IMG-LOGO

Câu hỏi:

18/10/2023 24

The phrase “more achievement oriented” in the paragraph 6 is closest in meaning to ________.

A. more skilled as leaders

B. more aware of surroundings

C. more directly involved

D. more focused on accomplishments

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cụm từ "more achievement oriented" trong đoạn 6 có ý nghĩa gần nhất với ________.

A. nhiều kỹ năng hơn như các nhà lãnh đạo

B. nhận biết nhiều hơn về môi trường xung quanh

C. liên quan trực tiếp hơn

D. tập trung hơn vào những thành tựu

"more achievement oriented" = more focused on accomplishments

they are more achievement oriented and more likely than middle-or last-borns to achieve academic success họ có xu hướng thành công hơn và có nhiều khả năng để đạt được thành công trong học tập hơn con ở giữa- hoặc con út

Dịch bài đọc số 52:

Một lượng nghiên cứu lớn đã cho thấy mối tương quan giữa trật tự sinh và các khía cạnh như khí chất và hành vi, và một số nhà tâm lý học tin rằng trật tự sinh ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển của nhân cách. Nhà tâm lý học Alfred Adler là người tiên phong trong nghiên cứu về mối quan hệ giữa trật tự sinh và tính cách. Một điểm quan trọng trong nghiên cứu của ông và trong giả thuyết mà ông đã phát triển dựa trên nó là không phải số vị trí trật tự sinh thật tế ảnh hưởng đến tính cách; thay vào đó, những phản ứng tương tự ở một số lượng lớn các gia đình đối với trẻ em ở các trật tự sinh cụ thể đã có tác động. Ví dụ, con đầu lòng, những người có cha mẹ trước tiên và không phải đối phó với anh chị em trong phần đầu của cuộc đời họ, có xu hướng có những trải nghiệm xã hội đầu tiên với người lớn và do đó có khuynh hướng tìm hiểu quá trình xã hội khó khăn hơn. Ngược lại, trẻ em sinh sau phải đối phó với anh chị em từ giây phút đầu tiên của cuộc đời và do đó thường có kỹ năng xã hội hoá mạnh mẽ hơn.

Rất nhiều nghiên cứu kể từ khi Adler tiến hành về tác động của trật tự và tính cách. Những nghiên cứu này có xu hướng phân loại các dạng trật tự sinh theo 4 dạng khác nhau: con đầu lòng, con thứ hai và/hoặc con ở giữa, con út, và con một.

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng con đầu lòng có xu hướng thể hiện những đặc điểm tính cách tương tự, tích cực và tiêu cực. Con đầu lòng liên tục gắn liền với các thành tích trong học tập; trong một nghiên cứu, số người đoạt học bổng National Merit là con đầu lòng bằng với số lượng con thứ hai và thứ ba cộng lại. Con đầu lòng được coi là có trách nhiệm và quyết đoán hơn so với những người sinh ra ở các vị trí khác và thường có xu hướng đi lên vị trí lãnh đạo nhiều hơn; nhiều đứa con đầu lòng phục vụ trong Quốc hội Hoa Kỳ và với tư cách là những

vị Tổng thống Mỹ hơn là những người sinh ra ở các trật tự sinh khác. Tuy nhiên, các nghiên cứu đã chỉ ra rằng con đầu lòng có xu hướng chịu nhiều áp lực hơn và được coi là trẻ có vấn đề hơn những đứa trẻ sau này.

Con thứ hai và/hoặc con ở giữa có xu hướng khác biệt rõ rệt so với con đầu lòng. Họ có xu hướng cảm thấy kém hơn so với đứa trẻ lớn hơn bởi vì họ khó có thể hiểu được rằng mức thành tích thấp hơn của họ là do tuổi tác chứ không phải là khả năng và họ thường cố gắng thành công ở những lĩnh vực khác với anh chị em ruột của họ. Họ có xu hướng tin tưởng, khoan dung và tập trung vào những thứ khác hơn so với con đầu lòng tự cho mình là trung tâm, và họ có xu hướng đạt được mức thành công tương đối cao hơn trong các môn thể thao đồng đội so với con đầu lòng hoặc con một, những người thường xuyên vượt trội hơn trong thể thao cá nhân.

Con út là người có xu hướng trở thành đứa con vĩnh cửu của gia đình và do đó thường có cảm giác an toàn. Con út đạt được mức thành công xã hội cao nhất và chứng tỏ mức độ lòng tự trọng cao nhất trong tất cả các trật tự sinh. Họ thường biểu lộ cạnh tranh thấp hơn anh chị em và thường tham gia các trò chơi nhóm có tính cạnh tranh thấp hơn hoặc trong các tổ chức xã hội như các hội và các hiệp hội.

Con một có xu hướng biểu hiện một số đặc điểm chính của con đầu lòng và một số đặc điểm của con út. Con một có xu hướng thể hiện sự mạnh mẽ về sự an toàn và lòng tự tôn của con đầu lòng và, giống như con út, họ có xu hướng thành công hơn và có nhiều khả năng để đạt được thành công trong học tập hơn con ở giữa- hoặc con út . Tuy nhiên, con một có xu hướng gặp khó khăn nhất trong việc thiết lập mối quan hệ gần gũi và có nhu cầu liên kết thấp hơn các trẻ khác.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so (310)_______ sleep

Xem đáp án » 18/10/2023 48

Câu 2:

Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed (309) ________ for school?

Xem đáp án » 18/10/2023 43

Câu 3:

What could be the most suitable title for the passage?

Xem đáp án » 18/10/2023 34

Câu 4:

The example “You cant make a silk purse out of a sows ear” is used to...

Xem đáp án » 18/10/2023 31

Câu 5:

According to paragraph 3, the salesman _______.

Xem đáp án » 18/10/2023 31

Câu 6:

Which of the sentences below expresses the essential information in the italic sentence in paragraph 3?

Incorrect choices change the meaning in important ways or leave out essential information.

Xem đáp án » 18/10/2023 30

Câu 7:

The word “mechanisms” in paragraph 1 is most likely ________.

Xem đáp án » 18/10/2023 29

Câu 8:

The phrase “negative publicity” in paragraph 2 most likely means _______.

Xem đáp án » 18/10/2023 27

Câu 9:

The fourth paragraph of the passage primarily discusses

Xem đáp án » 18/10/2023 27

Câu 10:

The word “benign” in paragraph 3 is closest in meaning to ________.

Xem đáp án » 18/10/2023 27

Câu 11:

The (321) ________ manager sat behind a large desk.

Xem đáp án » 18/10/2023 26

Câu 12:

The topic of the passage is ________.

Xem đáp án » 18/10/2023 26

Câu 13:

It can be inferred from the passage that horizontal symmetrical fish _____

Xem đáp án » 18/10/2023 25

Câu 14:

According to the passage, the ability of a bony flatfish to move its eyes around is______

Xem đáp án » 18/10/2023 25

Câu 15:

The word “they” in paragraph 2 refers to _______.

Xem đáp án » 18/10/2023 25

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »