IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 45)

  • 9581 lượt thi

  • 68 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

What is the purpose of the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Mục đích của đoạn văn là gì?

A. Để phân biệt giữa các thông dịch viên đồng thời và liên tục.

B. Trình bày bằng cấp của một thông dịch viên.

C. Để chỉ ra tầm quan trọng của một thông dịch viên.

D. Giải thích về phiên dịch.


Câu 2:

What is a difference mentioned between a simultaneous interpreter and a consecutive interpreter?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Sự khác biệt được đề cập giữa một thông dịch viên đồng thời với thông dịch viên liên tục là gì?

A. Số người trong nhóm mà họ làm việc.      C. Loại từ điển mà họsử dụng.

B. Thành thạo ngôn ngữ.                     D. Số tiền họ được trả.

Dẫn chứng: The former, sitting in a separated booth, usually at a large multilingual conference, speaks to listeners wearing headphones, interpreting what a foreign language speaker says _ actually a sentence behind.

Consecutive interpreters are the ones most international negotiations use. They are employed for smaller meetings without sound booths and headphones. Consecutive interpretation also requires two-person teams. A foreign speaker says his piece while the interpreter, using a special shorthand, takes notes and during a pause, tells the client what was said.


Câu 3:

The word “converting” is closest in meaning to…

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “converting” gần nghĩa với…..

Converting (n): chuyển đổi

Changing (n):thay đổi                         Understanding (n): sự hiểu

Concluding (n): Kết luận                              Reading (n): việc đọc

=> Converting = changing

Dẫn chứng: Interpreting is not only a mechanical process of converting one sentence in language A into the same sentence in language B.


Câu 4:

The author implies that most people have the opinion that the skill of interpreting is …..

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả muốn chỉ ra hầu hết mọi người có ý kiến rằng kỹ năng phiên dịch là ... ..

A. rất phức tạp và đòi hỏi                              C. đơn giản hơn thực tee

B. dựa trên các nguyên tắc kinh doanh          D. có giá trị và đáng ngưỡng mộ

Dẫn chứng: Rather, its a complex art in which thoughts and idioms that have no obvious counterparts from tongue to tongue _ or words that have several meanings must be quickly transformed in such a way that the message is clearly and accurately expressed to the listener.


Câu 5:

The phrase “the former“ refers to…

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cụm từ "the former" dùng để chỉ ...

A. Các phiên dịch đồng thời               C. Thông dịch viên liên tiếp

B. Hội nghị                                D. Gian âm thanh

The former: thứ/vật đầu tiên (trong 2 đối tượng)

The latter: thứ/ vật sau ( trong 2 đối tượng )

Dẫn chứng: There are 2 kinds of interpreters, simultaneous and consecutive. The former, sitting in a separated booth, usually at a large multilingual conference, speaks to listeners wearing headphones, interpreting what a foreign language speaker says _ actually a sentence behind.


Câu 6:

The example “You cant make a silk purse out of a sows ear” is used to...

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ví dụ "Bạn không thể tạo ra một ví tơ từ lợn nái" được sử dụng để ...

A. chỉ ra sự khác nhau về thuộc tính của động vật bằng tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha

B. nhấn mạnh sự cần thiết phải dịch nghĩa của những gì được nói .

C. thể hiện sự khác biệt trong ngôn ngữ A và ngôn ngữ B

D. nhấn mạnh tầm quan trọng của từ đối với phiên dịch

Dẫn chứng: At one international conference, an American speaker said, “You cant make a silk purse out of a sows ear”, which meant nothing to the Spanish audience. The interpretation was, “A monkey in a silk dress is still a monkey” _ an idiom the Spanish understood and that expressed the same idea.


Câu 7:

The word “rather” is closest in meaning to….

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “rather” có nghĩa là …...

rather: thay vì, trái lại

in brief: tóm tắt               in general: nói chung

on the contrary: ngược lại         as a result: vì thế

=> rather = on the contrary

Dẫn chứng: Rather, its a complex art in which thoughts and idioms that have no obvious counterparts from tongue to tongue _ or words that have several meanings must be quickly transformed in such a way that the message is clearly and accurately expressed to the listener.


Câu 8:

Which of the following would a consecutive interpreter be used for?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Người phiên dịch liên tục sẽ sử dụng những thông tin nào dưới đây?

A. Giải thích một tác phẩm văn học lớn.

B. Một giao dịch kinh doanh giữa 2 diễn giả nước ngoài.

C. Một cuộc họp lớn của nhiều quốc gia.

D. Một bản dịch của một cuốn sách nước ngoài.

Dẫn chứng: Consecutive interpretation also requires two-person teams. A foreign speaker says his piece while the interpreter, using a special shorthand, takes notes and during a pause, tells the client what was said.

Dịch bài đọc số 46:

Song ngữ đơn thuần không đủ để một người có thể phiên dịch được. Phiên dịch không chỉ là một quá trình cơ học để chuyển một câu trong ngôn ngữ A sang cùng một câu trong ngôn ngữ B. Thay vào đó, nó là một nghệ thuật phức tạp, trong đó những suy nghĩ và thành ngữ không có từ ngữ rõ ràng để dịch theo hoặc những từ có nhiều nghĩa phải được chuyển đổi nhanh chóng sao cho thông điệp được thể hiện rõ ràng và chính xác cho người nghe.

Tại một cuộc hội thảo quốc tế, một diễn giả người Mỹ đã nói, "Bạn không thể tạo ra một chiếc ví bằng lụa từ một con lợn nái", điều đó không có ý nghĩa gì đối với khán giả Tây Ban Nha. Giải thích là, "Một con khỉ trong bộ váy lụa vẫn còn là một con khỉ" - một thành ngữ mà người Tây Ban Nha hiểu và cũng mang nghĩa giống nhau.

Có 2 loại thông dịch viên, đồng thời và liên tục. Phiên dịch viên đồng thời, ngồi trong một hộp âm thanh riêng biệt, thường là ở một cuộc hội nghị đa ngôn ngữ rộng lớn, nói chuyện với người nghe đeo tai nghe, giải thích những gì một người nói tiếng nước ngoài nói – nói một câu dịch một câu. Phiên dịch viên liên tục là những người hầu hết được sử dụng trong các cuộc đàm phán quốc tế. Họ được sử dụng cho các cuộc họp nhỏ hơn mà không có hộp âm thanh và tai nghe. Giải thích liên tục cũng cần 2 người. Một người nói tiếng nước ngoài nói phần của mình trong khi người phiên dịch, sử dụng một ký tự đặc biệt, ghi chép và trong thời gian tạm dừng, nói với khách hàng những gì đã được nói.


Câu 9:

Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed (309) ________ for school?
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích:

In time: kịp giờ # on time: đúng giờ

Tạm dịch:

Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed (309) ________ for school?

Tại sao nhiều thanh thiếu niên lại có sức để chơi trò chơi điện tử cho đến khuya, nhưng không đủ sức ra khỏi

giường đến trường kịp giờ?


Câu 10:

According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so (310)_______ sleep
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích:

Few+ danh từ số nhiều đếm được : rất ít, một ít      Much + Danh từ không đếm được: nhiều

Little + danh từ không đếm được: rất ít, một ít        Less… than: ít …hơn

Tạm dịch:

According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so (310)_______ sleep that they are putting their mental and physical health at (311)_______.

Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay đang gặp nguy hiểm vì ngủ quá ít đến mức họ đang có nguy cơ về sức khoẻ tinh thần và thể chất của mình.


Câu 11:

that they are putting their mental and physical health at (311)_______.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích:

Jeopardy (n): ngu cơ                 Risk (n): nguy hiểm

Threat (n): đe dọa           Danger (n): sự nguy hiểm

(be) at risk: gặp nguy hiểm

Tạm dịch:

According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so (310)_______ sleep that they are putting their mental and physical health at (3111)_______.

Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay đang gặp nguy hiểm vì ngủ quá ít đến mức họ đang có nguy cơ về sức khoẻ tinh thần và thể chất của mình.


Câu 12:

Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (312)_______teenagers require nine or ten hours.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích:

Or: hoặc                          Whereas: trong khi

Because: bởi vì               So: vì thế

Tạm dịch:

Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (312)_______teenagers require nine or ten hours.

Người lớn có thể chỉ cần từ 7 đến 8 tiếng ngủ mỗi đêm, trong khi thanh thiếu niên cần 9 đến 10 tiếng.


Câu 13:

According to medical experts, one in five youngsters (313)________ anything between two and five hours' sleep a night less than their parents did at their age.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích:

Put (v): động từ              Bring (v): mang lại

Get (v): đạt được, có                  Make (v): tạo nên

Tạm dịch:

Theo các chuyên gia y khoa thì cứ 5 thanh thiều niên thì có 1 người ngủ ít hơn bố mẹ họ khi cùng tuổi từ 2 đến 5 tiếng.

Dịch bài đọc

Tại sao nhiều thanh thiếu niên lại có sức để chơi trò chơi điện tử cho đến khuya, nhưng không đủ sức ra khỏi giường đến trường kịp giờ? Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay đang gặp nguy hiểm vì ngủ quá ít đến mức họ đang có nguy cơ về sức khoẻ tinh thần và thể chất của mình. Người lớn có thể chỉ cần từ 7 đến 8 tiếng ngủ mỗi đêm, trong khi thanh thiếu niên cần 9 đến 10 tiếng. Theo các chuyên gia y khoa thì cứ 5 thanh thiều niên thì có 1 người ngủ ít hơn bố mẹ họ khi cùng tuổi từ 2 đến 5 tiếng.


Câu 14:

The passage is mainly concerned with:

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Các đoạn văn chủ yếu liên quan đến_____

A. cá dẹt 1 cách cân đối            C. sự phát triển của cá dẹt  

B. cá bơn xương                        D. các loại cá khác nhau


Câu 15:

The author mentions skates and rays as examples of fish that ____

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả đề cập đến cá đuối là ví dụ chó việc các dẹt ____

A. có thể xuất hiện bất thường            B. bay

C. dẹt ra theo chiều ngang                            D. giống với cá mập

Dẫn chứng: The skates and rays, relatives of the sharks have become flat in what might be called the obvious way. Their bodies have grown out sideways to form great “wings” They look as though they have been flattened but have remained symmetrical and “the right way up”.


Câu 16:

It can be inferred from the passage that the early life of a flatfish is_____

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu  

Giải thích:

Có thể suy luận từ đoạn văn rằng giai đoạn đầu đời của cá dẹt thì_____

A. thường gây nhầm lẫn            B. khá bình thường

C. rất khó khăn                          D. đầy nguy hiểm

Dẫn chứng: We see this process of moving around enacted in the development of every young bony flatfish.


Câu 17:

It can be inferred from the passage that horizontal symmetrical fish _____

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có thể suy luận từ đoạn văn rằng cá dẹt ngang _____

A. Có một mắt mỗi bên đầu                 C. có hai mắt trên đỉnh

B. có một mắt bên dưới đầu                 D. có mắt chuyển động quanh đầu

Dẫn chứng: It starts life swimming near the surface, and is symmetrical and vertically flattened, but then the skull starts to grow in a strange asymmetrical twisted fashion, so that one eye for instance the left, moves over the top of the head upwards, an old Picasso - like vision. Incidentally, some species of 20 flatfish settle on the right side, others on the left, and others on either side.


Câu 18:

The word “conversely” is closest in meaning to:

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích:

Từ "conversely" gần nghĩa nhất với_____

A. Tương tự                    C. Nghịch đảo

B. Thay thế                     D. Trái lại

Conversely: trái lại

=> conversely = contrarily


Câu 19:

The word “this” refers to_____

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "this" dùng để chỉ _____

A. sự di chuyển của tổ tiên                  C. sự cố của một mắt khi nhìn xuống

B. thực hành nằm một phía                  D. sự khó khăn của việc chỉ sử dụng được một mắt.

Dẫn chứng: However, this raises the problem that one eye was always looking down into the sand and was effectively useless - In evolution this problem was solved by the lower eye “moving” around the other side.


Câu 20:

According to the passage, the ability of a bony flatfish to move its eyes around is______

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, khả năng của một con cá dẹt có xương để di chuyển mắt của mình là ____

A. trung bình                   C. tuyệt vời

B. yếu                              D. biến

Dẫn chứng: In evolution this problem was solved by the lower eye “moving” around the other side.

Dịch bài đọc số 48:

Cá sống dưới đáy biển gặp thuận lợi trong việc làm dẹt thân và ôm lấy các vây. Có hai loại cá dẹtg rất khác nhau và chúng đã phát triển theo những cách riêng biệt. Ca đuối, cùng họ với các mập đã trở nên dẹt hơn theo một cách rất rõ ràng. Các cơ quan của chúng phát triển theo chiều ngang để hình thành những chiếc"cánh" tuyệt vời Chúng trông như thể rất phẳng nhưng vẫn đối xứng và "đúng hướng" Ngược lại, các loài cá như cá mút, cá bơn và cá ngựa dẹt mình theo một cách khác. Có những loài cá có xương theo khuynh hướng dẹt mình theo chiều cao hơn là bề rộng.. Chúng sử dụng toàn bộ cơ thể dẹt của mình làm bề mặt bơi, nhấp nhô qua nước khi di chuyển. Vì thế, khi tổ tiên của chúng di cư xuống đáy biển, chúng đã nằm một bên chứ không phải trên bụng. Tuy nhiên, điều này làm nảy sinh vấn đề là một luôn nhìn xuống cát và trong tiến hóa vấn đề này đã được giải quyết bằng mắt dưới "di chuyển" xung quanh phía còn lại. Chúng ta thấy quá trình di chuyển này diễn ra trong sự phát triển của tất cả các cá thể xương sống trẻ. Chúng bắt đầu bơi gần bề mặt, và đối xứng dẹt theo chiều thẳng đứng, nhưng sau đó hộp sọ bắt đầu phát triển theo kiểu xoắn bất đối xứng kỳ quặc, vì vậy ví dụ như một mắt bên trái, di chuyển trên đỉnh đầu lên trên, một mắt giống như tầm nhìn. Ngẫu nhiên thì khoảng 20 loại dẹt bên phải, một số khác ở bên trái, và một số khác ở hai bên.


Câu 21:

The (321) ________ manager sat behind a large desk.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải thích:

A. personal (adj): cá nhân                                       B. personable (adj): duyên dáng

C. personage (n): người quan trọng, nổi tiếng          D. personnel (n): bộ phận nhân sự

personnel manager: giám đốc nhân sự


Câu 22:

Also, as a member of staff, I was (322) ______ to some benefits, including discounts.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

carter (v): cung cấp thực phẩm và đồ uống cho một sự kiện

give (v): cho, tặng

entitle somebody to something: trao ai quyền làm gì

supply (v): cung cấp


Câu 23:

When I eventually started, I was responsible (323) _______ the toy section.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng, giới từ

Giải thích:

responsible (for somebody/something): chịu trách nhiệm cho ai/ cái gì


Câu 24:

They made working there fun even when we had to deal with customers (324) ______ got on our nerves.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: từ vựng, mệnh đề quan hệ

Giải thích:

“customer” (khách hàng) là danh từ chỉ người => dùng đại từ quan hệ “who” để thay thế trong mệnh đề quan hệ.


Câu 25:

(325) _______, working there was a great experience which I will never forget.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

In contrast: Ngược lại                         However: Tuy nhiên

Moreover: Hơn thế nữa                      On the whole: Nhìn chung

Dịch bài đọc số 49:

 Công việc đầu tiên của tôi là trợ lý bán hàng tại một cửa hàng bách hóa lớn. Tôi muốn làm việc bán thời gian, bởi vì tôi vẫn đang học ở trường đại học và tôi chỉ có thể làm việc một vài buổi tối một tuần.

 Tôi đã xem qua quảng cáo trên tờ báo địa phương. Tôi nhớ cuộc phỏng vấn giống như vừa mới xảy ra ngày hôm qua. Anh giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn. Anh ấy hỏi tôi nhiều câu hỏi làm tôi ngạc nhiên bởi vì tất cả những gì tôi muốn là làm công việc bán hàng. Một giờ sau, tôi được thông báo rằng tôi đã được nhận và đã được giao một hợp đồng để ký kết. Tôi đã được đào tạo mười ngày trước khi tôi đảm nhiệm chức vụ của mình. Ngoài ra, với tư cách là nhân viên, tôi được hưởng một số quyền lợi, kể cả giảm giá.

 Khi tôi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm về phần đồ chơi. Tôi thực sự rất thích nó ở đó và tôi thích thử các đồ chơi khác nhau. Tôi cũng ngạc nhiên về sự thân thiện của các đồng nghiệp. Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khó tính. Nhìn chung, làm việc ở đấy cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.


Câu 26:

The word “they” in paragraph 2 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Từ “they” ở đoạn 2 chỉ _______.

A. doctors: các bác sỹ               B. ideas: các ý tưởng

C. professionals: các giáo sư               D. companies: các công ty

Thông tin: Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.


Câu 27:

The phrase “negative publicity” in paragraph 2 most likely means _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Cụm “negative publicity” ở đoạn 2 có nghĩa là _______.

A. những ý tưởng nghèo nàn về ảnh hưởng của điện thoại di động

B. thông tin về tác động chết người của điện thoại di động

C. sự sử dụng tiêu cực của điện thoại di động

D. quan điểm phổ biến về ảnh hưởng xấu của điện thoại di động

Thông tin: Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas.


Câu 28:

According to the passage, cellphones are very popular with young people because _______.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Theo đoạn văn, điện thoại di động rất phổ biến với những người trẻ tuổi vì _______.

A. chúng làm cho họ trông phong cách hơn            B. họ đang lo lắng

C. chúng là một phương tiện giao tiếp                     D. chúng được coi là bất thường

Thông tin: In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.


Câu 29:

What could be the most suitable title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Đâu có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Sự đổi mới công nghệ và cái giá của chúng

B. Cách điện thoại di động hoạt động

C. Điện thoại di động: Vật bất li thân của thời đại chúng ta

D. Những lý do tại sao điện thoại di động được ưa chuộng

Giải thích: Bài đọc đề cập đến sự tiện lợi hữu ích của điện thoại di động đồng thời cũng nêu lên những tác hại có thể gây cho con người.


Câu 30:

The word “potentially” in paragraph 4 is closet in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: đọc hiểu, từ vựng

Tạm dịch: potentially (adv): có khả năng

possibly (adv): có khả năng                          privately (adv): riêng tư, cá nhân

obviously (adv): chắc chắn, hiển nhiên          certainly (adv): chắc chắn

=> possibly = potentially


Câu 31:

According to the passage, people should _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Theo đoạn văn, mọi người nên _______.

A. chỉ sử dụng điện thoại di động trong trường hợp cấp cứu

B. không bao giờ sử dụng điện thoại di động trong mọi trường hợp

C. chỉ sử dụng điện thoại di động trong trường hợp khẩn cấp

D. giữ điện thoại di động thường xuyên

Thông tin: Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies.


Câu 32:

According to paragraph 3, the salesman _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Theo đoạn 3, nhân viên bán hàng _______.

A. không thể nhớ tên của mình B. đổ lỗi cho bác sĩ của mình

C. có vấn đề với trí nhớ            D. đã phải nghỉ hưu vì tuổi tác của mình

Thông tin: In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss.

Dịch bài đọc số 50:

 Hàng triệu người đang sử dụng điện thoại di động ngày nay. Ở nhiều nơi, nó được xem là bất thường khi không sử dụng điện thoại di động. Ở nhiều quốc gia, điện thoại di động rất phổ biến với giới trẻ. Họ nhận thấy rằng điện thoại không chỉ là phương tiện giao tiếp - có một chiếc điện thoại di động cho thấy rằng chúng thật tuyệt và được kết nối.

 Sự bùng nổ trong sử dụng điện thoại di động trên khắp thế giới đã khiến một số chuyên gia y tế lo lắng. Một số bác sĩ lo ngại rằng trong tương lai nhiều người có thể gặp vấn đề về sức khoẻ do sử dụng điện thoại di động. Tại Anh, đã có một cuộc tranh luận nghiêm túc về vấn đề này. Các công ty điện thoại di động đang lo lắng về sự công khai tiêu cực của những ý tưởng đó. Họ nói rằng không có bằng chứng nào cho thấy điện thoại di động có hại cho sức khoẻ của bạn.

 Mặt khác, các nghiên cứu y học đã cho thấy sự thay đổi trong tế bào não của một số người sử dụng điện thoại di động. Dấu hiệu thay đổi mô của não và đầu có thể được phát hiện bằng thiết bị quét hiện đại. Trong một trường hợp, một nhân viên bán hàng đi du lịch phải nghỉ hưu ở tuổi còn trẻ vì mất trí nhớ nghiêm trọng. Anh ấy không thể nhớ ngay cả những nhiệm vụ đơn giản. Anh ta thường quên tên của con trai mình. Người đàn ông này thường nói chuyện điện thoại di động của mình khoảng sáu giờ một ngày, mỗi ngày trong tuần làm việc của mình, trong một vài năm. Bác sĩ gia đình ông đổ lỗi cho việc sử dụng điện thoại di động của ông, nhưng bác sĩ của ông chủ không đồng ý.

 Điều gì làm cho điện thoại di động có khả năng gây hại? Câu trả lời là bức xạ. Các máy móc công nghệ cao có thể phát hiện rất ít bức xạ từ điện thoại di động. Các công ty điện thoại di động đồng ý rằng có một số bức xạ, nhưng họ nói rằng số tiền là quá nhỏ để lo lắng về nó.

 Khi thảo luận về sự an toàn của họ tiếp tục, dường như cách tốt nhất là sử dụng điện thoại di động ít thường xuyên hơn. Sử dụng điện thoại thông thường của bạn nếu bạn muốn nói chuyện trong một thời gian dài. Chỉ sử dụng điện thoại di động khi bạn thực sự cần nó. Điện thoại di động có thể rất hữu ích và thuận tiện, đặc biệt là trong trường hợp khẩn cấp. Trong tương lai, điện thoại di động có thể có một nhãn cảnh báo rằng họ không tốt cho sức khoẻ của bạn. Vì vậy, bây giờ, thật khôn ngoan khi không sử dụng điện thoại di động của bạn quá thường xuyên.


Câu 33:

Which of the following is a disadvantage of the job as an au pair?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Điều nào sau đây là một bất lợi của công việc làm au pair?

A. trải nghiệm nhiều thứ thú vị

B. sống ở những nơi khác nhau trên khắp thế giới

C. trải nghiệm nhiều khía cạnh của nền văn hoá mới.

D. hầu hết các hoạt động tập trung quanh trẻ em.

Thông tin: However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults.


Câu 34:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì?

A. Các công việc có cơ hội đi du lịch B. Nhược điểm của công việc đi du lịch

C. Vận chuyển đến và đi từ công việc D. Các công việc liên quan đến bằng máy bay

Giải thích: Đoạn văn đề cập đến các công việc có cơ hội đi du lịch như: au pair, English teacher, roadie, flight attendant.


Câu 35:

The word “glamorous” in paragraph 5 is closet in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: đọc hiểu, từ vựng

Tạm dịch: glamorous (adj): hào nhoáng, hấp dẫn

skilled (adj): khéo léo, giỏi attractive (adj): hấp dẫn

permanent (adj): mãi mãi challenging (adj): thử thách

=> attractive = glamorous


Câu 36:

How is a flight attendant’s job similar to a roadie’s?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Công việc của người phục vụ tiếp viên hàng không giống như của một roadie như thế nào?

A. Thành viên gia đình họ có thể đi máy bay miễn phí.

B. Họ phải đối phó với những rắc rối về du lịch.

C. Rất nhiều thời gian được sử dụng trong nhà.

D. Họ cung cấp hỗ trợ kỹ thuật.

Thông tin: However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels.

Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels.


Câu 37:

The word “venue” in paragraph 4 is closet meaning to _______?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: đọc hiểu, từ vựng

Tạm dịch: venue (n): địa điểm

performance (n): sự thực hiện             place (n): địa điểm

tour (n): chuyến đi lại                         artist (n): nghệ sĩ

=> place = venue


Câu 38:

The word “they” in paragraph 1 refers to _______?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Từ “they” ở đoạn 1 chỉ _______.

A. con người                            B. các cơ hội

C. nghề nghiệp               D. những bất lợi

Thông tin: Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages.


Câu 39:

Which of the following is something a roadie might do?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Điều nào sau đây là điều mà “roadie” có thể làm?

A. Lắp đặt đèn chiếu sáng cho cuộc biểu diễn

B. Chơi đàn guitar trước một lượng khán giả lớn

C. Làm sạch phòng khách sạn sau khi nhóm nhạc và đoàn rời khỏi

D. Làm việc trên đường

Thông tin: Roadies can be lighting and stage crew who set up the stage and break it down before and after events.


Câu 40:

It can be inferred from the passage that _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Có thể suy ra từ đoạn văn là _______.

A. nghề nghiệp liên quan đến du lịch có nhiều bất lợi hơn nhiều nghề khác

B. giáo viên tiếng Anh ở nước ngoài không biết ngôn ngữ của đất nước nơi họ làm việc

C. điều quan trọng là công việc bạn chọn có nhiều lợi ích hơn bất lợi

D. những người muốn đi du lịch có nhiều khả năng để có được một công việc

Thông tin: One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language.

Dịch bài đọc số 51:

 Nếu bạn định chọn một công việc liên quan đến du lịch, điều gì sẽ là lựa chọn đầu tiên của bạn? Có rất nhiều công việc bây giờ cung cấp cho mọi người cơ hội để đi du lịch. Mặc dù có thể công việc liên quan đến du lịch nghe rất tuyệt vời, chúng cũng có những bất lợi.

       Trở thành một “au pair” (tiếng Pháp, có nghĩa là một người trẻ nước ngoài, thường là phụ nữ, giúp việc nhà hoặc chăm sóc trẻ để đổi lại được ăn và ở miễn phí) là một cách tuyệt vời để không chỉ đi đến các quốc gia khác nhau, mà còn để sống ở những nơi khác nhau trên khắp thế giới và cảm nhận về văn hoá. Au pair sống chung với các gia đình và chăm sóc con của họ. Nhiều bậc cha mẹ cho au pair tham gia các sự kiện gia đình và kỳ nghỉ, do đó, họ trải nghiệm nhiều khía cạnh của nền văn hóa mới trong khi làm việc. Tuy nhiên, nhiều hoạt động được tập trung xung quanh trẻ em, vì vậy họ có thể không có những trải nghiệm như ưa thích.

       Đối với những người muốn tự do hơn một chút khi làm việc ở nước ngoài, trở thành một giáo viên tiếng Anh có thể là một lựa chọn tốt. Có nhiều công việc dạy tiếng Anh ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Những người dạy tiếng Anh ở các nước khác thường có cơ hội đi du lịch vào những ngày cuối tuần trên khắp đất nước. Một trở ngại là nhiều giáo viên thường chỉ chơi với các giáo viên tiếng Anh khác, và họ không có thời gian để học ngôn ngữ của đất nước đó

       Biệt hiệu "roadie" hàm ý rằng công việc này liên quan đến cuộc sống trên đường. Roadies là những người làm việc và đi du lịch với ban nhạc và cung cấp hỗ trợ kỹ thuật. Roadies có thể là đội ánh sáng và sân khấu, dựng sân khấu và dọn dẹp nó trước và sau các sự kiện. Họ cũng có thể là kỹ thuật viên giúp đỡ các thành viên của ban nhạc với công cụ của họ. Các tour du lịch quốc tế đưa đoàn của ban nhạc đến các thành phố trên khắp thế giới, thường phải đi máy bay. Tuy nhiên, đoàn không có nhiều thời gian, vì vậy họ có thể đi du lịch đến một số quốc gia mà không nhìn thấy nhiều ngoài các địa điểm tổ chức hoà nhạc và khách sạn.

       Tương tự như vậy, các tiếp viên hàng không thường đi du lịch đến các thành phố trên khắp thế giới, nhưng họ không nhìn thấy nhiều bên cạnh bên trong máy bay và khách sạn. Tuy nhiên, khi họ có thời gian nghỉ, họ thường có thể bay miễn phí, và thành viên gia đình đôi khi cũng có thể bay miễn phí. Người ta cho rằng công việc tiếp viên hàng không rất hấp dẫn, nhưng các nhân viên tiếp đó phải giải quyết các rắc rối về chuyến bay, cũng như các vấn đề về an ninh. Tất cả các công việc đều có những thuận lợi và bất lợi cho dù bạn có đi lại hay không, vì vậy nếu bạn có đam mê về du lịch, hãy nhớ những công việc này trong tương lai.


Câu 41:

The word “body” in paragraph 1 could best be replaced by________.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "body" trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng ________.

A. số lượng                      C. xác chết

B. tổ chức                        D. bộ xương

"body" = amount: lượng

A considerable body of research has demonstrated a correlation between birth order and aspects such as temperament and behavior

Một lượng nghiên cứu lớn đã cho thấy mối tương quan giữa trật tự sinh và các khía cạnh như khí chất và hành vi


Câu 42:

The word “key” in paragraph 1 could best be replaced by________.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "key" trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng ________.

A. bí mật                          C. có ý nghĩa, quan trọng

B. nghiên cứu                            D. khóa

"key" ~ significant: đáng kể, có ý nghĩa, quan trọng

A key point in his research and in the hypothesis that he developed based on it was that it was not the actual numerical birth position that affected personality

Một điểm quan trọng trong nghiên cứu của ông và trong giả thuyết mà ông đã phát triển dựa trên nó là không phải số vị trí trật tự sinh thật tế ảnh hưởng đến tính cách


Câu 43:

The word “it” in paragraph 1 refers to________.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "it" trong đoạn 1 đề cập đến ________.

A. thành phần                            C. giả thuyết

B. nghiên cứu                            D. nhân cách

"it" đề cập đến “research”

A key point in his research and in the hypothesis that he developed based on it was that it was not the actual numerical birth position that affected personality

Một điểm quan trọng trong nghiên cứu của ông và trong giả thuyết mà ông đã phát triển dựa trên nó là không phải số vị trí trật tự sinh thật tế ảnh hưởng đến tính cách


Câu 44:

What is stated in paragraph 1 about Adler?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều gì được nêu trong đoạn 1 về Adler?

A. Ông đã phát hiện ra rằng các phản ứng của các thành viên gia đình có ít liên quan với tính cách.

B. Ông tin rằng thứ tự sinh thực tế ảnh hưởng đến tính cách.

C. Ông là một trong những người đầu tiên nghiên cứu về ảnh hưởng của trật tự sinh với tính cách.

D. Ông là người duy nhất nghiên cứu trật tự sinh.

Thông tin: Psychologist Alfred Adler was a pioneer in the study of the relationship between birth order and personality.


Câu 45:

Which of the sentences below expresses the essential information in the italic sentence in paragraph 3?

Incorrect choices change the meaning in important ways or leave out essential information.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào trong các câu dưới đây thể hiện thông tin thiết yếu trong câu in nghiêng trong đoạn 3? Các lựa chọn không chính xác thay đổi ý nghĩa theo những cách quan trọng hoặc loại những thông tin cần thiết.

A. Bởi vì con đầu lòng có khuynh hướng quyết đoán, họ cảm thấy không thoải mái trong các vị trí của chính phủ.

B. Một số ví dụ ủng hộ ý tưởng rằng con đầu lòng có những đặc điểm làm cho họ trở thành những nhà lãnh đạo.

C. Một sự kiện thú vị khó giải thích là nhiều con đầu lòng phục vụ ở các vị trí cao của chính phủ.

D. Dù cho những đặc điểm nhất định mà con đầu lòng có, nhiều người trong số họ trở thành lãnh đạo.


Câu 46:

The word “accepting” in paragraph 4 is closest in meaning to________.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "accepting" ở đoạn 4 có ý nghĩa gần nhất với ________.

A. đáng kính                              C. có thể chấp nhận

B. trìu mến                      D. khoan dung

"accepting" = tolerant: khoan dung, tha thứ, độ lượng

They tend to be more trusting, accepting, and focused on others than the more self-centered first-borns

Họ có xu hướng tin tưởng, khoan dung và tập trung vào những thứ khác hơn so với con đầu lòng tự cho mình là trung tâm


Câu 47:

Which of the following is NOT true?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Con ở giữa có khuynh hướng ưa thích thể thao đồng đội.

B. Con đầu lòng có xu hướng làm tốt trong thể thao cá nhân.

C. Con một có khuynh hướng thích thể thao cá nhân hơn đồng đội.

D. Con út có khuynh hướng ưa thích trò chơi với sự cạnh tranh khốc liệt.

Thông tin: They often exhibit less competitiveness than older brothers and sisters and are more likely to take part in less competitive group games or in social organizations such as sororities and fraternities.


Câu 48:

The phrase “more achievement oriented” in the paragraph 6 is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cụm từ "more achievement oriented" trong đoạn 6 có ý nghĩa gần nhất với ________.

A. nhiều kỹ năng hơn như các nhà lãnh đạo

B. nhận biết nhiều hơn về môi trường xung quanh

C. liên quan trực tiếp hơn

D. tập trung hơn vào những thành tựu

"more achievement oriented" = more focused on accomplishments

they are more achievement oriented and more likely than middle-or last-borns to achieve academic success họ có xu hướng thành công hơn và có nhiều khả năng để đạt được thành công trong học tập hơn con ở giữa- hoặc con út

Dịch bài đọc số 52:

Một lượng nghiên cứu lớn đã cho thấy mối tương quan giữa trật tự sinh và các khía cạnh như khí chất và hành vi, và một số nhà tâm lý học tin rằng trật tự sinh ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển của nhân cách. Nhà tâm lý học Alfred Adler là người tiên phong trong nghiên cứu về mối quan hệ giữa trật tự sinh và tính cách. Một điểm quan trọng trong nghiên cứu của ông và trong giả thuyết mà ông đã phát triển dựa trên nó là không phải số vị trí trật tự sinh thật tế ảnh hưởng đến tính cách; thay vào đó, những phản ứng tương tự ở một số lượng lớn các gia đình đối với trẻ em ở các trật tự sinh cụ thể đã có tác động. Ví dụ, con đầu lòng, những người có cha mẹ trước tiên và không phải đối phó với anh chị em trong phần đầu của cuộc đời họ, có xu hướng có những trải nghiệm xã hội đầu tiên với người lớn và do đó có khuynh hướng tìm hiểu quá trình xã hội khó khăn hơn. Ngược lại, trẻ em sinh sau phải đối phó với anh chị em từ giây phút đầu tiên của cuộc đời và do đó thường có kỹ năng xã hội hoá mạnh mẽ hơn.

Rất nhiều nghiên cứu kể từ khi Adler tiến hành về tác động của trật tự và tính cách. Những nghiên cứu này có xu hướng phân loại các dạng trật tự sinh theo 4 dạng khác nhau: con đầu lòng, con thứ hai và/hoặc con ở giữa, con út, và con một.

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng con đầu lòng có xu hướng thể hiện những đặc điểm tính cách tương tự, tích cực và tiêu cực. Con đầu lòng liên tục gắn liền với các thành tích trong học tập; trong một nghiên cứu, số người đoạt học bổng National Merit là con đầu lòng bằng với số lượng con thứ hai và thứ ba cộng lại. Con đầu lòng được coi là có trách nhiệm và quyết đoán hơn so với những người sinh ra ở các vị trí khác và thường có xu hướng đi lên vị trí lãnh đạo nhiều hơn; nhiều đứa con đầu lòng phục vụ trong Quốc hội Hoa Kỳ và với tư cách là những

vị Tổng thống Mỹ hơn là những người sinh ra ở các trật tự sinh khác. Tuy nhiên, các nghiên cứu đã chỉ ra rằng con đầu lòng có xu hướng chịu nhiều áp lực hơn và được coi là trẻ có vấn đề hơn những đứa trẻ sau này.

Con thứ hai và/hoặc con ở giữa có xu hướng khác biệt rõ rệt so với con đầu lòng. Họ có xu hướng cảm thấy kém hơn so với đứa trẻ lớn hơn bởi vì họ khó có thể hiểu được rằng mức thành tích thấp hơn của họ là do tuổi tác chứ không phải là khả năng và họ thường cố gắng thành công ở những lĩnh vực khác với anh chị em ruột của họ. Họ có xu hướng tin tưởng, khoan dung và tập trung vào những thứ khác hơn so với con đầu lòng tự cho mình là trung tâm, và họ có xu hướng đạt được mức thành công tương đối cao hơn trong các môn thể thao đồng đội so với con đầu lòng hoặc con một, những người thường xuyên vượt trội hơn trong thể thao cá nhân.

Con út là người có xu hướng trở thành đứa con vĩnh cửu của gia đình và do đó thường có cảm giác an toàn. Con út đạt được mức thành công xã hội cao nhất và chứng tỏ mức độ lòng tự trọng cao nhất trong tất cả các trật tự sinh. Họ thường biểu lộ cạnh tranh thấp hơn anh chị em và thường tham gia các trò chơi nhóm có tính cạnh tranh thấp hơn hoặc trong các tổ chức xã hội như các hội và các hiệp hội.

Con một có xu hướng biểu hiện một số đặc điểm chính của con đầu lòng và một số đặc điểm của con út. Con một có xu hướng thể hiện sự mạnh mẽ về sự an toàn và lòng tự tôn của con đầu lòng và, giống như con út, họ có xu hướng thành công hơn và có nhiều khả năng để đạt được thành công trong học tập hơn con ở giữa- hoặc con út . Tuy nhiên, con một có xu hướng gặp khó khăn nhất trong việc thiết lập mối quan hệ gần gũi và có nhu cầu liên kết thấp hơn các trẻ khác.


Câu 49:

Surprisingly, a single waterproof hat with a brim will do the (349)______ adequately in most conditions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

role (n): vai, vai trò                              job (n): việc, công việc

duty (n): nhiệm vụ, trách nhiệm           task (n): nhiệm vụ, công việc


Câu 50:

In cold climates, the problem is that the head is (350)______ heat all the time.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Phrasal verb, đọc hiểu

Giải thích:

To give away: cho đi, tặng                             To run down: giảm bớt, giảm thiểu

To send out: phát ra, phát tán                         To drop off: thả (ai) xuống, giảm xuống


Câu 51:

As much as fifty to sixty per cent of your body’s heat is lost through the head and neck, (351)______ on which scientist you believe.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

regard (v): coi như, xem như                         depend (v): phụ thuộc, lệ thuộc

relate (v): liên hệ, liên kết                              accord (v): hòa hợp, phù hợp


Câu 52:

If you prefer a baseball cap, (352)______ buying one that has a drop down ‘tail’ at the back to stop your neck getting sunburnt.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

advise (v): khuyên                               recommend (v): giới thiệu, khuyên

suggest (v): gợi ý, đề nghị                             consider (v): xem xét, suy xét


Câu 53:

And in wet weather (353)______, hats are often more practical than pooling up the hood of your waterproof coat because when you turn your head, the hat goes with you, whereas the hood usually does not.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

condition (n): điều kiện, tình trạng                occasion (n): dịp; cơ hội

case (n): vụ, trường hợp                       position (n): vị trí, chức vụ

Dịch bài đọc số 53:

Một điểm quan trọng cần nhớ nếu bạn thích dành thời gian ở ngoài trời là đầu con người không hoạt động quá tốt ngoài trời nếu nó trở nên quá nóng, lạnh hoặc ẩm ướt. Đó là lý do tại sao chiếc mũ là một khoản đầu tư tốt, bất cứ khi nào bạn định đi ra ngoài. Đáng ngạc nhiên, một chiếc mũ có vành không thấm nước làm việc trong hầu hết các điều kiện. Trong điều kiện khí hậu lạnh, vấn đề là đầu con người đang luôn phát ra nhiệt. Khoảng năm mươi sáu mươi phần trăm nhiệt của cơ thể bạn bị mất qua đầu và cổ, tùy thuộc vào bạn tin nhà khoa học nào. Rõ ràng sự mất nhiệt này cần phải được ngăn chặn, nhưng điều quan trọng cần nhớ là mũ không thực sự giữ cho bạn ấm, chúng chỉ đơn giản ngừng cho thoát nhiệt.

Cũng quan trọng là cần phải bảo vệ cổ của bạn khỏi những tác động của ánh sáng mặt trời, và vành mũ của bạn sẽ làm điều này. Nếu bạn thích một chiếc mũ bóng chày, hãy cân nhắc mua một cái có một cái 'đuôi' ở phía sau để ngăn cổ bạn bị cháy nắng.

Và trong điều kiện thời tiết ẩm ướt, mũ thường thực tế hơn là đội mũ trùm áo khoác không thấm nước bởi vì khi bạn quay đầu, chiếc mũ chuyển động cùng bạn, trong khi đó mũ trùm thì không.


Câu 54:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?

A. Nơi có thể tìm thấy hải sâm            C. Cách xác định hải sâm

B. Lý do cho tên hải sâm                     D. Điều gì làm cho hải sâm bất thường


Câu 55:

The word “bizarre” is closest meaning to

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "bizarre" có nghĩa gần nhất với

A. hiếm                            C. biển

B. đơn giản                      D. kỳ lạ

"bizarre" = odd: kỳ lạ, kỳ quái

What else can be said about a bizarre animal that, among other eccentricities, eats mud, feeds almost continuously day and night but can live without eating for long periods, and can be poisonous but is considered

supremely edible by gourmets?

Còn điều gì có thể nói về một con vật kỳ lạ mà, trong số những thứ kỳ cục khác, ăn bùn, ăn liên tục trong ngày và đêm, nhưng có thể sống mà không ăn trong thời gian dài, và có thể độc hại nhưng được coi là ăn được bởi những người sành ăn?


Câu 56:

The fourth paragraph of the passage primarily discusses

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn thứ tư của đoạn văn chủ yếu thảo luận

A. các thói quen ăn uống của hải sâm            C. sự sinh sản của hải sâm

B. các nguồn thức ăn của hải sâm                            D. mối đe dọa đến sự tồn tại hải sâm

Thông tin: Although they have voracious appetites, eating day and night, sea cucumbers have the capacity to become quiescent and live at a low metabolic rate-feeding sparingly or not at all for long periods


Câu 57:

According to the passage, why is the shape of sea cucumbers important?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, tại sao là hình dạng của hải sâm lại quan trọng?

A. Nó làm cho chúng hấp dẫn với cá

B. Nó giúp chúng tự bảo vệ chúng khỏi nguy hiểm.

C. Nó giúp chúng tiêu hóa thức ăn.

D. Làm cho nó dễ dàng hơn để di chuyển qua bùn.

Thông tin: Usually the creatures are cucumber-shaped-hence their name-and because they are typically rock inhabitants, this shape, combine with flexibility, enables them to squeeze into crevices where they are safe from predators and ocean currents.


Câu 58:

The phrase “casts off” is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cụm từ "casts off" gần nhất có nghĩa là

A. loại bỏ                         C. chộp, vồ lấy

B. phát triển trở lại                     D. sử dụng như một vũ khí

"casts off" = gets rid of: bỏ đi, loại bỏ

It also casts off attached structures such as tentacles.

Nó cũng tháo bỏ cấu trúc đi kèm như xúc tua.


Câu 59:

The words “this faculty” refers to the sea cucumber’s ability to

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cụm từ “chức năng này” đề cập đến khả năng của hải sâm

A. sống ở một tỷ lệ trao đổi chất thấp

B. siết chặt vào các khe

C. ăn hết thức ăn sẵn có trong một thời gian ngắn

D. tiêu hoá bùn hoặc cát

Thông tin: sea cucumbers have the capacity to become quiescent and live at a low metabolic rate-feeding sparingly or not at all for long periods, so that the marine organisms that provide their food have a chance to multiply. If it were not for this faculty, they would devour all the food available in a short time and would probably starve themselves out of existence.

(hải sâm có khả năng trở nên yên lặng và sống ở mức tỷ lệ trao đổi chất thấp- ăn ít hoặc không trong một thời gian dài, để các sinh vật cung cấp thức ăn cho chúng có cơ hội nhân lên. Nếu không có chức năng này, chúng sẽ nuốt tất cả thức ăn có sẵn trong một thời gian ngắn và có lẽ sẽ chết đói.)


Câu 60:

What can be inferred about the defense mechanisms of the sea cucumber?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có thể suy ra gì về cơ chế phòng vệ của hải sâm?

A. chúng rất nhạy cảm với các kích thích xung quanh. B. chúng gần như vô dụng.

C. chúng tương đương với hầu hết các sinh vật biển. D. chúng đòi hỏi sự hợp tác của nhóm.

Thông tin: The sea cucumber will eviscerate and regenerate itself if it is attached or even touched; it will do the same if the surrounding water temperature is too high or if the water becomes too polluted.

Dịch bài đọc số 54:

Chắc chắn không có sinh vật biển nào kỳ cục hơn hải sâm. Tất cả sinh vật sống, đặc biệt là con người, đều có đặc điểm riêng của nó, nhưng tất cả mọi thứ về hải sâm dường như là bất thường. Còn điều gì có thể nói về một con vật kỳ lạ mà, trong số những thứ kỳ cục khác, ăn bùn, ăn liên tục trong ngày và đêm, nhưng có thể sống mà không ăn trong thời gian dài, và có thể độc hại nhưng được coi là ăn được bởi những người sành ăn?

Trong khoảng năm mươi triệu năm, dù cho sự kỳ lạ của nó, hải sâm vẫn tồn tại dưới dạng bùn. Nó có thể thích nghi để sống gắn với đá bằng chân ống của nó, dưới đá trong nước cạn, hoặc trên bề mặt của bùn. Thường gặp trong nước mát trên bờ biển Đại Tây Dương và Thái Bình Dương, nó có khả năng tiêu hóa bùn hoặc cát và bất cứ chất dinh dưỡng nào có mặt.

Hải sâm có nhiều màu khác nhau, từ đen đến nâu đỏ đến màu cát và gần như trắng. Một dạng thậm chí có một xúc tua màu tím sống động. Thông thường các sinh vật này có hình dạng dưa leo-như tên chúng - và bởi vì chúng thường là những cư dân đá, hình dạng này, kết hợp với sự linh hoạt, cho phép chúng siết chặt vào những khe nứt nơi chúng được an toàn trước kẻ thù và dòng hải lưu.

Mặc dù chúng phàm ăn, ăn ngày đêm, hải sâm có khả năng trở nên yên lặng và sống ở mức tỷ lệ trao đổi chất thấp- ăn ít hoặc không trong một thời gian dài, để các sinh vật cung cấp thức ăn cho chúng có cơ hội nhân lên. Nếu không có chức năng này, chúng sẽ nuốt tất cả thức ăn có sẵn trong một thời gian ngắn và có lẽ sẽ chết đói.

Nhưng điều ngoạn mục nhất về hải sâm là cách nó bảo vệ chính nó. Những kẻ thù chính của nó là cá và cua, khi bị tấn công, nó sẽ hút tất cả các cơ quan nội tạng của nó vào trong nước. Nó cũng tháo bỏ cấu trúc đi kèm như xúc tua. Hải sâm sẽ moi ruột và tự tái tạo nếu nó được gắn vào hoặc thậm chí chạm vào; nó sẽ làm tương tự nếu nhiệt độ nước xung quanh quá cao hoặc nếu nước trở nên quá ô nhiễm.


Câu 61:

The topic of the passage is ________.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Chủ đề của đoạn văn là ________.

A. sự phát triển của bão có sấm sét và dòng đối lưu

B. những ảnh hưởng tàn phá của lốc xoáy

C. mây tích và vũ tích

D. sức mạnh của lốc xoáy


Câu 62:

The word “mechanisms” in paragraph 1 is most likely ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “mechanisms” trong đoạn 1 có nhiều khả năng là________.

A. máy móc                                         B. chuyển động

C. phương pháp                         D. vật liệu

“mechanisms”: cơ chế, phương pháp

Thunderstorms, with their jagged bursts of lightning and roaring thunder, are actually one of nature’s primary mechanisms for transferring heat from the surface of the earth into the atmosphere.

Bão có sấm sét, với một loạt chớp và tiếng sấm ầm ầm, thực sự là một trong những cơ chế chính của thiên nhiên để truyền nhiệt từ bề mặt trái đất vào khí quyển.


Câu 63:

It can be inferred from the passage that, in summer, ________.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có thể suy luận từ đoạn văn, vào mùa hè, ________.

A. không có sự khác biệt nhiệt độ lớn giữa cao độ cao và thấp hơn

B. sự chênh lệch nhiệt độ cao hơn giữa độ cao và thấp hơn làm cho cơn bão xảy ra nhiều hơn

C. không có nhiều không khí lạnh trong bầu khí quyển cao hơn

D. Nhiệt độ của không khí tăng giảm chậm hơn so với nhiệt độ trong mùa đông

Thông tin: In summer, however, when there is a high accumulation of heat near the earth’s surface, in direct contrast to the considerably colder air higher up, the temperature differential between higher and lower altitudes is much more pronounced. As warm air rises in this type of environment, the temperature drops much more rapidly than it does in winter


Câu 64:

The word “benign” in paragraph 3 is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “benign” trong đoạn 3 có ý nghĩa gần nhất với ________.

A. vô hại      B. có lợi       C. hung dữ            D. ngoạn mục

“benign” = harmless: ôn hoà, lành tính, vô hại

In isolation, a single thunderstorm is an impressive but fairly benign way for Mother Earth to defuse trapped heat from her surface

Trong một sự cô lập, một cơn bão có sấm sét là một cách ấn tượng nhưng khá ôn hoà để Mẹ Trái đất giải toả nhiệt bị bẫy khỏi bề mặt của nó


Câu 65:

The expression “in concert” in paragraph 3 could best be replaced by ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cụm từ “in concert” ở đoạn 3 có thể được thay thế bằng ________.

A. như một điệp khúc      B. với các nhạc sĩ khác

C. như một cụm     D. trong một buổi biểu diễn

“in concert” = as a cluster

thunderstorms, however, can appear in concert, and the resulting show, while extremely impressive, can also prove extraordinarily destructive.

cơn bão có sấm sét có thể xuất hiện theo cụm, và kết quả, trong khi cực kỳ ấn tượng, cũng có thể tàn phá khác thường.


Câu 66:

The word “itself” in paragraph 3 refers to ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “itself” trong đoạn 3 đề cập đến ________.

A. sự va chạm quy mô lớn                   B. một dòng đối lưu

C. một frông lạnh xảy đến trước          D. một lớp không khí ấm và ẩm

“itself” chính là “an advancing cold front”

It is common for a squall line to begin when an advancing cold front meets up with and forces itself under a layer of warm and moist air

Dòng đối lưu thường bắt đầu khi một frông lạnh xảy đến trước tình cờ và ép chính nó dưới một lớp không khí ấm áp và ẩm ướt


Câu 67:

All of the following are mentioned in the passage about supercells EXCEPT that they ________.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tất cả những điều sau đây được đề cập đến trong đoạn văn về các supercell trừ việc chúng ________

A. có thời gian ngắn                            B. có chu kỳ gió

C. có năng lực phi thường                   D. có thể sinh ra lốc xoáy

Thông tin: Within the squall line, often near its southern end, can be found supercells, long-lived rotating storms of exceptional strength that serve as the source of tornadoes.


Câu 68:

This reading would most probably be assigned in which of the following courses?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Bài đọc này có lẽ sẽ được phân loại trong trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Địa lý                          B. Khí tượng học

C. Sinh học biển              D. Hoá học

Dịch bài đọc số 55:

Bão có sấm sét, với một loạt chớp và tiếng sấm ầm ầm, thực sự là một trong những cơ chế chính của thiên nhiên để truyền nhiệt từ bề mặt trái đất vào khí quyển. Một cơn bão có sấm sét bắt đầu khi những túi khí nằm thấp của

không khí nóng từ mặt đất bắt đầu tăng lên. Các túi khí nóng trôi nổi lên qua không khí mát hơn và nặng hơn. Các túi tăng làm mát khi áp suất giảm, và nhiệt tiềm ẩn của chúng được giải phóng trên đường ngưng tụ thông qua sự hình thành các đám mây tích.

Điều gì sẽ xảy ra với những đám mây này phụ thuộc vào nhiệt độ của khí quyển. Vào mùa đông, sự chênh lệch nhiệt độ không khí giữa cao độ cao và thấp hơn không phải là cực kỳ lớn, và nhiệt độ của khối lượng không khí tăng giảm chậm hơn. Trong những tháng lạnh hơn này, bầu khí quyển có xu hướng tương đối ổn định. Tuy nhiên, vào mùa hè, khi có sự tích tụ nhiệt cao gần bề mặt trái đất, ngược lại với không khí lạnh hơn ở cao hơn, sự khác biệt về nhiệt độ giữa cao độ cao và thấp hơn rõ rệt hơn nhiều. Khi không khí ấm lên trong môi trường này, nhiệt độ sẽ giảm nhanh hơn nhiều so với mùa đông; khi nhiệt độ giảm hơn 4 độ F trên độ cao một ngàn feet, các đám mây tích kết hợp lại thành một đám mây vũ tích lớn hoặc sấm sét.

Trong một sự cô lập, một cơn bão có sấm sét là một cách ấn tượng nhưng khá ôn hoà để Mẹ Trái đất giải toả nhiệt bị bẫy khỏi bề mặt của nó; cơn bão có sấm sét có thể xuất hiện theo cụm, và kết quả, trong khi cực kỳ ấn tượng, cũng có thể tàn phá khác thường. Khi có sự va chạm quy mô lớn giữa không khí lạnh và không khí ấm vào những tháng mùa hè, một dòng đối lưu hoặc một loạt sấm sét có thể phát triển. Dòng đối lưu thường bắt đầu khi một frông lạnh xảy đến trước tình cờ và ép chính nó dưới một lớp không khí ấm áp và ẩm ướt, tạo ra một dòng giông bão mà chảy về phía trước với tốc độ xấp xỉ bốn mươi dặm một giờ. Dòng đối lưu, có thể dài hàng trăm dặm và có thể chứa năm mươi sấm sét, là một lực lượng tuyệt vời của thiên nhiên với tiềm năng đáng kinh ngạc để phá huỷ. Trong phạm vi bình thường, gần cuối phía nam của nó, có thể tìm thấy các supercell, các cơn bão xoay tròn kéo dài có sức mạnh cực kỳ độc đáo làm nguồn lốc xoáy.


Bắt đầu thi ngay