- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 67)
-
9484 lượt thi
-
400 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
What is the topic of this passage?
Đáp án B
Chủ đề của bài đọc này là gì? => Môi trường sống của cú sừng.
Câu 2:
The phrase "a resonant hoot" is closest in meaning to
Đáp án A
Cụm từ a resonant hoot(tiếng kêu vang) đồng nghĩa với một âm thanh.
Câu 3:
It can be inferred from the passage that the courtship of great horned owls
Đáp án D
Có thể suy ra từ bài đọc rằng việc tán gái của những con cú sừng => là một quá trình chủ động
Dẫn chứng: To impress her, the male does a strange courtship dance. He bobs. He bows. He ruffles his feathers and hops around with an important air. He flutters from limb to limb and makes flying sorties into the air. Sometimes he returns with an offering of food. They share the repast, after which she joins the dance, hopping and bobbing about as though keeping time to the beat of an inner drum.
Câu 4:
According to the passage, great horned owls
Đáp án A
Theo bài đọc, cú sừng => có thể sinh sống trong những cái tổ đã qua sử dụng.
Dẫn chứng: Owls are poor home builders. They prefer to nest in a large hollow in a tree or even to occupy the deserted nest of a hawk or crow.
Câu 5:
According to the passage, which of the following is the mother owl's job?
Đáp án C
Theo bài đọc việc nào sau đây là công việc của cú mẹ => ngồi trông tổ
Dẫn chứng: The mother lays two or three round, dull white eggs. Then she stoically settles herself on the nest and spreads her feather skirts about her to protect her precious charges from snow and cold.
Câu 6:
The phrase "precious charges" refers to
Đáp án D
Precious charges = the eggs: báu vật ( đối với cú mẹ) là những quả trứng.
Câu 7:
According to the passage, young owlets eat everything EXCEPT
Đáp án D
Theo bài đọc, cú con ăn mọi thứ TRỪ => đậu và hạt giống
Dẫn chứng: They clamor for food and keep the parents busy supplying mice, squirrels, rabbits, crayfish, and beetles.
Câu 9:
What can be inferred from the passage about the adult parents of the young great horned owls?
Đáp án B
Có thể suy ra từ bài đọc rằng những con chim bố mẹ của những chim cú con => Có thể không
gặp lại con của chúng sau tháng 11.
The parent birds weary of family life by November and drive the young owls away to establish hunting ranges of their own.
Câu 10:
The phrase "weary of" is closest in meaning to
Đáp án D
Wear of = tire of: mệt mỏi ( vì việc gì đó)
Câu 11:
Based on its use in paragraph 2, it can be inferred that mitigate belongs to which of the following word groups?
Đáp án C
Mitigate: giảm nhẹ, làm dịu bớt
Vì vậy nó thuộc về nhóm allay, alleviate, reduce (những từ này đồng ý nghĩa là giảm bớt, làm dịu đi)
exacerbate, aggravate, intensify: làm cho trầm trọng tệ hại hơn
obliterate, destroy, annihilate: tàn phá, xoá sạch
absorb, intake, consume: ngấm vào, hấp thụ
Câu 12:
Using the information in paragraph 2 as a guide, it can be inferred that _______.
Đáp án A
Trong đoạn 2 có viết:
Parks also make cities cooler. Scientists have long noted what is called the Urban Heat Island Effect: building materials such as metal, concrete, and asphalt absorb much more of the sun’s heat and release it much more quickly than organic surfaces like trees and grass.
Công viên làm thành phố mát hơn… Xây dựng bằng kim loại, bê tông, nhựa đường và hấp thụ nhiều nhiệt từ mặt trời và xả nhanh hơn nhiều so với bề mặt hữu cơ như cây cối và cỏ.
=> Đây là một hướng dẫn khiến chúng ta có thể suy luận: thành phố sẽ mát hơn nếu có vườn trên sân thượng
Câu 13:
Based on the information in paragraph 3, which of the following best describes the main
difference between parks and rooftop gardens?
Đáp án D
Thông tin ở 2 câu đầu của đoạn 3:
Unfortunately, many cities cannot easily create more parks because most land is already being used for buildings, roads, parking lots, and other essential parts of the urban environment. However, cities could benefit from many of the positive effects of parks by encouraging citizens to create another type of green space: rooftop gardens.
Thật không may, nhiều thành phố không thể dễ dàng tạo ra nhiều công viên hơn vì hầu hết đất đai đã được sử dụng cho các tòa nhà, đường giao thông, bãi đậu xe, và các bộ phận quan trọng khác của môi trường đô thị. Tuy nhiên, các thành phố có thể hưởng lợi từ nhiều tác dụng tích cực của công viên bằng cách khuyến khích công dân tạo ra một loại không gian xanh: vườn thượng.
=> công viên chiếm nhiều diện tích, trong khi đó các vườn thượng thì ko như vậy
Câu 14:
The author claims all of the following to be the benefits of rooftop gardens except _______.
Đáp án A
Các đáp án B, C, D đều được nhắc đến ở đoạn cuối:
- In the summer, rooftop gardens prevent buildings from absorbing heat from the sun, which can significantly reduce cooling bills. In the winter, gardens help hold in the heat that materials like brick and concrete radiate so quickly, leading to savings on heating bills.
- Rooftop vegetable and herb gardens can also provide fresh food for city dwellers
- Like parks, rooftop gardens help to replace carbon dioxide in the air with nourishing oxygen.
Chỉ có A là không được nhắc đến
Câu 15:
According to the author, one advantage that rooftop gardens have over parks is that they
Đáp án C
Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn cuối:
Rooftop gardens provide many of the same benefits as other urban park and garden spaces, but without taking up the much-needed land.
khu vườn thượng cung cấp nhiều lợi ích tương tự như không gian đô thị và khu vườn khác, nhưng mà không chiếm khu đất cần thiết.
=> vườn thượng không cần chiếm khu đất có giá trị
Câu 16:
The author’s tone in the passage is best described as _______
Đáp án C
Giọng văn của tác giả chỉ mang tính cung cấp thông tin (về công dụng của công viên, về vườn thượng, so sánh giữa vườn thượng và công viên….) chứ không hề xen lẫn tình cảm cá nhân vào
Câu 17:
It can be inferred from the passage that the author would most likely endorse a program that
_______.
Đáp án B
Tác giả sẽ ủng hộ chương trình “extended discounts on plants to customers who use them to create rooftop gardens” Giảm giá cây cối thêm cho khách hàng sử dụng chúng để tạo vườn thượng
Bởi vì tác giả đã viết vườn thường rất có lợi, mọi người nên tạo vườn thượng nhiều hơn
=> do đó tác giả chắc hẳn sẽ rất ủng hộ chương trình giảm giá cây cối, thực vật cho khách hàng
Câu 18:
What can we assume is NOT true about Middle Earth?
Đáp án D
Các đáp án A, B, C đều có trong đoạn 3:
- The characters and the setting of Middle Earth were modeled after mythological stories from Greece and Northern Europe.
- The novels, which are set in a time called Middle Earth, describe a detailed fantasy world.
- The main plot describes the struggle between good and evil kingdom as they try to acquire a magic ring that has the power to rule the world.
Chỉ có phần D là không đúng
Câu 19:
The word "scrutinized" in the fourth paragraph could be replaced by_______.
Đáp án A
"scrutinized" ~ examined: xem xét kỹ lưỡng, nghiên cứu cẩn thận
Although readers have scrutinized the texts for inner meaning and have tried to connect the trilogy with Tolkien's real life experiences in England during World War II, he denied the connection.
Mặc dù độc giả đã xem xét kỹ lưỡng các văn bản cho ý nghĩa bên trong và đã cố gắng để kết nối bộ ba với những kinh nghiệm thực tế đời sống của Tolkien ở Anh trong Thế chiến II, ông phủ nhận mối liên kết đó
Câu 20:
What does this paragraph mainly discuss?
Đáp án C
Thông tin ngay câu đầu đã giúp ta biết được nội dung chính của bài viết:
One of the most interesting authors of the twentieth century, J.R.R Tolkien, achieved fame through his highly inventive trilogy, The Lord of the Rings.
Một trong những tác giả thú vị nhất của thế kỷ XX, J.R.R Tolkien, đạt được danh tiếng qua bộ ba tác phẩm rất sáng tạo của mình, Chúa tể của những chiếc nhẫn.
=> Bài viết nói về J.R.R Tolkien và bộ ba tác phẩm của ông
Câu 21:
According to the passage, when did "the Lord of the Rings" trilogy become popular with
young people?
Đáp án A
Thông tin ở câu cuối của đoạn 2:
By the late 1960s, this fascinating trilogy had become a sociological phenomenon as young people intently studied the mythology and legends created by Tolkien.
Vào cuối những năm 1960, bộ ba tác phẩm hấp dẫn này đã trở thành một hiện tượng xã hội ví dụnhư là những người trẻ tuổi chăm chú nghiên cứu các thần thoại và truyền thuyết được tạo ra bởi Tolkien.
Câu 22:
When did Tolkien begin to create this trilogy?
Đáp án A
Thông tin ở câu thứ 2 của đoạn cuối:
He claims that the story began in his years as an undergraduate student
Ông khẳng định rằng câu chuyện bắt đầu trong những năm sinh viên đại học của ông
Câu 23:
What does the word "trilogy" in the first paragraph mean?
Đáp án C
“trilogy”: tác phẩm bộ ba
Vậy ý nghĩa của nó được giải thích là A group of three literary books: Một nhóm ba cuốn sách văn học
Câu 24:
What is the setting of Tolkien's trilogy
Đáp án D
Thông tin ở đoạn 3:
The novels, which are set in a time called Middle Earth
Bộ tiểu thuyết, được đặt trong một thời gian gọi là vùng Trung Địa
Câu 25:
The word "fascinating" in the second paragraph could be replaced by _______.
Đáp án B
"fascinating" ~ extremely interesting: cực kỳ thú vị, cuốn hút, hấp dẫn
By the late 1960s, this fascinating trilogy had become a sociological phenomenon as young people intently studied the mythology and legends created by Tolkien.
Vào cuối những năm 1960, bộ ba tác phẩm hấp dẫn này đã trở thành một hiện tượng xã hội ví dụ như là những người trẻ tuổi chăm chú nghiên cứu các thần thoại và truyền thuyết được tạo ra bởi Tolkien.
Câu 26:
The word "Here" in line 9 refers to ___________.
Đáp án A
Here = interpersonal interactions: sự tương tác giữa người với người
Câu 27:
What does the passage mainly discuss?
Đáp án D
Bài đọc thảo luận về nội dung gì? => Mối quan hệ giữa giọng nói và tính cách.
Câu 28:
The word "evidenced" in line 22 is closest in meaning to ___________.
Đáp án C
Evidenced = indicated: rõ ràng, hiển nhiên, dễ thấy rằng
Câu 29:
Why does the author mention "artistic, political, or pedagogic communication" in line 14-15?
Đáp án C
Tại sao tác giả đề cập đến - giao tiếp về nghệ thuật, chính trị hay giáo dục‖ => Như là những ví
dụ về các phong cách giao tiếp cơ bản.
Dẫn chứng: The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer’s skills, personality, and ability to create empathy will
determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.
Câu 30:
The word "derived" in line 13 is closest in meaning to___________.
Đáp án D
Derived = obtained: đạt được
Câu 31:
According to the passage, an overconfident front may hide ___________.
Đáp án B
Theo bài đọc một người quá tự tin có thể ẩn giấu => sự thẹn thùng
Dẫn chứng: Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a
shy person hiding behind an overconfident front.
Câu 32:
What does the author mean by staring that, "At interpersonal levels, tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen" in lines 8- 9?
Đáp án C
Tác giả ngụ ý gì khi nói răng - Ở mức độ tương tác giữa người với người, giọng nói có thể
phản ánh ý kiến và cảm xúc vượt xa từ ngữ được chọn‖ ở dòng 8-9?
Giọng nói truyền tải thông tin nhiều hơn bản thân nghĩa của những từ đó.
Câu 33:
According to the passage, what does a constricted and harsh voice indicate?
Đáp án D
Theo bài đọc, một giọng nói cọc cằn và thô cho thấy điều gì? => Sự tức giận
Dẫn chứng: by constricted and harsh sound of the angry,
Câu 34:
According to the passage, an exuberant tone of voice may be an indication of a person’s ______
Đáp án B
Theo bài đọc, giọng nói đa dạng có thể cho thấy cái gì của một người => tính cách
Câu 35:
The word "drastically" in line 21 is closest in meaning to ___________.
Đáp án A
Drastically = severely: khắc nghiệt, khốc liệt
Câu 36:
In the Middle East, people do not use their left hands for eating because they use their left hands ___________.
Đáp án B
Ở Trung Đông người ta không dùng tay trái khi ăn vì tay trái được dùng để => khi họ đi vệ
sinh
Dẫn chứng: In the Middle East, you should never show the soles of your feet or shoes to others as it will be seen as a grave insult. When eating, only use your right hand because they use their left hands when going to the bathroom.
Câu 37:
It is mentioned in the passage that many gestures ___________.
Đáp án D
Được đề cập trong bài đọc rằng nhiều cử chỉ điệu bộ => có ý nghĩa khác nhau ở những quốc
gia khác nhau.
Dẫn chứng: The ‘OK’ sign (thumb and index finger forming a circle) means "everything is good‖ :in the West, but in China it means nothing or zero. In Japan, it means money, and in the Middle East, it is a rude gesture.
Câu 38:
Which of the following is NOT true according to the passage?
Đáp án D
Câu nào sau đây không đúng theo như bài đọc? => Ở Trung Quốc - ‘OK’ có nghĩa là tiền.
Dẫn chứng: but in China it means nothing or zero.
Câu 39:
The word "others" in paragraph 3 refers to ___________.
Đáp án A
Others = other people: những người khác
Câu 40:
People nod their head to say no in ___________.
Đáp án D
Người ta gật đầu để nói ‘không’ ở đất nước nào? => Bungary.
Dẫn chứng: If you want to give someone the nod in Bulgaria, you have to nod your head to say - ‘no’
Câu 41:
What is the main topic of the passage?
Đáp án C
Tiêu đề phù hợp nhất của bài viết là The expansion of English as an international language. (Sự phát triển của Tiếng anh như một ngôn ngữ quốc tế)
Thông tin ở 2 câu đầu tiên của 2 đoạn:
- Over the past 600 years, English has grown from a language of few speakers to become the dominant language of international communication.
- Currently, about 80 percent of the information stored on computer systems worldwide is in English.
Câu 42:
In the first paragraph, the word "emerged" is closest in meaning to
Đáp án A
“emerge” = “appear”: xuất hiện, nổi lên
Câu 43:
In the first paragraph, the word "elements" is closest in meaning to
Đáp án B
“elements” = “features”: những yếu tố, những nguyên tố, những đặc trưng
Câu 44:
Approximately when did English begin to be used beyond England?____________ .
Đáp án D
Thông tin ở câu thứ 3 đoạn đầu tiên: Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England (Cho đến những năm 1600, Tiếng anh, ở hầu hết khu vực, được sử dụng duy nhất ở Anh)
Câu 45:
According to the passage, all of the following contributed to the spread of English around the world except ____________ .
Đáp án B
A, C, D đều được nhắc đến trong câu: However, during the course of the next two century, English began to spread around the globe as a result of exploration, trade (including slave trade), colonization, and missionary work.
Chỉ có duy nhất B không được đề cập đến
Câu 46:
In the second paragraph, the word "stored" is closest in meaning to____________ .
Đáp án B
“stored” = saved: được lưu, được lưu trữ
Câu 47:
According to the passage, approximately how many non-native users of English are there in the world today ? ____________ .
Đáp án C
Thông tin ở câu cuối của đoạn 2: Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are non-native speakers (Có hơn 700 triệu người nói tiếng anh, và hơn 1 nửa sốđó không phải người bản địa)
Câu 48:
The passage mainly discusses Rachel Carson’s work ______________.
Đáp án D Đoạn văn đề cập đến Rachel Carson với cương vị một nhà văn.
Thông tin được thể hiện ở đầu của đoạn 2 và 3:
- Carson’s first book, Under the Sea Wind, was published in 1941.
- In 1962, Carson published Silent Spring, a book that sparked considerable controversy.
Câu 49:
According to the passage, what did Carson primarily study at Johns Hopkins University?
Đáp án B
Thông tin ở câu thứ 2 của đoạn đầu tiên: She studied biology at college and zoology at Johns Hopkins University
Câu 50:
When she published her first book, Carson was closest to the age of
Đáp án C
Rachel Carson sinh năm 1907
Ở câu đầu tiên đoạn 2, Rachel Carson cho xuất bản Under the Sea Wind vào năm 1941.
Như vậy, khi xuất bản cuốn sách đó, Rachel Carson 34 tuổi
Câu 51:
It can be inferred from the passage that in 1952, Carson’s book Under the Sea Wind ______________.
Đáp án D
Thông tin ở câu thứ 2 của đoạn 2: “…sales were poor until it was reissued in 1952”: lượng tiêu thụ của nó kém cho đến khi nó được tái bản vào năm 1952
Câu 52:
Which of the following was NOT mentioned in the passage as a source of information for The Sea Around Us?
Đáp án C
Thông tin ở những câu gần cuối đoạn 2: Carson consulted no less than 1,000 printed sources. She had voluminous correspondence and frequent discussions with experts in the field.
Chỉ có C là không được nhắc đến
Câu 53:
The word “reckless” in line 11 is closest in meaning to ______________.
Đáp án D
“reckless” = “irresponsible”: coi thường, thiếu trách nhiệm, vô trách nhiệm
Câu 54:
The word “flawed” in line 14 is closest in meaning to ______________.
Đáp án A
“flawed” = “faulty”: sai, có lỗi
Câu 55:
Why does the author of the passage mention the report of the President’s Science Advisory Committee (lines 14-15) ?
Đáp án B
Thông tin ở cuối bài However, her work was proved by a 1963 report of the President’s Science Advisory Committee. (Công trình của bà đã được chứng minh bởi 1 bản báo cáo vào năm 1963 của chủ tịch Ban Tư vấn Khoa học)
=> tác giả ủng hộ ý tưởng của Carson
Câu 56:
In the last paragraph, the author mentions all of the following as possible roles of nineteenth- century "great women" EXCEPT ________.
Đáp án B
Trong đoạn văn cuối, tác giả đề cập các vai trò phụ nữ có thể đảm nhận trong thế kỷ muời chín NGOẠI TRỪ.
A. Reformers: nhà cải cách
B. Politicians: chính khách
C. Activists for women’s rights: nhà hoạt động vì quyền phụ nữ
D. Authors: tác giả
Dẫn chứng: Most of these leaders were involved in public life as reformers, activists working for women’s right to vote, or authors.
Câu 57:
The word "they" in the 2nd paragraph refers to ________.
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn 2 nói đến
A. Sources: các nguồn tư liệu B. Efforts: những sự cố gắng
C. Authors: các tác giả D. Counterparts: những nguời đồng nhiệm
Dẫn chứng: These writers, like most of their male counterparts, were amateur historians. Their writings were celebratory in nature, and they were uncritical in their selection and use of sources. (Những nhà văn này, giống nhu hầu hết những nguời đồng nhiệm nam, là những nhà sử học nghiệp dư. Các tác phẩm của họ đuợc ca tụng một cách vô tư, và họ đã không đắn đo về sự lựa chọn và sử dụng nguồn tư liệu của mình.)
Câu 58:
In the first paragraph, Bradstreet, Warren, and Adams are mentioned to show that ________.
Đáp án A
Trong đoạn văn đầu tiên, Bradstreet, Warren, and Adams đuợc đề cập để chỉ ra rằng
A. Thậm chí những đóng góp của những phụ nữ suất chúng cũng bị phớt lờ.
B. Những bài thơ đuợc viết bởi phụ nữ thì dễ được đón nhận hơn các thể loại tác phẩm khác của họ.
C. Chỉ có 3 phụ nữ từng cố gắng để tác phẩm của họ được xuất bản.
D. Một hình tượng người phụ nữ bị thay đổi bởi việc kết hôn.
Dẫn chứng: Anne Bradstreet wrote some significant poetry in the seventeenth century, Mercy Otis Warren produced the best contemporary history of the American Revolution, and Abigail Adams penned important letters showing she exercised great political influence over her husband, John, the second President of the United States. But little or no notice was taken of these contributions. => những người phụ nữ này đã có những đóng góp to lón nhưng vẫn bị bỏ qua.
Câu 59:
The word "representative" in the last paragraph is closest in meaning to________.
Đáp án B
Từ “representative” trong đoạn văn cuối gần nghĩa nhất với
A. satisfied: hài lòng B. typical: điển hình
C. distinctive: đặc biệt D. supportive: giúp đỡ
representative: tiêu biểu
Câu 60:
In the 2nd paragraph, what weakness in nineteenth-century histories does the author point out?
Đáp án A
Đâu là điểm yếu của lịch sử thế kỷ 19 được tác giả chỉ ra?
A. Nguồn thông tin họ dựa vào không thật sự chính xác.
B. Họ đã in trên giấy chất lượng thấp.
C. Họ đã bỏ qua sự ảnh hưởng của tiền lên chính trị.
D. Họ đặt quá nhiều nhấn mạnh vào đời sống thường ngày.
Dẫn chứng: Their writings were celebratory in nature, and they were uncritical in their selection and use of sources. (Các tác phẩm của họ được ca tụng một cách vô tư, và họ đã không đắn đo về sự lựa chọn và sử dụng nguồn tư liệu của mình.)
Câu 61:
What use was made of the nineteenth-century women's history materials in the Schlesinger Library and the Sophia Smith Collection?
Đáp án A
Tư liệu lịch sử về phụ nữ thế kỷ 19 ở thư viện Schlesinger và bộ sưu tập Sophia Smith đã được sử dụng để làm gì?
A. Chúng cung cấp thông tin giá trị cho những nhà nghiên cứu lịch sử thế kỷ 20.
B. Chúng trình bày những khóa học đại học cơ bản ở thế kỷ 19.
C. Chúng được chia sẻ giữa các trường đại học cho nữ ở khắp nước Mỹ.
D. Chúng được tổng hợp và công bố trong một bách khoa toàn thư nhiều tập.
Dẫn chứng: Such sources have provided valuable materials for later Generations of historians. Những nguồn này đã cung cấp những tư liệu giá trị cho những thế hệ nghiên cứu lịch sử sau.
Câu 62:
What does the passage mainly discuss?
Đáp án A
Bài chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?
A. Việc phụ nữ được viết trong lịch sử nước Mỹ.
B. “great woman” đi vào lịch sử bởi những nhà sử học Mỹ.
C. Sự quan tâm lịch sử sâu sắc được cho thấy bởi những người phụ nữ Mỹ.
D. Vai trò của văn học trọng lịch sử nước Mỹ thời kỳ đầu.
Dẫn chứng: During these centuries, women remained invisible in history books.... To demonstrate that women were making significant contributions to American life.
Câu 63:
In the passage, the expression "children interrupt their education to go to school" mostly implies that________.
Đáp án C
Trong đoạn văn, cụm từ "children interrupt their education to go to school" ngụ ý rằng
A. Việc học chính quy ngăn cản con người khám phá cuộc sống.
B. Việc học chính quy diễn ra ở mọi nơi.
C. Cả cuộc sống là một sự giáo dục.
D. Giáo dục hoàn toàn bị phá hủy bởi việc học ở trường.
Dẫn chứng: Education, then, is a very broad, inclusive term; it is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be a necessary part of one’s entire life.
Câu 64:
What does the writer mean by saying ''education quite often produces surprises"?
Đáp án B
Hàm ý của tác giả là gì khi nói rang "education quite often produces surprises"?
A. Các nhà giáo dục học thường tạo ra những bất ngờ.
B. Việc học không chính quy thường mang đến những kết quả ngoài dự đoán.
C. Thành công của việc học không chính quy là có thể dự đoán.
D. Điều bất ngờ là chúng ta biết khá ít về tôn giáo khác.
Dẫn chứng: Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. Trái với việc học ở trường có sự dự đoán chắc chắn, giáo dục thường tạo ra nhiều điều bất ngờ.
Câu 65:
Which of the following would the writer support?
Đáp án B
Tác giả ủng hộ điều nào sau đây?
A. Không có giáo dục chính quy thì con người không thể biết đọc và viết.
B. Đến trường học chỉ là một phần trong cách con người trở thành có giáo dục.
C. Trường học không có tác dụng gì vì học sinh chỉ làm những điều giống nhau mỗi ngày.
D. Hệ thống giáo dục của chúng ta cần phải được thay đổi càng sớm càng tốt.
Dẫn chứng: It includes both the formal learning that takes place in school and the whole universe of informal learning.
Câu 66:
According to the passage, the doers of education are ________.
Đáp án D
Theo đoạn văn, người làm công tác giáo dục
A. Chỉ là những người ông bà đáng kính trọng
B. Hầu hết những nhà khoa học nối tiếng
C. Những chính trị gia tên tuổi
D. Hầu hết mọi người
Dẫn chứng: The agent (doer) of education can vary from respected grandparents to the people arguing about politics on the radio, from a child to a famous scientist.
Câu 67:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Đáp án A
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là đúng?
A. Giáo dục và trường học đem lại những trải nghiệm khác nhau.
B. Thời gian học ở trường của học sinh càng nhiều, thì kết quả giáo dục càng tốt.
C. Học sinh nhận được lợi ích từ trường học, việc đó yêu cầu phải mất nhiều giờ học và làm bài tập.
D. Những trường học tốt nhất dạy nhiều môn học khác nhau.
Dẫn chứng: The difference between schooling and education implied by this remark is important.
Câu 68:
The word "they" in the last paragraph refers to ________.
Đáp án D
Từ “they” ở đoạn cuối ám chỉ
A. Công việc của chính quyền B. Những nhà làm phim mói nhất
C. Những vấn đề chính trị D. Học sinh cấp ba
Dẫn chứng: For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their society or what the newest filmmakers are experimenting with. Học sinh cấp ba biết rằng chúng không thật sự được tìm ra sự thật về những vấn đề chính trị trong xã hội hay những gì các nhà làm phim mới nhất đang thực hiện ở các lớp học.
Câu 69:
The word "all-inclusive" in the passage mostly means ________.
Đáp án A
Cụm từ "all-inclusive” trong bài gần nghĩa nhất với
A. Bao gồm tất cả mọi thứ hoặc tất cả mọi người.
B. Theo rất nhiều hướng
C. Gồm nhiều môn học
D. Không có ngoại lệ
All-inclusive: bao gồm tất cả
Dẫn chứng: Education knows no limits. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in the kitchen or on a tractor.
Câu 70:
This passage is mainly aimed at ________.
Đáp án A
Đoạn văn này nhằm để
A. Chỉ ra sự khác biệt về nghĩa của 2 từ “schooling” và “education”.
B. Kể một câu chuyện về những nguòi giáo viên suất sắc nhất.
C. Lên danh sách và thảo luận về những vấn đề của giáo dục.
D. Cho ví dụ về những trường học khác nhau.
Dẫn chứng: It is commonly believed that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The difference between schooling and education implied by this remark is important.
Câu 71:
According to the passage, which of the following is NOT true about primitive art?
Đáp án D
Câu A, B, C đều có thông tin tại câu 3 của đoạn 1: Pippin was not trained, but his artistic sensitivity and intuitive feel for two-dimensional design and the arrangement of colour and patterns made him one of the finest Primitive artists America has produced.
Chỉ có đáp án D là không được nhắc đến
Câu 72:
Horace Pippin discovered he could paint and draw
Đáp án D
Thông tin ở câu thứ 2 của đoạn 1: He discovered, however, that by keeping his right wrist steady with his left hand, he could paint and draw. (tuy nhiên, Ông phát hiện ra, bằng cách giữ cho cổ tay phải của ông ổn định với tay trái của mình, ông có thể vẽ)
Câu 73:
Where in the passage is the name of Pippin’s hometown mentioned?
Đáp án B
Tên quê ông được đề cập tại dòng 10:…. his hometown of West Chester, Pennsylvania.
Câu 74:
It may be inferred from the passage that Pippin
Đáp án A
Thông tin ở câu cuối bài: His Domino Players, featuring four women gathered around a wooden table in a simple kitchen setting, is an excellent example of his rural domestic scenes.
(Tác phẩm Domino Players của ông, có bốn phụ nữ vây quanh một chiếc bàn gỗ trong một khung cảnh nhà bếp đơn giản, là một ví dụ tuyệt vời của khung cảnh nông thôn của ông.) => ông được nuôi dạy rất giản đơn
Câu 75:
The word “arrangement” in line 5 could best be replaced by which of the following?
Đáp án C
“arrangement” trong ngữ cảnh này được hiểu là “mixture”: sự kết hợp, sự hỗn hợp
Câu 76:
With which of the following statements would the author agree?
Đáp án C
Thông tin ở câu cuối cùng của đoạn 1: … made him one of the finest Primitive artists America has produced.
Câu 77:
The passage would most likely be required reading in which course?
Đáp án D
Bài viết này nằm trong lĩnh vực Art History (Lịch sử Nghệ thuật/ Lịch sự Hội hoạ)
Câu 78:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In many families, the most important decisions are _________ by many women.
Đáp án B
(to) make decision: đưa ra quyết định
Dịch nghĩa: Trong nhiều gia đình, những quyết định quan trọng nhất được đưa ra bởi phụ nữ.
Câu 79:
Each of us must take __________ for our own actions.
Đáp án B
(to) take responsibility for: chịu trách nhiệm với cái gì
Dịch nghĩa: Mỗi chúng ta đều phải chịu trách nhiệm cho hành động của bản thân mình.
Câu 80:
Thanks to the women’s liberation, women can take part in ________ activities.
Đáp án A
Social activities (n): hoạt động xã hội
Cần tính từ bổ nghĩa cho danh từ activities nên các đáp án khác đều không phù hợp.
Câu 81:
I know you feel bad now, Tommy, but try to put it out of your mind. By the time you’re an adult, you ______ all about it.
Đáp án B
Kiến thức về thì tương lai hoàn thành.
Cấu trúc: By the time/Before…, S + will have + Vpp
Dịch nghĩa: Tôi biết lúc này cậu thấy rất tệ, Tommy, nhưng cố gạt chuyện này ra khỏi đầu đi. Trước lúc trưởng thành, cậu nhất định đã quên được nó.
Câu 82:
_________, Nam Cao is s realistic writer, but he still used a lot of romance in his stories.
Đáp án B
On the whole: Theo tổng thể, nhìn chung
Các đáp án còn lại:
A. On my part: Về phần tôi
C. On the contrary: Ngược lại
D. On the other hand: Mặt khác
Dịch nghĩa: Nhìn chung thì Nam Cao là một nhà văn hiện thực, nhưng ông lại đưa nhiều chi tiết lãng mạn vào các câu chuyện của mình.
Câu 83:
Kate asked Janet where ________ the previous Sunday.
Đáp án C
Trong câu tường thuật, động từ phải lùi thì nên không thể dùng has been.
Đồng thời động từ phải theo sau chủ ngữ do đó ta chọn C.
Dịch nghĩa: Kate hỏi Janet cô ấy đã đi đâu Chủ nhật tuần trước đó.
Câu 84:
We live in a large house in ______ middle of the village.
Đáp án C
In the middle of: ngay giữa cái gì, địa điểm nào đó.
Ta không dùng mao từ a/an cho cụm này.
Dịch nghĩa: Chúng tôi sống trong một căn nhà lớn nằm ngay giữa làng.
Câu 85:
If Tom _______ an alarm, the thieves wouldn’t have broken into his house.
Đáp án B
Xác định câu điều kiện loại 3 với vế sau là wouldn’t have broken.
Cấu trúc: If + S + had + Vpp, S + would/could (not) + have +Vpp
Từ đó chọn được đáp án B.
Dịch nghĩa: Nếu Tom đặt chuông cảnh báo, tên trộm đã không lẻn được vào nhà cậu ấy.
Câu 86:
My English teacher, Mrs. Jane, was the person _______ I had great respect.
Đáp án A
Respect for someone: lòng kính trọng đối với ai.
ụ thể ở đây là respect for my English teacher, nên English teacher đóng vai trò tân ngữ, đồng thời trong mệnh đề quan hệ ta đẩy giới từ lên trước, nên chọn được đáp án là for whom.
Dịch nghĩa: Giáo viên Tiếng Anh của tôi, Mrs. Jane, là người mà tôi vô cùng kính trọng.
Câu 87:
Whole villages were ________ by the floods last year.
Đáp án D
(to) wipe out: càn quét, xoá sạch
Các đáp án còn lại:
A. (to) come up: xảy đến
B. (to) look after: trông nom, chăm sóc
C. (to) take out: đem ra ngoài
Dịch nghĩa: Cả ngôi làng bị quét sạchbởi cơn bão năm ngoái.
Câu 88:
When my mother is busy preparing dinner, my father often gives her a hand _____ the housework.
Đáp án B
Câu hỏi giới từ
(to) give a hand with something: giúp đỡ làm việc gì
Dịch nghĩa: Khi mẹ bận rộn chuẩn bị bữa tối, bố tôi thường giúp mẹ làm việc nhà.
Câu 89:
UNESCO was established to encourage collaboration _______ nations in the areas ______ education, science, culture, and communication.
Đáp án D
Phân biệt among/between:
- among: giữa các sự vật, sự việc (dùng khi số sự vật, sự việc nhiều hơn 2)
- between: giữa 2 sự vật, sự việc
Ở đây, nations chỉ nhiều hơn 2 quốc gia nên ta dùng among.
- of: của
- in: trong, liên quan đến, về vấn đề gì đó
Câu này ý nói đến sự hợp tác về mặt giáo dục, khoa học, … nên dùng giới từ in.
Dịch nghĩa: UNESCO được sáng lập nhằm khuyến khích sự hợp tác giữa các quốc gia về mặt giáo dục, khoa học, văn hoá, và giao tiếp.
Câu 90:
Jane really love the ______ jewelry box that her parents gave her as a birthday present
Đáp án C
nice (opinion)- brown (color)- wooden (material)
Cần lưu ý tới thứ tự tính từ trong cụm danh từ
Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)
Size - tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…
Age - tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)
Shape - tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle... )
Color - tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…)
Material – tính từ chỉ chất liệu (stone, plastic, leather, steel, silk…)
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng
OSASCOMP: Ông Sáu Ăn Súp Cơm Ông Mập Phì
Câu 91:
My grandmother takes ______ for keeping house.
Đáp án B
take reasponsibility for smt: chịu trách nhiệm, đảm nhiệm về cái gì.
Các đáp án còn lại:
A. possibility (n): có khả năng.
C. probability (n): có khả năng.
D. ability (n): có năng lực.
Dịch: Bà ngoại tôi đảm nhiệm việc trông coi nhà cửa.
Câu 92:
Can anyone give me ______ hand, please? I have just fallen over.
Đáp án A
give sbd a hand: giúp đỡ ai.
Dịch: Có ai làm ơn có thể giúp tôi không? Tôi vừa bị ngã.
Câu 93:
Be sure to ______ a real effort to answer all the questions the interview asks.
Đáp án c
put effort to V: nỗ lực, cố gắng làm gì.
Dịch: Hãy đảm bảo rằng bạn thực sự cố gắng trả lời hết mọi câu hỏi của nhà phỏng vấn.
Câu 94:
Since he ______ , I have heard nothing from him.
Đáp án D
Since + S+ Ved, S have PII. (Kể từ khi…, …)
Dịch: Kể từ khi anh ấy đi, tôi không nghe được tin tức nào về anh.
Câu 95:
The noise from the karaoke bar nearby was unbrearable. It kept me wide ______ last night.
Đáp án B
keep sbd awake: làm ai không ngủ được, làm thức giấc,
Dịch: Tiếng ồn từ quán karaoke gần đây thật không thể chịu đựng được. Nó làm tôi mất ngủ cả đêm.
Câu 96:
She sat there quietly, but during all that time she was getting ______. Finally she exploded.
Đáp án A
more and more angry: càng ngày càng tức giận.
Cấu trúc so sánh kép: + Tính từ ngắn: adj-er and adj-er (càng ngày càng).
+ Tính từ dài: more and more adj.
Dịch: Cô ấy ngồi đó trong yên lặng nhưng càng lúc càng trở nên tức giận, cuối cùng thì cô ấy đã bùng nổ.
Câu 97:
______ I see Tom and Jerry, I always feel interested because the cartoon is so exciting.
Đáp án D
No matter how many times, S V O: Mặc dù rất nhiều lần…
Dịch: Mặc dù tôi xem Tom và Jerry rất nhiều lần, tôi vẫn luôn cảm thấy thích thú bởi bộ phim hoạt hình này rất thú vị.
Câu 98:
Nothing is destroyed after the serious flood in this area, ______?
Đáp án B
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu hỏi đuôi.
Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi sẽ dùng “it”, và “nothing” là mang tính phủ định nên câu hỏi đuôi sẽ ngược lại là mang tính khẳng định.
Dịch: Không có gì bị thiệt hại sau trận lũ nghiêm trọng ở khu vực này, có phải không?
Câu 99:
It was ______ that he was kept in hospital for nearby a month.
Đáp án B
Cấu trúc chỉ mức độ: It tobe + so adj + (a/an) N + that S V O. ( …như thế nào…đến nỗi mà…)
= It tobe + such + (a/an) adj N.+ that S V O.
Các đáp án còn lại sai cấu trúc ngữ pháp.
Dịch: Đó là 1 tai nạn nghiêm trọng đến nỗi mà anh ấy phải ở bệnh viện gần 1 tháng.
Câu 100:
The government is being ______ criticized in the press for failing to limit air pollution.
Đáp án A
Vị trí này ta cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “criticized”
Dịch: Chính phủ bị chỉ trích nặng nề trên báo chí bởi thất bại trong việc giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Câu 101:
Your grades are coming down. You should try to ______ the other students in your class.
Đáp án B
keep up with: bắt kịp.
Các đáp án còn lại:
A. come up with: nảy ra ý tưởng.
C. get along with: hòa hợp với.
D. get in touch with: giữ liên lạc với.
Dịch: Điểm số của em đang đi xuống. Em nên cố gắng để bắt kịp các bạn khác trong lớp.
Câu 102:
Environmental __________ is a big problem in large cities nowadays.
Đáp án A
Environmental pollution: ô nhiễm môi trường (cụm từ cố định)
Các đáp án còn lại không phù hợp:
B. dust (n): bụi bẩn
C. dirty (adj): bẩn
D. research (n): nghiên cứu
Dịch nghĩa: Ô nhiễm môi trường là một vấn đề nhức nhối tại các thành phố lớn ngày
Câu 103:
She was tired and couldn’t keep ________ the group.
Đáp án C
Câu hỏi giới từ
(to) keep up with: bắt kịp tiến độ
Các đáp án còn lại không tạo thành cụm động từ có nghĩa.
Dịch nghĩa: Cô ấy rất mệt và không thể bắt kịp với cả nhóm.
Câu 104:
The more you study, ________ .
Đáp án A
Cấu trúc The more + S + V, the more S + V (Càng… thì càng)
Chỉ có đáp án A đúng cấu trúc.
Dịch nghĩa: Càng học nhiều, bạn càng tiếp thu được nhiều kiến thức.
Câu 105:
We’d better ________ really early. It’s a very long journey.
Đáp án B
(to) set off (v): khởi hành, xuất phát
Các đáp án còn lại:
A. (to) set down (v): đặt xuống; ghi chép lại; gán cho
C. (to) set up (v): chuẩn bị, dàn dựng
D. (to) set on (v): nói khích, xúi giục; tấn công
Dịch nghĩa: Chúng ta nên khởi hành sớm thôi. Chuyến này đi dài đấy.
Câu 106:
He’d prefer ________ chicken soup rather than _______ milk.
Đáp án A
Cấu trúc would prefer + to + V + rather than + V: thích, muốn làm gì hơn là làm gì
Dịch nghĩa: Cậu ấy muốn ăn súp gà hơn là uống sữa.
Câu 107:
– “Who wrote the poem?” – “It’s said ________ written by one of the Bronte sisters.”
Đáp án A
Bị động với các động từ: say, report, think, believe, understand, know, expect...
Câu chủ động: S + say(report, think, believe, understand, know, expect...)+ that + S + V
C1: ~>It + be + said (reported, thought, believed, understood, known, expected...) + that + S + V
C2: ~>S + be + said (reported, thought, believed, understood, known, expected...) to-inf/to have + Vpp...
Notice: dùng to have + Vpp để nhấn mạnh hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Dịch nghĩa: - “Ai sáng tác bài thơ này thế?” – “Nó được cho là được viết bởi chị em nhà Bronte.”
Câu 108:
You’re very fat. You should go on a(n) ______.
Đáp án C
(to) go on a diet: ăn kiêng
Các đáp án còn lại không tạo thành cụm động từ có nghĩa.
Dịch nghĩa: Cậu béo quá rồi đấy. Cậu nên ăn kiêng đi.
Câu 109:
We have plenty of time for doing the work. We ________ be hurried.
Đáp án A
A. needn’t: không cần
B. shouldn’t: không nên
C. mustn’t: không được
D. may not: có lẽ không
Dựa theo nghĩa câu, ta chọn được đáp án A.
Dịch nghĩa: Chúng ta còn nhiều thời gian để làm việc mà. Không cần vội.
Câu 110:
He has got a bulldog quality. He always insists ____ solving each problem completely.
Đáp án C
Câu hỏi giới từ
Động từ insist đi với giới từ on.
(to) insist on: khăng khăng
Dịch nghĩa: Anh ta rất cứng đầu. Lúc nào cũng khăng khăng đòi giải quyết từng vấn đề bằng được
Câu 111:
The ________ of the radio by Marconi played an important part in the development of communication.
Đáp án A
A. invention (n): phát minh (tạo nên thứ chưa từng có trước đó)
B. discovery (n): khám phá (tìm ra một sự vật có sẵn nhưng từng được biết đến)
C. development (n): sự phát triển
D. research (n): nghiên cứu
Theo nghĩa, chỉ có A và B là đáng phân vân. Tuy nhiên, radio không phải một sự vật hay địa điểm vốn có sẵn và được khám phá, nó là một sự vật mới ra đời nhờ phát minh nên ta chọn A
Dịch nghĩa: Phát minh radio của Marconi đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của truyền thông.
Câu 112:
Unfortunately, the company closed down because it couldn’t keep _____ with rapidly changing technology.
Đáp án D
(to) keep pace with: theo kịp, sánh kịp
Các đáp án còn lại không tạo nên cụm động từ có nghĩa.
Dịch nghĩa: Thật không may, công ty đã phải đóng cửa do không thể theo kịp sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ.
Câu 113:
Do you know the beautiful girl ______ is sitting in the car?
Đáp án A
Kiến thức mệnh đề quan hệ
A. who – thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ
B. whom – thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ
C. which – thay thế cho danh từ chỉ vật
D. whose – thay thế cho đại từ sở hữu
Ở đây, đại từ quan hệ là thay thế cho the beautiful girl, chỉ người nên ta chọn đáp án A.
Dịch nghĩa: Cậu biết cô gái xinh đẹp ngồi trong xe kia không?
Câu 114:
The old woman accused the boy _________ window.
Đáp án D
(to) accuse somebody of doing something: buộc tội ai làm gì
Dịch nghĩa: Người phụ nữ lớn tuổi đã buộc tội John về việc phá vỡ cửa sổ.
Câu 115:
The more you study during semester, _________ the week before the exam.
Đáp án B
Cấu trúc so sánh kép: The + comparative adjective + to be , + the + comparative adjective + subject + verb + (infinitive of purpose): càng...càng
Dịch nghĩa: Bạn học càng chăm chỉ trong suốt học kỳ, bạn càng ít phải học vào tuần trước kì thi
Câu 116:
Neither the students nor their lecturer _________ English in the classroom.
Đáp án D
Neither S1 nor S2 + V(phụ thuộc vào S2) + O: ...không...cũng không
Ở đây động từ chia theo chủ ngữ their lecturer nên phải ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Cả học sinh và giảng viên đều không sử dụng tiếng Anh trong lớp.
Câu 117:
In order to make the house more beautiful and newer, the Browns had it _________ yesterday.
Đáp án C
Cấu trúc (to) have something done: có cái gì được làm dùng để diễn đạt cho người khác biết rằng có ai đó làm điều gì cho chúng ta.
Dịch nghĩa: Để làm cho ngôi nhà trở nên đẹp hơn và mới hơn, Browns đã nhờ người sơn lại nó ngày hôm qua.
Câu 118:
Last summer he _________ to Ha Long Bay.
Đáp án A
Thì quá khứ đơn diễn tả những hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.Trong câu xuất hiện dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn last summer.
Dịch nghĩa: Hè năm ngoái, cậu ấy đi đến Vịnh Hạ Long
Câu 119:
Universities send letters of _________ to successful candidates by post.
Đáp án B
Ở vị trí này ta cần một danh từ => Chọn B. acceptance (n): sự chấp thuận.
accept (v): chấp nhận => acceptable (adj): chấp nhận được => acceptably (adv)
Dịch nghĩa: Các trường đại học gửi thư chấp thuận đến những thí sinh trúng tuyển qua đường bưu điện
Câu 120:
Many people lost their homes in the earthquake. The government needs to establish more shelters to care for those _________ have homes.
Đáp án D
Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ.
Đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ chỉ vật.
Vì đại từ quan hệ ở đây thay thế cho từ those ở đây để chỉ người nên ta dùng đại từ who và trợ động từ ở đây phải là do.
Dịch nghĩa: Nhiều người đã mất nhà cửa trong trận động đất. Chính phủ cần thiết lập nhiều nơi trú ẩn để chăm sóc cho những người không có nhà ở.
Câu 121:
I love _________ films but I seldom find time to go to the cinema.
Đáp án A
(to) love doing something: yêu thích làm gì
Dịch nghĩa: Tôi thích xem phim nhưng tôi rất ít khi có thời gian đi đến rạp chiếu phim.
Câu 122:
We’re going to freeze out here if you don’t let us _________ the bus
Đáp án D
(to) get on: lên xe
Các đáp án còn lại:
A. (to) come up: xảy ra
B. (to) go into: điểu tra, kiểm tra
C. (to) take off: cởi đồ
Câu 123:
I saw him hiding something in a _________ bag.
Đáp án D
Trật tự của tính từ: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
small => Size
black => Color
plastic => Material
Dịch nghĩa: Tôi thấy hắn ta giấu thứ gì đó trong một cái túi plastic nhỏ màu đen.
Câu 124:
George won five medals at the competition. His parents _________ very proud of him.
Đáp án D
must have + V(P.P): chắc hẳn là đã => Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
should have + V(P.P): Lẽ ra phải, lẽ ra nên => Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.
Đáp án B và C sai vì câu đang ở thì quá khứ nên ở đây ta không dùng can.
Dịch nghĩa: George đã giành được năm huy chương tại cuộc thi này. Bố mẹ cậu ấy chắc hẳn là đã rất tự hào về cậu.
Câu 125:
She spent _________ her free time watching TV.
Đáp án B
Most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his... + N = hầu hết. Most of là đại từ, theo sau là danh từ xác định, đề cập đến những đối tượng cụ thể.
Most + N (danh từ số nhiều không xác định ) cũng nghĩa là hầu hết. Most là tính từ, bổ nghĩa cho danh từ số nhiều không xác định.
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để.
A lot of = lots of dùng để chỉ số lượng nhiều dù là đếm được hay không đếm được.
Dịch nghĩa: Cô ấy dùng hầu hết thời gian rảnh của mình để xem TV.
Câu 126:
Many species of plants and animals are in______ of extinction.
Đáp án B
Vị trí sau giới từ ta cần 1 danh từ.
Cụm: tobe in danger of extinction: có nguy cơ tuyệt chủng.
Các đáp án còn lại:
A. dangerous (adj): nguy hiểm.
C. dangerously (adv): mang tính nguy hiểm
D. endangered (adj): bị nguy hiểm, gặp nguy hiểm.
Dịch: Có nhiều loài động- thực vật đang có nguy cơ tuyệt chủng
Câu 127:
We should participate in movement ______ to conserve the natural environment.
Đáp án C
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Rút gọn mệnh đề quan hệ. Thấy trong 1 mệnh đề có chứa 2 động từ chính “participate” và “organize” là ngầm hiểu có sự xuất hiện của Mệnh đề quan hệ, muốn rút gọn MĐQH ta lược bỏ Đại từ quan hệ và chia động từ ‘V-ing’ đối với chủ động, ‘V-ed’ đối với bị động và ‘to V’ khi có bổ nghĩa “the + số thứ tự/ the + so sánh nhất/ the only/ the last/etc”.
Ở câu này là Rút gọn MĐQH dạng bị động.
Dịch: Chúng ta nên tham gia những cuộc vận động được tổ chức nhằm bảo vệ môi trường tự nhiên
Câu 128:
______ money, he would buy a new car.
Đáp án D
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu điều kiện.
Thấy “would buy”=> Câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed, S + would V (diễn tả hành động không có thật ở hiện tại).
Dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 2: Were S + to V, S + would V.
Các đáp án còn lại sai cấu trúc ngữ pháp.
Dịch: Nếu có tiền, anh ấy sẽ mua 1 chiếc xe mới.
Câu 129:
______ down to dinner than the telephone rang.
Đáp án B
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Đảo ngữ.
No sooner + inversion + than S V O. (Vừa mới….thì…).
= Hardly/Scarely/Barely + inversion when + S V O.
Các đáp án còn lại sai cấu trúc ngữ pháp.
Dịch: Tôi vừa mới ngồi xuống ăn tối thì điện thoại reo.
Câu 130:
Remember to bring with you your school certificate and letters of ______ from your teachers and your previous employers when you come to the interview.
Đáp án C
letter of recommendation: thư giới thiệu.
Các đáp án còn lại
A. assignment (n): nhiệm vụ.
B. invitation (n): lời mời.
D. advertisement (n): quảng cáo.
Dịch: Nhớ mang theo bằng cấp và thư giới thiệu từ giáo viên hoặc sếp cũ khi bạn đi phỏng vấn.
Câu 131:
–“ Did he make any comments?”
–“ Yes, he said it was imperative that we______ on time tomorrow”.
Đáp án B
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu giả định dùng với 1 số tính từ đặc biệt.
It tobe imperative + that + S + V-inf + O
Ngoài “imperative” ra còn có: necessary= vital=essential=crucial (cần thiết), mandatory=obligatory (bắt buộc), urgent (khẩn cấp), etc.
Dịch: -“ Anh ấy có bình luận gì không?”
-“ Anh ấy bảo chúng ta buộc phải tới đúng giờ vào ngày mai”.
Câu 132:
The kind-hearted woman ______ all her life to helping the disabled and the poor
Đáp án C
(to) dedicate to N/V-ing: cống hiến.
Các đáp án còn lại:
A. spend (v): dành, sử dụng (thời gian), chi tiêu,..
B. live (v): sống.
D. waste (n): lãng phí.
Dịch: Người phụ nữ với trái tim ấm áp đã cống hiến cả cuộc đời mình để giúp đỡ người nghèo và trẻ em khuyết tật.
Câu 133:
He is the man ______ car was stolen last week.
Đáp án D
whose- Đại từ quan hệ (ĐTQH) chỉ sự sở hữu.
Các đáp án còn lại:
A. whom- ĐTQH chỉ người, đóng chức năng làm tân ngữ.
B. that- ĐTQH chỉ người hoặc vật hoặc cả người và vật, đóng chức năng cả làm chủ ngữ và tân ngữ, chỉ dùng trong MĐQH đã xác định và không đứng sau dấu phẩy.
C. which- ĐTQH chỉ vật, đóng chức năng cả làm chủ ngữ và tân ngữ, khi “which” đứng sau dấu phẩy thì nó thay thế cho cả mệnh đề trước dấu phẩy. Dịch: Đó là người đàn ông có chiếc xe bị đánh cắp vào hôm trước
Câu 134:
When the police investigate a crime, they ______ evidence such as fingerprints, hair or clothing
Đáp án D
look for: tìm kiếm.
Các đáp án còn lại:
A. look into = investigate (v): điều tra.
B. look up to: kính trọng.
C. look after: chăm sóc, trông nom.
Dịch: Khi cảnh sát điều tra tội phạm, họ sẽ tìm kiếm
các chứng cứ như dấu vân tay, tóc hoặc quần áo
Câu 135:
Body language is the potent form of ______ communication
Đáp án B
non-verbal (adj): không lời.
Các đáp án còn lại:
A. verbal (adj): có lời.
C. tongue (n): lưỡi
D. oral (adj): bằng lời, nói miệng.
Dịch: Ngôn ngữ cơ thể là 1 hình thức giao tiếp không lời có khả năng truyền đạt mạnh mẽ
Câu 136:
It gets ______ to understand what the professor has explained
Đáp án B
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới So sánh kép.
Tính từ ngắn: adj-er and adj-er. (dịch: càng ngày càng)
Tính từ dài: more and more adj.
Dịch: Vị giáo sư giải thích càng ngày càng khó kiểu
Câu 137:
We often take this small road home to avoid heavy______ on the main street.
Đáp án D
heavy traffic: giao thông đông đúc, tắc đường.
Các đáp án còn lại:
A. ear: tai
B. movement (n): sự chuyển động, cuộc vận động.
D. vehicle (n): xe cộ, phương tiện giao thông.
Dịch: Chúng tôi thường đi con đường nhỏ này để tránh tắc đường ở các tuyến phố chính.
Câu 138:
I bought the car because it is in good quality and at a _________ price.
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng
a reasonable price: một cái giá hợp lí
Các đáp án còn lại:
A. comfortable (adj): dễ chịu
B. valuable (adj): đáng giá
D. enjoyable (adj): thú vị
Dịch nghĩa: Tôi đã mua chiếc xe này vì nó có chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Câu 139:
More and more people were moving to Glasgow as they found it _________ to earn a living there.
Đáp án D
So sánh hơn nhất tính từ ngắn: the + long adj + est
Để nhấn mạnh thì trong so sánh hơn nhất thương dùng by far
Các đáp án A, B và C si vì không dùng so trong so sánh hơn.
Dịch nghĩa: Ngày càng có nhiều người di chuyển đến Glasgow vì họ thấy dễ dàng nhất để kiếm sống ở đó.
Câu 140:
You aren’t allowed to drive your car in the city centre at _________ rush hour because there is too much traffic then.
Đáp án C
at rush hour: vào giờ cao điểm
Dịch nghĩa: Bạn không được lái xe ở trung tâm thành phố vào giờ cao điểm vì có quá nhiều lưu lượng xe cộ sau đó.
Câu 141:
I explained the grammar rule as _________ as I could, but many students are still confused.
Đáp án D
simply (adv): một cách đơn giản
Cấu trúc so sánh ngang bằng: as adj/adv as
Vì từ cần điền đi sau động từ explained nên ở vị trí này ta cần một trạng từ => Chỉ simply là thích hợp.
Các đáp án còn lại:
A. simple (adj): đơn giản
B. simplified (adj): giản thể
C. simplistic (adj): giản dị thái quá
Dịch nghĩa: Tôi giải thích nguyên tắc ngữ pháp một cách đơn giản nhất có thể, nhưng nhiều sinh viên vẫn còn nhầm lẫn.
Câu 142:
It’s amazing how Jenny acts as though she and Daren _________ serious problems at the moment.
Đáp án B
as though: như thể, cứ như là
Cấu trúc As though + past subjunctive (giả định quá khứ đơn) dùng để diễn tả các tình huống giả định (không đúng, không có khả năng xảy ra ở hiện tại). Trong mệnh đề sau as though, tất cả chủ ngữ đều đi với động từ to be were.
Dịch nghĩa: Thật ngạc nhiên khi Jenny hành động như thể là cô ấy và Daren không có những vấn đề nghiêm trọng vào lúc này.
Câu 143:
When we were in Athens, I bought a _________ statuette.
Đáp án D
Trật tự của tính từ: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
interesting=> opinion
beautiful => opinion
little => shape
white => color
marble => material
Dịch nghĩa: Khi chúng tôi ở Athens, tôi đã mua một bức tượng nhỏ xinh đẹp màu trắng được làm bằng đá cẩm thạch.
Câu 144:
It _________ that many people are homeless after the floods.
Đáp án A
Cấu trúc bị động kép: It's + reported/thought/said/believed/considered...+ that + clause
Dịch nghĩa: Rất nhiều người được báo cái lại rằng đã trở thành người vô gia cư sau những trận lũ lụt.
Câu 145:
The brain is made up of billions of neurons that differ _________ each other greatly _________ size and shape.
Đáp án B
Câu hỏi giới từ
(to) differ from: khác nhau
in size and shape: ở kích thước và hình dáng
Dịch nghĩa: Bộ não được tạo thành từ hàng tỷ nơ-ron khác nhau rất lớn về kích thước và hình dạng.
Câu 146:
I think the strikes will bring _________ some changes in management.
Đáp án D
(to) bring about: làm xảy ra, dẫn đến, gây ra
Các đáp án còn lại:
A. (to) bring off: cứu
B. (to) bring on: mang đến cái gì, thường là cái không hay
C. (to) bring down: đem xuống, đưa xuống
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ cuộc đình công sẽ mang lại một số thay đổi trong việc quản lý.
Câu 147:
I _________ most of my books _________ to my roommates when I left college.
Đáp án A
to) give something away: cho, tặng
Các đáp án còn lại:
B. (to) throw something away: vứt đi
C. (to) put something away: để dành
D. (to) get something away: lấy đi
Dịch nghĩa: Tôi đã cho bạn cùng phòng hầu hết sách của tôi khi tôi tốt nghiệp đại học.
Câu 148:
Different conservation efforts _________ in order to save endangered species.
Đáp án B
(to) make effort: cố gắng
Chủ ngữ của câu là cụm danh từ different conservation efforts (những nỗ lực bảo tồn khác nhau) và động từ là make vì vậy câu này phải chia ở thể bị động.
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả những hành động xảy ra trong quá khứ, vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại và còn kéo dài đến tương lai.
Dịch nghĩa: Nhiều nỗ lực bảo tồn khác nhau đã được thực hiện để cứu các loài sinh vật đang gặp nguy hiểm
Câu 149:
Many Vietnamese families now own household _________ such as refrigerators, microwaves and cookers.
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng
household appliances: thiết bị gia dụng
Các đáp án còn lại:
A. applicators (n): vật dùng để bôi cái gì
B. applications (n): đơn xin
C. applicants (n): người nộp đơn
Dịch nghĩa: Nhiều gia đình Việt Nam hiện đang sở hữu các thiết bị gia dụng như tủ lạnh, lò vi sóng và nồi cơm điện.
Câu 150:
Lack of sleep over the last few months is finally _________Jane.
Đáp án A
(to) catch up with somebody: gây rắc rối, làm ảnh hưởng tiêu cực đến ai đó (sự việc xấu)
Dịch nghĩa: Thiếu ngủ suốt nhiều tháng, cuối cùng Jane đã gặp rắc rối.
Câu 151:
In China’s largest psychiatric facility, there is a serious lack of resources but the staffs try hard to _________ this in their treatment of the patients.
Đáp án A
(to) make up for: bù vào, lấp phần thiếu
Dịch nghĩa: Tại trại tâm thần lớn nhất Trung Quốc, nguồn tài nguyên thiếu hụt trầm trọng nhưng các nhân viên đều nỗ lực hết mình trong trị liệu cho bệnh nhận để bù đắp cho sự thiếu thốn này.
Câu 152:
Of all the factors affecting agricultural yields, the weather is the one ______ the most.
Đáp án A
Cụm that influences farmers bổ nghĩa cho the one. (kiến thức mệnh đề quan hệ)
Dịch nghĩa: Trong tất cả các nhân tố ảnh hưởng đến nông nghiệp, thời tiết là yếu tố tác động đến người nông dân nhiều nhất.
Câu 153:
The passport she carried was ________.
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng
A. artificial (adj): nhân tạo
B. imitation (n): vật mô phỏng, bắt chước
C. untrue (adj): không đúng, trái với sự thật
D. false (adj): được làm giả nhìn giống thật
Dịch nghĩa: Hộ chiếu cô ấy mang theo là giả
Câu 154:
Jane’s eyes burned and her shoulders ached. She ________ at the computer for five straight hours. Finally, she took a break
Đáp án C
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, chỉ sự việc đã và đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Mắt Jane đỏ lên và vai thì đau nhức. Cô ấy đã ngồi trước máy tính suốt 5 giờ liền.
Cuối cùng, cô ấy nghỉ một lát.
Câu 155:
He showed his _________ for the TV program by switching it off.
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng
A. distaste (n): sự không thích, chán ghét
B. discontent (n): sự bất mãn, bất bình
C. annoyance (n): sự bực mình, thấy phiền phức
D. boredom (n): sự tẻ nhạt, buồn chán
Dịch nghĩa: Cậu ấy thể hiện sự chán ghét đối với chương trình bằng việc tắt nó đi.
Câu 156:
It is necessary that he _________ of his old parents.
Đáp án C
Cấu trúc giả định: It + be + adj + that + S + V-inf
Các tính từ được dùng mang tính khuyên nhủ, yêu cầu, quan trọng: advised, necessary, recommended, urgent, important, obligatory, required, imperative, mandatory, proposed, suggested,…
Dịch nghĩa: Anh ấy cần phải chăm sóc cha mẹ già.
Câu 157:
The two countries have reached an agreement through dialogues described as ________.
Đáp án A
Ở đây ta cần tính từ bổ nghĩa cho danh từ dialogues, trước hết loại C.
Xét nghĩa các tính từ và chọn được đáp án phù hợp là A
A. productive (adj): hữu ích
B. unproductive (adj): không hữu ích
D. counterproductive (adj): phản tác dụng
Dịch nghĩa: Hai nước đã đi đến thảo thuận nhờ các cuộc đối thoại được xem là rất hữu ích.
Câu 158:
People usually can get sufficient _________ of the calcium their bodies need from the food they consume.
Đáp án C
A. variety (n): sự Đáp án dạng phong phú
B. source (n): nguồn
C. amount (n): lượng (không đếm được)
D. number (n): số lượng (đếm được)
Dựa theo ý nghĩa câu, ta chọn được đáp án C (do calcium là danh từ không đếm được)
Dịch nghĩa: Người ta thường hấp thụ lượng canxi cần thiết cho cơ thể qua thức ăn
Câu 159:
The weather is going to change soon; I feel it in my _________.
Đáp án D
(to) feel it in your bones: cảm giác vô cùng tin tưởng, chắc chắn (tuy không rõ lý do, bằng chứng xác thực)
Dịch nghĩa: Thời tiết sẽ thay đổi sớm thôi; tôi dám chắc là thế.
Câu 160:
Kelly wanted to have a live band __________ at her wedding.
Đáp án C
(to) have someone do something: nhờ, khiến ai làm gì
Dịch nghĩa: Kelly muốn có một bạn nhạc chơi trong đám cưới cô ấy.
Câu 161:
It is a top secret. You ________ tell anyone about it.
Đáp án C
A. won’t: sẽ không
B. needn’t: không cần
C. mustn’t: không được
D. mightn’t: có thể sẽ không
Dịch nghĩa: Đây là vấn đề tuyệt mật. Cậu không được nói với ai khác.
Câu 162:
Up to now, the teacher _______ our class five tests.
Đáp án D
Giải thích:
Should have Vpp: ai đó đã nên/lẽ ra nên làm gì, nhưng thực tế thì chưa.
Must have Vpp: dự đoán ai đó chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ.
Might have Vpp: dự đoán ai đó có thể đã làm gì trong quá khứ, tính chắc chắn thấp hơn.
Dịch: Christine lẽ ra đã đến rồi mới phải, chắc hẳn là cô ấy bị lỡ xe buýt.
Câu 163:
Christine ...... have arrived by now, she..... have missed the bus.
Đáp án D
Giải thích:
Should have Vpp: ai đó đã nên/lẽ ra nên làm gì, nhưng thực tế thì chưa.
Must have Vpp: dự đoán ai đó chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ.
Might have Vpp: dự đoán ai đó có thể đã làm gì trong quá khứ, tính chắc chắn thấp hơn.
Dịch: Christine lẽ ra đã đến rồi mới phải, chắc hẳn là cô ấy bị lỡ xe buýt.
Câu 164:
What did you have for ______ breakfast this morning.
Đáp án A
Giải thích: have something for breakfast/lunch/dinner: ăn gì vào bữa sáng/trưa/tối
Ta không dùng mạo từ trong cấu trúc này.
Dịch: Sáng nay bạn đã ăn sáng món gì?
Câu 165:
Stress and tiredness often lead to lack of _______.
Đáp án B
Concentrate (v) tập trung
Concentration (n) sự tập trung
Concentrated (a) quyết tâm
Lack of + N: thiếu cái gì
Chỗ trống cần điền một danh từ nên ta chọn được concentration.
Dịch: Áp lực và mệt mỏi thường dẫn đến việc thiếu tập trung.
Câu 166:
Sam’s uncle, ______ is very rich, came to visit our orphanage.
Đáp án B
Giải thích: Mệnh đề quan hệ bổ sung cho chủ ngữ, ta dùng đại từ quan hệ who.
Không dùng “that” trong trường hợp này vì đây là mệnh đề không giới hạn (có dấu phẩy).
Dịch: Chú của Sam, người rất giàu, đã đến thăm trại trẻ của chúng tôi.
Câu 167:
Do you know that beautiful lady over there?”
- “Yes, that’s Victoria. She’s ____ in her group.”'
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: more adj than.
Để so sánh hơn tất cả những đối tượng khác, ta dùng “… than any other + noun”.
Dịch:
- Bạn có biết cô gái xinh đẹp đứng đằng kia không?
- Có, đó là Victoria. Cô ấy xinh đẹp hơn bất kì ai khác trong nhóm của cô ấy.
Câu 168:
It was …… easy for him to learn baseball because he had been a cricket player.
Đáp án C
Giải thích:
purposefully: có mục đích
exceedingly: cực kì
relatively: khá là
normally: bình thường
Với từ easy, ta dùng relatively đi kèm để tạo nên collocation.
Dịch: Anh ta học bóng chày khá là dễ vì anh ta đã từng là một vận động viên cricket
Câu 169:
It was found that he lacked the ________ to pursue a difficult task to the very end
Đáp án B
Giải thích:
Persuation: sự thuyết phục
Commitment: sự cam kết
Engagement: sự tham gia, liên quan
Obligation: nghĩa vụ
Dịch nghĩa ta chọn được từ phù hợp.
Dịch: Người ta tìm ra rằng anh ta thiếu sự cam kết theo đuổi một nhiệm vụ khó khăn đến cùng.
Câu 170:
Could you stand_________ for me and teach my English class tomorrow morning, John?
Đáp án D
Giải thích:
Stand in for: thay thế, đại diện
Dịch: Bạn có thể dạy thay tôi lớp tiếng Anh sáng ngày mai được không John?
Câu 171:
Where’s that …………… dress that your boyfriend gave you?
Đáp án A
Giải thích:
Trật tự sắp xếp tính từ: Opinion - Size – Age – Shape – color – origin – material
Lovely: đáng yêu – opinion
Long: dài – shape
Pink: hồng – color
Silk: lụa – material
Dịch: Cái váy lụa dễ thương màu hồng dài mà bạn trai tặng bạn đâu rồi?
Câu 172:
I went to a restaurant last night. I was the ten thousandth customer, so my dinner was on the ......
Đáp án B
Giải thích:
On the house: được phục vụ miễn phí
Dịch: Hôm qua tôi đến nhà hàng. Tôi là vị khách thứ 10,000 nên bữa tối của tôi được miễn phí.
Câu 173:
I can’t stand the car ____________ Therefore, I hate traveling by car.
Đáp án B
Giải thích: Car sickness: say xe
Dịch: Tôi không thể chịu được say xe nên tôi rất ghét di chuyển bằng ô tô.
Câu 174:
______ non-verbal language is _______ important aspect of interpersonal communication
Đáp án D
Với non-verbal language không có mạo từ vì đây là một tập hợp rộng lớn, duy nhất, không dùng mạo từ.
Với important aspect dùng mạo từ không xác định vì đây là một danh từ chung bổ nghĩa cho chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Ngôn ngữ phi ngôn từ là một lĩnh vực quan trọng trong giao tiếp giữa cá nhân.
Câu 175:
The more she practices, ________ she becomes.
Đáp án B
So sánh kép (càng…càng)
The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
Become + adj: trở nên như thế nào
Dịch nghĩa: Càng luyện tập nhiều, cô ấy càng tự tin hơn
Câu 176:
Ms. Brown wanted to know _______ in my family.
Đáp án A
Câu gốc có thể là: “How many people are there in your family?” Ms.Brown asked me.
Khi chuyển về câu tường thuật, ta biến đổi nó thành một câu dạng trần thuật thông thường, từ được hỏi được chuyển ra sau và đồng thời lùi thì. Câu gốc dùng thì hiện tại đơn thì câu viết lại dùng quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Ms. Brown muốn biết nhà tôi có bao nhiêu người
Câu 177:
I am angry because you didn’t tell me the truth. I don’t like ________.
Đáp án C
(to) deceive (v): lừa dối, không cho ai đó biết sự thật
(to) be deceived: bị lừa dối
Theo nghĩa của câu, ta cần dạng bị động nên chọn C.
Dịch nghĩa: Tôi tức vì cậu không nói sự thật cho tôi biết. Tôi không thích bị lừa dối.
Câu 178:
She went to college to study history, but changed _____ and is now a doctor.
Đáp án A
(to) change horse in midstream: thay ngựa giữa dòng (ý nói thay đổi giữa chừng)
Các đáp án còn lại:
B. (to) change for the better: cải thiện
C. (to) change one’s tune: đổi giọng, đổi thái độ
D. (to) change hands: đổi chủ
Dịch nghĩa: Cô ấy học chuyên ngành Lịch sử ở Đại học, nhưng rồi thay đổi giữa chừng và hiện tại đang là bác sĩ.
Câu 179:
The social services are chiefly ________ with the poor, the old and the sick.
Đáp án D
(to) concern with: bận tậm, quan tâm đến điều gì
Các đáp án còn lại không phù hợp:
A. (to) influence on: ảnh hưởng, tác động tới cái gì
B. (to) relate to: liên quan đến cái gì
C. (to) suffer from/with/for: chịu đựng cái gì
Dịch nghĩa: Công ích xã hội ngày nay phần lớn hướng đến người nghèo, già yếu và bệnh tật.
Câu 180:
The goal is to make higher education available to everyone who is willing and capable _______ his financial situation.
Đáp án C
Regardless of: Bất chấp, không kể, không quan tâm tới điều gì đó.
Các đáp án còn lại:
A. with reference to: Về vấn đề, có liên quan tới.
B. owing to = Because of = Due to: Bởi vì.
D. in terms of something; In something terms: Về mặt; dưới dạng.
Dịch nghĩa: Mục tiêu là đưa đến giáo dục bậc cao cho tất cả những ai muốn và có khả năng, bất kể tình hình tài chính của họ.
Câu 181:
No sooner had we come back home than we got down _______ household chores.
Đáp án A
(to) get down to sth/doing sth: bắt đầu bắt tay vào vào việc gì đó
(to) do household chores: làm việc nhà
Dịch nghĩa: Vừa về đến nơi chúng tôi đã làm việc nhà ngay.
Câu 182:
Thanks to the _______ weather condition, Vietnam owns plentiful kinds of fruits and vegetables.
Đáp án B
favorable (adj): dễ chịu, thuận lợi
Các đáp án còn lại:
A. favorite (adj): yêu thích
C. unfavorable (adj): không thuận lợi
D. favored (adj): được hưởng ân huệ
Dịch nghĩa: Nhờ thời tiết thuận lợi, Vietnam trồng được rất nhiều loại rau quả.
Câu 183:
This house ______ some years ago, because it looks quite new.
Đáp án C
Ngôi nhà được xây => dùng dạng bị động và đồng thời, do việc được xây đã xảy ra (vài năm trước) nên ta dùng have been built.
Dịch nghĩa: Ngôi nhà này được cho là mới được xây vài năm trước, vì nó trông còn khá mới.
Câu 184:
After they have been _____ love for two years, they decide to get married.
Đáp án A
(to) be in love: yêu
Dịch nghĩa: Sau khi yêu nhau 2 năm, họ quyết định tiến tới hôn nhân.
Câu 185:
Housework is less tiring and boring thanks to the invention of ______ devices.
Đáp án C
Labor-saving: tiết kiệm sức lao động
Các đáp án còn lại:
A. environment-friendly: thân thiện với môi trường
B. time-consuming: tốn thời gian
D. pollution-free: không ô nhiễm
Dịch nghĩa: Việc nhà đỡ mệt và chán hơn nhờ sự ra đời của các thiết bị tiết kiệm sức lao động.
Câu 186:
Becoming an adult and setting up___________ no longer mean the same thing.
Đáp án C
Giải thích:
Housing: nhà cửa
Housework: việc nhà
Household: hộ gia đình
Housemate: bạn cùng nhà
Dựa theo nghĩa để chọn đáp án.
Dịch: Trở thành một người lớn và lập gia đình không còn là một thứ giống nhau nữa.
Câu 187:
Tom: Do you know the man talking to our form teacher?
Peter: Well, he is the doctor who___________ next to my door some years ago. He___________ abroad and ___________ back.
Đáp án B
Giải thích:
Động từ thứ nhất, trong câu có ago nên ta dùng quá khứ đơn là lived. Sau đó ông ta đi nước ngoài – cũng là trong quá khứ nên dùng quá khứ đơn là went. Và ông ta vừa mới trở lại, có từ just, hành động vừa mới xảy ra gần hiện tại nên dùng hiện tại hoàn thành là has just come.
Dịch:
- Tom: Cậu có biết người đàn ông đang nói chuyện với giáo viên chủ nhiệm của chúng mình không?
- Peter: Ồ, ông ấy là bác sĩ đã sống cạnh nhà mình mấy năm trước. Ông đi nước ngoài và vừa mới trở lại
Câu 188:
John contributed fifty dollars, but he wishes he could contribute___________.
Đáp án D
Giải thích:
A sai vì thiếu “than”, ước có thể đóng góp nhiều hơn $50 thì có thể hợp lí.
B sai vì không có “one other”.
C sai vì dùng từ also, khi đó ta dịch là anh ta ước có thể đóng góp cũng lượng như thế. Nếu sửa also thành more thì hợp lí hơn.
D đúng, another fifty – thêm 50 (đô la) nữa.
Câu 189:
They said they had come back___________.
Đáp án A
Giải thích:
Câu tường thuật, vế chính chia ở thì quá khứ hoàn thành, do đó việc này đã diễn ra trong quá khứ, nên những trạng từ như the next day, the following day, the day after tomorrow, chỉ về tương lai không sử dụng được. Ta dùng the previous day: ngày trước đó.
Dịch: Họ nói họ đã trở lại ngày trước đó.
Câu 190:
They asked me___________ in Los Angeles then.
Đáp án C
Giải thích:
Trong câu trần thuật nhưng có những động từ để hỏi, dạng câu chuyển từ nghi vấn sang thì ta không sử dụng trợ động từ như câu nghi vấn mà động từ cần chia như bình thường và đặt theo thứ tự như thường.
Với câu hỏi yes/no, ta sử dụng if/whether + vế câu khi chuyển sang câu trần thuật.
Theo quy tắc thì có A và C đúng. Tuy nhiên, do có từ “then” (chuyển từ “now” ở câu trực tiếp sang câu gián tiếp là “then”) nên câu trực tiếp đang chia ở thì tiếp diễn. Khi chuyển sang gián tiếp, ta giữ nguyên bản chất tiếp diễn tobe V-ing nhưng lùi thành thì quá khứ tiếp diễn là was working.
Dịch: Họ hỏi tôi rằng bố tôi có đang làm việc khi ở Los Angeles lúc đó không.
Câu 191:
Most young people nowadays believe in ___________ marriage – first come love, then comes marriage.
Đáp án A
Giải thích:
Romantic: lãng mạn
Arranged marriage: hôn nhân sắp đặt trước
Unique: đặc biệt
Contractual: thuộc về hợp đồng
Dựa vào nghĩa ta chọn được romantic marriage – yêu trước, cưới sau – hôn nhân lãng mạn.
Dịch: Phần lớn người trẻ ngày nay tin vào hôn nhân lãng mạn – phải có tình yêu trước, kết hôn sau.
Câu 192:
It’s my wish that he ___________here at this room at 5p.m tomorrow.
Đáp án C
Giải thích:
Ta cần dùng giả định - động từ nguyên mẫu cho cấu trúc: It’s my wish that S V (không chia động từ, dù là ngôi thứ 3 số ít).
Các danh từ theo sau là giả định (that S V-không chia động từ) bao gồm: advice, demand, command, recommendation, urge, requirement…
Dịch: Điều ước của tôi là anh ta ở đây tại phòng này vào lúc 5h chiều mai.
Câu 193:
Unfortunately, not all candidates can be offered a job, some have to be___________.
Đáp án B
Giải thích:
Require: yêu cầu
Reject: từ chối
Remain: giữ nguyên
Resign: từ chức
Dịch nghĩa ta chọn được đáp án cho câu.
Dịch: Không may là không phải tất cả các ứng viên đều được trao cho công việc, một vài người bị từ chối.
Câu 194:
The proposal will go ahead despite strong___________ from the public.
Đáp án A
Giải thích:
Objection: sự phản đối
Refusal: sự từ chối
Resistance: sự kháng cự
Disagreement: sự bất đồng
Có cụm từ hay gặp: strong objection: phản đối kịch liệt
Các từ khác cũng không phù hợp về nghĩa.
Dịch: Hồ sơ sẽ phải tiếp tục dù có sự phản đối kịch liệt từ công chúng.
Câu 195:
The rise in energy___________ has led to a reduction of fossil fuels that the world must use.
Đáp án B
Giải thích:
Redundancy: sự thừa thãi
Consumption: sự tiêu thụ
Efficiency: sự hiệu quả
Suitability: sự phù hợp
Energy consumption: lượng năng lượng tiêu thụ
Dịch: Sự gia tăng về lượng năng lượng tiêu thụ đã dẫn đến việc giảm thiểu nguồn nhiên liệu hóa thạch mà thế giới phải sử dụng.
Câu 196:
- How much is this car? – 15,000 dollars. My uncle paid for it by___________.
Đáp án A
Giải thích:
In/By installments: trả góp
Credit: tín dụng
On hire purchase: trả góp
Cash: tiền mặt
Dịch:
- Chiếc ô tô này giá bao nhiêu?
- $15,000. Chú tôi trả góp cho nó.
Câu 197:
My neighbor is ________photographer; let’s ask him for________ advice about color film.
Đáp án A
Giải thích:
Ta dùng mạo từ an (cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm) và a (cho danh từ bắt đầu bằng phụ âm), để chỉ số lượng “một” và không xác định, chung chung. Ta dùng mạo từ the cho danh từ đã xác định, đã được nhắc đến trước đó trong ngữ cảnh mà người nói, người nghe đều hiểu danh từ đó cụ thể nhắm đến đối tượng nào.
Ask for something: xin, yêu cầu cái gì
Trong câu này, hàng xóm là một nhiếp ảnh gia, nói chung, chứ không chỉ cụ thể một loại nhiếp ảnh gia nào, nên ta dùng “a”. Advice là danh từ không đếm được nên không thể dùng a/an. Hơn nữa, xin lời khuyên nói chung, chứ không phải xin lời khuyên cụ thể nào đã được nhắc đến trước đó nên cũng không thể dùng “the”.
Dịch: Hàng xóm của tôi là một nhiếp ảnh gia, hãy xin anh ta lời khuyên về phim màu.
Câu 198:
Tom looks so frightened and upset. He _________ something terrible.
Đáp án D
must have + V(P.P): chắc hẳn là đã => Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
Đáp án A sai vì must để chỉ sự bắt buộc.
Đáp án C sai vì should have + V(P.P): Lẽ ra phải, lẽ ra nên =>Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.
Không có cấu trúc can have + V(P.P) chỉ có could have + V(P.P): Có lẽ đã dùng để diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.
Dịch nghĩa: Tom trông rất sợ hãi và buồn bã. Cậu ấy chắc hẳn là đã trải qua việc gì kinh khủng lắm
Câu 199:
The job requires certain _________ . You have to be good at operating computers and dealing with people.
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
A. qualification (n): năng lực
B. knowledge (n): kiến thức
C. technique (n): kỹ thuật
D. skill (n): kĩ năng
Dịch nghĩa: Công việc đòi hỏi một số kỹ năng nhất định. Bạn phải làm giỏi trong việc làm việc với máy tính và giao tiếp với mọi người.
Câu 200:
Excuse me. Where is the _________ office of UNICEF Vietnam located?”
Đáp án B
head office: trụ sở chính
Dịch nghĩa: “Xin lỗi. Cho tôi hỏi trụ sở chính của UNICEF Việt Nam nằm ở đâu?”
Câu 201:
He really deserved the award because he performed _________ what was expected of him.
Đáp án D
Cấu trúc so sánh hơn của trạng từ: S1 + adv-er + than + S2
Đáp án A và B sai vì ngay sau vị trí cần điền đã có what nên không thể có which và that nữa.
Đáp án C sai vì more không thể đi cùng với as.
Dịch nghĩa: Anh ấy thực sự xứng đáng với giải thưởng này bởi vì anh ấy thể hiện tốt hơn những gì được mong đợi.
Câu 202:
If you _________ less last night, you _________ so bad today.
Đáp án C
Cấu trúc câu điều kiện trộn loại 1: If + S + had + V(P.P), S + would + V-inf diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.
Dịch nghĩa: Nếu tối qua bạn uống ít hơn thì hôm nay bạn đã không cảm thấy tồi tệ như thế này.
Câu 203:
After his illness, Robert had to work hard to _________ his classmates.
Đáp án B
(to) keep pace with: theo kịp
Các đáp án còn lại:
A. (to) catch sight of: nhìn thấy
C. (to) get in touch with: bắt liên lạc với
D. (to) make allowance for: chiếu cố đến
Dịch nghĩa: Sau trận ốm của mình, Robert phải học hành chăm chỉ để theo kịp các bạn.
Câu 204:
Do you know the woman who is wearing the _________ ?
Đáp án B
Danh từ phải đứng sau tính từ => Đáp án A và C sai.
Trật tự của tính từ: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
valuable => Opinion
old => Age
gold => Material
Dịch nghĩa: Bạn có biết người phụ nữ mà đang đeo chiếc đồng hồ rất cổ xưa bằng vàng quý giá kia không?
Câu 205:
The accident is believed _________ 2 years ago.
Đáp án D
Cấu trúc bị động kép: It is + believed/ thought/ supposed...+ that + clause
- Nếu động từ trong clause ở thì hiện tại, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf
- Nếu động từ trong clause ở thì quá khứ, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V(P.P)
Vì vụ tai nạn xảy ra trong quá khứ nên ta dùng cấu trúc S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V(P.P) và câu này phải được chia ở thể bị động. => Chọn đáp án D
Dịch nghĩa: Vụ tai nạn được cho là đã được điều tra cách đây 2 năm.
Câu 206:
_________ our children may be, we can not go picnic in this weather
Đáp án B
Cấu trúc Adj + as/though + S + V, clause: dù.... đến thế nào
Đáp án A sai vì though phải đứng sau excited.
Đáp án C sai vì hai vế này có mối quan hệ tương phản nên không thể dùng Because of.
Đáp án D sai vì không thể dùng exciting trước our children.
Dịch nghĩa: Dù những đứa trẻ hào hứng như thế nào đi chăng nữa, chúng ta vẫn không thể đi dã ngoại trong thời tiết như thế này.
Câu 207:
It is essential that every student _________ to learn English at university.
Đáp án B
Bàng thái cách thường được dùng để nhấn mạnh tầm quan trọng hay sự khẩn cấp phải làm một việc gì đó. Cấu trúc bằng thái cách khi muốn nhấn mạnh câu với một thành ngữ:
It is important/ necessary that + S + V-inf
Dịch nghĩa: Thật sự cần thiết cho mọi học sinh phải học tiếng Anh ở đại học.
Câu 208:
We went away on holiday last week , but it rained _________ .
Đáp án B
every single day: mỗi ngày
Các đáp án còn lại:
A. every other day: cách ngày một
C. every two days: 2 ngày 1 lần
D. every second day: mỗi ngày thứ hai
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đi nghỉ vào tuần trước, nhưng trời lại mưa mỗi ngày.
Câu 209:
I felt over when I was riding and my sister had to _________ a doctor.
Đáp án C
(to) fetch: tìm về
Các đáp án còn lại:
A. (to) call on: ghé thăm
B. (to) bring: mang
C. (to) take: lấy
Dịch nghĩa: Tôi bị ngã khi đang đi xe đạp và chị tôi phải đi tìm một bác sĩ đến cho tôi.
Câu 210:
Long lost his job _________ no fault of his own.
Đáp án A
through no fault of one's own: không phải lỗi của ai
Dịch nghĩa: Long bị mất việc không phải do lỗi của anh ấy.
Câu 211:
_________ that she stormed out of the house.
Đáp án B
Cấu trúc đảo ngữ is So...that và Such...that:
- So + adjective + be + N +that + clause
- Such + be + adj + N + that + clause
Đáp án A sai vì girl là danh từ đếm được số ít nên phải có an trước angry.
Đáp án C sai vì so phải đứng trước angry.
Đáp án D sai vì thiếu tính từ.
Dịch nghĩa: Cô ấy tức giận đến nỗi cô ấy phải lao ra khỏi nhà.
Câu 212:
_________ over long distances is a fact that everyone knows.
Đáp án B
Cấu trúc mệnh đề danh từ - mệnh đề phụ có chức năng như 1 danh từ làm chủ ngữ trong câu:
Where/ when/ why/ what/ that…+ clause + V
Đáp án A sai vì mệnh đề sau that thiếu to be và transmit phải ở dạng bị động transmitted.
Đáp án C sai vì mệnh đề sau that thiếu vị ngữ.
Đáp án D sai vì mệnh đề sau that thiếu chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Điện đó có thể truyền qua những khoảng cách xa là một sự thực mà mọi người đều biết.
Câu 213:
Of the two sisters, Thuy Kieu is the _______ .
Đáp án B
So sánh 2 đối tượng ta dùng so sánh hơn
DỊch: Trong hai chị em, Thúy Kiều lớn hơn
Câu 214:
All applicants _______ hand in their application forms by Friday at the latest.
Đáp án B
may/might: có thể, diễn tả một dự đoán, khả năng
ought to: nên
must: phải
Dịch: Các ứng cử viên phải nộp đơn muộn nhất vào Thứ sáu.
Câu 215:
At the end of the film, the young prince _______ in love with a reporter.
Đáp án C
fall in love with sb: yêu ai
Dịch; Vào cuối phim, hoàng tử trẻ đã yêu một phóng viên.
Câu 216:
As we wanted to be close to_______nature, we moved to the countryside.
Đáp án A
nature là một danh từ chung, lại là danh từ không đếm được nên ta không dùng mạo từ
Dịch: Bởi vì chúng tôi muốn được gần gũi với thiên nhiên, chúng tôi chuyển đến vùng nông thôn.
Câu 217:
Sex before _______ is strongly disapproved in some cultures.
Đáp án C
ta cần một danh từ sau liên từ "before"
get married = marry (V): kết hôn
married (adj): đã kết hôn
marriage (n); hôn nhân
Dịch: Quan hệ tình dục trước hôn nhân không được chấp nhận mạnh mẽ ở một số nền văn hoá.
Câu 218:
Those _______ boys often play tricks on their friends.
Đáp án A
mischievous: tinh nghịch
obedient: vâng lời
honest: trung thực
well-behaved: tốt bụng
Dịch Những cậu bé tinh nghịch đó thường lừa người khác.
Câu 219:
The child _______ parents both died is called an orphan.
Đáp án D
whose thay thế cho tính từ sở hữu, whose + N
which: thay thế cho danh từ chỉ vật
who: thay thế cho danh từ chỉ người
that: thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật
Dịch: Đứa trẻ mà bố mẹ của nó đều đã chết được gọi là trẻ mồ côi.
Câu 220:
You were wrong _______ her for something she didn't do
Đáp án C
Cấu trúc: S + tobe + adj + to V
Dịch: Bạn đã sai khi chỉ trích cô ấy những thứ mà cô ấy không làm
Câu 221:
He is going to marry a _______ girl next month .
Đáp án B
Thứ tự tính từ: OSASCOMP (opinion- ý kiến; size: kích cỡ; age: tuổi tác; shape: hình dạng; color: màu sắc; origin:nguồn gốc; material: nguyên liệu; purpose: mục đích)
pretty: opinion
tall: size
English: origin
Dịch: Anh ta sẽ cưới một cô gái người Anh cao và xinh đẹp vào tháng sau.
Câu 222:
Who will _______ your baby when you are at work?
Đáp án D
take after: giống
take on: đảm nhận
take over: tiếp quản
take care of: chăm sóc
Dịch" Ai sẽ chăm sóc con của bạn khi bạn đi làm?
Câu 223:
Not until a few years ago_______ playing football .
Đáp án A
Cấu trúc đảo ngữ: Not until + mốc thời gian + auxiliary + S + V
Vì mốc thời gian là "a few years ago" nên động từ chia ở thì quá khứ đơn
Dịch: Mãi đến vài năm trước đây anh ta mới bắt đầu chơi đá bóng
Câu 224:
Mary is very_______ and caring. - I think she would make a good nurse.
Đáp án C
mischievous: tinh nghịch
effect (n): ảnh hưởng
efficient (adj): hiệu quả, có năng lực
disobedient: không vâng lời
Dịch: Mary rất có năng lực và chu đáo. - Tôi nghĩ cô ấy sẽ là một y tá tốt.
Câu 225:
How often does Phong go to the movies? - _________
Đáp án C
Bao lâu thì Phong tới rạp chiếu phim?
-2 lần 1 tuần
Các đáp án còn lại không phù hợp:
A. Không, anh ta không tới
B. One a week=>sai cấu trúc, phải là ‘once a week’-1 lần 1 tuần
D. Vâng, anh ấy có đi
Câu 226:
Let’s _________ to the theatre!
Đáp án C
Cấu trúc câu rủ rê, mời gọi : Let’s +V
What/How about+ doing smt
I suggest + doing smt
Why don’t we + do smt
Dịch: Chúng ta cùng tới rạp chiếu phim nào!
Câu 227:
Don’t forget _________ home as soon as you arrive at your destination.
Đáp án B
‘Forget’ + to V: quên làm gì trong tương lai (trong câu này có mệnh đề chỉ thời gian trong tương lại ‘as soon as you arrive at your destination’ )
+ doing smt: quên đã làm gì
+ having doing smt: đã quên làm gì trong quá khứ
Dịch: Đừng quên gọi điện về nhà ngay khi bạn tới nơi
Câu 228:
They are a very _________ family. All of them have very close relationship with one another.
Đáp án D
close-knit (adj): thân thiết, khăng khít, gần gũi
Các đáp án còn lại:
A.typical (adj): điển hình
B.strange (adj): lạ lùng
C.friendly (adj): thân thiện, hiếu khách
Dịch: Họ là 1 gia đình thật thật thân thiết, tất cả các thành viên đều gần gũi với nhau
Câu 229:
Sometimes Mr. Pike has to work very late ________ night to do some important experiments.
Đáp án C
at night: vào ban đêm, tối muộn
Dịch: Ông Pike thỉnh thoảng phải làm việc muộn tới tận đêm để tiến hành các thí nghiệm quan trọng
Câu 230:
If it _________ tomorrow, we’ll not go swimming.
Đáp án D
Câu điều kiện loại I
Chú ý: Các câu điều kiện
+ Câu điều kiện loại 0: If S V(s/es), S V(s/es) ( chỉ 1 sự thật hiển nhiên, chắc chắn xảy ra)
+ Câu điều kiện loại I: If S V(s/es), S will V ( chỉ 1 điều kiện có thể xảy ra ở tương lai)
+ Câu điều kiện loại II: If S V(quá khứ), S would V (chỉ 1 điều kiện không có thật ở hiện tại)
+ Câu điều kiện loại III: If S had PII, S would have PII (chỉ 1 điều kiện khôg có thật ở quá khứ)
+ Câu điều kiện loại Mixed : If had PII, S would have PII (Chỉ điều kiện mà hành động trái với quá khứ và kết quả trái với hiện tại, thường là mối quan hệ nhân quả)
Dịch: Nếu trời mưa, chúng ta sẽ không đi bơi nữaCâu 231:
The child is old enough _________ to school.
Đáp án A
Cấu trúc: ‘tobe +adj enough +to V’: đủ để làm gì
Dịch: Đứa trẻ đủ chững chạc để tới trường
Câu 232:
_________you _________a new bike last month ?
Đáp án
Câu hỏi ở thì quá khứ đơn (DH: last month: tháng trước)-‘Did sbd do smt’
Dịch: Có phải cậu đã mua 1 chiếc xe đạp mới vào tháng trước?
Câu 233:
The girl students enjoy _________ English songs.
Đáp án D
enjoy doing smt: thưởng thức, thích thú cái gì
Dịch: Những nữ sinh đang thưởng thức các bài hát tiếng Anh
Câu 234:
He told his brother _______ out that night.
Đáp án D
tell sbd (not) to V: bảo ai làm gì/bảo ai không được làm gì
Dịch: Anh ta bảo em trai mình đừng có ra ngoài vào buổi tối hôm qua
Câu 235:
Mr. and Mrs. Brown _______ here for 15 years.
Đáp án A
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ, tiếp diễn đến hiện tại và tương lai: ‘have/has PII’ (DH: for+ thời gian)
Chủ ngữ số nhiều nên động từ chia số nhiều
Dịch: Ông bà Brown đã sống ở đây được 15 năm rồi ( và họ sẽ còn tiếp tục sống ở đây trong tương lai)
Câu 236:
Jane’s _______ in the family is helping her younger brother with his study.
Đáp án D
responsibility: trách nhiệm
Các đáp án còn lại:
A. activity(n): hoạt động
B. task(n): nhiệm vụ
C. job(n): công việc
Dịch: Trách nhiệm của Jane trong gia đình là giúp đỡ em trai trong việc học
Câu 237:
Body language is a form of _______ communication.
Đáp án A
non-verbal communication: giao tiếp không lời
Các đáp án còn lại:
B. tongue (n): lưỡi
C. verbal=oral (adj): có lời, phát ra từ miệng
Dịch: Ngôn ngữ cơ thể là 1 hình thức của giao tiếp không lời
Câu 238:
If the lecturer last night __________Dr. Mason, I would have listened carefully.
Đáp án C
Đây là câu điều kiện loại III
Chú ý: Các câu điều kiện
+ Câu điều kiện loại 0: If S V(s/es), S V(s/es) (chỉ 1 sự thật hiển nhiên chắc chắn)
+ Câu điều kiện loại I: If S V(s/es), S will V (chỉ 1 điều kiện có thể xảy ra ở tương lai)
+ Câu điều kiện loại II: If S V(quá khứ), S would V (chỉ 1 điều kiện không có thật ở hiện tại)
+ Câu điều kiện loại III: If S had PII, S would have PII (chỉ 1 điều kiện không có thật ở quá khứ)
+ Câu điều kiện loại Mixed : If S had PII, S would have PII (Chỉ điều kiện mà hành động trái với quá khứ và kết quả trái với hiện tại, thường là mối quan hệ nhân quả)
Dịch: Nếu người dạy tối qua là giáo sư Mason thì tôi đã nghe giảng cẩn thận hơn
Câu 239:
The party __________we went to last night was not very enjoyable.
Đáp án A
Đại từ quan hệ ‘which’ đóng chức năng làm tân ngữ thay thế cho ‘the party’
Dịch: Bữa tiệc mà chúng tôi tham dự tối qua không thú vị lắm
Câu 240:
Sometimes she does not agree ___ her husband about child rearing but they soon find the solutions.
Đáp án B
agree with sbd about smt: đồng ý với ai về cái gì.
Dịch: Đôi khi cô ấy không đồng tình với chồng trong việc nuôi dạy bọn trẻ nhưng họ đã sớm tìm ra giải pháp.
Câu 241:
It wasn’t an awful experience. It was the worst thing _________has ever happened to me.
Đáp án C
Trong câu mà đại từ quan hệ thay thế cho chứa so sánh nhất (best/worse/biggest… ) hoặc là số thứ tự (the first/second…) thì đại từ quan hệ đó phải là ‘that’.
Dịch: Đó là 1 trải nghiệm kinh khủng. Đó là điều tồi tệ nhất từng xảy ra với tôi.
Câu 242:
We _______ touch since we _______ school three years ago.
Đáp án A
S + have/has PII since S+ Ved
Dịch: Chúng tôi mất liên lạc kể từ khi ra trường 3 năm về trước.
Câu 243:
Points will be added to the Entrance Examination scores for those who hold an excellent high school__________.
Đáp án C
school diploma: bằng tốt nghiệp.
Dịch: Điểm sẽ được cộng thêm vào kết quả bài thi Tuyển sinh cho những ai có bằng tốt nghiêp trung học loại xuất sắc.
Câu 244:
_______ yet?
Đáp án C
Đây là câu hỏi Yes-No thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (thể bị động) (DH: yet) – Have/Has S been PII?
Dịch: Bức thư này đã được đánh máy xong chưa?
Câu 245:
Before I___________for that job, I_________________my parents for advice.
Đáp án A
Chú ý: Before + Quá khứ đơn(Ved), Quá khứ hoàn thành (had PII)
After +Quá khứ hoàn thành (had PII), Quá khứ đơn (Ved)
( Hai mệnh đề tương ứng với 2 sự việc xảy ra trong quá khứ và xảy ra trước quá khứ)
Dịch: Trước khi nộp đơn xin việc cho công việc này, tôi đã xin lời khuyên từ bố mẹ.
Câu 246:
In Vietnam, application forms for the National Entrance Examinations must be __________before the deadline, often in April.
Đáp án A
submitt: nộp (đơn), gửi đi
Các đáp án còn lại:
B. filed (v): đệ đơn
C. issued (v): cấp
D. signed (v): kí
Dịch: Ở Việt Nam, đơn đăng kí tham dự kì thi Trung học phổ thông quốc gia phải được nộp trước hạn, thường là vào tháng 4
Câu 247:
John asked me _______ that film the night before.
Đáp án B
Khi chuyển sang câu gián tiếp cần lùi về 1 thì (ở đây câu trực tiếp là thì quá khứ (DH: ‘the night before’ - đêm qua) nên câu trên động từ cần chia về thì quá khứ hoàn thành (had PII) trong câu gián tiếp, ngoài ra cũng cần đưa câu hỏi về dạng khẳng định
S asked + if/whether + S + V-chia lùi thì
Các câu còn lại sai cấu trúc ngữ pháp
Dịch: John hỏi tôi liệu có phải tôi đã xem bộ phim này tối qua.
Câu 248:
I _________Tom with me if I had known you and he didn’t get along well with each other.
Đáp án B
Đây là câu điều kiện loại III: If +S + had PII, S + would have PII.
Các câu còn lại sai cấu trúc ngữ pháp câu điều kiện.
Dịch: Tôi đã sẽ không mang Tom đi cùng theo nếu tôi biết cậu và anh ấy không hòa hợp.
Câu 249:
Remember to bring with you your school certificate and letters of __________from your teachers or your previous employers when you come to the interview.
Đáp án D
letters of recommendation: thư giới thiệu
Các đáp án còn lại:
A. invitation (n): lời mời, sự mời mọc
B. advertisement (n): quảng cáo
C. assignment (n): nhiệm vụ
Dịch: Nhớ mang theo chứng chỉ của trường và thư giới thiệu từ giáo viên hoặc từ nhà tuyển dụng cũ khi bạn đi phỏng vấn.
Câu 250:
Was it really necessary that I _____ there watching you the entire time you were rehearsing for the play? It was really boring watching you repeat the scenes over and over again.
Đáp án B
Bàng thái cách được dùng để nhấn mạnh tầm quan trọng hay sự khẩn cấp phải làm một việc gì đó. Khi dùng bàng thái cách với “It’s necessary” động từ ở mệnh đề sau sẽ chuyển về nguyên mẫu cho tất cả các ngôi => Động từ “to be” ở đây giữ nguyên là “be”
Dịch nghĩa: Có thực sự cần thiết khi tôi phải ở đây xem bạn suốt khoảng thời gian luyện tập cho vở kịch không? Nó thực sự nhàm chán xem bạn lặp đi lặp lại những cảnh diễn nhiều lần.
Câu 251:
We would have sent him a Christmas card if we _____ his address last year.
Đáp án D
Câu điều kiện loại 3 nói về điều kiện và kết quả không có thật trong quá khứ:
“If + S + Had + V(P.P), S + would/ could…+ have + V(P.P)
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã có thể gửi cho cậu ấy một tấm thiệp mừng Giáng Sinh vào năm ngoái nếu chúng tôi biết địa chỉ của cậu ấy.
Câu 252:
Whatever we expect from _____ future, it is noted that progress has never moved in straight lines.
Đáp án B
“Future” luôn được xác định nên luôn chọn “the”.
Dịch nghĩa: Bất cứ điều gì chúng ta mong đợi từ tương lai, nhớ rằng sự tiến bộ chưa bao giờ di chuyển theo đường thẳng.
Câu 253:
While talking with others, if one’s posture is straight but relaxed, he or she is expressing confidence and _______ .
Đáp án D
A. friendly (adj): thân thiện
B. friendship (n): tình bạn
C. friendlier: dạng so sánh hơn của friendly
D. friendliness (n): sự thân thiện
Từ cần điền được nối với danh từ “confidence” bởi liên từ đẳng lập “and” nên ở đây từ cần điền cũng phải là một danh từ. Đáp án C bị loại vì không hợp nghĩa.
Dịch nghĩa: Trong khi nói chuyện với người khác, nếu cử chỉ của một người thẳng thắn nhưng thoải mái, anh ấy hay cô ấy đang thể hiện sự tự tin và thân thiện của mình.
Câu 254:
My brother _______at the road when he ______into a hole.
Đáp án A
Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.
Dịch nghĩa: Anh tôi đang quan sát con đường khi anh ấy bị ngã xuống hố.
Câu 255:
Overpopulation in urban areas tends to create unfavorable conditions, which may result in ______ of food in developing countries.
Đáp án D
A. damages: thiệt hại
B. supplies: nguồn cung cấp
C. failures: sự thất bại
D. shortages: sự thiếu thốn
Dịch nghĩa: Việc dân số quá mức ở khu vực thành thị có xu hướng tạo ra các điều kiện không thuận lợi, điều mà có thể dẫn đến việc thiếu lương thực ở các nước đang phát triển.
Câu 256:
After a hard-working day, I went to _______bed and had ________most beautiful dream ever.
Đáp án D
Cụm “go to bed”: đi ngủ. “the most beautiful” là dạng so sánh hơn nhất của “beautiful”.
Dịch nghĩa: Sau một ngày làm việc vất vả, tôi lên giường đi ngủ và có giấc mơ đẹp nhất từ trước tới nay.
Câu 257:
In order to ____ others’ attention, we can use either verbal or non-verbal form of communication.
Đáp án A
A. draw: lôi
B. occur: xảy ra
C. pay: trả
D. give: cho
draw one’s attention = attract one’s attention: thu hút sự chú ý của ai đó
Dịch nghĩa: Để thu hút sự chú ý của người khác, bạn có thể sử dụng cả phương thức giao tiếp bằng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ.
Câu 258:
The world’s first computer ______ by the University of Pennsylvania in 1946.
Đáp án A
Thì quá khứ đơn diễn tả những hành động đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
Dạng bị động của thì quá khứ đơn: S + was/were + V(P.P)
“The world’s first computer” là danh từ số ít nên ta dùng “was”
Câu 259:
Martin Luther King devoted his life to the _______ of voting right for black people.
Đáp án B
A. performance: sự biểu diễn
B. achievement: sự đạt được
C. realization: sự hiểu rõ
D. effort: sự nỗ lực
Dịch nghĩa: Martin Luther King đã cống hiến cả cuộc đời mình để đạt được quyền bầu cử cho người da đen.
Câu 260:
They hope to _____ a cure for the disease.
Đáp án A
A. come up with: sáng tạo ra, tìm ra
B. catch up on: làm bù những phần đã lỡ
C. fill up with: lấp đầy với
D. go out with: đi ra ngoài với
Dịch nghĩa: Họ mong rằng sẽ tìm ra một cách chữa trị cho căn bệnh.
Câu 261:
Mark Zuckerberg’s enormous success has taken a lot of hard work and ________ .
Đáp án B
A. reputation: danh tiếng
B. dedication: cống hiến
C. indifference: sự thờ ơ
D. loyalty: lòng trung thành
Dịch nghĩa: Thành công to lớn của Mark Zuckerberg đòi hỏi rất nhiều công sức và sự cống hiến.
Câu 262:
The man _________ designed the building is my mother.
A
Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp
Giải thích: Ở đây ta cần dùng mệnh đề quan hệ “who” để thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ trong câu.
Tạm dịch: Người thiết kế tòa nhà là mẹ tôi.
Đáp án: A
Câu 263:
I ________ for this company for more than 30 years, and I intend to stay here until I retire next year.
D
Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp
Giải thích: Ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh vào tính liên tục của một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Ngoài ra, trạng ngữ chỉ thời gian “for+ khoảng thời gian” là dấu hiệu của thì hoàn thành.
Tạm dịch: Tôi đã làm việc cho công ty này trong hơn 30 năm, và tôi có ý định ở lại đây cho đến khi tôi nghỉ hưu vào năm sau.
Đáp án: D
Câu 264:
I fell in ______ love with him because of his kind nature.
Câu D
Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp
Giải thích: Cụm To fall in love with sb: yêu ai, rơi vào tình yêu với ai
Tạm dịch: Tôi yêu anh ấy vì bản chất tốt bụng của anh ấy.
Đáp án: D
Câu 265:
She accepted that she had acted _______ and mistakenly, which broke up her marriage.
B
Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp
Giải thích:
romantically (adv): một cách lãng mạn
unwisely (adv): một cách không khôn ngoan, khờ dại
wisely (adv): một cách khôn ngoan
attractively (adv): một cách hấp dẫn, lôi cuốn
Tạm dịch: Cô chấp nhận rằng cô đã hành động một cách dại dột và nhầm lẫn, điều này đã phá hỏng hôn nhân của cô.
Đáp án: B
Câu 266:
All of us ______ obey the traffic laws.
A
Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp
Giải thích:
must: phải, buộc phải
can: có thể (chỉ khả năng thực hiện)
may: có thể (chỉ khả năng xảy ra)
need: cần phải
Tạm dịch: Tất cả chúng ta phải tuân thủ luật giao thông.
Đáp án: A
Câu 267:
I recognized my grandma as soon as she ____ the plane though we had not seen each other for more than 10 years.
B
Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp
Giải thích:
To get up: thức dậy
To get off: xuống (tàu, xe…)
To get in: bước vào, đi vào
To get over: vượt qua
Tạm dịch: Tôi nhận ra bà tôi ngay khi bà xuống máy bay mặc dù chúng tôi đã không gặp nhau trong hơn 10 năm.
Đáp án: B
Câu 268:
People believed that what they do on the first day of year will _____ their luck during the whole year.
B
Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp
Giải thích:
control (v): điều khiển
influence (v): ảnh hưởng đến
exchange (v): trao đổi
result (v): để lại kết quả/hậu quả
Tạm dịch: Mọi người tin rằng những gì họ làm vào ngày đầu tiên của năm sẽ ảnh hưởng đến vận may của họ trong cả năm.
Đáp án: B
Câu 269:
On my birthday, my father gave me a ________.
A
Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp
Giải thích: Vị trí của tính từ khi đứng trước danh từ:
Age – tuổi tác (new: mới) + Color – màu sắc (blue: xanh lam) + Origin – xuất xứ (German: Đức) + N
Tạm dịch: Vào ngày sinh nhật của tôi, cha tôi đã cho tôi một chiếc xe màu xanh mới của Đức
Đáp án: A
Câu 270:
The boy waved his hands to his mother, who was standing at the school gate to ______ her attention.
A
Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp
Giải thích: Cụm To attract someone’s attention: thu hút sự chú ý của ai
Tạm dịch: Cậu bé vẫy tay với mẹ, người đang đứng ở cổng trường để thu hút sự chú ý của bà.
Đáp án: A
Câu 271:
In some cases, Mary is thought not to be ________ her sister.
D
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích: Cấu trúc so sánh bằng: as + tính từ/trạng từ/… + as
Tạm dịch: Ở một số trường hợp, Mary được cho là không thông minh như chị gái.
Đáp án: D
Câu 272:
Most of us would maintain that physical _______ does not play a major part in how we react to the people we meet.
C
Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp
Giải thích:
attract (v): thu hút, lôi cuốn
attractive (a): thu hút, hấp dẫn
attractiveness (n): sự thu hút, sự lôi cuốn
attractively (adv): một cách thu hút, lôi cuốn
Ở đây ta cần một danh từ, do ở phía trước đã có một tính từ.
Tạm dịch: Hầu hết chúng ta cho rằng sự hấp dẫn về thể chất không đóng vai trò quan trọng trong cách chúng ta phản ứng với những người mà chúng ta gặp.
Đáp án: C
Câu 273:
The mother asked her son _____ the day before.
: B
Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp
Giải thích: Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, thì hiện tại hoàn thành -> quá khứ hoàn thành. Do đó đáp án A, C loại.
Đây là câu khẳng định cho nên ta không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ, đáp án D loại.
Tạm dịch: Người mẹ hỏi con trai hôm qua cậu bé đã ở đâu
Đáp án: B
Câu 274:
He warned _______ too far.
Đáp án A
(to) warn someone (not) to do something: khuyên ai nên/không nên làm gì.
Dịch: Anh ta khuyên cô ấy không nên đi quá xa.
Câu 275:
How long ago _________ as a shop assistant? - Five years ago.
Đáp án D
“ago” là từ giúp ta xác định thì. Trong câu, nếu có “time period + ago” ta xác định thì quá khứ đơn.
Dịch: Cậu làm nhân viên bán hàng hồi nào nhỉ? – 5 năm trước.
Câu 276:
Everyone should travel. As they say, it really _____ the mind.
Đáp án C
(to) broaden(v): mở rộng (tri thức, tầm hiểu biết)
Các đáp án còn lại:
A. (to) widen(v): nới rộng ra (về địa lý, vật chất)
B. (to) open(v): mở ra
D. (to) develop(v): phát triển
Dịch: Ai cũng nên đi phượt. Như người ta vẫn nói, nó giúp mở rộng tầm hiểu biết.
Câu 277:
He will take the dog out for a walk as soon as he ______ dinner.
Đáp án A
Đây là câu dạng điều kiện loại 1: If/When/ As soon as… S + V(s/es), S + will + V…
Dịch: Anh ta sẽ dắt chó đi dạo ngay sau khi ăn xong.
Câu 278:
Why don’t you make it bigger and more careful to ______ people’s attention?
Đáp án B
(to) attract one’s attention: thu hút sự chú ý của ai
Dịch: Sao cậu không làm nó lớn và tỉ mỉ hơn để người ta chú ý?
Câu 279:
Yesterday when I _____ at the station, the train _______ for 15 minutes.
Đáp án D
Cấu trúc chỉ một sự việc đã diễn ra trước một thời điểm trong quá khứ.
Trong câu này, tại thời điểm tôi đến hôm qua, thì đoàn tàu đã rời đi.
Dịch: Hôm qua lúc tôi đến ga thì tàu đã khởi hành trước đó 15 phút
Câu 280:
I remember ____________ to that place once.
Đáp án A
Cấu trúc cần chú ý ở đây là
(1) remember + to V: nhớ làm việc gì
Eg: Fortunately, I remembered to finish my homework last night.
= Thật may đêm qua tôi nhớ làm bài tập.
(2) remember + Ving: nhớ đã làm gì
Eg: I remember having locked the door.
= Tôi nhớ là đã khoá cửa.
Ở đây ta dùng cấu trúc (2) vì nhân vật nhớ là mình đã từng được đến địa điểm đó.
Dịch: Tôi nhớ mình từng được đưa đến đây một lần
Câu 281:
Small children are often told that it is rude _______ at other people.
Đáp án A
Tính từ thường được theo sau bởi “to V”
It is + adj +to V
Dịch: Trẻ nhỏ thường được dạy rằng chỉ tay vào người khác là vô lễ.
Câu 282:
My husband wants me _______ this letter before afternoon.
Đáp án B
(to) want somebody to do something: muốn ai đó làm gì
Dịch: Chồng tôi muốn tôi gửi lá thư này trước buổi chiều
Câu 283:
My Dad is always willing to give a hand ______________ cleaning the house.
Đáp án B
(to) give a hand with = (to) help with: giúp đỡ việc gì
Dịch: Bố tôi luôn sẵn sàng giúp việc dọn nhà
Câu 284:
Body language is a potent form of ______ communication.
Đáp án B
Non – verbal: không bằng lời
Các đáp án còn lại:
A. verbal: bằng lời
C. tongue: tiếng, ngôn ngữ
D. oral: bằng miệng, bằng lời
Dịch: Ngôn ngữ cơ thể là một hình thức hiệu quả của giao tiếp không bằng lời.
Câu 285:
These children often share their ______________ secrets with their mother.
Đáp án C
Personal: thuộc về cá nhân, riêng tư
Các đáp án còn lại:
A. personally(adv): với tư cách cá nhân
B. person(n): một người
D. personable(a): xinh đẹp, duyên dáng
Dịch: Bọn trẻ thường kể bí mật của mình cho mẹ chúng.
Câu 286:
The man _______ designed the building is my mother.
Chọn đáp án A
Who thay thế cho ‘The man’, và đằng sau ‘who’ luôn là 1 động từ
Whose chỉ sở hữu, when chỉ thời gian
Câu 287:
I _______ for this company for more than 30 years, and I intend to stay here until I retire next year.
Chọn đáp án D
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( have/has been doing) diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại và tương lai
Dịch: Tôi làm việc cho công ti này nay đã hơn 30 năm, và tôi có ý định ở lại tiếp cho đến 1 năm sau thì nghỉ hưu
Câu 288:
I fell in _______ love with him because of his kind nature.
Chọn đáp án D
Đáp án D. fell in love with sbd: có tình cảm với ai
Dịch : tôi có cảm tình với anh ta bởi bản tính nhân hậu của anh
Câu 289:
She accepted that she had acted _______ and mistakenly, which broke up her marriage.
Chọn đáp án B
Đáp án B.unwisely: ngu xuẩn
Dịch :Cô ấy thừa nhận rằng mình đã hành động ngu xuẩn và sai lầm, điều làm hôn nhân tan vỡ
Romantically: : 1 cách lãng mạn
Wisely: : 1 cách đúng đắn, lí trí
Attractively : 1 cách ngu ngốc
Câu 290:
All of us _______ obey the traffic laws.
Chọn đáp án A
Tất cả chúng ta phải tuân tủ theo luật giao thông
Câu này có thể bị phân vân giữa ‘need’ và ‘must’, nhưng có’law’-luật pháp nên phải dùng từ mạnh nhất ‘must’ mang tính bắt buộc
Câu 291:
I recognized my grandma as soon as she _______ the plane through we had not seen each other for more than 10 years.
Chọn đáp án C
Đáp án C. get off: xuống tàu, máy bay, etc
Dịch: tôi nhận ra ngay bà ngoại ngay khi bà bước xuống máy bay mẵ dù 10 năm chúng tôi chưa gặp nhau
Get up: thức dậy
get in: lên tàu, máy bay, etc
get over: vượt qua (cú sốc)
Câu 292:
People believed that what they do on the first day of year will _______ their luck during the whole year.
Chọn đáp án B
Đáp án B.ảnh hưởng
Dịch: Mọi người tin rằng điều mà họ làm ngày đầu tiên trong năm sẽ ảnh hưởng đến vận may cả năm
Câu 293:
On my birthday, my father gave me a _______ .
Chọn đáp án A
Đáp án A: New(age) blue(color) German(origin) car
Cần lưu ý tới thứ tự tính từ trong cụm danh từ
Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)
Size - tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…
Age - tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)
Shape - tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle... )
Color - tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…)
Material – tính từ chỉ chất liệu (stone, plastic, leather, steel, silk…)
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng
OSASCOMP: Ông Sáu Ăn Súp Cơm Ông Mập Phì
Câu 294:
The boy waved his hands to his mother, who was standing at the school gate to _______ her
attention.
Chọn đáp án A
Attract one’attention: Thu hút sự chú ý từ ai
Dịch: cậu bé vẫy tay với mẹ, người mà đang đứng ở cổng trường để thu hút sự chú ý từ mẹ
Câu 295:
In some cases, Mary is thought not to be _______ her sister.
Chọn đáp án D
cấu trúc so sánh bằng: ...as adj as. ...
Dịch:Trong và trường hợp, Mary được cho rằng ko thông minh bằng chị gái A, B, C sai cấu trúc
Câu 296:
Most of us would maintain that physical _______ does not play a major part in how we react to the people we meet.
Chọn đáp án C
Vị trí này cần 1 danh từ, ‘physical attractiveness’: ngoại hình hấp dẫn
Dịch :Moi người trong chúng ta duy trì thể hình hấp dẫn, điều đó không quan trọng và liên quan tới cách ta phản ứng với những người mà ta gặp
Câu 297:
The mother asked her son _______ the day before.
Chọn đáp án B
Câu gián tiếp thì quá khứ |(DH: the day before), động từ chia về thì QKHT( had PII)
Câu hỏi cần chuyển về dạng khẳng định khi đưa sang câu gián tiếp
Dịch: Mẹ hỏi con trai rằng cậu đã ở đâu hôm quá
Câu 298:
Last week, our class went to Ha Long Bay for a picnic, _______ made us very happy then.
Chọn đáp án D
Sau dấu phẩy dùng which thay thế cho cả mệnh đề
Dịch : Tuần trước, lớp tôi đi picnic tới vịnh Hạ Long, điều đó làm chúng tôi rất hứng khởi
Câu 299:
Some people are concerned with physical _______ when choosing a wife or husband
Chọn đáp án A
Vị trí này cần 1 danh từ, physical attractiveness: ngoại hình hấp dẫn
Dịch: Có những người quan tâm tới ngoại hình đẹp khi chọn vợ, chọn chồng
Câu 300:
By the end of the 21st century, scientists _______ a cure for the common cold.
Chọn đáp án B
By the end of +khoảng thời gian trong tương lại (the 21st centuty) là dấu hiệu của thì TLHT will have PII
Dịch: Vào cuối thế kỉ 21, các nhà khoa học sẽ tìm ra cách chữa bệnh cảm lạnh thông thường
Câu 301:
His parents never allowed him _______
Chọn đáp án C
Cấu trúc: allow sbd to V=allow doing smt: cho phép ai làm gì
Dịch: Bố mẹ anh ta không bao giờ cho phép anh ta hút thuốc
Câu 302:
I felt extremely _______ when I couldn’t remember my neighbour’s name.
Chọn đáp án A
Sau động từ ‘feel’ cần 1 tính từ chỉ cảm giác (extremely là trạng từ bổ sung cho tính từ đó), ở đáp án tồn tại 2 tính từ ‘embarrassed’ và ‘embarrassing’
Tính từ đuôi ‘ing’ và ‘ed’ đều là những tính từ dùng để miêu tả. Chúng bổ nghĩa cho danh từ, cụm danh từ . Tính từ này được thành lập bằng cách thêm đuôi ‘ed’ or ‘ing’ sau động từ
+Tính từ đuôi ‘ed’ thường mang tính bị động, tính chất của sự vật bị tác nhân bên ngoài tác động vào. Do đó tính từ này thường là tính từ mô tả cảm xúc, trạng thái của con người
Eg: I felt bored
+Tính từ đuôi ‘ing’ mang tính chủ động, chúng mô tả bản chất của sự vật, thường là vật hơn là người. Đôi khi chúng cũng diễn đạt sự tác động của sự vật lên cảm xúc, ý kiến con người
Eg. This film is so boring
Như vậy ta cần chọn ‘embarrased’ để mô tả cảm giác
Dịch: Tôi thấy cực kì xấu hổ khi không thể nhớ nổi tên của người hàng xóm
Câu 303:
There are no _______ than 100 different species in the area
Chọn đáp án A
‘100 diffirent species’ đếm được nên dùng ‘few’, chuyến sang so sánh hơn là ‘fewer’
Dịch: Có ít hơn 100 loài khác nhau ở khu vực này
Câu 304:
It is vital that food is made available _______ the famine areas.
Chọn đáp án A
Đáp án A: available for: có sẵn
Dịch: Việc thực phẩm sẵn có cho khu vực nạn đói xảy ra là rất quan trọng
Câu 305:
The rhinoceros, whose numbers have dropped alarmingly recently, has _______ been declared a(n) species
Chọn đáp án B
Đáp án B: endangered species: những loài đang gặp nguy hiểm
Dịch: Loài tê giác này đang có số lượng giảm đáng kể tới mức báo động trong những năm gần đây, chúng đã được tuyên bố là loài đang gặp nguy hiểm
Câu 306:
During the interview you should _______ on what the interviewer is saying.
Chọn đáp án D
Đáp án D. concentrate on smt: Tập trung vào cái gì
Các đáp án còn lại:
A. look (v): nhìn
B. centralize (v): rời đô, chuyển bộ máy chính quyền tới 1 nơi khác để tiếp quản
C. observe (v): quan sát
Dịch: Khi phỏng vấn, bạn nên tập trung vào những điều nhà tuyển dụng nói
Câu 307:
Looking _______ three children all day is a hard work.
Chọn đáp án A
Đáp án A: look after: trông nom
Look to: hi vọng
look through:nhìn xuyên qua
look up: tra(từ điển)
Câu 308:
Volunteers are happy when they take _______ of other people
Chọn đáp án B
Đáp án B. take care of: chăm sóc
Dịch: Những tình nguyện rất rất vui khi họ chăm sóc những người khác
Câu 309:
I _______ well recently, I _______ to see the doctor every weekend
Chọn đáp án C
DH: recently=> thì HTHT (has./have PII)
Every weekend=> thì HTĐ chỉ hành động có tính thường xuyên theo thói quen
Câu 310:
Children who are isolated and lonely seem to have poor language and _______
Chọn đáp án B
Trước "and" là danh từ "language" nên ở đây ta cần điền một danh từ
A. communicate (V): giao tiếp
B. communication (n): sự giao tiếp
C. communicative (adj): dễ lan truyền
D. communicator (n): người truyền tin
Dịch nghĩa: Trẻ em bị cô lập và cô đơn dường như có ngôn ngữ và truyền thông kém
Câu 311:
He managed to win the race _______ hurting his foot before the race.
Chọn đáp án A
in spite of + V.ing/ N: mặc dù
although + S + V: mặc dù
because of + V.ing/ N: bời vì
Dịch: Ông đã giành chiến thắng trong cuộc đua mặc dù bị thương ở chân trước cuộc đua.
Câu 312:
Only when you become a real parent _______ the real responsibility.
Chọn đáp án A
Cấu trúc đảo ngữ: Only when + S + V, aux + S + V
Dịch: Chỉ khi bạn trở thành người cha người mẹ thực sự, bạn mới hiếu được trách nhiệm thực sự.
Câu 313:
Mrs. Pike was so angry that she made a gesture at the driver.
Chọn đáp án A
Trước danh từ ta điền tính từ
rude (adj): thô lỗ
rudeness (n): sự thô lỗ
rudely (adv): một cách thô lỗ
rudest: thô lỗ nhất
Dịch: Cô Pike đã quá tức giận đến mức cô ấy đã có những cử chỉ thô lỗ với tài xế.
Câu 314:
By the end of the 21st century, scientists _______ a cure for the common cold.
Chọn đáp án B
By the end of + mốc thời gian ở tương lai, S + will + have + P2
Dịch: Vào cuối thế kỷ 21, các nhà khoa học sẽ tìm ra phương pháp chữa bệnh cảm thông thường.
Câu 315:
Why are you still here? You _______ been helping Dianne in the yard.
Chọn đáp án D
must have P2: chắc chắn đã làm gì
might have P2: có thể đã làm gì
should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì
Dịch: Tại sao bạn vẫn ở đây? Đáng lẽ ra bạn nên đang giúp Dianne ở ngoài sân.
Câu 316:
More than ten victims _______ missing in the severe storm last week.
Chọn đáp án B
Cấu trúc bị động câu trần thuật
S + tobe + P2 + to V.inf/ to have P2
Vì động từ "are reported" được chia ở thì hiện tại, mà ở cuối câu có trạng từ "last night" (mốc thời gian trong quá khứ) nên ta dùng "to have P2"
Dịch: Hơn 10 nạn nhân được báo cáo đã mất tích trong cơn bão dữ dội vào tuần trước.
Câu 317:
The greater the demand, _______ the price.
Chọn đáp án D
Công thức so sánh kép:
The + tính từ so sánh hơn + S + V, the + tính từ so sánh hơn + S +V
Dịch: Cầu càng nhiều, giá càng cao
Câu 318:
A.lot of different conservation efforts have been made to _______ endangered species.
Chọn đáp án A
save: bảo vệ
kill: giết
make: tạo ra
do: làm
Dịch: Rất nhiều nỗ lực bảo tồn khác nhau đã được thực hiện để bảo vệ các loài nguy cấp.
Câu 319:
This woman has _______ her whole life to helping others.
Chọn đáp án B
tobe dedicated to V.ing: cống hiến
spend + time/ money + V.ing: tốn bao nhiều thời gian/ tiền bạc làm gì
use st to do st: dùng cái gì để làm gì
contribute to: đóng góp vào
Dịch: Người phụ nữ này đã cống hiến cả cuộc đời mình để giúp đỡ những người khác.
Câu 320:
He asked me _______.
Chọn đáp án C
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta phải lùi thì động từ
A, D sai vì không thể có hai trạng từ "since, when" đứng cạnh nhau
B sai vì không lùi thì động từ
Dịch: Anh ta đã hỏi tôi rằng tôi chờ được bao lâu rồi.
Câu 321:
_______ ten minutes earlier, you would have got a better seat.
Chọn đáp án A
Vì vế sau động từ chia "would have P2" nên ta dùng câu điều kiện loại 3: If + S + had P2, S + would have P2
Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had + S + P2, S + would have P2
Dịch: Nếu bạn đến sớm hơn 10 phút, bạn đã có chỗ ngồi tốt hơn.
Câu 322:
My mother always tells me _______ .
Chọn đáp án D
Cấu trúc: tell sb not to do something: bảo ai không được làm gì
Dịch nghĩa: Mẹ tôi luôn bảo tôi không được để giày ở trên thảm.
Câu 323:
The people who _______ the survey said that they had examined over 1,000 accidents.
Chọn đáp án D
A. proceed: tiếp tục
B. gave: cho
C. set: đặt ra
D. conducted: tiến hành
Dịch nghĩa: Những người mà đã tiến hành cuộc khảo sát nói rằng họ đã khảo sát trên 1000 vụ tai nạn.
Câu 324:
If you had taken my advice, you _______ _______ in such difficulties now.
Chọn đáp án A
Câu điều kiện hỗn hợp: If S + had + P.P, S + would + V : diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.
Dịch nghĩa: Nếu bạn nghe theo lời khuyên của tôi thì bây giờ bạn đã không ở trong tình trạng khó khăn.
Câu 325:
I think your mother should let you _______ your own mind.
Chọn đáp án B
let + V-inf : để cho làm gì
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ mẹ bạn nên để bạn tự quyết đinhCâu 326:
She is looking _______ a new place to live because she does not want to depend on her parents anymore.
Chọn đáp án C
A. look up: tra từ trong từ điển
B. look at: nhìn vào
C. look for: tìm kiếm
D. look after: chăm sóc
Dịch nghĩa: Cô ấy đang tìm kiếm một nơi mới để ở vì cô ấy không muốn dựa dẫm vào cha mẹ thêm nữa.
Câu 327:
Ask her to come and see me as soon as she _______ her work.
Chọn đáp án C
as soon as: ngay sau khi
Chúng ta cũng sử dụng as soon as để diễn tả 1 hành động mà sẽ được thực hiện ngay tức thì sau 1 hành động khác trong tương lai.
Dịch nghĩa: Nói cô ấy đến và gặp tôi ngay sau khi cô ấy vừa hoàn thành công việc.
Câu 328:
You are old enough to take _______ for what you have done
Chọn đáp án C
take responsibility for : chịu trách nhiệm cho
A. irresponsible (adj): vô trách nhiệm
B. responsible (adj): có trách nhiệm
C. responsibility (n): trách nhiệm
D. responsibly (adv): có trách nhiệm
Dịch nghĩa: bạn đã đủ tuổi để chịu trách nhiệm cho nhưng gì bạn đã làm
Câu 329:
He asked his sister _______ .
Chọn đáp án A
Câu tường thuật dạng Wh-questions : S+ asked + Wh-words + S + V. => Loại C và D
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật phải lùi một thì nên Đáp án B bị loại.
Dịch nghĩa: Anh ấy hỏi chị của mình rằng chị ấy sẽ đi đâu vào ngày kế tiếp.
Câu 330:
Families in the Western world _______ very much in the last 100 years.
Chọn đáp án B
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc ở quá khứ.
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Gia đình ở phương Tây đã thay đổi rất nhiều trong 100 năm qua.
Câu 331:
By the end of this year, my father _______ in this company for 12 years.
Chọn đáp án B
Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai
By the end of this year (tính đến thời điểm) là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành tiếp diến.
Dịch nghĩa: Tính cho đến cuối năm nay, bố tôi đã làm việc trong công ty này 12 năm.
Câu 332:
Many young people have objected to _______ marriage, which is decided by the parents of the bride and groom.
Chọn đáp án B
A. sacrificed (adj): hi sinh
B. contractual (adj): hợp đồng
C. agreed (adj): đồng ý
D. shared (adj): chia sẻ
Dịch nghĩa: Nhiều thanh thiếu niên đã phản đối hôn nhân hợp đồng, điều mà được quyết định bởi bố mẹ của cô dâu và chú rể.
Câu 333:
_______ large number of teachers agree that daily homework is necessary for students.
Chọn đáp án D
A large number of + N (plural)
The large number of + N (singular)
Dịch nghĩa: Một số lượng lớn các giáo viên đồng ý rằng bài tập về nhà hàng ngày là cần thiết cho học sinh.
Câu 334:
We can _______ not only through words but also through body language.
Chọn đáp án D
A. talk: nói
B. transfer: chuyển
C. interpret: thông dịch
D. communicate: giao tiếp
Dịch nghĩa: Chúng ta không những có thể giao tiếp thông qua lời nói mà còn cả qua ngôn ngữ cơ thể.
Câu 335:
Since I wanted to get the bill, I tried to attract waiter’s _______.
Chọn đáp án D
A. eye: mắt
B. agreement: sự đồng ý
C. assistant: sự giúp đỡ
D. attention: sự chú ý
Dịch nghĩa: Vì tôi muốn nhận hóa đơn nên tôi đã cố gắng thu hút sự chú ý của người phục vụ.
Câu 336:
Her relatives didn’t do anything to help her, and her friends _______.
Chọn đáp án C
too: cũng (dùng trong câu khẳng định)
Neither, either: cũng (dùng trong câu phủ định)
Neither + auxiliary verb + S
Dịch nghĩa: Họ hàng của cô ấy không làm gì để giúp đỡ cô ấy, và bạn của cô ấy cũng vậy.
Câu 337:
They are close-knit family and very _______ of one another.
Chọn đáp án A
A. supportive (adj): hỗ trợ, khuyến khích
B. support (v): hỗ trợ
C. supported: dạng quá khứ của support
D. supporting: chống, đỡ, phụ
Sau “to be” là tính từ.
Dịch nghĩa: Họ là một gia đình khăng khít và luôn hỗ trợ lẫn nhau.
Câu 338:
You can drive my car _______ you drive carefully.
Chọn đáp án C
A. unless: trừ phi… nếu không thì
B. because: bởi vì
C. as long as: miễn là
D. although: mặc dù
Dịch nghĩa: Bạn có thể lái xe của tôi miễn là bạn lái thật cẩn thận.
Câu 339:
Primary education is a stage of study _______ children age from 5 to 11 years old.
Chọn đáp án B
A. to: đến
B. for: cho
C. in: trong
D. with: với
Dịch nghĩa: Giáo dục tiểu học là một giai đoạn học tập cho trẻ em từ 5 đến 11 tuổi.
Câu 340:
The school year in Vietnam _______ divided into two terms.
Chọn đáp án C
Thì hiện tại đơn dùng để chỉ sự việc hiển nhiên, những việc xảy ra theo lịch trình hoặc thói quen.
Thì quá khứ đơn dùng để chỉ những việc đã xảy ra trong quá khứ.
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để chỉ sự việc đang diễn ra.
Ở câu này sử dụng dạng bị động của thì hiện tại đơn. “The school year” là số ít nên đi với “is”
Dịch nghĩa: Năm học ở Việt Nam được chia ra làm 2 kì.
Câu 341:
Neither the students nor the lecturer _______ English in the classroom.
Chọn đáp án B
Neither S1 nor S2 + V + O: … không… cũng không
Động từ được chia theo chủ ngữ thứ hai vì vậy trong câu này động từ chia theo “the lecturer” là số ít.
Dịch nghĩa: Cả sinh viên lẫn giảng viên đều không sử dụng tiếng Anh trong lớp học.
Câu 342:
_______ I moved in my new apartment, my neighbors have come to my house twice.
Chọn đáp án B
A. because: bởi vì
B. since: từ khi
C. when: khi
D. after: sau
Dịch nghĩa: Từ khi tôi chuyển vào căn hộ mới, những người hàng xóm đã đến nhà tôi 2 lần.
Câu 343:
Helen’s parents was very pleased when they read her school _______.
Chọn đáp án A
A. report: báo cáo
B. papers: giấy
C. diploma: bằng
D. account: tài khoản
Dịch nghĩa: Bố mẹ Helen rất hài lòng khi đọc báo cáo kết quả học tập của cô ấy.
Câu 344:
Eating and living in this country is becoming _______ expensive.
Chọn đáp án A
A. more and more: hơn
B. too: quá
C. less: ít hơn
D. so: quá
to be + becoming/getting + comparative adjective: ngày càng trở nên
Dịch nghĩa: Ăn và sống ở đất nước này đang ngày càng trở nên đắt đỏ.
Câu 345:
The wedding day was _______ chosen by the parents of the groom.
Chọn đáp án D
A. careless (adj): không cẩn thận
B. careful (adj): cẩn thận
C. carelessly (adv): cẩn thận
D. carefully (adv): cẩn thận
Động từ phải đi cùng với trạng từ.
Dịch nghĩa: Ngày cưới được chọn cẩn thận bởi bố mẹ của chú rể.
Câu 346:
……………….., she received a big applause.
……………….., she received a big applause.
D. When the speaker finished
Mệnh đề cùng thì, cùng chủ từ.
Câu 347:
Investors were seriously ……………….. when the stock market began to crash.
Investors were seriously ……………….. when the stock market began to crash.
A. worried
Tính từ mang nghĩa bị động, dùng với chủ từ chỉ người
Câu 348:
I have been to Ho Chi Minh City ……………….. of times.
I have been to Ho Chi Minh City ……………….. of times.
C. a lot
Đi với danh từ số nhiều, 3 đáp án còn lại đi với danh từ không đếm được
Câu 349:
I gave him my e-mail address ……………….. he could keep in touch with me.
I gave him my e-mail address ……………….. he could keep in touch with me.
D. so that
Mang nghĩa là để, để mà, đi với 1 mệnh đề, cấu trúc: so that, in order that, so as, in order to…
Câu 350:
The Spratly Islands and the Paracel Islands ……………….. Vietnam.
The Spratly Islands and the Paracel Islands ……………….. Vietnam.
D. belong to
Nghĩa là thuộc về
Câu 351:
It was in this house ……………….. I spent my childhood.
It was in this house ……………….. I spent my childhood.
D. that
Cấu trúc câu chẻ
Câu 352:
The more you work, ……………….. you can earn.
The more you work, ……………….. you can earn.
C. the more money
Cấu trúc so sánh kép
Câu 353:
Sarah: Your pictures are beautiful.
Brendon: We ……………….. more if we had not run out of film.
Sarah: Your pictures are beautiful.
Brendon: We ……………….. more if we had not run out of film.
A. would have taken
Mệnh đề chính của câu điều kiện loại 3
Câu 354:
Researchers are making enormous progress in understanding ………………...
Researchers are making enormous progress in understanding ………………...
B. what a tsunami is and what causes it
Cấu trúc của câu tường thuật câu hỏi
Câu 355:
I can't let you in ……………….. you me give the password.
I can't let you in ……………….. you me give the password.
A. unless
Nghĩa là nếu khôngCâu 356:
It was ……………….. an interesting speech that everyone stayed till the end.
It was ……………….. an interesting speech that everyone stayed till the end.
C. such
Cấu trúc: …so … that…., …such…that…
Câu 357:
During the flood, army helicopters came and tried to evacuate ……………….. injured.
During the flood, army helicopters came and tried to evacuate ……………….. injured.
C. the
The + adj để trở thành danh từ số nhiều
Câu 358:
Up to now, the teacher _______ our class five tests.
C
Trong câu có trạng ngữ “Up to now” nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành
=> đáp án C
Tạm dịch: Cho đến hiện tại, giáo viên đã cho lớp tôi 5 bài kiểm tra.
Câu 359:
Christine ...... have arrived by now, she..... have missed the bus.
D
should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế không làm)
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì (phỏng đoán)
=> đáp án D
Tạm dịch: Christine nên đến bây giờ rồi mới đúng, cô ấy chắc bị lỡ buýt rồi.
Câu 360:
What did you have for ______ breakfast this morning?
A
To have sth for breakfast: ăn gì vào bữa sáng
=> đáp án A
Tạm dịch: Sáng nay cậu đã ăn gì vậy?
Câu 361:
Stress and tiredness often lead to lack of _______.
B
Ở đây ta cần một danh từ
Danh từ concentration: sự tập trung
=> đáp án B
Tạm dịch: Sự căng thẳng và mệt mỏi thường dẫn đến thiếu tập trung
Câu 362:
Sam’s uncle, ______ is very rich, came to visit our orphanage.
B
Ở đây ta cần dùng mệnh đề quan hệ “who” để thay thế cho một danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ trong câu
=> đáp án B
Tạm dịch: Chú của Sam, người rất giàu có, đã đến thăm trại trẻ mồ côi của chúng tôi.
Câu 363:
Do you know that beautiful lady over there?” - “Yes, that’s Victoria. She’s ____ in her group.”
B
So sánh hơn với tính từ dài: more + tính từ + than…
Đáp án A loại vì sau “any” thì girl phải chia số nhiều
=> đáp án B
Tạm dịch: "Bạn có biết cô gái xinh đẹp ở kia không?" - "Có, đó là Victoria, cô ấy xinh hơn bất cứ cô gái nào khác trong nhóm của cô ấy."
Câu 364:
It was …… easy for him to learn baseball because he had been a cricket player.
C
purposefully: [một cách] quyết tâm relatively: [một cách] tương đối
exceedingly : quá chừng normally: [một cách] bình thường; thông thường
=> đáp án C
Tạm dịch: Thật là tương đối dễ dàng khi anh ấy học môn bóng chày vì anh ấy từng là một cầu thủ cricket.
Câu 365:
It was found that he lacked the ________ to pursue a difficult task to the very end.
B
persuasion: sự thuyết phục commitment: sự tận tụy
engagement : sự đính hôn, sự hứa hôn obligation: sự bắt buộc; nghĩa vụ
=> đáp án B
Tạm dịch: Nó cho thấy rằng anh ta thiếu sự tận tuỵ theo đuổi một nhiệm vụ khó khăn cho đến cùng.
Câu 366:
Could you stand_________ for me and teach my English class tomorrow morning, John?
D
To stand in for sb: thay thế chỗ của ai.
=> đáp án D
Tạm dịch: Bạn có thể thay tôi dạy lớp tiếng Anh vào sáng mai không, John?
Câu 367:
Where’s that …………… dress that your boyfriend gave you?
A
Vị trí tính từ khi đứng trước danh từ:
Opinion – quan điểm (lovely: dễ thương) + Size – kích cỡ (long: dài) + Color – màu sắc (pink: hồng) + Material – chất liệu (silk: lụa) + N
=> đáp án A
Tạm dịch: Cái đầm lụa hồng dài đáng yêu mà bạn trai bạn tặng bạn đâu?
Câu 368:
I went to a restaurant last night. I was the ten thousandth customer, so my dinner was on the ......
B
on the house: biếu không; không lấy tiền
=> đáp án B
Tạm dịch: Tôi đã đi đến một nhà hàng đêm qua. Tôi là khách hàng thứ mười ngàn, vì vậy bữa tối của tôi được miễn phí
Câu 369:
I can’t stand the car ____________ Therefore, I hate traveling by car.
B
car sickness: say xe
=> đáp án B
Tạm dịch: Tôi không chịu được say xe. Vì thế tôi ghét đi ô tô
Câu 370:
– I have gone to the doctor‟s to have a checkup.
- You_______. You just had your check-up last week!
D
Don’t need to Vo: không cần làm gì ( ở hiện tại)
Needn’t + Vo: không cần phải ( ở hiện tại)
Didn’t need to + Vo: đã không cần ( ở quá khứ)
Needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần làm gì đó (trong quá khứ)
Tạm dịch: Tôi đã đến bác sĩ để khám tổng quát. - Bạn đáng lẽ ra không cần đi. Bạn đã khám tổng quát tuần trước rồi.
=> Chọn D
Câu 371:
But for your support, we couldn‟t _______ this plan.
C
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: But for + cụm danh từ , S + would/ could have Ved/ V3
=> loại B và D
Tạm dịch: Nếu không có sự hỗ trợ của bạn, chúng tôi không thể hoàn thành kế hoạch này.
=> Chọn C
Câu 372:
______ here for hours and I feel tired.
B
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn => diễn tả hành động kéo dài từ thời điểm không xác định trong quá khứ cho đến hiện tại và để lại hậu quả ở hiện tại.
Công thức: S + have/ has been + V-ing
Tạm dịch: Tôi đã đứng đây nhiều giờ và tôi cảm thấy mệt.
=> Chọn B
Câu 373:
Many African and Asian nations have set aside land called _____ to protects the habitats of elephants and other wild animals.
A
reserves (n): khu bảo tồn
wildlife (n): động vật hoang dã
spieces (n): loài
forest (n): rừng
Tạm dịch: Nhiều quốc gia châu Á và châu Phi đã dành những phần đất được gọi là các khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của voi và các động vật hoang dã khác.
=> Chọn A
Câu 374:
Despite many recent _____ advances, there are parts where schools are not equipped with computers
C
Kiến thức: từ loại
Trước danh từ “ advances” dùng tính từ
technologist (n): nhà công nghệ
technologically (adv)
technological (a): thuộc về công nghệ
technology (n): công nghệ
=> Chọn C
Tạm dịch: Mặc dù những cải tiến công nghệ gần đây, vẫn có nhiều nơi mà trường học không được trang bị máy tính.
Câu 375:
I have asked my boss _____ me one day- off to see the doctor.
A
Cấu trúc: S + asked + O + to Vo ( bảo ai làm gì đó)
=> Chọn A
Tạm dịch: Tôi đã bảo sếp xin phép nghỉ một ngày để đi khám bệnh.
Câu 376:
Due to severe weather condition, we had to wait long hours _____ the airport.
B
Kiến thức: Giới từ chỉ địa điểm
in: trong
at: tại ( + một địa điểm nào đó)
from: từ
on: trên
Tạm dịch: Do điều kiện thời tiết khắc nghiệt, chúng tôi phải đợi nhiều giờ ở sân bay.
=> Chọn B
Câu 377:
¼ of my income _____ to pay for my university debts.
A
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
income (thu nhập – danh từ không đếm được) là chủ ngữ số ít nên động từ ở dạng số ít
Tạm dịch: ¼ thu nhập của tôi đã được dùng để trả nợ đại học.
=> Chọn A
Câu 378:
The clown was wearing a _____ wig and red nose.
C
Kiến thức: Trật tự của tính từ
Ý kiến nhận xét ( funny) => màu sắc ( red) => chất liệu ( plastic)
=> Chọn C
Tạm dịch: Chú hề mang bộ tóc giả màu đỏ bằng nhựa buồn cười và chiếc mũi đỏ.
Câu 379:
Benald wanted to know _____.
D
Kiến thuật: tường thuật câu hỏi:
S+ wanted to know + wh – word + S + động từ lùi thì
=> Chọn D
Tạm dịch: Benald muốn biết tôi đã ở đâu những ngày quaCâu 380:
Not only _____ the exam but she also got a scholarship.
D
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ
Not only + trợ động từ + S + động từ but also + S + V
Động từ “got” ở quá khứ => chọn D
Tạm dịch: Cô ấy không những thi đỗ kỳ thi mà còn nhận được học bổng.
Câu 381:
_____ long _____ his brother was at the party last night. They were both busy.
A
Kiến thức: liên từ
Neither...nor...: không...cũng không
Both...and...: cả ...và
Either...or...: hoặc là
Tạm dịch: Không tôi hay Long đến bữa tiệc tối qua. Cả hai chúng tôi đề bận rộn.
=> Chọn A
Câu 382:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He tries to ________ himself with everyone by paying them compliments.
C
Cấu trúc: to ingratiate oneself with everyone = làm cho mọi người mến mình
Dịch câu: Anh ấy cố gắng làm cho mọi người mến mình bằng cách khen ngợi họ.
Câu 383:
As he made no ________ to our quarrel, I assumed he had forgiven me.
C
Cấu trúc: to make no reference to something = không nhắc đến chuyện gì đó
Dịch câu: Bởi vì anh ấy không nhắc gì đến chuyện tranh cãi của chúng tôi, tôi cho rằng anh ấy đã tha thứ cho tôi
Câu 384:
It was found that he lacked the ________ to pursue a difficult task to the very end.
B
Persuasion (n): sựu thuyết phục
Commitment (n): sự cam kết, sự tận tâm
Engagement (n): sự hứa hẹn
Obligation (n): sự bắt buộc
à chọn “commitment” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch câu: Mọi người nhận thấy rằng anh ấy thiếu sự tận tâm để theo đuổi một nhiệm vụ khó khăn cho đến tận cuối cùng.
Câu 385:
The newspaper did not mention the ________ of the damage caused by the fire.
B
Cấu trúc: amount of + N không đếm được = tổng số, số lượng
Các từ khác:
Extent (n): quy mô, phạm vi
Range (n): phạm vi, dãy
Quality (n): chất lượng
Dịch câu: Tờ báo đã không đề cập đến tổng số thiệt hại bị gây ra bởi trận hỏa hoạn.
Câu 386:
Frankly, I'd rather you ________ anything about it for the time being.
: C
Cấu trúc: S1 + would rather + S2 + V(past) = muốn ai làm gì
Dịch câu: Một cách thẳng thắn, tôi muốn bạn không làm bất cứ thứ gì về điều đó tạm thời.
Câu 387:
Since they aren't answering their telephone, they ________
A
Ta dùng cấu trúc “must have + PII” để diễn tả một suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
Dịch câu: Bởi vì họ không trả lời điện thoại, họ chắc hẳn đã dời đi rồi.
Câu 388:
He can not ________ ignorance as his excuse; he should have known what was happening in his own department.
B
Cấu trúc: to plead ignorance = lấy cớ là không biết
Dịch câu: Anh ấy không thể lấy cớ là không biết như là một lời biện hộ được; Anh ấy lẽ ra phải nên biết điều gì đang xảy ra ở căn hộ riêng của anh ấy.
Câu 389:
I was angry when you saw me because I ________ with my sister.
B
Ta dùng thì QKHTTD để diễn tả một sự việc xảy ra và kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ
Dịch câu: Tôi đang tức giận khi bạn nhìn thấy tôi bởi vì tôi vừa cãi nhau với chị gái của tôi.
Câu 390:
Luckily, I ________ a new pair of sunglasses as I found mine at the bottom of a bag
C
Cấu trúc: (not) need + to V = (không) cần làm gì
Dịch câu: Thật là may mắn, tôi đã không cần mua một chiếc kính dâm mới bởi vì tôi tìm thấy kính của tôi ở trong lòng cái túi.
Câu 391:
The book would have been perfect ________ the ending.
A
Cấu trúc đảo ngữ câu ĐK loại III: Had it not been for something = if it hadn’t been for something = nếu không có cái gì Dịch câu: Quyển sách sẽ hoàn hảo nếu không có phần kết thúc đó.
Câu 392:
I'm ________ my brother is.
D
Cấu trúc: to be nowhere near as + adj + as … = not really as + adj + as… = thật sự không…như…
Dịch câu: Tôi thật sự không có nhiều tham vọng như anh trai tôi.
Câu 393:
________ I'd like to help you out, I'm afraid I just haven't got any spare money at the moment.
C
Trong mệnh đề nhượng bộ, nếu không có adj và adv, ta có thể viết: Much as + SVO, main clause.
Các cấu trúc mệnh đề nhượng bộ: Although/even though + clause,…= Despite/In spite of + N = mặc dù… nhưng…
Dịch câu: Mặc dù tôi muốn giúp đỡ bạn, nhưng tôi e rằng tôi không còn chút tiền tiết kiệm nào lúc này.
Câu 394:
Hardly ________ of the paintings at the gallery were for sale
D
Hardly any = dường như không có
Dịch câu: Dường như không có bức tranh nào ở phòng trưng bày được để bán
Câu 395:
Mr. Nixon refused to answer the questions on the ________ that the matter was confidential.
C
On the grounds that = because = bởi vì
Dịch câu: Ông Nixon đã từ chối trả lời các câu hỏi bởi vì vấn đề là bí mật.
Câu 396:
William is an authority ________ medieval tapestries
A
Tobe an authority on = là chuyên gia về (một môn nào đó)
Dịch câu: William là một chuyên gia về thảm trang trí thời trung cổ.
Câu 397:
They attempted to ________ the painting to its original condition.
A
Restore (v): sửa chữa, phục hồi lại như cũ
Renovate (v): đổi mới, cải tiến
Repair (v): sửa chữa (máy móc), tu sửa (nhà cửa)
Refurbish (v): tân trang lại, nâng cấp
à dùng “restore” để phù hợp với ngữ nghĩa.
Dịch câu: Họ đã nỗ lực để phục hồi lại bức tranh về trạng thái ban đầu của nó
Câu 398:
Jane's very modest, always ________ her success.
A
Play down: hạ thấp, làm thấp
Keep down: làm chậm lại
Turn around: cải thiện nhanh
Push back: kéo lại
à chọn “play down” để phù hợp nghĩa của câu
Dịch câu: Jane rất khiêm tốn, luôn luôn hạ thấp thành công của mình.
Câu 399:
I feel ________ to inform the committee that a number of members are very unhappy with the decision.
B
Cấu trúc: to feel it + N = cảm thấy đó là gì
Dịch câu: Tôi cảm thấy đó là nhiệm vụ của tôi để thông báo cho ủy ban rằng nhiều thành viên không hài lòng với cái quyết định.
Câu 400:
I'm sure when you've stopped looking for your keys, they'll ________up somewhere.
C
Turn up = xuất hiện
Dịch câu: Tôi chắc chắn rằng khi bạn ngừng tìm những chiếc chìa khóa của bạn, chúng sẽ xuất hiện ở đâu đó.