- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 89)
-
10201 lượt thi
-
503 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án A
as adj as: như là
more + long adj: hơn
less+ adj: kém hơn like: giống như
Everyone wants to reduce pollution. But the pollution problem is (31)______ complicated as it is serious.
[ Mọi người muốn giảm ôn nhiễm. Nhưng vấn đề ô nhiễm trở nên phức tạp cũng như tính nghiêm trọng của nó]
Câu 2:
: Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
specific: cụ thể, chi tiết for example: ví dụ, chẳng hạn như
such as: chẳng hạn như like: như là
It is complicated because much pollution is caused by things that (32)______, exhaust from automobiles causes a large percentage of air pollution.
[ Nó phức tạp hơn bởi vì nhiều sự ô nhiễm được gây ra bởi những thứ như là khói từ xe máy, gây ra phần lớn ô nhiễm không khí ]
Câu 3:
Factories discharge much (383)______ the material that pollutes the air and water, but factories give employment to a large number of people.
Đáp án C
Kiến thức: lượng từ
Much of + the + danh từ không đếm được: nhiều
Factories discharge much (33)______ the material that pollutes the air and water, but factories give employment to a large number of people.
[Các nhà máy thải ra nhiều vật liệu cái mà gây ô nhiễm không khí và nước, nhưng các nhà máy tạo công việc cho nhiều người]
Câu 4:
But pollution can be (384)______ reduced in several ways.
Đáp án C
carefully: cẩn thận
unexpectedly: ngoài mong đợi
gradually: dần dần
little: một chút
Most of the people do not want to do that, of course. But pollution can be (34)______ reduced in several ways.
[ Dĩ nhiên, hầu hết mọi người không muốn làm điều này. Nhưng sự ô nhiễm có thể được giảm dần bằng một số cách.]
Câu 5:
Governments can pass and enforce laws that (385)______ businesses and traffic to stop, or to cut down on certain polluting activities.
Đáp án D
forbid: ngăn cấm
prevent sb from Ving: ngăn cản ai làm gì ]
request: yêu cầu
require sb to Vo: bắt buộc ai đó làm gì
Governments can pass and enforce laws that (35)______ businesses and traffic to stop, or to cut down on certain polluting activities.
[ Chính phủ có thể thông qua và ban hành luật cái mà buộc các doanh nghiệp và giao thông ngừng, hoặc cắt giảm các hoạt động gây ô nhiễm nhất định.]
Câu 6:
Sylvia Earle is a scientist who _______.
Đáp án A
Sylvia Earle là một nhà khoa học người mà....................
A.đã tạo ra những thứ phi thường trong cuộc đời sự nghiệp của mình
B. đã đi theo con đường truyền thống của phụ nữ khoa học
C. đã xác định nhiều loài động thực vật dưới biển mới.
D. gần đây làm việc với chính phủ Mỹ.
Dẫn chứng: She has spent a lot of her life both in and under the waves. Earle has led more than a hundred expeditions and she set a record for solo diving in 1,000-metre deep water. In total, she has spent more than 7,000 hours underwater.
Câu 7:
Which of the statements about Sylvia Earle is NOT true?
Đáp án B
Câu nào về Sylvie Erarle không đúng?
A.Bạn ấy là người dẫn đầu đoàn thám hiểm đầy kinh nghiệm.
B. Bà giữ kỷ lục người dười nước lâu nhất.
C. Bà làm một trong những hoạt động yêu thích trong công việc.
D. Công việc mà gần đây bà đang tiến hành được dựa trên toàn thế giới.
Dẫn chứng: Earle has led more than a hundred expeditions and she set a record for solo diving in 1,000- metre deep water.
Câu 8:
What started Earle’s interest in the ocean?
Đáp án B
Điều gì đã bắt đầu sự yêu thích của Earl ở đại dương?
A.một nhà thám hiểm địa lý quốc gia
B. một trải nghiệm lúc còn bé
C. đam mê môn lặn
D. sợ sóng biển
Dẫn chứng: Earle describes the first time she went to the ocean: ‘I was three years old and I got knocked over by a wave. The ocean certainly got my attention! It wasn‟t frightening, it was thrilling. And since then I have been fascinated by life in the ocean.’
Câu 9:
The word “thrilling” in paragraph 2 is closest in meaning to ________.
Đáp án A
Từ “thrilling” [ ngoạn mục] ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với....................
A.thú vị và thích thú
B. mệt mỏi
C. kinh khủng
D. đáng sợ
Dẫn chứng: The ocean certainly got my attention! It wasn’t frightening, it was thrilling.
Câu 10:
What percentage of animal life had disappeared from the Gulf of Mexico by the year 2000?
Đáp án C
Bao nhiêu phần trăm đời sống động vật dưới biển đã biển mất từ vịnh Mexico tính đến năm 2000?
A.20% B. 50% C. 90% D. 70%
Dẫn chứng:By the end of the 20th century, about 90 percent of the sharks, tuna, turtles, whales and many other large creatures had disappeared from the Gulf. They had been there for millions of years.’
Câu 11:
How does the article illustrate specific problems in the marine environment?
Đáp án A
Bài báo đã minh học các vấn đề cụ thể trong môi trường sống dưới biển như thế nào?
A.bằng cách mô tả tình trạng của Vịnh Mexico.
B. thông qua lịch sử làm việc của Earle ở các tổ chức khác nhau.
C.bằng cách đưa ra chi tiết việc Earle dự định làm
D. bằng cách đưa ra ví dụ của các vấn đề ở những nơi khác nhau.
Dẫn chứng: By the end of the 20th century, about 90 percent of the sharks, tuna, turtles, whales and many other large creatures had disappeared from the Gulf. They had been there for millions of years.’
Câu 12:
Which of these statements describes one of the main points of the article?
Đáp án A
Câu nào trong những câu sau mô tả một trong những điểm chính của bài báo?
A.Môi trường đưới biển là một phần quan trọng của đời sống trên trái đất.
B. Đại dương cung cấp cho chúng ta nguồn tài nguyên vô tận.
C. Hiện tại biển là nơi thú vị nhất dành cho khoa học.
D. Không thể bảo vệ động vật dưới biển.
Dẫn chứng: Some people don’t understand why the ocean is so important to life on Earth. Earle explains that ‘the ocean is the foundation of our life support system.
Câu 13:
The city of Detroit _______.
Đáp án A
Thành phố Detroit............................
A.đã trải qua nhiều thay đổi
B. giống thành phố châu Au về nhiều phương diện.
C. là một trong những nơi giàu nhất ở Mỹ.
D. không thể khắc phục những vấn đề trong quá khức
Câu 14:
What was Detroit known as at the start of the 21st century?
Đáp án C
Đầu thế kỷ 21 Detroit được biết đến như là......................
A.Paris của nước Mỹ
B. Thành phố xe hơi
C. thành phố nghèo nhất nước Mỹ.
D. thành phố giàu nhất thế giới
Dẫn chứng: But in the early years of the 21st century, Detroit became America’s poorest big city.
Câu 15:
According to the second paragraph, what interested journalists in Detroit?
Đáp án A
Theo đoạn văn số 2, điều gì thu hút các phóng viên ở Detroit?
A.những nơi vắng vẻ
B. số người nghèo
C. những vấn đề của người già
D. những tòa nhà nhỏ
Dẫn chứng: Newspapers and magazines told stories of derelict homes and empty streets.
Câu 16:
The word “ruined” in paragraph 2 is closest in meaning to ________.
Đáp án A
Từ “ruined” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với..................
A.trong tình trạng xấu
B. trong tình trạng tốt
C. trong tình trạng khô ráo
D. trong tình trạng ẩm ướt
Dẫn chứng: In less than five decades the once lively Motor City lost more than half its population. It became known as a city that was failing, full of ruined buildings, extensive poverty and crime.
Câu 17:
How many reasons are given for people leaving Detroit?
Đáp án B
Bao nhiêu lý do được đưa ra cho mọi người rời bỏ Detroit?
A.3 B. 4 C. 5 D. 6
Dẫn chứng: The population fell for several reasons. Partly, it was because people moved to the suburbs in the 1950s. Then there were the shocking riots in 1967, which scared more people away from the city. Then there was the dramatic fall in car manufacture as companies like General Motors and Chrysler faced huge difficulties. And finally, in 2008, came the global financial crisis.
Câu 18:
Bankruptcy meant that _______.
Đáp án B
Phá sản có nghĩa là................
A.20 tỉ đô la được trao trả lại cho Detroit.
B. Detroit có thể bắt đầu lại.
C. Mọi thứ ở Detroit đều miễn phí.
D. Detroit mắc nợ nặng nề.
Dẫn chứng: In 2013, the city did something unusual: it declared itself bankrupt. It was the largest city bankruptcy in US history, at approximately 18-20 billion dollars. Now that the city is free of debt, it has money to do some of what needs to be done. It has replaced about 40,000 streetlights so that places feel safer. The police arrive in answer to calls in less than 20 minutes now, instead of the hour it used to take. And about a hundred empty houses are demolished each week to make space for new buildings. With the nation’s biggest city bankruptcy behind it, Detroit is also attracting investors and young adventurers. The New Economy Initiative gave grants of 10,000 dollars to each of 30 new small businesses. It seems that every week a new business opens in Detroit – grocery stores, juice bars, coffee shops, even bicycle makers. Finally, the city is working again.
Câu 19:
Which statement is true?
Đáp án A
Câu nào sau đây là đúng?
A.30 doanh nghiệp đã nhận tiền để giúp đỡ họ phát triển
B. Khoảng 30 doanh nghiệp mở cửa mỗi tuần ở Detroit.
C. Có 30 ý tưởng kinh doanh mới ở Detroit.
D. 30 nghìn đô la đã được trao cho mỗi doanh nghiệp nhỏ mới.
Dẫn chứng: The New Economy Initiative gave grants of 10,000 dollars to each of 30 new small businesses.
Câu 20:
Detroit _______.
Đáp án B
Detroit.................................
A.có nhiều vấn đề hơn trước đây.
B. có vẻ như có tương lai tốt hơn ở phía trước.
C. sẽ chịu đựng nhiều thứ hơn trước khi cải thiện
D. có thể không bao giờ tốt hơn.
Dẫn chứng: Finally, the city is working again.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following question.
“How do you like your steak done?” _ “_______.”
C
“Ngài muốn bít tết chín như thế nào?”
A. Tôi không thích nó. B. Rất ít. C. Chín kỹ. D. Rất nhiều.
=> đáp án C
Câu 22:
"Oops! I’m sorry for stepping on your foot" – “______.”
A
“Ôi! Tôi xin lỗi đã giẫm lên chân bạn.”
A. Không sao. B. Bạn không để tâm.
C. Không có gì (dùng để đáp lại lời cám ơn.) D. Nó ổn.
=> đáp án A
Câu 23:
Dr. Sales is a person______.
C
Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ “whom” để thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là tân ngữ trong câu. Đáp án B loại vì thừa từ “him”
=> đáp án C
Tạm dịch: Bác sĩ Sales là người tôi không tin tưởng cho lắm.
Câu 24:
A quick look would reveal that France has twice______computers.
C
Cấu trúc so sánh gấp số lần: once/twice/three times…. + as… as +…
=> đáp án C
Tạm dịch: Nhìn qua có thể thấy rằng Pháp có số lượng tivi gấp 2 lần máy tính.
Câu 25:
The instructor blew his whistle and______.
B
Đây thuộc cấu trúc đảo ngữ với giới từ đầu mệnh đề hoặc câu. Khi giới từ đứng đầu câu thì khác so với các loại đảo ngữ khác đó là sẽ đảo nguyên cả động từ của chủ ngữ đó
Tuy nhiên, nếu chủ ngữ của câu thuộc 1 trong 7 đại từ sau: she, he, we, they, I, it, you thì chúng ta không đảo động từ lên mặc dù có giới từ đầu câu
=> đáp án B
Tạm dịch: Trọng tài thổi còi và các vận động viên chạy.
Câu 26:
People have used coal and oil to______electricity for a long time.
D
bred (quá khứ của breed): sinh ra, gây ra, mang lại raise: nâng lên, đưa lên
cultivate: canh tác, trau dồi, tu dưỡng generate: tạo ra, phát ra
=> đáp án D
Tạm dịch: Người ta đã sử dụng than và dầu để tạo ra điện trong một thời gian dài.
Câu 27:
In the early years of the 20th century, several rebellions______in the northern parts of the country.
C
turn out: diễn ra, hoá ra rise up: tăng lên
break out: bùng ra, nổ ra come up: nhú lên, mọc, nảy sinh
=> đáp án C
Tạm dịch: Trong những năm đầu của thế kỷ 20, một số cuộc nổi dậy nổ ra ở các vùng phía bắc của đất nước.
Câu 28:
The festival has many attractions. It will include contemporary orchestra music and an opera.
____ , there will be poetry readings and theatrical presentations.
B
Otherwise: mặt khác, nếu không Furthermore: ngoài ra, thêm vào đó
Nevertheless: tuy nhiên, dù vậy On the other hand: mặt khác
=> đáp án B
Tạm dịch: Lễ hội có nhiều điểm tham quan. Nó sẽ gồm có dàn nhạc đương đại và một vở opera. Hơn nữa, sẽ có những bài đọc thơ và những bài diễn thuyết sân khấu.
Câu 29:
When he started that company, he really went______. It might have been a disaster.
D
out on the limb: rơi vào thế kẹt on and off: chốc chốc, chập chờn, thỉnh thoảng
over the odds : cần thiết, nhiều hơn mong đợi once too often: hơn một lần được vô sự
=> đáp án D
Tạm dịch: Khi mới bắt đầu công ty đó, anh ta thực sự được vô sự hơn một lần. Nó đã có thể là một thảm hoạ rồi.
Câu 30:
We regret to tell you that the materials you ordered are______.
A
out of stock: hết hàng out of practice: không thể thực thi
out of reach: ngoài tầm với out of work: thất nghiệp
=> đáp án A
Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải báo cho các ngài biết rằng nguyên liệu ngài đặt mua đã hết hàng.
Câu 31:
My sister is a woman of______age.
D
marriageable age: tuổi kết hôn, tuổi có thể kết hôn
=> đáp án D
Tạm dịch: Chị tôi là người phụ nữ đến tuổi kết hôn.
Câu 32:
The fire______to have started in the furnace under the house.
A
Nếu dùng đáp án B, C, D thì tất cả phía sau chỉ là bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ “the fire”, khi đó trong câu thiếu mất vị ngữ.
=> đáp án A
Tạm dịch: Ngọn lửa được cho là bắt đầu từ cái lò ở dưới nhà.
Câu 33:
This is the latest news from earthquake site. Two- thirds of the city______in a fire.
A
Ở đây ta dùng thì hiện tại hoàn thành, diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại.
Với những chủ ngữ chỉ phân số, phần trăm -> ta dựa vào danh từ sau “of” để chia động từ.
=> đáp án A
Tạm dịch: Đây là tin tức mới nhất từ nơi động đất. Hai phần ba thành phố đã bị phá hủy trong lửa.
Câu 34:
There are many______in our library.
C
Vị trí của tính từ khi đứng trước danh từ:
Opinion – nhận định (interesting: thú vị) + Age – tuổi tác (old: cũ) + Origin – xuất xứ (American: Mỹ) + N
=> đáp án C
Tạm dịch: Có rất nhiều cuốn sách lịch sử nước Mỹ cũ rất thú vị trong thư viện của chúng tôi.
Câu 35:
………, no one was absent from the farewell party last night.
A
Cấu trúc chỉ sự tương phản "tuy…. nhưng…": adj/adv + as+ S+ V, S + V.
Câu B không đúng về nghĩa (as = because: bởi vì)
Câu C không đúng thì
Câu D dùng sai dạng của từ (ở đây cần dùng tính từ “heavy” chứ không phải trạng từ “heavily”)
=> đáp án A
Tạm dịch: Dù trời mưa to, nhưng không có ai vắng mặt trong bữa tiệc chia tay đêm qua.
Câu 36:
He had changed so much since the last time we met that I …….. him.
B
could recognize: có thể nhận ra could hardly recognize: khó có thể nhận ra
wouldn’t have recognized: sẽ không nhận ra don’t recognize: không nhận ra (thì hiện tại)
=> đáp án B
Tạm dịch: Anh ấy đã thay đổi rất nhiều kể từ lần cuối cùng chúng tôi gặp nhau đến nỗi tôi khó có thể nhận ra anh ấy.
Câu 37:
Jane cooks well……..she hates washing up afterwards.
D
however: tuy nhiên (khi đứng giữa câu, phải được ngăn cách bởi 2 dấu phảy)
therefore: do đó, vì vậy (khi đứng giữa câu, phải được ngăn cách bởi 2 dấu phảy)
so: nên, do đó
but: nhưng
=> đáp án D
Tạm dịch: Jane nấu ăn ngon nhưng cô ấy ghét rửa bát sau đó.
Câu 38:
……..his brother, Peter is active and friendly.
B
Alike (tính từ): giống Unlike (tính từ, giới từ): không giống
Dislike (động từ): ghét, không thích Liking (danh động từ): thích
=> đáp án B
Tạm dịch: Không giống anh trai, Peter rất năng động và thân thiện.
Câu 39:
Tom’s eyes were red ……..he had been swimming in a chlorinated pool.
C
so: nên, do đó but: nhưng
because: bởi vì in case: trong trường hợp
=> đáp án C
Tạm dịch: Đôi mắt của Tom đỏ vì anh ấy đã bơi trong một hồ bơi có chứa clo.
Câu 40:
Lucy was late for school this morning because the alarm didn’t ……..as usual.
C
To go off: đổ chuông (đồng hồ)
=> đáp án C
Tạm dịch: Lucy đã đến trường muộn vì đồng hồ báo thức không đổ chuông như thường lệ.
Câu 41:
A sudden idea ……..to the cyclist that he might try the new method.
A
To occur to..: nảy ra (ý kiến, ý tưởng gì)
=> đáp án A
Tạm dịch: Một ý tưởng đột xuất nảy ra với người đi xe đạp rằng anh ta có thể thử phương pháp mới.
Câu 42:
She asked me …….. I was looking at.
C
when: khi nào if: nếu như, liệu
what: cái gì why: tại sao
=> đáp án C
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi đang nhìn cái gì.
Câu 43:
We need to import……..from abroad.
A
“equipment” là danh từ không đếm được, do đó đáp án B và C loại
“equipment” không dùng lượng từ là “piece”
=> đáp án A
Tạm dịch: Chúng ta cần phải nhập khẩu rất nhiều thiết bị thể thao từ nước ngoài.
Câu 44:
…….. these books to the library, as they will soon overdue.
A
bring: mang take: lấy, mang theo
fetch: tìm về, đem về leave: rời khỏi
=> đáp án A
Tạm dịch: Mang những cuốn sách này đến thư viện, vì chúng sẽ sớm quá hạn.
Câu 45:
Larry was so……..in his novel that he forgot about his dinner cooking in the oven.
A
To be absorbed in sth: bị cuốn hút, thu hút vào cái gì
=> đáp án A
Tạm dịch: Larry đã bị cuốn hút bởi cuốn tiểu thuyết của mình đến nỗi quên mất bữa tối của mình trong lò.
Câu 46:
Sorry for being late. I was …….. in the traffic for more than an hour.”
B
To be held up: bị kẹt, làm chậm.
=> đáp án B
Tạm dịch: Xin lỗi vì đến muộn. Tôi bị tắc đường hơn một tiếng đồng hồ.
Câu 47:
Excuse me. Where‟s the parking lot?" - “…………”
D
“Xin lỗi, bãi đỗ xe ở đâu vậy?”
A. Tại sao bạn hỏi tôi? Tôi không biết.
B. Bạn bị lạc? Tôi cũng vậy.
C. Bạn đã bỏ lỡ lượt. Trở lại bằng đường đó.
D. Bạn đang đi sai đường. Nó không có ở đây.
=> đáp án D
Câu 48:
Mary is talking to a porter in the hotel lobby.
- Porter: "Shall I help you with your suitcase?” - Mary: “…………”
B
Mary đang nói chuyện với một người khuân vác ở sảnh khách sạn.
- Porter: "Tôi có thể giúp khiêng chiếc vali của cô chứ?"
- Mary: “............”
A. Không có cơ hội đâu.
B. Bạn thật tốt bụng.
C. Tôi không thể đồng ý nhiều hơn.
D. Thật đáng tiếc!
=> đáp án B
Câu 49:
Last year, ABBA made a ____ of several million crowns.
D.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
win (n): sự chiến thắng
gain (n): sự đạt được
salary (n): lương
profit (n): lợi nhuận
Tạm dịch: Năm ngoái, bang nhạc ABBA đạt lợi nhuận vài triệu
Đáp án: D
Câu 50:
If you like asking, there's a ski ____ under an hour's driving from Madrid.
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
resort (n): khu nghỉ dưỡng
station (n): trạm, nhà ga
place (n): nơi chốn
port (n): cảng
Cụm từ ski resort: khu trượt tuyết
Tạm dịch: Nếu bạn thích trượt tuyết, có một khu trượt tuyết lái xe khoảng 1 giờ đồng hồ đi từ Marid.
Đáp án: A
Câu 51:
He's very ____ about his private life. He's goy no secrets.
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
trustworthy (a): đáng tin cậy
direct (a): trực tiếp
open (a): cởi mở, thẳng thắn
sinsere (a): chân thành
Tạm dịch: Anh ấy rất cởi mở về đời sống riêng tư. Anh ấy không có bí mật.
Đáp án: C
Câu 52:
Even though they don't agree with what's happening, they're too ____ to protest.
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
apathetic (a): hờ hửng, lãnh đạm
subdued (a): bị chinh phục
quiet (a): yên tĩnh, trầm lặng
outgoing (a): dễ gần, thân thiện
Tạm dịch: Mặc dù họ không đồng tình với việc đang xảy ra, nhưng họ quá hờ hửng để phản đối lại.
Đáp án: A
Câu 53:
Though I didn't want my son to leave home since he was twenty-one, there was nothing I could do to ____ it.
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
hinder (v): cản trở
resist (v): kháng cự
prevent (v): ngăn cản
cease (v): ngừng
Tạm dịch: Mặc dù tôi không muốn con trai mình rời khỏi nhà năm 21 tuổi, nhưng tôi không thể làm gì để ngăn cản nó.
Đáp án: C
Câu 54:
She noticed ____ away from the house.
B
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: Cấu trúc với các động từ chỉ giác quan, nhận thức
S + notice/ see/ hear/ feel/ touch/... + O + Vo: chứng kiến hành động xảy ra từ đầu đến cuối
S + notice/ see/ hear/ feel/ touch/... + O + V-ing: bất chợt bắt gặp hành động đang xảy ra
Tạm dịch: Cô ấy thấy anh ấy đang chạy ra khỏi nhà.
Đáp án: B
Câu 55:
George has ____; he loves cakes, chocolate, ice- cream- anything which is sweet.
C
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: Thành ngữ “a sweet tooth” ( người thích ăn đồ ăn ngọt bánh kẹo)
Tạm dịch: George là người thích ăn ngọt; anh ấy thích bánh, sô-cô-la, kem - bất cứ cái gì ngọt.
Đáp án: C
Câu 56:
She's so ____; you really have to watch you say or she'll walk out of the room.
B
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
high and dry = in a difficult situation, without help or money: trong tình huống khó khăn
prim and proper = always behaving in a careful and formal way, and easily shocked by anything that is rude: kỹ
lưỡng (quá mức), có chút bảo thủ
rough and ready = simple and prepared quickly but good enough for a particular situation: đơn giản và nhanh
chóng nhưng vẫn đảm bảo chất lượng
sick and tired: vô cùng mệt mỏi
Tạm dịch: Cô ấy quá là kỹ tính; bạn thật sự phải cân nhắc điều bạn nói nếu không cô ấy sẽ bước ra khỏi phòng.
Đáp án: B
Câu 57:
You've all ____ the point. The film itself is not racist – it simply tries to make us question our own often racist attitude.
C
Kiến thức: Sự kết hợp từ “collocations”
Giải thích: Cụm từ “miss the point” = don‟t understand
Tạm dịch: Bạn hoàn toàn hiểu sai rồi. Bộ phim không phải mang tính phân biệt chủng tộc – nó đơn giản cố gắng làm cho chúng ta tự hỏi mình rằng chúng ta có thường có thái độ phân biệt chủng tộc không.
Đáp án: C
Câu 58:
____ one or more units of living substance called protoplasm.
C
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Giải thích: Câu cơ bản có đầy đủ thành phần chủ ngữ (S) và động từ chính (V)
Câu đã có thành phần tân ngữ là “one or more units of living substance” và “called protoplasm” là mệnh đề quan hệ rút gọn bổ trợ nghĩa cho “living substance”
=> Cần chọn đáp án có S và V
Tạm dịch: Tất cả những vật sống bao gồm một hay nhiều đơn vị tế bào sống cái mà được gọi là nguyên sinh vật.
Đáp án: C
Câu 59:
The production of tin ore in the United States is relatively insignificant, ____ less than one hundred tons annually.
D
Kiến thức: Cụm từ “collocations”
Giải thích: Cụm từ amount of sth ( một số lượng/ một lượng cái gì đó)
Tạm dịch: Sản lượng quặng thiếc ở Mỹ hầu như không nhiều, hằng năm sản lượng ít hơn 100 tấn .
Đáp án: D
Câu 60:
It all happened so quickly, one minute I was making chips and the next the whole kitchen was ____ fire!
B
Kiến thức: Sự kết hợp từ collocations
Giải thích: Cụm từ “on fire” (đang nướng)
Tạm dịch: Tất cả đều xảy ra quá nhanh, một phút tôi làm món khoai tây chiên và tiếp theo toàn bộ con gà đã được nướng.
Đáp án: B
Câu 61:
Anne: “ Fancy a bite to eat?”
Barbara: “_____”
C
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
Giải thích: Anna: “ Cậu muốn đi ăn gì không?”
Barbara: “_____”
A: Không cảm ơn. Mình có một ít rồi.
B: Không cảm ơn. Mình ăn rồi.
C: Không cảm ơn. Mình không thực sự khát lắm.
D: Không cảm ơn. Mình đang cố gắng bỏ.
Đáp án: C
Câu 62:
Receptionist: “ Good morning.”
Chris: “ Good morning. I‟ve come to ____ Mrs. Dabria.”
B.
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
Giải thích: Lễ tân: “ Chào buổi sáng.”
Chris: “ Chào buổi sáng. Tôi đến để gặp bà Dabria”.
see (v): nhìn visit (v): thăm, gặp
do business with: kinh doanh với hold a talk with: nói chuyện
Đáp án: B
Câu 63:
- John: “Your parents must be proud of your result at school.”
- Laura: “______”.
Đáp án D
- John: “Bố mẹ cậu chắc hẳn rất tự hào về thành tích học tập của con mình.”
- Laura: “______”.
A. Tớ rất tiếc về điều đó.
B. Tớ rất vui khi cậu thích nó.
C. Đừng bận tâm.
D. Cảm ơn, đó là điều rất đáng khích lệ.
Chỉ có đáp án D là phù hợp.
Câu 64:
- Anne: “Well, cats are very good at catching mice around the house”.
- John: “______”.
Đáp án B
- Anne: “Chà, mèo rất giỏi đuổi bắt chuột quanh nhà”.
- John: “______”.
A. Không còn gì hơn để nói.
B. Cậu có thể nói lại không.
C. Ừ, tớ hy vọng là vậy.
D. Không, chó cũng tốt mà.
Đáp án B là phù hợp nhất, John không nghe rõ câu nói của Anne.
Câu 65:
He is one of the most______bosses I have ever worked with. He behaves rudely to not only me but also others in the staff.
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
A. communicative (adj): cởi mở.
B. thoughtful (adi): trầm tư, sâu sắc, ân cần.
C. attentive (adj): lưu tâm, ân cần, chu đáo.
D. impolite (adj): bất lịch sự.
Dịch: Anh ta là người sếp bất lịch sự nhất mà tôi từng làm việc cùng. Anh ta cư xử thô lỗ không chỉ với mình tôi mà còn với cả những nhân viên khác.
Câu 66:
I’d rather you ______the kids drop bits of pizza all over my new sofa.
Đáp án B
Cấu trúc câu giả định với “WOULD RATHER”: S1 + would rather + S2 V-lùi thì.
Do đây là tình huống giả định ở hiện tại nên động từ chia lùi về thì quá khứ đơn.
Dịch: Tôi ước rằng bạn đừng để lũ trẻ đánh rơi vụn pizza lên chiếc sô pha mới của tôi.
Câu 67:
“Why did you get the bus to work?” “I’m having my car______at the moment.”
Đáp án A
(to) have smt PII: làm 1 việc gì đó không trực tiếp, bằng cách sai khiến, thuê người…
Dịch: “Sao cậu lại đi làm bằng xe bus” – “Xe tớ đang được đưa đi bảo dưỡng”.
Câu 68:
Gestures such as waving and handshaking are______forms of communication.
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
A. non-verbal (adj): không lời.
B. regular (adj): thường xuyên, chính qui, đều đặn.
C. direct (adj): trực tiếp.
D. verbal (adj): cớ lời.
Dịch: Các cử chỉ như vẫy hay bắt tay là những hình thức giao tiếp không lời.
Câu 69:
It is essential that every student______the exam before attending the course.
Đáp án A
Cấu trúc câu giả định với “essential”: It tobe essential + that + S (should) V-inf. (Cần thiết rằng…).
Ngoài “essential” ra còn có: necessary = vital = essential (cần thiết), urgent (khẩn cấp), important (quan trọng), obligatory = mandatory (bắt buộc), imperative (cấp bách), …
Dịch: Mọi sinh viên cần thiết phải vượt qua kì sát hạch trước khi tham gia vào khóa học.
Câu 70:
If a boss wants to have a well-qualified staff, he should have to pay his employees______.
Đáp án B
Vị trí này ta cần 1 trạng từ bổ nghĩa cho động từ “pay”.
A. appropriate (adj + V): phù hợp, thỏa đáng, chiếm đoạt (v).
B. appropriately (adv): một cách phù hợp, thỏa đáng.
C. appropriation (n): sự chiếm đoạt.
D. appropriating (V-ing): chiếm đoạt.
Dịch: Nếu 1 ông chủ muốn có được 1 nhân viên có thực lực thì ông ta nên trả lương cho họ 1 cách thỏa đáng.
Câu 71:
Ellie asked Stan______to look at the new catalogue.
Đáp án C
Câu gián tiếp của dạng câu hỏi Yes/No question: S + asked sbd + if/whether + S V-lùi thì.
Đáp án A sai ở ‘that’.
Đáp án B sai thời thì.
Đáp án D sai cấu trúc câu gián tiếp.
Dịch: Ellie đã hỏi Stan rằng liệu anh ấy đã nhìn thấy bản thống kê mới chưa.
Câu 72:
I am sick of rain and bad weather! Hopefully, when we______up tomorrow morning, the sun______ .
Đáp án C
Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai chia về thì Hiện tại đơn => wake.
Hành động, sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai chia về thì Tương lại tiếp diễn (will be V-ing) => will be shining.
Dịch: Tôi chán cái thời tiết mưa này rồi. Hi vọng rằng khi chúng ta thức dậy vào ngày mai, mặt trời sẽ đang chiếu những tia nắng xuống.
Câu 73:
“Why were you so tired yesterday?” “Because I______all morning.”
Đáp án C
Thì Qúa khứ hoàn thành tiếp diễn (had been V-ing) diễn tả hành động đã xảy ra và để lại dấu hiệu trong quá khứ (DH: were tired), thường nhấn mạnh đến quá trình.
Dịch: “Sao hôm qua cậu lại mệt mỏi thế?” – “Bởi tớ đã chạy bộ suốt cả buổi sáng”.
Câu 74:
These quick and easy______can be effective in the short term, but they have a cost.
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. solve (v): giải quyết, làm sáng tỏ.
B. solution (n): giải pháp.
C. solvability (n): tính có thể giải quyết được.
D. solvable (adj): có thể giải quyết được.
Vị trí này ta cần 1 danh từ, đáp án B và C là 2 danh từ nhưng chỉ có B là hợp nghĩa.
Dịch: Những giải pháp nhanh gọn này có thể hiệu quả trong 1 thời gian ngắn, nhưng chúng có cái giá của nó.
Câu 75:
Don’t drop your sweet wrapper on the floor,______?
Đáp án D
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu hỏi đuôi.
Dạng câu mệnh lệnh phủ định (Don’t V) sẽ có câu hỏi đuôi là “will S”.
Dịch: Đừng đánh rơi vỏ kẹo xuống sàn nhà.
Câu 76:
We are a very close-knit family and very supportive______one another.
Đáp án A
Tobe supportive of sbd: ủng hộ, khuyến khích, khích lệ ai.
Dịch: Chúng tôi là 1 gia đình rất gắn bó và luôn ủng hộ lẫn nhau.
Câu 77:
If you knew he was ill, why _________ you _________ to see him?
Đáp án B
Cấu trúc câu điều kiện loại 2 - câu điều kiện không có thực ở hiện tại:
If + S + V-ed, S + would/ could/ should/might...+ V-inf
Dựa theo nghĩa của câu ta chọn B.
Dịch nghĩa: Nếu bạn biết anh ấy bị ốm, tại sao bạn không đến thăm anh ấy?
Câu 78:
They _________ tired now because they _________ in the garden since 8 o’clock.
Đáp án C
Thì hiện tại tiếp diễn diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Trong câu xuất hiện dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn now.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).
Dịch nghĩa: Bây giờ họ rất mệt bởi vì họ đã làm việc trong vường từ lúc 8 giờ.
Câu 79:
I enjoy _________ busy. I don’t like it when there is nothing _________.
Đáp án A
(to) enjoy doing something: thích làm gì
to V: để làm gì
Dịch nghĩa: Tôi rất thích bận rộn. Tôi không thích khi mà chẳng có gì để làm.
Câu 80:
Women no longer have to do hard work nowadays as they used to, _________?
Đáp án C
Cấu trúc câu hỏi đuôi:
- Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + V(s/es/ed/P.P)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?
- Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?
Ở đây no longer mang nghĩa phủ định nên phần hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định.
Dịch nghĩa: Phụ nữ ngày nay không còn phải làm việc nặng nhọc như họ đã từng làm, phải không?
Câu 81:
You _________ Tom yesterday. He’s been away on business for a week now.
Đáp án B
must have + V(P.P): chắc hẳn là đã => Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
could have + V(P.P): Có lẽ đã dùng để diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.
Dịch nghĩa: Bạn không thể thấy Tom hôm qua. Anh ấy đã đi công tác trong một tuần nay.
Câu 82:
He was the last man _________ the ship.
Đáp án B
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng to V khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như : only, last, số thứ tự như: first, second…
Dịch nghĩa: Anh ta là người đàn ông cuối cùng rời khỏi con tàu.
Câu 83:
No one can predict the future exactly. Things may happen _________.
Đáp án D
Ở vị trí này ta cần một trạng từ.
unexpectedly (adv): bất ngờ >< expectedly (adv): trong dự kiến
Dựa theo nghĩa của câu ta chọn D.
Các đáp án còn lại :
A. expectation (n): sự mong đợi
B. expected (adj): được kì vọng
Dịch nghĩa: Không ai có thể dự đoán chính xác tương lai. Mọi việc có thể xảy ra một cách bất ngờ.
Câu 84:
I must tell you about my _________ when I first arrived in London
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng.
A. incidents: sự cố
B. happenings: biến cố
C. experiences: trải nghiệm
D. events: sự kiện
Dịch nghĩa: Tôi phải kể cho bạn về những trải nghiệm của tôi khi tôi lần đầu đến London.
Câu 85:
The local were not very friendly towards us, in fact there was a distinctly _________ atmosphere.
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
A. hostile (adj): thù địch, không thân thiện
B. offensive (adj): xúc phạm
C. rude (adj): thô lỗ
D. abrupt (adj): cọc cằn
Dịch nghĩa: Những người dân địa phương không thân thiện lắm với chúng tôi, trên thực tế còn có một bầu không khí thù địch rõ rệt.
Câu 86:
We have bought some _________.
Đáp án C
Trật tự của tính từ: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
lovely => Opinion
old => Age
German => Origin
Dịch nghĩa: Chúng tôi vừa mua vài cặp kính Đức cũ đáng yêu.
Câu 87:
He sent his children to the park so that he could have some _________.
Đáp án C
Thành ngữ peace and quiet: bình yên và tĩnh lặng
Dịch nghĩa: Ông ấy gửi những đứa trẻ đến công viên để có thể có một chút bình yên và tĩnh lặng.
Câu 88:
I _________ to see Chris on my way home.
Đáp án B
(to) drop in: ghé qua
Các đáp án còn lại:
A. (to) drop back: rơi lại vào tình trạng nào đó
C. (to) drop out: biến mất
D. (to) drop off: lần lượt bỏ đi
Dịch nghĩa: Tôi sẽ ghé qua để gặp Chris trên đường về nhà.
Câu 89:
Denis has just bought a new suit that he likes very much. Choose the most
suitable response to fill in the blank in the following exchange.
- Tom: “You look very smart in that suit, Denis.” - Denis: “_______.”
Đáp án C
Dịch nghĩa: Denis vừa mua một bộ đồ mới mà anh ấy rất thích. Chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong cuộc trò chuyện sau.
- Tom: “Bạn trông rất bảnh bao trong bộ đồ đó đấy, Denis.”
- Denis: “Cảm ơn, tôi vừa mua nó ở Mike’s.”
Các đáp án còn lại:
A. Không, tôi không nghĩ như vậy.
B. Ồ, bạn không thích nó, phải không?
D. Cảm ơn, mẹ tôi vừa mua nó. => Câu trả lời này sai vì trong ngữ cảnh đưa ra là Tom mua bộ đồ đó chứ không phải là mẹ Tom.
Câu 90:
John is in Hanoi and wants to change some money. He asks the local passer-by the way to the bank. Choose the most suitable response to fill in the blank in the following exchange.
- John: “Can you show me the way to the nearest bank, please?” - Passer-by: “_______.”
Đáp án B
Dịch nghĩa: John đang ở Hà Nội và muốn đổi một chút tiền. Anh ta hỏi người dân địa phương đi qua đường đến ngân hàng. Chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong cuộc trò chuyện sau.
- John: “Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến ngân hàng gần nhất không?”
- Người qua đường: “Chỉ đâu đó ở góc kia thôi.”
Các đáp án còn lại
A. Không có đường, xin lỗi
C. Tìm nó trong từ điển ấy!
D. Không có phương tiện giao thông quanh đây.
Câu 91:
-Bill: “Let’s stop for a drink”.
-Bruce: “______”.
Đáp án C
-Bill: “Dừng lại uống chút nước nào”.
-Bruce: “______”.
A. Lâu rồi không gặp (Dùng để chào hỏi).
B. Rất vui được gặp cậu (Dùng để chào hỏi).
C. Xin lỗi, chúng ta có rất ít thời gian.
D. Không có chi (Dùng để đáp lại lời cảm ơn).
Chỉ có đáp án C là phù hợp.
Câu 92:
-Jack: “I’m going to take a five-day trip to Rome.”
-Jill: “______”.
Đáp án B
-Jack: “Tớ sẽ có chuyến đi 5 ngày tới Rome”
-Jill: “______”.
A. Không, đương nhiên là không.
B. Vui vẻ nhé/Đi vui nhé.
C. Như cậu thôi.
D. Ừ, đi thôi.
Chỉ có đáp án B là phù hợp.
Câu 93:
County legislators called for an update of the safety______for the Darcy Power Plant.
Đáp án D
Vị trí này ta cần 1 danh từ để tạo thành 1 cụm danh từ (adj + N).
The safety regulation: quy định, nội quy an toàn.
Các đáp án còn lại:
A. regulate (v): điều chỉnh, quy định.
B. không tồn tại regulative.
C. regulatory (adj): kiểm soát, điều tiết.
Dịch: Cơ quan pháp luật đã yêu cầu cập nhật quy định an toàn cho nhà máy điên Darcy.
Câu 94:
She has two brothers, ______ are engineer.
Đáp án C
“both of whom” thay thế cho “two brother”, đóng chức năng làm chủ ngữ. Sẽ có thắc mắc tại sao không có “both of who” vì “who” không bao giờ đi với giới từ trong Mệnh đề quan hệ.
Dịch: Cô ấy có 2 người anh trai, họ đều là kĩ sư.
Câu 95:
It was so foggy that the driver couldn’t ______ the traffic signs.
Đáp án B
A. break out (v): đột phá.
B. make out (v): nhận ra, hiểu, tiến bộ, giả vờ.
C. keep out (v) = not knowing sbd to enter: không cho phép đi vào.
D. take out (v): nhổ, vay tiền, giết.
Dịch: Có nhiều sương mù đến nỗi mà người lái xe không thể nhìn ra được biển báo giao thông.
Câu 96:
In most ______ developed countries, up to 50% of ______ population enters higher education at some time in their life.
Đáp án C
developed countries chưa xác định nên ta không dùng với mạo từ “the”.
Population đã xác định, chính là the population of developed countries nên ta dùng với mạo từ “the”.
Dịch: Ở hầu hết những nước phát triển, có tới 50% dân số tham gia giáo dục bậc đại học vào một thời điểm nào đó trong cuộc đời họ.
Câu 97:
______ her inexperience, her failure to secure the contract was not surprising.
Đáp án A
A. By virtue of + N/V-ing: Bởi vì
B. With regard to + N/V-ing: Về mặt, về vấn đề, có liên quan tới.
C. In view of + N/V-ing: Xét thấy, Lưu tâm đến.
D. In recognition of + N/V-ing: Được công nhận về.
Dịch: Bởi vì thiếu kinh nghiệm, việc cô ấy không đảm bảo được bản hợp đồng không có gì là ngạc nhiên.
Câu 98:
George wouldn’t have met Mary______ to his brother’s graduation party.
Đáp án C
Cấu trúc Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had + S (not) PII, S + would have PII.
Diễn tả giả định không có thật trong quá khứ.
Dịch: George đã không gặp Mary nếu anh ấy không tham dự tiệc tốt nghiệp của anh trai.
Câu 99:
It was found that he lacked the ____ to pursue a difficult task to the very end.
Đáp án C
A. obligation (n): nghĩa vụ, bổn phận.
B. engagement (n): sự hứa hẹn, sự hứa hôn.
C. commitment (n): sự cam kết
D. persuasion (n): sự thuyết phục.
Dịch: Người ta nhận ra rằng anh ấy thiếu sự cam kết để theo đuổi 1 nhiệm vụ khó khăn đến cùng.
Câu 100:
______, I decided to stop trading with them.
Đáp án D
Cấu trúc tương phản đối lập: In spite of/ Despite + N/V-ing/the fact that S V O, S V O.
= (Even) though S V O, S V O. (Mặc dù…, nhưng…).
Dịch: Mặc dù họ là những đại lí lớn nhất, tôi quyết định dừng kinh doanh với họ.
Câu 101:
Mr Pike______ English at our school for 20 years before he retired last year.
Đáp án D
Before + S V-ed, S had PII.
Thì Qúa khứ hoàn thành (had PII) diễn tả hành động, sự việc xảy và hoàn thành trước 1 thời điểm hoặc 1 hành động, sự việc khác trong quá khứ.
Dịch: Ông Pike đã dạy Tiếng anh ở trường chúng ta được 20 năm trước khi ông nghỉ hưu vào năm ngoái.
Câu 102:
She has just bought______.
Đáp án D
Trật tự tính từ trong cụm danh từ: an interesting (Opinion)+ old (Age)+ French painting (Noun).
Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)
Size - tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…
Age - tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)
Shape - tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle... )
Color - tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…)
Material – tính từ chỉ chất liệu (stone, plastic, leather, steel, silk…)
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng
OSASCOMP: Ông Sáu Ăn Súp Cơm Ông Mập Phì
Câu 103:
-“Jenny’s always wanted to get to the top of her career, ______?”
-“Yes, she’s an ambitious girl.”
Đáp án D
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu hỏi đuôi.
Phía trước động từ là “has wanted” thì vế câu hỏi đuôi sẽ là “hasn’t she”.
Dịch: -“Jenny luôn muốn đạt được đỉnh cao trong sự nghiệp, phải không?”.
-“Đúng vậy, cô ấy là cô nàng có tham vọng”.
Câu 104:
Not only ______ the exam but she also got a scholarship.
Đáp án D
Cấu trúc đảo ngữ với Not only…but also: Not only + aux + S V+ but S also V. (Không những…mà còn…)
Dịch: Cô ấy không những vượt qua được kì kiểm tra mà còn nhận được cả học bổng.
Câu 105:
Most people indulge _________ harmless fantasies to relieve the boredom of their lives.
Đáp án B
(to) indulge in doing something: ham mê, thích thú cái gì
Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người đều thích thú với những hình ảnh tưởng tượng vô hại để làm giảm sự nhàm chán trong cuộc sống của họ.
Câu 106:
_______ they've already made their decision, there's nothing much we can do.
Đáp án A
A. Seeing that: bởi vì
C. Assuming that: cứ cho là
Không có cụm On grounds that và For reason that. Ta có cụm On the grounds of = For the reason that = Because
Dịch nghĩa: Bởi vì họ đã quyết định, không còn gì nhiều để chúng ta có thể làm.
Câu 107:
_________, the town does not get much of an ocean breeze.
Đáp án C
Đáp án A sai vì ở đây chủ ngữ là the town nên động từ locate phải ở dạng bị động.
Đáp án B sai vì trước location ta cần một mạo từ hoặc tính từ sở hữu.
Đáp án D sai vì In spite phải đi cùng giới từ of
Dịch nghĩa: Mặc dù nằm cạnh bờ biển, thị trấn vẫn không có được nhiều gió biển lắm.
Câu 108:
We missed the ferry yesterday morning. It _________ by the time we arrived at the pier.
Đáp án C
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã bỏ lỡ chuyến phà buổi sáng hôm qua. Nó đã vừa đi ngay khi chúng tôi đến bến tàu.
Câu 109:
If the prisoners attempt to escape from prison, _________ immediately.
Đáp án C
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 - câu điều kiện có thể xảy ra ở tương lai: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + Vo
Dịch nghĩa: Nếu những tù nhân cố gắng thoát khỏi nhà tù, họ sẽ bị bắt ngay lập tức.
Câu 110:
With its thousands of rocks and caves _________ out of the water, Ha Long Bay has won international recognition.
Đáp án C
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng cụm hiện tại phân từ (present participle phrase) thay cho mệnh đề đó. Thao tác: Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu và thêm đuôi – ing.
Dịch nghĩa: Với hàng ngàn hòn đá và hang động nhô lên khỏi mặt nước, Vịnh Hạ Long đã được quốc tế công nhận.
Câu 111:
Is that the man _________.
Đáp án D
Dịch nghĩa: Đó có phải là người đàn ông mà bạn cho vay tiền không?
Câu 112:
His reply was so _________ that I didn't know how to interpret it
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
A. explicable (adj): có thể giải thích được
B. assertive (adj): quả quyết
C. explanatory (adj): để gải thích
D. ambigous (adj): mơ hồ
Dịch nghĩa: Câu trả lời của ông ấy không rõ ràng đến mức tôi không biết giải thích nó như thế nào.
Câu 113:
Shelly disagreed with the board's decision. She _________ and went to work for another company.
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. pursued: theo đuổi
B. resigned: từ chức
C. abandoned: từ bỏ
D. retained: giữ lại
Dịch nghĩa: Shelly không đồng ý với quyết định của hội đồng quản trị. Cô đã từ chức và đi làm việc cho một công ty khác.
Câu 114:
As an ASEAN member, Vietnam has actively participated in the groups programs and has also created new _________ and cooperation mechanics.
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
A. initiatives: ý tưởng, sáng kiến
B. initiators: người khởi xướng
C. initiations: sự bắt đầu
D. initiates: bắt đầu
Dịch nghĩa: Là một thành viên của ASEAN, Vietnam đã tham gia tích cực vào các chương trình của nhóm và cũng đã đưa ra các ý tưởng mới và cơ chế hợp tác.
Câu 115:
Archaeologists think that massive floods could have _________ the dinosaurs.
Đáp án A
(to) wipe out: tàn phá, càn quét, giết chết
Các đáp án còn lại:
B. (to) lay off: sa thải
C. (to) put aside: để dành
D. (to) take down: tháo xuống
Dịch nghĩa: Các nhà khảo cổ học cho rằng những trận lũ lụt lớn có thể đã quét sạch loài khủng long.
Câu 116:
I'm going on business for a week, so I'll be leaving everything _________.
Đáp án C
in one’s capable hands: trong quyền giải quyết
Các đáp án lại còn lại:
A. on your guards: cẩn thận đề phòng
B. up to your eyes: rất bận
D. under the care of you: dưới sự quan tâm của ai
Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi công tác trong 1 tuần, vì vậy tôi sẽ để mọi thứ trong quyền giải quyết.
Câu 117:
- Mary: “_______.” - Jane: "All right, suit yourself."
Đáp án D
- Mary: “Mình không muốn ăn gì cả. Mình đang ăn kiêng.”
- Jane: “Được, tùy bạn thôi.”
Các đáp án còn lại:
A. Món khai vị bạn yêu thích là gì?
B. Mình đã không đến một nơi tuyệt vời như thế này với bạn trong một thời gian rồi.
C. Bạn có thể giúp mình chọn món chính được không?
Các đáp án trên đều không phù hợp về nghĩa.
Câu 118:
- Peter: "My parents gave me no choice but to study business."
- Danny: “_______.”
Đáp án A
- Peter: “Bố mẹ tôi không cho tôi sự lựa chọn nào ngoài việc học ngành kinh doanh.”
- Danny: “Đành chịu thôi.”
Các đáp án còn lại:
B. Tất nhiên là không
C. Ồ, chắc chắn rồi
D. Không, tôi không thể lấy nó.
Các đáp án trên đều không phù hợp về nghĩa.
Câu 119:
I’m afraid we no longer sell that model of laptop because we had_____a lot of complaints.
Đáp án B
Kiến thức: Nhấn mạnh với so và such
Giải thích:
So và Such cả hai có thể dùng để nhấn mạnh hay tăng thêm mức độ của một điều gì đó. Chúng ta dùng Such trước một danh từ và dùng So trước một tính từ.
Ta có thể nói: so much, so many nhưng lại phải dùng “such a lot (of)”
Tạm dịch: Tôi e rằng chúng tôi không còn bán loại máy tính xách tay đó nữa bởi vì chúng tôi đã có rất nhiều phàn nàn.
Câu 120:
Mrs. Jenkins was too ill to go out and pay her phone bill, and they’ve just cut her_____. She ought to complain!
Đáp án B
Kiến thức: Phrasal verb
To cut out: cắt ra, ngừng hoạt động
To cut off: cắt đường dây (điện thoại)
To cut down: giảm, giảm xuống
To cut sb up: chém (ai), gây vết tím bầm (cho ai)
Tạm dịch: Bà Jenkins ốm không thể ra ngoài và trả hoá đơn điện thoại, và họ vừa mới cắt đường dây điện thoại. Bà ấy nên đi khiếu nại!
Câu 121:
There’s a lot______violent crime in this area than there used to be.
Đáp án C
Kiến thức: So sánh hơn và so sánh nhất
Giải thích:
fewer: ít hơn (dùng với danh từ đếm được)
least: ít nhất (dùng với danh từ không đếm được)
less: ít hơn (dùng với danh từ không đếm được)
fewest: ít nhất (dùng với danh từ đếm được)
Danh từ trong câu là danh từ không đếm được, ngoài ra phải sử dụng so sánh hơn vì trong câu có “more”
Tạm dịch: Có ít tội phạm bạo lực hơn rất nhiều ở khu vực này so với trước kia.
Câu 122:
The move to a different environment had brought about a significant______in Mary’s state of mind.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
impact (n): sự tác động effect (n): sự tác động, ảnh hưởng
influence (n): sự ảnh hưởng, tác động change (n): sự thay đổi
Tạm dịch: Chuyển đến môi trường khác đã mang đến sự thay đổi lớn trong suy nghĩ của Mary.
Câu 123:
The party leader travelled the length and_____of the country in an attempt to spread his message.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, thành ngữ
Giải thích:
width (n): chiều rộng
distance (n): khoảng cách
diameter (n): đường kính
breadth (n): bề ngang, bề rộng
Thành ngữ: the length and breadth of sth: ngang dọc khắp cái gì
Tạm dịch: Người lãnh đạo Đảng đi khắp mọi miền đất nước để truyền bá thông điệp của mình.
Câu 124:
The amount Sarah earned was_______ on how much she sol d.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
dependence (n): sự tùy thuộc vào dependant (n): người sống dựa (vào người khác)
dependent (a): tùy thuộc, dựa vào independent (a): độc lập, không tuỳ thuộc vào
Tạm dịch: Số tiền Sarah kiếm được tuỳ thuộc vào giá cô ấy bán.
Câu 125:
They would ______ go by air than spend a week travelling by train.
Đáp án B
Kiến thức: Các cấu trúc đi với “would”
Giải thích:
would rather do sth than do sth: thà làm cái gì còn hơn làm cái gì
would prefer to do sth rather than do sth: thích làm cái gì hơn cái gì
Tạm dịch: Họ thà đi bằng máy bay còn hơn là dành cả một tuần ngồi tàu.
Câu 126:
The party, _______ I was the guest of honour, was extremely enjoyable.
Đáp án B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Sau dấu phảy ta không dùng mệnh đề quan hệ that => A, C loại
“party” ta dùng giới từ “at”; ngoài ra, “at which” còn có nghĩa tương đương với “where”
Tạm dịch: Bữa tiệc, nơi tôi là một khách mời danh dự, thực sự rất vui vẻ.
Câu 127:
If only I_______play the guitar as well as you!
Đáp án C
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
would: sẽ (dùng trong quá khứ diễn tả một việc sẽ xảy ra)
should: nên
could: có thể (chỉ tiềm năng, khả năng)
might: có thể (chỉ khả năng xảy ra)
Tạm dịch: Ước gì tôi có thể chơi ghi ta tốt như cậu!
Câu 128:
The windows are in ______ frames.
Đáp án D
Kiến thức: Trật tự của tính từ đứng trước danh từ
Giải thích:
Size (Kích cỡ) – huge + Shape (Hình dáng) – circular + Material (Chất liệu) – wooden + Danh từ
Tạm dịch: Cửa sổ ở trong chiếc khung gỗ tròn rất lớn.
Câu 129:
James was asking about a lot of personal things. I didn’t like______about my private life.
Đáp án B
Kiến thức: Dạng bị động
Về nghĩa của câu, ở đây ta phải dùng dạng bị động. Dạng bị động khi dùng với động từ “like” là “like being done sth” hoặc “like to be done sth”
Tạm dịch: James đang hỏi rất nhiều thứ cá nhân. Tôi không thích bị hỏi về đời sống riêng tư.
Câu 130:
Vietnam U23 made not only Asia but also Europe keep a close eye on them. They _____ internationally.
Đáp án A
Kiến thức: Thì trong tiếng anh, phrase
Giải thích:
Ở đây ta dùng thì hiện tại hoàn thành, diễn tả một việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, để lại kết quả ở hiện tại => B, D loại
Cụm to make headlines: trở thành tin tức quan trọng, được lan truyền rộng rãi
Tạm dịch: U23 Việt Nam không chỉ khiến Châu Á mà cả Châu Âu chú ý đến họ. Họ trở thành tin tức quan trọng lan truyền quốc tế.
Câu 131:
Arm and Mary are studying in their classroom.
Ann: “Can I borrow you dictionary?”
Mary: “______ ”
Đáp án B
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Ann và Mary đang học trong phòng học
Ann: Tớ có thể mượn từ điển của cậu không?
Mary: ____.
A. Tớ e là tớ không thể. B. Của cậu đây!
C. Tớ nghĩ vậy. D. Nó không quan trọng.
Câu 132:
Jack and Joe are discussing how to make salad for dinner.
Jack: “______”
Joe: How about putting some grapes in it, instead?
Đáp án B
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Jack và Joe đang thảo luận cách làm salad cho bữa tối.
Jack: _____.
Joe: Thay vào đó thì bỏ chút nho vào đó thì sao?
A. Chúng ta cũng có thể chiên chút hành với nó.
B. Tớ chỉ cần chút bánh mì, cám ơn.
C. Hãy bỏ vài miếng táo vào salad.
D. Ý kiến hay! Tớ sẽ đi làm một chút.
Câu 133:
He is sleeping in his mother’s house this week as he …..his house painted.
Đáp án B
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn + sự hòa hợp về thì
Giải thích:
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. ( is/am/are+ V-ing). Vế trước câu chia thì hiện tại tiếp diễn => vế sau sẽ chia thì tương tự.
Have + smb +V: nhờ ai đó làm gì => Dạng bị động: have +smt + P2
Tạm dịch: Anh ấy dang ngủ ở nhà mẹ mình vì nhà anh ấy đang được sơn.
Câu 134:
John and Karen persuaded me ….. the conference.
Đáp án C
Kiến thức: Động từ
Giải thích:
Persuade + smb + to V: thuyết phục ai làm gì
Tạm dịch: John và Karen thuyết phục tôi tham dự buổi hội nghị.
Câu 135:
I think it’s ….. to take a few more pictures.
Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
…tính từ + enough + ( for smb) + to V…: đủ thế nào ( cho ai ) đó để làm gì…
… enough + danh từ + (for smb) + to V: đủ cái gì ( cho ai ) để làm gì …
Tạm dịch: Tôi nghĩ đủ sáng để chụp thêm vài bức ảnh.
Câu 136:
Flower oils are ….. of the ingredients used in making perfume
Đáp án B
Kiến thức: So sánh hơn nhất
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn nhất:
The + most + tính từ ngắn / the + tính từ ngắn thêm đuôi “est”
Among + …: một trong nhiều …( 2 đối tượng trở lên)
Tạm dịch: Tinh dầu hoa là một trong những thành phần đắt nhất để làm nước hoa.
Câu 137:
….I heard the phone ring, I didn’t answer it.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Because: bởi vì Only if: chỉ nếu
Even though: mặc dù Provided that: miễn là
Tạm dịch: Mặc dù tôi nghe thấy tiếng chuông điện thoại reo nhưng tôi không trả lời.
Câu 138:
Ann has a lot of books, …… she has never read.
Đáp án C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Ta sử dụng cụm đại từ quan hệ “ most/ all/ none/one/two/…+ of + which/whom” để thay thế cho tân ngữ chỉ người hoặc vật trong cụm từ “ most/ all/none/ane/two/…+ of+…”
Tạm dịch: Ann có nhiều sách, hầu hết trong số đấy cô ta chưa bao giờ đọc.
Câu 139:
My first school day was a ….. event in my life.
Đáp án D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Memory (n): trí nhớ Memorized (a): đã được ghi nhớ
Memorial (n): đài tưởng niệm Memorable (n): đáng nhớ
Tạm dịch: Ngày đầu tiên đi học là sự kiện đáng nhớ nhất trong cuộc đời tôi.
Câu 140:
If we didn’t …. any measures to protect whales, they would disappear forever.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Take measures to V: thực hiện các biện pháp để làm gì
Tạm dịch: Nếu chúng ta không có biện pháp để bảo vệ cá voi thì chúng sẽ biến mất mãi mãi
Câu 141:
People who take on a second job inevitably ….. themselves to greater stress.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
take on something: đảm nhiệm, nhận.
offer to do something (v): xung phong giúp đỡ làm gì
field (v): tạo ra một nhóm người tham gia vào một hoạt động hoặc sự kiện
subject to something (v): phải chịu, khó tránh khỏi
place (v): đặt, để vào, to place something for: đưa cho, giao cho.
Tạm dịch: Những người nhận thêm công việc thứ hai không tránh khỏi việc chịu đựng căng thẳng lớn hơn
Câu 142:
One condition of this job is that you must be …… to work at weekends.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Available (a): có sẵn, sẵn sàng Capable (a): có khả năng
Acceptable (a): có thể chấp nhận Accessible (a): có thể tiếp cận
Tạm dịch: Một điều kiện của công việc là bạn phải sẵn sang làm việc vào cuối tuần.
Câu 143:
Could you lend me some money to ….. me over to the end of the month?
Đáp án B
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
Hand over: bàn giao Tide over: giúp vượt qua (thời gian khó khăn)
Get over: kết thúc Make over: cải thiện
Tạm dịch: Có thể cho mình mượn ít tiền để vượt qua khó khăn đến hết cuối tháng không?
Câu 144:
It is the …..of stupidity to go walking in the mountains in this weather.
Đáp án A
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
It is the height of stupidity = It is no use: thật vô nghĩa khi…
Tạm dịch: Thật vô ích khi đi bộ trên núi dưới thời tiết này.
Câu 145:
-“ Would you mind lending me you bike?” – “ ……”
Đáp án B
Kiến thức: Văn hóa giao tiếp
Giải thích:
-“ Bạn có phiền khi cho mình mượn xe đạp của bạn không?” – “ ….”
A. Có. Nó đây B. Không tẹo nào
C. Tuyệt vời D. Có, nào bắt đầu.
Câu 146:
Havy: “Thanks for your help, Judy.” Judy: “……..
Đáp án B
Kiến thức: Văn hóa giao tiếp
Giải thích:
Havy: “ Cảm ơn vì sự giúp đỡ của cậu, Judy.” Judy: “ ….”
A. Bằng tất cả trái tim mình.
B. Đó là niềm hân hạnh của mình. ( Đáp lại lời cảm ơn)
C. Đừng bao giờ nhắc mình.
D. Chúc cho cậu.
Câu 147:
The world work is developing very quickly. If you don’t self-learn continuously, we will not_____social movements.
Đáp án B
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
put up with: chịu đựng ai hoặc cái gì đấy keep up with: bắt kịp với
get on with: thân thiện (với ai), ăn ý (với ai) deal with: giải quyết cái gì
Tạm dịch: Công việc của thế giới đang phát triển rất nhanh. Nếu bạn không tự học liên tục, chúng ta sẽ không theo kịp các chuyển động của xã hội.
Câu 148:
She ______ on her computer for more than two hours when she decided to stop for a rest.
Đáp án D
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ (nhấn mạnh tính liên tục)
Tạm dịch: Cô đã làm việc trên máy tính trong hơn hai giờ thì quyết định nghỉ ngơi.
Câu 149:
The teacher recommended that Tom_____his composition as soon as possible.
Đáp án A
Kiến thức: Conjunction, phrase
Giải thích:
To recommend (that) S (should) do sth => B, D loại
To finish doing sth: hoàn thành việc làm gì
To finish (sth) to do sth: hoàn thành (cái gì) để làm cái gì
Tạm dịch: Giáo viên khuyên Tom nên hoàn thành bài luận của mình càng sớm càng tốt.
Câu 150:
He has been waiting for this letter for days, and at_______it has come.
Đáp án B
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
at the end (of something) = thời điểm kết thúc (một việc, sự kiện, thời gian…)
at last = finally: cuối cùng
at the moment: ở thời điểm hiện tại
at present: hiện tại, bây giờ
Tạm dịch: Anh ấy đã chờ đợi bức thư này trong nhiều ngày, và cuối cùng nó đã đến.
Câu 151:
I’m sorry I haven’t got any money. I’ve______my wallet at home.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
miss (v): nhớ, nhỡ let (v): để, để cho
leave (v): để lại forget (v): quên
Tạm dịch: Tôi xin lỗi tôi không có tiền. Tôi đã bỏ ví của mình ở nhà.
Câu 152:
There’s a list of repairs as long as_______.
Đáp án A
Kiến thức: Idiom, từ vựng
Giải thích:
Cấu trúc "as long as your arm" có nghĩa là rất dài - very long
Tạm dịch: Có một danh sách sửa chữa rất dài.
Câu 153:
I tried to talk to her, but she was as high as a______.
Đáp án A
Kiến thức: Idiom, từ vựng
Giải thích:
as high as a kite: quá phấn khích, thường là do bị ảnh hưởng bởi đồ uống có cồn hoặc ma túy
Tạm dịch: Tôi cố gắng không nói chuyện với cô ấy, vì cô ấy quá phấn khích
Câu 154:
Not only______to determine the depth of the ocean floor, but it is also used to locate oil.
Đáp án C
Kiến thức: Đảo ngữ với Not only…
Giải thích:
Not only + to be/trợ động từ + S +…, mệnh đề bình thường
Tạm dịch: Địa chấn học không chỉ được sử dụng để xác định độ sâu của đáy đại dương, mà nó còn được sử dụng để định vị dầu.
Câu 155:
______advised on what and how to prepare for the interview, he might have got the jo
Đáp án A
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could/might/… + have + PP => B, D loại
Đáp án C không phù hợp về nghĩa
Đáp án A là câu điều kiện đảo: If + S + had PP = Had + S + PP
Tạm dịch: Nếu đã được tư vấn về việc làm thế nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, anh ta có thể đã có việc làm.
Câu 156:
The jury_____her compliments______her excellent knowledge of the subject.
Đáp án D
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
pay sb compliment (n) on sth = compliment (v) sb on sth : khen ngợi ai về việc gì.
Tạm dịch: Ban giám khảo khen ngợi kiến thức tuyệt vời của cô về chủ đề này.
Câu 157:
Determining the mineral content of soil samples is an exacting process; ______,experts must perform detail tests to analyze soil specimens.
Đáp án A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
therefore: do đó, vì vậy afterward: sau này, về sau
so that: để, sao cho however: tuy nhiên
Tạm dịch: Xác định hàm lượng khoáng chất của mẫu đất là một quá trình chính xác; do đó, các chuyên gia phải thực hiện các bài kiểm tra chi tiết để phân tích mẫu đất.
Câu 158:
John lost the______bicycle he bought last week and his parents were very angry with him because
Đáp án C
Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ
Giải thích:
Opinion (quan điểm) – beautiful + Age (tuổi tác) – new + Color (màu sắc) – blue + Origin (xuất xứ) – Japanese + N
Tạm dịch: John đã mất chiếc xe đạp Nhật màu xanh mới rất đẹp mà anh đã mua vào tuần trước và bố mẹ anh rất giận vì sự bất cẩn của anh.
Câu 159:
– “I passed the TOEFL test, Mom.” – “_______.”
Đáp án B
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: - "Mẹ, con đã vượt qua kỳ thi TOEFL." - "_______."
A. Được rồi B. Làm tốt lắm
C. Chúc may mắn D. Cảm ơn
Câu 160:
- Roger: “Wow! You look terrific in that new dress!” - Tina: “________”
Đáp án C
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: - Roger: "Wow! Bạn nhìn thật tuyệt vời trong chiếc váy mới đó! "- Tina:" ________ "
A. Ôi, thật tiếc! B. Tôi sợ như vậy!
C. Cảm ơn bạn. Tôi vui vì bạn nghĩ như vậy. D. Tại sao bạn dám nói như vậy?
Câu 161:
Steve______his chances of passing by spending too much time on the first question.
Đáp án A
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
To throw away: vứt bỏ, bỏ phí To throw in: thêm vào, đưa ra (nhận xét)
To throw off: cố tống khứ đi To throw out: bác bỏ
Tạm dịch: Steve đã bỏ qua cơ hội vượt qua kì thi bằng cách dành quá nhiều thời gian cho câu hỏi đầu tiên.
Câu 162:
By the time Brown's daughter graduates,_______retired.
Đáp án A
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Ta dùng thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ xảy ra trước một hành động/một thời điểm trong tương lai
Dấu hiệu: By + mốc thời gian trong tương lai
Tạm dịch: Trước khi con gái của Brown tốt nghiệp, anh sẽ nghỉ hưu.
Câu 163:
Nobody likes his behavior,______?
Đáp án B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Nếu vế chính có “Nobody” thì ở câu hỏi đuôi ta dùng “they” và ở thể khẳng định
Thì ở vế chính là hiện tại đơn (likes) nên trợ động từ ở câu hỏi đuôi ta dùng “do”
Tạm dịch: Không ai thích cách hành xử của anh ấy, phải không?
Câu 164:
______ ten minutes earlier, you would have got a better seat.
Đáp án D
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Trong câu ta sử dụng câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could… + have + PP +…
Câu điều kiện loại 3 ở dạng đảo: Had + S + PP +…, S + would/could… + have + PP +…
Tạm dịch: Nếu cậu đã đến sớm hơn mười phút, cậu hẳn đã có được chỗ ngồi tốt hơn rồi.
Câu 165:
After congratulating his team, the coach left, allowing the players to let their ______ down for a while.
Đáp án B
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
Cụm let one's hair down: thư giãn, xả hơi
Tạm dịch: Sau khi chúc mừng đội bóng, huấn luyện viên rời đi, cho phép các cầu thủ thư giãn một lúc.
Câu 166:
Extinction means a situation ______ a plant, an animal or a way of life stops existing.
Đáp án D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong câu này, ta dùng mệnh đề quan hệ “in which” với nghĩa tương đương với “where” để chỉ một địa điểm, nơi chốn,…
Tạm dịch: Sự tuyệt chủng có nghĩa là một tình huống trong đó thực vật, động vật hoặc lối sống không còn nữa.
Câu 167:
Making mistake is all ________ of growing up.
Đáp án C
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
bits and bobs: những vật linh tinh, những thứ lặt vặt
odds and ends: đồ vật linh tinh, phần còn lại
part and parcel: phần cơ bản, quan trọng/thiết yếu
Tạm dịch: Phạm lỗi là điều cơ bản của trưởng thành.
Câu 168:
The judge ______ murderer to a lifetime imprisonment.
Đáp án B
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
Cụm To sentence sb to…: kết án, tuyên án, xử án ai đó
Tạm dịch: Thẩm phán tuyên kẻ giết người chịu tù chung thân.
Câu 169:
When my children _____ their toys, I donated them to a charity.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
outnumber (v): đông hơn outworn (a): cũ kỹ; lỗi thời
outlast (v): tồn tại lâu hơn; sống lâu hơn outgrow (v): quá lớn để làm gì đó
Tạm dịch: Khi những đứa trẻ của tôi quá lớn để chơi đồ chơi của chúng, tôi quyên góp chúng cho quỹ từ thiện.
Câu 170:
The song has______been selected for the 2018 World Cup, Russia.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
office (n): văn phòng officer (n): nhân viên; viên chức
officially (adv): [một cách] chính thức official (a): chính thức
Vị trí này ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ phía sau
Tạm dịch: Bài hát đã chính thức được chọn cho World Cup 2018, Nga.
Câu 171:
Alice said: “That guy is______ gorgeous. I wish he would ask rne out.”
Đáp án D
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
Cụm “drop-dead gorgeous” có nghĩa: thể chất, cơ thể tuyệt đẹp
Tạm dịch: Alice nói: “Anh chàng kia thân hình thật đẹp. Ước gì anh ấy hẹn tôi ra ngoài.”
Câu 172:
This factory produced_______motorbikes in 2008 as in the year 2006.
Đáp án C
Kiến thức: So sánh bằng
Giải thích:
Cấu trúc so sánh bằng as… as… khi kết hợp với trạng từ chỉ số lần như once, twice, three times,…: Từ chỉ số lần + as +….+ as
Tạm dịch: Nhà máy này sản xuất xe máy vào năm 2008 gấp 2 lần so với năm 2006.
Câu 173:
Liz and Laura is going shopping together.
Liz: "Look! This sweater is beautiful."
Laura: “______?”
Đáp án C
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Cụm “Why not try it on?”: Tại sao không thử mặc nó xem? (Dùng khi đi mua quần áo ở cửa hàng)
Tạm dịch:
Liz và Laura đang đi mua sắm cùng nhau.
Liz: "Nhìn này chiếc áo len này thật đẹp."
Laura: "Tại sao không thử nó xem?"
Câu 174:
Anna is seeing Bill off at the airport.
Anna: "_______"
Bill: "I will."
Đáp án B
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Anna đang tiễn Bill ở sân bay.
Anna: "_______"
Bill: "Tôi sẽ."
A. Tôi sẽ nhớ bạn rất nhiều. B. Gửi lời chúc của tôi đến cha mẹ bạn nhé.
C. Có một chuyến đi tốt đẹp nhé! D. Chúc bạn có một cuộc hành trình vui vẻ.
Câu 175:
There has been little rain in this area for too long, ______?
Đáp án D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Vế trước là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định, và ngược lại.
Vế trước dùng “there has been” nên câu hỏi đuôi là hasn’t there
Tạm dịch: Đã có ít mưa trong khu vực này quá lâu, có phải không?
Câu 176:
John was deported on account of his expired visa. He ______ it renewed.
Đáp án B
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì
should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế không làm)
can have done sth: có thể làm gì (chỉ khả năng thực hiện)
might have done sth: có thể đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)
Tạm dịch: John bị trục xuất vì lý do thị thực hết hạn. Anh ta lẽ ra đã phải đổi nó.
Câu 177:
Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their ______.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
creative (a): sáng tạo create (v): sáng tạo ra
creativity (n): óc sáng tạo, tính sáng tạo creatively (adv): một cách sáng tạo
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ sở hữu their
Tạm dịch: Học tập dựa trên dự án cung cấp những cơ hội tuyệt vời cho sinh viên phát triển sự sáng tạo của họ
Câu 178:
Businesses will not survive ______ they satisfy their customers.
Đáp án C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
or else: nếu không unless = if not: trừ khi
in case: trong trường hợp if: nếu như
Tạm dịch: Các doanh nghiệp sẽ không tồn tại trừ phi họ thỏa mãn khách hàng.
Câu 179:
The villagers are not sure how they are going to get ______ another hard and cold winter.
Đáp án B
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
To get by: được đánh giá là hay, được chấp nhận
To get on: chịu đựng, sống sót (trong câu này đồng nghĩa với get along)
To get round: giải quyết thành công, khắc phục được
To get through: dùng hết, tiêu thụ hết
Tạm dịch: Dân làng không biết họ làm cách nào chịu đựng một mùa đông giá lạnh và khó khăn nữa.
Câu 180:
When I was small, my parents were often away; my grandmother ______ take care of me.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
will/shall dùng cho tương lai, không phù hợp ở câu này => loại
should: nên => không phù hợp về nghĩa
ta dùng “would” – tương lai trong quá khứ
Tạm dịch: Khi tôi còn nhỏ, bố mẹ tôi thường đi làm xa; bà của tôi sẽ chăm sóc tôi.
Câu 181:
______ humans, dolphins use a system of sounds and body language to communicate, but understanding their conversations is not easy for humans.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
alike (a): giống, giống nhau dislike (v): không thích, ghét
unlike (giới từ, tính từ): không giống, khác like (giới từ, tính từ): giống, giống như
Tạm dịch: Giống như con người, cá heo sử dụng hệ thống âm thanh và ngôn ngữ cơ thể để giao tiếp, nhưng
hiểu được cuộc trò chuyện của chúng không dễ dàng đối với con người.
Câu 182:
The trainers encourage the animals ______, but the elephants make their own songs; they don’t just copy their trainers or other people.
Đáp án A
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
To encourage sth/sb to do sth: khuyến khích cái gì/ai làm việc gì
Tạm dịch: Các huấn luyện viên khuyến khích động vật chơi, nhưng voi tạo ra bài hát của mình; chúng không chỉ sao chép huấn luyện viên hay những người khác.
Câu 183:
For those ______ in adventure and sport, there is a lot to do on Vanuatu’s islands in the South Pacifi
Đáp án C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Ta có thể dùng S + adj +… làm mệnh đề quan hệ rút gọn
Trong câu này “interested” được hiểu là “who are interested”
Tạm dịch: Đối với những người quan tâm đến mạo hiểm và thể thao, có rất nhiều việc để làm trên các hòn đảo của Vanuatu ở Nam Thái Bình Dương.
Câu 184:
This investigation is not only one that is continuing and worldwide ______ we expect to continue for quite some time.
Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc not only… but also…
Giải thích:
Cấu trúc not only… but also…: không chỉ…mà còn…
Tạm dịch: Cuộc điều tra này không chỉ là vấn đề đang được tiếp tục và trên toàn thế giới mà còn là điều mà chúng tôi mong đợi sẽ tiếp tục trong một thời gian.
Câu 185:
Despite a lot of concerns, sending people into space seems certain; we ______ see lunar cities and maybe even new human cultures on other planets.
Đáp án A
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
can: có thể (chỉ khả năng, năng lực) must: phải, bắt buộc
will: sẽ may: có thể, sẽ (chỉ khả năng xảy ra)
Tạm dịch: Mặc dù rất nhiều mối quan ngại, việc đưa mọi người vào không gian dường như chắc chắn; chúng ta có thể nhìn thấy các thành phố mặt trăng và thậm chí là những nền văn hóa con người mới trên các hành tinh khác.
Câu 186:
She really treasures the ______ car that she inherits from her grandfather.
Đáp án A
Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ
Giải thích:
Size (kích cỡ) – big + Age (tuổi tác) – old + Color (màu sắc) – green
Tạm dịch: Cô ấy thực sự trân trọng chiếc xe cổ xưa màu xanh lá cây lớn mà cô ấy được thừa hưởng từ ông nội.
Câu 187:
Wendy and Mark are university students. They are going on a field trip. Select the most suitable response to fill in the blank.
Mark: “Hi, Wendy. What do we have to bring for the trip?”
Wendy: “______”
Đáp án C
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Wendy và Mark là sinh viên đại học. Họ đang đi thực địa. Chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.
Mark: "Chào, Wendy. Chúng ta phải mang gì cho chuyến đi? "
Wendy: "______"
A. Không nhiều, sổ tay và bút chì màu của bạn. (Ở đây không thể dùng “much” vì phía sau đều là danh từ đếm được)
B. Chúng ta sẽ bắt đầu rất sớm, bạn biết đấy.
C. Tất cả các giáo trình, tất nhiên.
D. Ừm, đừng tạo phiền phức.
Câu 188:
Mike is a university student. He comes to visit his professor, Mr. Brown, during office hours.
Select the most suitable response to fill in the blank.
Mike: “What should I do to prepare for the final test?”
Mr. Brown: “______”
Đáp án B
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Mike là một sinh viên đại học. Cậu đến thăm giáo sư, ông Brown, trong giờ làm việc. Chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.
Mike: "Em nên làm gì để chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ?"
Ông Brown: "______"
A. Đọc kỹ các câu hỏi kiểm tra. C. Hãy đến sớm vào ngày kiểm tra.
B. Ôn lại tất cả các phần ôn tập. D. Uống một chút rượu hàng ngày.
Câu 189:
Who was the first person ______ the South Pole?
Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc “the first/second/last... + N + to do sth”
Giải thích:
Cấu trúc “the first/second/last... + N + to do sth”: N đầu tiên/thứ 2/cuối cùng… làm việc gì
Tạm dịch: Ai là người đầu tiên đến Nam Cực?
Câu 190:
Thank you very much. I haven’t been to_______party for ages.
Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc nhấn mạnh với so
Giải thích:
Đối với danh từ đếm được số ít, chúng ta có cấu trúc sau:
S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) +…
Tạm dịch: Cảm ơn rất nhiều. Tôi đã không đến một bữa tiệc thú vị như vậy rất lâu rồi.
Câu 191:
A skilled_______will help candidates feel relaxed
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
interview (v, n): phỏng vấn, cuộc phỏng vấn
interviewing (hiện tại phân từ): phỏng vấn
interviewee (n): người được phỏng vấn
interviewer (n): người phỏng vấn
Tạm dịch: Một người phỏng vấn có kỹ năng sẽ giúp ứng viên cảm thấy thoải mái.
Câu 192:
The government devalued the currency to try to revive the ______ economy.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
developed (a): (đã) phát triển stagnant (a): đình đốn, trì trệ
dynamic (a): năng động stable (a): ổn định, bền vững
Tạm dịch: Chính phủ phá giá đồng tiền để cố gắng vực dậy nền kinh tế trì trệ.
Câu 193:
Terry______ in three movies already. I think he’ll be a star some day.
Đáp án B
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại
Ngoài ra trong câu có trạng ngữ “already” được dùng trong thì hoàn thành
Tạm dịch: Terry đã xuất hiện trong ba bộ phim. Tôi nghĩ anh ấy sẽ là một ngôi sao một ngày nào đó.
Câu 194:
Narcissus bulbs_______at least three inches apart and covered with about four inches of well-drained soil.
Đáp án D
Kiến thức: Dạng bị động
Giải thích:
Chủ ngữ trong câu là vật (Narcissus bulbs) nên ta phải dùng dạng bị động => B, C loại
Đây là một câu diễn tả một việc ở hiện tại; ngoài ra cũng không có dấu hiệu cho thấy là thì quá khứ => A loại
Tạm dịch: Thuỷ tiên nên được trồng cách nhau ít nhất ba inch và được bao phủ bởi khoảng bốn inch đất thoát nước tốt.
Câu 195:
An endangered species is a species______ population is so small that it is in danger of becoming extinct.
Đáp án A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
whose: thể hiện mối quan hệ sở hữu, sau whose là một danh từ
which: thay thế cho danh từ chỉ vật
what: cái gì
who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ trong câu
Tạm dịch: Một loài có nguy cơ tuyệt chủng là một loài có số lượng nhỏ đến nỗi nó đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Câu 196:
With this type of insurance, you’re buying ______ of mind.
Đáp án A
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
Cụm “peace of mind”: yên tâm
Tạm dịch: Với loại hình bảo hiểm này, bạn đang mua sự an tâm.
Câu 197:
There was hardly_______ money left in the bank account.
Đáp án D
Kiến thức: Định từ, từ vựng
Giải thích:
Trong câu đã sử dụng từ “hardly” nên ta không sử dụng từ mang tính phủ định nữa => A, C loại
some: một số, một ít (dùng trong câu khẳng định, hoặc trong câu hỏi với ý chờ đợi một câu trả lời là có)
any: chút; nào (dùng trong câu phủ định và nghi vấn hoặc với danh từ số nhiều)
Tạm dịch: Gần như không có tiền trong tài khoản ngân hàng.
Câu 198:
Learning English isn’t so difficult, once you get______it.
Đáp án A
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
To get down to sth: chú tâm vào cái gì
To get off sth: ngừng thảo luận vấn đề gì
To get on: lo liệu, xoay sở
Tạm dịch: Học tiếng Anh không quá khó, một khi bạn chú tâm vào nó.
Câu 199:
Mary hardly ever cooks, ______?
Đáp án C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Khi vế chính có “hardly” thì câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => B, D loại
Vế chính ở thì hiện tại đơn (cooks) nên câu hỏi đuôi ta dùng trợ động từ does
Tạm dịch: Mary hiếm khi nấu ăn, đúng không?
Câu 200:
She has made an ______ for the job as a nursery teacher because she likes children.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
application (n): đơn xin applicating (danh động từ): áp dụng
apply (v): xin, thỉnh cầu applicant (n): người nộp đơn xin, người xin việc
Tạm dịch: Cô đã làm đơn xin việc làm giáo viên mẫu giáo vì cô thích trẻ con.
Câu 201:
Tim: "Let me wash the vegetable while you're preparing the meat."
- Linda: “______.”
Đáp án A
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Tim: "Để tôi rửa rau trong khi bạn chuẩn bị thịt." - Linda: "______."
A. OK. Cảm ơn rất nhiều. B. Ý tưởng hay. Tôi sẽ làm điều đó cho bạn.
C. Có, làm ơn. Nhưng tôi có thể làm được. D. Không có vấn đề gì.
Câu 202:
Sara: "How do you feel about his comment?"
- Mary: “______.”
Đáp án B
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Sara: "Bạn cảm thấy thế nào về bình luận của anh ta?" - Mary: "______."
A. Đúng, đó là một ý tưởng rất hay.
B. Tôi không nghĩ anh ta biết anh ta đang nói gì.
C. Tôi sợ rằng tôi không đồng ý với bạn.
D. Nếu bạn hỏi tôi, tôi cảm thấy mệt mỏi.
Câu 203:
We’re over the _______! Who wouldn’t be? We’ve just won £1 million!
Đáp án D
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
(be) over the moon: rất vui
Tạm dịch: Chung tôi rất vui! Ai lại không vui cho được? Chúng tôi vừa thắng 1 triệu £
Câu 204:
It’s very cold in here. Do you mind if I _______ the heating?
Đáp án B
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
put off: trì hoãn put on: bật
put up with : chịu đựng put down with: chỉ trích
Tạm dịch: Trong này lạnh quá ! Anh có phiền nếu tôi bật máy sưới.
Câu 205:
Could you please _______ me to the nearest post office?
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Explain (v): giải thích Point (v): chỉ ra (quan điểm)
Indicate (v): biểu lộ Direct (v): chỉ ( đường)
Tạm dịch: Anh làm ơn có thể chỉ cho tôi đường đến bưu điện gần nhất không?
Câu 206:
He is very ________ of his conduct and promises never to behave like that again.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sorry (a): hối tiếc Miserable (a): đau khổ
Ashamed (a): xấu hổ ( + of…) Guilty (a): có lỗi
Tạm dịch: Anh ta rất xấu hổ về cách cư xử của mình vfa hứa không bao giờ như thế nữa.
Câu 207:
Noisy parties are really not my _______.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Scene (n): cảnh vật Liking (n): sự thích thú
Idea (n): ý tưởng Preference (n): sở thích
Tạm dịch: Những bữa tiệc ồn ào thật sự không phải sở thích của tôi.
Câu 208:
Of course you’ll pass. You write well and you have an excellent _______ of the subject.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Grip (n): sự am hiểu Seizure (n): sự chiếm lấy
Grasp (n): sự thấu hiểu Embrace (n): cái ôm
Tạm dịch: Tất nhiên bạn sẽ qua thôi. Bạn viết tốt và bạn rất am hiểu về chủ đề này.
Câu 209:
Gardeners transplant bushes and flowers by moving them from one place to _______.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
The other + N: người nào đó khác ( đã xác định)
Other (a): khác
Another: một cái khác ( không nằm trong cái nào cả)
Others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả
Tạm dịch: Người làm vườn cấy ghép cây bụi và hoa bằng cách di chuyển chúng từ nơi này đến nơi khác.
Câu 210:
Candles _______ from beeswax burn with a very clean flame.
Đáp án B
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
Ta sử dụng quá khứ phân từ (P2) để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa bị động.
Tạm dịch: Nến được làm từ sáp ong thì ngọn lửa cháy rất rõ.
Câu 211:
A few natural elements exist in _______ that they are rarely seen in their natural environments.
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
So + tính từ + that…= such + danh từ + that…: quá …đến nỗi mà….
Tạm dịch: Một vài nguyên tố tự nhiên tồn tại với số lượng quá ít đến nỗi mà hiếm khi thấy chúng ở dạng môi trường tự nhiên của mình.
Câu 212:
I’d rather you ________ anything about the garden until the weather improves.
Đáp án B
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
would rather + S2 + V-ed ( động từ chia quá khứ)…: muốn ai đó làm gì…
Tạm dịch: Tôi muốn cậu không động đến khu vườn cho đến khi thời tiết cải thiện hơn.
Câu 213:
The exhibition is free for all students. We ______ pay any fee.
Đáp án D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Must: phải => must not: cấm
Should = had better: nên…
Have got to V: phải làm gì
Tạm dịch: Buổi triển lãm miễn phí cho tất cả học sinh. Chúng ta không phải trả bất kì loại phí nào.
Câu 214:
As towns grow, they tend to destroy the surrounding ______ areas.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Rural (a): nông thôn Commercial (a): thương mại
Land (n): đất Urban (a): thành thị
Tạm dịch: Khi thị trần phát triển, chúng có xu hướng phá hủy nhũng vừng vực nông thôn xung quanh.
Câu 215:
A: “I’m very sorry for letting you wait for so long.” – B: “ _______”
Đáp án A
Kiến thức: Văn hóa giao tiếp
Giải thích:
A: “ Tôi rất xin lỗi vì để anh đợi lâu.” – B: “_________”
A. Đừng xin lỗi. Tôi chỉ vừa mới đến mà. B. Có gì đâu mà cảm ơn.
C. Không vấn đề gì. Cảm ơn. D. Đó là hân hạnh của tôi. Đừng lo lắng về nó.
Câu 216:
“Would you like me to send this package for you?” – B: “______”
Đáp án C
Kiến thức: Văn hóa giao tiếp
Giải thích:
“ Bạn có muốn tôi gửi bưu kiện này cho bạn không?” – B: “ ______”
A. Sẽ tốt thôi. Có vấn đề gì không? B. Mình xin lỗi nhưng của bạn đây.
C. Có làm ơn, nếu bạn không ngai. D. Không cảm ơn. Mình rất bận.
Câu 217:
The 26th Annual Meeting of the Asia-Pacific Parliamentary Forum (APPF) ______ in Hanoi, our beautiful and peaceful capital city, from January 18th to 21st, 2018
Đáp án A
Kiến thức: thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc đã xảy ra tại một thời điểm được xác định trong quá khứ
Cấu trúc bị động của thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
Tạm dịch: Cuộc họp thường niên lần thứ 26 của Diễn đàn Nghị viện Châu Á Thái Bình Dương (APPF) đã được tổ chức tại Hà Nội, thành phố thủ đô xinh đẹp và yên bình của chúng tôi, từ ngày 18 đến 21 tháng 1 năm 2018.
Câu 218:
The Meeting of Women Parliamentarians, a part of APPF-26, contributed to strengthening the presence and ______ of women parliamentarians and helping to forge a network connecting them together.
Đáp án C
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
A. influenced (V-ed): ảnh hưởng B. influencing (V-ing): ảnh hưởng
C. influence (n): sự ảnh hưởng D. influential (adj): có ảnh hưởng
Tạm dịch: Cuộc họp của các Nghị sĩ Phụ nữ, một phần của APPF-26, góp phần tăng cường sự hiện diện và ảnh hưởng của các nghị sĩ phụ nữ và giúp tạo ra một mạng lưới kết nối họ với nhau.
Câu 219:
National Assembly Chairwoman Nguyen Thi Kim Ngan said that ______, a large number of women and girls in various areas in the world are being discriminated and subjected to violence.
Đáp án D
Kiến thức: cách sử dụng “though, despite, in spite of”
Giải thích:
Though + mệnh đề: mặc dù
In spite of/Despite + N: mặc dù
Tạm dịch: Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân cho biết mặc dù đã có những kết quả tích cực trong bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ, nhưng một số lượng lớn phụ nữ và trẻ em gái ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới đang bị phân biệt đối xử và bị bạo lực.
Câu 220:
In the quarter-final showdown with Malaysia, Cho Jae-wan (Korea Republic) wrote himself into the history books when he found the back of the net just 11.35 seconds into the game – the second ______ goal in any AFC tournament.
Đáp án D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. latest: gần đây nhất B. worst: tệ nhất
C. best: tốt nhất D. fastest: nhanh nhất
Tạm dịch: Trong cuộc chiến kết thúc trận tứ kết với Malaysia, Cho Jae-wan (Hàn Quốc) đã tự viết mình vào lịch sử khi anh ta phát hiện ra lưới sau 11,35 giây trong trận đấu – bàn thắng nhanh thứ hai trong bất kỳ giải AFC nào.
Câu 221:
Bob was absent; he _____ sick again.
Đáp án C
Kiến thức: động từ khuyết thiếu đi với P2
Giải thích:
Should (not) + have + P2: đáng lẽ (không) nên làm gì
Must + have + P2: chắc hẳn là (diễn tả một phán đoán mang tính logic
Tạm dịch: Bob đã vắng mặt, anh ấy chắc hẳn là lại bị ốm
Câu 222:
Could you ______ me a lift into town?
Đáp án A
Kiến thức: cụm từ đi với “lift”
Giải thích:
to give sb a lift: cho ai đó đi nhờ
Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi đi nhờ vào thị trấn được không?
Câu 223:
The lack of family support and the committee’s concerns around the design of the proposed statue of the former British Prime Minister, Margaret Thatcher, outside UK Parliament were the key determining factors in ________ this application.
Đáp án B
Kiến thức: phrasal verbs
Giải thích:
break up: chia tay; kết thúc, chấm dứt
turn down: từ chối, bác bỏ
take off: bắt chước; cất cánh
put up: cho ai ở nhờ, ở trọ
Tạm dịch: Sự thiếu hỗ trợ của gia đình và mối quan tâm của ủy ban về việc thiết kế bức tượng đề xuất của cựu Thủ tướng Anh, Margaret Thatcher, bên ngoài nghị viện Anh Quốc là những yếu tố quyết định chính trong việc bác bỏ đơn xin này.
Câu 224:
I think we’ve come in for a lot of _____ about the impatience of some shop assistants.
Đáp án C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. compliments (n): những lời khen B. problems (n): những vấn đề
C. complaints (n): những lời phàn nàn D. criticism (n): sự chỉ trích
Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng ta đã nhận được nhiều phàn nàn về sự thiếu kiên nhẫn của một số nhân viên bán hàng.
Câu 225:
Britain’s Prime Minister Theresa May was the first world leader ______ Trump at the White House after his inauguration last year.
Đáp án D
Kiến thức: mệnh đề quan hệ dạng đặc biệt
Giải thích:
Nếu trước danh từ là “the first, the second…, the next, the only…” thì ta sẽ lược bỏ đại từ quan hệ và sử dụng “to V”
Tạm dịch: Thủ tướng Anh Theresa May là nhà lãnh đạo thế giới đầu tiên thăm Trump tại Nhà Trắng sau khi ông nhậm chức vào năm ngoái.
Câu 226:
South African anti-apartheid veteran Winnie Madikizela-Mandela, ex-wife of late President Nelson Mandela, _______ in and out of hospital since 2016 for back and knee surgery.
Đáp án B
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
“since” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
Tạm dịch: Cựu chiến binh chống phân biệt chủng tộc Nam Phi Winnie Madikizela-Mandela, vợ cũ của Tổng thống Nelson Mandela, đã ra vào bệnh viện kể từ năm 2016 vì phẫu thuật lưng và đầu gối.
Câu 227:
Vietnam reached the semi-finals of the AFC U23 Championship 2018 with a penalty shootout win _________ Iraq on Saturday, January 20th , 2018.
Đáp án A
Kiến thức: giới từ đi với “win”
Giải thích:
win over sb: thắng ai
Tạm dịch: Việt Nam đã đạt tới vòng bán kết vô địch AFC U23 2018 với chiến thắng trên chấm phạt đền trước Iraq vào thứ 7 ngày 20 tháng 1 năm 2018.
Câu 228:
He opened the letter without ______ to read the address on the envelope.
Đáp án D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
without + Ving
bother + to V
A. care (v): quan tâm, để ý B. worry (v): lo lắng
C. concern (v): băn khoăn D. bother (v): bận tâm
Tạm dịch: Anh ấy mở lá thư mà không bận tâm đến việc đọc địa chỉ ở trên phong bì.
Câu 229:
Mai and Lan are talking about Mai’s new house.
- Lan: “What a lovely house you have!”
- Mai: “________________”
Đáp án A
Kiến thức: ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Mai và Lan đang nói về ngôi nhà mới của Mai
- Lan: “Bạn có ngôi nhà thật đẹp”
- Mai: _____
A. Tôi vui vì bạn thích nó. Cảm ơn B. Cảm ơn. Nó chắc hẳn rất đắt
C. Không có gì D. Chắc chắn rồi!
Câu 230:
Lora is talking to Maria about her failure at applying for a job.
- Lora: “__________”
- Maria: “Never mind, better luck next time”
Đáp án D
Kiến thức: ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Lora đang nói chuyện với Maria về việc thất bại khi xin việc
- Lora: _____
- Maria: “Đừng lo, lần sau sẽ may mắn hơn”
A. Tôi có rất nhiều ý tưởng B. Tôi đã làm vỡ cái bình hoa quý giá của bạn
C. Tôi không thể để tâm tới công việc D. Tôi không có được vị trí tuyển dụng
Câu 231:
Vietnam defeated Qatar in AFC U23 Championship semifinal. It marked a new episode in Vietnam’s football history.
Đáp án D
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ta có thể dùng “which” để bổ nghĩa cho cả một mệnh đề, trước “which” là một dấu phẩy
Tạm dịch: Việt Nam đánh bại Qatar trong trận bán kết giải đấu AFC U23, đánh dấu một mốc mới trong lịch sử bóng đá Việt Nam.
Câu 232:
They didn’t have the right visas. They couldn’t legally re-enter Thailand.
Đáp án A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều không có thật trong quá khứ
Cấu trúc: If + mệnh đề (thì quá khứ hoàn thành), S + could/would + have + P2
Tạm dịch: Nếu họ có visa đúng, họ đã có thể quay lại Thái Lan một cách hợp pháp.
Câu 233:
After running up the stairs, I was ______ breath.
Đáp án D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
(be) out of breath: hết hơi, thở không ra hơi.
Tạm dịch: Sauk hi đi lên cầu thang thì tôi thở không ra hơi.
Câu 234:
Extinction means a situation _______ a plan, an animal or a way of life etc … stops existing.
Đáp án B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ta dùng “ giới từ +which/whom” để thay thế cho 1 cụm trạng ngữ. Trong trường hợp này, “in a situation” có nghĩa “trong một trường hợp” => cụm đại từ quan hệ “in which”
Tạm dịch: Sự tuyệt chủng có nghĩa là một tình huống trong đó một kế hoạch, một động vật hoặc là một cách của cuộc sống vv ... dừng tồn tại.
Câu 235:
As I was walking along the street, I saw _____ $10 note on _______ pavement.
Đáp án A
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Về 1 đối tượng dạng số ít đếm được lần đầu nhắc đến, ta sử dụng mạo từ “a”/ “an” ( “an” với các danh từ có âm tiết đầu là “u,e,o,a,i”; “a” với các trường hợp còn lại)
Về 1 đối tượng mang nghĩa khái quát, chung chung, đã xác định, ta dùng mạo từ
the” ( on the pavement : trên vỉa hè)
Tạm dịch: Khi tôi đang đi dạo phố, tôi nhìn thấy 1 tờ 10 đô trên vỉa hè.
Câu 236:
I’ve never really enjoyed going to the ballet or the opera; they’re not really my _______.
Đáp án D
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
(be not) one’s cup of tea: (không) phải sở trường của ai đó
piece of cake: việc dễ như ăn kẹo, rất dễ
Tạm dịch: Tôi không thích đi xem mua ba lê hay nhạc kịch, chúng không phải sở trường của tôi.
Câu 237:
I will stand here and wait for you _______ you come back.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Because: bởi vì So: vì thế
Though: mặc dù Until: mãi đến khi
Tạm dịch: Anh sẽ vẫn đứng đây chờ em cho đến khi em quay lại.
Câu 238:
Let’s begin our discussion now, ________?
Đáp án A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Câu hỏi đuôi với mệnh đề chính “ let’s …” là “ “ Shall we?”
Tạm dịch: Chúng ta bắt đầu thảo luận bây giờ chứ nhỉ?”
Câu 239:
Of all the factors affecting agricultural yields, weather is the one ______ the most.
Đáp án A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Ta dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ vật.
Ta dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ người.
Trong cả 2 trường hợp có thể thay thế “which” và “who” bằng “that”
Tạm dịch: Trong các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất nông nghiệp, thời tiết là nhân tố ảnh hiowngr đến người nông dân nhiều nhất.
Câu 240:
_________, we tried our best to complete it.
Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
Thanks to N/V-ing: nhờ có …
In spite of/ Despite + N/ V-ing: mặc dù …
Although +S+ be+ tính từ,…= Tính từ +as +S+be…: mặc dù …
As though = as if: cứ như thể là…
Tạm dịch: Dù bài về nhà có khó thế nào chăng nữa, chúng tôi cũng sẽ cố gắng hết sức.
Câu 241:
The twins look so much alike that almost no one can _______ them ________.
Đáp án C
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
Take apart: tách ra Tell apart: phân biệt
Tell away: nói ra Take on: đảm nhận
Tạm dịch: Cặp sinh đôi quá giống nhau đến mức hầu như không ai phân biệt được họ.
Câu 242:
Tom looks so frightened and upset. He ________ something terrible.
Đáp án D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Could/ May/ Might + have P2: có thể là…
=> Dùng để chỉ một tiên đoán trong quá khứ nhưng không có cơ sở.
Must have P2 / Can't have P2
=> Diễn đạt một ý kiến của mình theo suy luận logic.(về 1 hành động trong quá khứ)
Must + have P2
=> Dùng để nói về một tiên đoán xảy ra trong quá khứ nhưng dựa trên những cơ sở rõ ràng
Should + have P2: đã nên…
Tạm dịch: Tom trông rất sợ hãi và buồn bã. Cậu ấy hẳn là đã trải qua điều gì kinh khủng lắm.
Câu 243:
Ann was very surprised to find the door unlocked. She remembered _______ it before she left.
Đáp án B
Kiến thức: Động từ
Giải thích:
Remember +V-ing: nhớ đã làm gì
# Remember +to V: nhớ phải làm gì
Tạm dịch: Ann rất ngạc nhiêu khi thấy cửa mở. Cô ấy nhớ là đã khóa cửa trước khi đi mà.
Câu 244:
Tom: “Sorry, I forgot to phone you last night”
Đáp án C
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
Giải thích:
Tom: “ Xin lỗi, tớ quên gọi cậu tối qua” – “____”
A. Không còn gì để nói C. Không sao đâu
B. Ôi tội nghiệp tớ! D. Cậu thật đãng trí.
Câu 245:
The players’ protests ________ no difference to the referee’s decision at all.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Do (v): làm Cause (v): gây ra
Make (v): tạo ra Create (v): tạo nên
Make no difference: không tạo ra sự khác biệt
Tạm dịch: Sự phản kháng của các cầu thủ không tạo sự khác biệt quá nhiều so với quyết định của trọng tài.
Câu 246:
In a formal interview, it is essential to maintain good eye _____ with the interviewers.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Link = connection(n): sự kết nối
Touch (n): sự cảm ứng
Eye contact (n): giao tiếp bằng mắt.
Tạm dịch: Trong 1 buổi phòng vấn chính thức, cần giữ sự giao tiếp bằng mắt thật tốt với người phòng vấn.
Câu 247:
Grace Kelly was first famous as a Hollywood actress and then _______ Prince Rainier of Monaco.
Đáp án D
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
(be) famous as: nổi tiếng là, được biết đến là…
Cần có sự đồng nhất giữa 2 vế của 1 câu. Vế trước “as a Hollywood actress” => vế sau sẽ là “ as the wife of …”
Tạm dịch: Grace Kelly đầu tiên được biết đến như một nữ diễn viên Hollywood và sau đó là vợ của hoàng tử Rainier của Monaco.
Câu 248:
When he came to the counter of pay, he found that he had _______ cash _______ his credit card with him.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Either …or…: không 1 trong 2
Neither …nor…: không cả 2
Both …and…: cả 2
Tạm dịch: Khi cậu ấy ra bàn thanh toán, cậu ấy nhận ra mình không có tiền mặt cũng như thẻ tín dụng.
Câu 249:
The energy _______ from the sun is renewable and environmentally-friendly.
Đáp án D
Kiến thức: từ vựng, mệnh đề quan hệ
Giải thích: harness something: khai thác
Rút gọn mệnh đề ở thể bị động: bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ về dạng V.p.p.
Tạm dịch: Năng lượng được khai thác từ mặt trời có thể tái tạo và thân thiện với môi trường.
Câu 250:
We truly respected our father and always _______ by his rule.
Đáp án D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
submit (v): nộp obey (somebody/something): tuân theo
comply (with something): tuân theo abide by something: tuân theo
Tạm dịch: Chúng tôi rất tôn trọng cha mình và luôn nghe theo nguyên tắc của ông ấy
Câu 251:
The architects have made _______ use of glass and transparent plastic.
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
imaginative (adj): sáng tạo imagine (v): tưởng tượng
imagination (n): trí tưởng tượng imaginatively (adv): sáng tạo
Ở đây từ cần điền là một tính từ.
Tạm dịch: Các kiến trúc sư đã sử dụng sáng tạo thủy tinh và nhựa trong suốt.
Câu 252:
Tom denied _______ part in the fighting at school.
Đáp án D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: deny doing something: phủ nhận việc gì
Tạm dịch: Tom phủ nhận việc tham gia đánh nhau ở trường.
Câu 253:
Your brother hardly talks to anyone, _______?
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng, câu hỏi đuôi
Giải thích:
Cấu trúc câu hỏi đuôi với động từ thường: S + V(s/es)….., don’t/doesn’t + S?
Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little… thì câu đó được
xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Tạm dịch: Có phải anh của cậu rất ít nói chuyện với mọi người không?
Câu 254:
Pesticide residues in fruit and vegetable can be _______ to health.
Đáp án D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
crucial (adj): cực kỳ quan trọng supportive (adj): khuyến khích, cổ vũ
receptive (adj): dễ tiếp thu destructive (adj): phá hoại, gây hại
Tạm dịch: Dư lượng thuốc trừ sâu trong trái cây và rau quả có thể gây hại sức khoẻ.
Câu 255:
You looked exhausted. I think you’ve _______ more than you can handle.
Đáp án B
Kiến thức: từ vựng, cụm động từ
Giải thích:
turn on: bật take up: đảm nhiệm, gánh vác công việc
turn up: xuất hiện take on: thuê
Tạm dịch: Trông cậu thật mệt mỏi. Tớ nghĩ cậu đang gánh vác nhiều hơn những gì cậu có thể xử lý.
Câu 256:
Only after she had finished the course did she realize she _____ a wrong choice.
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng, thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Diễn tả một sự việc diễn ra trước một sự việc khác trong quá khứ => Dùng thì quá khứ hoàn thành: S + had + V.p.p
Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy kết thúc khóa học thì cô ấy mới nhận ra rằng mình đã có một quyết định sai lầm.
Câu 257:
It ______ Sue that you saw last night. She’s abroad with her family.
Đáp án C
Kiến thức: từ vựng, động từ khuyết thiếu
Giải thích:
must, can't, couldn't + have + V.p.p: thể hiện suy đoán chắc chắn.
should have V.p.p: nên làm nhưng đã không làm
needn’t have V.p.p: đáng lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng đã làm
Tạm dịch: Người bạn nhìn thấy tối qua không thể là Sue được. Cô ấy đang ở nước ngoài cùng với gia đình.
Câu 258:
If Paul _______ a job now, he wouldn’t be so unhappy.
Đáp án C
Kiến thức: từ vựng, câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V.inf
Tạm dịch: Nếu Paul có việc làm thì anh ấy đã khô ng buồn như thế.
Câu 259:
The wine had made him a little _______ and couldn’t control his movement.
Đáp án B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
narrow-minded (adj): hẹp hòi light-headed (adj): mê man
light-footed (adj): nhanh chân light-hearted (adj): vui tính
Tạm dịch: Rượu khiến anh ấy trở nên mê man và không thể kiểm soát hành động của mình.
Câu 260:
You need to make ______ about what course to take at university.
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
make a decision: quyết định make a fortune: trở nên giàu có
make a guess: dự đoán make an impression: gây ấn tượng
Tạm dịch: Bạn cần phải quyết định tham gia khóa học nào ở trường đại học.
Câu 261:
Mike an Joe are talking about transport in the future.
- Mike: “Do you think there will be pilotless planes?” – Joe: “_____”
Đáp án C
Kiến thức: từ vựng, hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: Mike và Joe đang nói chuyện về giao thông trong tương lai.
- Mike: “Cậu có nghĩ rằng sẽ có máy bay không người lái không?” Joe: “______”
A. Mình e là mình không thể
B. Để làm gì? Có một vài cái xung quanh đây.
C. Tại sao không? Chúng ta đã có ô tô không người lái rồi mà.
D. Mình vui vì cậu thích chúng.
Câu 262:
Julie and Ann are talking about their classmate.
- Julie: “_______” - Ann: “Yeah, not bad, I suppose.”
Đáp án D
Kiến thức: từ vựng, hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: Julie và Ann đang nói chuyện về bạn cùng lớp của họ.
- Julie: “______” - Joe: “Không tệ.”
A. Cậu có thường xuyên gặp cậu ta không? B. Cậu đang nghĩ gì thế?
C. Cậu gặp cậu ta như thế nào vậy? D. Cậu ta nhìn cũng đẹp trai đúng không?
Câu 263:
What were some of the things that brought ______ the Resolution?
Đáp án D
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
To bring around: làm cho tỉnh lại, làm cho trở lại
To bring on: dẫn đến, gây ra; làm cho phải bàn cãi
To bring up: nuôi dưỡng, dạy dỗ
To bring about: làm cái gì xảy ra
Tạm dịch: Một số điều đã dẫn đến nghị quyết là gì?
Câu 264:
Poor management brought the company to______ of collapse.
Đáp án C
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
the ring: chiếc nhẫn, chiếc vòng the brink: bờ vực, bờ sông
the edge: cái rìa, cạnh, mép the foot: bàn chân
Tạm dịch: Quản lý kém đã đưa công ty đến bờ vực sụp đổ.
Câu 265:
John ______ this task yesterday morning, but I did it for him. He owes me a thank-you.
Đáp án C
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì
may have done sth: có thể đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)
should have done sth: nên đã làm gì (nhưng đã không làm)
could have done sth: có thể đã làm gì (chỉ năng lực khả năng)
Tạm dịch: John lẽ ra phải hoàn thành bài tập này sáng hôm qua, nhưng tôi đã làm điều đó cho anh ta. Anh ta nợ tôi một lời cảm ơn.
Câu 266:
I may look half asleep, but I can assure you I am ______ awake.
Đáp án D
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
Cụm: to be wide awake: hoàn toàn, rất tỉnh táo
Tạm dịch: Tôi trông có vẻ buồn ngủ, nhưng tôi có thể đảm bảo với bạn tôi rất tỉnh táo.
Câu 267:
I suggest the room ______ before Christmas.
Đáp án D
Kiến thức: Cấu trúc với suggest
Giải thích:
Cấu trúc với suggest
- suggest + V-ing: gợi ý làm gì (chủ ngữ cũng tham gia)
- suggest + S + (should) do sth: gợi ý (nên) làm gì
Chủ từ là vật (the room ) nên ta dùng dạng bị động
Tạm dịch: Tôi nghĩ căn phòng nên được trang trí trước giáng sinh.
Câu 268:
It is time every student ______ harder for the coming exam.
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc với It + be + time
Giải thích:
Cấu trúc với It + be + time: It + be + (about, high…) time + S + did sth: đến lúc ai phải làm gì
Tạm dịch: Đã đến lúc mỗi học sinh phải học chăm chỉ cho kỳ thi sắp tới rồi.
Câu 269:
Mr. Simpkims is the big ______ in the company as he has just been promoted to the position of Managing Director.
Đáp án C
Kiến thức: Cụm, từ vựng
Giải thích:
Cụm “a big cheese”: nhân vật tai to mặt lớn
Tạm dịch: Ông Simpkins là một nhân vật lớn trong công ty khi ông vừa được thăng lên chức vụ Giám đốc điều hành.
Câu 270:
She is so ______ to her children that she has decided to quit her job to stay at home and look after Them.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
persistent (a): kiên trì, bền bỉ responsible (a): chịu trách nhiệm
kind (a): tốt bụng devoted (a): hết lòng, tận tâm, tận tụy
Tạm dịch: Cô ấy rất tận tụy với con mình đến mức cô ấy đã quyết định bỏ việc để ở nhà và chăm sóc chúng.
Câu 271:
The new sports complex ______ will accommodate an Olympic-sized swimming pool and others including fitness center, and a spa, to name just a few.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
supply (n): sự cung cấp, sự cung ứng category (n): hạng, loại
facilities (n): cơ sở vật chất, phương tiện quality (n): chất lượng
Tạm dịch: Các cơ sở vật chất thể thao phức tạp mới sẽ chứa hồ bơi có kích cỡ Olympic và một số khác, bao gồm trung tâm thể dục và spa, điểm tên chỉ có một số ít.
Câu 272:
There ______ a number of reasons for the fall of the Roman Empire
Đáp án B
Kiến thức: Bị động kép
Giải thích:
Bị động kép: be + thought/said/believed… + to V/to have PP
Mệnh đề chính ở quá khứ nên ta dùng “to have PP”
“a number of reasons” được tính là một danh từ số nhiều, cho nên to be cần dùng là “are”
Tạm dịch: Được cho là có một số lý do cho sự sụp đổ của đế quốc La Mã
Câu 273:
It’s silly of him to spend a lot of money buying ______.
Đáp án A
Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ
Giải thích:
Vị trí của tính từ trước danh từ
Size (kích cỡ) – thick + Age (tuổi tác) – old + Material (chất liệu) – wooden + N
Tạm dịch: Thật là ngớ ngẩn khi anh ta dành rất nhiều tiền để mua một chiếc bàn bằng gỗ cổ rất dày.
Câu 274:
It’s important to project a(n) ______ image during the interview.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
optimistic (a): lạc quan positive (a): tích cực, quả quyết
cheerful (a): vui, phấn khởi upbeat (a): phấn khởi, lạc quan
Tạm dịch: Điều quan trọng là gợi ra một hình ảnh tích cực trong quá trình phỏng vấn.
Câu 275:
A man is talking to Alex when he is on holiday in Paris,
The man: “You haven’t lived here long, have you?”
Alex: “__________.”
Đáp án B
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Một người đàn ông đang nói chuyện với Alex khi anh đang đi nghỉ ở Paris,
Người đàn ông: “Bạn chưa sống ở đây lâu, phải không?”
Alex: "__________."
A. Có, tôi vừa mới chuyển đến đây C. Có, chỉ một vài ngày
B. Không, chỉ có ba tháng D. Không, tôi sống ở đây trong một thời gian dài
Câu 276:
Susan shared with her friend about her losing purse.
Susan: “I have lost my purse.”
Her friend: “___________.”
Đáp án B
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Susan chia sẻ với bạn của cô về chiếc ví bị mất của cô.
Susan: "Tớ đã bị mất ví."
Bạn của cô: "___________."
A. Nó thật bất cẩn C. Không có gì
B. Ôi, thật đáng tiếc D. Ôi, hãy cẩn thận
Câu 277:
Next week, when there will be an English club held here, I will give you more information about it.
Đáp án A
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
there will be => there is
Ở đây ta dùng thì hiện tại đơn diễn tả một hành động/lịch trình sẽ xảy ra trong tương lai.
Tạm dịch: Tuần tới, khi có một câu lạc bộ tiếng Anh được tổ chức ở đây, tôi sẽ cho bạn thêm thông tin về nó.
Câu 278:
Many of the important products obtained from trees, one of the most important is wood pulp, which is used in paper-making.
Đáp án A
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Many of the => Many of
Danh từ “products” phía sau được chia số nhiều, ở đây ta không cần dùng mạo từ “the” nữa
Tạm dịch: Nhiều sản phẩm quan trọng thu được từ cây cối, một trong những thứ quan trọng nhất là bột giấy từ gỗ, được sử dụng trong sản xuất giấy.
Câu 279:
It is believed that in the near future robots will be used to doing things such as cooking.
Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc “used to” và “be used to”
Giải thích:
be used to doing => be used to do
Cấu trúc “used to” và “be used to”:
- used to do sth: dùng để làm gì
- be used to doing sth: quen với việc làm gì
Tạm dịch: Người ta tin rằng trong tương lai gần các robot sẽ được sử dụng để làm những thứ như nấu ăn.
Câu 280:
Kenny asked for permission to smoke, but his colleague couldn’t put up with the smoke.
- Kenny: “Do you mind if I smoke in here?”
Đáp án A
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Kenny xin phép hút thuốc, nhưng đồng nghiệp của anh không thể chịu được khói thuốc.
- Kenny: “Bạn có phiền nếu tôi hút thuốc ở đây không?”
- Alex: "_________."
A. Tôi mong là bạn đừng hút. B. Không, cám ơn.
C. Không, tôi không thể. D. Có, bạn có thể.
Câu 281:
Hana and Jenifer are talking about a book they have just read.
- Hana: “The book is really interesting and educational.”
-Jenifer: “_________.”
Đáp án D
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Hana và Jenifer đang nói về một cuốn sách mà họ vừa đọc.
- Hana: "Cuốn sách thật thú vị và có tính giáo dục."
-Jenifer: "_________."
A. Thật tuyệt khi bạn nói như vậy. B. Tôi thích nó.
C. Đừng đề cập đến nó D. Tôi không thể đồng ý hơn.
Câu 282:
I know we had an argument, but I know I’d quite like to ______.
Đáp án A
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
make up (v): thu xếp, dàn xếp, làm hòa look down (v): nhìn xuống, hạ giá
fall out (v): cãi nhau, bất hòa bring up (v): nuôi nấng, dạy dỗ
Tạm dịch: Tớ biết là chúng ta đã có tranh cãi, nhưng tớ muốn làm hoà.
Câu 283:
It is vital that everyone ______ aware of the protection of the environment.
Đáp án B
Kiến thức: Câu giả định (subjunctive)
Giải thích:
Cấu trúc câu giả định với tính từ đứng trước mệnh đề: it + be + adjective + (that) + S + V (inf) +…
Tạm dịch: Điều quan trọng là mọi người phải nhận thức được sự bảo vệ môi trường.
Câu 284:
My uncle was ______ ill last summer; however, fortunately, he is now making a slow but steady recovery.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
seriously (adv): [một cách] nghiêm trọng, trầm trọng
deeply (adv): sâu, hết sức, vô cùng
fatally (adv): [một cách] làm chết người, gây tai họa
critically (adv): chỉ trích, trách cứ
Tạm dịch: Chú tôi bị ốm nặng vào mùa hè năm ngoái; tuy nhiên, may mắn thay, ông hiện đang hồi phục chậm nhưng ổn định.
Câu 285:
All of her sons joined the army when the war broke ______.
Đáp án A
Kiến thức: Phrasal verb, từ vựng
Giải thích:
To break out (v): bùng ra, nổ ra
To break off (v): kết thúc đột ngột, ngừng
To break up (v): giải tán, chấm dứt
Tạm dịch: Tất cả các con trai của bà gia nhập quân đội khi chiến tranh nổ ra.
Câu 286:
This is the second time you ______ your door key.
Đáp án D
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Cấu trúc "This is the first/second/last… time + S + have/has + PP"– đa y là lần đầu tie n/thứ hai/cuối cùng…làm gì. Đây cũng là một dấu hiệu thường gặp trong thì hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Đây là lần thứ hai cậu làm mất chìa khoá nhà rồi.
Câu 287:
Her fiance is said ______ from Harvard University five years ago.
Đáp án B
Kiến thức: Bị động kép
Giải thích:
Trong câu này main verb ở hiện tại (có sử dụng “is”)
Trong câu có “five years ago” nên động từ trong mệnh đề ở thì quá khứ
S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + P2.
Tạm dịch: Hôn phu của cô ấy được cho là đã tốt nghiệp ĐH Harvard năm năm trước.
Câu 288:
This is ______ the most difficult job I’ve ever had to do.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
by chance: tình cờ by myself: tự bản thân tôi
by far: cho đến nay by heart: thuộc lòng
Tạm dịch: Cho đến nay đây là công việc khó nhất tôi từng làm.
Câu 289:
The number of higher education ______ has risen this year for the first time in more than a decade.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
apply (v): áp dụng, ứng dụng
application (n): lời thỉnh cầu; đơn xin
applicable (a): có thể áp dụng được, thích hợp
applicant (n): người nộp đơn xin, người xin việc
Vị trí này ta cần một danh từ chỉ người
Tạm dịch: Số lượng ứng viên đại học đã tăng lên trong năm nay lần đầu tiên trong hơn một thập kỷ.
Câu 290:
Not until 1856 ______ across the Mississippi River.
Đáp án B
Kiến thức: Đảo ngữ, bị động
Giải thích:
Đảo ngữ với Not until: Not until + time/mệnh đề bình thường, + mệnh đề đảo ngữ (đảo to be/trợ động từ lên trước danh từ)
Chủ ngữ trong câu là vật (bridge) nên ta dùng dạng bị động
Tạm dịch: Cho đến năm 1856 cây cầu đầu tiên được xây dựng qua sông Mississippi.
Câu 291:
At first sight I met her, I was impressed with her ______ eyes.
Đáp án B
Kiến thức: Vị trí của tính từ đứng trước danh từ
Giải thích:
Vị trí của tính từ đứng trước danh từ: Opinion (quan điểm) – beautiful + Size (kích cỡ) – big + Shape (hình dáng) – round + Color (màu sắc) – black
Tạm dịch: Ngay từ cái nhìn đầu tiên tôi gặp cô ấy, tôi đã rất ấn tượng với đôi mắt màu đen tròn to rất đẹp của cô ấy.
Câu 292:
______ the film’s director, Ben Affleck, was famously left off the 85th Oscar’s Best Director list of nominees surprised everyone.
Đáp án D
Kiến thức: Cụm danh từ, từ vựng
Giải thích:
Ta có “that” + mệnh đề tạo thành một cụm danh từ có chức năng làm chủ ngữ trong câu này
Các đáp án sai:
A. làm cho câu không chính xác về nghĩa
B. Due to: theo như, do, bởi vì
C. Although: mặc dù
Tạm dịch: Việc đạo diễn phim, Ben Affleck, đã bị bỏ khỏi danh sách đề cử giải thưởng Đạo diễn xuất sắc nhất Oscar lần thứ 85 khiến mọi người ngạc nhiên.
Câu 293:
I love this painting of an old man. He has such a beautiful ______ smile.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
childlike (a): như trẻ con (chỉ bề ngoài) childish (a): như trẻ con (chỉ tính cách)
childhood (n): tuổi thơ ấu; thời thơ ấu childless (a): không có con
Tạm dịch: Tôi yêu bức tranh này của một người đàn ông lớn tuổi. Ông có một nụ cười đẹp như trẻ con.
Câu 294:
Thomas knows Paris like the back of his_____. He used to be a taxi driver there for 2 years.
Đáp án C
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
Ta có cụm “know sth like the back of one’s hand”: biết rõ như lòng bàn tay
Tạm dịch: Thomas biết Paris rõ như lòng bàn tay. Anh ấy từng là tài xế taxi ở đó 2 năm.
Câu 295:
Despite playing under strength, our football team, U23 Viet Nam, _______ beat their rivals such as Qatar and Iraq
Đáp án D
Kiến thức: Từ chỉ khả năng
Giải thích:
Phân biệt giữa can/could và be able to:
- can/could để diễn tả ai đó nói chung có khả năng hay được phép làm điều gì
- be able to: để chỉ khả năng làm được một việc gì đó, ngoài ra, để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống đặc biệt
Tạm dịch: Mặc dù chơi dưới sức, đội bóng của chúng tôi, U23 Việt Nam, đã có thể đánh bại các đối thủ của họ như Qatar và Irac.
Câu 296:
Neil Armstrong was the first man _______ on the moon.
Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc với “the + first/second/last…”
Giải thích:
Ta có cấu trúc “the + first/second/last… + N + to do sth”: …đầu tiên/thứ hai/cuối cùng… làm cái gì đó
Tạm dịch: Neil Armstrong là người đầu tiên đi trên mặt trăng.
Câu 297:
When the light _______, we couldn’t see anything.
Đáp án D
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
come off (v): diễn ra, rời ra, té
put out (v): truyền tín hiệu, dập tắt (ngọn lửa, điếu thuốc lá,..)
switch off (v): cúp, ngắt điện
go out (v): (trong câu này) tắt (đèn, lửa…)
Tạm dịch: Khi đèn tắt, chúng tôi không thể thấy gì cả.
Câu 298:
I will manage to _______ the problems and find the solution for you as soon as possible.
Đáp án D
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
take out (v): lấy ra, rút ra bring out (v): làm rõ, làm lộ ra, xuất bản
get out (v): ra ngoài sort out (v): tìm cách giải quyết
Tạm dịch: Tôi sẽ giải quyết vấn đề và cho bạn giải pháp sớm nhất có thể.
Câu 299:
It was not until he took off his dark glasses _______ I realized he was a famous film star.
Đáp án B
Kiến thức: Cấu trúc với “It was not until…”
Giải thích:
Ta có cấu trúc “It was not until + mệnh đề + that + mệnh đề” được dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian hoặc thời điểm mà một sự việc xảy ra. Khoảng thời gian hoặc thời điểm có thể diễn tả bằng một từ, một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Tạm dịch: Mãi cho đến khi anh ấy tháo cặp kính đen của anh ấy ra tôi mới nhận ra anh ấy là một ngôi sao điện ảnh nổi tiếng.
Câu 300:
I only tell my secrets to my _______ friend as she never reveals them to anyone.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
creative (a): sáng tạo
enthusiastic (a): đầy nhiệt tình
trustworthy (a): đáng tin cậy
unrealizable (a): không thể thực hiện, không làm được
Tạm dịch: Tôi chỉ nói những bí mật của tôi với người bạn đáng tin cậy vì cô ấy không bao giờ tiết lộ cho bất cứ ai.
Câu 301:
Everyone thinks that the concert last night was extremely successful, _______?
Đáp án A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Nếu câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, feel… + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là “I” thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
Tạm dịch: Mọi người nghĩ buổi hoà nhạc tối đêm qua rất thành công, đúng không?
Câu 302:
In developed world, there are hardly _______ jobs left which don’t use computers to carry out many daily tasks.
Đáp án B
Kiến thức: Từ chỉ số lượng
Giải thích:
- any: thường dùng trong câu phủ định, nghi vấn
Các đáp án sai:
A. some: thường dùng trong câu khẳng định
C. none: ở đây đã có một từ thể hiện sự phủ định là “hardly” nên không thể dùng “none” nữa
D. much: dùng cho danh từ không đếm được, ở đây “jobs” là danh từ đếm được số nhiều nên ta không thể dùng “much”
Tạm dịch: Ở các nước phát triển, hầu như không còn công việc nào không sử dụng máy tính để thực hiện nhiều công việc hàng ngày.
Câu 303:
Graham was disappointed because he _______ for the bus for an hour.
Đáp án D
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động/một thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm nào khác trong quá khứ (nhấn mạnh vào sự liên tục)
Tạm dịch: Graham rất thất vọng vì cậu ấy đã đợi xe bus cả tiếng đồng hồ rồi.
Câu 304:
Attempts must be made to _______ the barriers of fear and hostility which divide the two communities.
Đáp án A
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
break down (v): phá vỡ set up (v): dựng nên, thiết lập
get off (v): xuống (tàu, xe…) pass over (v): lờ, tránh đi
Tạm dịch: Phải cố gắng để phá vỡ những rào cản sợ hãi và sự thù hận chia rẽ hai cộng đồng.
Câu 305:
Quang Hai’s _______ in the final match between Vietnam and Uzbekistan was voted the most beautiful goal on AFC’s website.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
corner kick (n): phạt góc free kick (n): đá phạt trực tiếp
penalty (n): hình phạt, sự phạt đền goal kick (n): quả phát bóng
Tạm dịch: Cú đá phạt của Quang Hải trong trận chung kết giữa Việt Nam và Uzbekistan được bình chọn là bàn thắng đẹp nhất trên trang web của AFC.
Câu 306:
A: “Help yourselves to the beef and chicken, children!” – B: “______.”
Đáp án C
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: A: "Tự nhiên ăn thịt bò, thịt gà nhé các con!" - B: "______."
A. Có. Tại sao không? B. Vâng, xin vui lòng
C. Oh. Xin cảm ơn! D. Cảm thấy tự nhiên như ở nhà nhé.
Câu 307:
A: “Would you mind closing the window?” – B: “______.”
Đáp án B
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: A: "Bạn có phiền đóng cửa sổ lại không?" - B: "______."
A. Có, tất nhiên. Bạn mệt à? B. Không, không hề. Tôi sẽ làm ngay bây giờ
C. Có. Bạn có thể đóng nó lại. D. Đừng lo lắng. Tiếp tục đi!
Câu 308:
He is coming _______ a cold after a night out in the rain.
Đáp án A
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
come down with (v): bị (một bệnh gì đó)
come across with sth (v): giao, trả
come up with (v): tìm ra (một giải pháp, câu trả lời)
come away from (v): bong ra, rời ra
Tạm dịch: Anh ấy bị cảm sau một đêm ở ngoài trời mưa.
Câu 309:
New machinery has enhanced the company’s productivity and _______.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
competition (n): cuộc thi đấu, sự cạnh tranh
competitiveness (n): tính cạnh tranh
competitive (a): đua tranh, cạnh tranh
competitor (n): người cạnh tranh, đối thủ
Tạm dịch: Máy móc mới đã nâng cao năng suất và khả năng cạnh tranh của công ty
Câu 310:
In a formal interview, it is essential that the interviewee _______ good eye contact with the interviewers.
Đáp án A
Kiến thức: Câu giả định (Subjective)
Giải thích:
Cấu trúc câu giả định với tính từ: It + be + adj + that + S + (should) V +…
Tạm dịch: Trong một cuộc phỏng vấn, điều quan trọng là người được phỏng vấn duy trì giao tiếp bằng mắt tốt với người phỏng vấn.
Câu 311:
The bad weather caused serious damage to the crop. If only it _______ warmer.
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc với “If only”
Giải thích:
Câu trước diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ (chia thì quá khứ đơn). Vì thế “If only” ở đây là ước cho quá khứ
Cấu trúc “If only” ước cho quá khứ: If only + S + had PP +…
Tạm dịch: Thời tiết tồi tệ gây thiệt hại nghiêm trọng cho mùa màng. Ước gì trời đã ấm hơn.
Câu 312:
The recent heavy rains have helped to ease the water _______.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
poverty (n): sự nghèo, cảnh nghèo khổ shortage (n): sự thiếu; lượng thiếu
plenty (n): số lượng phong phú, nhiều abundance (n): sự phong phú, sự thừa thãi
Tạm dịch: Những trận mưa lớn gần đây đã giúp giảm tình trạng thiếu nước
Câu 313:
As a(n) _______ girl, she found it difficult to socialize with other students in the class.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
industrious (a): cần cù, siêng năng dynamic (a): năng động
reserved (a): dè dặt, kín đáo (tính tình, người) ashamed (a): xấu hổ, hổ thẹn; ngượng
Tạm dịch: Là một cô gái dè dặt, cô ấy cảm thấy khó hoà đồng với các bạn khác trong lớp.
Câu 314:
It is interesting to take _______ a new hobby such as collecting stamps or going fishing.
Đáp án B
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
take over (v): tiếp quản, chiếm take up (v): bắt đầu (một thói quen, sở thích…)
take in (v): hấp thụ, nhận take on sth (v): bắt đầu tỏ ra, nhiễm thói (gì đó)
Tạm dịch: Rất thú vị khi bắt đầu một sở thích mới như sưu tầm tem hoặc câu cá.
Câu 315:
After the car crash last night, all the injuried _______ to the hospital in an ambulance.
Đáp án D
Kiến thức: Phù hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
The + adj để chỉ một lượng người lớn, vì thế ở đây chủ từ là danh từ số nhiều => B, C loại, ta không dùng to be “was”
Về nghĩa ở đây phải chia ở dạng bị động => A loại
Tạm dịch: Sau va chạm ô tô tối qua, tất cả người bị thương đã được đưa đến bệnh viện trong xe cứu thương.
Câu 316:
Working as a volunteer gives her a chance to develop her interpersonal skills, promote friendship, and _______ her own talent.
Đáp án B
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
To give a chance to do sth: cho cơ hội làm cái gì
Ở đây ta dùng V nguyên thể để tương ứng với các động từ phía trước như develop, promote
Tạm dịch: Làm việc như một tình nguyện viên cho cô ấy một cơ hội để phát triển kỹ năng giao tiếp, thúc đẩy tình bạn và khám phá tài năng của chính mình.
Câu 317:
Scientists have _______ a lot of research into renewable energy sources.
Đáp án B
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
Ta có cấu trúc "to do research" có nghĩa là làm nghiên cứu
Tạm dịch: Các nhà khoa học đã làm rất nhiều nghiên cứu về những nguồn năng lượng có thể phục hồi lại được.
Câu 318:
Before going to bed, he wanted some tea but there was _______ left.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng chỉ số lượng
Giải thích:
“nothing”: hết, không có gì
Các đáp án sai:
A. "a few" đi với danh từ đếm được số nhiều trong khi câu đang nói đến "tea".
B. "no" phải có danh từ đi kèm đằng sau
D. "any" dùng chủ yếu trong câu hỏi và phủ định
Tạm dịch: Trước khi đi ngủ, anh ấy muốn uống một chút trà nhưng chẳng còn lại chút nào.
Câu 319:
When Peter was a child, there _______ a cinema near his house.
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc với “there be”
Giải thích:
Khi chỉ sự hiện diện của một vật/ người mà không có đối tượng sở hửu ta dùng “there be”; khi có sở hửu chủ ta dùng have/ have got => đáp án C loại
Trong câu chỉ diễn tả một sự tồn tại trong quá khứ, vì thế dùng have pp hay be being ở đáp án B và D là không cần và cũng không đúng.
Tạm dịch: Khi Peter còn bé, từng có một rạp chiếu phim gần nhà cậu ấy.
Câu 320:
Mary: “I will never go mountaineering again.” – Linda: “Me ______.”
Đáp án D
Kiến thức: Những từ thể hiện sự đồng ý
Giải thích:
Thể hiện sự đồng ý với một câu phủ định ta dùng either/neither => đáp án A, C loại
Trong câu này, sử dụng “either” hay “neither” đều đúng. Cụ thể "Me either" được sử dụng rộng rãi ở Anh, còn "Me neither" được sử dụng ở Bắc Mỹ. Tuy nhiên, trong câu này “Me neither” có phần ngôn ngữ học hơn và được nhiều người biết hơn; vì thế, nếu phải chọn một trong hai đáp án, ta nên chọn đáp án D.
Tạm dịch: Mary: "Tôi sẽ không bao giờ đi leo núi nữa." - Linda: "Tôi cũng vậy."
Câu 321:
Mary: “Thanks a lot for your help.” – John: “______.”
Đáp án D
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Trong giao tiếp, ta dùng cụm “My pleasure” hoặc “It’s my pleasure” để đáp lại một lời cám ơn.
Tạm dịch: Mary: "Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn." - John: "Đó là vinh hạnh của tôi”.
Câu 322:
I haven’t read any medical books or articles on the subject for a long time, so I’m ________with recent developments.
Đáp án C
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
out of reach: ngoài tầm với
out of the condition: không vừa (về cơ thể)
out of touch: mất liên lạc với, không có tin tức về
out of the question: không thể được, điều không thể
Tạm dịch: Tôi đã không đọc bất kỳ sách y khoa hoặc bài viết về chủ đề này trong một thời gian dài, vì vậy tôi không có tin tức về những phát triển gần đây.
Câu 323:
Kate didn’t enjoy the roller coaster ride because it was________ experience of her life.
Đáp án A
Kiến thức: Tính từ, so sánh nhất
Giải thích:
Tính từ đuôi “ed” là tính từ nhấn mạnh đến tính cảm xúc của con người; tính từ đuôi "ing" là tính từ chỉ bản chất => đáp án B, C loại
Trong câu không có đối tượng so sánh hơn => đáp án D loại
Dạng so sánh nhất với tính từ dài: the most + tính từ dài
Tạm dịch: Kate không thích đi tàu lượn vì nó là trải nghiệm khủng khiếp nhất trong cuộc đời cô.
Câu 324:
I assume that you are acquainted ________this subject since you are responsible ________writing the accompanying materials.
Đáp án B
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
To be acquainted with: làm quen với, biết
To be responsible for: chịu trách nhiệm cho
Tạm dịch: Tôi cho rằng bạn đã làm quen với chủ đề này vì bạn chịu trách nhiệm soạn thảo tài liệu kèm theo.
Câu 325:
Everyone in both cars________injured in the accident last night, ________?
Đáp án A
Kiến thức: Phù hợp chủ ngữ và động từ, câu hỏi đuôi
Giải thích:
Động từ sau “Everyone” được chia như với danh từ số ít => B, D loại
Trong câu hỏi đuôi, nếu phía trước là “Everyone” thì câu hỏi đuôi ta dùng đại từ “they” => đáp án C loại
Tạm dịch: Mọi người trong cả hai chiếc xe đều bị thương trong vụ tai nạn đêm qua, đúng không?
Câu 326:
When the Titanic started sinking, the passengers were________.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
horrifying (a): làm khiếp sợ, kinh khủng
apprehensive (a): sợ hãi, lo lắng
panic-stricken (a): hoảng sợ, hoảng loạn
weather-beaten (a): sạm nắng (da)
Tạm dịch: Khi Titanic bắt đầu chìm, hành khách hoảng loạn.
Câu 327:
Jack has a collection of ________.
Đáp án D
Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ
Giải thích:
Vị trí của tính từ trước danh từ: Value (Giá trị) – valuable + Age (tuổi tác) – old + Origin (xuất xứ) – Japanese + N
Tạm dịch: Jack có một bộ sưu tập tem bưu chính Nhật Bản cổ có giá trị.
Câu 328:
By appearing on the soap powder commercials, she became a ________ name.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
housekeeper (n): quản gia housewife (n): bà nội trợ
household (n) gia đình; hộ house (n): ngôi nhà
ta có cụm “a household name (word)”: tên quen thuộc; tên cửa miệng
Tạm dịch: Bằng cách xuất hiện trên quảng cáo bột xà phòng, cô trở thành một cái tên quen thuộc.
Câu 329:
Jenny: “Was Linda asleep when you came home?”
Jack: “No. She ________TV.”
Đáp án C
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Tạm dịch:
Jenny: "Có phải Linda đang ngủ khi bạn về nhà không?"
Jack: "Không. Cô ấy đang xem TV. "
Câu 330:
This class,_____is a prerequisite for microbiology, is so difficult that I would rather drop it.
Đáp án D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ta dùng mệnh đề quan hệ “which” để thay thế cho một vật. Mệnh đề quan hệ “that” cũng có thể dùng thay thế cho vật, tuy nhiên sau dấu phảy ta không dùng “that”
Tạm dịch: Lớp này, là điều kiện tiên quyết cho lớp vi sinh học, rất khó đến mức tôi muốn bỏ nó.
Câu 331:
During the campaign when Lincoln was first a(n)________ for the Presidency, the slaves on the far-off plantations, miles from any railroad or large city or daily newspaper, knew what the issues involved were.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
competitor (n): người cạnh tranh, đối thủ
contestant (n): người tranh tài, người thi
applicant (n): người nộp đơn xin, người xin việc
candidate (n): ứng cử viên, thí sinh
Tạm dịch: Trong chiến dịch tranh cử khi Lincoln là ứng cử viên đầu tiên cho chức vụ Tổng thống, các nô lệ trên các đồn điền xa xôi, cách xa hàng dặm từ bất kỳ đường sắt hay thành phố lớn hoặc tờ báo hàng ngày nào, đều biết những vấn đề liên quan.
Câu 332:
Peter: “What________ your flight?”
Mary: “There was a big snowstorm in Birmingham that delayed a lot of flights.”
Đáp án A
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
hold up (v): cản trở; trì hoãn
postpone, delay bản thân mang nghĩa “trì hoãn” không có giới từ “up”
hang up (v): cúp máy
Tạm dịch:
Peter: "Cái gì đã làm cản trở chuyến bay của bạn?"
Mary: "Có một cơn bão tuyết lớn ở Birmingham đã trì hoãn rất nhiều chuyến bay."
Câu 333:
________ his poor English, he managed to communicate his problem very clearly.
Đáp án D
Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ
Giải thích:
Because + mệnh đề: bởi vì, do
Even though + mệnh đề: dù cho, mặc dù
Because of + danh từ/cụm danh từ: bởi vì, do
In spite of + danh từ/cụm danh từ: dù cho, mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù tiếng Anh kém, anh đã giải quyết rất nhiều vấn đề của mình một cách rõ ràng.
Câu 334:
Jane is talking to Billy about the meeting.
Jane: “Is everybody happy with the decision?”
Billy: “__________________”
Đáp án D
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Jane đang nói chuyện với Billy về cuộc họp.
Jane: "Mọi người đều vui vẻ với quyết định này chứ?"
Billy: "__________________"
A. Nghe có vẻ thú vị. B. Có, nó chắc chắn là vậy.
C. Không, bạn có không? D. Không thực sự.
Câu 335:
Lucy is asking for permission to play the guitar at Pete’s home.
Lucy: “Is it all right if I play the guitar in here while you’re studying?”
Pete: “_________________”
Đáp án C
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Lucy đang xin phép chơi guitar tại nhà của Pete.
Lucy: "Có ổn không nếu tôi chơi guitar ở đây trong khi bạn đang học?"
Pete: "_________________"
A. Ôi, tôi ước bạn sẽ không.
B. Ừm, tôi không muốn.
C. Ừm, thực ra tôi thấy tốt hơn nếu bạn không chơi.
D. Ừm, tôi ước bạn không chơi.
Câu 336:
Only one person who can provide the best solution to the question will be promoted and ______ a financial grant.
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
equip (v): (+with) trang bị serve (v): phục vụ, đối xử
entitle (v): đặt tựa đề, đặt tên cho award (v): trao tặng, trao
Tạm dịch: Chỉ có một người có thể đưa ra giải pháp tốt nhất cho câu hỏi này sẽ được thăng chức và nhận một khoản trợ cấp tài chính
Câu 337:
If some endangered species ______ in zoos, it would help to ensure their future survival.
D
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could… + V +…
Tạm dịch: Nếu một số loài nguy cấp được giữ trong vườn thú, nó sẽ giúp đảm bảo sự sống còn của chúng trong tương lai.
Câu 338:
My grandfather retired from work last month. He _______ for the same company for 40 years.
B
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu và kéo dài (nhấn mạnh tính liên tục của hành động) đến trước một thời điểm/một hành động khác trong quá khứ.
Tạm dịch: Ông tôi đã nghỉ hưu vào tháng trước. Ông đã làm việc cho cùng một công ty trong 40 năm.
Câu 339:
This building _______ finished by the end of last year but there have been so many strikes that it isn’t finished yet.
B
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
should + have PP: nên đã phải làm gì (nhưng thực tế là đã không làm)
Tạm dịch: Tòa nhà này đáng lẽ đã nên hoàn tất vào cuối năm ngoái nhưng có rất nhiều cuộc đình công khiến nó vẫn chưa hoàn thành.
Câu 340:
Susan rarely stays up late, _______?
C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Trong vế câu chính nếu có các trạng từ mang tính phủ định như “rarely” thì câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định.
Vế chính dùng động từ, nên câu hỏi đuôi ta dùng trợ động từ.
Tạm dịch: Susan hiếm khi thức khuya, đúng không?
Câu 341:
Hearing about people who mistreat animals makes me go hot under the ______.
B
Kiến thức: Idiom, từ vựng
Giải thích:
Ta có thành ngữ: “to be hot under the collar”: điên tiết, cáu tiết
Tạm dịch: Nghe về những người đối xử không tốt với động vật khiến tôi điên tiết.
Câu 342:
Florida, ______ the Sunshine state, attracts many tourists every year.
D
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
Ta dùng quá khứ phân từ tạo mệnh đề rút gọn cho dạng bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ). Trong câu này, “known as” được hiểu là “which is known as”
Tạm dịch: Florida, được biết đến với cái tên Sunshine, thu hút nhiều du khách mỗi năm.
Câu 343:
You look really tired. You could ______ a week’s holiday, I think.
A
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
do with (v): (chỉ một sự cần thiết, một sự mong muốn, thường dùng với can/could)
make for (v): giúp vào, góp vào
pass for (v): được coi là
make with (v): đưa ra, cung cấp nhanh chóng
Tạm dịch: Bạn trông thực sự mệt mỏi. Tôi nghĩ bạn có thể cần một kỳ nghỉ khoảng một tuần đấy.
Câu 344:
For Arabic speakers, more than two consonants together can be difficult to _______, so they often insert a short vowel between them.
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
announce (v): báo, giới thiệu denounce (v): tố cáo, lên án
pronounce (v): phát âm renounce (v): từ bỏ; bỏ
Tạm dịch: Đối với những người nói tiếng Ả Rập, nhiều hơn hai phụ âm với nhau có thể khó phát âm, vì vậy họ thường chèn một nguyên âm ngắn giữa chúng.
Câu 345:
Flat-roofed buildings are not very ______ in areas where there is a great deal of rain or snow.
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
severe (a): nghiêm khắc; khắc nghiệt serious (a): nghiêm trọng, nghiêm túc
suitable (a): hợp, phù hợp sensitive (a): nhạy cảm, dễ bị tổn thương
Tạm dịch: Các mái nhà lợp bằng phẳng không phù hợp ở những khu vực có nhiều mưa hoặc tuyết.
Câu 346:
The local press has been pouring ______ on the mayor for dissolving the council.
A
Kiến thức: Từ vựng, cụm từ
Giải thích:
scorn (n): sự khinh bỉ, sự khinh miệt blame (n, v): sự đổ lỗi, đổ lỗi
disapproval (n): sự không tán thành hatred (n): lòng căm ghét
Cụm từ cố định "pour scorn on somebody": dè bỉu/chê bai ai đó
Tạm dịch: Truyền thông địa phương dè bỉu ngài thị trưởng vì giải tán hội đồng thành phố.
Câu 347:
As a small boy, he was used to ______ alone in the house for an hour or two.
A
Kiến thức: Cấu trúc với “be used to”
Giải thích:
“be used to” + V-ing: quen với việc làm gì
Về nghĩa của câu thì ta dùng ở dạng bị động sẽ phù hợp hơn.
Tạm dịch: Là một cậu bé nhỏ tuổi, cậu đã quen bị bỏ lại một mình ở nhà trong một hoặc hai giờ đồng hồ.
Câu 348:
- Janet: “How did you get here?” - Susan: “_____.”
D
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: - Janet: "Bạn đã đến đây bằng cách nào?" - Susan: "_____."
A. Tôi đến đây đêm qua. B. Con tàu rất đông.
C. Từ đây cách nó xa không? D. Tôi đến đây bằng tàu hỏa.
Câu 349:
- Janet: “Do you feel like going to the cinema this evening?” - Susan: “_____.”
C
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: - Janet: "Bạn có muốn đi xem phim vào tối nay không?" - Susan: "_____."
A. Tôi không đồng ý. Tôi sợ. B. Tôi cảm thấy rất chán.
C. Điều đó hẳn sẽ rất tuyệt vời. D. Không có gì. (đáp lại lời cám ơn)
Câu 350:
We've had _________ problems with our new computer that we had to send it back to the shop.
B
Kiến thức: Cấu trúc “such…that…”
Giải thích:
Such + N + that = So + adj + that: quá đến nỗi mà
Tạm dịch: Chúng tôi đã có vấn đề với cái máy tính mới đễn nỗi chúng tôi đã phải gửi lại nó cho cửa hàng.
Câu 351:
Dawn's thinking of setting ________ a social club for local disabled people.
C
Kiến thức: phrasal verbs
Giải thích:
A. set in: bắt đầu và có vẻ sẽ tiếp diễn
B. set out: bắt đầu một công việc,… với mục tiêu cụ thể
C. set up: thiết lập, thành lập
D. set off: lên đường; phát ra, gây ra
Tạm dịch: Dawn đang nghĩ đến việc thành lập một câu lạc bộ xã hội cho những người khuyết tật ở địa phương.
Câu 352:
Mr. Putin won a fourth term as Russia's president, picking up more than three-quarters of the vote with _________ of more than 67 percent.
C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. an outcome: kết quả B. a turnup: gấu quần
D. a turnout: số người bỏ phiếu D. an output: sản phẩm
Tạm dịch: Ngài Putin đã thắng cử tổng thống nhiệm kì thứ tư của Nga, dành được ¾ số phiếu bầu với số người bỏ phiếu là hơn 67%.
Câu 353:
His work ________ new ground in the treatment of cancer. It is now giving many cancer victims hope of complete recovery.
A
Kiến thức: cụm từ đi với “ground”
Giải thích:
to break new ground: khám phá ra, làm ra điều chưa từng được làm trước đó
Tạm dịch: Công trình của ông ấy đã tạo ra một khám phá mới trong điều trị ung thư. Hiện nay, nhiều nạn nhân ung thư có hy vọng hồi phục hoàn toàn.
Câu 354:
We like ________ policies.
B
Kiến thức: quy tắc trật tự tính từ
Giải thích:
Quy tắc trật tự tính từ trong tiếng Anh:
• Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)
• Size – tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…
• Age – tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)
• Shape – tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle…)
• Color – tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)
• Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…
• Material – tính từ chỉ chất liệu. (stone, plastic, leather, steel, silk…)
• Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
Tạm dịch: Chúng tôi thích những chính sách kinh tế Mĩ gần đây?
Câu 355:
She worked here for a while then _________ afternoon she just quit and left.
B
Kiến thức: mạo từ
Giải thích:
Trước các buổi trong ngày phải có mạo từ “the” đằng trước.
Tạm dịch: Cô ấy làm việc ở đó một lúc và sau đó vào buổi chiều cô ấy từ bỏ và rời đi.
Câu 356:
DNA tests ________ accepted in court eases.
C
Kiến thức: câu bị động
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: have/ has been + P2
Tạm dịch: Kiểm tra DNA đã được chấp nhận ở các trường hợp trên phiên toà.
Câu 357:
The disavantaged should be cared for by _______.
C
Kiến thức: Cấu trúc “the + adj”
Giải thích:
“the + adj” dùng để diễn tả một nhóm người, một tập hợp chung có cùng tính chất nào đó.
Tạm dịch: Người khuyết tật cần được quan tâm bởi người giàu.
Câu 358:
Why not ________ the meeting until Thursday morning?
A
Kiến thức: Cấu trúc “why not…?”
Giải thích:
Why not + V = Let’s V: hãy làm…, tại sao không…
Tạm dịch: Tại sao không trì hoãn cuộc họp tới sáng thứ 5?
Câu 359:
You're 18! You ________ to be able to look after yourself by now
D
Kiến thức: cấu trúc bị động ý kiến
Giải thích:
Cấu trúc bị động ý kiến: S + be + said/ thought/ supposed + to V
Tạm dịch: Bạn 18 tuổi rồi! Bạn được cho rằng đủ khả năng để tự chăm sóc bản thân từ bây giờ.
Câu 360:
I was very sad when the vet said he'd have to ________ Gertie, our lapdog.
A
Kiến thức: phrasal verbs
Giải thích:
A. put down: bỏ đi B. fell up to: rơi vào
C. pull through: vượt qua khó khăn D. wear off: mệt mỏi
Tạm dịch: Tôi đã rất buồn khi bác sĩ thú y nói rằng anh ấy sẽ phải từ bỏ Gertie, con chó cưng của chúng tôi.
Câu 361:
It is said that a drizzle on the Phap Van - Cau Gie Expressway caused poor______ and slippery road surface, leading to the vehicles, traveling at high speed, unable to respond safely.
C
Kiến thức: vị trí danh từ
Giải thích:
A. vision (n): sự nhìn B. view (n): quan điểm
C. visibility (n): tính chất có thể trông thấy được D. visionary (adj): hão huyền
Sau tính từ “poor” cần một danh từ hợp nghĩa.
Tạm dịch: Người ta nói rằng mưa phùn trên đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ gây ra sự nhìn thấy kém và bề mặt đường trơn, dẫn đến các phương tiện đi lại với tốc độ cao, không thể đáp ứng một cách an toàn.
Câu 362:
Sue is phoning Mr. Black but his secretary tells her that he is on vacation.
Ann: May I leave a message for Mr. Black, please?
Secretary: ___________.
C
Kiến thức: câu giao tiếp
Giải thích:
Ann: Tôi có thể để lại lời nhắn cho ông Black không?
Thư kí: ______.
A. Tôi e ông ấy không có ở đây B. Ông ấy đang nhận một lời nhắn
C. Có, tôi sẽ đảm bảo ông ấy nhận được nó D. Không, cô không thể nói cho ông ấy
Câu 363:
Peter and Mary are friends. They have just finished lunch in a restaurant.
Mary: The food is great. I'll get the bill.
Peter: _________.
B
Kiến thức: câu giao tiếp
Giải thích:
Mary: Thức ăn ở đây thật tuyệt. Tôi sẽ đi thanh toán.
Peter: _______.
A. Ừ, nói chuyện với bạn sau B. Không, cái này để tôi
C. Không có gì đâu D. Đừng đề cập tới nó
Câu 364:
I __________the garden. No sooner had I finished watering it than it came down in torrents.
Kiến thức: động từ khuyết thiếu
Giải thích:
shouldn’t have done: không nên làm những đã làm
must have done: suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật trong quá khứ
could, may, might have done: diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc needn’t have done: không cần thiết phải làm nhưng đã làm
Tạm dịch: Tôi đã không cần phải tưới vườn. Ngay sau khi vừa tưới xong thì trời đã mưa như trút nước.
Câu 365:
A true relationship is thought to be a friendship that may__________through changes in the lives of the friends.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. entail (v): kéo theo B. remain (v): duy trì, vẫn tồn
C. endure (v): kéo dài trong khoảng thời gian D. continue (v): tiếp tục
Tạm dịch: Một mối quan hệ thực sự được cho là một tình bạn có thể duy trì qua những thay đổi trong cuộc sống của những người bạn.
Câu 366:
I’m not going to go ice skating! I’d only fall over and __________ a fool of myself.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
make a fool (out) of sb/yourself: khiến ai đó trông như kẻ ngốc
Tạm dịch: Tôi sẽ không đi trượt băng đâu! Tôi chỉ bị ngã và khiến mình trông như kẻ ngốc.
Câu 367:
Silence __________ the theatre as the audience awaited the opening curtain with expectation and excitement.
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích:
fall in with: đồng ý
come between somebody and somebody: phá hủy mối quan hệ giữa ai với ai hang over: bao phủ
drop out of: bỏ, bỏ học
Tạm dịch: Sự im lặng bao phủ sân khấu khi khán giả chờ đợi màn mở màn với mong muốn và hứng thú.
Câu 368:
The scientists __________on this project try to find the solutions to air pollution.
Kiến thức: rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có), và chuyển động từ về dạng:
- V.ing nếu ở thể chủ động
- V.ed nếu ở thể bị động
Tạm dịch: Các nhà khoa học làm việc trong dự án này cố gắng tìm ra giải pháp cho ô nhiễm không khí.
Câu 369:
Nam had passed the GCSE examination, he __________to take the entrance examination to the university.
Kiến thức: câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + had + Vp.p, S + would + have + Vp.p (been + Vp.p nếu ở thể bị động)
Tạm dịch: Nếu Nam vượt qua kỳ thi GCSE, anh ta đã được phép thi vào trường đại học.
Câu 370:
When the kids asked him about his girlfriend, he’d go as red as a __________.
Kiến thức: thành ngữ
Giải thích:
as red as a beetroot: đỏ như củ cải đường
Tạm dịch: Khi những đứa trẻ hỏi về bạn gái của anh ấy, mặt anh ấy đỏ như củ cải đường.
Câu 371:
My brothers are often very __________to what I say. They are really lovable.
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. obedience (n) : sự vâng lời B. obedient (adj): biết vâng lời, ngoan ngoãn
C. obey (v): vâng lời D. obstacle (n): trở ngại
Ở đây từ cần điền là một tính từ.
Tạm dịch: Các em trai của tôi rất nghe lời tôi nói. Chúng thực sự rất đáng yêu.
Câu 372:
I must warn you I am not used to __________so rudely
Kiến thức: cấu trúc “used to”
Giải thích:
tobe used to + Ving (being Vp.p): quen với điều gì
Tạm dịch: Tôi phải cảnh cáo bạn rằng tôi chưa quen bị nói một cách thô lỗ như vậy.
Câu 373:
He is tired now. He __________the gardening for hours.
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
“for hours” => dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Nhấn mạnh kết quả => dùng thì hiện tại hoàn thành ; Nhấn mạnh tính tiên tục của hành động => dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Trường hợp này nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
Cấu trúc: S + have/has + been + V.ing
Tạm dịch: Tôi đã không cần phải tưới vườn. Ngay sau khi vừa tưới xong thì trời đã mưa như trút nước.
Câu 374:
Let me explain everything to you, __________?
Kiến thức: câu hỏi đuôi
Giải thích:
Trường hợp đặc biệt: Câu giới thiệu dùng Let’s, câu hỏi đuôi là “Shall we”
Tạm dịch: Để tôi giải thích mọi thứ cho bạn nhé?
Câu 375:
The trouble with James is that he never __________on time for a meeting.
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích:
turn up: xuất hiện take off: cất cánh
take up: tiếp tục sau khi người khác đã hoàn thành phần họ turn down: từ chối
Tạm dịch: Vấn đề rắc rối của James là anh ấy chưa bao giờ đi họp đúng giờ.
Câu 376:
Mr. Collin is speaking to his student, Brian.
Mr. Collin: “You’ve been making very good progress. I’m proud of you!” Brian: “
Kiến thức: hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: Ông Collin đang nói chuyện với học sinh của mình, Brian. Ông Collin: "Em đã tiến bộ rất tốt. Thầy tự hào về em!"
A. Không có vấn đề gì.
B. Đừng lo lắng về điều đó!
C. Mọi thứ đều ổn. Cảm ơn thầy.
D. Em thực sự rất cảm kích khi nghe thầy nói vậy.
Câu 377:
Peter: “Could you fill it up, please?” Ivan: “
Kiến thức: hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: Peter: "Anh có thể đổ nó không, làm ơn?"
A. Chắc chắn rồi. Tôi có nên kiểm tra dầu không?
B. Không có gì. Tôi sẽ đổ đầy dầu cho bạn.
C. Chắc chắn rồi. Công việc của tôi là để điền vào đơn.
D. Ở đâu? Tất nhiên là không.
Câu 378:
Minh: “My first English test was not as good as I expected.” - Thomas: “_______.”
B
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Minh: "Bài kiểm tra tiếng Anh đầu tiên không tốt như tớ mong đợi." - Thomas: "_______."
A. Trời ơi! B. Đừng lo lắng. Lần sau sẽ tốt hơn!
C. Vậy là đủ xuất sắc rồi. D. Không sao đâu. Đừng lo lắng.
Đáp án:B
Câu 379:
Susan: “_______.” - Peter: “No, thanks. I‟m not hungry.”
B
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Susan: "_______." - Peter: "Không, cảm ơn. Tôi không đói."
A. Bạn có thích ăn bánh quy không?
B. Bạn có muốn ăn một ít bánh quy không?
C. Bạn có bánh quy không?
D. Bánh quy là đồ ăn vặt yêu thích của bạn đúng không?
Đáp án:B
Câu 380:
If it had not rained last night, the roads in the city ______ so slippery now.
A
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
Giải thích:
Câu điều kiện hỗn hợp (giữa loại 2 và loại 3) diễn tả một hành động trong quá khứ có ảnh hưởng đến một hành động ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could… + V +…
Tạm dịch: Nếu tối qua trời không mưa, thì bây giờ đường phố đã không trơn thế này rồi.
Đáp án:A
Câu 381:
My dog as well as my cats ______ twice a day.
B
Kiến thức: Thì trong tiếng anh, phù hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
“twice a day” thể hiện một việc lặp đi lặp lại, ta dùng thì hiện tại đơn => đáp án C, D loại
Trong câu nếu có “S1 as well as S2” thì động từ được chia theo S1. Trong câu này chủ ngữ S1 là số ít (dog) nên động từ ta chia là “eats”
Tạm dịch: Chú chó cũng như các chú mèo của tôi ăn 2 lần một ngày.
Đáp án:B
Câu 382:
The doctor advised ______ late.
C
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
Ta có cấu trúc “advise sb not to do sth”: khuyên ai không làm cái gì
Tạm dịch: Bác sĩ khuyên tôi không thức khuya.
Đáp án:C
Câu 383:
It seems that you are right, ______?
C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Nếu câu đầu có “It seems that” + mệnh đề, ta lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi. Mệnh đề (you are) là khẳng định nên câu hỏi đuôi ta dùng phủ định (aren‟t you)
Tạm dịch: Có vẻ như bạn đúng, có phải không?
Đáp án:C
Câu 384:
You ______ the locksmith to open the door for you last night before you tried to open it yourself.
B
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
ought to + have PP: nên đã làm gì (nhưng thực tế là đã không làm)
Các đáp án sai:
A. không đúng về thì
C. had better = should, nếu dùng đáp án này thì không chuẩn xác về thì
D. must: bắt buộc, phải; dùng đáp án này khiến câu không chuẩn về nghĩa
Tạm dịch: Đêm qua bạn hẳn đã nên gọi cho thợ khóa để mở cửa cho bạn trước khi bạn tự mở nó.
Đáp án:B
Câu 385:
Valentine‟s Day, ______ from Roman, is now celebrated all over the world.
D
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
Ta dùng quá khứ phân từ (PP) để tạo mệnh đề quan hệ rút gọn đối với câu bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ). Trong câu này “originated” được hiểu là “which was originated”
Tạm dịch: Ngày Valentine, bắt nguồn từ La Mã, hiện đang được tổ chức trên toàn thế giới.
Đáp án:D
Câu 386:
Until the situation has settled down, it is _____ to travel to that country.
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
well-advised (a): khôn ngoan, thận trọng
inadvisable (a): (not sensible or wise; that you would advise against) không hợp lý hoặc khôn ngoan; mà bạn sẽ tư vấn không thực hiện
advisable (a): nên; khôn ngoan
ill-advised (a): (not sensible; likely to cause difficulties in the future) không hợp lý; có khả năng gây ra những khó khăn trong tương lai
Tạm dịch: Cho đến khi tình hình lắng xuống, sẽ là không khôn ngoan nếu du lịch đến đất nước đó.
Đáp án:B
Câu 387:
The ______ cheered when the final goal was scored in the match today.
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
spectator (n): khán giả (xem một trận thi đấu thể thao,…)
audience (n): khán giả (xem TV, xem kịch,…)
onlooker (n): người xem (theo dõi một cái gì đó đang xảy ra nhưng không tham gia vào nó)
viewer (n): quan sát, khán giả (xem TV)
Tạm dịch: Khán giả ăn mừng khi bàn thắng cuối cùng được ghi trong trận đấu ngày hôm nay.
Đáp án:A
Câu 388:
The purpose of the survey was to ______ the inspector with local conditions.
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
notify (v): báo; khai báo instruct (v): chỉ dẫn, huấn luyện
acquaint (v): làm quen, báo cho biết inform (v): thông báo, báo cho biết
Ta có cấu trúc “to acquaint sb with st”: làm cho ai quen thuộc với hoặc hiểu biết cái gì
Tạm dịch: Mục đích của cuộc khảo sát là làm cho thanh tra viên hiểu về tình hình địa phương.
Đáp án:C
Câu 389:
If oil supplies run out in 2050 then we need to find ______ energy sources soon.
C
Kiến thức: Từ loại, từ vựng
Giải thích:
alternate (a, v): xen kẽ, để xen nhau
alternating (a): xen kẽ, thay phiên nhau
alternative (a): có thể chọn để thay cho một cái khác
altering (hiện tại phân từ): thay đổi, đổi
Tạm dịch: Nếu nguồn cung dầu cạn kiệt vào năm 2050 thì chúng ta cần tìm nguồn năng lượng thay thế sớm.
Đáp án:C
Câu 390:
William was 19 years old when he was _____ for war.
A
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
call up (v): gọi nhập ngũ
make up (v): tạo nên, dựng nên
put up (v): đưa lên, xây dựng
bring up (v): nuôi lớn, nuôi dưỡng
Tạm dịch: William 19 tuổi khi anh được gọi nhập ngũ cho cuộc chiến tranh.
Đáp án:A
Câu 391:
I can‟t give you the answer on the _____; I‟ll have to think about it for a few days.
D
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
Ta có cụm “on the spot” = immediately: ngay lập tức
Tạm dịch: Tôi không thể cho bạn câu trả lời ngay lập tức; tôi sẽ phải nghĩ trong vài ngày.
Đáp án:D
Câu 392:
Hoa is asking Hai, who is sitting at a corner of the room, seeming too shy.
- Hoa: “Why aren’t you taking part in our activities? ___________________________”
- Hai: “Yes, I can. Certainly.”
C
Kiến thức: hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: Hoa đang hỏi Hải, người đang ngồi ở một góc phòng, trông khá nhút nhát.
- Hoa: "Tại sao bạn không tham gia cùng chúng tôi? "
- Hai: "Vâng, tôi có thể. Chắc chắn rồi. "
A. Bạn có thể chỉ cho tôi cách đến bưu điện gần nhất không?
B. Tôi cởi mũ của bạn nhé?
C. Bạn có thể giúp tôi trang trí không?
D. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Đáp án: C
Câu 393:
Mary is talking to a porter in the hotel lobby.
- Porter: “Shall I help you with your suitcase?” - Mary: “____________________________”
B
Kiến thức: hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: Mary đang nói chuyện với người trực sảnh trong sảnh khách sạn.
- Porter: "Tôi giúp chị cất chiếc vali nhé?" - Mary: “ ”
A. Điều vô nghĩa! B. Bạn thật tốt bụng.
C. Thật đáng tiếc! D. Tôi đồng ý.
Đáp án: B
Câu 394:
________, we stay inside the house.
B
Kiến thức: thì hiện tại đơn
Giải thích:
Mệnh đề sau và mệnh đề trước cùng thì hiện tại đơn.
Tạm dịch: Hôm nay là một ngày bão lớn, chúng tôi ở lại trong nhà.
Đáp án: B
Câu 395:
Unless you _______ well-trained, you _______ to the company.
C
Kiến thức: câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V.inf
Unless = If not => Mệnh đề “unless” luôn ở dạng khẳng định.
Thể bị động ở thì tương lai đơn: S + will + be + Vp.p
Tạm dịch: Trừ phi bạn được đào tạo tốt, bạn sẽ không bao giờ được nhận vào công ty.
Đáp án: C
Câu 396:
Fax transmission has now become a cheap and _______ way to transmit texts and graphics over distance.
A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. convenient (adj): thuận tiện B. inconvenient (adj): bất tiện
C. uncomfortable (adj): không thoải mái D. comfortable (adj): thoải mái
Tạm dịch: Chuyển fax giờ đã trở thành một cách truyền văn bản và hình ảnh rẻ và tiện lợi.
Đáp án: A
Câu 397:
________, we tried our best to complete it.
A
Kiến thức: mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
Cấu trúc: Adj + as + S + V, clause (S + V + O…) Thanks to + N: nhờ có
Despite + N: mặc dù
As if/ As though: như thể là
Tạm dịch: Mặc dù bài tập về nhà rất khó nhưng chúng tôi đã cố gắng hết sức mình để hoàn thành.
Đáp án: A
Câu 398:
That carcinogenic substances _______ in many common household items is well-known.
A
Kiến thức: câu bị động, mệnh đề danh ngữ
Giải thích:
Cấu trúc bị động ở thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Vp.p
That + clause: mệnh đề danh ngữ, có thể làm chủ ngữ trong câu
Tạm dịch: Các chất gây ung thư có trong nhiều mặt hàng gia dụng phổ biến được nhiều người biết đến.
Đáp án: A
Câu 399:
The second-hand car Patrick bought was almost new _______ it was made in the 1990s.
C
Kiến thức: từ vựng, liên từ
Giải thích:
or: nếu không because: bởi vỉ
although: mặc dù however: tuy nhiên
Tạm dịch: Chiếc ô tô cũ mà Patrick mua vẫn còn khá mới mặc dù nó được sản xuất vào những năm 1990.
Đáp án: C
Câu 400:
I like doing _______ such as cooking, washing and cleaning the house.
B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. house-keeper: người quản gia B. household chores: việc nhà
C. lord of house: chúa tể của gia đình D. white house: nhà trắng
Tạm dịch: Tôi thích làm việc nhà như nấu ăn, giặt giũ và lau chùi nhà cửa.
Đáp án: B
Câu 401:
Unfortunately, some really ill animals have to be ________ by our center.
D
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích:
pass away: chết turn over: đổi bên
take out: lấy đi put down: giết động vật vì chúng già, ốm
Tạm dịch: Thật không may, một số động vật bị bệnh sẽ phải bị tiêu hủy bởi trung tâm chúng ta.
Đáp án: D
Câu 402:
I _______ Lan since she went abroad.
D
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Ở đây có: since + mệnh đề trong quá khứ => chia ở thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Vp.p
Tạm dịch: Tôi không gặp Lan từ khi cô ấy ra nước ngoài.
Đáp án: D
Câu 403:
“Did the minister approve the building plans?”
“Not really. He turned them down _______ that the costs were too high.”
D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. in case + clause: phòng khi B. supposing (that): giả sử
C. provided (that): nếu D. on the grounds (that): trên cơ sở
Tạm dịch: "Bộ trưởng có thông qua kế hoạch xây dựng không?" "Không. Ông đã từ chối trên cơ sở rằng các chi phí quá cao. "
Đáp án: D
Câu 404:
Failing to submit the proposal on time was _____ for Tom.
D
Kiến thức: thành ngữ
Giải thích:
a kick in the pants: một bài học để ứng xử tốt hơn an open-and-shut case: vấn đề dễ giải quyết
a shot in the dark: một câu đố
a nail in somebody’s/something’s coffin: giọt nước làm tràn ly
Tạm dịch: Không nộp được đơn đề nghị đúng giờ chính là giọt nước làm tràn ly đối vơi Tom.
Đáp án: D
Câu 405:
They always kept on good _______ with their next-door neighbors for the children’s sake.
D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
relations: khi được dùng như số nhiều sẽ ám chỉ cách xử xự và liên hệ giữa hai nhóm người hoặc chủ thể lớn hơn như là giữa các quốc gia với nhau
terms: điều kiện
will: khả năng kiểm soát suy nghỉ và hành động
relationship: đề cập đến một mối quan hệ, cách mà mọi người cảm thấy và đối xử với nhau
Tạm dịch: Họ luôn giữ mối quan hệ tốt với hàng xóm bên cạnh của họ vì lợi ích của trẻ em.
Đáp án: D
Câu 406:
Caffeine is very ______, which is why people drink so much coffee.
B.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau động từ “to be” cần 1 tính từ
addicting (a): khiến cho nghiện, say mê addictive (a): gây nghiện ( các chất kích thích)
addicted (a): bị nghiện addiction (n): sự nghiện
Tạm dịch: Caffeine rất gây nghiện, đó là lý do tại sao mọi người uống nhiều cà phê.
Đáp án: B
Câu 407:
Tom seldom drinks coffee, ______?
A.
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Nếu mệnh đề chính trong câu hỏi đuôi mang nghĩa khẳng định => câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định và ngược lại.
Seldom (adv): hiếm khi => mang nghĩa phủ định => Câu hỏi đuôi là: “ does he?”
Tạm dịch: Tom hiếm khi uống cà phê phải không?
Đáp án: A
Câu 408:
The diagrams ______ by young Faraday were sent to Sir Humphrey Davy at the end of the year 1812.
B.
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
Có thể sử dụng P2 ( quá khứ phân từ ) để thay thể cho mệnh đề mang nghĩa bị động.
Tạm dịch: Các sơ đồ của Faraday đã được gửi đến Humphrey Davy vào cuối năm 1812.
Đáp án: B
Câu 409:
Someone is going to have to take responsibility for this disaster. Who is going to ______?
B.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
foot the bill: thanh toán tiền
carry the can: chịu trách nhiệm, chịu sự chỉ trích
don’t count yours the chicken before they hatch: đừng vội làm gì khi chưa chắc chắc. catch the worms: nắm bắt cơ hội
Tạm dịch: Ai đó phải chịu trách nhiệm cho thảm họa này. Ai sẽ chịu trách nhiệm đây?
Đáp án: B
Câu 410:
What noisy neighbors you’ve got! If my neighbors ______ as bad as yours, I ______ crazy.
B.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả khả năng không thể xảy ra ở hiện tại
If + S1 + V-ed…, S2 + would + V…
Tạm dịch: Hàng xóm nhà cậu ồn ào thế! Nếu hàng xóng nhà mình cũng thế, minh sẽ phát điên mất.
Đáp án: B
Câu 411:
Apart from those three very cold weeks in January, it has been a very ______ winter.
B.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
pale (a): nhợt nhạt mild (a): dễ chịu
calm (a): bình tĩnh plain (a): bằng phẳng
Tạm dịch: Ngoài ba tuần rất lạnh vào tháng Giêng, mùa đông này vẫn rất dễ chịu.
Đáp án: B
Câu 412:
The ______ of toothpaste are located in the health and beauty section of the supermarket.
B.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
quart (n): bình một lít pint (n): panh ( đơn vị đo lường thể tích = 0.57 lít)
tube (n): tuýp stick (n): cái gậy
Tạm dịch: Tuýp kem đánh răng được đặt trong gian hàng sức khỏe và sắc đẹp ở siêu thị.
Đáp án: B
Câu 413:
If orders keep coming in like this, I'll have to ______ more staff.
D.
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
give up: từ bỏ add in: thêm vào
gain on: tăng take on: thuê
Tạm dịch: Nếu các đơn hàng đến liên tục như thế này thì tôi sẽ phải thuê thêm nhân viên.
Đáp án: D
Câu 414:
You ______ for me; I could have found the way all right.
B.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Cấu trúc: động từ khuyết thiếu ( can, should, may, must,…) + have + P2 dùng để diễn tả dự đoán, lời khuyên, khả năng,… trong tương lai.
Have to V: phải làm gì
Needn’t have P2: đã không cần làm gì ( nhưng đã làm)
Could have P2: có thể đã làm gì
Didn’t need to V: không cần làm gì ( đã không làm)
Tạm dịch: Bạn đã không cần phải chờ tôi. Tôi có thể đãtìm thấy đường.
Đáp án: B
Câu 415:
We've had to postpone ______ to France because the children are ill.
C.
Kiến thức: Động từ
Giải thích:
Postpone + V-ing: hoãn làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi đã phải hoãn đi Pháp vì bọn trẻ ốm.
Đáp án: C
Câu 416:
In today’s paper, it ______ that there will be a new government soon.
C.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
write (v): viết tell (v): bảo
state (v): tuyên bố record (v): ghi âm
Tạm dịch: Trong bài báo hôm nay, có tuyên bố rằng sẽ sớm có một chính phủ mới.
Đáp án: C
Câu 417:
His clothes are in a mess because he ______ the house all morning.
C.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại => nhấn mạnh sự liên tục
Tạm dịch: Quần áo anh ấy lộn xộn hết lên vì anh ta vừa sơn nhà cả buổi sáng.
Đáp án: C
Câu 418:
Jane and Suzie are talking after school.
Tom: “I’m awfully sorry I can’t go with you.”
Mary: “______? Haven’t you agreed?”
B.
Kiến thức: Văn hóa giao tiếp
Giải thích:
Jane và Suzie đang nói chuyện sau giờ học.
Tom: “ Thật sự xin lỗi vì mình không thể đi cùng cậu được.”
Mary: “ __________? Cậu đã đồng ý rồi mà?”
A. Cậu nghĩ tại sao B. Làm thế nào giờ
C. Cái gì đấy D. Sao cậu không
Đáp án: B
Câu 419:
Peter and Mike are talking during a class break.
Peter: “What are you doing this weekend?”
Mike: “______.”
B.
Kiến thức: Văn hóa giao tiếp
Giải thích:
Peter và Mike đang nói chuyện trong giờ nghỉ giải lao. Peter: "Cậu định làm gì vào cuối tuần này?"
Mike: " _______________."
A. Mình đang rất bận rộn B. Mình định đi thăm dì của mình.
C. Mình nghĩ nó sẽ thú vị D. Mình hi vọng trời không mưa.
Đáp án: B
Câu 420:
My friend is good at mimicking people. He ______ a great impression of Charlie Chaplin.
Đáp án B
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
Ta có cụm “do an impression of sb”: bắt chước ai, nhại điệu bộ của ai
Tạm dịch: Bạn tôi rất giỏi bắt chước mọi người. Cậu ấy bắt chước rất giống Charlie Chaplin.
Đáp án:B
Câu 421:
You can ask Matin anything about history. He actually has quite a good _____ for facts.
Đáp án A
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
Ta có cụm “have a (good) head for sth”: có khả năng làm điều gì đó thật tốt
Tạm dịch: Bạn có thể hỏi Matin mọi thứ về lịch sử. Cậu ấy thật sự có khả năng ghi nhớ tốt các sự kiện.
Đáp án:A
Câu 422:
His jokes seemed to ______ a treat with his audience, if their laughter was any indication.
Đáp án D
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
go along (v): tiến triển, phát triển
go by (v): trôi qua, qua đi, phán đoán, làm theo
go off (v): rời sân khấu, đi vào
go down (with sb) (v): được ai đón nhận (ra sao đó)
Tạm dịch: Nếu tiếng cười của họ là dấu hiệu, thì những câu chuyện cười của anh dường như được khán giả đón nhận.
Đáp án:D
Câu 423:
It was such a sad film that we all were reduced_______ tears at the end.
Đáp án C
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
Ta có cụm “reduce sb to tears” = make sb cry: làm ai khóc
Tạm dịch: Nó thật là một bộ phim buồn đến mức vào phút cuối tất cả chúng tôi đều khóc. Đáp án:C
Câu 424:
_______ an emergency arise, call 911.
Đáp án A
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Mệnh đề chính chia động từ là “call” vì thế ở vế giả định không thể dùng Were hay Will => đáp án C, D loại Chủ ngữ trong vế giả định là số ít, tuy nhiên động từ lại ở dạng nguyên thể (arise), vì thế chỉ có khả năng ta dùng Should, sau Should dùng động từ nguyên thể.
Tạm dịch: Nếu có tình huống khẩn cấp xảy ra, gọi 911.
Đáp án:A
Câu 425:
The baby can't even sit up yet, ______ stand and walk!
Đáp án B
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
but for: nhờ có, nếu không có all but: gần như, hầu như, suýt
let alone: chứ đừng nói đến, huống chi là rather than: thà..còn hơn, thích hơn
Tạm dịch: Đứa bé còn chưa thể ngồi được nữa là, huống chi là đứng và đi!
Đáp án:B
Câu 426:
I don’t think that everyone likes the way he makes fun, ______?
Đáp án D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Nếu trong câu có I + think/suppose/feel…. (that) + mệnh đề phụ, thì câu hỏi đuôi được chia theo mệnh đề đó
Trong câu có “everyone” thì câu hỏi đuôi ta dùng đại từ “they” Mệnh đề chính có “not” (I don’t think) vì thế cũng tính như mệnh đề phụ, do đó khi viết câu hỏi đuôi theo mệnh đề phụ ta dùng trợ động từ “do” chứ không dùng “don’t”
Tạm dịch: Tôi không nghĩ mọi người thích cách anh ta nói đùa, phải vậy không?
Đáp án: D
Câu 427:
Unfortunately, the injury may keep him out of football _______. He may never play again.
Đáp án A
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
for good = permanently: mãi mãi
now and then = sometimes: thỉnh thoảng
once in a while = occasionally: thỉnh thoảng
every so often = occasionally; sometimes: thỉnh thoảng
Tạm dịch: Thật không may, chấn thương có thể khiến anh ấy tách khỏi bóng đá mãi mãi. Anh ấy có thể không bao giờ chơi được nữa.
Đáp án:A
Câu 428:
The two cars for sale were in poor condition, so I didn't buy ______.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
neither of: không phải trong số chúng => loại, ta không phủ định 2 lần. Đúng sẽ phải là “I bought neither of them”
either of: một trong hai, hoặc cái này hoặc cái kia each of: mỗi cái => loại vì không hợp về nghĩa
Phía trước đã có phủ định nên ta không thể dùng “none” nữa => D loại
Tạm dịch: Hai chiếc xe đang giảm giá đều chất lượng kém, vì thế tôi không mua cái nào hết. Đáp án:B
Câu 429:
I used to ______ reading comics, but now I've grown out of it.
Đáp án C
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
take a fancy to (v): bắt đầu thích cái gì
keep an eye on (v): để ý, quan tâm, chăm sóc đến cái gì
get a kick out of (v): thích cái gì, cảm thấy cái gì thú vị (= to like, be interested in…)
kick up a fuss about (v): giận dữ, phàn nàn về cái gì
Tạm dịch: Tôi đã từng thích đọc truyện tranh, nhưng bây giờ tôi không thích nữa.
Đáp án:C
Câu 430:
The evidence suggests that single fathers ______ more likely to work than single mothers.
Đáp án D
Kiến thức: Cấu trúc với “suggest”
Giải thích:
Khi “suggest” với nghĩa yêu cầu, đề nghị, thì mệnh đề sau “suggest (that)…” động từ được chia là “should + V nguyên thể” hoặc động từ ở dạng nguyên thể (hay “be” với động từ to be)
Tuy nhiên, khi “suggest” mang nghĩa “đưa một ý nghĩ vào đầu người khác, khiến người khác tin điều gì đó là đúng”, đặc biệt là có kết hợp với từ “evidence” thì mệnh đề sau “suggest (that)…” động từ được chia như ở câu bình thường.
Do đó, câu này đáp án đúng là D, to be được chia là “are” với danh từ số nhiều. Tạm dịch: Bằng chứng cho thấy rằng người cha đơn thân có nhiều khả năng làm việc hơn so với người mẹ đơn thân.
Đáp án:D
Câu 431:
Little Deon: “This herb smells horrible, mommy!”
Mommy: “______, it will do you a power of good.”
Đáp án D
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
Come what may: dù khó khăn đến mấy/dù có rắc rối gì đi nữa
By the by = By the way: tiện thể, nhân tiện
What is more: thêm nữa là (thêm một điều gì đó có tính quan trọng hơn)
Be that as it may: cho dù như thế
Tạm dịch:
Little Deon: "Loại thảo mộc này có mùi thật khủng khiếp, mẹ ơi!"
Mẹ: "Dù thế, nó sẽ làm cho con vô cùng khoẻ mạnh."
Đáp án:D
Câu 432:
- John: “Oh, I forgot my girlfriend's birthday last week.” - Anne: “______.”
Đáp án B
Kiến thức: Cụm từ, Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: - John: "Ôi, tôi quên sinh nhật bạn gái vào tuần trước." - Anne: "______."
A. Không cần đâu. (Not on your life: dùng để từ chối một điều gì đó)
B. Vậy tôi đoán bạn lại bị giận rồi. (be in the doghouse: nếu bạn đang “in the doghouse”, tức là ai đó đang khó chịu với bạn vì điều bạn đã làm)
C. Chắc chắn rồi, Bề trên phù hộ. (knock on wood: dùng để diễn tả cách bạn đã may mắn trong quá khứ, tránh mang lại xui xẻo)
D. Bạn thực sự nên làm gì thú vị đi. (get a life: sử dụng để nói với ai đó ngưng nhàm chán và làm điều gì đó thú vị hơn)
Đáp án: B
Câu 433:
- Porter: “I didn’t do too well on my final exams.” - Mary: “______.”
Đáp án A
Kiến thức: Cụm từ, Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: - Porter: "Tôi đã không làm tốt bài kiểm tra cuối kì." - Mary: "______."
A. Thật đáng tiếc!
B. Đừng nhắc đến nó!
C. Thật buồn chán!
D. Không thể nào! (That will be the day: tỏ ý không tin là điều gì người ta mong xảy ra sẽ thực sự xảy ra.)
Đáp án:A
Câu 434:
Many citizens say that they are _____ of the political policies of the candidates in a local election.
Đáp án C
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
ignorance (of/about something) (n): sự thiếu thông tin
ignorantly (adv): không biết
ignorant (of something) (adj): thiếu thông tin, thiếu hiểu biết
ignore (something) (v): không chú ý
Ở đây, từ cần điền là một tính từ.
Tạm dịch: Nhiều người dân nói rằng họ không có nhiều thông tin về chính sách chính trị của các ứng viên trong cuộc bầu cử địa phương.
Câu 435:
If he _____ the lesson yesterday, he could do the test better today.
Đáp án B
Kiến thức: câu điều kiện hỗn hợp
Giải thích:
Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu)
Dấu hiệu: yesterday, today
Tạm dịch: Nếu hôm qua anh ấy đã xem lại bài, hôm nay anh ấy có thể làm bài kiểm tra tốt hơn.
Câu 436:
Many people hate Mondays, saying that they really _____.
Đáp án D
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích:
get over something/somebody: hồi phục
get somebody down: làm ai buồn, chán nản
Tạm dịch: Nhiều người ghét thứ Hai, nói rằng chúng thực sự làm họ chán nản.
Câu 437:
Their children _____ lots of new friends since they _____ to that town.
Đáp án C
Kiến thức: sự hòa hợp về thì
Giải thích:
Hiện tại hoàn thành (S + have + p.p) – SINCE – Quá khứ đơn (S + V.ed)
Tạm dịch: Con cái của họ đã có rất nhiều bạn mới kể từ khi họ chuyển đến thị trấn đó.
Câu 438:
Sometimes in a bad situation, there may still be some good things. Try not to “throw out the _____ with the bathwater”.
Đáp án C
Kiến thức: thành ngữ
Giải thích:
throw the baby out with the bathwater: vứt bỏ những thứ đáng giá cùng lúc với rũ bỏ với thứ gì không còn cần
Tạm dịch: Đôi khi trong một tình huống xấu, vẫn có thể có một số điều tốt đẹp.
Câu 439:
There is no reason to _____ his honesty; he is absolutely sincere.
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
doubt (v): nghi ngờ ask (v): hỏi
inquire (v): hỏi search (v): tìm
Tạm dịch: Không có lý do gì để nghi ngờ tính trung thực của anh; anh ấy hoàn toàn chân thành.
Câu 440:
Ann hoped _____ to join the private club. She could make important business contact here.
Đáp án C
Kiến thức: câu bị động
Giải thích:
Theo ngữ cảnh, ở đây ta cần dùng động từ ở thể bị động: (hope) to be invited
Tạm dịch: Ann hy vọng được mời tham gia câu lạc bộ tư nhân. Cô ấy có thể có được liên hệ kinh doanh quan trọng ở đây.
Câu 441:
Before I send this article to the editor, I’d be grateful if you could _____ it for me.
Đáp án A
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích:
go through something: xem xét kỹ lưỡng break through something: xuyên thủng
take something over: đảm nhiệm look something up: tra cứu
Tạm dịch: Trước khi tôi gửi bài viết này cho người biên tập, tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn có thể xem xét nó cho tôi.
Câu 442:
By next year, my son will have _____ his education at Cambridge University.
Đáp án B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
realize (v): nhận ra complete education: hoàn thành việc học
graduate (v): tốt nghiệp terminate (v): chấm dứt
Tạm dịch: Vào năm tới, con trai tôi sẽ hoàn thành chương trình học tại Đại học Cambridge.
Câu 443:
The problem needs to be _____ urgently, otherwise it will be too late.
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
address (v): giải quyết focuse (v): tập trung
monitor (v): giám sát check (v): kiểm tra
Tạm dịch: Vấn đề cần được giải quyết ngay, nếu không sẽ quá trễ.
Câu 444:
Tom looks so frightened and upset. He _____ something terrible.
Đáp án D
Kiến thức: cấu trúc phỏng đoán
Giải thích:
should + have + P.P: nên làm gì nhưng đã không làm
must + V: đưa ra lời suy luận chắc chắn
must + have + P.P: phỏng đoán về một việc trong quá khứ
can + have + P.P: thừa khả năng để làm việc gì đó nhưng bạn không làm
Tạm dịch: Tom trông rất sợ hãi và buồn bã. Anh ấy chắc hẳn đã trải qua cái gì đó khủng khiếp.
Câu 445:
There are so many _____ names now that it is impossible to remember them all.
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
brand name = trademark: nhãn hiệu
model (n): mẫu
logo (n): biểu tượng của một công ty, tổ chức
Tạm dịch: Ngày nay có nhiều nhãn hiệu đến mức không thể nhớ được hết tên của chúng.
Câu 446:
Daniel: “Do you think it’s bad to keep all the candy to yourself?”
Jacob: “____________________”
Đáp án C
Kiến thức: hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: Daniel: "Bạn có nghĩ là xấu khi giữ tất cả số kẹo cho riêng mình?"
A. Bạn hoàn toàn đúng. Tôi thích kẹo điên lên được.
B. Tôi rất xin lỗi. Đôi khi tôi quá hung hăng.
C. Tôi xin lỗi. Tôi không nên quá ích kỷ như vậy.
D. Bạn nói đúng. Tôi hơi ghen tị.
Câu 447:
Mary: “Let me bring something to your party, won’t you?”
Laura: “_______________________”
Đáp án C
Kiến thức: hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: Mary: "Để tôi mang một cái gì đó đến bữa tiệc của cậu nhé?"
A. Theo tôi, bạn nói đúng. B. Điều đó làm tôi ngạc nhiên.
C. Bạn đến là vui rồi. D. Xin lỗi, tôi đã có kế hoạch cho tối nay.
Câu 448:
Despite their normal cylindrical form, some of the documents ______ on silk that were found at Mawangdui, an archaeological site in southeastern China, were folded into rectangles.
Đáp án B
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
Ta dùng quá khứ phân từ để tạo mệnh đề quan hệ rút gọn đối với dạng bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ).
Trong câu này, “written” được hiểu là “which were written”
Tạm dịch: Mặc dù hình trụ bình thường, một số tài liệu viết trên lụa được tìm thấy tại Mawangdui, một địa điểm khảo cổ ở phía đông nam Trung Quốc, được xếp thành hình chữ nhật.
Câu 449:
John's ______ and efficiency at the company led to his promotion to Sales Manager.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
punctuality (n): sự đúng giờ punctual (a): đúng giờ
punctuate (v): đánh dấu chấm câu punctually (adv): [một cách] đúng giờ
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có sở hữu cách John’s và phía sau sau chữ “and” là một danh từ.
Tạm dịch: Sự đúng giờ và hiệu suất của John tại công ty đã dẫn đến việc thăng chức của anh ấy lên Giám đốc bán hàng.
Câu 450:
I am sure your sister will lend you a sympathetic_______when you explain the situation to her.
Đáp án B
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
Ta có cụm “lend an ear to sb/sth”: lắng nghe một cách chân thành
Tạm dịch: Tôi chắc rằng chị bạn sẽ lắng nghe bạn một cách đồng cảm khi bạn giải thích tình huống với chị ấy.
Câu 451:
Mr. Pike is certainly a______writer; he has written quite a few books this year.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
prolific (a): viết nhiều, ra nhiều tác phẩm fruitful (a): sai quả, có kết quả, thành công
fertile (a): màu mỡ, phì nhiêu successful (a): thành công
Tạm dịch: Ông Pike chắc chắn là một nhà văn viết nhiều; ông đã viết rất nhiều cuốn sách trong năm nay.
Câu 452:
We were quite impressed by the ______ students who came up with the answer to our question almost instantly.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
absent-minded (a): đãng trí big-headed (a): tự phụ
quick-witted (a): nhanh trí; thông minh bad-tempered (a): dễ nổi nóng
Tạm dịch: Chúng tôi đã khá ấn tượng bởi những sinh viên nhanh trí đã đưa ra câu trả lời cho câu hỏi của chúng tôi gần như ngay lập tức.
Câu 453:
My cousin was nervous about being interviewed on television, but he ______ to the occasion wonderfully.
Đáp án B
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
Ta có cụm “rise to the occasion”: tỏ ra có khả năng đối phó với tình thế khó khăn bất ngờ
Tạm dịch: Anh họ tôi lo lắng về việc phỏng vấn trên TV, nhưng anh ấy đã ứng phó rất tốt.
Câu 454:
Daisy has spent the last two weekends _____ hundreds of photographs so that she can put them in separate albums.
Đáp án B
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
play at (v): làm cái gì một cách tình cờ, không thực sự thích thú
sort out (v): phân loại, sắp xếp
cut off (v): ngăn trở, chặn đứt
fill up (v): làm cho đầy
Tạm dịch: Daisy đã dành hai ngày cuối tuần để phân loại hàng trăm bức ảnh để cô có thể đặt chúng trong các album riêng biệt.
Câu 455:
I didn’t see the red light at the crossroads. Otherwise, I _____ my car.
Đáp án C
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích: “would + have PP” trong câu này thể hiện một hành động sẽ đã có thể xảy ra trong quá khứ (nhưng thực tế là không xảy ra, “would + have PP” còn được dùng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ)
Tạm dịch: Tôi không nhìn thấy đèn đỏ ở ngã tư. Nếu không, tôi hẳn đã dừng xe lại rồi.
Câu 456:
I much preferred it when we _____ to Wales every summer on holiday.
Đáp án B
Kiến thức: Cấu trúc với “be used to”
Giải thích: “be used to” + V-ing: quen với việc làm gì
Các đáp án sai:
A. dùng cấu trúc “used to” (đã từng) ở đây là không phù hợp
C. dùng thì quá khứ hoàn thành ở đây là không đúng
D. dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở đây là không đúng
Tạm dịch: Tôi rất thích khi chúng ta đã quen với việc đến Wales mỗi kỳ nghỉ hè.
Câu 457:
The incident happening last week left her ______ confused and hurt.
Đáp án C
Kiến thức: Cụm, từ vựng
Giải thích:
Ta có cấu trúc “leave sb doing sth”: để ai làm gì
Tạm dịch: Sự cố xảy ra vào tuần trước khiến cô cảm thấy bối rối và đau đớn.
Câu 458:
We gave them the money yesterday, but we haven't received a receipt yet, ______?’’ she asked her husband.
Đáp án B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Câu hỏi đuôi này là của vế “but we haven't received a receipt yet”. Vế chính là phủ định nên câu hỏi đuôi là khẳng định
Tạm dịch: “Hôm qua chúng ta đưa cho họ tiền, nhưng chúng ta vẫn chưa nhận hoá đơn, đúng không?” cô ấy hỏi chồng.
Câu 459:
You and your big mouth! It was supposed to be a secret. You _____ her!
Đáp án A
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
shouldn’t + have PP: không nên đã làm gì (nhưng thực tế là đã làm)
mightn’t + have PP: sẽ không đã làm gì
mustn’t + have PP: chắc hẳn đã không làm gì
couldn’t + have PP: không thể đã làm gì
Tạm dịch: Bạn và cái miệng lắm mồm! Nó là một bí mật. Bạn đã không nên nói cho cô ấy!
Câu 460:
Harry is talking to Judy over the phone.
Harry: “Thank you for helping me prepare for my birthday party, Judy.”
Judy: “_______.”
Đáp án A
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Harry đang nói chuyện với Judy qua điện thoại.
Harry: "Cảm ơn bạn đã giúp tôi chuẩn bị cho bữa tiệc sinh nhật của tôi, Judy."
Judy: "_______."
A. Đó là niềm vinh hạnh của tôi B. Điều đó thật tuyệt.
C. Đừng bao giờ đề cập đến tôi D. Tất nhiên không rồi
Câu 461:
Tom and Josh are discussing their summer vacation plan.
Tom: “ _______.”
Josh: “I don’t think that’s a good idea because it will be costly and strenuous.”
Đáp án D
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Tom và Josh đang thảo luận kế hoạch nghỉ hè của họ.
Tom: "_______."
Josh: "Tôi không nghĩ rằng đó là một ý tưởng hay bởi vì nó sẽ tốn kém và vất vả."
A. Có khôn ngoan không khi leo lên Mount Everest khi chúng ta ở Ấn Độ vào mùa hè này?
B. Nếu như chúng ta leo lên Mount Everest khi chúng ta ở Ấn Độ vào mùa hè này thì sao?
C. Tại sao chúng ta sẽ leo Mount Everest khi chúng ta ở Ấn Độ mùa hè này?
D. Tại sao chúng ta không leo lên Mount Everest khi chúng ta ở Ấn Độ vào mùa hè này?
Câu 462:
By next Saturday, Tom ______ a whole month without smoking a cigarette.
B
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Ta dùng thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm/một hành động khác trong tương lai
Dấu hiệu nhận biết: By + mốc thời gian trong tương lai/hành động trong tương lai
Tạm dịch: Vào trước Thứ Bảy tới, Tom sẽ trải qua cả tháng không hút thuốc lá.
Đáp án:B
Câu 463:
The man _______ his car outside hasn’t come back for it yet.
C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ta dùng mệnh đề quan hệ “who” để thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ trong câu
Tạm dịch: Người đàn ông bỏ lại xe mình bên ngoài vẫn chưa quay lai lấy nó.
Đáp án:C
Câu 464:
She agreed that all the present paperwork ______ for everyone to have more time to socialize.
B
Kiến thức: Bị động
Giải thích:
Chủ từ ở đây là vật (paperwork) nên động từ phải được chia ở dạng bị động
Chỉ có đáp án B ở dạng bị động là phù hợp.
Tạm dịch: Cô ấy đồng ý rằng tất cả các giấy tờ hiện tại sẽ bị dừng lại để mọi người có thêm thời gian để giao tiếp bàn bạc.
Đáp án:B
Câu 465:
I would rather Jane ______ my brother so much money when he asked for. I know for sure that I will have to pay his debt.
C
Kiến thức: Giả định với “would rather”
Giải thích:
Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ:
S1 + would rather that + S2 + past perfect + …
Tạm dịch: Tôi ước sao Jane đã không cho em trai tôi vay nhiều tiền như thế khi nó hỏi. Tôi biết chắc chắn tôi sẽ phải trả nợ cho nó.
Đáp án:C
Câu 466:
You should take regular exercise _____ sitting in front of the television all day.
B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
in spite of + danh từ/cụm danh từ: dù cho, mặc dù without: không có, mà không có
instead of: thay vì even: ngay cả
Tạm dịch: Bạn nên tập thể dục thường xuyên thay vì ngồi trước tivi cả ngày.
Đáp án:B
Câu 467:
I think almost everyone has heard the news from her, ________?
C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Trong câu có “I” + các động từ như think, feel, suppose… + một mệnh đề, thì câu hỏi đuôi được chia theo mệnh đề đó
Trong câu có “everyone” thì câu hỏi đuôi ta dùng đại từ “they”.
Mệnh đề chính ở khẳng định thì câu hỏi đuôi ở phủ định
Tạm dịch:
Tôi nghĩ hầu hết mọi người đều nghe tin tức từ cô ấy rồi, phải không?
Đáp án:C
Câu 468:
I remember ______ him tomorrow. It will be a big sum of money I’ve been saving so far.
B
Kiến thức: Cấu trúc với “remember”
Giải thích:
Có 2 cấu trúc với “remember”
– remember to do sth: nhớ để làm gì (trong tương lai)
- remember doing sth: nhớ đã làm gì (trong quá khứ)
Về nghĩa, trong câu này ta dùng cấu trúc “remember to do sth”
Chủ ngữ là người, nên ta dùng dạng chủ động
Tạm dịch: Tôi nhớ sẽ trả tiền cho anh ta vào ngày mai. Nó sẽ là một khoản tiền lớn mà tôi đã tiết kiệm được cho đến nay.
Đáp án:B
Câu 469:
The lake had ice on it this morning. It ________ very cold last night.
A
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì
could have done sth: có thể đã làm gì
would have done sth: hẳn sẽ làm gì
should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế đã không làm)
Tạm dịch: Hồ này có băng trên mặt nước vào sáng nay. Trời đêm hôm qua hẳn rất lạnh.
Đáp án:A
Câu 470:
The world-famous physicist and ______ Stephen Hawking published on important paper before he died at the age of 76
A
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
cosmologist (n): nhà vũ trụ học cosmonaut (n): nhà du hành vũ trụ
cosmologic (a): (thuộc) vũ trụ học cosmology (n): vũ trụ học
Vị trí này ta cần một danh từ chỉ một người nghiên cứu về một lĩnh vực nào đó, phía trước cũng có danh từ tương tự là “physicist”
Tạm dịch:
Nhà vật lý học và nhà vũ trụ học nổi tiếng thế giới Stephen Hawking lên một tờ báo quan trọng trước khi ông qua đời ở tuổi 76.
Đáp án:A
Câu 471:
Because the waiter didn’t ______ what I ordered, he brought me a mutton steak instead of the chicken wings that I’d wanted.
C
Kiến thức: Phrasal verb, từ vựng
Giải thích:
call on (v): thăm viếng; huy động, gom lại take down (v): ghi chép lại
stay up (v): thức. check in (v): đăng kí phòng khách sạn; giao nộp
Tạm dịch: Bởi vì người bồi bàn đã không ghi lại những gì tôi muốn gọi, anh ấy mang cho tôi một miếng thịt bò cừu thay vì cánh gà mà tôi muốn.
Đáp án:C
Câu 472:
Italian TV has ______ a young composer to write an opera for the TV’s thirtieth anniversary.
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
appoint (v): bổ nhiệm, chỉ định consult (v): hỏi ý kiến
order (v): đặt mua, ra lệnh commission (v): ủy nhiệm, giao việc
Tạm dịch: Truyền hình Ý đã ủy nhiệm cho một nhà soạn nhạc trẻ viết một vở opera cho lễ kỉ niệm 30 năm của TV.
Đáp án:D
Câu 473:
The acoustics in the concert hall were very poor and it was necessary to _____ performers’ voices.
. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
increase (v): gia tăng, làm tăng lên extend (v): kéo dài, mở rộng
exaggerate (v): phóng đại, thổi phồng amplify (v): khuếch đại, thêm chi tiết
Tạm dịch: Âm thanh trong phòng hòa nhạc rất kém và cần phải tăng tiếng nói của người biểu diễn. Đáp án:A
Câu 474:
Adela and Phuong are talking about her new friend.
Adela: “________?” – Phuong: He’s tall and thin with blue eyes.”
A
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Adela và Phương đang nói về người bạn mới của cô. Adela: "________?"
- Phuong: “Cậu ấy cao và gầy với đôi mắt xanh."
A. Cậu ấy trông như thế nào
B. Tính cách cậu ấy như thế nào
C. Ta dùng “how does he look?” không dùng thêm “like”
D. Cậu ấy như thế nào?
Đáp án:A
Câu 475:
Fiana and Fallon are talking about the weather.
Fiana: “Isn’t it going to rain tonight?” – Fallon: “_________.”
B
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch:
Fiana và Fallon đang nói về thời tiết.
Fiana: "Không phải tối nay trời sẽ mưa sao?" - Fallon: "_________."
A. Đúng, không phải vậy.
B. Tôi mong là không (= Tôi mong là không mưa)
C. Tôi không hy vọng như vậy
D. Không, đúng thế.
Đáp án:B
Câu 476:
Her first flight as the captain of a plane was an important _____ in her professional life.
C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
aftermath (n): hậu quả milestone (n): cột mốc
cause (n): nguyên nhân Không có từ “shiftwork”.
Tạm dịch: Chuyến bay đầu tiên của cô với tư cách là cơ trưởng là một cột mốc quan trọng trong sự nghiệp của cô.
Câu 477:
An inspiring speaker, Reverend Jackson always manages to _____ the best in his congregation.
B
Kiến thức: từ vựng, cụm động từ
Giải thích:
bring up: nuôi nấng
bring out: mang lại
Không có cụm “bring over” và “bring across”.
Tạm dịch: Là diễn giả truyền cảm hứng, Reverend Jackson luôn cố gắng để đưa ra những điều tốt nhất trong tổ chức.
Câu 478:
The bed-ridden old man objected _____ as a burden on his family.
A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
object to doing something/to somebody doing something: phản đối điều gì
Tạm dịch: Người đàn ông ốm liệt giường phản đối việc bị coi là một gánh nặng cho gia đình mình.
Câu 479:
We are _____ considering having a swimming pool built as the summers are so long and hot.
C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
seriously (adv): trầm trọng thoughtfully (adv): chu đáo
sincerely (adv): thực sự responsibly (adv): có trách nhiệm
Tạm dịch: Chúng tôi thực sự đang xem xét việc xây dựng một hồ bơi vì mùa hè quá dài và nóng.
Câu 480:
______ anything, she was unable to help the police.
C
Kiến thức: rút gọn mệnh đề
Giải thích:
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, có thể bỏ chủ ngữ của mệnh đề bắt đầu bằng liên từ, đồng thời chuyển động từ thành Ving nếu chủ động, Vp.p nếu bị động.
Khi rút gọn mệnh đề có liên từ diễn đạt ý nguyên nhân - kết quả, ta bỏ luôn cả liên từ đó.
Tạm dịch: Vì không chứng kiến điều gì nên cô ấy không thể giúp đỡ cảnh sát.
Câu 481:
Michelle is a(n) _____ worker who always takes great care not to make any mistakes.
B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
conductive (adj): có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt meticulous (adj): tỉ mỉ
honorable (adj): đáng kính careless (adj): cẩu thả
Tạm dịch: Michelle là một công nhân tỉ mỉ luôn cẩn trọng để không phạm sai lầm nào.
Câu 482:
The moment you _____ him, you’ll understand what I’m talking about.
A
Kiến thức: sự hòa hợp giữa các thì
Giải thích:
Mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai chia ở thì hiện tại đơn: S + V(s/es)
Tạm dịch: Khoảnh khắc bạn gặp anh ấy, bạn sẽ hiểu những gì tôi nói.
Câu 483:
Why should I throw the milk away? It _____.
C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Động từ “smell” chỉ nhận thức, tri giác => không chia ở thì hiện tại tiếp diễn mà chia ở thì hiện tại đơn.
Sau động từ “smell” là tính từ.
Tạm dịch: Tại sao tôi lại nên vứt sữa đi? Nó không có mùi tệ lắm.
Câu 484:
Mike has quickly established himself _____ the National Football League’s most valued players.
B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
establish somebody/something/yourself (in something) (as something): giữ vững vị trí
one of the + N (đếm được số nhiều)
Tạm dịch: Mike nhanh chóng giữ vững được vị trí là một trong những cầu thủ có giá trị nhất giải bóng đá quốc gia.
Câu 485:
“Why did you waste your money on going to see that movie?” “I know. It’s the ____ film I’ve ever seen.”
C
Kiến thức: cấp so sánh nhất
Giải thích:
Dạng so sánh nhất của tính từ “bad” là “worst”.
Tạm dịch: “Tại sao bạn lại lãng phí tiền đi xem bộ phim đó chứ?”
“Tôi biết. Đó là bộ phim tệ nhất tôi từng xem.”Câu 486:
Danielle would still be our best defender _____ an accident.
A
Kiến thức: câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + V (quá khứ đơn), S + would + V.inf
Tạm dịch: Danielle sẽ là đối thủ mạnh nhất của chúng ta nếu anh ấy không gặp tai nạn.
Câu 487:
____ are poised to change the face of the construction industry in the coming year.
C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Ở đây cần một cụm danh từ làm chủ ngữ cho câu.
environmentally (adv): liên quan đến môi trường
“designed” là tính động từ, mang nghĩa “được thiết kế”.
building (n): tòa nhà
Tạm dịch: Các tòa nhà được thiết kế phù hợp với môi trường sẵn sàng thay đổi bộ mặt của ngành xây dựng trong năm tới.
Câu 488:
“She is an excellent actress!” “You _____ again!”
A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
You can say that again: hoàn toàn đồng ý
Tạm dịch: “Cô ấy là một diễn viên xuất sắc!” “Tôi hoàn toàn đồng ý!”
Câu 489:
“Do you know who else is going to be running for governor?” “_____ that Mr. Jones is planning to.”
B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Word has it that: Có tin tức rằng
Tạm dịch: "Bạn có biết ai khác sẽ chạy đua chức thống đốc không?"
“Có tin tức rằng ông Jones đang có dự định.”
Câu 490:
Ensoleill and Sunny are talking about Ted’s accident last week. Ensoleill: “A motor bike knocked Ted down”. Sunny: “ ____________”
. D
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Ensoleill và Sunny đang nói về tai nạn của Ted tuần trước.
Ensoleill: "Một chiếc xe máy đã đâm phải Ted".
Nắng: " ____________"
A. Bây giờ nó là gì?
B. Thật là một chiếc xe máy tuyệt!
C. Thật tuyệt vời!
D. Tội nghiệp Ted!
Đáp án:D
Câu 491:
Mary and her friend, Ensoleill, are in a coffee shop. Mary: “Would you like Matcha ice–cream or Caramen with jam?” Ensoleill: “______________”.
C
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Mary và bạn của cô, Ensoleill, đang ở trong một quán cà phê.
Mary: "Bạn thích kem Matcha hay Caramen với mứt?"
Ensoleill: ”______________”.
A. Tôi thích ăn tất cả.
B. Có, tôi muốn hai cái.
C. Gì cũng được.
D. Cả hai đều không. Chúng rất ngon.
Đáp án:C
Câu 492:
High–level sport people must maintain a high level of fitness ______ run the risk of suffering injuries that cause permanent damage.
A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
or else: hoặc là, hay là
besides: bên cạnh đó
unless: trừ khi
on account of: bởi vì
Tạm dịch: Những người chơi thể thao cấp cao phải duy trì một mức độ tập luyện cao hoặc nếu không thì sẽ có nguy cơ bị thương nặng gây tổn thương vĩnh viễn.
Đáp án:A
Câu 493:
Many students prefer ______ assessment as an alternative to exams
D
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
continuing (danh động từ): tiếp tục
continued (pp): liên tục
continual (a): liên tục, không ngớt (nghĩa xấu)
continuous (a): liên tục
Vị trí này ta cần một tính từ để bổ sung cho danh từ phía sau.
Tạm dịch: Nhiều sinh viên thích đánh giá liên tục như là một thay thế cho các kỳ thi
Đáp án:D
Câu 494:
British Leyland is aiming to push ______ its share of UK car sale to 25% over the next two years.
B
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
push on: tiếp tục, đi tiếp
push up: tăng lên
push through: được chấp nhận
push out: sản xuất nhiều
Tạm dịch: British Leyland đang hướng tới việc tăng thị phần bán xe của Anh lên 25% trong hai năm tới.
Đáp án:B
Câu 495:
The press thought the sale manager would be depressed by his dismissal but he just ______.
D
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
turn down: từ chối
call off: huỷ, hoãn
speak out: công bố
laugh off: cười trừ
Tạm dịch: Báo chí nghĩ rằng người quản lý bán hàng sẽ bị trầm cảm bởi sự sa thải nhưng anh ta chỉ cười trừ mà thôi.
Đáp án:D
Câu 496:
Just as you arrived, I ______ ready to go out.
B
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.
Tạm dịch: Vừa lúc cậu đến, tôi đang chuẩn bị ra ngoài.
Đáp án:B
Câu 497:
Your sister has lost an awful lot of weight. She must have been on a diet, ______?
D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Câu hỏi đuôi với “must” có nhiều cách dùng.
Nếu “must” chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must +have+ p.p) : => dùng have/has trong câu hỏi đuôi
Tạm dịch: Em gái bạn sụt rất nhiều cân. Cô ấy chắc hẳn đã ăn kiêng, đúng không?
Đáp án:D
Câu 498:
You should accept the Nokia mobile phone as a 16–birthday present from your parents delightedly. Don’t ______.
A
Kiến thức: Idiom
Giải thích:
Don't look a gift horse in the mouth: Đừng đòi hỏi về giá trị khi nhận được 1 món quà
buy it through the nose: trả quá nhiều tiền cho cái gì
pull one’s leg: đùa ai đó
take it for granted: tin cái gì là đúng
Tạm dịch: Bạn nên chấp nhận điện thoại di động Nokia như một món quà sinh nhật 16 tuổi từ cha mẹ của bạn một cách vui mừng. Đừng đòi hỏi giá trị món quà.
Đáp án:A
Câu 499:
______ irritating they are, you shouldn’t lose temper with small children.
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau how much ta cần một danh từ không đếm được => A loại
As + adj + as => B loại
Although + mệnh đề => D loại
However + adj: dù cho… (thế nào)
Tạm dịch: Chúng có khó chịu thế nào, thì bạn cũng không nên mất bình tĩnh với trẻ nhỏ.
Đáp án:C
Câu 500:
There are ______ that not only governments but also individuals should join hand to tackle.
B
Kiến thức: Cấu trúc such…that…
Giải thích:
Ta dùng cấu trúc nhấn mạnh such (so)…that…. => A loại
Ở đây không có đối tượng để so sánh => C loại
Với such ta dùng “a lot of”, còn “many” dùng với so => D loại
Tạm dịch: Có rất nhiều vấn đề môi trường đến mức không chỉ các chính phủ mà cả các cá nhân cũng nên tham gia giải quyết.
Đáp án:B
Câu 501:
If I weren’t afraid of travelling by air, I ______ to go to American by ship, which took me much longer time.
B
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp. Vế chính diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ, vì thế chúng ta dùng “would(not) + have + pp”
Tạm dịch: Nếu tôi không sợ đi bằng đường hàng không, tôi hẳn đã không phải đi Mỹ bằng tàu, khiến tôi mất nhiều thời gian hơn.
Đáp án:B
Câu 502:
He built up a successful business but it was all done ______ of his health.
D
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
Ta có cụm “at the expense of sth”: trả giá bằng cái gì
Tạm dịch: Ông đã xây dựng một doanh nghiệp thành công nhưng tất cả đã phải trả giá bằng sức khỏe của mình.
Đáp án:D
Câu 503:
______ is over your head is just an exaggeration because you have well prepared for it over the years.
C
Kiến thức: Cụm danh từ
Giải thích:
Ở đây “That + mệnh đề” là một cụm tạo thành chủ ngữ
Tạm dịch: Việc nói kỳ tuyển sinh này quá khó với bạn chỉ là sự cường điệu vì bạn đã chuẩn bị tốt cho nó mấy năm qua.
Đáp án:C