Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 12)

  • 9477 lượt thi

  • 60 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The word relayed in paragraph 3 is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “relayed” trong đoạn 3 gần nhất có nghĩa là ________.

A. gửi

B. tập hợp

C. biết

D. chọn


Câu 2:

Why does the author mention Mickey Mouse in paragraph 2?

Xem đáp án

Đáp án B

Tại sao tác giả đề cập đến chuột Mickey trong đoạn 2?

A. Để chỉ ra rằng ABC luôn phát những câu chuyện tin tức giải trí

B. Để đưa ra một ví dụ về những câu chuyện tin tức cũng là những quảng cáo

C. Để đối chiếu phong cách của ABC với phong cách của CBS

D. Để đưa ra một ví dụ về nội dung tin tức tầm thường


Câu 3:

According to the passage, which of the following tends to lead to homogenized coverage?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo đoạn văn, điều nào sau đây có xu hướng dẫn đến việc đồng nhất?

A. Các nhà báo trở thành bạn bè với nguồn của họ

B. Sử dụng chuyên gia của các nhà báo làm nguồn

C. Tìm kiếm nhà báo cho các quan điểm thay thế

D. Các nhà báo sử dụng các quan chức chính phủ làm nguồn


Câu 4:

According to paragraph 3, an advantage of the inverted pyramid formula for journalists is that _________.

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn 3, lợi thế của công thức kim tự tháp ngược đối với các nhà báo là _________.

A. nó làm cho một câu chuyện có nhiều khả năng thu hút sự chú ý của khán giả

B. nó làm cho một câu chuyện có nhiều khả năng bị cắt bởi biên tập viên

C. nếu một câu chuyện được cắt bởi biên tập viên, chỉ có thông tin ít quan trọng hơn sẽ bị mất

D. nó làm cho một câu chuyện đơn giản và dễ hiểu hơn


Câu 5:

According to paragraph 2, which of the following is true?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn 2, điều nào sau đây là đúng?

A. Một hiệu ứng của chủ nghĩa thương mại là những câu chuyện tin tức với nội dung phức tạp hơn.

B. Một số chương trình phát sóng tin tức được hiển thị không có quảng cáo.

C. Mạng ABC sở hữu Disney Studios.

D. Thời gian dành cho tin tức trên truyền hình được gia tăng từ hơn 50 năm trước.


Câu 6:

The word them in paragraph 4 refers to _________.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ chúng trong đoạn 4 là _________.

A. nhà báo

B. tổ chức

C. chuyên gia

D. nguồn


Câu 7:

Which of the following best expresses the essential information in the highlighted sentences "Thorough explication of the issues.... than on politicians' campaign goals. " in the passage

Xem đáp án

Đáp án A

Điều nào sau đây thể hiện tốt nhất các thông tin cần thiết trong các câu được đánh dấu "Giải thích triệt để các vấn đề .... hơn là các mục tiêu chiến dịch của các chính trị gia".

A. Các nhà báo tập trung vào các số phiếu thăm dò thay vì các vấn đề chiến dịch vì nó dễ dàng hơn.

B. Các nhà báo quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề và quan điểm của ứng cử viên, nhưng người xem quan tâm hơn đến ai là người chiến thắng.

C. Trong một chiến dịch tranh cử, các nhà báo chủ yếu tập trung vào cuộc đua phiếu bầu tranh cử.

D. Quan điểm của thí sinh và cách họ được các nhà báo giải thích có thể có ảnh hưởng lớn đến số phiếu thăm dò ý kiến.


Câu 8:

It can be inferred from paragraph 1 that the author of the passage thinks _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ đoạn 1 ta có thể suy ra rằng tác giả cho rằng_______.

A. hầu hết mọi người không chú ý đến tin tức

B. xem hoặc đọc tin tức cực kỳ nhàm chán

C. hầu hết các tin bài đều sai

D. hầu hết mọi người không nhận ra tin tức khác với thực tế như thế nào

Phim Mỹ tạo ra những huyền thoại về cuộc sống đại học ở Hoa Kỳ. Những câu chuyện này là giải trí, nhưng chúng không đúng. Bạn phải nhìn xa hơn các bộ phim Hollywood để hiểu trường đại học thực sự như thế nào.

Nhờ có các bộ phim, nhiều người tin rằng sinh viên đại học đã tham gia và giao lưu nhiều hơn là học tập. Phim hầu như không bao giờ cho thấy sinh viên làm việc chăm chỉ trong lớp hoặc trong thư viện. Thay vào đó, các bộ phim cho thấy họ ăn uống, nói chuyện, đi chơi hoặc khiêu vũ với ca nhạc ầm ĩ tại các bữa tiệc hoang dã. Mặc dù sinh viên Mỹ có quyền tự do tham gia vào các hoạt động, nhưng họ cũng có trách nhiệm học tập. Để thành công, họ phải tham dự các lớp học và học tập chăm chỉ.

Một huyền thoại khác là thể thao là hoạt động ngoại khóa quan trọng duy nhất. Trên thực tế, có rất nhiều hoạt động phi thương mại trong khuôn viên trường như các câu lạc bộ đặc biệt, các tổ chức dịch vụ, nghệ thuật và các chương trình sân khấu. Sự đa dạng này cho phép sinh viên chọn những gì họ thích. Quan trọng hơn nữa, sau khi tốt nghiệp, lý lịch của học sinh sẽ tốt hơn cho các nhà tuyển dụng nếu họ liệt kê một vài hoạt động ngoại khóa.

Hầu hết các sinh viên trong các bộ phim có thể dễ dàng đủ khả năng giáo dục đại học. Nếu chỉ có điều này là đúng! Trong khi đúng là một số sinh viên đại học Mỹ giàu có, phần lớn là từ các gia đình có thu nhập thấp. Lên đến 80% trong số họ nhận được một số loại hỗ trợ tài chính. Học sinh từ các gia đình có thu nhập trung bình và thấp thường làm việc bán thời gian trong suốt các năm đại học của họ. Có một điều mà nhiều sinh viên đại học có điểm chung, nhưng nó không phải là thứ bạn sẽ thấy trong phim. Họ có cha mẹ nghĩ rằng giáo dục đại học là một ưu tiên, một phần cần thiết và quan trọng trong cuộc sống của con cái họ.

Phim về cuộc sống đại học thường có những nhân vật cực đoan theo một cách nào đó. siêu thể thao, siêu thông minh, siêu giàu có, siêu quyến rũ, vv Phim sử dụng những khuôn mẫu, cùng với những huyền thoại lãng mạn và mạo hiểm khác vì khán giả thích xem phim bao gồm những yếu tố này. Tất nhiên, sinh viên đại học thực sự không giống như nhân vật phim.

Vì vậy, thời gian tiếp theo bạn muốn có một hương vị của kinh nghiệm đại học, đừng xem phim. Thay vào đó hãy nhìn vào một số trang web đại học hoặc tài liệu quảng cáo. Đi dạo quanh khuôn viên trường đại học địa phương của bạn. Tham gia một vài lớp học. Đúng, bạn có thể không nhìn thấy những con người hoặc hành động thú vị mà bạn thấy trong phim, nhưng chắc chắn rằng có rất nhiều cuộc phiêu lưu học thuật đang diễn ra xung quanh bạn!


Câu 9:

The stories about college life in American movies are not ________.

Xem đáp án

Đáp án A

Những câu chuyện về đời sống đại học trong phim Mỹ không ________.

A. đúng

B. thú vị

C. nhàm chán

D. thú vị


Câu 10:

The phrase “academic responsibilities” in the second paragraph is closest in meaning to “_________ ”.

Xem đáp án

Đáp án C

Cụm từ “academic responsibilities” trong đoạn thứ hai gần nhất có nghĩa là “_________”.

A. học tập

B. kỹ năng đào tạo

C. tập trung học hành

D. phương pháp giảng dạy


Câu 11:

Which of the following is NOT true?

Xem đáp án

Đáp án C

Điều nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Học chỉ là một phần của cuộc sống đại học của học sinh.

B. Có nhiều lựa chọn các hoạt động ngoại khóa cho sinh viên đại học.

C. Các hoạt động ngoại khóa không quan trọng đối với các nhà tuyển dụng.

D. Không phải tất cả các hoạt động ngoại khóa đều là trách nhiệm học tập của học sinh.


Câu 12:

The word “they” in the third paragraph refers to ______

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “họ” trong đoạn thứ ba đề cập đến ______

A. nhà tuyển dụng

B. hoạt động

C. cao đẳng

D. CV, hồ sơ xin việc


Câu 13:

The word “moderate” in the fourth paragraph is closest in meaning to “_______”.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “moderate” trong đoạn thứ tư gần nhất có nghĩa là “_______”.

A. không cao

B. không giới hạn

C. không ổn định

D. hợp lý


Câu 14:

Many American students have to work part-time throughout their college years because_____.

Xem đáp án

Đáp án D

Nhiều sinh viên Mỹ phải làm việc bán thời gian trong suốt năm học đại học của họ bởi vì

A. họ không được phép làm việc toàn thời gian

B. họ muốn có được kinh nghiệm

C. cha mẹ của họ buộc họ phải đi làm

D. họ có thể kiếm tiền trang trải cho chi tiêu của họ


Câu 15:

Which of the following could best serve as the title of the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Đi học đại học. Cách duy nhất để thành công trong cuộc sống

B. Phim Hollywood. Điều tuyệt nhất về cuộc sống đại học

C. Các hoạt động ngoại khóa và cơ hội việc làm

D. Cuộc sống đại học Mỹ và phim ảnh


Câu 16:

Which of the following is a disadvantage of the job as an au pair?

Xem đáp án

Đáp án D

Điều nào sau đây là bất lợi của công việc giúp việc nhà?

A. trải nghiệm nhiều điều thú vị

B. sống ở những nơi khác nhau trên khắp thế giới.

C. trải nghiệm nhiều khía cạnh của văn hóa mới.

D. hầu hết các hoạt động tập trung xung quanh trẻ em.


Câu 17:

What does the passage mainly discuss

Xem đáp án

Đáp án A

Thông điệp chủ yếu được thảo luận là gì?

A. Việc có cơ hội đi du lịch.

B. Nhược điểm của công việc lữ hành.

C. Đi lại và đi làm

D. Việc liên quan đến việc di chuyển bằng máy bay.


Câu 18:

The word “glamorous” in paragraph 5 is closet in meaning to ________

Xem đáp án

Đáp án B

Từ "glamorous" trong đoạn 5 có nghĩa là ________

A. có tay nghề

B. hấp dẫn

C. vĩnh viễn

D. thách thức


Câu 19:

How is a flight attendant’s job similar to a roadie’s

Xem đáp án

Đáp án C

Tiếp viên hàng không giống người lữ hành như thế nào?

A. Thành viên gia đình có thể không phải trả tiền cho các chuyến bay.

B. Họ phải đối phó với phức tạp du lịch.

C. Rất nhiều thời gian làm việc trong phòng.

D. Họ cung cấp hỗ trợ kỹ thuật.


Câu 20:

The word “venue” in paragraph 4 is closet meaning to ?

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “venue” trong đoạn 4 có nghĩa là gì?

A. biểu diễn

B. địa điểm

C. tour

D. nghệ sĩ


Câu 21:

The word “they” in paragraph 1 refers to ?

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “họ” trong đoạn 1 đề cập đến?

A. người

B. cơ hội

C. sự nghiệp

D. nhược điểm


Câu 22:

Which of the following is something a roadie might do?

Xem đáp án

Đáp án A

Điều nào sau đây là việc mà một người lữ hành có thể làm?

A. thiết lập ánh sáng cho buổi biểu diễn.

B. chơi guitar trước một lượng lớn khán giả.

C. làm sạch phòng khách sạn sau khi ban nhạc và đoàn đã để lại.

D. làm việc trên đường


Câu 23:

It can be inferred from the passage that _______

Xem đáp án

Đáp án B

Từ đoạn văn ta có thể suy ra:

A. công việc kết hợp du lịch có nhiều bất lợi hơn so với những công việc khác.

B. giáo viên tiếng Anh ở nước ngoài không biết ngôn ngữ của quốc gia nơi họ làm việc.

C. điều quan trọng là công việc bạn chọn mang lại nhiều lợi ích hơn là nhược điểm.

D. những người muốn đi du lịch có nhiều lựa chọn công việc


Câu 25:

However, few families now (24)____________ in the this category.
Xem đáp án

Đáp án D

Fall in: thuộc vào 1 nhóm, loại

Câu 26:

Also, couples may decide to have more children, or they might take in foster children or (25)____________ .
Xem đáp án

Đáp án D

Bring up: nuôi nấng

Feel: cảm thấy

Adapt: thích nghi

Adopt: nhận nuôi

Câu 28:

. if this is true, people may go back to the traditional (27)____________ or nuclear family of the past.
Xem đáp án

Đáp án A

Extended family: gia đình gồm bố mẹ co cái và ông bà, cô dì,…


Câu 29:

But there seems little doubt it is here to stay, and the truth is, of course, that plastic has brought enormous (23)__________, even environmental ones.
Xem đáp án

Đáp án C

Savings: sự tiết kiệm

Pleasures: sự thoải mái

Benefits: lợi ích

Profits: lợi nhuận


Câu 30:

It’s not really the plastics themselves that are the evil ─ it's the way society chooses to use and (24)__________ them.

Xem đáp án

Đáp án A

Abuse: lạm dụng

Endanger: gặp nguy hiểm

Store: lưu trữ

Dispose: vứt bỏ


Câu 31:

Almost all the 50 or so different kinds of modern plastic are made from oil, gas or coal ─ non-renewable natural (25)__________.
Xem đáp án

Đáp án B

Process: quá trình

Resource: nguồn, tài nguyên

Product: sản phẩm

Fuel: hóa thạch


Câu 32:

We (26)__________ well over three million tones of the stuff in Britain each year and, sooner or later, most of it is thrown away.
Xem đáp án

Đáp án D

Import: nhập khẩu

Consign: ủy thác

Remove: vứt bỏ

Consume: tiêu thụ


Câu 33:

A high (27)__________ of our annual consumption is in the form of packaging,
Xem đáp án

Đáp án A

Amount: tổng

Proportion: tỉ lệ

Portion: phần chia

Rate: tỷ lệ


Câu 34:

and this (28)__________ about seven percent by weight of our domestic refuse.

Xem đáp án

Đáp án D

Constitutes: cấu thành, chiếm

Make: tạo ra

Take: lấy

Carry: mang


Câu 35:

Owning a car has several advantages. ___________(27), you can go wherever you want, whenever you want.
Xem đáp án

Đáp án A

First of all: mở đầu cho một ý, một quan điểm

As a result: kết luận

Generally, beside: khai triển ý


Câu 36:

You don’t have to depend on public transport, and ___________(28),
Xem đáp án

Đáp án D

However: mặc dù

Personally: theo cá nhân

Since: từ

As a result: kết luận


Câu 37:

you will feel more independent. ___________(29), you are able to give lifts to friends, or carry heavy loads of shopping.

Xem đáp án

Đáp án C

In contrast: ngược lại

In my opinion: theo tôi

Beside: bên cạnh đó


Câu 38:

___________(30), there can be certain financial problems, especially if you live in a city.
Xem đáp án

Đáp án A

On the other hand: mặt khác

To sump up: tóm lại

Thus: kết luận

For example: ví dụ


Câu 40:

___________(32) most people feel that the advantages of owning a car outweigh the disadvantages.

Xem đáp án

Đáp án A

Overall: nói cung

Secondly: thứ hai

Nonetheless, Notwithstanding: mặc dù


Câu 41:

If you want to prepare yourself for great achievement and have more to (24) ________ to your education or your work, try reading more books.
Xem đáp án

Đáp án D

Gain: giành được

Gather: đoàn tụ

Collect: thu thập

Contribute: đóng góp


Câu 42:

(25) ________ up some of the interestingly informative books and search for well - researched materials that can help you grow.

Xem đáp án

Đáp án B

Make up: trang điểm, sáng tạo ra

Pick up: mua

Set up: cài đặt

Take up: bắt đầu


Câu 44:

That is (26) ________ interesting point of view worth further (27) ________.
Xem đáp án

Đáp án A

Ở đây ta cần một danh từ chỉ sự vật hiện tượng để điền vào chỗ trống


Câu 45:

Not only that, we can (28) ________ vast amounts of information through reading in a very short time.
Xem đáp án

Đáp án A

Digest: tiêu hóa

Inhale: hít vào

Breathe: hít thở

Eat: ăn


Câu 46:

The (23)_________ class size is twelve and the average is ten.
Xem đáp án

Đáp án A

Maximum: tối đa

Minimum: tối thiểu

Small: nhỏ

Large: rộng


Câu 50:

The emphasis is on oral communication practice in a wide (27)_________ of situations at the advanced knowledge.
Xem đáp án

Đáp án A

Variety: đa dạng

Amount: tổng số

Number: con số


Câu 51:

A surprising number of popular spectator sports, for example football or baseball, (24)______ in Europe or the USA in the nineteenth century.
Xem đáp án

Đáp án A

A.   Started: bắt đầu

B.   Stemmed: bắt nguồn

C.   Appeared: xuất hiện

D.   Came: đến


Câu 52:

It was the (25) ______ of changes in the way people lived in those places at that time.
Xem đáp án

Đáp án A

A.   Result: kết quả

B.   Cause: gây ra

C.   Reason: lý do

D.   Effect: tác động


Câu 53:

All this changed with the growth of factories and industry in the nineteenth century, first in Europe and (26) ______.
Xem đáp án

Đáp án D

A.   Lately: mới nhất

B.   Next: tiếp theo

C.   Second: thứ hai

D.   Then: tiếp đó


Câu 54:

Suitable games developed or were invented, typically team games, in which the crowd could (27) ______ sides and become involved.
Xem đáp án

Đáp án B

A.   Choose: lựa chọn

B.   Take sides: ủng hộ cái này hơn những cái còn lại

C.   Select: thu thập

D.   Decide: quyết định


Câu 55:

The recent explosion in TV, with the introduction of satellite and cable channels, has caused an increase in (28) ______ for sports as entertainment.
Xem đáp án

Đáp án D

A.   Requirement: nhu cầu

B.   Need: cần thiết

C.   Request: yêu cầu

D.   Demand: đòi hỏi


Câu 58:

If a business colleague comes closer than 1.2 meters, the most common response is to move (25) ……….
Xem đáp án

Đáp án B

Move in: ập vào, xông vào (cảnh sát)

Move on: bỏ đi


Câu 59:

Some interesting (26) ……….. have been done in libraries.
Xem đáp án

Đáp án D

A. cuộc khảo sát

B. bảng câu hỏi

C. nghiên cứu

D. học tập


Bắt đầu thi ngay