- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
- Đề số 73
- Đề số 74
- Đề số 75
- Đề số 76
- Đề số 77
- Đề số 78
- Đề số 79
- Đề số 80
- Đề số 81
- Đề số 82
- Đề số 83
- Đề số 84
- Đề số 85
- Đề số 86
- Đề số 87
- Đề số 88
- Đề số 89
- Đề số 90
- Đề số 91
- Đề số 92
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 12)
-
10208 lượt thi
-
60 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
The word relayed in paragraph 3 is closest in meaning to ________.
Đáp án A
Từ “relayed” trong đoạn 3 gần nhất có nghĩa là ________.
A. gửi
B. tập hợp
C. biết
D. chọn
Câu 2:
Why does the author mention Mickey Mouse in paragraph 2?
Đáp án B
Tại sao tác giả đề cập đến chuột Mickey trong đoạn 2?
A. Để chỉ ra rằng ABC luôn phát những câu chuyện tin tức giải trí
B. Để đưa ra một ví dụ về những câu chuyện tin tức cũng là những quảng cáo
C. Để đối chiếu phong cách của ABC với phong cách của CBS
D. Để đưa ra một ví dụ về nội dung tin tức tầm thường
Câu 3:
According to the passage, which of the following tends to lead to homogenized coverage?
Đáp án A
Theo đoạn văn, điều nào sau đây có xu hướng dẫn đến việc đồng nhất?
A. Các nhà báo trở thành bạn bè với nguồn của họ
B. Sử dụng chuyên gia của các nhà báo làm nguồn
C. Tìm kiếm nhà báo cho các quan điểm thay thế
D. Các nhà báo sử dụng các quan chức chính phủ làm nguồn
Câu 4:
According to paragraph 3, an advantage of the inverted pyramid formula for journalists is that _________.
Đáp án C
Theo đoạn 3, lợi thế của công thức kim tự tháp ngược đối với các nhà báo là _________.
A. nó làm cho một câu chuyện có nhiều khả năng thu hút sự chú ý của khán giả
B. nó làm cho một câu chuyện có nhiều khả năng bị cắt bởi biên tập viên
C. nếu một câu chuyện được cắt bởi biên tập viên, chỉ có thông tin ít quan trọng hơn sẽ bị mất
D. nó làm cho một câu chuyện đơn giản và dễ hiểu hơn
Câu 5:
According to paragraph 2, which of the following is true?
Đáp án D
Theo đoạn 2, điều nào sau đây là đúng?
A. Một hiệu ứng của chủ nghĩa thương mại là những câu chuyện tin tức với nội dung phức tạp hơn.
B. Một số chương trình phát sóng tin tức được hiển thị không có quảng cáo.
C. Mạng ABC sở hữu Disney Studios.
D. Thời gian dành cho tin tức trên truyền hình được gia tăng từ hơn 50 năm trước.
Câu 6:
The word them in paragraph 4 refers to _________.
Đáp án D
Từ chúng trong đoạn 4 là _________.
A. nhà báo
B. tổ chức
C. chuyên gia
D. nguồn
Câu 7:
Which of the following best expresses the essential information in the highlighted sentences "Thorough explication of the issues.... than on politicians' campaign goals. " in the passage
Đáp án A
Điều nào sau đây thể hiện tốt nhất các thông tin cần thiết trong các câu được đánh dấu "Giải thích triệt để các vấn đề .... hơn là các mục tiêu chiến dịch của các chính trị gia".
A. Các nhà báo tập trung vào các số phiếu thăm dò thay vì các vấn đề chiến dịch vì nó dễ dàng hơn.
B. Các nhà báo quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề và quan điểm của ứng cử viên, nhưng người xem quan tâm hơn đến ai là người chiến thắng.
C. Trong một chiến dịch tranh cử, các nhà báo chủ yếu tập trung vào cuộc đua phiếu bầu tranh cử.
D. Quan điểm của thí sinh và cách họ được các nhà báo giải thích có thể có ảnh hưởng lớn đến số phiếu thăm dò ý kiến.
Câu 8:
It can be inferred from paragraph 1 that the author of the passage thinks _______.
Đáp án D
Từ đoạn 1 ta có thể suy ra rằng tác giả cho rằng_______.
A. hầu hết mọi người không chú ý đến tin tức
B. xem hoặc đọc tin tức cực kỳ nhàm chán
C. hầu hết các tin bài đều sai
D. hầu hết mọi người không nhận ra tin tức khác với thực tế như thế nào
Phim Mỹ tạo ra những huyền thoại về cuộc sống đại học ở Hoa Kỳ. Những câu chuyện này là giải trí, nhưng chúng không đúng. Bạn phải nhìn xa hơn các bộ phim Hollywood để hiểu trường đại học thực sự như thế nào.
Nhờ có các bộ phim, nhiều người tin rằng sinh viên đại học đã tham gia và giao lưu nhiều hơn là học tập. Phim hầu như không bao giờ cho thấy sinh viên làm việc chăm chỉ trong lớp hoặc trong thư viện. Thay vào đó, các bộ phim cho thấy họ ăn uống, nói chuyện, đi chơi hoặc khiêu vũ với ca nhạc ầm ĩ tại các bữa tiệc hoang dã. Mặc dù sinh viên Mỹ có quyền tự do tham gia vào các hoạt động, nhưng họ cũng có trách nhiệm học tập. Để thành công, họ phải tham dự các lớp học và học tập chăm chỉ.
Một huyền thoại khác là thể thao là hoạt động ngoại khóa quan trọng duy nhất. Trên thực tế, có rất nhiều hoạt động phi thương mại trong khuôn viên trường như các câu lạc bộ đặc biệt, các tổ chức dịch vụ, nghệ thuật và các chương trình sân khấu. Sự đa dạng này cho phép sinh viên chọn những gì họ thích. Quan trọng hơn nữa, sau khi tốt nghiệp, lý lịch của học sinh sẽ tốt hơn cho các nhà tuyển dụng nếu họ liệt kê một vài hoạt động ngoại khóa.
Hầu hết các sinh viên trong các bộ phim có thể dễ dàng đủ khả năng giáo dục đại học. Nếu chỉ có điều này là đúng! Trong khi đúng là một số sinh viên đại học Mỹ giàu có, phần lớn là từ các gia đình có thu nhập thấp. Lên đến 80% trong số họ nhận được một số loại hỗ trợ tài chính. Học sinh từ các gia đình có thu nhập trung bình và thấp thường làm việc bán thời gian trong suốt các năm đại học của họ. Có một điều mà nhiều sinh viên đại học có điểm chung, nhưng nó không phải là thứ bạn sẽ thấy trong phim. Họ có cha mẹ nghĩ rằng giáo dục đại học là một ưu tiên, một phần cần thiết và quan trọng trong cuộc sống của con cái họ.
Phim về cuộc sống đại học thường có những nhân vật cực đoan theo một cách nào đó. siêu thể thao, siêu thông minh, siêu giàu có, siêu quyến rũ, vv Phim sử dụng những khuôn mẫu, cùng với những huyền thoại lãng mạn và mạo hiểm khác vì khán giả thích xem phim bao gồm những yếu tố này. Tất nhiên, sinh viên đại học thực sự không giống như nhân vật phim.
Vì vậy, thời gian tiếp theo bạn muốn có một hương vị của kinh nghiệm đại học, đừng xem phim. Thay vào đó hãy nhìn vào một số trang web đại học hoặc tài liệu quảng cáo. Đi dạo quanh khuôn viên trường đại học địa phương của bạn. Tham gia một vài lớp học. Đúng, bạn có thể không nhìn thấy những con người hoặc hành động thú vị mà bạn thấy trong phim, nhưng chắc chắn rằng có rất nhiều cuộc phiêu lưu học thuật đang diễn ra xung quanh bạn!
Câu 9:
The stories about college life in American movies are not ________.
Đáp án A
Những câu chuyện về đời sống đại học trong phim Mỹ không ________.
A. đúng
B. thú vị
C. nhàm chán
D. thú vị
Câu 10:
The phrase “academic responsibilities” in the second paragraph is closest in meaning to “_________ ”.
Đáp án C
Cụm từ “academic responsibilities” trong đoạn thứ hai gần nhất có nghĩa là “_________”.
A. học tập
B. kỹ năng đào tạo
C. tập trung học hành
D. phương pháp giảng dạy
Câu 11:
Which of the following is NOT true?
Đáp án C
Điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Học chỉ là một phần của cuộc sống đại học của học sinh.
B. Có nhiều lựa chọn các hoạt động ngoại khóa cho sinh viên đại học.
C. Các hoạt động ngoại khóa không quan trọng đối với các nhà tuyển dụng.
D. Không phải tất cả các hoạt động ngoại khóa đều là trách nhiệm học tập của học sinh.
Câu 12:
The word “they” in the third paragraph refers to ______
Đáp án D
Từ “họ” trong đoạn thứ ba đề cập đến ______
A. nhà tuyển dụng
B. hoạt động
C. cao đẳng
D. CV, hồ sơ xin việc
Câu 13:
The word “moderate” in the fourth paragraph is closest in meaning to “_______”.
Đáp án A
Từ “moderate” trong đoạn thứ tư gần nhất có nghĩa là “_______”.
A. không cao
B. không giới hạn
C. không ổn định
D. hợp lý
Câu 14:
Many American students have to work part-time throughout their college years because_____.
Đáp án D
Nhiều sinh viên Mỹ phải làm việc bán thời gian trong suốt năm học đại học của họ bởi vì
A. họ không được phép làm việc toàn thời gian
B. họ muốn có được kinh nghiệm
C. cha mẹ của họ buộc họ phải đi làm
D. họ có thể kiếm tiền trang trải cho chi tiêu của họ
Câu 15:
Which of the following could best serve as the title of the passage?
Đáp án D
Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Đi học đại học. Cách duy nhất để thành công trong cuộc sống
B. Phim Hollywood. Điều tuyệt nhất về cuộc sống đại học
C. Các hoạt động ngoại khóa và cơ hội việc làm
D. Cuộc sống đại học Mỹ và phim ảnh
Câu 16:
Which of the following is a disadvantage of the job as an au pair?
Đáp án D
Điều nào sau đây là bất lợi của công việc giúp việc nhà?
A. trải nghiệm nhiều điều thú vị
B. sống ở những nơi khác nhau trên khắp thế giới.
C. trải nghiệm nhiều khía cạnh của văn hóa mới.
D. hầu hết các hoạt động tập trung xung quanh trẻ em.
Câu 17:
What does the passage mainly discuss
Đáp án A
Thông điệp chủ yếu được thảo luận là gì?
A. Việc có cơ hội đi du lịch.
B. Nhược điểm của công việc lữ hành.
C. Đi lại và đi làm
D. Việc liên quan đến việc di chuyển bằng máy bay.
Câu 18:
The word “glamorous” in paragraph 5 is closet in meaning to ________
Đáp án B
Từ "glamorous" trong đoạn 5 có nghĩa là ________
A. có tay nghề
B. hấp dẫn
C. vĩnh viễn
D. thách thức
Câu 19:
How is a flight attendant’s job similar to a roadie’s
Đáp án C
Tiếp viên hàng không giống người lữ hành như thế nào?
A. Thành viên gia đình có thể không phải trả tiền cho các chuyến bay.
B. Họ phải đối phó với phức tạp du lịch.
C. Rất nhiều thời gian làm việc trong phòng.
D. Họ cung cấp hỗ trợ kỹ thuật.
Câu 20:
The word “venue” in paragraph 4 is closet meaning to ?
Đáp án B
Từ “venue” trong đoạn 4 có nghĩa là gì?
A. biểu diễn
B. địa điểm
C. tour
D. nghệ sĩ
Câu 21:
The word “they” in paragraph 1 refers to ?
Đáp án C
Từ “họ” trong đoạn 1 đề cập đến?
A. người
B. cơ hội
C. sự nghiệp
D. nhược điểm
Câu 22:
Which of the following is something a roadie might do?
Đáp án A
Điều nào sau đây là việc mà một người lữ hành có thể làm?
A. thiết lập ánh sáng cho buổi biểu diễn.
B. chơi guitar trước một lượng lớn khán giả.
C. làm sạch phòng khách sạn sau khi ban nhạc và đoàn đã để lại.
D. làm việc trên đường
Câu 23:
It can be inferred from the passage that _______
Đáp án B
Từ đoạn văn ta có thể suy ra:
A. công việc kết hợp du lịch có nhiều bất lợi hơn so với những công việc khác.
B. giáo viên tiếng Anh ở nước ngoài không biết ngôn ngữ của quốc gia nơi họ làm việc.
C. điều quan trọng là công việc bạn chọn mang lại nhiều lợi ích hơn là nhược điểm.
D. những người muốn đi du lịch có nhiều lựa chọn công việc
Câu 24:
Đáp án A
Marry: kết hôn
Wed: cưới
Engage: đính hôn
Gather: đoàn tụCâu 25:
Đáp án D
Fall in: thuộc vào 1 nhóm, loạiCâu 26:
Đáp án D
Bring up: nuôi nấng
Feel: cảm thấy
Adapt: thích nghi
Adopt: nhận nuôiCâu 27:
Đáp án C
On the other hand: mặt khácCâu 28:
Đáp án A
Extended family: gia đình gồm bố mẹ co cái và ông bà, cô dì,…
Câu 29:
Đáp án C
Savings: sự tiết kiệm
Pleasures: sự thoải mái
Benefits: lợi ích
Profits: lợi nhuận
Câu 30:
It’s not really the plastics themselves that are the evil ─ it's the way society chooses to use and (24)__________ them.
Đáp án A
Abuse: lạm dụng
Endanger: gặp nguy hiểm
Store: lưu trữ
Dispose: vứt bỏ
Câu 31:
Đáp án B
Process: quá trình
Resource: nguồn, tài nguyên
Product: sản phẩm
Fuel: hóa thạch
Câu 32:
Đáp án D
Import: nhập khẩu
Consign: ủy thác
Remove: vứt bỏ
Consume: tiêu thụ
Câu 33:
Đáp án A
Amount: tổng
Proportion: tỉ lệ
Portion: phần chia
Rate: tỷ lệ
Câu 34:
and this (28)__________ about seven percent by weight of our domestic refuse.
Đáp án D
Constitutes: cấu thành, chiếm
Make: tạo ra
Take: lấy
Carry: mang
Câu 35:
Đáp án A
First of all: mở đầu cho một ý, một quan điểm
As a result: kết luận
Generally, beside: khai triển ý
Câu 36:
Đáp án D
However: mặc dù
Personally: theo cá nhân
Since: từ
As a result: kết luận
Câu 37:
you will feel more independent. ___________(29), you are able to give lifts to friends, or carry heavy loads of shopping.
Đáp án C
In contrast: ngược lại
In my opinion: theo tôi
Beside: bên cạnh đó
Câu 38:
Đáp án A
On the other hand: mặt khác
To sump up: tóm lại
Thus: kết luận
For example: ví dụ
Câu 39:
Câu 40:
___________(32) most people feel that the advantages of owning a car outweigh the disadvantages.
Đáp án A
Overall: nói cung
Secondly: thứ hai
Nonetheless, Notwithstanding: mặc dù
Câu 41:
Đáp án D
Gain: giành được
Gather: đoàn tụ
Collect: thu thập
Contribute: đóng góp
Câu 42:
(25) ________ up some of the interestingly informative books and search for well - researched materials that can help you grow.
Đáp án B
Make up: trang điểm, sáng tạo ra
Pick up: mua
Set up: cài đặt
Take up: bắt đầu
Câu 44:
Đáp án A
Ở đây ta cần một danh từ chỉ sự vật hiện tượng để điền vào chỗ trống
Câu 45:
Đáp án A
Digest: tiêu hóa
Inhale: hít vào
Breathe: hít thở
Eat: ăn
Câu 46:
Đáp án A
Maximum: tối đa
Minimum: tối thiểu
Small: nhỏ
Large: rộng
Câu 47:
Đáp án B
Câu 49:
In this way, we can put you in a (26)_________ at the most suitable level.
Đáp án B
Câu 50:
Đáp án A
Variety: đa dạng
Amount: tổng số
Number: con số
Câu 51:
Đáp án A
A. Started: bắt đầu
B. Stemmed: bắt nguồn
C. Appeared: xuất hiện
D. Came: đến
Câu 52:
Đáp án A
A. Result: kết quả
B. Cause: gây ra
C. Reason: lý do
D. Effect: tác động
Câu 53:
Đáp án D
A. Lately: mới nhất
B. Next: tiếp theo
C. Second: thứ hai
D. Then: tiếp đó
Câu 54:
Đáp án B
A. Choose: lựa chọn
B. Take sides: ủng hộ cái này hơn những cái còn lại
C. Select: thu thập
D. Decide: quyết định
Câu 55:
Đáp án D
A. Requirement: nhu cầu
B. Need: cần thiết
C. Request: yêu cầu
D. Demand: đòi hỏi
Câu 56:
Đáp án C
Refer to: liên quan tới
Câu 57:
Đáp án C
Câu 58:
Đáp án B
Move in: ập vào, xông vào (cảnh sát)
Move on: bỏ đi
Câu 59:
Đáp án D
A. cuộc khảo sát
B. bảng câu hỏi
C. nghiên cứu
D. học tập