- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 33)
-
9546 lượt thi
-
55 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án B
Shaking hands: bắt tay
In the western customs shaking hands is customary form of greeting: Theo phong tục phương Tây bắt tay là hình thức chào hỏi phổ biến.
Câu 2:
Đáp án C
Slight bow: cái ôm nhẹ
But in China a nod of head or slight bow is sufficient: nhưng ở Trung Quốc một cái gật đầu hay cái ôm nhẹ là đủ.
Câu 3:
Đáp án D
Transfer: chuyển đi, gửi đi
Change: thay đổi
Covert: chuyển đổi( từ dạng này sang dạng khác)
Exchange: trao đổi
Business cards are often exchanged and yours should be printed in your own language and in
Chinese: Danh thiếp thường được trao đổi và danh thiếp của bạn nên được in bằng cả ngôn ngữ của bạn và tiếng Trung Quốc.
Câu 4:
Đáp án C
Both hands: cả hai tay
Also, it is more respectful to present your card of a gift or any other article using both hands: Tương tự, sẽ trân trọng hơn khi đưa quà hay bất cứ cái gì bằng cả hai tay.
Câu 5:
Đáp án A
Trước danh từ (applauders: người vỗ tay) dùng tính từ ( enthusiastic: phấn khởi, hào hứng)
Câu 6:
Đáp án D
– two-way communication : giao tiếp hai chiều.
Câu 7:
Đáp án B
– receiver : người nhận.
Câu 8:
Đáp án A
– that people use – phía sau là một động từ => đằng trước là mệnh đề quan hệ để bổ sung nghĩa.
Câu 10:
When (25)_______ visual signals are not possible, more formal signals may be needed.
Đáp án B
– these + động từ số nhiều đếm được.
Câu 11:
Đáp án C
If you do not know (46) _________ the organization is located, => nếu bạn không biết cơ sở đó được đặt ở đâu. => chọn where
Câu 12:
Đáp án B
Cụm từ: in advance = before: trước đó
Câu 13:
Be (28) ____________ to everyone as soon as you walk in the door.
Đáp án B
Happy: vui mừng ( hạnh phúc) Pleasant: dễ thương, vui vẻ
Disappointed: thất vọng Excited: hào hứng
Be (48) _____________ to everyone as soon as you walk in the door. => Hãy tỏ ra vui vẻ và thân thiện với mọi người ngay khi bạn vừa bước vào.
Câu 14:
Đáp án C
Attendances: sự tham gia Attentions: sự chú ý
Impressions: ấn tượng Pressures: áp lực
First (49) ____________ are extremely important in the interview process. => ấn tượng đầu tiên rất quan trọng trong quá trình phỏng vấn.
Câu 15:
Đáp án A
Avoid: tránh Suggest: đề nghị Enjoy: thích thú Mind: phiền, ngại
Women should (50)_________ wearing too much jewelry or make up. => Phụ nữ nên tránh
mang quá nhiều nữ trang hoặc trang điểm quá đậm.
Câu 16:
The trains which go through the Chunnel can travel at up to 300km/h due to the(31)_________ electrical system.
Đáp án A
Thông tin ở câu trong ngoặc kép: “The 1970s was the decade of women entering management, and the 1980s turned out to be the decade of the woman entrepreneur”.
“Những năm 1970 là thập kỷ phụ nữ bước vào quản lý, và những năm 1980 hóa ra lại là thập kỷ của doanh nhân nữ”.
=> do đó, phụ nữ trong những năm 1970 đã không thực tế về cơ hội của họ trong quản lý kinh doanh.
Câu 17:
The trains which go through the Chunnel can travel at up to 300km/h due to the(31)_________ electrical system.
Đáp án C
a shoebox under the bed to hold the company's cash ~ Point out that initially the financial resources of Sandra Kurtzig‟s business were limited: Nguồn tài chính ban đầu của Sandra Kurtzig khá hạn hẹp
Điều này được thể hiện:
- When Kurtzig founded the business, her first product was software that let weekly newspapers keep tabs on their newspaper carriers
- After she succeeded with the newspaper software system, she hired several bright computer-science graduates to develop additional programs. When these were marketed and sold, ASK began to grow.
Ban đầu chi phí, nguồn tài chính khá hạn hẹp, nhưng sau này thành công và phát triển hơn
Câu 18:
Đáp án B
“ keep tabs on” ~ keep records of : theo dõi, kiểm soát
Đây là một khẩu ngữ: keep a tab (tabs) on something (somebody): theo dõi kiểm soát ai, cái gì
Câu 19:
Đáp án A
“hurdles” ~ fences: rào cản, vật chướng ngại
Ở đây không dùng obstacles mặc dù nó cũng có nghĩa là vật chướng ngại, bởi vì trong tiếng anh, đặc biệt là trong lĩnh vực doanh nghiệp (business), các loại rào cản được dùng bằng từ fences
Câu 20:
and would take the ferry(35)_________
Đáp án B
Thông tin ở những câu của đoạn cuối: They still face hurdles in the business world, especially problems in raising money; the banking and finance world is still dominated by men, and old attitudes die hard. Most businesses owned by women are still quite small.
Họ vẫn phải đối mặt với trở ngại trong thế giới kinh doanh, đặc biệt là vấn đề trong việc huy động tiền; các ngân hàng và tài chính thế giới vẫn còn bị chi phối bởi những người đàn ông, và quan điểm cũ khó mà mất đi được. Hầu hết các doanh nghiệp thuộc sở hữu của phụ nữ vẫn còn khá nhỏ.
Câu 21:
Đáp án C
Wait: chờ đợi Count: đếm Expect: mong đợi Feel: cảm thấy
Do you ever wish you were more optimistic, some one who always (21)_____ to be successful? => Bạn có bao giờ ước bạn sẽ lạc quan hơn, ai đó luôn mong đợi thành công?
Câu 22:
Đáp án A
Fun: niềm vui Play: chơi/ vở kịch
Enjoyment: sự thưởng thức Musement: sự giải trí
Having some one around who always fears the worst isn’t really a lot of (22)_____ we all know someone who sees a single cloud on a sunny day and says: “It looks like rain.”
Þ Có ai đó bên cạnh mà cứ luôn sợ những điều tồi tệ nhất không thực sự vui, chúng ta đều
biết ai đó chỉ nhìn thấy một đám mây vào ngày nắng và nói : “ Có vẻ như trời sắp mưa”
Câu 23:
Đáp án A
About: về With: với
Over: trên, vượt quá Against: chống lại
But if you catch yourself thinking such things, it’s important to do something (23)_____ it.
Þ Nhưng nếu bạn bắt gặp chính bản thân mình cũng suy nghĩ về những điều như thế, rất quan trọng để làm điều gì đó về nó.
Câu 24:
Đáp án C
Judge: phán xét Concern: quan tâm
Accord: theo như Follow: theo sau
You can change your view of life, (24)_____ to psychologists,
=> Bạn có thể thay đổi cái nhìn về cuộc sống theo các nhà tâm lý học.
Câu 25:
Đáp án D
Product: sản phẩm Purpose: mục đích
Reason: lý do Result: kết quả
Cụm từ: as a result ( và kết quả là)
Câu 26:
Optimists are more (41)________ to start new projects and generally more prepared to take risks.
Đáp án C
Possible: có thể Hopeful: đầy hi vọng
Likely: có vẻ như Welcome: chào đón/ không có gì
Optimists are more (26)_____ to start new projects and generally more prepared to take risks.
Þ Những người lạc quan có vẻ như sẵn sáng bắt đầu những dự án mới và nhìn chung sẵn sàng hơn để chấp nhận thử thách, rủi ro.
Câu 27:
Đáp án C
Position: vị trí Opinion: ý kiến
Attitude: thái độ View: quan điểm
Upbringing is obviously very important in forming your (27)_____ to the world.
=> Việc dạy dỗ hiển nhiên rất quan trọng trong việc hình thành thái độ đối với thế giới bên ngoài.
Câu 28:
Đáp án A
Depend…on: dựa vào Believe…in: tin tưởng vào
Trust…in: tin tưởng vào Hope: hi vọng
Some people are brought up to (28)_____ too much on others and grow up forever blaming other people when anything goes wrong. => Một số người được dạy dỗ dựa dẫm quá nhiều vào người khác và mãi đổ lỗi cho người khác khi có sai sót.
Câu 29:
Đáp án A
Other: khác Far: xa Opposite: đối diện Next: bên cạnh
Cụm từ “on the other hand”: mặt khác
Câu 30:
failure as the end of the world-they just (45)________ with their lives
Đáp án A
Get on: bước lên( tàu, xe); get on with: hòa nhập, thích nghi
Get out: ta ngoài
Get up: thức dậy
Get ovet: vượt qua
Most optimists, on the (29)_____ hand, have been brought up not to regard failure as the end of the world-they just (30)_____ with their lives.
Mặt khác, hầu hết những người lạc quan được dạy dỗ không hối tiếc về những thất bại như
tận thế họ chỉ hòa nhập, thích nghi với cuộc sống của mình.
Câu 31:
Đáp án D
As: như là… While: trong khi
As if: như thể, như là… Such as: ví dụ như..
Dịch: Họ không trộn lẫn giữa chơi và làm việc do đó bạn không nên làm trò như thường làm ở Anh và Mỹ khi lần đầu tiên gặp mặt mọi người
Câu 32:
Đáp án A
Ở đây có danh từ change (sự thay đổi) phía sau, nên ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ sudden: đột ngột
Họ không thích sự gián đoạn hoặc thay đổi đột ngột kế hoạch
Câu 33:
Đáp án D
Sau other thường là danh từ số nhiều => A loại
Others = other + danh từ số nhiều, do đó sau others không có danh từ => B loại
Sử dụng another + N khi chỉ nói về 2 danh từ, và danh từ đó đã được nhắc đến ở trước => C loại
Câu 34:
Đáp án A
Focus on st: tập trung vào cái gì
Dịch: Nếu bạn đưa ra một bài thuyết trình, bạn nên tập trung vào các dữ kiện và thông tin kỹ thuật và chất lượng sản phẩm của công ty bạn.
Câu 35:
Colleagues normally use the family names, and title - for example 'Doctor' or 'Professor', so you shouldn't use first names (50) ________ a person asks you to.
Đáp án C
Unless (= if not): trừ khi As: như là, bởi vì
Since: bởi vì, kể từ If only = wish
Dịch: Đồng nghiệp thường sử dụng họ, và chức danh - ví dụ “Bác sĩ” hoặc “Giáo sư”, vì vậy bạn không nên sử dụng tên riêng, trừ khi một người yêu cầu bạn.
Câu 36:
Đáp án A
Twice :hai lần
Perry had a rough childhood. He was physically and sexually abused growing up, got kicked
out of high school, and tried to commit suicide (31) ________ once as a preteen and again at 22.
=> Perry có thời thơ ấu khó khăn. Ông ấy bị chế giễu về phát triền thể hình và giới tính, bị đuổi
học và cố gắng tự tử 2 lần, 1 lần trước tuổi 13 và một lần lúc 22 tuổi.
Câu 37:
At 23 he move to Atlanta and took (52) _________ odd jobs as he started working on his stage career.
Đáp án A
Take up: bắt đầu( công việc/ sở thích)
At 23 he moved to Atlanta and took (32)_______ odd jobs as he started working on his stage career.=> Năm 23 tuổi ông ấy bắt đầu những công việc lạ khi bắt đầu giai đoạn sự nghiệp của mình.
Câu 38:
Đáp án C
Producer: nhà sản xuất Productivity: năng suất
Production: việc sản xuất Productive: năng suất cao
In 1992 he wrote, produced, and starred in his first theater (33)________, => Năm 1992 ôn ấy
viết, sản xuất và nổi tiếng với tác phẩm sản xuất phim đầu tiên.
Câu 39:
Đáp án B
Go through: đi xuyên qua Break through: đột phá
Go through: hiểu rõ Put through: tiếp tục (hoàn thành công việc)
Six years later, Perry finally (34)_______ through when, on its seventh run, the show became a
success. => 6 năm sau đó, Perry cuối cùng đã có bước đột phá khi trong lần sản xuất thứ 7, màn
trình diễn đã thành công.
Câu 40:
Đáp án B
Same: giống như As: như là
Like: giống As soon as: ngay khi
He’s since gone on to have an extremely successful career (35)________ a director, writer, and
actor. => Kể từ đó sự nghiệp của ông thành công như là 1 đạo diễn, nhà văn và diễn viên.
Câu 41:
Đáp án A
“The maximum”: tối đa
Số lượng tối đa trong lớp là 12 và trung bình là 10
Câu 42:
Đáp án B
“methods of…”: cách thức … gì đó
We use modern methods of teaching and learning: Chúng tôi sử dụng cách dạy và học hiện đại
Câu 43:
Đáp án A
“test”: bài kiểm tra
Ở đây không dùng “exam” (: kỳ thi) vì phạm vi exam rộng hơn test rất nhiều
Câu 44:
In this way, we can put you in a (59)_________ at the most suitable level.
Đáp án B
In this way, we can put you in a class at the most suitable level: Bằng cách này, chúng tôi có thể xếp bạn vào lớp có mức độ phù hợp nhất
Câu 45:
Đáp án A
The emphasis is on oral communication practice in a wide variety of situations at the advanced knowledge: Trọng tâm là thực hành giao tiếp trong một loạt các tình huống ở những kiến thức tiên tiến.
Câu 46:
Đáp án B
Pay attention: đặc biệt chú ý
The art of active listening includes (31) ________ close attention to what another person is saying, then paraphrasing what you’ve heard and repeating it back. (Nghệ thuật nghe chủ động bao gồm tập trung chú ý đến người đang nói, sau đó diễn giải cái bạn vừa nghe và lặp lại nó.)
Câu 47:
Đáp án C
Concentrate on: tập trung vào
Concentrate (62) ________ the conversation at hand and avoid unwanted interruptions (cell phone calls, others walking into your office, etc.), tập trung vào cuộc hội thoại trước mặt và tránh những gián đoạn không mong muốn (các cuộc gọi, tiếng bước chân trong văn phòng,..)
Câu 48:
Đáp án D
Unintentionally (adv): một cách vô tình, không cố ý, a host of = lots of
Every conversation comes with a host of non-verbal cues - facial expressions, body language, etc. - that may (63)________contradict what we’re saying. (Mỗi cuộc hội thoại luôn có rất nhiều cử chỉ không lời - biểu cảm khuôn mặt, ngôn ngữ co thể,.. - những thứ mà có thể vô tình mâu thuẫn với những gì chúng ta đang nói.)
Câu 49:
Đáp án C
Giữa các từ nối như “and”, “or” thì các từ, cụm từ có cùng dạng. → leading
Before addressing a staff member or (64) ________a project conference, think carefully about your tone of voice, how you make eye contact, and what your body is "saying." (Trước khi gọi tên một nhân viên hay dẫn dắt một buổi họp dự án, suy nghĩ cẩn thận về giọng điệu của bạn, cách bạn tạo giao tiếp bằng mắt, và điều mà co thể bạn đang “nói”.)
Câu 50:
Before addressing a staff member or (65)________ a project conference, think carefully about your tone of voice, how you make eye contact, and what your body is "saying." Be consistent throughout.
Đáp án A
Chủ điểm ngữ pháp: từ loại + chức năng của tính từ Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ adj+ N.
Anh ấy đã được nhận công việc nhò có sự thể hiện ấn tượng trong buổi phỏng vấn.
Câu 51:
Đáp án C
“that” ở đây là mệnh đề quan hệ, thay thế cho weather pattern ở phía trước
Câu 52:
Đáp án A
“even” ở đây được dịch là “thậm chí”
Úc thậm chí có thể trải qua hạn hán ở nhiều khu vực
Câu 53:
Đáp án B
“by”: bởi
…được sử dụng bởi các nhà dự báo thời tiết
Câu 54:
Đáp án A
“used to”: đã từng (giờ không còn nữa)
Câu phía sau “Now everything has become completely different.” Tức là câu phía trước mang nghĩa đã từng xảy ra trong quá khứ
Câu 55:
Scientists are unsure of the reason for this (70)_______ on the global scale either.
Đáp án A
“change”: sự thay đổi
Các nhà khoa học cũng không chắc chắn về lý do cho sự thay đổi này trên phạm vi toàn cầu