đáp án C
Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian trong câu tường thuật: next afternoon => the following afternoon.
Các đáp án còn lại sai cách chuyển.
Dịch: Họ đã hỏi tôi liệu tôi có làm việc vào chiều hôm sau
Câu 348:
If you are not Japanese, so what ______ are you?
Đáp án B
Câu hỏi về quốc tịch: what nationality are you? – Bạn là người nước nào?.
Dịch: Bạn không phải là người Nhật, vậy bạn là người nước nào?
Câu 349:
She played ______ confidently, but her timing was not good.
Đáp án C
Dùng mạo từ the trước tên nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó.
Ví dụ: The piano is difficult to play.
She teached me how to play the violin.
Dịch: Cô ấy đã chơi piano một cách rất tự tin, nhưng không đúng thời điểm.
Câu 350:
In a modern family, the husband is expected to join hands with his wife to______ the household chores.
Đáp án A
(to) do the household chores: làm việc nhà.
Dịch: Trong 1 gia đình hiện đại, người chồng được mong chờ sẽ giúp đỡ vợ mình làm các công việc nhà.
Câu 351:
The government plans to bring in new laws______ parents to take more responsibility for the education of their children.
Đáp án B
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động, ở đây Đại từ quan hệ bị lược bỏ và động từ chia về V-ing.
Câu đầy đủ là: The government plans to bring in new laws which force parents to take more responsibility for the education of their children.
Dịch: Chính phủ dự định đưa ra những bộ luật mới buộc phụ huynh phải có trách nhiệm hơn nữa trong việc giáo dục con cái.
Câu 352:
______ broken several world records in swimming.
Đáp án A
Câu tường thuật ở dạng câu kể: S tobe said to have PII = It tobe said / People said + that S V O.
Dịch: Cô ấy được đồn rằng đã phá vỡ một số kỉ lục thế giới trong môn bơi lội.
Câu 353:
While everyone else in this class prefers working in groups, Alice likes working ______.
Đáp án A
on one’s own = by one’s self: tự thân một mình.
Dịch: Trong khi những người khác trong lớp thích làm việc theo nhóm, Alice lại thích làm việc một mình.
Câu 354:
I am sure that everything will be all right ______.
Đáp án A
Chú ý: in the end = at the end of N/V-ing.
Dịch: Tôi chắc rằng cuối cùng mọi thứ sẽ ổn thôi.
Câu 355:
Jake, the boy who sat beside me in class, used to wear______ shirt to school.
Đáp án B
Trật tự tính từ trong cụm danh từ: an old (Age)+ white (Color)+ cotton (Material) +shirt.
Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)
Size - tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…
Age - tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)
Shape - tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle... )
Color - tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…)
Material – tính từ chỉ chất liệu (stone, plastic, leather, steel, silk…)
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng
OSASCOMP: Ông Sáu Ăn Súp Cơm Ông Mập Phì
Câu 356:
Without your help, I ______ the technical problem with my computer the other day.
Đáp án B
Câu giả định tương đương với câu điều kiện loại 3 (If S had PII, S would/could have PII)- diễn tả một giả định không có thật trong quá khứ.
Without your help, I couldn’t have solved the technical problem with my computer the other day.
= If it hadn’t been for your help, I couldn’t have solved the technical problem with my computer the other day.
Dịch: Nếu không có sự giúp đỡ từ bạn, thì tôi đã không thể giải quyết được sự cố kĩ thuật này trong máy tính của tôi.
Câu 357:
The University administrations are introducing new measures to ______ that the enrolment process runs smoothly.
Đáp án B
Trong các đáp án chỉ có ensure là đi với that + clause.
Các đáp án còn lại:
A. maintain (v): duy trì.
C. facilitate (v): tạo điều kiện thuận lợi.
D. improve (v): tiến bộ, cải tiến.
Dịch: Bộ phận quản lí trong các trường đại học đang đưa ra những biện pháp mới để quá trình tuyển sinh được diễn ra suôn sẻ.
Câu 358:
Only one of our gifted students______to participate in the final competition.
Đáp án C
Động từ chia theo chủ ngữ số ít (only one of…) và ở dạng bị động => chỉ có đáp án C là đúng.
Dịch: Chỉ một trong số những học sinh tài năng của chúng tôi là được chọn để tham gia vào cuộc thi cuối cùng.
Câu 359:
He is disappointed at not being offered the job, but I think he will ______it.
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. take after: chăm sóc.
B. get over: vượt qua (cú sốc, tai nạn,…).
C. turn off: tắt.
D. fill in: điền vào (đơn từ).
Dịch: Anh ấy buồn về chuyện không được nhận vào làm, nhưng tôi nghĩ anh ấy sẽ vượt qua nó.
Câu 360:
"Would you like to have ______coffee?”
Đáp án D
Câu mời mọc: Would you like (to have) N?
many và few đi với danh từ đếm được => loại A, B.
Mặc dù little đi với danh từ không đếm được nhưng ta không sử dụng nó trong trường hợp này, ta sử dụng “some” trong câu hỏi bộc lộ rõ ý mời mọc, yêu cầu hoặc đề nghị. Khi đó, người nói mong muốn được đáp lại bằng “yes”.
Dịch: Bạn có muốn dùng một chút cà phê không?
Câu 361:
My parents first ______each other at the Olympic Games in 1982.
Đáp án D
DH: in 1982 => động từ chia theo thì Quá khứ đơn, ý chỉ một hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Dịch: Bố mẹ tôi lần đầu gặp nhau ở Thế vận hội Olympic vào năm 1892.
Câu 362:
My sister is very fond ______eating chocolate candy.
Đáp án D
Tobe fond of N/V-ing: thích cái gì/làm gì.
Dịch: Em gái tôi thích ăn kẹo sô cô la.
Câu 363:
The old woman is said ______all her money to an old people's home when she died.
Đáp án C
Câu tường thuật: S tobe said to have PII = People said/ It tobe said + that S V O.
Dịch: Người ta nói rằng người phụ nữ đó để lại toàn bộ số tiều của mình cho việc xây nhà tình thương cho người già khi mà cô ấy mất.
Câu 364:
His pronunciation causes me a lot of ______.
Đáp án C
Sau từ chỉ lượng a lot of ta cần một danh từ không đếm được hoặc đếm được số nhiều, ở đây danh từ là difficulty- (sự khó khăn) là danh từ đếm được nên ta dùng nó ở dạng số nhiều là difficulties.
Dịch: Phát âm của anh ấy gây cho tôi rất nhiều khó khăn.
Câu 365:
Dien Bien Phu is the place ______our army won a resounding victory in 1954.
Đáp án A
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Mệnh đề quan hệ.
A. where- Đại từ quan hệ (ĐTQH) chỉ địa điểm, nơi chốn.
B. what- cái gì.
C. which- ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
D. that- ĐTQH có thể thay thế cho who, whom, which trong Mệnh đề quan hệ xác định, một số trường hợp bắt buộc dùng that khi danh từ mà nó thay thế là 1 cụm bao gồm cả người và vật (a girl and flowers, có chứa từ chỉ so sánh nhất (the biggest), hoặc số thứ tự (the first, the second)….
Dịch: Dien Bien Phu là nơi quân đội ta giành chiến thắng lừng lẫy vào năm 1954.
Câu 366:
Could you please tell me ______?
Đáp án D
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Mệnh đề danh ngữ.
Cấu trúc: What/Where/When/Why/How…+ S V O, và nó được coi như là một danh từ.
Dịch: Bạn làm ơn có thể nói cho tôi biết bến xe bus gần nhất còn bao xa?
Câu 367:
The students in this class were made ______very hard.
Đáp án C
Chủ động: S make O V-inf => Bị động: S(O) tobe made to V by O(S).
Dịch: Học sinh ở lớp đó được làm cho học tập chăm chỉ.
Câu 368:
If Jane had time, she ______to the beach with her classmates this weekend.
Đáp án A
Câu điều kiện loại 2: If S V-ed, S would V.
Dùng để chỉ một giả định không có thật ở hiện tại.
Dịch: Nếu Jane có thời gian, cô ấy sẽ đi biển cùng với lớp vào cuốn tuần này.
Câu 369:
Endangered species ______by the World Wildlife Fund
Đáp án D
Câu bị động với chủ ngữ số nhiều nên động từ chia are V-ed.
Dịch: Những loài đang bị đe dọa được bảo vệ bởi Quỹ Bảo vệ Động vật Hoang dã Thế giới.
Câu 370:
The more you talk about the situation, ______.
Đáp án B
So sánh kép: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V. (Càng…, càng…).
(The + comparative : The + từ ở dạng so sánh hơn).
Dịch: Bạn càng nói về tình hình này, nó càng trông tồi tệ hơn.
Câu 371:
My brother __________ a lot of things for the past five years.
Đáp án D
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Form: S + have/ has + been + Ved/PP
Cách dùng:
- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
- Hành động trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại.
Dấu hiệu:
just, recently, lately: gần đây, vừa mới
already: rồi
before: trước đây, ever: đã từng, never: chưa từng, không bao giờ
for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
=> Trong câu có cụm từ “for the past five years” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Anh trai tôi đã làm rất nhiều việc trong năm năm qua.
Câu 372:
The number of students attending the conference yesterday __________ fifty-five.
Đáp án D
Kiến thức: Sự hòa hợp của S-V
Giải thích:
The number of + N(s/es) được xem như chủ ngữ số nhiều. => Động từ, trợ động từ chia theo chủ ngữ số nhiều.
A number of + N(s/es) được xem như chủ ngữ số ít.
Mốc thời gian “yesterday” là thời điểm trong quá khứ => were
Tạm dịch: Số lượng sinh viên tham dự buổi hội nghị ngày hôm qua là năm mươi lăm.
Câu 373:
They have a __________ discussion on biology last night.
Đáp án C
Kiến thức: Hiện tại phân từ (V-ing) và Quá khứ phân từ (V-ed)
Giải thích:
bore (v): buồn chán boredom (n): nỗi buồn
boring (adj): buồn chán bored (adj): buồn chán
Chỗ trống cần điền là 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ dícussion.
Dùng V-ed cho một chủ thể, khi chủ thể đó bị tác động.
Ví dụ:
Tom was tired of chasing Jerry all the time. (Tom mệt mỏi vì đuổi theo Jerry suốt ngày - nghĩa là việc đuổi theo Jerry khiến Tom mệt mỏi)
Dùng V-ing cho một chủ thể, khi chủ thể đó có tính chủ động, gây ra tác động chủ thể khác.
Ví dụ:
John is very boring. We feel bored with hanging out with him. (John thì nhàm chán lắm. Chúng tôi cảm giác buồn chán khi đi chơi với nó – nghĩa là, John gây ra sự nhàm chán, và chúng tôi bị nó làm cho chán)
Tạm dịch: Họ có một cuộc thảo luận nhàm chán về sinh học tối qua.
Câu 374:
Her grandfather’s illness was __________ we thought at first.
Đáp án C
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Cấu trúc: S1+ to be+ more long-adj/ short-adj_er+ than+ S2/Clause/ any other...
Tạm dịch: Bệnh của ông cô ấy nghiêm trọng hơn chúng tôi nghĩ ban đầu.
Câu 375:
The woman asked __________ get lunch at school.
Đáp án B
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Câu trực tiếp là câu hỏi dùng động từ khiếm khuyết như: can, may, will,... thì
-> Trong câu gián tiếp thêm “if” hoặc “whether” và mệnh đề theo sau biến đổi về dạng
khẳng định. Động từ khiếm khuyết lùi về thì quá khứ và đứng sau chủ ngữ.
-> Động từ giới thiệu thường sử dụng: ask, wonder
Ví dụ:
- She said “Will you go abroad?”
-> She asked if I would go abroad.
Tạm dịch: Người phụ nữ hỏi rằng liệu lũ trẻ có được ăn trưa ở trường không.
Câu 376:
The factory is said __________ in a fire two years ago.
Đáp án D
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu này là bị động dạng đặc biệt với những động từ: Say, thinh, believe, know, report, declare....., mà mệnh đề có từ ý kiến ở hiện tại còn vế sau ở quá khứ (ago) nên sẽ có dạng "to have P2". Là câu bị động nên sẽ là "to have been P2".
Tạm dịch: Nhà máy được cho biết là đã bị phá hủy bởi hỏa hoạn cách đây hai năm.
Câu 377:
She reads newspaper everyday to look for a vacant positions __________ which she can apply.
Đáp án D
Kiến thức: Prasal Verb
Giải thích:
Vacancy = vacant position: vị trí còn trống
Apply for (a position): ứng cử, xin việc
Tạm dịch: Cô ấy đọc báo hàng ngày để tìm kiếm vị trí trống mà bạn có thể xin vào.
Câu 378:
I saw your school’s __________ in today’s edition of Viet Nam News.
Đáp án B
Kiến thức: từ vựng, sở hữu cách
Giải thích:
advertiser (n): người làm quảng cáo advertisement (n): giấy thông cáo, quảng cáo
advertising (n): hoạt động quảng cáo advertise (v): quảng cáo, thông báo
=> advertisement là từ chỉ các ấn phẩm, chương trình quảng cáo, tuyển dụng.
Sở hữu cách: N1’s N2: cái N1 của N2
Tạm dịch: Tôi thấy quảng cáo của trường bạn trên ấn bản ngày hôm nay của Tin tức Việt Nam.
Câu 379:
Many children are under such a high __________ of learning that they do not feel happy at school.
Đáp án C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
recommendation (n): sự giới thiệu, tiến cử interview (n): phỏng vấn
pressure (n): áp lực concentration (n): sự tập trung
Áp lực học hành làm học sinh thấy không vui khi ở trường => pressure
Tạm dịch: Rất nhiều đang chịu đựng áp lực học tập lớn đến nỗi chúng không cảm thấy vui khi ở trường.
Câu 380:
I can’t __________ this noise any longer. I’m going to write a letter of complaint to the local authority about this problem.
Đáp án A
Kiến thức: Prasal Verb
Giải thích:
put up with: chịu đựng take away from: lấy mất từ
get back to sb/ sth: bắt đầu trở lại với make out of: được làm bằng
=> put up with
Tạm dịch: Tôi không thể chịu nổi tiếng ồn này nữa. Tôi sẽ viết thư khiếu nại lên chính quyền địa phương về vấn đề này.
Câu 381:
__________ you, I’d think twice about that decision.
Đáp án D
Kiến thức: Câu điều kiện, đảo ngữ
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ Ved, S +would/ could/ should...+ Vo
Động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì quá khứ đơn, còn động từ trong mệnh đề chính để ở dạng nguyên thể sau “would”.
Dùng để diễn tả những điều không xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 2: bỏ IF, đưa WERE lân đầu câu, đứng trước chủ ngữ.
Ví dụ: Were I you, I wouldn’t buy that house.
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nghĩ hai lần (nghĩ kỹ) về quyết định đó.
Câu 382:
It is important that Mrs Hoa __________ Mr Nam of the meeting tomorrow.
Đáp án A
Kiến thức: Câu giả định
Giải thích:
Hiện tại giả định với tính từ:
It + to be + adj + (THAT) + S + (not) + (Vo)
= It + to be + adj + (FOR O) + (not) to Vo
Adj: advised, necessary, recommended, urgent, important, obligatory, required, imperative, mandatory, proposed, suggested,...
Tạm dịch: Việc bà Hoa nhắc nhở ông Nam của cuộc họp vào ngày mai là rất quan trọng.
Câu 383:
The more you practise your English, _______.
Đáp án D
Kiến thức: Cấu trúc so sánh hơn càng…càng…
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn càng…càng…: The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + mệnh đề, the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + mệnh đề. Đáp án C không đúng vì đã đảo “will” lên trước chủ ngữ.
Tạm dịch: Bạn càng luyện tập tiếng Anh, bạn sẽ càng học nhanh hơn.
Câu 384:
Mrs. Brown was the first owner _______ dog won 3 prizes in the same show.
Đáp án A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ “whose” thể hiện sự sở hữu, whose + danh từ
Tạm dịch: Bà Brown là chủ nhân đầu tiên có con chó giành được 3 giải trong cùng chương trình.
Câu 385:
If she _______ a car, she would go out in the evening.
Đáp án D
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại. Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + could/would…+ V +…
Tạm dịch: Nếu cô ấy có xe, cô ấy sẽ đi ra ngoài vào buổi tối.
Câu 386:
You are old enough. I think it is high time you applied _______ a job.
Đáp án C
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
To apply for sth: ứng cử, nộp đơn cho cái gì
Tạm dịch: Bạn đủ lớn rồi. Đã đến lúc bạn nộp đơn xin việc rồi.
Câu 387:
Because of the_______ of hospital employees at the hospital, the head of administration began advertising job openings in the newspaper.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
short (a): ngắn, thiếu shorten (v): làm ngắn lại
shorter (so sánh hơn của short) (a): ngắn hơn shortage (n): sự thiếu hụt
Ở đây ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “the” và phía sau có giới từ “of”
Tạm dịch: Do tình trạng thiếu nhân viên tại bệnh viện, người đứng đầu chính quyền đã bắt đầu quảng cáo việc làm trong tờ báo.
Câu 388:
Friendship is a two-sided_______ , it lives by give-and-take.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
affair (n): thứ, sự việc aspect (n): khía cạnh
event (n): sự kiện feature (n): yếu tố
Tạm dịch: Tình bạn là một thứ hai mặt, nó dựa trên cho và nhận.
Câu 389:
“Do you _______ your new roommate, or do you two argue?”
Đáp án B
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
keep in touch with: giữ liên lạc với
get along with: thân thiện, ăn ý với = get on well with
on good terms with: thân thiện, quan hệ tốt với (trong đề bài cụm đã cho không được viết chính xác)
get used to: quen với
Tạm dịch: “Bạn có quan hệ tốt với bạn cùng phòng mới không, hay là 2 đứa lại cãi nhau rồi?”
Câu 390:
The majority of Asian students reject the American _______ that marriage is a partnership of equals.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
attitude (n): thái độ view (n): cách nhìn, quan điểm
thought (n): suy nghĩ, cách nghĩ
look (n): dáng vẻ, cái nhìn
Tạm dịch: Phần lớn sinh viên châu Á từ chối quan điểm của người Mỹ rằng hôn nhân là một sự hợp tác công bằng.
Câu 391:
Bob has a bad lung cancer and his doctor has advised him to _______ smoking.
Đáp án B
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
put up: để lên, kéo lên, xây dựng take up: bắt đầu (một cái gì mới)
give up: từ bỏ, bỏ cuộc turn up = arrive: đến, xuất hiện
Tạm dịch: Bob bị bệnh ung thư phổi nặng và bác sĩ đã khuyên anh ta bỏ thuốc lá.
Câu 392:
According to FAO, Vietnam is _______ second largest coffee producer in the world after Brazil.
Đáp án D
Kiến thức: Mạo từ, so sánh nhất
Giải thích:
Khi so sánh nhất, ta dùng “the” + dạng so sánh nhất của tính/trạng từ. Trong câu, “the second largest”: lớn nhất thứ hai
Tạm dịch: Theo FAO, Việt Nam là nước sản xuất cà phê lớn thứ hai trên thế giới sau Brazil.
Câu 393:
When she came home from school yesterday, her mother _______ in the kitchen.
Đáp án B
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.
Tạm dịch: Hôm qua khi cô ấy đi học về, mẹ cô đang nấu ăn trong bếp.
Câu 394:
We were made _______ hard when we were at school.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng, cụm từ
Giải thích:
To be made to do sth: bị bắt, bị ép làm gì (Cần phân biệt với cấu trúc make sb/sth do sth: khiến, bắt ai/cái gì làm gì)
Tạm dịch: Chúng tôi bị bắt học chăm chỉ khi còn ở trường.