IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 60)

  • 5000 lượt thi

  • 330 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The word “feasibility” in paragraph 1 is closest in meaning to ________

Xem đáp án

Đáp án A

Feasibility / ,fi:zə'biliti / ~ Possibility (n): tính khả thi, khả năng có thể thực hiện được

- Capability /,keipə'biliti/ (n): năng lực, khả năng

- Difficulty (n): sự khó khăn

- Profitability (n): khả năng kiếm lợi nhuận


Câu 2:

According to the passage, the Eric Canal connected the _________

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn văn, Eric Canal đã kết nối với ……………

A. Sông Delaware và Potomac

B. Sông Hudson và Hố Eric

C. Đại Tây Dương và Sông Hudson

D. Sông Potomac và Ohio

Dẫn chứng: “In 1791, engineers commissioned by the state of New York investigated the possibility of a canal between Albany on the Hudson River and Buffalo on Lake Eric to link the Great Lakes area with the Atlantic seacoast.” (Vào năm 1791, kỹ sư được tiểu bang New York ủy thác điều tra khả năng của một con kênh giữa Albany trên sông Hudson và Buffalo trên hồ Eric để liên kết các khu vực Great Lakes với phần bờ biển Đại Tây Dương.


Câu 3:

The completion of the Eric Canal was financed by _________

Xem đáp án

Đáp án D

Việc hoàn thành kênh đào Eric Canal được cấp tiến bởi.

A. Công ty tư

B. Dewitt Clinton

C, Chinh phủ liên bang

D. New York

Dẫn chứng: “In 1817, DeWitt Clinton was elected Governor of New York and persuaded the state to finance and build the canal” (Vào năm 1817, DeWitt Clinton được bầu làm Thống đốc New York và thuyết phục nhà nước tài trợ và xây dựng kênh đào đó.)


Câu 4:

The actual cost of building the Eric Canal was __________

Xem đáp án

Đáp án C

Chi phi thật sự cùa việc xây dựng Eric Canal là............

A. 5 triệu đô la

B. ít hơn mong đợi

C. 7 triệu đô la

D. nhiều hơn có thể được trà lại

Dẫn chứng:

“The cost of the prospect was estimated $ 5 million, an enormous amount for those days.” (Chi phí cho dự án ước tính 3 triệu đô la, một khoản tiền khổng lồ cho vào thời đó.)

It was completed in 1823, costing $2 million more than expected. (Nó được hoàn thành vào năm 1825, phài trả thêm 2 triệu đê la so với mong đợi)


Câu 5:

The word “tolls” in paragraph 4 is closest in meaning to which of the following?

Xem đáp án

Đáp án B

Toll ~ Fee (n): phí

- Grant (n): tiền trợ cấp, sự trợ cấp

- Link (n): mối liên lạc, sự liên kết

- Job (n): công việc

Đáp án B (chú ý phía trước có từ “paying” nên có thể đoán được nghĩa của từ “toll”)


Câu 6:

Which of the following is NOT given as an effect of the building of the Eric Canal in paragraph 4?

Xem đáp án

Đáp án B

Câu nào sau KHÔNG được đưa ra như một ảnh hưởng của việc xây dựng Eric Canal ở đoạn văn 4?

A. Nó đã lấy đi việc vận chuyển bằng đường thủy từ sông Mississippi.

B. Nó đã thành lập Boston và Philadelphia như là những trung tâm thương mại quan trọng nhất.

C. Nó giúp xác định được kết quả của cuộc Nội Chiến.

D. Nó đã cho phép bờ biển phía Đông buôn bán với khu vực Great Lake Sea.

Dẫn chứng: “It permitted trade between the Great Lake region and the East coast, robbing the Mississippi River of much of its traffic. It allowed New York to supplant Boston, Philadelphia, and other eastern cities as the chief center of both domestic and foreign commerce. It also contributed in a number of ways to the Norths victory over the Smith in the Civil War.”


Câu 7:

What can be inferred about railroads in 1849 from the information in the last paragraph?

Xem đáp án

Đáp án C

Điều gì có thể được suy ra về những đường sắt vào năm 1849 từ thông tin ở đoạn văn cuối?

A. Chúng được lên kế hoạch nhưng đã không được xây dựng.

B. Chúng chưa được phát triển một cách nghiêm túc.

C. Chúng bắt đầu cạnh tranh với Eric Canal vì sự vận chuyển

D. Chúng bị sự mở rộng của kênh đào làm cho yếu hơn.

Dẫn chứng : “An expansion of the canal was planned in 1849. Increased traffic would undoubtedly have warranted its construction had it not been for the railroads.” (Sự mở rộng kênh đào đó đã được lên kê hoạch trong năm 1849. Việc vận chuyên tăng chắc chắn đã biện hộ cho việc xây dựng của nó nếu không phải vì các tuyến đường sắt.)


Câu 8:

The word “warranted” in paragraph 5 is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án C

- Warrant (v) ~ Justify (v): biện hộ cho

- Hasten (v): đây nhanh, vội vàng

- Guarantee / ,gærən'ti: / (v): bảo đàm (cho ai, về vấn đề gì)

- Prevent (v): ngăn cản, ngăn chặn

VOCABULARY

- Canal /kə'næl/ (n): kênh đào

- Expand /ik'spænd/ (v): mở rộng

- Settler/’set.lər/ (n): người đến định cư

- Waterway / 'wɔ:təwei / (n): đường sông tàu bè qua lại được

- Commission /kə’mi∫.ən/ (v): ủy nhiệm, ủy thác

- Investigate /in’ves.ti.geit/ (v): điều tra

- Barrier /’bær.j.ər/ (n): rào cản

- Dig/dig/ (v): đào

- Portion / 'pɔ:∫ən / (n): phán

- Fund /fʌnd / (n): quỹ, tiền của

- Halt (v): cho dừng lại, bắt dừng lại

- Construction / kən'strʌk∫ən / (n): sự xây dựng

- Enormous /i'nɔ:.məs/ (adj): to lớn

- Finance /'fai.næns/ (n): tài chính

- Sponsor / 'spɒnsər / (n): người tài trợ

- Commerce / 'kɒmɜ:s / (n): thương mại

- Contribute /kən'trib.ju:t/ /'kn.tri.bju:t/ (v): đóng góp

- Railroad /'reil.rəud/ (n): đường sắt


Câu 9:

Ancient education generally focused its efforts on _________.

Xem đáp án

Đáp án B

Nền giáo dục thời xưa nhìn chung tập trung những nỗ lực vào ________.

Dẫn chứng trong bài đọc: “Initial efforts of the ancient Chinese and Greek societies concentrated solely on the education of males.” (Những nỗ lực ban đầu của xã hội Trung Quốc và Hy Lạp cổ đại chỉ tập trung vào giáo dục cho nam nhi.) => concentrate on ~ focus on


Câu 10:

Education in early times was mostly aimed at ___________.

Xem đáp án

Đáp án C

Giáo dục trong thời gian đầu nhằm mục đích chủ yếu vào __________.

A. dạy kỹ năng                B, học phong cách sống mới

C. học cách sống              D. truyền đạt kỹ năng tồn tại

Dẫn chứng trong bài đọc: Education meant simply learning to live.


Câu 11:

The first to support the equality of the sexes was _____________.

Xem đáp án

Đáp án C

Người đầu tiên ủng hộ bình đẳng giới là _______.

Dẫn chứng trong bài đọc: Plato was apparently the first significant advocate of the equality of the sexes.


Câu 12:

The word “informally” in this context mostly refers to an education occurring ___________.

Xem đáp án

Đáp án D

Dẫn chứng trong bài đọc: In early civilization, citizens were educated informally, usually within the family unit. (Vào thời văn minh xa xưa, công dân được giáo dục không chính thức, thường trong phạm vi gia đình) => Phía sau từ “informally” có đề cập đến “ within the family unit” => chúng ta có thể hiểu được nền giáo dục xưa xảy ra ở bên ngoài trường học


Câu 13:

When education first reached women, they were _________.

Xem đáp án

Đáp án A

Khi lần đầu giáo dục đến với nữ giới thì họ ________.

Dẫn chứng trong bài đọc: “In ancient Rome, the availability of an education was gradually extended to women, but they were taught separately from men.” (Vảo thời La Mã cổ đại thì giáo dục được mở rộng với nữ giới, nhưng họ được dạy tách biệt với nam giới.)


Câu 14:

When the concept of universal primary education was introduced, education ___________.

Xem đáp án

Đáp án A

Khi khái niệm về giáo dục sơ cấp phổ quát đưa vào thì nền giáo dục ________.

Dẫn chứng trong bài đọc: “ The concept of universal primary education, regardless of sex, had been born, but it was still in the realm of the single-sex school.

Điều nay có nghĩa là nền giáo dục lúc ấy đã dành cho mọi giới tính


Câu 15:

Co-education was negatively responded to in ___________.

Xem đáp án

Đáp án C

Đồng giáo dục bị phản hồi tiêu cực ở _______.

Dẫn chứng trong bài đọc: “The greatest negative reaction to co-education has been felt in the teaching systems of the Latin countries, where the sexes have usually been separated at both primary and secondary levels, according to local conditions”

VOCABULARY

- Educate/ 'eʤu:keit / (v): giáo dục

- Complex / 'kɒmpleks / (adj): phức tạp

- Comprehensive /,kɒmpri'hensiv / (adj):) bao hàm toàn diện

- Solely /'səul.li/ (adv): duy nhất

- Exception /ik'sep∫ən/ (n): ngoại lệ, sự trừ ra

- Advocate/ 'ædvəkit / (n): người ủng hộ

- Equality /i:'kwɒləti / (n): sự bình đẳng

- Right /rait/ (n): quyến

- Philosophy /fi'lɒsəfi / (n): triết học, triết lí

- Liberal /'libərəl / (adj): tự do

- Espouse /es'pəuz / (v): tán thành (một phong trào...)

- Prevail /priveil/ (v): chiếm ưu thế

- Medieval / medi'i:vəl / (adj): (thuộc) ựiời Trung Cổ

- Separate /'sep.ər.ət/ (adj): tách biệt

- Appeal/ə'pi:l/ (v): kêu gọi

- Principle /'prin.sə.pəl/ (n): nguyên tắc

- Pressure / 'pre∫ər / (n): áp lực

- Conform /kən'fɔ:m/ (v): làm theo, tuân theo

- Reluctant / ri'lʌktənt / (adj): miễn cưỡng

- Segregation /,segri'gei∫ən / (n): sự phân biệt


Câu 16:

The best title for this passage would be __________.

Xem đáp án

Đáp án C

Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là ________.

A. Sự khác nhau giữa trí nhớ tạm thời và ngắn hạn

B. Mất bao lâu để ghi nhớ

C. Các giai đoạn của trí nhớ con người

D. Các giai đoạn con người

Câu đầu tiên trong bài đọc đã nêu lên ý chính cùa toàn bài, và các đoạn sau làm rõ vấn đề hơn

Dẫn chứng: “The three phases of human memory are the sensory memory, the short-term memory, and the long-term memory.” (Ba giai đoạn của bộ nhớ con người là trí nhớ tạm thời, ngắn hạn và dài hạn.)


Câu 17:

The three phases of memory discussed in the passage are differentiated according to ____________.

Xem đáp án

Đáp án D

Ba giai đoạn của quá trình ghi nhớ được thảo luận trong bài đọc được phân biệt theo ______.

A. Vị trí trong bộ não

B. Khoảng thời gian để ghi nhớ điều gì

C. Cách thức các giác quan tham gia vào quá trình ghi nhớ

D. Quá trình ghi nhớ kéo dài bao lâu

Dẫn chứng trong đoạn đầu: “This division of the memory into phases is based on the length of time of the memory.” (Sự phân chia bộ nhớ thành các giai đoạn dựa vào độ dài thời gian của quá trình ghi nhớ.)


Câu 18:

The expression “is based on” in the first paragraph could be best replaced by __________.

Xem đáp án

Đáp án C

- “is based on” - “depends on”: phụ thuộc vào, dựa vào

“This division of the memory into phases is based on the length of time of the memory.” (Sự phân chia bộ nhớ thành các giai đoạn dựa vào độ dài thời gian của quá trình ghi nhớ.)


Câu 19:

According to the passage, which type of memory is the shortest?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo bài đọc, loại trí nhớ nào là ngắn nhất?

Dẫn chứng ở câu đầu trong đoạn 2: Sensory memory is instantaneous memory.


Câu 20:

According to the passage, when will information stay in your short-term memory?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo bài đọc, lúc nào thì thông tin sẽ lưu lại ở trí nhớ ngắn hạn?

Dẫn chứng ở câu đầu tiên trong đoạn 3: “Information can be held in the short-term memory for about twenty seconds or as long as you are actively using it.” (Thông tin có thể được giữ lại trong bộ nhớ ngắn hạn khoảng hai mươi giây hoặc miễn là bạn đang tích cực sử dụng nó.)


Câu 21:

All of the following are TRUE about long - term memory EXCEPT that __________

Xem đáp án

Đáp án D

Tất cả những điều sau ĐÚNG về trí nhớ dài hạn NGOẠI TRỪ __________.

A. Đúng (Long-term memory is the huge memory tank)

B. Đúng (Long-term memory is the huge memory tank that can hold ideas and images for years and years)

C. Đúng (Information can be added to your long-term memory when you actively try to put it there through memorization)

D. Sai (Information can be added to your long-term memory when you actively try to put it there through memorization or when an idea or image enters your mind on its own) => Sự ghi nhớ không phải là cách duy nhất


Câu 22:

The expression “on its own” in the last sentence can be best replaced by

Xem đáp án

Đáp án A

- “on its own” = “by itself”: tự nó, tự bản thân

Dẫn chứng: “Information can be added to your long-term memory when you actively try to put it there through memorization or when an idea or image enters your mind on its own. (Thông tin có thể được bổ sung vào trí nhớ dài hạn khi bạn tích cực cố gắng lưu giữ nó ở đó thông qua sự ghi nhớ hoặc là khi một ý tưởng hay hình ảnh tự động vào tâm trí của bạn.)


Câu 23:

It can be inferred from the passage that if a person remembers a piece of « information for two days, this is probably _________.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có thể suy ra từ bài đọc rằng nêu một người ghi nhớ thông tin được khoảng 2 ngày, điều này có thể là ________.

Theo thông tin trong bài đọc thì “the sensory memory” và “the short-term memory” là loại trí nhớ rất ngắn, chỉ tính bằng giây nên một người ghi nhớ thông tin được khoảng thời gian 2 ngày sẽ thuộc vào trí nhớ dài hạn


Câu 24:

What is the main topic of the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Chủ đề chính của bài đọc là gì?

A. Số lượng những người không phải bản xứ sử dụng Tiếng Anh

B. Ảnh hưởng của Tiếng Pháp vào Tiếng Anh

C. Sự phát triển của Tiếng Anh như một ngôn ngữ quốc tế

D. Việc sử dụng Tiếng Anh cho khoa học và công nghệ

Dẫn chứng trong bài dọc:

- Over the past 600 years, English has grown from a language of few speakers to become the

dominant language of international communication, (câu đầu đoạn 1)

- Currently, about 80 percent of the information stored on computer systems worldwide is in

English, (câu đầu đoạn 2)


Câu 25:

In the first paragraph, the word “emerged” is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án A

- Emerge ~ Appear (v): xuất hiện, nổi lên

- Hail (v): gọi, reo, hoan nghênh

- Frequent (v); hay lui đến

- Engage (v): hứa hẹn, thu hút,...

“English as we know it today emerged around 1350” (Tiếng Anh như chúng ta biết ngày nay đã xuất hiện vào khoảng năm 1350.)


Câu 26:

In the first paragraph, the word “elements” is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án B

- Elements - Features: những yếu tố, những đặc trưng

- Declaration (n): lời tuyên bố, bản tuyên ngôn

- Curiosities (n): điều kỳ lạ

- Customs In): tập quán, phong tục

“English as we know it today emerged around 1350, after having incorporated many elements of French that ….” (Tiếng Anh như chúng ta biết ngày nay đã xuất hiện vào khoảng năm 1350, sau khi đã kết hợp nhiều yếu tố của Tiếng Pháp )


Câu 27:

Approximately when did English begin to be used beyond England? ________.

Xem đáp án

Đáp án D

Khoảng khi nào Tiếng Anh bắt đầu được sử dụng vượt ra khỏi phạm vi nước Anh?

Dẫn chứng: “Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and had not expanded even as far as Wales, Scotland, or Ireland.” (Cho đến những năm 1600 thì Tiếng Anh chỉ được nói ở nước Anh ....)

=> Sau năm 1600 Tiếng Anh mới được sử dụng ở những nước khác


Câu 28:

According to the passage, all of the following contributed to the spread of English around the world EXCEPT__________.

Xem đáp án

Đáp án B

Dẫn chứng trong bài đọc: “However, during the course of the next two century, English began to spread around the globe as a result of exploration, trade (including slave trade), colonization, and missionary work

A, C, D đóng góp vào sự lan rộng của Tiếng Anh khắp thế giới


Câu 29:

In the second paragraph, the word “stored” is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Đáp án B

Stored ~ Saved: được lưu

“Currently, about 80 percent of the information stored on computer Systems worldwide is in English” (Hiện nay, khoảng 80% thông tin được lưu trên hệ thống máy tính là bằng Tiếng Anh)


Câu 30:

According to the passage, approximately how many non-native users of English are there in the world today? _________.

Xem đáp án

Đáp án C

Theo bài đọc, trong thế giới ngày nay có khoảng bao nhiêu người không phải bản xứ dùng Tiếng Anh?

Thông tin ở câu cuối của đoạn 2: Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are non-native speakers (Ngày nay có hơn 700 triệu người dùng Tiếng Anh, và hơn 1 nửa số đó không phải người bản xứ) => có khoảng 350 triệu người không phài là bản xứ nói Tiếng Anh

VOCABULARY

- Dominant / 'dɒminənt / (adj): thống trị, có ưu thế hơn

- Incorporate /in'kɔ:pərit/ (v): kết hợp, hợp nhất

- Invasion / in'veiʒn / (n): sự xâm lược

- Globe /gləub/ (n): quả cầu

- Exploration /,eksplə:'rei∫ən / (n): sự thăm dò, thám hiểm

- Trade /treid/ (n): thương mại

- Slave /sleiv/ (n): nô lệ

- Colonization /,kɒlənai'zei∫ən/ (n): sự chiếm làm thuộc địa

- Missionary /'mi∫ən.ri/ (adj): có tính chất truyền giáo

- Enclave /'eη.kleiv/ (n): vùng đất lọt ở giữa

- Proliferate /prəlitər.eit/ (v): tăng nhanh, nảy nở

- Diplomacy / di'pləuməsi / (n): tài ngoại giao

- Advertising /'ædvətaiziη / (n): quảng cáo

- Constitute /'kɒn.sti.t∫u:t/ (v): cấu thành


Câu 31:

Einstein’s primary work was in the area of ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Công trình nghiên cứu chính của Einstein thuộc lĩnh vực _________.

A. Hóa học            B. Sinh vật học                C. Vật lí                 D. Kĩ thuật

Dẫn chứng trong bài đọc: “Any list of the greatest thinkers in history contains the name of the brilliant physicist Allbert Einsstein”


Câu 32:

Which of the following inventions is mentioned in the passage as a practical application of Einsteins discoveries?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát minh nào sau đây được đề cập trong đoạn văn như là một ứng dụng thiết thực trong số những phát minh của Einstein?

Dẫn chứng trong bài đọc:

“Einsteins work led to such scientific advances as the control of atomic energy, even television as a practical application of Einstein’s work.” (Công trình của Einstein đã mang lại những tiến bộ khoa học như việc kiểm soát năng lượng nguyên tử, thậm chí ti vi như một ứng dụng thực tế của công trình của Einstein.)


Câu 33:

According to the passage, Einstein supported all of the following EXCEPT

Xem đáp án

Đáp án B

Theo bài đọc, Einstein đã ủng hộ tất cả những điều sau NGOẠI TRỪ:

A. Sự thành lập cùa quê hương người Do Thái ở Palestine (and supported Zionism, the movement to establish a Jewish homeland in Palestine)

B Chủ nghĩa dân tộc (Einstein spoke out frequently against nationalism: Einstein đã lên tiếng thường xuyên để chống lại chủ nghĩa dân tộc )

C. Nghiên cứu về bom nguyên tử ở nước Mỹ. (He suggested the United States begin its own atomic bomb research.)

D. Sự thất bại của Đức Quốc Xã (When the Nazis came to power in 1933, they denounced his ideas.)


Câu 34:

What is “Brownian movement”?

Xem đáp án

Đáp án A

Chuyển động Brownian là gì?

A. Chuyển động zig- zag của các phân tử rất nhỏ trong hệ thống (vật thể) ở trạng thái tĩnh

B. Sự phóng ra các electron từ những chất rắn khi được chiếu sáng

C. Chuyển động của photon trong ánh sáng

D. Nền tảng của lý thuyết tương đối

“The first one provided a theory explaining Brownian movement, the zig-zag motion of microscopic particles in suspension.


Câu 35:

Einstein was a citizen of all of the following countries EXCEPT

Xem đáp án

Đáp án A

Einstein là công dân của tất cả các nước NGOẠI TRỪ

A. Bỉ            B. Đức                   C. Thủy Sĩ             D. Mỹ

Dẫn chứng trong bài đọc: “In 1902 Einstein became an examiner in the Swiss patent office at Bern.”

“In 1939 Einstein learned that two German chemists had split the uranium atom. Einstein wrote to President Franklin D. Roosevelt warning him that this scientific knowledge could lead to Germany developing an atomic bomb.”

“He then moved to the United States.”


Câu 36:

It is clear from the tone of the passage that the author feels

Xem đáp án

Đáp án B

Rõ ràng từ giọng điệu của bài đọc thì tác giả cảm thấy:

A Công trình của Einstein trong lĩnh vực vật lí thì hơi lu mờ bởi quan điểm chính trị bảo thủ. B. Albert Einstein là một trong những nhà tư tưởng tài giỏi nhất trong lịch sử.

C. Công trình của Einstein trong lĩnh vực vật lí, mặc dù ấn tượng về lý thuyết, nhưng đã mang lại rất ít ủng dụng thực tiễn.

D Những lý thuyết của Einstein đã được chứng minh một cách kiên định không đúng.

“Any list of the greatest thinkers in history contains the name of the brilliant German physicist Albert Einstein.”


Câu 37:

According to Einstein’s special theory of relativity,

Xem đáp án

Đáp án C

Theo thuyết tương đối đặc biệt của Einstein,

A. Tất cả các tính chất của chất và năng lượng có thể được giải thích trong công thức toán học đơn thuần.

B. Ánh sáng bao gồm các gói năng lượng tách biệt.

C. Thời gian và chuyển động là tương đối với người quan sát.

D. Một số ehất rắn phóng ra electron khi được chiếu sáng.

“A third paper contained the “special theory of relativity” which showed that time and motion are relative to the observer


Câu 38:

The word “exalting” in the passage most nearly means

Xem đáp án

Đáp án A

- Exalting- Elevation (n): sự đê cao, sự nâng cao

- Criticism /'kritisizm/ (n); sự phê bình, chỉ trích

- Support (n): sự ủng hộ

- Elimination /i,limi'nei∫n/ (n): sự loại trừ, sự loại ra

“Einstein spoke out frequently against nationalism, the exalting of one nation above all others.” (Einstein đã lên tiếng thường xuyên để chống lại chủ nghĩa dân tộc, sự đề cao một đất nước lên trên tất cả những nước khác)

VOCABULARY

- Brilliant / 'briljənt / (adj): tài giỏi

- Scientific / ,saiən'tifik / (adj): khoa học

- Relativity / ,relə'tivəti/ (n): tính tương đối

- Gravity / 'græviti / (n): sự hút, trọng lực, sự hấp dẫn

- Atomic /ə'tɒmik/ (adj): (thuộc) nguyên tử

- Suspension / sə'spen∫ən / (n): sự đình chỉ, sự treo

- Microscopic /,maikrə'skɒpik/ (adj): rất nhỏ, bằng kính hiển vi

- Quantum /'kwɒntəm / (n): lượng tử

- Theory /'θiəri / (n): thuyết

- Equivalence / i'kwivələns / (n): tính tương đương

- Denounce /di'nauns/ (v): lên án, phản đối kịch liệt

- Nationalism /'næ∫nəlizəm/ (n): chủ nghĩa dân tộc

- Oppose / ə'pəuz / (v): đối lập, chống đối

- Split /split/ (v): tách

- Violence / 'vaiələns / (n): bạo lực

- Curve /kɜ:v/ (n): đường cong

- Motion / 'məu∫ən / (n): chuyển động


Câu 39:

According to the passage, which of the following is NOT true about primitive

art?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo bài đọc, điều nào sau đây KHÔNG đúng về mỹ thuật nguyên thủy?

A. Nó tạo hình trên bề mặt hai chiều

B. Màu sắc và pattern thì quan trọng

C. Các họa sĩ không cần phải được đào tạo

D. Nó được sử dụng chủ yếu cho việc vẽ chân dung

Dẫn chứng trong bài đọc: “ Pippin was not trained, but his artistic sensitivity and intuitive

teel for two-dimensional design and the arrangement of colour and patterns made him one of the finest Primitive artists America has produced”

Chỉ có Đáp án D là không được nhắc đến trong bài đọc


Câu 40:

Horace Pippin discovered he could paint and draw _________.

Xem đáp án

Đáp án D

Horace Pippin đã phát hiện ra ông áy có thể vẽ __________ .

Dẫn chứng trong bài đọc: “He discovered, however, that by keeping his right wrist steady

with his left hand, he could paint and draw.” (Tuy nhiên, ông phát hiện ra rằng bằng cách giữ cho cổ tay phải cố định với tay trái của mình thì ông có thể vẽ)


Câu 41:

Where in the passage is the name of Pippin’s hometown mentioned?

Xem đáp án

Đáp án D

Tên quê hương ông được đẽ cập tại dòng 8-9:

“…his hometown of West Chester, Pennsylvania


Câu 42:

It may be inferred from the passage that Pippin

Xem đáp án

Đáp án A

Dẫn chứng trong bài đọc: His Domino Players, featuring four women gathered around a wooden table in a simple kitchen setting, is an excellent example of his rural domestic scenes. (Tác phẩm Domino Players của ông, vẽ bốn người phụ nữ vây quanh một chiếc bàn gỗ trong một khung cảnh nhà bếp đơn giản, là một ví dụ tuyệt vời vể cảnh vật gia đình nông thôn cùa ông.) => ông được nuôi dạy rất đơn giản


Câu 43:

The word “arrangement” in the passage could best be replaced by _________.

Xem đáp án

Đáp án C

- Purpose (n) mục đích

- Feature (n): nét đặc trưng

- Mixture (n): sự kết hợp, hỗn hợp

- Production (n): sự sản xuất, sản phẩm

“Arrangement” trong bài đọc này có thể được thay thế bời từ “mixture’


Câu 44:

With which of the following statements would the author agree?

Xem đáp án

Đáp án C

Tác giả đồng tình với phát biểu nào sau đây?

Dẫn chứng trong bài đọc: “Pippin was not trained, but his artistic sensitivity and intuitive feel for two dimensional design and the arrangement of colour and patterns made him one of the finest Primitive artists America has produced.’’

Đáp án C (Ông đã đóng góp quan trọng cho nghệ thuật nước Mỹ)


Câu 45:

The passage would most likely be required reading in which course?

Xem đáp án

Đáp án C

Bài đọc này có thể được yêu cầu đọc trong khóa học nào?

A. Sinh vật            B. Kịch                  C. Văn học            D. Lịch sử nghệ thuật

VOCABULARY

- Wound /wu:nd/ (v): làm bị thương

- Discover /di'skʌv.ər/ (v): khám phá, phát hiện

- Wrist /rist/ (n): cổ tay

- Steady / sted.i/ (adj): vững chắc, cố định

- Sensitivity /,sen.si’tiv.ə.ti/ (n): tính nhạy cảm

- Intuitive /in'tʃu:.i.tiv/ (adj): trực giác

- Dimension /.dai'men.ʃən/ /.di'men.ən/ (n): chiều

- Artist /'ɑ:.tist/ (n): họa sĩ. nghệ sĩ

- Abolitionist /.æB.ə'liʃ.ən.ist/ (n): người theo chủ nghĩa bãi nô

- Gather /‘gæð.ər/ (v): tập hợp, tụ họp

- Wooden /'wud.ən/ (adj): bằng gỗ

- Domestic /də'mes.tik/ (adj): (thuộc) gia đình, nội trợ

- Primitive /'pnm.i.tiv/ (adj): nguyên thủy


Câu 46:

The word akin’ in paragraph 1 could be best replaced by ________.

Xem đáp án

Đáp án C

- Underwater (adj): dưới mặt nước

- Underground (adj): ngầm, dưới đất

- Marine (adj): (thuộc) biển

- Legendary (adj): (thuộc) truyền thuyết

Dẫn chứng trong bài đọc: “A Japanese construction company plans to create a huge independent city-state, akin to the legendary Atlantis, in the middle of the Pacific Ocean”.


Câu 47:

Which of the following would NOT be a problem for the construction plan?

Xem đáp án

Đáp án D

- Akin ~ Similar (adj): gấn giống, tương tự

- Likely (adj): có thể

- Next (adj): sát, gần, cạnh

- Close (adj): gắn, thân


Câu 48:

Which of the following is NOT true according to the text?

Xem đáp án

Đáp án D

Dẫn chứng: “Aside from the many political and social problems that would have to be solved, the engineering task envisaged is monumental.”

Chỉ có “financial” (tài chính) không phải là vấn đề của dự án xây


Câu 49:

What is going to be built first?

Xem đáp án

: Đáp án B

Câu nào sau KHÔNG đúng theo bài đọc?

A. Marinnation sẽ có khoảng 1 triệu dân cư.

B. Marinnation sẽ được xây dựng ở một nơi sâu ở Thái Bình Dương.

C. Marinnation sẽ được đặt ở giữa Thái Bình Dương.

D. Marinnation có thể được dùng làm chỗ ở cho các tổ chức quốc tế.

A. đúng (The city, dubbed “Marinnation”, would have about one million inhabitants)

C. đúng (...in the middle of the Pacific Ocean)

D. đúng (Marinnation, if built, would be a separate country but could serve as a home for

international organisations)

B. sai (The initial stage requires the building of a circular dam eighteen miles in diameter attached to the sea bed in a relatively shallow place in international waters.)


Câu 50:

The most difficult task is to protect the dam against ________ and earthquake.

Xem đáp án

Đáp án B

Cái gì dự định sẽ được xây dựng trước?

Dẫn chứng trong bài đọc: “The initial stage requires the building of a circular dam eighteen miles in diameter attached to the sea bed in a relatively shallow place in international waters.”


Câu 51:

According to the text, people could come to live in the future city in the year __________

Xem đáp án

Đáp án D

Theo bài đọc, con người có thể đến sống ở thành phổ tương lai vào năm.

Dẫn chứng trong bài đọc: “If all goes well, it is hoped that Marinnation could be ready for

habitation at the end of the second decade of the twenty-first century,”

Vào cuối thập kỷ thứ 2 của thế kỷ 21 => năm 2020


Câu 52:

What does the author imply in the last sentence of the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Tác giả ngụ ý điều gì ở câu cuối của bài đọc?

“Whether anyone would want to live in such an isolated and artificial community, however, will remain an open question until that time.” (Tuy nhiên, liệu có ai muốn sống ở một cộng đồng tách biệt và nhân tạo như vậy không, sẽ vẫn là một câu hỏi mở cho đến thời điểm đó)

Vậy ý tác giả muốn nói là: Con người có thể không muốn sống ở một cộng đồng nhân tạo và bị tách biệt.

VOCABULARY

- Dub /dʌb/ (v): đặt cho cái tên, gán cho

cái tên

- Legendary /'leʤ.ən.dri/ (adj): (thuộc)1 chuyện cổ tích, truyền thuyết

- Inhabitant /in'hæb.i.tənt/ (n): dân cư, người cư trú

- Dam /dæm/ (n): đập (ngăn nước)

- Shallow /'ʃæl.əu/ (adj): nông, cạn

- Designer /di'zai.nər/ (n): nhà thiết kế

- Proof /pru:f/ (adj): không ngấm, chống được, chịu được

- Habitation /.hæb.i'tei. ʃən/ (n): sự cư trú

- Artificial /ɑ:.ti’fiʃ.əl/ (adj): nhân tạo

- Community /kə'mju.nə.ti/ (n): cộng đồng


Câu 53:

The topic of this passage is ____________.

Xem đáp án

Đáp án A

Chủ đề của bài đọc là       ___________.

A. phản ứng với thức ăn

B. thức ăn và dinh dưỡng

C. trẻ sơ sinh và sự dị ứng

D. một chế độ ăn tốt

Dẫn chứng trong bài đọc:

- “…Yet these foods can cause persons sensitive to them to suffer greatly.”

-Your symptoms could be caused by many other problems. You may have rashes, hives, joint pains mimicking arthritis, headaches, irritability, or depression.

-Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium nitrate


Câu 54:

According to the passage, the difficulty in diagnosing allergies to foods is due to ____________

Xem đáp án

Đáp án C

Theo bài đọc, khó khăn trong việc chẩn đoán sự dị ứng với thực phẩm là do___________.

A. số lượng lớn thức ăn khác nhau chúng ta ăn vào

B. thiếu kế hoạch điều trị thích hợp

C. sự tương đồng giữa các triệu chứng dị ứng với những vấn đề khác

D. việc sử dụng công thức có sẵn cho trẻ ăn

Dẫn chứng trong bài đọc: “Sometimes it’s hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems. (Đôi khi thật khó để tìm ra nếu bạn bị dị ứng thực phẩm, vì nó có thể biểu hiện ở rất nhiều cách khác nhau. Triệu chứng của bạn có thể bị gây ra bởi nhiều vấn đề khác.)


Câu 55:

The word “symptoms” is closest in meaning to ____________.

Xem đáp án

Đáp án A

- Symptom ~ Indication (n): dấu hiệu, triệu chứng

- Diet (n): chế độ ăn uống

- Diagnosis (n): sự chn đoán

- Prescription (n): đơn thuốc

“Your symptoms could be caused by many other problems...” (Triệu chứng của bạn có thể bị gây ra bởi nhiu vấn đ khác.)


Câu 56:

The phrase “set off” is closest in meaning to ____________.

Xem đáp án

Đáp án D

- Set off - Triggered: được gây ra

- Relieve (v): làm giảm nhẹ

- Avoid (v): tránh

- Identify (v): nhận dạng, nhận diện

“Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium nitrate.” (Chứng đau nửa đầu có thể bị gây ra bởi các loại thực phẩm có chứa tyramine, phenathylamine, bột ngọt, hoặc natri nitrat.)


Câu 57:

What can be inferred about babies from this passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Điều gì có thể được suy luận từ bài đọc về những đứa bé?

A. Chúng có thể ăn hầu hết bất cứ thứ gì.

B. Chúng nên có một chế độ ăn uống hạn chế một cách cẩn thận như trẻ sơ sinh.

C. Chúng hưởng được rất ít lợi ích từ việc cho bú mẹ.

D. Chúng có thể trở nên hiếu động nếu cho ăn thức ăn thô quá sớm.

Dẫn chứng trong bài đọc: “Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets.” (Những đứa trẻ quá hiếu động có thể được lợi từ việc loại bỏ các chất phụ gia thực phẩm, đặc biệt là chất tạo màu, và các thực phầm giàu salicylate từ chế độ ăn uống ca chúng.)


Câu 58:

The word “hyperactive” is closest in meaning to ____________.

Xem đáp án

Đáp án A

- Hyperactive ~ Overly active: hiếu động thái quá

B. ít hoạt động

C. hào hứng

D. tò mò, tọc mạch

“Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets.” (Những đứa trẻ quá hiếu động có thể được lợi từ việc loại bỏ các chất phụ gia thực phẩm, đặc biệt là chất tạo màu, và các thực phầm giàu salicylate từ chế độ ăn uống ca chúng.)


Câu 59:

The author states that the reason that infants need to avoid certain foods related to allergies has to do with the infant’s ____________.

Xem đáp án

Đáp án C

Dẫn chứng trong bài đọc: “Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months. “ (Nhiều loại dị ứng sẽ không phát triển nếu những thực phẩm này không cho trẻ sơ sinh ăn cho đến khi đường ruột của bé trưởng thành vào khoảng bảy tháng.) => lý do mà trẻ sơ sinh nên tránh ăn thực phẩm dễ gây dị ứng là do đường ruột của trẻ chưa phát triển hoàn thiện

VOCABULARY

- Thoroughly /'θʌrəli/ (adv): tỉ mỉ, cẩn thận

- Substance /'sʌbstəns/ (n): chất

- Healthful /'helθful/ (adj): có lợi cho sức khỏe, lành mạnh

- Allergy /'ælədgi/ (n): sự dị ứng

- Symptom /'simptəm/ (n): triệu chứng

- Mimic /'mimik/ (v): bắt chước

- Arthritis /ɑ:'θraitis/ (n): viêm khớp

- Irritability /,iritə'biləti/ (n): tính dễ cáu, tính dễ bị kích thích

- Depression /di'pre∫n/ (n): sự chán nản, phiền muộn

- Infant /'infənt/ (n): trẻ sơ sinh

- Intestine /in'testin/ (n): ruột

- Migraine /'mi:grein/ /'maigrein/ (n): chứng đau nửa đầu

- Herring /'heriη/ (n): cá trích

- Supplement /'sʌplimənt/ (n): chất bổ sung

- Additive /'æditiv/ (n): chất phụ gia

- Diet /'daiət/ (n): chế độ ăn uống


Câu 60:

What is the topic of this passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Chủ đề của bài đọc này là gì?

A. Nghi lễ kết đôi của loài cú sừng

B. Việc xây dựng một gia đình của loài cú sừng

C. Thói quen của cú sừng con

D. Việc ỉàm tổ của loài cú sừng

Câu đu tiên của bài đọc chính là câu chủ đ “topic sentence”: “It takes a long time to raise a family of owlets, so the great horned owl begins early in the year.”


Câu 61:

The phrase “a resonant hoot” is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án A

            A. một âm thanh                                                 B. một lời mời ăn

            C. một nhạc cụ                                                   D. một sự chuyển động

- A resonant hoot: một tiếng kêu vang

“In January and February, or as late as March in the North, the male calls to the female with a resonant hoot.” (Vào tháng 1 và tháng 2, hoặc cuối tháng 3 ở phía Bắc, con đực gọi con cái bằng một tiếng kêu vang vọng.)

Note: Nếu ta không biết nghĩa của cụm từ “a resonant hoot” thì ta có thể đoán dựa vào từ “call” ở phía trước => sẽ liên quan đến âm thanh


Câu 62:

It can be inferred from the passage that the courtship of great horned owls _________.

Xem đáp án

Đáp án D

Có thể suy ra từ bài đọc rằng việc tán gái của những con cú sừng ___________.

A. din ra vào mùa thu

B. din ra trên mặt đất

C. ch một mình con đực tham gia

D. là một quá trình tích cực

Dẫn chứng trong bài đọc: To impress her, the male does a strange courtship dance. He bobs. He bows. He ruffles his feathers and hops around with an important air. He flutters from limb to limb and makes flying sorties into the air. Sometimes he returns with an offering of food. They share the repast, after which she joins the dance, hopping and bobbing about as though keeping time to the beat of an inner drum.”

Vậy: Để gây ấn tượng với con cái thì con đực phải làm rất nhiều hành động như “bob, bow, rufle, hop, etc” => đây là một quá trình hoạt động rất tích cực


Câu 63:

According to the passage, great horned owls _____________.

Xem đáp án

Đáp án A

Theo bài đọc, loài cú sừng ___________.

Dẫn chứng trong bài đọc: “Owls are poor home builders. They prefer to nest in a large hollow in a tree or even to occupy the deserted nest of a hawk or crow.” (Loài cú là loài xây tổ rất tệ. Chúng thích làm tổ ở một cái hố lớn trên cây hoặc thậm chí ở cái tổ bị bỏ lại của loài diều hâu hay quạ) => chúng có thể cư trú ở một cái tổ đã từng qua sử dụng


Câu 64:

According to the passage, which of the following is the mother owl’s job?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo bài đọc, việc nào sau đây là công việc của cú mẹ?

Dẫn chứng trong bài đọc: “The mother lays two or three round, dull white eggs. Then she stoically settles herself on the nest and spreads her feather skirts about her to protect her precious charges from snow and cold.”

ð Đáp án C (ngồi trên tổ)


Câu 65:

The phrase “precious charges” refers to _________

Xem đáp án

Đáp án D

Dẫn chứng trong bài đọc: “The mother lays two or three round, dull white eggs. Then she stoically settles herself on the nest and spreads her feather skirts about her to protect her precious charges from snow and cold.

(Cú mẹ đã đẻ 2 hoặc 3 quả trứng tròn trắng xám. Sau đó nó nằm vào tổ… để bảo vệ báu vật của mình khỏi tuyết và mưa lạnh.) => báu vật ở đây chính là những quả trứng


Câu 66:

According to the passage, young owlets eat everything EXCEPT _________.

Xem đáp án

Đáp án D

Theo bài đọc, cú con ăn mọi thứ NGOẠI TRỪ ________.

A. côn trùng

B. các loài chim nhỏ

C. các động vật có vú nhỏ

D. các loại quả hạt

Dẫn chứng trong bài đọc: “They clamor for food and keep the parents busy supplying mice, squirrels, rabbits, crayfish, and beetles.” (Chúng la hét đòi thức ăn và khiến cho bố mẹ chúng phải bận rộn cung cấp chuột, sóc, thỏ…) => chúng ăn các loài động vật mà không ăn thực vật


Câu 67:

The word “they” refers to

Xem đáp án

Đáp án D

“As the young birds feather out, they look like wise old men with their wide eyes and quizzical expressions.”

Vậy: they = the young birds: những chú chim non

VOCABULARY

- Owl /aʊl/ (n): con cú

- Ruffle /'rʌfl/ (v): làm xù lên

- Impress /im'pres/ (v): gây ấn tượng

- Nest /nest/ (n): tổ (chim,…)

- Flutter /'flʌtər/ (v): vỗ cánh

- Deserted /di'zɜ:tid/ (adj): bị bỏ hoang

- Crow /krəʊ/ (n): con quạ

- Bark /bɑ:k/ (n): vỏ cây

- Feather /'feðər/ (n): lông (chim)

- Stoically /'stəʊikli/ (adv): kiên cường

- Downy /'daʊni/ (adj): (thuộc) lông tơ, phủ đầy lông tơ

- Shell /∫el/ (n): vỏ, bao

- Clamor /ˈklæmər/ (v): la hét, kêu la

- Songster /sɒŋstər/ (n): chim hay hót

- Waterfowl /'wɔ:təfaul/ (n): chim ở nước

- Fledge /fledʒ/ (v): nuôi cho đủ lông đủ cánh để bay

- Hunting /'hʌntiη/ (n): sự đi săn


Câu 68:

The phrase became the household word” in paragraph I means that _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Cụm từ “became the household word” trong đoạn 1 nghĩa là ___________.

          A. Một kiểu nhà được gọi là Jackson

          B. Jackson có được sự nổi tiếng

          C. Mọi người chỉ trích Jackson

          D. Jackson đã là tên của 1 cậu bé nổi tiếng

- “become a household name/ word” ~ familiar, famous: trở nên quen thuộc, nổi tiếng


Câu 69:

The author suggests that Jackson’s election and inauguration _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Tác giả gợi ý rằng cuộc bầu cử và lễ nhậm chức của Jackson ____________.

          A. đã phá hủy Nhà Trắng.

          B. đã mang lại một phong cách mới mẻ cho vị trí tổng thống.

          C. đã khiến dân thường giận dữ.

          D. đã đưa người quân đội vào nhà Trắng lần đầu tiên.

Dẫn chứng trong bài đọc: “The election of Andrew Jackson to the presidency in 1928 marked the political ascendancy of the “common man” in American politics.


Câu 70:

According to the passage, why did Jackson oppose the Bank of the United States?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo bài đọc, tại sao Jackson chống đối Ngân Hàng Hoa Kỳ?

          A. Ông ấy nghĩ nó chỉ có lợi cho người giàu.

          B. Nó bắt đầu một cuộc chiến

          C. Nó chống đối việc bầu cử ông ấy làm “King Andrew”

          D. Nó chống đối việc đưa cho dân thường quyền bầu cử.

Dẫn chứng trong bài đọc: “…declaring it a dangerous monopoly that profited the wealthy few…” tuyên bố nó là một tổ chức nguy hiểm vì chỉ mang lợi nhuận cho những kẻ giàu có.


Câu 71:

According to the passage, Jackson’s policy toward American Indians was ___________.

Xem đáp án

Đáp án D

Theo bài đọc, chính sách của Jackson hướng đến người Mỹ Da Đỏ…

          A. được phát triển suốt cuộc chiến năm 1812

          B. thì mạnh mẽ và độc ác

C. được xem là thành quả lớn nhất của ông áy.

          D. được xem là tiến bộ vào thời điểm đó.

Dẫn chứng trong bài đọc: “He adopted what was at the time considered an enlightened solution to the Indian problem-removal.”


Câu 72:

The word “brutal” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án D

- Brutal /'bru:tl/ (adj): tàn bào, hung ác

- Abrupt /ə'brʌpt/ (adj): bất ngờ, đột ngột, vội vã

- Humane /hju:'mein/ (adj): nhân đạo, nhân đức

- Harsh (adj): thô bạo, ác nghiệt, tàn nhẫn


Câu 73:

Which of the following is NOT attributed to Andrew Jackson?

Xem đáp án

Đáp án A

Cái nào sau đây KHÔNG tượng trưng cho Andrew Jackson?

A. Đảng Whig

B. Nền dân chủ Jackson

C. Sự tiến lên của người đàn ông bình thường

D. Đảng dân chủ

Dẫn chứng trong bài đọc: “In opposition to the Democrats were the Whigs, a party that attracted supporters of the Bank of the United States and opposed the tyranny of the man called “King Andrew” (Đối lập với đảng dân chủ là đảng Whig, một đảng mà lôi cuốn những người ủng hộ của tổ chức ngân hàng Hoa Kỳ và chống đối lại chính thể chuyên chế của người được gọi là ông vua Andrew.)


Câu 74:

Which of the following could NOT be inferred about Andrew Jackson?

Xem đáp án

Đáp án D

Điều nào sau đây KHÔNG được suy ra về Andrew Jackson?

A. Ông ấy phục vụ đất nước suốt cả cuộc đời của mình

          B. Ông ấy ủng hộ cải cách dân chủ

          C. Ông ấy truyền cảm hứng về nền chính trị dân kiểm

          D. Ông ấy là tổng thống suốt cuộc chiến tranh bạo lực.

Dẫn chứng trong bài đọc: “during the war of 1812…a U.S Army major general” (…suốt cuộc chiến ông ấy là đại tướng quân đội Mĩ)

VOCABULARY

- Election /i'lek∫n/ (n): cuộc bầu cử

- Ascendancy /əˈsɛndənsi/ (n): uy lực

- Troop /tru:p/ (n.pl): quân, lính

- Defeat /di'fi:t/ (v): đánh bại, đánh thắng

- Inauguration /,inɔ:gjʊ'reiʃn/ (n): lễ nhậm chức

- Glimpse /glimps/ (v): nhìn lướt qua, thoáng thấy

- Democracy /di'mɒkrəsi/ (n): nền dân chủ

- Abandon /ə'bændən/ (v): từ bỏ

- Vote /vəʊt/ (v): bỏ phiếu

- Official /ə'fi∫l/ (n): quan chức, viên chức

- Wage /weidʒ/ (v): tiến hành (chiến tranh)

- Veto /'vi:təʊ/ (v): phủ quyết, bác bỏ

- Monopoly /mə'nɒpəli/ (n): độc quyền, tư bản độc quyền

- Profit /'prɒfit/ (v): kiếm lợi

- Reputation /repjʊ'tei∫n/ (n): danh tiếng

- Enlightened /in'laitnd/ (adj): được khai sáng

- Tribe /traib/ (n): bộ lạc

- Submit /səb'mit/ (v): cam chịu, quy phục

- March /mɑ:t∫/ (v): diễu hành

- Supporter /'sə'pɔ:tə[r]/ (n): người ủng hộ

- Tyranny /'tirəni/ (n): chính thể chuyên chế


Câu 75:

Some candidates failed the oral examination because they didn’t have enough  ________.

Xem đáp án

Đáp án D

enough + noun: đủ ( cái gì đó) Confidence(n): sự tự tin

Một số thí sinh trượt bài thi nói bởi vì họ không có đủ sự tự tin.


Câu 76:

Our new coach is popular________the whole team.

Xem đáp án

Đáp án D

be popular with sb = be liked/ enjoyed by a large number of people: được nhiều người yêu thích/ phổ biến

Huấn luyện viên mới của chúng tôi được cả đội yêu mới


Câu 77:

Don’t go too fast! I can’t________up with you.

Xem đáp án

Đáp án A

keep up with sb/ sth = to do whatever is necessary to stay level or equal with sb/ sth: bắt kịp/ đuổi kịp ai đó hay vật gì

Đừng đi nhanh quá! Tôi không theo kịp bạn.


Câu 78:

I have no idea where ________.

Xem đáp án

Đáp án B

Mệnh đề danh ngữ: Từ để hỏi + Mệnh đề [ Chủ ngữ + Động t] Tôi không biết cô ấy lấy thông tin đó từ đâu.


Câu 79:

That’s ________ story I have ever heard.

Xem đáp án

Đáp án D

So sánh nhất với thì hiện tại hoàn thành

This / That is + so sánh nhất + I have ever P2.

Đó là câu chuyện buồn cười nhất mà tôi từng nghe.


Câu 80:

We bought some ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Thứ tự của tính tự trước danh từ:

Công thức chung: Opsascomp [ Opinion + Facts] Op = Opinion [ beautiful, lovely, ugly,…]

S1 = Size [big, small,…]

A = Age [ modern, old, ancient,…] S2 = Shape [ oval, square, round,…] C = color [ red, blue, green,…]

O = Origin [ American, Italian, Japanese,…] M = Material [ metal, gold, silver,…]

P = purpose [ washing, running, dining,…]

Anh ấy đã mua một vài cái cốc có nguồn gốc ở Đức rất cổ.


Câu 81:

________non-verbal language is ________ important aspect of interpersonal communication.

Xem đáp án

Đáp án B

Mạo từ:

Non-verbal language: danh từ không đếm được [ music, rice, money, water,…] Aspect: danh từ đếm được [ a/an + adj + moun]

Ngôn ngữ phi ngôn là một khía cạnh quan trọng của giao tiếp giữa người với người


Câu 82:

Their apartment looks nice. In fact, it’s ________.

Xem đáp án

Đáp án A

Chủ điểm ngữ pháp: từ loại + chức năng của trạng từ Adv đứng trước adj và bổ nghĩa cho adj [adv + adj]

Căn hộ này trông thật tuyệt. Thật ra nó cực kỳ thoải mái.


Câu 83:

My teacher is one of the people ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Chủ điểm ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ

Đại từ quan hệ làm tân ngữ => có thể lược bỏ đại từ quan hệ.

My teacher is one of the people [whom/who/that] I look up to.


Câu 84:

In my company, the director deputy usually________the responsibility for organizing meetings and conferences.

Xem đáp án

Đáp án D

Chủ điểm ngữ pháp: sự kết hợp từ [ collocation]

Take/ assume responsibility for sth/ doing sth: nhận trách nhiệm về ai/ việc gì ở công ty của tôi, phó giám đốc thường chịu trách nhiệm tổ chức các cuộc họp và hội nghị


Câu 85:

When she returned home from work, she________a bath

Xem đáp án

Đáp án B

          Khi cô ấy đi làm về, cô ấy đi tắm.

          Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả chuỗi hành động xảy ra trong quá khứ.


Câu 86:

It is important to have someone you can________in.

Xem đáp án

Đáp án D

          Rất cần có một ai đó mà bạn có thể tin tưởng để chia sẻ bí mật.

          confide in (v) = tell somebody secrets and personal information because you feel you can trust them: kế cho ai đó nghe bí mật vì bạn cảm thấy có thể tin tưởng họ


Câu 87:

He was lucky to escape from the accident with only________injuries.

Xem đáp án

Đáp án A

          Anh ấy rất may mắn khi thoát khỏi vụ tại nạn với chỉ một vài vết thương nhỏ.

          Minor( nhỏ)

          Serious( nghiêm trọng)

          Important( quan trọng)

          Major( lớn)


Câu 88:

You________clean the windows. The window-cleaner is coming tomorrow.

Xem đáp án

Đáp án D

          don’t have to + Vo: không cần

          must + Vo: phải

          mustn’t: không được phép, cấm

          needn’t: không cần

          Bạn không cần lau chùi của sổ. Nhân viên vệ sinh sẽ đến vào ngày mai.

          Need( động từ): need to do sth/ noun

          Ví dụ: You need to water this planet twice a week. You don’t need to hurry.

          Need( trợ động từ): need do sth

          Ví dụ: You need fill in this form. You needn’t wash it.


Câu 89:

Would you rather live in________town or in________country?

Xem đáp án

Đáp án D

          Bạn muốn sống ở thị trấn hay nông thôn? Bắt buộc phải dùng “the”:

          cụm từ chỉ môi trường vật chất/ thế giới xung quanh ta, khí hậu…

 

          - the environment

          - the town

          - the country(side)

          - the sea(side)

          - the beach

          - the ground

          - the jungle

          - the mountains

          - the desert

          - the universe

          - the world

          - the rain

          - the wind

          - the fog

          - the weather

          - the sunshine


Câu 90:

Our teacher would like________

Xem đáp án

Đáp án C

          Giáo viên của chúng tôi muốn chúng tôi thực hành phát âm.

          would like sb + to do sth = want sb + to do sth: muốn ( ai đó) làm ( cái gì)


Câu 91:

Jane often remembered________to her mother before she died

Xem đáp án

Đáp án D

          Jane thường nhớ lại việc đã nói chuyện với mẹ của cô ấy trước khi bà mất.

          Remember + to Vo: nhớ việc cần làm nhưng chưa làm

          Remember + to Vo: nhớ việc đã xảy ra


Câu 92:

They will be able to walk across the river________

Xem đáp án

Đáp án C

          Họ sẽ có thể băng qua được dòng sông nếu lớp băng đủ dày.

          Câu điều kiện loại 1: If S+ hiện tại đơn, S+ will Vo


Câu 93:

I don’t care________money. Money can’t buy happiness

Xem đáp án

Đáp án A

          Tôi không bận tâm đến tiền. TIền không thể mua được hành phúc.

          care about sb/sth: quan tâm đến ai/ điều gì


Câu 94:

The Giant Panda has been on thev________of extinction for many years

Xem đáp án

Đáp án B

          Gấu trúc khổng lồ đang cơ nguy cơ tuyệt chủng nhiều năm nay.

          on the verge of extinction: ở trên bờ vực tuyệt chủng

          bring/drive sth to the verge of extinction: đẩy đến bờ vực tuyệt chủng

          border (đường biên giới)

          verge (ven đường, ven rừng)

          margin (lề trang giấy, rìa bờ hồ)

          rim (miệng cốc, cạp nong nia)


Câu 95:

What I like best of him is his________

Xem đáp án

Đáp án C

          Cái điều tôi thích nhất ở anh ấy là tính tự lập.

          - tính từ sở hữu [his/her/my/our/their…] + danh từ

          - dependable (adj) = reliable (adj): đáng tin cậy # reliant (adj) = dependent: lệ thuộc

          - dependence (n): sự lệ thuộc

          - independence (n): sự độc lập

          - dependency (n): sự ỷ lại


Câu 96:

He leaves work early to________his daughter up from school

Xem đáp án

Đáp án A

          Anh ấy đi làm về sớm để đón con gái đi học về.

          - pick up (v): to go somewhere in your car and collect somebody who is / waiting for you: đi đến nơi nào đó bằng ô tô để đón/ rước người đang chờ bạn


Câu 97:

Jack________chess before, so I showed him what to do

Xem đáp án

Đáp án B

Câu này dịch như sau: Trước đây Jack chưa từng chơi cờ vua nên tôi đã hướng dẫn anh ấy. Việc tôi hướng dẫn anh ấy dùng thì quá khứ đơn, nên việc anh ấy chưa chơi xảy ra trước đó

=> dùng quá khứ hoàn thành, hoặc dựa vào before cũng hay đi với thì quá khứ hoàn thành.


Câu 98:

When his alarm went off, he shut it off and slept for________15 minutes

Xem đáp án

Đáp án A

Câu này dịch như sau: Khi đồng hồ báo thức reo, anh ấy tắt nó đi và ngủ thêm 15 phút nữa. Chúng ta có các đơn đơn vị đo lường về thời gian, tiền, khoảng cách được xem là danh từ số ít

=> dùng mạo từ a/an => dùng another.


Câu 99:

Please________your cigarette. I am going to get choked

Xem đáp án

Đáp án D

Cut down: chặt/ cắt giảm Blow out: thổi tắt

Put aside: để sang một bên Put out: dập tắt lửa

Câu này dịch như sau: Làm ơn dập tắt điếu thuốc là đi. Chúng tôi sắp ngạt thở rồi.


Câu 100:

Factories are not allowed to pump their industrial________into the sea

Xem đáp án

Đáp án C

Câu này dịch như sau: Các nhà máy không được xả chất thải công nghiệp ra biển.

Garbage: rác = rubbish

Litter: xả rác

Waste: chất thải/ đồ bỏ đi


Câu 101:

I must go to the dentist and________

Xem đáp án

Đáp án D

Câu này dịch như sau: Tôi phải đi nha sĩ và nhờ nha sĩ chăm sóc răng.

Dùng câu trúc nhờ vả bị động: S+ get + tân ngữ chỉ vật + ved/ V3


Câu 102:

“What would you do in my place?”

                    “ Were________treated like that, I would complain to the manager.”

Xem đáp án

Đáp án B

Câu này dịch như sau: Bạn sẽ làm gì nếu bạn ở vị trí như tôi?

- Nếu tôi bị đối xử như thế tôi sẽ phàn nàn lại với quản lý.

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiên loại 2: Were + S+ to Vo, S + would + Vo


Câu 103:

Hair colour is________characteristics to use in identifying people

Xem đáp án

Đáp án C

Câu này dịch như sau: Màu tóc là một trong những đặc điểm dễ nhìn thấy nhất dùng để nhận diện một người.

Cấu trúc một trong những…nhất: One of the + so sánh nhất + danh từ số nhiều


Câu 104:

Not until a monkey is several years old________to exhibit signs of independence from his mother

Xem đáp án

Đáp án A

Câu này dịch như sau: Mãi cho đến khi 1 con khi được vài tuổi nó bắt đâug có dấu hiệu thoát ly khỏi mẹ nó.

Cấu trúc mãi cho đến khi đảo ngữ :Not until S+ hiện tại đơn, do/ does + S + Vo


Câu 105:

As a child, I had an________friend called Polly

Xem đáp án

Đáp án D

Câu này dịch như sau: Khi còn bé tôi từng có một người bạn trong tưởng tượng tên là Polly.

Trước danh từ và sau mạo từ “a” chúng ta cần 1 tính từ

=> loại image( danh từ) và imagine( động từ)

Imaginative( adj): giàu trí tưởng tượng/ trí tưởng tượng phong phú Imaginary(adj): thuộc về tưởng tượng/ trong tưởng tượng


Câu 106:

Dick________moustache, but he doesn’t any more. He shaved it off because his wife didn’t like it

Xem đáp án

Đáp án C

Câu này dịch như sau: Nick đã từng để râu nhưng bây giờ không còn nữa. Anh ấy đã cạo đi vì vợ anh ấy không thích nó.

Cấu trúc thể hiện thói quen đã từng có trong quá khứ hiện tại không còn nữa:

S+ used to Vo: đã từng

S+ got used to + Ving: đã từng quen…

S+ be used to Vo: được dùng để ( làm gì)


Câu 107:

Neither the students nor their lecturer________English in the classroom

Xem đáp án

Đáp án B

Câu này dịch như sau: Không sinh viên hay giảng viên sử dụng tiếng Anh trong lớp học.

Cấu trúc : neither S1 nor S2

=> động từ chia theo chủ ngữ 2.

Chủ ngữ their lecturer số ít => động từ thêm “s”


Câu 108:

Jenny is an early riser and she doesn’t object________the trip before 7 a.m

Xem đáp án

Đáp án A

Câu này dịch như sau: Jenny là người quen dậy sớm, và cô ấy không phản đối việc phải khởi hành chuyến đi trước 7 giờ sáng.

Cấu trúc: Object to + Ving : phản đối ( việc gì)


Câu 109:

One of the men was lying on the ground after________ down by a piece of rock

Xem đáp án

Đáp án B

Sau giới từ (after) + Ving => loại câu D

Câu này dịch như sau: Một trong những người đàn ông đang nằm trên mặt đất sau khi bị một viên đá rơi phải.

Câu mang nghĩa bị động nên dùng cáu trúc bị động của Ving: being Ved


Câu 110:

The number of working women in China ________from 49% in 1980 to nearly 65% today

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc the number of + danh từ được xem là danh từ số ít => Động từ chia số ít => loại D Trạng từ chỉ thời gian from 1980 to today => dùng thì hiện tại hoàn thành.

Câu này dịch như sau: Số lao động nữ ở Trung Quốc đã tăng từ 49% vào năm 1980 lên đến gần 65% ngày nay.


Câu 111:

My uncle took________photography when he retired from work

Xem đáp án

Đáp án C

Take up: to learn or start to do something, especially for pleasure: học hay bắt đầu làm việc gì đó đặc biệt là vì niềm vui.

Take after: to look or behave like an older member of your family: trông giống như hoặc cư xử giống như một thành viên nào đó lớn hơn trong gia đình.

Take over: to begin to have control of or responsibility for something : bắt đầu kiểm soát hoặc chịu trách nhiệm việc gì đó.

Take on: to decide to do something; to agree to be responsible for something/somebody : quyết định làm việc gì đó/ đồng ý chịu trách nhiệm về ai hoặc về việc gì.

Câu này dịch như sau: Chú của tôi đã học nhiếp ảnh khi ông về hưu.


Câu 112:

Helen is traveling to Germany tomorrow on her first working trip and she is very excited________it

Xem đáp án

Đáp án C

Cụm tính từ excited about: thích thú/ phấn khích vì việc gì đó

Câu này dịch như sau: Ngày mai Helen sẽ đến Đức trong chuyến công tác đầu tiên và cô ấy rất phấn khích về việc này.


Câu 113:

These people________for the most successful company in the town

Xem đáp án

Đáp án C

Động từ seem [ có vẻ như ] là động từ tình thái nên không được chia tiếp diễn => loại A. Không có công thì be + Vo [ are seem ] => loại D Seem + to Vo => loại B

Câu này dịch như sau: Những người này có vẻ như đang làm việc cho công ty thành đạt nhất thị trấn.


Câu 114:

This job________working very long hours

Xem đáp án

Đáp án C

Invole + Ving: liên quan đến việc gì

Be involved in sth = take part in sth: tham gia vào

Include: bao gồm = consist of : bao gồm Involve: liên quan đến

Contain: chứa, đựng

Câu này dịch như sau: Công việc này liên quan đến phải làm việc rất nhiều giờ


Câu 115:

When he was 20, he developed ________ for the personal computer

Xem đáp án

Đáp án C

A.ngôn ngữ của máy tính đầu tiên thế giới

B. ngôn ngữ máy tính cho thế giới đầu tiên

C. ngôn ngữ máy tính đầu tiên cỉa thế giới

D. ngôn ngữ máy tính của thế giới đầu tiên

=> Câu C đúng trật tự sắp xếp của từ

Câu này dịch như sau: Khi ông ấy 20 tuổi, ông đã phát triển ngôn ngữ máy tính đầu tiên của thời giới cho máy tính cá nhân


Câu 116:

When I came, the salesperson was ________ to the customers how to use a new kind of washing machines.

Xem đáp án

Đáp án A

Demonstrate: minh họa

Prove: chứng minh

Expose = show something hidden: phơi bày

Teach: giảng dạy

Câu này dịch như sau: Khi tôi đến nơi nhân viên bán hàng đang minh họa cho khách hàng thấy cách sử dụng một loại máy giặt mới.


Câu 117:

________ my parents gave me the fish tank

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc câu chẻ: It was...that S+ V => loại A

=> giới từ [on] không đi với “that” => loại B

Câu này dịch như sau: Đó chính là vào ngày sinh nhật của tôi bố mẹ đã tặng cho tôi bể cá.

Vào ngày sinh nhật nên phải có giới từ “ on my birthday”

=> loại C

Chọn D


Câu 118:

This is________the most difficult job I’ve ever had to do

Xem đáp án

Đáp án C

Cụm từ learn by heart: học thuộc lòng by

chance : tình cờ, đột ngột by far + so sánh nhất để bổ trợ nghĩa

by myself: chính bản thân tôi trong câu có so sánh nhất [ the most difficult job] nên dùng by far

Câu này dịch như sau: Đây là công việc khó khăn nhất mà tôi từng làm.


Câu 119:

It is great to watch sportsmen in their national costumes________into the stadium

Xem đáp án

Đáp án A

Sau động từ chỉ giác quan [watch] + Ving nếu chứng kiến hành động đang diễn ra + Vo nếu chứng kiến hành động xảy ra bất chợt/ hoặc đã hoàn tất rồi.

=> Loại B, D. Không chọn câu C vì tình huống ở hiện tại không phải ở quá khứ.

Câu này dịch như sau: Thật tuyệt khi ngắm nhìn những vận động viên trong trang phục quốc gia đang đi diểu hành vào sân vận động


Câu 120:

Don’t worry. He’ll do the job as________as possible

Xem đáp án

Đáp án D

Trong cấu trúc so sánh bằng as...as sau động từ thường [ do] phải dùng trạng từ

=> loại A [ Ving] và B [ tính từ ]

 Uneconomically: không tiết kiệm/ hoang phí

Economically: một cách tiết kiệm / lợi về mặt kinh tế

Câu này dịch như sau: Đừng lo lắng. Anh ấy sẽ thực hiện công việc một cách tiết kiệm kinh tế nhất có thể.


Câu 121:

I found the lecture about environment very ________

Xem đáp án

Đáp án B

informing(v): thông báo

informative(adj): giàu thông tin/ cung cấp nhiều thông tin

informational: thuộc về thông tin

informant(n): người đưa tin

Cấu trúc: S+ find + tân ngữ + tính từ: Ai đó cảm thấy cái gì như thế nào

=>loại D Câu này dịch nhue sau: Tôi cảm thấy bài giảng về môi trường rất giàu thông tin. =>Chọn B


Câu 122:

All the boys are good at cooking, but ________is as good as the girls

Xem đáp án

Đáp án D

Neither : không ai ( trong 2 người/ vật) dùng cho danh từ giới hạn về số lượng là 2.

Either: một trong 2 người / vật dùng cho danh từ giới hạn về số lượng là 2.

Every: mỗi/ mọi

None: không ai/ vật nào( không giới hạn về số lượng)

Câu này dịch như sau: Tất cả con trai đều giỏi nấu ăn, nhưng không ai giỏi bằng con gái.

=> Chọn D


Câu 123:

You should concentrate ________what the interviewer is saying and make a real effort to answer all the questions

Xem đáp án

Đáp án C

Cụm động từ: concentrate on: tập trung vào

Câu này dịch như sau: Bạn nên tập trung vào điều mà người phỏng vấn đang nói và thật sự nỗ lực để trả lời tất cả những câu hỏi.


Câu 124:

They ________at each other for more than one minute without blinking.

Xem đáp án

Đáp án A

- stare: to look at somebody/something for a long time: nhìn chằm chằm

- wink:to close one eye and open it again quickly, especially as a private signal to somebody, or to show something is a joke: nháy mắt

- wactch: xem/ ngắm nhìn - glance at: to look quickly at something/somebody: nhìn thooáng qua/ liếc nhìn

Câu này dịch như sau: Họ nhìn nhau chằm chằm hơn một phút mà không nhấp nháy/ nhúc nhích/ động đậy. =>Chọn A


Câu 125:

It is essential that he ________. His illness seems worse

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc: It is essential (that) S + Vo: rất cần thiết/ quan trọng ( cho ai đó) làm gì

Câu này dịch như sau: Anh ấy thật sự cần một ca phẫu thuật. Căn bệnh của anh ấy trở nên xấu hơn.

Không chọn đáp án B vì need to operate: anh ấy cần tự mình giải phẫu => sai nghĩa

=>Chọn C


Câu 126:

Don’t stay up late any longer, ________?”

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc câu hỏi đuôi: Vo/ Don’t Vo, will you?

Câu này dịch như sau: bạn sẽ không thức khuya nữa, đúng không?

=>Chọn C


Câu 127:

Jane wasn’t in when I arrived. I supposed she ________I was coming

Xem đáp án

Đáp án A

must have forgetten: chắc có lẽ đã quên

must forget: phải quên

may forget: có thể quên

can’t have forgotten: đáng lẽ không thể quên

Câu này dịch như sau: Jane không có ở nhà khi tôi đến. Tôi đoán chắc có lẽ cô ấy đã quên rằng tôi đến.

=>Chọn A


Câu 128:

I ________on this project for many consecutive days without success

Xem đáp án

Đáp án C

Để nhấn mạnh tính chất liên tục của hành động kéo dài từ quá khứ cho đến hiện tại [ for many consecutive days] ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Câu không có dấu hiệu của quá khứ nên không dùng quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Câu này dịch như sau: Tôi đã làm việc cho dự án này nhiều ngày liên tục nhưng không thành công. =>Chọn C


Câu 129:

________appears considerably larger at the horizon than it does overhead is merely an illusion.

Xem đáp án

Đáp án B

came up = appear/ happen: xuất hiện/ xảy ra

came up with :nghĩ ra một cái gì đó/ nảy ra một ý tưởng

got on with: có mối quan hệ tốt với ai đó

put on: đội/ đeo/ mặc cái gì đó lên người

Câu này dịch như sau: Tất cả những ý tưởng đều hay, nhưng Michael nảy ra kế hoạch hay nhất trong tất cả.

=>Chọn B


Câu 130:

All the ideas were good, but Michael ________the best plan of all

Xem đáp án

Đáp án B

came up = appear/ happen: xuất hiện/ xảy ra

came up with :nghĩ ra một cái gì đó/ nảy ra một ý tưởng

got on with: có mối quan hệ tốt với ai đó

put on: đội/ đeo/ mặc cái gì đó lên người

Câu này dịch như sau: Tất cả những ý tưởng đều hay, nhưng Michael nảy ra kế hoạch hay nhất trong tất cả.

=>Chọn B


Câu 131:

she could not say anything

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc: So + adj + be + S + that + S + V [ quá...đến nỗi mà] Câu này dịch như sau: Anh ấy quá đau buồn đến nói mà không thể nói lời nào.

=>Chọn C


Câu 132:

Tony and Toby have a lot in ________with each other

Xem đáp án

Đáp án A

Thành ngữ: have a lot in common with [ có nhiều điểm chung với ai đó] C

âu này dịch như sau: Tony và Toby có nhiều điểm chung với nhau.


Câu 133:

The building work is still on schedule a problem in digging the foundation

Xem đáp án

Đáp án B

B Due to(prep) = because of = owing to: bởi vì

Despite = in spite of + cụm danh từ / Ving: mặc dù

So as to Vo: để mà

Only if + S + V : chỉ khi mà/ giá mà

Câu này dịch như sau: Công tác thi công vẫn đùng tiến độ mặc dù có vấn đề trong việc đào móng. =>Chọn B


Câu 134:

It is very difficult to________the exact meaning of an idiom in a foreign language

Xem đáp án

Đáp án B

Convert (v) = transform: biến từ dạng này sang dạng khác

Convey (v): truyền tải [ ý nghĩa/ thông điệp]

Exchange (v): trao đổi

Transfer (v): chuyển đổi [ từ vị trí này sang vị trí khác]

Câu này dịch như sau: Rất khó để truyền tải nghĩa chính xác của một thành ngữ bằng ngôn ngữ nước ngoài. =>Chọn B


Câu 135:

By the time I return to my country, I________away from home for more than three years

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc: by the time/ before S+ hiện tại đơn, S+ will have Ved [ tương lai hoàn thành] + for + khoảng thời gian.

By the time / before S + quá khứ đơn, S+ had Ved [ quá khứ hoàn thành]

Câu này dịch như sau: Khi tôi trở về quê nhà, tôi sẽ đã xa nhà hơn 3 năm. =>Chọn A


Câu 136:

The water is________. You can’t drink it

Xem đáp án

Đáp án C

Pollution (n): sự ô nhiễm

Pollutant (n): yếu tố gây ô nhiễm/ chất gây ô nhiễm

Polluted (adj): bị ô nhiễm/ bị bẩn

Polluting (adj) : làm cho ô nhiễm

Câu này dịch như sau: Nước bị ô nhiễm. Bạn không thể uống nó. =>Chọn C


Câu 137:

My boss is going on vacation next month, ________         she’ll be away from the office for about four weeks

Xem đáp án

Đáp án A

In other words: nói cách khác

For instance = for example: ví dụ On the other hand: ngược lại

Such as: chẳng hạn như

Câu này dịch như sau: Sếp của tôi đự định đi nghỉ mát vào tháng tới, nói cách khác bà ấy sẽ đi xa khỏi văn phòng khoảng 4 tuần. =>Chọn A


Câu 138:

Have you got a light? My cigarette’s gone________

Xem đáp án

Đáp án D

Go by = pass: trôi qua

Go away:đi vắng/ đi xa

Go off = explode [ nổ] / = ring [ đổ chuông]

Go out: tắt Câu này dịch như sau: Bạn có diêm không? Điếu thu của tôi tắt rồi. =>Chọn D


Câu 139:

When he returned home, I found the door________

Xem đáp án

Đáp án B

S+ find + tân ngữ + tính từ : thấy cái gì/ ai như thế nào đấy

Câu này dịch như sau: Khi anh ấy về nhà, anh ấy phát hiện ra rằng cửa đã bị khóa. =>Chọn B


Câu 140:

I had no sooner lit the barbecue________

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc: S + had no sooner Ved [ quá khứ hoàn thành] than S + Ved/ V2 [ quá khứ đơn]

Câu này dịch như sau: Tôi vừa bắt bếp lên thì trời đổ mưa. =>Chọn A


Câu 141:

Several of my friends are________reporters

Xem đáp án

Đáp án B

Newspaper [ danh từ số ít] phía trước phải có mạo từ / đại từ xác định. =>phải dùng sở hữu cách của danh từ số nhiều newspapers’

Câu này dịch như sau: Một vài người bạn của tôi là phóng viên của các tờ báo. =>Chọn B


Câu 142:

Are you satisfied________your record?

Xem đáp án

Đáp án C

Be satisfied with: hài lòng với

Câu này dịch như sau: Bạn có hài lòng với kỷ lục/ đĩa hát của bạn không? =>Chọn C


Câu 143:

Do you know________?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi gián tiếp: Trợ động từ + S+ động từ chính + S + V?

Câu này dịch như sau: Bạn có biết nó bị gì không? =>Chọn D


Câu 144:

Zika________poses an international emergency, according to the World Health Organization.

Xem đáp án

Đáp án C

S+ NO LONGER + V = S + trợ động từ NOT + động từ chình + ANY LONGER: không còn...nữa.

Câu này dịch như sau: Theo Tổ chức Y tế thế giới, Zika không còn gây ra một tình huống khẩn cấp trên toàn cầu nữa. =>Chọn C


Câu 145:

This surface________rough but it________smooth

Xem đáp án

Đáp án D

 

Feel: cảm nhận

Touch: chạm vào

Appear: có vẻ như/ xuất hiện

Taste: nếm

Smell: ngửi

See: nhìn thấy

 

Câu này dịch như sau: Bề mặt này trông có vẻ thô ráp nhưng sờ vào rất mịn.

=>Chọn D


Câu 146:

________with the size of the whole Earth, the highest mountains do not seem high at all

Xem đáp án

Đáp án C

Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ khi mệnh đề mang nghĩa bị động dùng Ved

Câu đầy đủ: When the highest mountains are compared with the size of the whole Earth,... =>Rút gọn: When compared with the size of the whole Earth Câu này dịch như sau: Khi được so sánh với kích thước của cả Trái Đất, những ngọn núi cao nhất thế giới không có vẻ cao chút nào.

=>Chọn C


Câu 147:

I’m sure that you can recognize her at the station; she________a red raincoat

Xem đáp án

Đáp án A

Dùng thì tương lai tiếp diễn [ will be Ving] để diễn tả hành động đang diễn ra ở một thời điểm trong tương lai.

Câu này dịch như sau:Tôi chắc chắn bạn có thể nhận ra cô ấy ở nhà ga; cô ấy sẽ đang mặc chiếc áo mưa màu đỏ. =>Chọn A


Câu 148:

This________dictionary includes a few animations

Xem đáp án

Đáp án C

Electricity(n): điện

Electric (adj) : điện tử [ + danh từ: chỉ về vật dụng điện hoặc sản xuất ra điện năng]

 

Electronic(adj): điện tử

Electrical (adj): thuộc về điện

Cụm danh từ: electonic mail / electronic dictionary

Câu này dịch như sau: Từ điển điện tử bao gồm một vài hình ảnh động. =>Chọn C


Câu 149:

When exactly did the war________between two countries?

Xem đáp án

Đáp án D

Go off: nổ [ dùng cho bom], reo/ đổ chuông [ dùng cho đồng hồ báo thức]

Set in = begin: bắt đầu

Call off = cancel: hủy bỏ

Breal out: bùng nổ/ xảy ra

Câu này dịch như sau: Chính xác là chiến tranh giữa hai nước đã xảy ra khi nào?

=>Chọn D


Câu 150:

Maria Sharapova became the first Russian________a Wimbledon single title.

Xem đáp án

Đáp án A

Rút gọn mệnh đề quan hệ khi cụm danh từ là the first/ second/ last...

=> to Vo

Câu này dịch như sau: Maria Sharapova đã trở thành người Nga đầu tiên đạt danh hiệu vô địch banh nỉ đơn nữ Wimbledon.

 =>Chọn A


Câu 151:

His________of safety regulations really can’t be ignored any longer

Xem đáp án

Đáp án B

Inattetion: lơ là/ xao lãng

Disregard of sth / for sth: coi nhẹ/ xem thường [ cái gì ]

Carelessness: sự bất cẩn

Unfamiliarity: sự không quen biết

Câu này dịch như sau: Sự xem thường những quy định an toàn của anh ấy thật sự không thể bỏ qua được nữa

=>Chọn B


Câu 152:

________the first time I met Tom was at college

Xem đáp án

Đáp án B

As much as: nhiều như

As far as: theo như

As well as: cũng như

As soon as: ngay khi

Câu này dịch như sau: Theo như tôi nhớ , lần đầu tiên tôi gặp Tom là ở đại học.

=>Chọn B


Câu 153:

Very________people went to the show but it still started on time

Xem đáp án

Đáp án D

Much + danh từ không đếm được [ nhiều]

A few + danh từ số nhiều [ một vài ] => Only a few [ chỉ một vài]

Little + danh từ không đếm được: một ít / một chút

Few+ danh từ số nhiều [ một ít] => very few [ rất ít]

Câu này dịch như sau: Rất ít người đến buổi biểu diễn nhưng nó vẫn bắt đầu đúng giờ.

=>Chọn D


Câu 154:

I would rather you________me the truth right now.”

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc: S + would rather + Vo: muốn [ làm gì ]

S+ would rather + sb + Ved: muốn ai làm gì

Tell + sb: nói [ ai nghe] Say to sb: nói với [ai]

=>Chọn A

Câu này dịch như sau: Tôi muốn bạn kể tôi nghe sự thật ngay bây giờ.


Câu 155:

Do you know that wine is made________grapes?

Xem đáp án

Đáp án C

Be made of : được làm từ [ khi sản phẩm tạo ra không khác về bản chất so với nguyên liệu ban đầu ]

Be made from : được làm từ [ khi sản phẩm tạo ra được biến chất so với chất liệu ban đầu ] Câu này dịch như sau: Bạn có biết rằng rượu vang được làm từ nho không? Rượu khác hẳn về bản chất so với nho. => Chọn be made from

 =>Chọn C


Câu 156:

Heavy snowfalls made________planes to land or take off

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc: make it + tính từ + for sth + to Vo

Make + tính từ + danh từ [ Ví dụ: The Internet makes impossible faster communication.

Câu này dịch như sau: Mưa tuyết nặng hạt làm cho máy bay không thể cất cánh và hạ cánh. =>Chọn D


Câu 157:

Tom was accused ____________ some top secret document.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc: accuse sb of + Ving [ buộc tội ai về việc gì ]

Câu này dịch như sau: Tom bị buộc tội ăn cắp tài liệu tuyệt mật.


Câu 158:

Sometimes ___________ wears people out and is worse than the lack of sleep itself

Xem đáp án

Đáp án B

Câu có 2 động từ chính “ wears out” và “is” là động từ chính => Câu thiếu chủ ngữ => chọn cụm danh từ để đóng vai trò chủ ngữ [ the desire to sleep]

Câu này dịch như sau: Thỉnh thoảng thèm ngủ làm con người mệt mỏi và còn tệ hơn nữa khi thiếu ngủ.


Câu 159:

We were late because we had some car problems. By the time we ___________ to the station, Susan ____________ for us for more than two hours. A

Xem đáp án

Đáp án D

Tình huống ngữ cảnh ở quá khứ. => loại A

Susan đã đợi từ trước khi chúng tôi đến nhà ga + có trạng từ chỉ thời gian để nhấn mạnh tính chất kéo dài của hành động => quá khứ hoàn thành tiếp diễn ; hành động đến nhà ga xảy ra sau => quá khứ đơn

Câu này dịch như sau: Chúng tôi đến muộn vì xe có vấn đề. Khi chúng tôi đến nhà ga, cô ấy đã đợi chúng tôi hơn 2 giờ đồng hồ.


Câu 160:

Preparing for a job interview can be very _______________.

Xem đáp án

Đáp án B

Preparing for a job interview => đóng vai trò chủ ngữ

S + be + very + tính từ => loại A, D

Stressful (adj): căng thẳng [ dùng đề miêu tả tính chất sự vật/ sự việc ]

Stressed (adj): bị làm cho căng thẳng [ dùng để miêu tả cảm xúc của con người]

Câu này dịch như sau: Việc chuẩn bị cho buổi phỏng vấn việc làm có thể rất căng thẳng.


Câu 161:

______________ but for his help yesterday?  

Xem đáp án

Đáp án c

But for = without + cụm danh từ, S + would have Ved => câu điều kiện loại 3

Câu này dịch như sau: Bạn sẽ làm gì nếu không có sự giúp đỡ của anh ấy hôm qua.


Câu 162:

Don’t worry, we will have to wait a little longer because I’m sure he will ___________ soon

Xem đáp án

Đáp án A

Turn up = arrive: đến nơi/ xuất hiện                                   Turn in = go to bed: đi ngủ

Turn into: hóa ra là                                                                        Turn down = refuse: từ chối

Câu này dịch như sau: Đừng lo, chúng ta sẽ chờ lâu thêm một chút nữa bởi vì tôi chắc chắn anh ấy sẽ đến sớm thôi.


Câu 163:

I tried every key in turn but not __________ fitted.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu đã có “not” => loại none

One thay thế cho danh từ “key”

Câu này dịch như sau: Tôi đã thử mọi chìa khóa nhưng không chiếc nào vừa.


Câu 164:

She complains noisily about everything she doesn’t like. She is the type of person who is always _____________.

Xem đáp án

Đáp án A

Cụm từ: make a fuss [ làm ầm ĩ/ ồn ào mọi chuyện lên]

Câu này dịch như sau: Cô ấy phàn nàn ồn ào về mọi thứ cô ấy không thích. Cô ấy là loại người luôn làm ầm ĩ mọi thứ.


Câu 165:

That cannot be a true story. He ____________ it up.

Xem đáp án

Đáp án B

Make it up: bịa chuyện                                                                Would have Ved: sẽ

Can have Ved: đáng lẽ ra có thể                                                   Should have Ved: đáng lẽ ra nên

Must have Ved: chắc có lẽ đã

Câu này dịch như sau: Đó không thể là câu chuyện có thật. Anh ấy chắc hẳn đã bịa ra nó.


Câu 166:

They asked me ______   in London then.

Xem đáp án

Đáp án C

Tường thuật câu hỏi: S+ asked + O + if + S + động từ lùi thì

Câu này dịch như sau: Họ đã hỏi tôi có phải anh tôi đang làm việc ở Luân Đôn.


Câu 167:

She blamed ___________ me ___________ not explaining the lesson __________ her carefully.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc: blame sb for sth [ đổ lỗi cho ai về việc gì ]

Explain sth to sb: giải thích cái gì với ai

Câu này dịch như sau: Cô ấy đổ lỗi cho tôi về việc không giải thích bài học cho cô ấy cẩn thận.


Câu 168:

It _____________me more than an hour to download your photos you uploaded to your Facebook sites.

Xem đáp án

Đáp án A

Cụm từ: It + takes + sb + time + to Vo [ Ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm gì ]

Câu này dịch như sau: Nó làm tôi mất hơn 1 tiếng đồng hồ để tải những bức ảnh bạn đã đăng lên facebook xuống.


Câu 169:

We cleaned up the room as soon as the guests ____________.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc: S + Ved/ V2 AS SOON AS S + Ved/ V2 [ ...ngay khi...] dùng để diễn tả hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

Câu này dịch như sau: Chúng tôi dọn dẹp căn phòng ngay khi khách vừa rời đi.


Câu 170:

How tall is Ralph?”                   

“He’s __________ than you are.”

Xem đáp án

Đáp án A

“ Ralph cao bao nhiêu?”

“ Anh ấy cao hơn bạn.”

Trong câu có “than” => dùng so sánh hơn.

Trạng từ đứng trước tính từ nên chọn slightly taller.


Câu 171:

Nowadays, most developed countries have brought malaria ___________ control.

Xem đáp án

Đáp án D

Cụm từ: bring sth under control [ kiểm soát được]

Câu này dịch như sau: Ngày nay, hầu hết những nước phát triển đã kiểm soát được bệnh sốt rét.


Câu 172:

Due to _______ fuel prices, the company has decided to add a surcharge to all deliveries.

Xem đáp án

Đáp án D

Fuel price [ cụm danh từ ] trước phải là tính từ => loại A, C

Arise – arose – arisen [ nội động từ ] : phát sinh => không đứng trước danh từ

Rising [ tính từ chủ động]: ngày càng tăng/ đang tăng

Câu này dịch như sau: Do giá nhiên liệu ngày càng tăng , công ty này đã quyết định thêm phụ thu vào tất cả dịch vụ vận chuyển.


Câu 173:

Let me please _______ my memory before I get down to answering the questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Get down to + Ving = start + Ving                          Refresh sb’s memory: nhớ lại

Resume: bắt đầu lại                                                   Awake: đánh thức

Ease (v,n) : xóa bỏ/ xoa dịu => at ease = comfortable (adj)

Câu này dịch như sau: Làm ơn hãy để tôi nhớ lại trước khi bắt đầu trả lời những câu hỏi.


Câu 174:

Our teacher told us that if we don’t ___________ the environment, our grandchildren may not even be able to carry on living.

Xem đáp án

Đáp án C

Carry on = continue                                                Look into = investigate

Look out for sth = watch out for: cẩn thận               Look after: trông nom/ chăm sóc

Look for: tìm kiếm

Câu này dịch như sau: Giáo viên của chúng tôi bảo chúng tôi rằng nếu chúng tôi không chăm sóc môi trường, con cháu của chúng tôi thậm chí không thể tiếp tục sống nữa.


Câu 175:

Have you seen today’s paper? It _______ they’ve caught those million-pound bank  robbers.

Xem đáp án

Đáp án B

Write : viết                                                              Say : nói rằng / cung cấp thông tin                                                                                       

Tell + O: kể ai nghe                                                  Talk about: trò chuyện về

Câu này dịch như sau: Bạn xem báo hôm nay chưa? Nó nói rằng họ đã bắt được những tên cướp ngân hàng hàng triệu bảng Anh.


Câu 176:

If a person wants to get a tube of toothpaste, he will probably go to _____________.

Xem đáp án

Đáp án D

the greengrocer’s: cửa hàng thực phẩm                   the barber’s: hiệu cắt tóc nam

the dentist’s: phòng khám nha khoa the                   chemist’s: hiệu thuốc

Câu này dịch như sau: Nếu một người muốn mua 1 tuýp kem đánh răng, anh ấy nên đến hiệu thuốc.


Câu 177:

Mr. Hamilton recently found a sister who was thought ____________ thirty years ago.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc bị động kép: S + be thought + to Vo [ khi hai hành động xảy ra cùng thì, cùng lúc.]

S+ be + thought + to have Ved [ khi hành động xảy ra trước – sau]

Mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động nên dùng to have been Ved

Câu này dịch như sau: Ông Hamilton gần đây đã tìm được chị gái người mà được nghĩ rằng đã bị giết cách đây 30 năm.


Câu 178:

It was ______       we met Mr. Brown in Tokyo.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc câu chẻ dùng để nhấn mạnh: It is / It was + noun / time/ place ...that S + V

Câu này dịch như sau: Đó là cách đây nhiều năm tôi đã gặp ông Brown ở Tokyo.


Câu 179:

Mary wondered ___________ her father looked like now, after so many years away.

Xem đáp án

Đáp án D

What...look like: trông như thế nào

Câu này dịch như sau: Mary tự hỏi bây giờ bố cô ấy trông như thế nào sau nhiều năm xa cách.


Câu 180:

The town _____________ we are living is noisy and crowd

Xem đáp án

Đáp án D

Câu này dịch như sau: Thị trấn nơi mà chúng tôi đang sống thì ồn ào và đông đúc.

The town chỉ về địa điểm [ nơi mà ] => dùng where / in which


Câu 181:

How long ago ____________ the Civil War?

Xem đáp án

Đáp án A

The Civil War là chủ ngữ => cần động từ có thể đảo ngữ mà không cần trợ động từ => chọn was

How long ago was the Civil War? = How long ago did the Civil War happen/ occur/ take place?

Câu này dịch như sau: Cuộc nội chiến diễn ra cách đây bao lâu rồi?


Câu 182:

I‟m afraid very few people know about the concert and almost no one will come. If only the posters _____________ on time.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu này dịch như sau: Tôi e rằng rất ít người biết về buổi hòa nhạc và hầu như không ai đến. Giá mà những tờ quảng cáo được treo kịp lúc.

If only = wish: câu ao ước cho tình huống trong quá khứ.

If only + S + had Ved/V3


Câu 183:

Jimmy sent his mother a ___________ of flowers for her birthday.

Xem đáp án

Đáp án B

A bar of chocolate: một thanh sô-cô-la/ a bar of soap: một bánh xà phòng

A bunch of flowers: một đóa hoa/ một bó hoa

A pack: một gói [ được làm bằng giấy mềm]

A packet: một gói [ được làm bằng bìa cứng]

Câu này dịch như sau: Jimmy đã tặng mẹ anh ấy một bó hoa trong ngày sinh nhật của bà.


Câu 184:

The boy with his two friends _____________ the cherry tree now.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc: S1 with / along with/ together with S2 => động từ chia theo S1

=>động từ dựa vào chủ ngữ “the boy” => chủ ngữ số ít => loại B và D

Trong câu có now => thì hiện tại tiếp diễn. [ S+ be + Ving]

Câu này dịch như sau: Cậu bé cùng với hai người bạn của mình đang chẻ cây anh đào.


Câu 185:

Susan cannot stand looking at the rat, __________ touching it.

Xem đáp án

Đáp án D

Even so: thậm chí là                                               As far as: theo như

What it: cái mà nó                                                     Let alone: huống chi là

Câu này dịch như sau: Susan không thể chịu được việc nhìn thấy con chuột, huống chi là chạm vào nó.


Câu 186:

I‟d rather ___________ in the field than ____________ at home.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc: S+ would rather + Vo than Vo [ thích làm việc này hơn việc khác]

Câu này dịch như sau: Tôi thích làm việc trên đồng ruộng hơn là ở nhà.


Câu 187:

My plans to travel around the world have _________ through because I couldn‟t save enough money.

Xem đáp án

Đáp án A

Fall through = fail: thất bại

Put through = connect sb: nối máy với ai [ nghe điện thoại]

Câu này dịch như sau: Các kế hoạch vòng quanh thế giới của tôi đã thất bạn vì tôi không tiết kiệm đủ tiền.


Câu 188:

“I thought you bought a new fountain pen last week?” “Yes, I did but I left it at home. Can I borrow _____________ for a moment?”

Xem đáp án

Đáp án B

One of yours = one of your fountain pens

Câu này dịch như sau: “ Mình nghĩ bạn đã mua cây bút mực mới tuần trước chứ nhỉ?”

“ Đúng thế, mình đã để quên ở nhà rồi. Mình có thể mượn một trong những cây bút của bạn một lúc được không?”


Câu 189:

There are only a few minutes left, and the students is writing ________________.

Xem đáp án

Đáp án D

Cụm từ: under pressure[ chịu nhiều áp lực]

Câu này dịch như sau: Chỉ còn một vào phút nữa thôi, và học sinh đang làm bài với nhiều áp lực.


Câu 190:

A little farther down the street _______________.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc đảo cụm trạng ngữ: Trạng ngữ chỉ thời gian + động từ + chủ ngữ

Câu này dịch như sau: Xa hơn một chút phía dưới con đường là nhà khách tôi đã từng ở.


Câu 191:

Remember to appreciate what your friends do for you. You shouldn‟t take them ________.

Xem đáp án

Đáp án D

As a rule: như một thói quen

As usual: như thường lệ

Out of habit: theo thói quen

Cụm từ: take sb for granted [ xem là đương nhiên/ hiển nhiên]

Câu này dịch như sau: Hãy nhớ trân trọng/ biết ơn những việc mà bạn của bạn đã làm cho bạn. Bạn không nên xem những việc đó là điều hiển nhiên.


Câu 192:

No one saw Jim came in. He came in without _____________.

Xem đáp án

Đáp án C

Giới từ without + Ving

Câu mang nghĩa bị động => without + being + Ved

Câu này dịch như sau: Không ai nhìn thấy Jim vào trong. Anh ấy vào mà không bị phát hiện/ nhìn thấy.


Câu 193:

I feel terrible, I didn’t sleep _______________ last night.

Xem đáp án

Đáp án B

Thành ngữ: sleep a wink [ không tài nào chợp mắt được]

Câu này dịch như sau: Tôi cảm thấy mệt kinh khủng, tối qua tôi không tài nào chợp mắt được.


Câu 194:

I’m going to market all efforts to win a gold medal in ___________ for your help and concern.

Xem đáp án

Đáp án A

Cụm từ: in return for [ để đáp lại]

Câu này dịch như sau: Tôi sẽ nỗ lực hết sức để giảnh huy chương vàng để đáp lại sự giúp đỡ và quan tâm của bạn.


Câu 195:

The manager charged her ___________ irresponsibility and dishonesty.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc: charge sb with sth = accusse sb of st [ buộc tội cho ai về việc gì ]

Câu này dịch như sau: Người quản lý buộc tội cô ấy về sự vô trách nhiệm và không thành thật.


Câu 196:

I _____________ the newspaper now. You can take it.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + Ved/ V3

Câu này dịch như sau: Bây giờ mình đã đọc xong tờ báo này rồi. Bạn có thể lấy nó. Now ở đây dùng để nhấn mạnh sự thay đổi thời gian.


Câu 197:

___________ stay the night if it’s too difficult to get home.

Xem đáp án

Đáp án A

By all means: Cứ tự nhiên đi                                   All in all: tóm lại

At all cost: bằng bất kỳ giá nào                                On the whole = In general: nói chung

Câu này dịch như sau: Bạn cứ tự nhiên ở lại qua đêm nếu quá khó để về nhà.


Câu 198:

The ___________ you gain from taking part in our club is the ease of mind.

Xem đáp án

Đáp án C

profit: lợi nhuận                                                       improvement: sự cải thiện

benefit: lợi ích                                                           advantage: lợi thế

Câu này dịch như sau: Lợi ích mà bạn đạt được từ việc tham gia vào câu lạc bộ của chúng tôi là sự thoải mái tinh thần.


Câu 199:

The growth of two-income families in the United States _______ of people moving to a new social class.

Xem đáp án

Đáp án A

Result in = cause: gây ra

The growth of two-income families in the United States => chủ ngữ

 =>Câu cần 1 động từ chính được chia theo thì

Câu này dịch như sau: Sự gia tăng số lượng của những gia đình có 2 nguồn thu nhập ở Mỹ đã dẫn đến việc hàng triệu người chuyển sang một tầng lớp xã hội mới.


Câu 200:

The woman ___________ when the police told her that her son had died.

Xem đáp án

Đáp án D

get over = overcome: vượt qua                                fell apart: trục trặc/ ngừng hoạt động

look up: tra cứu thông tin                                          break down: suy sụp/ đau buồn

Câu này dịch như sau: Người phụ nữa suy sụp khi cảnh sát thông báo rằng con trai bà đã mất.


Câu 201:

He couldn’t move the table. He had to get someone __________ him.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc nhờ vả/ bảo ai đó làm việc gì

Get sb to Vo = have sb Vo = make sb Vo

Câu này dịch như sau: Anh ấy không thể dời cái bàn này được.Anh ấy phải nhờ ai đó giúp đỡ.


Câu 202:

On being told about her sack, _______________.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian cùng chủ ngữ

On being told about her sack = When Mary was told about her sack

Câu này dịch như sau: Khi được thông báo về việc sa thải, Mary bị sốc.


Câu 203:

Now, don’t tell anyone else what I have just told you. Remember it is ___________

Xem đáp án

Đáp án A

confidential(adj): bí mật                                          confident (adj): tự tin

confidence (n): sự tự tin                                            confidant (n): người đáng tin cậy

It is + Adj =>loại C và D

Câu này dịch như sau: Bây giờ, đừng kể cho ai nghe điều tôi đã nói với bạn. hãy nhớ nó là bí mật.


Câu 204:

He bought three shirts; one for him and ____________ for his children.

Xem đáp án

Đáp án D

Số lượng giới hạn là hai ta dùng: one...the other

Số lượng giới hạn từ 3 trở lên ta dùng: one...the others

Hoặc one...another...the other Others = other + danh từ số nhiều

Câu này dịch như sau: Anh ấy đã mua 3 chiếc ao sơ mi: một chiếc anh ta và những chiếc còn lại cho các con của anh ấy.


Câu 205:

Three pounds of butter ____________ in this recipe.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu này dịch như sau: 3 pounds bơ được cần trong công thức nấu ăn này.

Câu mang nghĩa bị động => dùng Be + Ved

=>loại A và C

Đơn vị đo lường + danh từ số nhiều => chủ ngữ số ít.


Câu 206:

The new law threatened to _____________ many people of the most elementary freedom.

Xem đáp án

Đáp án A

deprive (v): lấy đi, cướp đi                                      deceive (v): lừa đảo

snatch (v): chụp lấy                                                   depress (v): làm cho ai buồn chán

Cụm từ: deprive sb of sth [ tước bỏ đi của ai cái gì đó]

Câu nay dịch như sau: Luật mới này đe dọa tước bỏ đi hầu hết quyền tự do cơ bản của nhiều người.


Câu 207:

She will be ill _____________________.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Unless = If do/does not + Vo, S + will/ can + Vo

A. sai ngữ pháp vì thiếu “ doesn’t”

B. provided = if [ Nếu cô ấy nghỉ ngơi một vài ngày] => sai nghĩa

C. unless = if...not: nếu không

D. in case = if => câu sai nghĩa

Câu nay dịch như sau: Cô ấy sẽ bị ốm nếu cô ấy không nghỉ ngơi một vài ngày.


Câu 208:

It’s _____________ that Mary couldn’t finish it alone.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc: so...that/ such...that[ quá...đến nỗi mà...]

      S+ be + so + adj that S + V

      S+ be/ V + such + (a/an) + adj + noun that S+ V

      S+ be + so adj + (a/an) + noun + that S+ V

Câu nay dịch như sau: Đó là một công việc quá khó khăn đến nỗi mà cô ấy không thể hoàn thành 1 mình được.


Câu 209:

___________________? Your eyes are red.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu này dịch như sau: Bạn vưa mới khóc à? Mắt bạn đỏ hoe kìa.

Kết quả ở hiện tại => thì hiện tại hoàn thành/ thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dùng thì hiện tại tiếp diễn để nhấn mạnh tính liên tục và kéo dài của hành động.

S+ have/ has been + Ving


Câu 210:

When Tet holiday comes, Vietnamese people often feel inclined to ___________ their houses.

Xem đáp án

Đáp án A

Do up = clean and decorate: trang hoàng, dọn dẹp

Do in: làm đau một bộ phận cơ thể

Do over: làm lại

Câu này dịch như sau: Khi ngày tết đến người Việt Nam thường có xu hương dọn dẹp và trang hoàng nhà cửa của họ.


Câu 211:

These plants are popular and you can see them _________ anywhere.

Xem đáp án

Đáp án D

Hardly: hiếm khi                                                    Nearly + all/ every : gần như

At most: tối đa                                                          Almost + all/ any/ avery: hầu như

Câu này dịch như sau: Những cây này tì phổ biến và bạn có thể nhìn thấy chúng hầu như bất cứ nơi nào.


Câu 212:

She demanded that she _____________ allowed to meet her son in prison.  

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc: Thức giả định

S1+ demand/ insist/require/ request/ suggest/ recommend that + S2 + Vo

It’s imperative/ important/ necessary/ essential that S + Vo

Câu này dịch như sau: Cô ấy yêu cầu rằng cô ấy được phép gặp con trai trong tù.


Câu 213:

To protect ____________ hackers, security experts advise longer passwords ____________ combinations of upper and lowercase, as well as numbers.

Xem đáp án

Đáp án B

Cụm động từ: protect sb from/ against [ bảo vệ ai tránh khỏi cái gì ]

With combination of: có sự kết hợp của

Câu này dịch như sau: Để bảo vệ chống lại kẻ hackers, các chuyên gia an ninh khuyên các mật khẩu dài hơn có sự kết hợp giữa chữ in hoa, chữ thường và con số.


Câu 214:

She built a high wall around her garden _______________.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu này dịch như sau: Cô ấy xây một bức tương cao quanh khu vườn.

A. sai ngữ pháp vì enable sb to Vo [ giúp ai có khả năng làm gì ]

B. so that [ để mà]

để mà hoa quả của cô ấy sẽ bị ăn trộm => sai nghĩa

C. prvent sb/ sth from Ving : ngăn cản ai/ cái gì tránh khỏi việc gì

để ngăn cản hoa quả của cô ấy khỏi bị ăn trộm.

D. sai ngữ pháp vì sau “that” + S + V

sửa thành “ in order that her fruit would not be stolen”


Câu 215:

She was great, wasn’t she?” “Absolutely, I can recall the last time I heard her ______________ such an inspiring speech.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Dạng của động từ sau “hear”

Hear + Ving: khi chỉ nghe thấy một phần của hành động

Hear + Vo: khi nghe trọn vẹn cả hành động.

”Cô ấy thật tuyệt phải không?”

“ Hoàn toàn đúng, tôi có thể nhớ lần cuối cùng tôi đã nghe cô ấy truyền tải một bài diễn văn đầy cảm hứng như vậy.”


Câu 216:

I promise not to disturb you. I’ll just sit here and I’ll be as quiet as ________________.

Xem đáp án

Đáp án C

Thành ngữ: as quiet as a mouse [ im lặng như hến / câm như hến]

Câu này dịch như sau: Tôi hứa không làm phiên bạn. Tôi sẽ chỉ ngồi đây và sẽ im lặng như hến.


Câu 217:

Can you make yourself ____________ in French?

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc: make sb Vo [ bắt ai làm gì ]

Make oneself Ved: làm cho ai đó hiểu / được người khác hiểu

Câu này dịch như sau: Bạn có thể làm người khác hiểu bằng tiếng Pháp được không?


Câu 218:

Although _____________, he has been to more than 30 countries in the world and gained a lot of experience.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc mệnh đề nhượng bộ: Although S + be + adj = Although + adj [ mặc dù]

=>loại A và C

Không chọn D vì hiện tại anh ấy vẫn còn trẻ nên không dùng thì quá khứ đơn mà phải dùng thì hiện tại đơn.

Câu này dịch như sau: Mặc dù anh ấy còn trẻ, anh ấy đã đến hơn 30 quốc gia và có nhiều kinh nghiệm.


Câu 219:

Are you sure Britain is a wheat- ___________ country?

Xem đáp án

Đáp án C

Cụm dạnh từ: wheat – producing [ sản xuất ra lúa mì]

Câu này dịch như sau: Bạn có chắc chắn rằng nước Anh là đất nước sản xuất ra lúa mì không?


Câu 220:

I can’t walk in these high-heeled boots. I keep _____________.

Xem đáp án

Đáp án C

fall off: giảm fall back: rút quân

fall over: ngã fall out: rụng [ lá, răng, tóc]

Câu này dịch như sau: Tôi không thể đi giày cao gót được. Tôi cứ bị ngã.


Câu 221:

In my family, my sister and I take turn _____________.

Xem đáp án

Đáp án B

Cụm từ: take turn in sth/ take turn to Vo [ thay phiên nhau làm việc gì đó]

Câu này dịch như sau: Trong gia đình của tôi, chị tôi và tôi thay phiên nhau rửa bát.


Câu 222:

A: “Do you have a copy of The Last Leaf?”

B: “You are ____________ luck. I have just one copy left.”

Xem đáp án

Đáp án C

Cụm giới từ: in luck [ may mắn ] >< out of luck [ kém may mắn]

A: Bạn có quyển Chiếc lá cuối cùng không?

B: Bạn thật may mắn đấy. Mình chỉ còn 1 quyển.


Câu 223:

A: “When will we meet: at 7:30 or 8:00?”

B: “I don’t mind. ___       ___ is convenient for me.”

Xem đáp án

Đáp án A

A: Chúng ta gặp nhau lúc nào đây 7:30 hay 8:00?

B: Mình không bận tâm lắm. Giờ nào mình cũng rảnh.

A.giờ nào cũng được                                              B. không giờ nào được hết.

C. cả hai giờ đều được.                                             D. cả hai đều không.


Câu 224:

Like everyone else, Sue has her _____________ of course but on the whole , she’s quite satisfied with life.

Xem đáp án

Đáp án D

A. những chuyện vặt vảnh/ linh tinh                      B. an toàn/ khỏe mạnh

C. tất cả chi tiết/ tất tần tật                                        D. những lúc thăng trầm

Câu này dịch như sau: Cũng giống như bao người khác, Sue cũng có những lúc thăng trầm nhưng nhìn chung cô ấy khá là hài lòng với cuộc sống của mình.


Câu 225:

In water polo, a player is ejected after committing five personal _____________.

Xem đáp án

Đáp án C

mistake: sai lầm/ lỗi lầm                                          mault: lỗi/ sai lầm

foul: vi phạm [ trong thể thao]                                  error: lỗi

Câu này dịch như sau: Trong môn bóng nước, một cầu thủ bị loại ra khỏi sân sau khi bị tuyên bố vi phạm 5 lỗi cá nhân.


Câu 226:

Recent evidence makes it possible for the investigatiors to conclude that ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: That + S + V => loại A

Câu này dịch như sau: Bằng chứng gần đây đã giúp các nhà điều tra có thể kết lận rằng

B. một số bức tranh của Rembrandt bị làm giả.

C. một số bức tranh của Rembrandt chắc có lẽ bị làm giả.

D. Rembrandt bị đổ lỗi cho một số bức tranh.


Câu 227:

You need to walk gently after the doctor removes the cast off because it ______________ for your broken leg to learn how to walk again.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc: It takes time for sb to Vo [ ai đó mất thời gian bao lâu để làm gì ]

Câu này dịch như sau: Bạn cần đi lại nhẹ nhàng sau khi bác sĩ đã loại bỏ vết thương đi bởi vì mất một khoảng thời gian để chân bạn học cách đi lại bình thường trở lại.


Câu 228:

Our project was successful ________________its practicality.

Xem đáp án

Đáp án D

A.thay mặt/ đại diện cho                                          B. để mà/ nhằm mục đích để

C. bất kế                                                                    D. xét về mặt nào đó

Câu này dịch như sau: Dự án của chúng tôi thành công xét về mặt tính thực tiễn.


Câu 229:

He’d hardly finished doing his homework when you arrived, ____________?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: S+ had hardly + Ved/ V3 when S + Ved/ V2

Câu hỏi đuôi vế trước mang nghĩa phủ định ( vì có hardly) nên vế sau mang nghĩa

Câu 230:

The time has now come when it will be necessary to ____________ making a plan.

Xem đáp án

Đáp án C

See sth through: nhìn thấu đáo/ hoàn thành việc gì đó

 See over ( the house): xem qua

 See about: chuẩn bị làm điều gì đó

See into: điều tra/ nhận ra, biết được bản chất

Câu này dịch như sau: Bây giờ thời khắc đã đến cần thiết để chúng ta lên kế hoạch.


Câu 231:

A: “Why don’t we go to the cinema?” B: ―It’s too late. The film ______ by now.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến tức: Thì của động từ

By + trạng từ thời gian => dùng thì TLHT hoặc QKHT

Câu này dịch như sau: A: “Tại sao chúng ta không đi xem phim nhỉ?”

B: “Đã quá trễ bây giờ bộ phim đã bắt đầu rồi.”


Câu 232:

Don’t put David in charge of arranging the theater trip; he’s too _____________.

Xem đáp án

Đáp án B

organized (adj): có óc tổ chức

disorganized (adj): không có óc tổ chức

organizing: Ving

 well – organized (adj): được tổ chức tốt ( dành cho sự việc/ sự kiện)

Câu này dịch như sau: Đừng để David chịu trách nhiệm về việc sắp xếp đi đến nhà hát; anh ấy rất là không có óc tổ chức.


Câu 233:

The play was not ____________ what we had expected.

Xem đáp án

Đáp án C

Cụm từ: not at all [ hoàn toàn không/ không chút nào cả]

Just: chỉ/ vừa mới

Absolutely: hoàn toàn là/ rất ;

sau nó phải là tính từ

Very: rất

Câu này dịch như sau: Vở kịch hoàn toàn không phải là cái mà chúng tôi mong đợi.


Câu 234:

She listened so attentively that not a word ____________.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc đảo ngữ: Not a word + trợ động từ + S + động từ chính

 Câu này dịch như sau: Cô ấy lắng nghe rất chăm chú đến nỗi mà cô ấy không bỏ sót 1 từ nào.


Câu 235:

A: ―Did you have to do a lot of preparation for the meeting?

B: ―________________ with the board, I reviewed all the proposals again.

Xem đáp án

Đáp án B

until: cho đến khi                                           by the time: ngay khi mà

prior to = before : trước khi                            subsequently= later / afterward: sau đó

Câu này dịch như sau:

A: “Bạn đã chuẩn bị nhiều cho cuộc họp đúng không?”

B: “Trước khi gặp ban chủ cuộc họp, tôi đã xem lại tất cả các bản kiến nghị một lần nữa.”


Câu 236:

The matter was so delicate that none of the ministers knew how to __________ it

Xem đáp án

Đáp án D

manipulate: vận dụng                                             affect : làm ảnh hưởng

deal with ( = cope with): giải quyết                handle: giải quyết

Câu này dịch như sau: Vấn đề này quá là khó xử đến nỗi mà không ai trong số các bộ trưởng biết cách giải.


Câu 237:

_____________ that Emily Dickinson wrote, two were given titles and seven were published during her lifetime.

Xem đáp án

Đáp án A

A.Trong số 1800 bài thơ

B. Có 1800 bài thơ => câu không hợp nghĩa

C. sai ngữ pháp vì Because + cụm danh từ

D. sai ngữ pháp , sai nghĩa. Nếu sửa thành the 1800th poem hoặc the poem 1800 [ bài thơ thứ 1800]

Câu này dịch như sau: Trong số 1800 bài thơ mà Emily Dickinson đã viết, 2 bài được trao tặng danh hiệu và 7 bài được xuất bản trong suốt cuộc đời của bà.


Câu 238:

Would you be ____________ my letters while I am away?

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc: be so + adj+ to Vo [ đủ...để làm gì...]

Câu này dịch như sau: Bạn có đủ tốt bụng để chuyển tiếp thư của tôi khi tôi đi vắng được không?


Câu 239:

I must have a word ____________ Jack about timekeeping; this is the third time this week he’s been late.

Xem đáp án

Đáp án A

Cụm từ: have a word with sb [ nói chuyện/ trao đổi riêng với ai đó]

Câu này dịch như sau: Tôi phải nói chuyện riêng với Jack về việc đến đúng giờ, đây là lần thứ ba trong tuần anh ấy đến muộn.


Câu 240:

Don’t worry! Our new product will keep your bathroom clean and ______.

 

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc: Keep + adj; clean (adj) => cần tính từ

 odourless(adj): không mùi                            odourful (n): mùi nồng nặc

odour(n): mùi                                                  odourlessly (adv)

Câu này dịch như sau: Đừng lo! Sản phẩm mới của chúng tôi sẽ giữ cho phòng tắm của bạn luôn sạch sẽ và không mùi.


Câu 241:

“It’s about time you ______ your homework, Mary.”

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Cấu trúc It’s time/ about time/ high time + S + Ved/ V2

Tạm dịch: Đã đến lúc con làm tập về nhà rồi đó Marry à. Question 9. B


Câu 242:

In our team, no person ______ John could finish this tough task in such a short time.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Liên từ

Outside: bên ngoài

Other than = except: ngoại trừ

Including: bao gồm

Rather than = instead of: thay vì

Tạm dịch: Trong đội chúng tôi, không ai khác ngoài John có thể hoàn thành nhiệm vụ khó khăn này trong thời gian ngắn như vậy.


Câu 243:

______ he got top marks at high school, he never went to university.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Liên từ

Although + S+ V: mặc dù

Despite + noun/ Ving: mặc dù

Meanwwhile + S + V: đồng thời

Nevertheless S + V = However = Nonetheless: tuy nhiên

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy đạt điểm cao hàng đầu ở trường, anh ấy chưa bao giờ học đại học.


Câu 244:

Connecticut was the fifth of the original thirteen states ______ the Constitution of the United States.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: rút gọn mệnh đề quan hệ The + số thứ từ ( first/ second/ third/ only) + noun + to Vo

Tạm dịch: Connectcut là bang thứ 5 trong số 13 bang đầu tiên phê duyệt Hiến pháp của nước Mỹ


Câu 245:

His honesty is ______; nobody can doubt it.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: giới từ + danh từ [ question]

In question = uncertain: không chắc chắn       Without question = sure: chắc chắn

Beside the question = off topic: lạc đề           Out of the question = impossible: không thể nào Tạm dịch: Sự chân thành của anh ấy là chắc chắn; không ai có thể nghi ngờ nó.


Câu 246:

The Moon is much closer to Earth ______, and thus it had greater influence on the tides.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ trong so sánh hơn S + be + adj-er than be + S

 

Tạm dịch: Mặt trăng gần Trái Đất hơn Mặt trời gần trái đất, và vì vậy nó có ảnh hưởng lớn hơn đến thủy triều.


Câu 247:

The government was finally ______ by a minor scandal.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Cụm động từ

Put back = move to a later time: lùi lại

Bring down = lose: sụp đổ/ thất bại

Pull down = destroy/ demoblish ( building): phả vỡ

Take down = write down: ghi chú lại

Tạm dịch: Chính phủ cuối cùng cũng đã sụp đổ bởi một vụ bê bối nhỏ.


Câu 248:

Having traveled to different parts of our country, ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Các thì trong tiếng Anh

Having Ved = After + S + have/ has Ved

Tạm dịch: Sau khi đã đến nhiều nơi khác nhau trên đất nước, chúng tôi đã hiểu biết nhiều về đời sống và phong tục thú vị.


Câu 249:

We expressed ______ the missing child would be found alive.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Mệnh đề

Express + O: thể hiện cái gì                 The hope that S + V: hi vọng rằng

The hope for + noun => loại The hope which S + V => loại vì V sau which phải cùng bổ trợ nghĩa cho V trước which.

Tạm dịch: Chúng tôi thể hiện hi vọng rằng đứa trẻ mất tích sẽ sớm được tìm thấy


Câu 250:

I ______ with my aunt when I am on holiday in Ho Chi Minh City next month.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Các thì trong tiếng Anh Tương lai hoàn thành/ tương lai hoàn thành tiếp diễn: diễn tả sự việc xảy ra trước 1 thời điểm trong tương lai

Tương lai tiếp diễn: S + will be + Ving diễn tả sự việc xảy ra đồng thời tại một thời điểm trong tương lai.

Tạm dịch: Tôi sẽ ở cùng với cô tôi khi tôi đi nghỉ lễ ở thành phố Hồ Chí Minh vào tháng tới.


Câu 251:

Nowadays, with the help of the computer, teachers have developed a ______ approach to teaching.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: từ vựng

Multilingual: đa ngôn ngữ                             Multiple-choice: nhiều lựa chọn

Multilateral: đa phương                                  Multimedia: đa phương tiện

Tạm dịch: Ngày nay, với sự giúp đỡ của máy vi tính, các giáo viên đã phát triển sự tiếp cận đa phương tiện về giảng dạy.


Câu 252:

He died ______ lung cancer last month, leaving his wife in great shock.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Cụm động từ với “die”

Die of + noun: chết vì bệnh gì                       Die for: đáng ao ước

Die by + hình thức chết                                  Die in bed: chết trên giường bệnh

Tạm dịch: Anh ấy đã chết vì bệnh ung thư phổi tháng trước, để lại người vợ với cú sốc lớn.


Câu 253:

Communities in remote areas are extremely _____ to famine if crops fail.

Xem đáp án

Đáp án C

Helpless: không thể tự chăm sóc được bản thân      Vulnerable to: dễ bị tổn thương

Disappointed: thất vọng                                            Defenseless: không có khả năng tự phòng vệ Tạm dịch: Các cộng đồng ở vùng sâu vùng xa cực kỳ dễ bị ảnh hưởng với nạn đói nếu mất mùa.


Câu 254:

I could hear voices but I couldn’t ______ what they were saying.

Xem đáp án

Đáp án B

Bring about = cause: gây ra

Make out = understand: hiểu

 Try out = test :thử Turn up = arrive: đến nơi

Tạm dịch: Tôi có thể nghe các giọng nói nhưng tôi không thể biết họ đang nói gì.


Câu 255:

Do you remember ______ to help us when we were in difficulty?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Remember + to Vo: nhớ việc cần làm nhưng chưa làm

Remember + Ving: nhớ việc đã xảy ra trong quá khứ

Tạm dịch: Bạn có nhớ đã từng đề nghị giúp đỡ chúng tôi khi chúng tôi khó khăn không?


Câu 256:

You can use my car ______ you drive carefully.

Xem đáp án

Đáp án C

Though: mặc dù                                  As long as: nếu như

As though: như thể là                                     Lest: để mà không/ để ngăn chặn

Tạm dịch: Bạn có thể sử dụng ô tô của tôi nếu bạn lái xe cẩn thận.


Câu 257:

A large number of workmen ______ because of the economic recession.

Xem đáp án

Đáp án C

Lay down: đề ra ( quy định, nguyên tắc)                 Lay off = make redundant : sa thải

Lay aside: dành dụm/ tiết kiệm ( tiền)                      Lay out: bày biện/ = knock out: đánh bất tỉnh Tạm dịch: Một số lượng lớn công nhân đã bị sa thải vì khủng hoảng kinh tế.


Câu 258:

“What ______ if the earth stopped moving?”

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại

 If S + Ved/ V2, S + would + Vo


Câu 259:

He wasn't attending the lecture properly and missed most of ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: what = the thing that

Most of + danh từ + that + S + V

Tạm dịch: Anh ấy không tham gia lớp học đều đặn và đã bỏ lỡ những điều mà giáo viên đã giảng.


Câu 260:

He's sometimes bad-tempered but he's a good fellow ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: giới từ + heart                             by heart: thuộc lòng

At heart: sâu thẳm trong trái tim

Tạm dịch: Anh ấy thỉnh thoảng nổi nóng nhưng sâu thăm trong trái tim anh ấy là người tốt bụng.


Câu 261:

I'll give this dictionary to ______ wants to have it.

Xem đáp án

Đáp án D

Anyone: bất cứ ai                                          Everyone: mọi người

Whatever: bất cứ cái gì                                   Whoever = anyone who : bất cứ ai

Tạm dịch: Tôi sẽ đưa quyển từ điển này đến cho bất cứ ai cần nó.


Câu 262:

Due to ever more spreading poaching, there ______ a dramatic decline in the number of elephants over the last decade

Xem đáp án

 

Đáp án A

Kiến thức: Các thì trong tiếng Anh Over + khoảng thời gian => thì hiện tại hoàn thành

 Tạm dịch: Bởi vì nạn săn bắn trái phép tràn lan, có sự suy giảm đáng kể về số lượng voi trong thập kỷ qua.


Câu 263:

People don’t like the way he shows off, ______?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Câu hỏi đuôi S + thể phủ định, trợ động từ thể khẳng định + S?

 

Tạm dịch: Mọi người không thích cái cách mà anh ấy khoe khoang, đúng không?


Câu 264:

The language centre offers courses of various levels, such as elementary, intermediate and ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: từ loại

Các từ elementary (a), intermediate (a) => sau “and” cũng là tính từ

 Advance (v, n): ứng trước tiền/ nâng cao/ tiến lên; sự tiến bộ

Advancement (n): sự thăng tiến

Advanced (adj): nâng cao

Tạm dịch: Trung tâm ngôn ngữ cung cấp các khóa học đa dạng về cấp độ chẳng hạn như: sơ cấp, trung cấp và nâng cao.


Câu 265:

They live on a busy road. ______ a lot of noise from traffic.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: động từ khiêm khuyết

Must have + Ved/V2: suy đoán trong quá khứ                  It must be: Nó ắt hản là

Must + Vo: suy đoán ở hiện tại                                          There must be:Ắt hẳn là có

Tạm dịch: Họ sống trên một con đường nhộn nhịp. Có nhiều tiếng ồn xe cộ.


Câu 266:

They have demanded that all copies of the book _________.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc: Thức giả định S1 + demand/ request/ suggest/ recommend/ order that + S2 + Vo

Tạm dịch: Họ yêu cầu rằng tất cả những bản sao của quyển sách cần được tiêu hủy.


Câu 267:

______ make a good impression on her.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ Only by + Ving + trợ động từ + S + động từ chính

Tạm dịch: Chỉ bằng cách làm như vậy tôi mới có thể gây ấn tượng tốt với cô ấy.


Câu 268:

No matter how angry he was, he would never ______ to violence.

Xem đáp án

Đáp án B

Refuse: từ chối                                                                    Resist: kháng cự

Resort to sth: dùng đến cái gì đó như là một                     Resolve: giải quyết

phương thức cuối cùng.

Tạm dịch: Cho dù anh ấy tức giận thế nào đi nữa, anh ấy sẽ không bao giờ dùng đến vũ lực.


Câu 269:

He came ______ a lot of criticism for the remarks he made in a television interview.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Cụm động từ với “come”

Come in for sth: nhận được cái gì đó( tiêu cực)

Come over + adj : bỗng nhiên cảm thấy

Come out of = develop from sth: phát triển từ cái gì Come off = be successful

Tạm dịch: Anh ấy nhận được nhiều chỉ trích về những nhận xét anh ấy đã đưa ra trong một cuộc phỏng vấn trên tivi.


Câu 270:

The water supply of our home city has failed to ______ average purity requirements.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Cụm từ

Meet the requirements: đáp ứng yêu cầu

Tạm dịch: Nguồn cung cấp nước cho thành phố không đáp ứng được độ tinh khiết trung bình.


Câu 271:

I would join that running competition ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 If S + Ved/ V2, S + would / could Vo

=> Tôi sẽ tham gia cuộc thi chạy nếu tôi trẻ hơn 5 tuổi.


Câu 272:

______ my personal qualities, I have experience of working in a multi-national company for three years.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Liên từ

Beside: bên cạnh                                                                Apart from: ngoại trừ

In addition to: thêm vào đó                                                Instead of: thay vì

Tạm dịch: Ngoài trừ năng lực cá nhân, tôi còn có kinh nghiệm làm việc cho công ty đa quốc gia khoảng 3 năm.


Câu 273:

It is ______ work of art that everyone wants to have a look at it.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: It is so + adj that S + V

It is such + a/an + adj noun that S +V

 

Tạm dịch: Đó thật là một tác phẩm nghệ thuật xuất sắc đến nỗi mà mọi người đều muốn ngắm nhìn nó.


Câu 274:

During our stay in Venice, we bought a ________ bottle.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: trật tự của tính từ trong 1 cụm OP( opinion – ý kiến) – S(size – kích cỡ) – A (age - tuổi tác , niên đại) – S (shape – hình dạng) – C ( color – màu sắc) – O ( origin - nguồn gốc) – M ( material - chất liệu) – P (purpose - mục đích)

 

Tạm dịch: Trong suốt thời gian ở Venice, chúng tôi đã mua một lọ nước hoa bằng thủy tinh xinh xắn.


Câu 275:

Don’t worry! He’ll do the job as _________ as possible.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: V + trạng từ

=>loại A                                                                  Uneconomically: không tiết kiệm

Econimically: tiết kiệm                                             Beautifully: xinh đẹp

Tạm dịch: Đừng lo lắng! Anh ấy sẽ làm công việc đó một cách tiết kiệm nhất có thể.


Câu 276:

Books and magazines ______ around made his room very untidy.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Động từ + rút gọn mệnh đề quan hệ

Lie – lay – lain: nằm                                                Lay – laid – laid: đặt/ để

Lie – lied – lied: nói dối

Chủ ngữ chính: Books and magazines

Động từ chính: made => thì quá khứ đơn => lie cũng phải ở quá khứ đơn

Which lay / which were lying rút gọn thành lying

Tạm dịch: Những quyển sách và tạp chí nằm ở khắp nơi làm cho căn phòng của anh ấy thật bề bộn.


Câu 277:

She was ______ angry that she could not say a word.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Cấu trúc quá...đến nỗi mà...

S + be + so adj that

S + V S + be/ V such a/an + adj + noun + that S + V

Tạm dịch: Cô ấy quá tức giận đến nỗi mà cô ấy không thể nói 1 lời nào.


Câu 278:

Susan, remember to apply this sun cream ______ two hours.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: every two hours [ mỗi 2 giờ]

Some + danh từ số nhiều: một số/ một vài

Several + danh từ số nhiều: một số Each + danh từ số ít: mỗi một

Tạm dịch: Susan, hãy nhớ bôi kem chống nắng mỗi 2 tiếng đồng hồ.


Câu 279:

Neither Tom nor his brothers ______ willing to help their mother with the housework.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Neither S1 nor S2 => động từ chia theo S2 ( his brothers)

Tạm dịch: Không Tom hay các em trai anh ấy sẵn sàng giúp mẹ làm việc nhà.


Câu 280:

Spain has won the championship, ______ is not surprising.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Dùng đại từ quan hệ which thay thế cho cả mệnh đề trước nó, trước which phải có dấu phẩy. Tạm dịch: Tây Ban Nha giành được chức vô địch, điều này không ngạc nhiên chút nào.


Câu 281:

I’d rather you ______ to the English-speaking club with me this Sunday.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: S1 would rather S2 + Ved/ V2

Tạm dịch: Tôi muốn bạn đến câu lạc bộ nói tiếng Anh với tôi chủ nhật tuần này.


Câu 282:

Instead of staying around the house all day, you should be out there looking ______ a job.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Cụm động từ với look

look for: tìm kiếm                                          look into: nhìn vào/ xem xét

look after: chăm sóc                                       look at: nhìn chằm chằm

Tạm dịch: Thay vì ở nhà cả ngày, bạn nên ra khỏi đây tìm việc làm.


Câu 283:

How long ago ______ to learn French?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Thì quá khứ đơn S + Ved trong câu có dấu hiệu “ago”

Tạm dịch: Bạn bắt đầu học tiếng Pháp cách đây bao lâu?


Câu 284:

No sooner ______ my car than the alarm went off.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đảo ngữ với No sooner...than...( ngay khi...thì...)

No sooner had + S + Ved/ V3 than S + Ved/ V2

Tạm dịch: Ngay khi tên trộm chạm vào ô tô của tôi thì chuông báo động reo lên.


Câu 285:

She passed the National High School Graduation Exam with ______ colours.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Cụm từ with flying colours = high mark ( điểm số cao)

Tạm dịch: Cô ấy đỗ kỳ thi trung học phổ thông quốc gia với điểm số rất cao.


Câu 286:

This carpet really needs ______. Can you do it for me, son?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Động từ “need”

Need + to Vo: cần làm gì ( câu chủ động)

Need + Ving: cần được làm gì ( câu bị động)

Tạm dịch: Chiếc thảm này thật sự cần được làm sạch. Con có thể làm việc đó cho mẹ không, con trai?


Câu 287:

I hope you will ______ notice of what I am going to tell you.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Cụm động từ

Take notice of = pay attentoin to: chú ý đến

Tạm dịch: Tôi hi vọng bạn sẽ chú ý đến điều mà tôi sắp nói với bạn.


Câu 288:

He gave ______ his job in order to go back to university.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Cụm động từ với “give”

give up = stop: dừng lại/ từ bỏ                                           give away: vứt đi

give in:chấp nhận làm điều không muốn làm                    give out: phân phát/ đưa ra

Tạm dịch: Anh ấy từ bỏ công việc để quay trở lại học đại học.


Câu 289:

My supervisor is angry with me. I didn't do all the work I ______ last week.

Xem đáp án

Đáp án A

Should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên

May have Ved/ V3: chắc có lẽ đã....

Must have Ved/ V3: chắc có lẽ đã

Tạm dịch: Người giám sát nổi giận với tôi. Tôi đã không làm tất cả những công việc mà đáng lẽ ra tôi nên làm tuần trước.


Câu 290:

She is very absent-minded: she ______ her cellphone three times!

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành khi trong câu có “ several times”

S + have/ has + Ved/ V3

Tạm dịch: Cô ấy rất đáng trí: cô ấy đã mất điện thoại 3 lần.


Câu 291:

Whenever he had an important decision to make, he ______ a cigar to calm his nerves.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: would + Vo: mô tả thói quen, hành động thường xảy ra trong quá khư.

Tạm dịch: Bất cứ khi nào đưa ra quyết định quan trọng, anh ấy l hút thuốc để tỉnh táo.


Câu 292:

He always ______ the crossword in the newspaper before breakfast.

Xem đáp án

Đáp án D

Cụm từ: do crossword [ chơi trò chơi ô chữ ]

Tạm dịch: Anh ấy luôn chơi trò chơi ô chữ trong tờ báo trước khi ăn sáng.


Câu 293:

Not until the end of the 19th century ______ become a scientific discipline.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Not until + thời gian trong quá khứ + did + S + Vo [ mãi cho đến khi...thì...]

Tạm dịch: Mãi cho đến cuối thế kỷ 19 thì trông cây đã trở thành một quy tắc khoa học.


Câu 294:

"How can you live in this messy room? Go and ______ it up at once."

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: cụm từ tidy up [ dọn dẹp]

do up: trang trí/ sửa chữa

Tạm dịch: “ Làm sao bạn có thể sống trong căn phòng bừa bộn như vậy được? Đi và dọn dẹp ngay đi.”


Câu 295:

This factory produced ______ motorbikes in 2008 as in the year 2006.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: so sánh gấp bao nhiêu lần

số lần + as + tính từ + as

Tạm dịch: Nhà máy này sản xuất xe máy năm 2008 nhiều gấp hai lần năm 2006.


Câu 296:

Preparing for a job interview can be very ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: to be +adj

=>loại stress(n)                                              stressed (a): bị căng thẳng

stressful (a): căng thẳng                                  stressing (Ving): làm cho căng thẳng

Tạm dịch: Việc chuẩn bị phỏng vấn việc làm rất là căng thẳng.


Câu 297:

In many big cities, people have to ______ up with noise, overcrowding and bad air.

Xem đáp án

Đáp án D

Cụm động từ:

Keep up with: đuổi kịp/ theo kịp = Catch up with: theo kịp

Face up to/ be faced with : đối mặt

Put up with: chịu đựng

Tạm dịch: Ở nhiều thành phố lớn, mọi người phải chịu đựng tiếng ồn, quá đông đúc và không khí ô nhiễm.


Câu 298:

Had she worked harder last summer, she ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 Had + S + Ved/ V3, S + would/ could have Ved/ V3 =>loại C và D

Tạm dịch: Nếu mùa hè năm ngoái cô ấy làm việc chăm chỉ hơn, cô ấy sẽ không bị sa thải.


Câu 299:

Nobody‟s got to stay late this evening, _______?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Câu hỏi đuôi Thể phủ định ( nobody), trợ động từ + S?

Tạm dịch: Tối nay không ai ở lại muộn, phải không?


Câu 300:

With hard work and study, you can ______ the goals you set for yourself.

Xem đáp án

Đáp án C

Cụm từ:

achieve goal [ đạt được mục tiêu]                                     succeed: thành công

establish: thành lập                                                              increase: tăng

Tạm dịch: Với sự học tập và làm việc chăm chỉ, bạn có thể đạt được mục tiêu đã đề ra.


Câu 301:

I ______ this letter around for days without looking at it.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành/ hiện tại hoàn thành tiếp diễn, trong câu có “for days” HTHT: S+ have/ has Ved/ V3

HTHTTD: S + have/ has been Ving

Tạm dịch: Tôi mang lá thư này bên mình nhiều ngày mà chưa xem qua nó.


Câu 302:

It was not until she had arrived home ______ remembered her appointment with the doctor.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: It was not until ...that S + Ved/ V2 [ mãi cho đến khi...thì...]

Tạm dịch: Mãi cho đến khi cô ấy về đến nhà thì cô ấy mới nhớ ra có cuộc hẹn với bác sĩ.


Câu 303:

I accidentally ______ Mike when I was crossing a street downtown yesterday.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Cụm động từ

keep an eye on: theo dõi

catch sight of: bắt gặp

lose touch with: mất liên lạc

pay attention to: chú ý

Tạm dịch: Tôi tình cờ bắt gặp Mike khi đang băng qua đường ở thị trấn hôm qua.


Câu 304:

______ entering the hall, he found everyone waiting for him.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ, khi câu mang nghĩa chủ động

On + Ving = When S + V

Tạm dịch: Khi bước vào hội trường, anh ấy phát hiện ra rằng mọi người đang chờ anh ấy.


Câu 305:

I would really ______ your help with this assignment.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: từ vựng

would + Vo => loại D

respect : tông trọng

take : cầm/ nhận lấy

appreciate : đề cao/ cảm kích

Tạm dịch: Tôi sẽ thật sự cảm kích sự giúp đỡ của bạn vời bài tập này.


Câu 306:

The price of fruit has increased recently, ______ the price of vegetables has gone down.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: liên từ

otherwise : ngược lại

whether : liệu rằng/ hoặc là

whereas : trong khi

when: khi

Tạm dịch: Gần đây giá trái cây tăng, trong khi đó giá rau của lại giảm.


Câu 307:

I am considering ______ my job. Can you recommend a good company?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: consider + Ving [ cân nhắc/ xem xét việc gì ]

change: thay đổi

move: di chuyển

Tạm dịch: Mình đang cân nhắc đến việc thay đổi công việc. Bạn có thể đề xuất cho mình công tay nào tốt được không?


Câu 308:

Can you keep calm for a moment? You ______ noise in class!

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn đi với trạng từ “always” dùng để diễn tả thói quen xấu của ai đó làm người khác khó chịu.

Tạm dịch: Bạn có thể trật tự một lúc được không? Bạn lúc nào cũng làm ồn trong lớp học!


Câu 309:

These measures have been taken with a _______ to increasing the company's profits.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Cụm từ with a view to + Ving = in order to/ so as to + Vo [ để mà]

Tạm dịch: Những biện phát này đã được thực hiện để tăng lợi nhuận cho công ty.


Câu 310:

Anyone _______ scholastic record is above average can apply for the scholarship.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Đại từ sở hữu “whose” + danh từ

Tạm dịch: Bất cứ ai mà thành tích học tập trên trung bình có thể nộp đơn xin học bổng.


Câu 311:

You feel so _______ because there's nothing you can do to make the child better.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

unhelpful: vô dụng/ không giúp ích được gì

helpless: muốn giúp nhưng không có khả năng

thoughtful: suy nghĩ thấu đạo

helpful: giúp ích/ hay giúp đỡ

Tạm dịch: Bạn cảm thấy bạn thật vô dụng vì bạn không thể làm gì để đứa trẻ trở nên tốt hơn.


Câu 312:

The manager had his secretary ______ the report for him.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Câu truyền khiến, nhờ ai làm gì đó

S + have + tân ngữ chỉ người + Vo

Tạm dịch: Ngài quài lý đã nhờ thư ký đánh máy bản báo cáo cho ông ấy.

 

 

 

Câu này dịch như sau: Anh ấy vừa làm xong bài tập thì bạn đến có phải không?


Câu 313:

Gold_____________ in California in the 19 century

Xem đáp án

Đáp án D

Bị động của thì quá khứ đơn: S + was/were + PP
Dịch nghĩa: Vàng được khám phá vào thế kỷ 19


Câu 314:

She has read ______ interesting book.

Xem đáp án

Đáp án B

A/an + N không xác định.
The + N xác định.
An + N bắt đầu là nguyên âm (a, e, u, i, o)
Dịch nghĩa: Cô ấy đọc một quyển sách thú vị


Câu 315:

Jupiter is _______ planet in the solar system.

Xem đáp án

Đáp án A

So sánh nhất của tình từ ngắn “big” là the biggest
Dịch nghĩa: Sao Mộc là hành tinh lớn nhất trong hệ Mặt trời


Câu 316:

Tommy wanted to know ______ .

Xem đáp án

Đáp án D

Câu tường thuật dạng câu hỏi: Lùi thì, không đảo ngữ
Dịch nghĩa: Tommny muốn biết tại sao bạn của anh ấy đang cười


Câu 317:

He was believed ______ 3 years ago.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu bị động của động từ tường thuật chia cùng thì:
S + tobe + PP + to Vo
Dịch nghĩa: Anh ấy được tin rằng đã trở về quê 3 năm trước


Câu 318:

Education in England puts ______ force for children from 9 to 16 years old.

Xem đáp án

Đáp án A

Cụm từ put into force: bắt buộc
Dịch nghĩa: Giáo dục thì bắt buộc cho trẻ em từ 9 đến 16 tuổi


Câu 319:

I am _______ at paying my bills on time.

Xem đáp án

Đáp án B

Cụm từ tobe hopeless at: vô vọng
Dịch nghĩa: Tôi vô vọng với việc chi trả hóa đơn đúng hạn


Câu 320:

Students who study far from home often have problems with _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Những học sinh mà sống xa nhà thường có vấn đề về chỗ ở


Câu 321:

In his latest speech, the Secretary General_______ the importance of wildlife conservation.

Xem đáp án

Đáp án A

Stress: nhấn mạnh
Excuse: xin lỗi
Extort: tống tiền
Remain: duy trì
Dịch nghĩa: Trong bài phát biểu mới nhất của mình, Tổng thư ký nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo tồn động vật hoang dã.


Câu 322:

Some days of rest may help to _______ the pressure of work.

Xem đáp án

Đáp án A

Reduce the pressure: giảm áp lực
Dịch nghĩa: Một số ngày nghỉ ngơi có thể giúp giảm bớt áp lực công việc


Câu 323:

Murder is a serious crime and one rarely ______________ with it.

Xem đáp án

Đáp án A

get away with: trốn phạt, thoát khỏi hình phạt
turn away: quay đi
Dịch nghĩa: Giết người là phạm tội nghiêm trọng, hiếm ai có thể thoát khỏi sự trừng phạt


Câu 324:

She used to be very thin but she has __________ a bit now.

Xem đáp án

Đáp án C

filled in: điền vào
finished off: hoàn thành
filled out: trở nên
fired away: nổ súng
Dịch nghĩa: Cô ấy đã từng rất gầy, nhưng giờ cô ấy béo lên chút rồi


Câu 325:

The clock was _____ by the Chinese in the 11th century.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch: Đồng hồ được tạo bởi người Trung Quốc vào thế kỷ 11.


Câu 326:

My grandfather spends a lot of time _____ care of the plants in the garden daily.

Xem đáp án

Đáp án B

B vì : spend + time/money + (on) Ving : dành thời gian/tiền bạc vào việc gì

Dịch: Ông nội của tôi dành rất nhiều thời gian chăm sóc cây cỏ trong vườn hàng ngày.


Câu 327:

Do you know that _____ longest river in _____ world is _____ Nile?

Xem đáp án

Đáp án D

* The + so sánh nhất.

* Không dùng the trước tên 1 con sông.

Dịch : Bạn có biết rằng con sông dài nhất trên thế giới là sông Nile không?


Câu 328:

My math teacher is the one who is the most _____ of the staff in the school.

Xem đáp án

Đáp án A

Respected (a) : được tôn trọng

Respectable (a) : đáng trọng, đáng kinh

Respective (a) : thuộc về, riêng từng, tương ứng

Respectful (a) : tỏ vẻ tôn trọng , tỏ vẻ tôn kính

Dịch: Giáo viên dạy toán của tôi là người đáng kính nhất trong các nhân viên ở trường.


Câu 329:

The government has made a serious attempt to raise the _____ of living.

Xem đáp án

Đáp án D

Standard (n) mức, chất lượng, tiêu chuẩn

Mode (n) cách thức, lối, phương thức

Dịch : Chính phủ đã có một nỗ lực nghiêm túc để nâng cao mức sống.


Câu 330:

Family is a good _____ from which you can join the society with confidence.

Xem đáp án

Đáp án A

Sau tính từ cần điền 1 danh từ

base (n): cơ sở, nền tảng,căn cứ => Basic (a)

Dịch: Gia đình là một nền tảng tốt mà từ đó bạn có thể tham gia vào xã hội một cách đầy tự tin.


Bắt đầu thi ngay