IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 47)

  • 9567 lượt thi

  • 68 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The purpose of the Lewis and Clark expedition was________.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Mục đích của cuộc thám hiểm Lewis và Clark là ________.

A. để thiết lập thương mại với Otos và Teton Sioux

B. để khám phá lãnh thổ mà Hoa Kỳ mua

C. để mua đất từ Pháp

D. để tìm ra nguồn gốc của sông Missouri

Thông tin: After the United States purchased Louisiana from France and made it their newest territory in 1803, President Thomas Jefferson called for an expedition to investigate the land the United States had bought for $15 million.


Câu 2:

Where in the passage does the author mention hardship faced by the expedition?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ở đâu trong đoạn văn này tác giả đề cập đến sự khó khăn mà cuộc thám hiểm phải đối mặt?

A. Các dòng 4-6              B. Các dòng 8-10

C. Các dòng 12-13                     D. Các dòng 16-17

Thông tin: Dòng 16-17: The explorers also found a hell blighted by mosquitoes and winters harsher than anyone could reasonably hope to survive. They became desperately lost, then found their way again.


Câu 3:

It can be inferred that Sacajawea ________.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có thể suy luận rằng Sacajawea ________.

A. kết hôn với một thông dịch viên Shoshoni          B. bắt cóc một đứa trẻ

C. đòi cống phẩm từ các thương nhân D. là một nữ anh hùng nổi tiếng người Mỹ

Thông tin: his Native American wife, Sacajawea, the Shoshoni “Bird Woman” who aided them as guide and peacemaker and later became an American legend.


Câu 4:

The word “they” in paragraph 3 refers to________.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "they" trong đoạn 3 đề cập đến ________.

A. hươu và linh dương                        B. đàn trâu

C. các thành viên của đoàn thám hiểm           D. Shoshoni và Mandans

“they” đề cập đến hươu và linh dương: They discovered a paradise full of giant buffalo herds and elk and antelope so innocent of human contact that they tamely approached the men.


Câu 5:

The word “blighted” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "blighted" trong đoạn 3 có ý nghĩa gần nhất với _______.

A. tăng lên             B. bị hủy hoại                  C. sưng lên            D. điều khiển

"blighted" = ruined: bị huỷ hoại

The explorers also found a hell blighted by mosquitoes and winters harsher than anyone could reasonably hope to survive.

Các nhà thám hiểm cũng tìm thấy một địa ngục bị tàn phá bởi muỗi và mùa đông nghiêm trọng hơn việc bất kỳ ai có thể tưởng tượng để tồn tại được.


Câu 6:

Lewis and Clark encountered all of the following EXCEPT_______.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Lewis và Clark gặp tất cả TRỪ

A. núi                              B. trâu                    C. đàn khủng long D. những người thân thiện

Thông tin:

- The expedition followed the Missouri River to its source, made a long portage overland though the Rocky Mountains

- They discovered a paradise full of giant buffalo herds

- they encountered peaceful Otos, whom they befriended, and hostile Teton Sioux, who demanded tribute from all traders. They also met Shoshoni, who welcomed their little sister Sacajawea, who had been abducted as a child by the Mandans.

Chỉ có đáp án C là không có.


Câu 7:

The word “boon” in paragraph 5 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "boon" trong đoạn 5 có ý nghĩa gần nhất với _______.

A. sức mạnh                    B. trở ngại   C. lợi ích      D. kết luận

"boon" = benefit: lợi ích

Their glowing descriptions of this vast new West provided a boon to the westward migration now becoming a permanent part of American life.

Những mô tả của họ về phương Tây rộng lớn này đã mang lại lợi ích cho việc di cư về phía tây giờ đây trở thành một phần lâu dài của cuộc sống Hoa Kỳ.


Câu 8:

It can be inferred from the passage that the Lewis and Clark expedition________.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có thể suy luận từ đoạn văn rằng cuộc thám hiểm Lewis và Clark

A. gặp nhiều khó khăn hơn thành công

B. khuyến khích người Mỹ di chuyển sang phương Tây

C. có thể tiêu tốn của Mỹ hơn 15 triệu đô

D. gây ra cái chết của một số nhà thám hiểm

Thông tin: Their glowing descriptions of this vast new West provided a boon to the westward migration now becoming a permanent part of American life.

Dịch bài đọc số 66:

Sau khi Hoa Kỳ mua Louisiana từ Pháp và biến nó thành lãnh thổ mới nhất vào năm 1803, Tổng thống Thomas Jefferson đã yêu cầu một cuộc thám hiểm để điều tra mảnh đất mà Hoa Kỳ đã mua với giá 15 triệu USD. Thư ký của Jefferson, Meriwether Lewis, một tiều phu và thợ săn, đã thuyết phục Tổng thống để ông dẫn dắt chuyến thám hiểm này. Lewis đã tuyển mộ sĩ quan quân đội William Clark làm đồng chỉ huy của ông. Chuyến thám hiểm của Lewis và Clark đã dẫn dắt hai nhà thám hiểm trẻ tuổi khám phá ra sự đa dạng tự nhiên và phong phú về điều mà họ sẽ quay trở lại để nói với thế giới.

Khi Lewis và Clark rời khỏi St. Louis vào năm 1804, họ đã có hai mươi chín người trong đội của họ, bao gồm một vài người Pháp và một số người đến từ bang Kentucky, những người khai phá nổi tiếng. Trên đường đi, họ đã thu một thông dịch viên tên là Toussant Charbonneau và người vợ người Mỹ bản xứ của anh, Sacajawea, "Người phụ nữ chim" Shoshoni, người đã giúp họ như người hướng dẫn và hòa bình, và sau đó trở thành một huyền thoại của Mỹ.

Cuộc thám hiểm theo sông Missouri đến nguồn của nó, đã thực hiện một chuyến đi dài qua dãy núi Rocky, và xuống sông Columbia đến Thái Bình Dương. Trong cuộc hành trình, họ gặp được Otos yêu hoà bình, người mà họ kết bạn, và thù địch Teton Sioux, người yêu cầu cống vật của tất cả các thương nhân. Họ cũng gặp Shoshoni, người đã chào đón em gái của họ là Sacajawea, người đã bị những người Mandans bắt cóc khi còn nhỏ. Họ khám phá ra một thiên đường đầy những đàn trâu khổng lồ và hươu cao quý và linh dương chưa hề tiếp xúc với con người đến mức chúng tình cờ tiếp cận những người đàn ông. Các nhà thám hiểm cũng tìm thấy một địa ngục bị tàn phá bởi muỗi và mùa đông nghiêm trọng hơn việc bất kỳ ai có thể tưởng tượng để tồn tại được. Họ đã lạc đường một cách tuyệt vọng, rồi lại tìm thấy đường. Lewis và Clark lưu giữ các ghi chép chi tiết của cuộc thám hiểm, liệt kê một loạt các loài thực vật và động vật mới mẻ, và thậm chí là khai quật xương của một con khủng long bốn mươi lăm foot.

Khi cả nhóm trở về St. Louis vào năm 1806 sau khi di chuyển gần 8.000 dặm, họ đã được háo hức chào đón và được tiếp đãi đàng hoàng. Những mô tả của họ về phương Tây rộng lớn này đã mang lại lợi ích cho việc di cư về phía tây giờ đây trở thành một phần lâu dài của cuộc sống Hoa Kỳ. Các ghi chép được viết bởi Lewis và Clark vẫn còn được đọc rộng rãi ngày nay.


Câu 9:

The discovery of these children working in appalling conditions in the Shahpur Jat area of Delhi has renewed concerns about the (441)______ by some large retail chains of their garment production to India,
Xem đáp án

A

Kiến thức: Từ loại, đọc hiểu

Giải thích:

outsourcing (n): quá trình sắp xếp cho ai đó bên ngoài công ty để làm việc hoặc cung cấp hàng hoá cho công ty đó   

outsource (v): sắp xếp cho ai đó bên ngoài công ty để làm việc hoặc cung cấp hàng hoá cho công ty đó   

outsourced (quá khứ/quá khứ phân từ)

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “the”


Câu 10:

recognised (442)______ the United Nations as one of the world’s hotspots for child labour.
Xem đáp án

. D

Kiến thức: Giới từ, đọc hiểu

Giải thích:

for (prep): cho, vì with (prep): với

of (prep): của         by (prep): bởi, trước


Câu 11:

According to one (443)______, over 20 per cent of India's economy is dependent on children,
Xem đáp án

D

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

evaluation (n): sự đánh giá        investigation (n): sự điều tra

calculation (n): sự tính toán; sự cân nhắc       estimate (n): sự ước lượng, sự ước tính


Câu 12:

(444)______ comes to a total of 55 million youngsters under 14 working.
Xem đáp án

B

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ, đọc hiểu

Giải thích:

Ta dùng mệnh đề quan hệ “which” ở đây để thay thế cho toàn bộ vế câu ở trước dấu phảy.


Câu 13:

Consumers in the West should not only be demanding answers from retailers about how their (445)______ are produced but also should be looking into their consciences at how they spend their money and whether cheap prices in the West are worth the suffering caused to so many children.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

goods (n): hàng hóa         stuff (n): chất, chất liệu, cái, thứ…

garment (n): áo, quần       ware (n): hàng, mặt hàng, đồ gốm sứ

 Dịch bài đọc số 67:

Các công nhân là trẻ em, khoảng 10 tuổi, được tìm thấy đang làm việc trong một nhà máy dệt may trong điều kiện được mô tả là gần với chế độ nô lệ để sản xuất quần áo dành cho một trong những nhà bán lẻ đường phố lớn.

Sự phát hiện của những đứa trẻ làm việc trong điều kiện khủng khiếp tại khu vực Shahpur Jat của Delhi đã làm mới mối quan ngại về việc sắp xếp người làm thêm bên ngoài của một số chuỗi bán lẻ lớn sản xuất hàng may mặc cho Ấn Độ, được LHQ công nhận là một trong những điểm nóng  của thế giới đối với lao động trẻ em. Theo một ước tính, hơn 20% nền kinh tế Ấn Độ phụ thuộc vào trẻ em, trong đó có tới 55 triệu trẻ dưới 14 tuổi làm việc. Người tiêu dùng ở phương Tây không chỉ đòi hỏi những câu trả lời của các nhà bán lẻ về sản phẩm được sản xuất ra mà còn nên xem xét lương tâm về việc họ chi tiền và liệu giá rẻ ở phương Tây có đáng gây đau khổ cho nhiều trẻ em hay không.


Câu 14:

It can be inferred from the passage that the first dinosaurs most likely appeared on Earth around

Xem đáp án

D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có thể suy luận từ đoạn văn rằng những con khủng long đầu tiên có thể xuất hiện trên trái đất khoảng

A. 450 triệu năm trước    B. 350 triệu năm trước

C. 150 triệu năm trước     D. 250 triệu năm trước

Thông tin: From fossil remains of the coelacanth, paleontologists have determined that the coelacanth was in existence around 350 million years ago, during the Paleozoic Era, more than 100 million years before the first dinosaurs arrived on the Earth.


Câu 15:

It can be inferred from the passage that the word “coelacanth” comes from the Greek

Xem đáp án

C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có thể suy luận từ đoạn văn rằng từ "coelacanth" xuất phát từ tiếng Hy Lạp

A. răng sắc bén      B. cá đã tuyệt chủng

C. cột sống rỗng    D. ngón tay xương xẩu

Thông tin: The prehistoric coelacanth studied  by paleontologists had distinctive characteristics that differentiated it from other fish. It was named for its hollow spine


Câu 16:

What is NOT true about the prehistoric coelacanth, according to the passage ?

Xem đáp án

D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều gì là không đúng sự thật về cá vây tay tiền sử, theo đoạn văn?

A. Nó nhỏ hơn so với cá vây tay hiện đại.     B. Nó có cột sống rỗng và vây khác thường.

C. Nó nặng chưa đầy 150 pound.         D. Nó dài khoảng 6 feet.

Thông tin:

- Today's coelacanth is larger than its prehistoric relative, measuring up to six feet in length and weighing up to 150 pounds.

- However, the modern version of the coelacanth still possesses the characteristic hollow spine and distinctive fins with their unusual bony and muscular structure

Câu 17:

The pronoun “It” in the third paragraph refers to

Xem đáp án

B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đại từ "Nó" ở đoạn thứ ba đề cập đến

A. phối hợp B. cá vây tay

C. khớp        D. hàm

“It” đề cập đến cá vây tay: The prehistoric coelacanth studied by paleontologists had distinctive characteristics that differentiated it from other fish. […] It also had a pair of fins with unusual bony and muscular development that allowed the coelacanth to dart around the ocean floor.

Cá vây tay tiền sử được các nhà cổ sinh vật học nghiên cứu có đặc điểm phân biệt với các loài cá khác. […] Nó cũng có một đôi vây với sự phát triển xương và cơ bắp bất thường cho phép cá vây tay lặn xuống đáy đại dương.


Câu 18:

What is stated in the passage about the prehistoric coelacanth?

Xem đáp án

D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều gì được nêu trong đoạn văn về cá vây tay thời tiền sử?

A. Có ít răng.         B. Là một loài cá khá yếu.

C. Nó sống trên cây.        D. Nó chuyển động răng của nó theo một cách khác thường.

Thông tin: It was named for its hollow spine and was known to have been a powerful carnivore because of its many sharp teeth and a special joint in the skull that allowed the ferocious teeth to move in coordination with the lower jaw.


Câu 19:

This passage is about a fish

Xem đáp án

D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn này nói về một con cá

A. hiện đã tuyệt chủng    B. đã từng bị tuyệt chủng

C. đang trở nên bị tuyệt chủng   D. không bị tuyệt chủng

Thông tin: Unlike these fish, which are actually extinct, the coelacanth is a type of fish that was believed to be extinct. However, an unexpected twentieth- century rediscovery of living coelacanths has brought about a reassessment of the status of the prehistoric sea creature that was believed to have long since disappeared from the Earth.


Câu 20:

According to the passage, why are scientists sure that the prehistoric coelacanth was a flesh-eater?

Xem đáp án

C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, tại sao các nhà khoa học chắc chắn rằng cá vây tay tiền sử là một loài ăn thịt?

A. Do cột sống rỗng của nó                

B. Do sự phát triển xương và cơ bất thường của nó

C. Do hình dạng và chuyển động của răng

D. Do kích thước của hộp sọ

Thông tin: It was named for its hollow spine and was known to have been a powerful carnivore because of its many sharp teeth and a special joint in the skull that allowed the ferocious teeth to move in coordination with the lower jaw.


Câu 21:

The topic of the preceding paragraph is most likely

Xem đáp án

D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Chủ đề của đoạn trước rất có thể là

A. sự khám phá cá vây tay         B. đánh giá lại tình trạng của một số loại cá

C. một sinh vật biển thời tiền sử đặc biệt       D. các loài cá tuyệt chủng khác nhau

Bởi ở đầu bài viết này có nhắc đến “these fish, which are actually extinct” nên đoạn trước có thể nói về các loài cá đã tuyệt chủng

 

Dịch bài đọc số 68:

Không giống như những loài cá này thực sự đã tuyệt chủng, cá vây tay là một loại cá được cho là đã tuyệt chủng. Tuy nhiên, một khám phá lạ lùng trong thế kỷ hai mươi về cá vây tay sống đã mang đến một đánh giá về trạng thái của sinh vật biển tiền sử được cho là từ lâu đã biến mất khỏi Trái Đất.

Từ các hóa thạch còn lại của cá vây tay, các nhà cổ sinh vật học đã xác định rằng cá vây tay đã tồn tại khoảng 350 triệu năm trước, trong kỷ nguyên Paleozoi, hơn 100 triệu năm trước khi những con khủng long đầu tiên xuất hiện trên trái đất. Các loài cá vây tay hoá thạch gần đây nhất được cho là từ khoảng 70 triệu năm trước, gần cuối thời kỳ khủng long. Bởi vì không có hóa thạch còn sót lại của cá vây tay được cho là đã chết trong khoảng thời gian giống như khủng long.

Cá vây tay tiền sử được các nhà cổ sinh vật học nghiên cứu có đặc điểm phân biệt với các loài cá khác. Nó được đặt tên bởi cột sống rỗng của nó và được biết đến là một động vật ăn thịt mạnh bởi nhiều răng sắc và một khớp đặc biệt trong hộp sọ cho phép răng khoẻ mạnh chuyển động cùng với hàm dưới. Nó cũng có một đôi vây với sự phát triển xương và cơ bắp bất thường cho phép cá vây tay lặn xuống đáy đại dương. Những vây này cũng cho phép cá vây tay tìm ra con mồi cố gắng trốn trên đáy đại dương.

Năm 1938, một mẫu vật sống của cá vây tay đã được tìm thấy trong một chiếc thuyền đánh bắt ngoài khơi Nam Phi, và kể từ đó nhiều ví dụ khác của cá vây tay đã được tìm thấy ở vùng biển Ấn Độ Dương. Phiên bản hiện đại của cá vây tay không hoàn toàn giống với thời tiền sử của nó. Cá vây tay ngày nay lớn hơn so với tiền sử của nó, có chiều dài lên đến 6 feet và nặng đến 150 pound. Tuy nhiên, phiên bản hiện đại của cá vây tay vẫn có cột sống rỗng đặc trưng và các vây đặc biệt với cấu trúc xương và cơ bất thường của chúng.


Câu 22:

The pronoun “it” in the 3rd paragraph refers to which of the following?

Xem đáp án

D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đại từ "it" trong đoạn thứ ba đề cập đến?

A. Kênh đào          B. Luật pháp tiểu bang New York

C. Thống đốc bang          D. Uỷ ban

Từ “it” đề cập đến “commission” ở vế trước: A canal commission was instituted, and Clinton himself was made head of it.

Một ủy ban kênh đào đã được thành lập, và chính Clinton đã được làm chủ.


Câu 23:

When did Clinton ask the U.S. government for funds for the canal?

Xem đáp án

C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Khi nào Clinton yêu cầu chính phủ Hoa Kỳ về kinh phí cho kênh đào?

A. Năm 1812         B. Năm 1825

C. Năm 1816         D. Một trăm năm trước khi con kênh được xây dựng.

Thông tin: In 1816, Clinton asked the New York State Legislature for the funding for the canal, and this time he did succeed.


Câu 24:

The Seneca Chief was

Xem đáp án

D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

The Seneca Chief là

A. biệt danh của Buffalo B. tên của kênh

C. biệt danh của Clinton D. tên của một chiếc thuyền

Thông tin: The canal took eight years to complete, and Clinton was on the first barge to travel the length of the canal, the Seneca Chief, which departed from Buffalo on October 26, 1825, and arrived in New York City on November 4.

Kênh đào này mất 8 năm để hoàn thành, và Clinton đã ở trên chiếc sà lan đầu tiên đi dọc theo chiều dài của con kênh, the Seneca Chief, khởi hành từ Buffalo vào ngày 26 tháng 10 năm 1825 và đến thành phố New York vào ngày 4 tháng 11.


Câu 25:

The information in the passage

Xem đáp án

A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Thông tin trong đoạn văn

A. theo thứ tự thời gian   

B. được tổ chức về không gian

C. đưa ra một nguyên nhân sau đó là ảnh hưởng

D. liệt kê các quan điểm trái ngược nhau của một

vấn đề


Câu 26:

The word “boon” in the 2nd paragraph is closest in meaning to

Xem đáp án

B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "boon" trong đoạn 2 có ý nghĩa gần nhất với

A. nhược điểm       B. lợi ích

C. chi phí     D. thiệt hại

“boon” = benefit: lợi ích

he was in the nation's capital petitioning the federal government for financial assistance on the project, emphasizing what a boon to the economy of the country the canal would be

ông đã có mặt ở thủ đô của quốc gia yêu cầu chính phủ liên bang hỗ trợ tài chính cho dự án, nhấn mạnh đến lợi ích của nền kinh tế nước này mà kênh đào có thể đem đến


Câu 27:

The paragraph following the passage most probably discusses

Xem đáp án

D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn sau đoạn văn này có thể thảo luận về

A. ảnh hưởng của kênh Erie trên khu vực Buffalo

B. sự nghiệp của Clinton với tư cách thống đốc bang New York

C. thế kỷ trước khi xây dựng kênh đào Erie

D. các con kênh ở các vị trí khác nhau ở Hoa Kỳ

Thông tin: Vì cuối bài này có câu: “Because of the success of the Erie Canal, numerous other canals were built in other parts of the country.”


Câu 28:

Where in the passage does the author mention a committee that worked to develop the canal?

Xem đáp án

D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến một uỷ ban đã làm việc để phát triển kênh đào?

A. Đoạn thứ nhất   B. Đoạn thứ hai

C. Đoạn thứ tư       D. Đoạn thứ ba

Thông tin: Trong đoạn thứ 3 có viết: “A canal commission was instituted, and Clinton himself was made head of it. One year later, Clinton was elected governor of the state, and soon after, construction of the canal was started.”

Dịch bài đọc số 69:

Trong một thế kỷ trước khi kênh đào Erie được xây dựng, đã có nhiều cuộc thảo luận giữa các dân cư nói chung của vùng Đông Bắc về nhu cầu kết nối các tuyến đường thủy của Great Lakes với Đại Tây Dương. Một dự án đồ sộ như vậy sẽ không được thực hiện và hoàn thành mà không có một nỗ lực tối đa. Người đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện thành công kênh đào Erie là Dewitt Clinton. Ngay từ năm 1812, ông đã có mặt ở thủ đô của quốc gia yêu cầu chính phủ liên bang hỗ trợ tài chính cho dự án, nhấn mạnh đến lợi ích của nền kinh tế nước này mà kênh đào có thể đem đến; tuy nhiên, những nỗ lực của ông với chính phủ liên bang, đã không thành công.

Năm 1816, Clinton yêu cầu Cơ quan Lập pháp Bang New York tài trợ cho kênh đào, và lần này ông đã thành công. Một ủy ban kênh đào đã được thành lập, và chính Clinton đã được làm chủ. Một năm sau, Clinton được bầu làm thống đốc của bang, và ngay sau đó, việc xây dựng kênh đào đã được bắt đầu.

Kênh đào này mất 8 năm để hoàn thành, và Clinton đã ở trên chiếc sà lan đầu tiên đi dọc theo chiều dài của con kênh, the Seneca Chief, khởi hành từ Buffalo vào ngày 26 tháng 10 năm 1825 và đến thành phố New York vào ngày 4 tháng 11. Vì thành công của kênh đào Erie, nhiều kênh khác được xây dựng ở các vùng khác của đất nước.


Câu 29:

In spite of being frightened, he (461) ________ the emergency services what had happened and answered all the questions they asked him.
Xem đáp án

D

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

Đáp án B và C thiếu giới từ “to”. Đằng sau chỗ trống là “what happened” nên ta chọn D để phù hợp về nghĩa.

In spite of being frightened, he (461) ________ the emergency services what had happened and answered all the questions they asked him.

Tạm dịch: Thay vì hoảng sợ, cậu ấy đã nói cho dịch vụ cấp cứu những gì đã xảy ra và trả lời tất cả những câu hỏi của họ.


Câu 30:

He also telephoned his father at work, and then his grandmother, to explain what he had (462) _________.
Xem đáp án

A

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

“what he had done”: những gì cậu ấy đã làm

He also telephoned his father at work, and then his grandmother, to explain what he had (462) _________.

Tạm dịch: Cậu ấy cũng đã gọi cho người bố đang đi làm và sau đó là bà của mình để giải thích những gì cậu ấy đã làm.


Câu 31:

(463) ________ of William's quick thinking,
Xem đáp án

. B

Kiến thức: liên từ

Giải thích:

Since + mệnh đề: bởi vì   Because of + N: bởi vì

In spite of + N: bất kể      Instead of + N/Ving: thay vì

(463) ________ of William's quick thinking

Tạm dịch: Bởi vì sự suy nghĩ nhanh của William


Câu 32:

we were able to (464) ________ there immediately."
Xem đáp án

C

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

to get there: đến đó

we were able to (464) ________ there immediately.

Tạm dịch: chúng tôi đã có thể đến đó ngay lập tức.


Câu 33:

very (465) ________ to both William and the ambulance service.

Xem đáp án

C

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

A. agreeable (adj): có thể đồng ý         B. happy (adj): hạnh phúc

C. grateful (adj): biết ơn             D. approving (adj): đồng tình

Mrs. Baldock left hospital yesterday, very (465) ________ to both William and the ambulance service.

Tạm dịch: Bà Baldock đã ra viện hôm qua và rất biết ơn William và dịch vụ cấp cứu.

Dịch bài đọc số 70:

William Baldock dũng cảm, người chỉ mới 6 tuổi, là một anh hùng sau khi giúp mẹ cậu ấy khi bà bị ngã cầu thang. William đã nhanh chóng gọi cấp cứu khi mẹ bị gãy chân. Thay vì hoảng sợ, cậu ấy đã nói cho dịch vụ cấp cứu những gì đã xảy ra và trả lời tất cả những câu hỏi của họ. Cậu ấy cũng đã gọi cho người bố đang đi làm và sau đó là bà của mình để giải thích những gì cậu ấy đã làm. Khi đợi những người này tới, cậu ý chăm sóc người em 18 tháng tuổi của mình.

Khi xe người đàn ông cứu thương Steve Lyn đến nhà, ông đã rất ngạc nhiên: "Thật tuyệt khi một cậu bé sáu tuổi biết đúng số người quay số, và có thể cung cấp cho chúng tôi thông tin chính xác. Bởi vì sự suy nghĩ nhanh của William, chúng tôi đã có thể đến đó ngay lập tức.

Bà Baldock đã ra viện hôm qua và rất biết ơn William và dịch vụ cấp cứu.


Câu 34:

Which title best summarizes the main idea of the passage?

Xem đáp án

B

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Tiêu đề nào tóm tắt ý chính của đoạn văn?

A. Các phát minh quan trọng nhất của lịch sử

B. Phát minh và khám phá tai nạn

C. Làm thế nào để trở thành một nhà phát minh vĩ đại

D. Bạn không luôn luôn có được những gì bạn muốn


Câu 35:

In paragraph 1, the word arduous is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

B

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Từ “arduous” gần nghĩa nhất với?

A. chi tiết               B. khó          C. cụ thể      D. kiên trì


Câu 36:

In paragraph 2, the word endeavor is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

D

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Ở đoạn 2, từ “endeavor” gần nghĩa nhất với?

A. nghiên cứu         B. giấc mơ            C. yêu cầu              D. cố gắng


Câu 37:

What does the author say about Teflon?

Xem đáp án

D

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả nói gì về Teflon?

A. Người đầu tiên sử dụng nó như là một thiết bị làm lạnh.

B. Nó được tạo ra nhiều năm trước khi Coca-Cola được tạo ra.

C. Người đàn ông đã làm ra nó là một dược sĩ.

D. Nó được sử dụng cho đồ dùng nhà bếp ngày nay.

Dẫn chứng: Instead, he had invented Teflon, which is today most commonly used to make nonstick pots and pans.


Câu 38:

Who was John Pemberton?

Xem đáp án

B

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

John Pemberton là ai?

A. Người làm Teflon       B. Người tạo ra Coca-Cola

C. Người phát hiện ra penicillin           D. Người phát minh lò vi sóng

Dẫn chứng: While he was not successful in that endeavor, he managed to invent Coca - Cola, the world - famous carbonated soft drink.


Câu 39:

The author uses Alexander Fleming as an example of ________.

Xem đáp án

B

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả sử dụng Alexander Fleming làm ví dụ của ________.

A. một trong những nhà phát minh nổi tiếng nhất trong lịch sử

B. một người đã thực hiện một khám phá khoa học tình cờ

C. một người trở thành triệu phú từ phát minh của mình

D. một người đàn ông đã cống hiến cuộc đời mình cho khoa học y khoa

Dẫn chứng: Scientists have also made crucial discoveries by accident when they were conducting experiments.


Câu 40:

What does the author imply about penicillin?

Xem đáp án

C

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả có ý gì về penicillin?

A. Các bác sĩ hiếm khi sử dụng nó ngày nay.          B. Một số người không bị ảnh hưởng bởi nó.

C. Là một nguồn cung cấp y tế vô giá.           D. Khuôn kết hợp với vi khuẩn để tạo ra.

Dẫn chứng: When he investigated further, he determined some of the many useful properties of penicillin, which has saved millions of lives over the past few decades.

 Dịch bài đọc số 71:

Một số lượng lớn các sáng chế đòi hỏi nhiều năm nghiên cứu và phát triển gian nan trước khi chúng được hoàn thiện. Thí dụ, Thomas Edison đã phải cố gắng hơn 1.000 lần để sáng chế ra bóng đèn sáng trước khi cuối cùng cũng thành công. Lịch sử có rất nhiều ví dụ khác của những người cố gắng, nhưng không thể làm sáng chế trước khi họ cuối cùng đã thành công. Tuy nhiên, một số sáng chế đã đến không phải thông qua công việc khó khăn, nhưng do tình cờ.

Trong hầu hết các trường hợp, khi người nào đó vô ý phát minh ra điều gì đó, nhà phát minh đã cố gắng tạo ra một thứ khác. Ví dụ, trong những năm 1930, nhà chế tạo thuốc Roy Plunkett đã cố gắng tạo ra một chất mới có thể sử dụng để làm lạnh các vật dụng. Ông pha trộn một số hóa chất với nhau. Sau đó, ông đưa chúng vào một thùng chứa áp lực và làm mát hỗn hợp. Đến thời điểm thử nghiệm của ông đã hoàn thành, ông đã có một phát minh mới. Nó không phải là một chất mới mặc dù có thể được sử dụng cho tủ lạnh. Thay vào đó, ông đã phát minh Teflon, ngày nay được sử dụng phổ biến nhất để chế tạo các chậu và chảo không dính. Tương tự, nhiều thập kỷ trước đó, John Pemberton là một dược sĩ ở Atlanta, Georgia. Ông đã cố gắng tạo ra một loại thuốc mà mọi người có thể sử dụng bất cứ khi nào họ bị nhức đầu. Trong khi ông không thành công trong nỗ lực đó, ông đã thành công trong việc sáng tạo ra Coca-Cola, nước uống có ga nổi tiếng thế giới.

Các nhà khoa học cũng đã có những khám phá quan trọng một cách tình cờ khi họ tiến hành các thí nghiệm. Năm 1928, Alexander Fleming phát hiện ra penicillin, một chất kháng sinh, theo cách này. Ông phát hiện ra một số nấm mốc phát triển trong một món ăn với một số vi khuẩn. Ông nhận thấy rằng vi khuẩn dường như tránh nấm mốc. Khi ông điều tra thêm, ông đã xác định một số tính chất hữu ích của penicillin, điều này đã cứu sống hàng triệu người trong vài thập kỷ qua. Tương tự như vậy, vào năm 1946, nhà khoa học Percy Spencer đã tiến hành thí nghiệm với lò vi sóng. Anh ta có một thanh kẹo trong túi, và anh nhận thấy nó tan chảy. Ông điều tra và học được lý do tại sao điều đó đã xảy ra. Ngay sau đó, ông đã chế tạo một thiết bị có thể sử dụng lò vi sóng để nướng thức ăn: lò vi sóng.


Câu 41:

It can be inferred from paragraph 1 that the author of the passage thinks _______.

Xem đáp án

C

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Có thể suy luận từ đoạn 1 rằng tác giả của đoạn văn nghĩ _______.

A. xem hoặc đọc tin tức là rất nhàm chán

B. rằng hầu hết các câu chuyện tin tức là sai

C. hầu hết mọi người không nhận ra những tin tức khác nhau từ thực tế như thế nào

D. rằng hầu hết mọi người không chú ý đến tin tức

Dẫn chứng: How is the news different from entertainment? Most people would answer that news is real but entertainment is fiction. However, if we think more carefully about the news, it becomes clear that the news is not always real.


Câu 42:

According to paragraph 2, which of the following is true?

Xem đáp án

D

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn 2, điều nào sau đây là đúng?

A. Một ảnh hưởng của chủ nghĩa thương mại là những câu chuyện tin tức có nội dung phức tạp hơn.

B. Mạng ABC sở hữu Disney Studios.

C. Một số chương trình phát sóng tin tức được chiếu mà không có quảng cáo.

D. Nhiều thời gian dành cho tin tức trên truyền hình hơn 50 năm trước đây.

Dẫn chứng: The amount of time that the average TV station spends on news broadcasts has grown steadily over the last fifty years - largely because news is relatively cheap to produce, yet sells plenty of advertising.


Câu 43:

Why does the author mention Mickey Mouse in paragraph 2?

Xem đáp án

B

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Tại sao tác giả đề cập đến Mickey Mouse trong đoạn 2?

A. Để chỉ ra rằng ABC hiển thị các câu chuyện tin tức giải trí

B. Để đưa ra một ví dụ về các câu chuyện tin tức cũng là quảng cáo

C. So sánh phong cách ABC với phong cách của CBS

D. Để đưa ra một ví dụ về nội dung tin tức không nghiêm trọng

Dẫn chứng: Some news broadcasts are themselves becoming advertisements. For example, during one week in 1996 when the American CBS network was airing a movie about the sinking of the Titanic, CBS news ran nine stories about that event (which had happened 84 years before). The ABC network is owned by Disney Studios, and frequently runs news stories about Mickey Mouse.


Câu 44:

According to paragraph 3, an advantage of the inverted pyramid formula for journalists is that _________.

Xem đáp án

A

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn 3, lợi thế của công thức kim tự tháp ngược cho các nhà báo là _________.

A. nếu một câu chuyện được cắt bởi biên tập viên, chỉ có những thông tin ít quan trọng hơn sẽ bị mất

B. nó làm cho một câu chuyện có nhiều khả năng bị cắt bởi biên tập viên

C. làm cho một câu chuyện dễ thu hút sự chú ý của khán giả

D. nó làm cho một câu chuyện đơn giản hơn và dễ hiểu hơn

Dẫn chứng: Instead, they depend upon certain story formulas, which they can reuse again and again. One example is known as the inverted pyramid. In this formula, the journalist puts the most important information at the beginning of the story, than adds the next most important, and so on.


Câu 45:

The word relayed in paragraph 3 is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

D

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Từ “relayed” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với?

A. chọn         B. biết          C. tập hợp      D. gửi


Câu 46:

According to the passage, which of the following tends to lead to homogenized coverage?

Xem đáp án

B

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, điều nào sau đây có xu hướng dẫn đến sự bao phủ đồng nhất?

A. Các nhà báo sử dụng các chuyên gia làm nguồn

B. Các nhà báo trở thành bạn với nguồn của chúng

C. Các nhà báo tìm kiếm các quan điểm thay thế

D. Các nhà báo sử dụng các quan chức chính phủ làm nguồn

Dẫn chứng: Over time, the journalists may even become close friends with their sources, and they stop searching for alternative points of view. The result tends to be narrow, homogenized coverage of the same kind.


Câu 47:

The word them in paragraph 4 refers to _________.

Xem đáp án

D

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Từ “them” trong đoạn 4 đề cập tới?

A. các nhà báo       B. các tổ chức        C. các chuyên gia            D. các nguồn

Dẫn chứng: All the major news organizations use some of the same sources (many of them anonymous), so the same types of stories always receive attention.


Câu 48:

Which of the following best expresses the essential information in the highlighted sentences "Thorough explication of the issues .... than on politicians' campaign goals. " in the passage?

Xem đáp án

A

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào sau đây thể hiện tốt nhất thông tin cần thiết trong các câu được đánh dấu "Giải quyết triệt để các vấn đề .... hơn là về các mục tiêu chiến dịch của các chính trị gia" trong đoạn văn?

A. Các nhà báo tập trung vào các số liệu thăm dò thay vì các vấn đề chiến dịch bởi vì nó dễ dàng hơn.

B. Các nhà báo quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề và quan điểm của ứng cử viên, nhưng người xem quan tâm nhiều hơn đến ai là người chiến thắng.

C. Trong chiến dịch bầu cử, các nhà báo tập trung chủ yếu vào phạm vi "đua ngựa".

D. Quan điểm của ứng cử viên và cách giải thích của nhà báo có thể có ảnh hưởng lớn đến số liệu thăm dò.

 Dịch bài đọc số 72:

Tin tức khác với giải trí như thế nào? Hầu hết mọi người sẽ trả lời rằng tin tức là có thật nhưng giải trí là hư cấu. Tuy nhiên, nếu chúng ta suy nghĩ cẩn thận hơn về tin tức, rõ ràng là tin tức không phải lúc nào cũng thực. Tin tức không cho chúng ta biết tất cả các sự kiện trong ngày, nhưng những câu chuyện từ một số sự kiện đã chọn. Việc tạo ra các câu chuyện tin tức có những hạn chế cụ thể, giống như việc tạo ra các tác phẩm hư cấu. Có nhiều khó khăn, nhưng ba trong số những điều quan trọng nhất là: thương mại, công thức câu chuyện, và các nguồn.

Báo chí, đài phát thanh và đài truyền hình là các doanh nghiệp, tất cả đều là đối thủ cho khán giả và doanh thu quảng cáo. Lượng thời gian mà đài truyền hình trung bình dành cho việc phát sóng tin tức đã tăng đều trong năm mươi năm qua - phần lớn bởi vì tin tức là tương đối rẻ để sản xuất, nhưng lại bán nhiều quảng cáo. Một số chương trình phát sóng tin tức đã trở thành quảng cáo. Chẳng hạn, trong một tuần vào năm 1996 khi mạng CBS của Mỹ phát sóng một bộ phim về vụ chìm tàu Titanic, tin tức của CBS đã đưa ra 9 câu chuyện về sự kiện đó (đã xảy ra 84 năm trước). Mạng ABC thuộc sở hữu của Disney Studios, và thường xuyên chạy các tin tức về Mickey Mouse. Hơn nữa, động cơ lợi nhuận làm cho các tổ chức tin tức chú ý nhiều hơn tới những câu chuyện có khả năng tạo ra một lượng khán giả lớn và tránh xa những câu chuyện có thể quan trọng nhưng ngớ ngẩn. Áp lực này mang tính giải trí đã tạo ra những câu chuyện ngắn gọn hơn: tập trung vào người nổi tiếng hơn người khác, tập trung nhiều hơn vào tin đồn hơn là tin tức, và tập trung nhiều hơn vào các sự kiện kịch tính hơn là về những vấn đề đa dạng.

Khi những người bận rộn dưới áp lực không ngừng để sản xuất, các nhà báo không thể trải qua hàng ngày khổ sở qua cách tốt nhất để trình bày những câu chuyện. Thay vào đó, họ phụ thuộc vào các công thức câu chuyện nhất định mà chúng có thể sử dụng lại. Một ví dụ được gọi là kim tự tháp đảo ngược. Trong công thức này, nhà báo đưa ra những thông tin quan trọng nhất ở phần đầu của câu chuyện, hơn là thêm vào phần quan trọng tiếp theo, vân vân. Kim tự tháp đảo ngược bắt nguồn từ thời đại của điện tín, ý tưởng là nếu đường dây đi chết nửa chừng qua câu chuyện, phóng viên sẽ biết rằng thông tin quan trọng nhất ít nhất đã được chuyển tiếp. Các nhà báo hiện đại vẫn đánh giá công thức vì một lý do tương tự. Các biên tập viên của họ sẽ cắt các câu chuyện nếu quá dài. Công thức khác liên quan đến việc giảm một câu chuyện phức tạp thành một cuộc xung đột đơn giản. Ví dụ tốt nhất là bảo hiểm bầu cử "đua ngựa". Sự giải thích triệt để các vấn đề và quan điểm của ứng cử viên là rất phức tạp. Các nhà báo vì thế tập trung nhiều hơn vào ai là người giành chiến thắng trong các cuộc thăm dò ý kiến, và liệu người lười biếng có thể theo kịp các con số hơn là về các mục tiêu chiến dịch của các chính trị gia. Các nguồn là một sự hạn chế đối với các nhà báo và cách thức họ che giấu nó. Các nguồn tin nổi bật là các nhân viên thông tin công cộng trong các doanh nghiệp và văn phòng chính phủ. Phần lớn các nhân viên này cố gắng tự khẳng định mình là những chuyên gia đủ điều kiện để cung cấp thông tin cho các nhà báo. Làm sao các nhà báo biết ai là chuyên gia? Nói chung, họ không. Họ sử dụng các nguồn không dựa trên kiến thức chuyên môn thực tế, nhưng về sự xuất hiện của chuyên môn và sự sẵn lòng chia sẻ nó. Tất cả các tổ chức tin tức lớn sử dụng một số nguồn giống nhau (nhiều người vô danh), vì vậy cùng một loại câu chuyện luôn được chú ý. Theo thời gian, các nhà báo thậm chí có thể trở thành bạn thân với nguồn của họ, và họ ngừng tìm kiếm các điểm thay thế xem. Kết quả có xu hướng thu hẹp, đồng nhất hóa phạm vi bao quát của cùng một loại.


Câu 49:

The seaside was a place to be (481)__________of illnesses, and doctors recommended bathing in the sea and drinking sea water.
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

recover (v): khôi phục     cure (v): chữa lành

improve (v): cải tiến        remedy (v): sửa chửa


Câu 50:

At that time, ordinary working people had very little time (482)__________.
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

time off: thời gian nghỉ ngơi


Câu 51:

At first they went on day-trips, taking

(483)__________of special cheap tickets on the railways
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

take advantage of something/somebody: tận dụng lợi thế của ai/ cái gì


Câu 52:

Rail fares were reduced and cheap hotels were built to (484)__________them.
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

cater (v): cung cấp thức ăn đồ uống cho sự kiện

board (v): ăn, ở nhà người khác

improve (v): cải tiến lodge somebody (+ adv./prep.) = accommodate somebody: cung cấp chỗ ở cho ai


Câu 53:

Cheap entertainment was (485)__________offer and holidaymakers went to have fun.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

tobe on offer: được chào bán

Dịch bài đọc số 73:

Các gia đình Anh bắt đầu đi nghỉ mát vào mùa hè khoảng giữa thế kỷ 19. Việc phát minh đường sắt đã làm điều này có thể. Những du khách đầu tiên đã khá giàu có và đã được chăm sóc sức khoẻ và giáo dục. Bờ biển là nơi để chữa bệnh, bác sĩ khuyên nên tắm biển và uống nước biển. Ngoài ra để nâng cao kiến thức của họ, gia đình tham dự buổi hòa nhạc và đọc sách từ thư viện.

Vào thời điểm đó, những người lao động bình thường có rất ít thời gian nghỉ ngơi. Tuy nhiên, năm 1871, Chính phủ đã giới thiệu bốn "Ngày nghỉ của ngân hàng" - những ngày lễ quốc gia. Điều này cho phép mọi người có một hoặc hai ngày ra và sau đó, cho họ tận hưởng hương vị thư giãn bên bờ biển. Ban đầu, họ đi các chuyến đi trong ngày, tận dụng vé giá rẻ đặc biệt trên đường sắt. Vào những năm 1880, thu nhập tăng lên có nghĩa là nhiều công nhân bình thường và gia đình của họ có thể nghỉ cả tuần tại bờ biển. Giá vé đường sắt đã giảm và các khách sạn giá rẻ được xây dựng để cung cấp chỗ ở cho họ. Những người nghỉ hè rất thích nghỉ ngơi, ngồi trên bãi biển, tắm biển và ăn kem. Giải trí giá rẻ được chào bán và các du khách đã đến vui chơi.

Ngày nay, bờ biển Anh vẫn còn phổ biến, với hơn 18 triệu kỳ nghỉ được thực hiện ở đó mỗi năm.


Câu 54:

According to the passage, Porter’s Father was ___________.

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch:

Theo đoạn văn, Cha của Porter là        .

A. người đã cho anh ta một tình yêu suốt đời với sách

B. một bác sĩ y khoa

C. một dược sĩ có giấy phép

D. có trách nhiệm việc ông ấy chuyển đến La Salle County ở Texas

Thông tin: However, within a year, on the recommendation of a medical colleague of his Father’s, Porter moved to La Salle County in Texas for two years herding sheep.


Câu 55:

Why did the author write the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Tại sao tác giả viết đoạn văn này?

A. để phác thảo sự nghiệp của một người Mỹ nổi tiếng

B. bởi vì danh tiếng của ông như là tác giả truyện ngắn yêu thích của Mỹ

C. bởi vì đó là một câu chuyện bi thảm của một nhà văn tài năng

D. để phác hoạ các ảnh hưởng trong lối viết của O. Henry

Giải thích: Đoạn văn nêu lên các mốc thời gian trong sự nghiệp của O.Henry


Câu 56:

The word “imprisonment” in paragraph 2 is closet in meaning to _________.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: imprisonment (n): tống giam, tù giam

captivity (n): giam giữ     escape (n): bỏ trốn

insult (n): xúc phạm         punishment (n): hình phạt


Câu 57:

What is the passage primarily about?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Đoạn văn chủ yếu là gì?

A. Cuộc sống và sự nghiệp của William Sydney Porter.

B. Cách nghĩ ra bút danh.

C. Ảnh hưởng của O.Henry đối với văn học Mỹ.

D. Những cuộc phiêu lưu của O.Henry.

Giải thích: Đoạn văn nêu lên các mốc thời gian trong cuộc đời và sự nghiệp của William Sydney Porter.


Câu 58:

The author implies which of the following is true?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Tác giả ám chỉ điều nào sau đây là đúng?

A. Vợ của Porter có thể đã sống lâu hơn nếu anh ta không bỏ cô ở Austin khi anh ta chạy trốn.

B. Porter có sức khoẻ yếu trong suốt cuộc đời.

C. O. Henry cũng phổ biến ở nhiều nước khác như ông ở Mỹ.

D. Porter lẽ ra đã viết ít truyện hơn nếu ông ta không bị giam trong ba năm.

Thông tin : O. Henry’s stories have been translated all over the world.


Câu 59:

Which of the following is true, according to the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Điều nào sau đây theo đoạn văn là đúng?

A. Porter rời trường học lúc 15 tuổi để trở thành dược sĩ

B. Porter đã viết một cột báo cho tờ Houston Daily Post gọi là "Rolling Stone"

C. Việc sử dụng bút danh đầu tiên của ông là ở Austin

D. Cả hai vợ của Porter chết trước khi chết

Thông tin: He then moved to Austin for three years, and during this time the first recorded use of his pseudonym appeared, allegedly derived from his habit of calling “Oh, Henry” to a family cat. In 1887, Porter married Athol Estes.


Câu 60:

The word “pseudonym” in the passage refers to ___________.

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Từ “pseudonym” (bút danh) trong đoạn văn đề cập tới        .

Thông tin: William Sydney Porter (1862-1910), who wrote under the pseudonym of O. Henry, was born in North Carolina.

Dịch bài đọc số 74:

William Sydney Porter (1862-1910), người viết dưới bút danh O. Henry, sinh ra ở North Carolina. Việc học chính thức duy nhất của ông là đi học ở trường của dì Lina cho đến năm mười lăm tuổi, nơi ông đã phát triển tình yêu suốt đời về sách. Đến năm 1881, ông được cấp phép là một dược sĩ. Tuy nhiên, trong vòng một năm, theo sự giới thiệu của một đồng nghiệp y khoa của cha ông, Porter chuyển đến La Salle County ở Texas trong hai năm chăn cừu. Trong thời gian này, Cuốn từ điển đầy đủ của Webster là bạn đồng hành thường xuyên của ông, và Porter đã đạt được một kiến thức về cuộc sống nông trại mà ông sau đó được kết hợp vào nhiều truyện ngắn của mình. Sau đó, ông chuyển đến Austin trong ba năm, và trong thời gian này, lần đầu tiên tác phẩm sử dụng bút danh của ông xuất hiện, được cho là bắt nguồn từ thói quen gọi ông là "Oh, Henry" cho một con mèo gia đình. Năm 1887, Porter cưới Athol Estes. Ông làm việc như một người soạn thảo, sau đó là một nhân viên ngân hàng của Ngân hàng Quốc gia Đầu tiên.

Năm 1894 Porter thành lập truyện hài riêng của mình hàng tuần, "Rolling Stone", một chuyến mạo hiểm thất bại trong vòng một năm, và sau đó đã viết một cột cho Houston Daily Post. Trong thời gian ấy, Ngân hàng Quốc gia Đầu tiên đã được kiểm tra, và bản cáo trạng tiếp theo của năm 1886 nói rằng Porter đã tham ô công quỹ. Porter sau đó chạy trốn đến New Orleans, và sau đó đến Honduras, để lại vợ và đứa con ở Austin. Ông trở lại vào năm 1897 vì vợ của ông vẫn tiếp tục bị bệnh tật, tuy nhiên bà qua đời sáu tháng sau đó. Sau đó, năm 1898 Porter bị kết án và bị kết án 5 năm tù ở Ohio. Năm ba mươi lăm tuổi, ông vào tù như một người đàn ông thất bại; ông đã mất việc làm, nhà cửa, vợ ông, và cuối cùng là tự do của ông. Ông ra tù ba năm sau đó, được tái sinh như O. Henry, bút danh ông bây giờ sử dụng để giấu danh tính thật sự của mình. Ông đã viết ít nhất 12 câu chuyện trong tù, và sau khi giành lại quyền tự do, ông đã đi đến thành phố New York, nơi ông đã xuất bản hơn

300 câu chuyện và nổi tiếng như nhà văn truyện ngắn yêu thích của Mỹ. Porter kết hôn lần nữa vào năm 1907, nhưng sau nhiều tháng sức khoẻ yếu ớt, ông qua đời tại thành phố New York vào năm bốn mươi tám năm 1910. Những câu chuyện của O. Henry đã được dịch ra khắp thế giới.


Câu 61:

Which of the followings is true about the job of the freelance writers?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Điều nào sau đây là đúng về công việc của các nhà văn tự do?

A. Họ có thể làm việc với những người khác trong công ty.

B. Nó được coi là một công việc "nội dung".

C. Họ quản lý phần cứng và phần mềm.

D. Họ yêu cầu kiến thức chuyên sâu về các ứng dụng.

Thông tin: Content jobs require excellent writing skills and a good sense of the web as a “new media’.


Câu 62:

The word “vary” in paragraph 6 can be best replaced by ___________.

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: vary (v): khác nhau

decrease (v): giảm bớt     change (v): thay đổi

differ (v): khác nhau        increase (v): tăng

Thông tin: There are many companies willing to pay people with Internet skills salaries well over $70,000 a year. Generally, webmasters start at about $30,000 per year, but salaries can vary greatly.


Câu 63:

It can be inferred from the passage that ___________.

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Có thể suy luận từ đoạn văn là      .

A. chỉ có nhân viên lành nghề kiếm được tiền

B. nhân viên trực tuyến có thể làm việc trực tuyến toàn thời gian.

C. rất dễ dàng để trở thành một quản trị trang web

D. nhân viên có kỹ năng máy tính hạn chế không thể làm việc trực tuyến.

Thông tin: An added benefit to such online jobs is that freelancers are able to work on projects with companies outside their own country.


Câu 64:

According to the passage, which of the following is TRUE of webmasters?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Theo đoạn văn, điều sau đây là TRUE của quản trị web?

A. Họ không bao giờ làm việc độc lập.

B. Các nhiệm vụ mà họ thực hiện phụ thuộc vào tổ chức họ làm việc.

C. Họ đòi hỏi một mức độ chuyên môn tối thiểu.

D. Họ không hỗ trợ các sản phẩm phần mềm.

Thông tin: Of course, there are plenty of jobs available for people with high-tech computer skills, but the growth of new media has opened up a wide range of Internet career opportunities requiring only a minimal level of technical expertise. Probably one of the most well-known online job opportunities is the job of Webmaster.


Câu 65:

What is the purpose of the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Mục đích của đoạn văn là gì?

A. Thông báo cho mọi người về các nhiệm vụ và vai trò của một quản trị trang web.

B. Để thông báo cho mọi người biết về việc làm liên quan đến Internet.

C. Thông báo cho mọi người về ngành công nghiệp máy tính.

D. Để giải thích tại sao các quản trị web làm được nhiều tiền.

Thông tin: Từ tiêu đề đoặn văn “Internet jobs” và nội dung chính của bài nói về nghè webmaste, freelance workers,....


Câu 66:

According to the passage, all of the followings are TRUE except ___________.

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Theo đoạn văn, tất cả những điều sau đây là ĐÚNG, ngoại trừ _           .

A. Webmaster cần phải có kiến thức về các ứng dụng máy tính mới nhất.

B. Nhân viên trực tuyến không thể ra khỏi văn phòng.

C. "Phương tiện truyền thông mới " không phải là dễ dàng để định nghĩa.

D. Có những công việc trực tuyến dành cho người lao động có kỹ năng máy tính tối thiểu.

Thông tin: An added benefit to such online jobs is that freelancers are able to work on projects with companies outside their own country.


Câu 67:

Which of the followings is not mentioned as part of the “new media”?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Những điều sau đây không được đề cập như là một phần của " new media "?

Thông tin: Specifically, it includes websites, email, internet technology, CD-ROM, DVD, streaming audio and video, interactive multimedia presentations, e-books, digital music, computer illustration, video games, virtual reality, and computer artistry.


Câu 68:

word “identify” in paragraph 2 is closest in meaning to___________.

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: identify (v): nhận biết

name (v): định rõ   discover (v): khám phá

encounter (v): đối mặt      estimate (v): ước tính

Thông tin: To specify the job description of a Webmaster, one needs to identify the hardware and software the website the Webmaster will manage is running on.

Dịch bài đọc số 75:

NGHỀ NGHIỆP INTERNET

Trái ngược với niềm tin phổ biến, người ta không phải cứ được đào tạo là một lập trình viên để làm việc trực tuyến. Tất nhiên, có rất nhiều công việc dành cho những người có kỹ năng sử dụng máy tính công nghệ cao nhưng sự phát triển của các phương tiện truyền thông mới đã mở ra một loạt các cơ hội nghề nghiệp Internet đòi hỏi trình độ kỹ thuật tối thiểu.

Có lẽ một trong những cơ hội việc làm trực tuyến nổi tiếng nhất là công việc của Quản trị Web. Tuy nhiên, thật khó để xác định một mô tả công việc cơ bản cho vị trí này. Các trình độ và trách nhiệm phụ thuộc vào nhiệm vụ mà một tổ chức cụ thể cần một Quản trị viên Web để thực hiện.

Để xác định mô tả công việc của một quản trị viên web, người ta cần xác định phần cứng và phần mềm mà trang web mà quản trị viên trang web sẽ quản lý đang chạy. Các loại phần cứng và phần mềm khác nhau đòi hỏi các bộ kỹ năng khác nhau để quản lý chúng. Một yếu tố quan trọng nữa là liệu trang web đó có đang chạy nội bộ hay bên ngoài (thuê không gian chia sẻ trên các máy chủ của công ty). Cuối cùng, trách nhiệm của một quản trị viên web cũng phụ thuộc vào việc họ sẽ làm việc độc lập hay liệu công ty có cung cấp mọi người giúp đỡ hay không. Tất cả các yếu tố này cần được xem xét trước khi người ta có thể tạo một mô tả công việc quản trị trang web chính xác.

Quản trị Web là một loại nghề nghiệp Internet đòi hỏi kiến thức chuyên sâu về các ứng dụng máy tính mới nhất. Tuy nhiên, cũng có những công việc trực tuyến sẵn sàng cho những kỹ năng truyền thống vẫn có nhu cầu cao. Nội dung công việc yêu cầu kỹ năng viết tuyệt vời và một cảm giác tốt về web như là một "phương tiện truyền thông mới '.

Thuật ngữ "phương tiện truyền thông mới" rất khó xác định vì nó yêu cầu một bộ công nghệ và kỹ năng mới. Cụ thể, nó bao gồm các trang web, email, công nghệ internet, CD-ROM, DVD, âm thanh và video trực tuyến, các bài thuyết trình đa phương tiện tương tác, sách điện tử, âm nhạc kỹ thuật số, minh hoạ máy tính, trò chơi điện tử, thực tế ảo và nghệ thuật máy tính.

Ngoài ra, nhiều nghề nghiệp Internet ngày nay đang trở thành nghề trả lương theo công việc. Với nhiều công ty phải giảm bớt các khoản kinh tế khó khăn, việc gia công và ký kết hợp đồng lao động tự do trực tuyến đã trở thành thực tiễn kinh doanh phổ biến. Internet cung cấp một lượng lớn người mua từ khắp nơi trên thế giới mà những người tự do có thể ký hợp đồng dịch vụ của họ. Một lợi ích bổ sung cho các công việc trực tuyến như vậy là các dịch giả tự do có thể làm việc với các dự án với các công ty bên ngoài nước mình.

Một người có thể kiếm được bao nhiêu trong những loại nghề này? Cũng như nhiều câu hỏi liên quan đến công nghệ phát triển ngày nay, không có câu trả lời đơn giản. Có rất nhiều công ty sẵn sàng trả lương cho những người có kỹ năng Internet trên 70.000 đô la một năm. Nói chung, các quản trị web bắt đầu với khoảng $ 30,000 mỗi năm, nhưng mức lương có thể thay đổi rất nhiều. Các tác giả tự do làm việc trực tuyến đã được biết đến từ 40.000 đến 70.000 đô la một năm.


Bắt đầu thi ngay