IMG-LOGO

15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 77)

  • 9572 lượt thi

  • 75 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The author states that “There are no right or wrong answers” in paragraph 2 in order to ______ .

Xem đáp án

Đáp án A

Tác giả nói rằng "Không có câu trả lời nào đúng hay sai" trong đoạn 2 để ______.
A. nhấn mạnh rằng câu trả lời của mỗi người sẽ khác nhau.
B. cho thấy rằng trả lời các câu hỏi là một quá trình lâu dài và khó khăn.
C. chỉ ra rằng các câu trả lời không thực sự quan trọng.
D. chỉ ra rằng mỗi câu trả lời của mỗi người có thể thay đổi theo thời gian.
Thông tin ở câu: “There are no right or wrong answers; only you know what is important to you.” (Không có câu trả lời đúng hay sai; chỉ có bạn biết điều gì là quan trọng đối với bạn.) => Mỗi người lại có một tiêu chuẩn riêng về các đặc điểm quan trọng. => Câu trả lời của mỗi người cũng sẽ khác nhau.


Câu 2:

The word “them” in paragraph 2 refers to ______ .

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến ______.
A. questions: câu hỏi
B. answers: câu trả lời
C. features: đặc điểm
D. jobs: công việc
Thông tin ở câu: “Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.” (Xác định các đặc điểm của công việc bạn muốn, bạn thích những đặc điểm nào và đặc điểm nào bạn không thể chấp nhận được. Sau đó sắp xếp chúng theo thứ tự quan trọng đối với bạn.) => Từ nghĩa của đoạn trên ta có thể suy ra từ them ở câu sau đề cập đến features ở câu trước.


Câu 3:

According to paragraph 3, which of the following fields is NOT suitable for a person who does not want to live in a big city?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn 3, lĩnh vực nào sau đây KHÔNG thích hợp cho một người không muốn sống ở một thành phố lớn?
A. plumbing (n): sửa ống nước
B. law (n): luật
C. retail sales: bán lẻ
D. advertising (n): ngành quảng cáo
Thông tin ở câu: “Advertising job can generally be found only in large cities.” (Công việc quảng cáo nói chung chỉ có thể tìm thấy ở các thành phố lớn)


Câu 4:

The word “evoke” in paragraph 5 is closest in meaning to ______ .

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “evoke” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ______ .
A. (to) agree on: đồng ý
B. (to) bring to mind: gợi nhớ đến
C. (to) be related to: liên quan đến
D. (to) differ from: khác nhau
(to) evoke: gợi lên = (to) bring to mind


Câu 5:

The word “that” in paragraph 5 refers to ______ .

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “that” ở đoạn 5 đề cập đến ______ .
A. occupation (n): nghề nghiệp
B. the traveling life: cuộc sống dịch chuyển
C. a flight attendant: một tiếp viên hàng không
D. commission (n): ủy ban
that đứng ở đầu mệnh đề sau while vì vậy để trả lời cho câu hỏi này ta cần đọc lại mệnh đề phía trước: “The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plumber does not.” (Cuộc sống dịch chuyển của một tiếp viên hàng không có vẻ hấp dẫn, trong khi đó của một thợ sửa ống nước thì không.) => that thay thế cho cụm danh từ đứng trước là The traveling life.


Câu 6:

It can be inferred from the paragraph 5 that ______ .

Xem đáp án

Đáp án B

Có thể suy luận từ đoạn 4 rằng ______.
A. các công việc trong lĩnh vực bảo hiểm thường không được trả lương cao.
B. người bán bảo hiểm có thể kiếm được mức lương cao trong sự nghiệp sau này của họ.
C. người ta nên liên tục làm việc cho sự thăng tiến tiếp theo.
D. mức lương khởi điểm phải là một thứ quan trọng cần cân nhắc trong việc lựa chọn nghề nghiệp.
Thông tin ở câu: “Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.” (Nhiều công việc, chẳng hạn như ngành bán bảo hiểm, có mức lương khởi điểm tương đối thấp; tuy nhiên, tiền được trả sẽ tăng đáng kể cùng với kinh nghiệm của bạn, đào tạo bổ sung, khuyến mãi và hoa hồng.)


Câu 7:

In paragraph 6, the author suggests that ______ .

Xem đáp án

Đáp án A

Trong đoạn 6, tác giả gợi ý rằng ______.
A. bạn có thể muốn thay đổi sự nghiệp vào một khoảng thời gian nào đó trong tương lai.
B. khi bạn lớn lên, sự nghiệp của bạn có lẽ sẽ không thỏa mãn được bạn.
C. bạn sẽ làm việc trong suốt cuộc đời, vì vậy hãy chọn thật cẩn thận.
D. có thể bạn sẽ thất nghiệp tại một thời gian trong tương lai.
Thông tin ở câu: “Another point to consider is that as you mature, you will likely develop new interests and skills that may point the way to new opportunities. The choice you make today need not be your final one” (Một điểm cần lưu ý là khi trưởng thành, bạn sẽ có khả năng phát triển các sở thích và kỹ năng mới có thể dẫn đến những cơ hội mới. Sự lựa chọn bạn đưa ra hôm nay không nhất thiết phải là quyết định cuối cùng của bạn.) => Bạn có thể sẽ muốn thay đổi quyết định về nghề nghiệp trong tương lai.


Câu 8:

According to the passage, which of the following is TRUE?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn văn, câu nào sau đây đúng là ĐÚNG?
A. Để kiếm được nhiều tiền, bạn không nên chọn một công việc với mức lương khởi điểm thấp.
B. Để kiếm được nhiều tiền, bạn nên loại trừ tất cả các công việc ở nhà máy.
C. Nếu bạn muốn có một lối sống dễ dàng và hấp dẫn, bạn nên xem xét việc trở thành tiếp viên hàng không.
D. Quan điểm ban đầu của bạn về nghề nghiệp nào đó có thể không chính xác.
Thông tin ở các câu: “If a high salary is important to you, do not judge a career by its starting wages. Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.” (Nếu mức lương cao quan trọng đối với bạn, đừng đánh giá công việc bằng mức lương bắt đầu. Nhiều công việc, chẳng hạn như ngành bán bảo hiểm, có mức lương khởi điểm tương đối thấp; tuy nhiên, tiền được trả sẽ tăng đáng kể cùng với kinh nghiệm của bạn, đào tạo bổ sung, khuyến mãi và hoa hồng.)
=> Khi nhận 1 công việc với mức lương khởi điểm thấp, bạn vẫn có thể được tăng lương và kiếm được nhiều tiền trong tương lai. => Đáp án A sai “Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps,...” (Tiếp viên hàng không phải làm việc kéo dài, mệt mỏi với nhiều giờ lao động không ngủ,...” => Công việc của tiếp viên không hề dễ dàng => Đáp án C sai
“Remember that many jobs are not what they appear to be at first...” (Hãy nhớ rằng nhiều công việc không giống như những gì chúng thể hiện là lúc đầu...) => Qua điểm đầu tiên về một công việc nào đó của bạn có thể không chính xác. => Đáp án D đúng.
Đáp án B không được nhắc đến trong bài


Câu 9:

Which of the following would be the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Đâu là tiêu đề thích hợp nhất cho đoạn văn?
A. Lời nói.
B. Cử chỉ.
C. Sự giao tiếp
D. Dấu hiệu và tín hiệu.
Đối với dạng câu hỏi này, ta sẽ xem toàn bộ ý chính trong bài:
+Đoạn thứ nhất: “Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture” – ( Mặc dù ‘nói’ là hình thức giao tiếp tiên tiến nhất song vẫn còn có những hình thức giao tiếp khác không sử dụng tới lời nói. Tín hiệu, dấu hiệu, biểu tượng và cử chỉ có thể được tìm thấy trên mọi nền văn hóa). Rồi tiếp theo tác giả đưa ra thêm những thông tin về chức năng của từng hình thức giao tiếp không lời đó.
+Đoạn thứ 2: Mặc dù vậy nhưng vẫn tồn tại những hạn chế của các hình thức giao tiếp không lời, do đó trên các phương tiện truyền thông quan trọng vẫn cần sử dụng tới lời nói để truyền tải.
=> Tiêu đề phù hợp và khái quát nhất cho toàn bài là Communication – Giao tiếp


Câu 10:

The phrase “impinge on” is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án B

impinge on = intrude (v): tác động, ảnh hưởng đến.
Các đáp án còn lại:
A. vary (v): biến đổi, làm biến đổi.
C. improve (v): cải thiện, tiến bộ.
D. way (n): con đường, cách, phương pháp,…
Dịch: Chức năng cơ bản của tín hiệu là tác động vào môi trường bằng cách thu hút sự chú ý.


Câu 11:

The word "it" in paragraph refers to ________.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “nó” ở đoạn 1 ám chỉ ______.
A. tín hiệu
B. môi trường
C. chức năng
D. cách thức.
Câu chứa “it”: “The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention”- (Chức năng cơ bản của tín hiệu là tác động vào môi trường theo cách mà nó thu hút sự chú ý).

Như vậy “it” chỉ có thể là thay thế cho “signal”


Câu 12:

What does the author say about speech?

Xem đáp án

Đáp án B

Tác giả nói gì về “lời nói”.
A. Nó là hình thức giao tiếp thực thụ duy nhất.
B. Nó là 1 hình thức giao tiếp tiên tiến nhất.
C. Nó là cần thiết để giao tiếp có thể diễn ra.
D. Nó phụ thuộc vào những tiến bộ của các nhà phát minh.
Dẫn chứng ngay câu đầu tiên: “Although speech is the most advanced form of communication…” – ( Mặc dù lời nói là hình thức tiên tiến nhất của giao tiếp…).


Câu 13:

The word "potential" in paragraph 1 could be replaced by _______.

Xem đáp án

Đáp án C

potential (n+adj): tiềm năng = possibility (n): có khẳ năng.
Các đáp án còn lại:
A. range (n): rặng, loại, lĩnh vực…
B. organization (n): sự sắp xếp, tổ chức,…
D. advantage (n): lợi thế.
Dịch: Tiềm năng cho việc giao tiếp được mã hoá dựa vào lời nói là rất lớn.


Câu 14:

The word "intricate" in paragraph 1 could be replaced by _______.

Xem đáp án

Đáp án D

intricate (adj) = complicated (adj): phức tạp, tinh vi.
Các đáp án còn lại:
A. inefficient (adj): thiếu hiệu quả.
B. historical (adj): thuộc về lịch sử.
C. uncertain (adj): không chắc chắn, không dứt khoát.
Dịch: Biểu tượng thì khó mô tả hơn tín hiệu hoặc dấu hiệu bởi mối quan hệ phức tạp của nó đối với nhận thức văn hoá của người tiếp nhận.


Câu 15:

It may be concluded from the passage that _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Có thể rút ra kết luận từ đoạn văn rằng _______.
A. Chỉ có 1 vài nền văn hóa mới có tín hiệu và dấu hiệu.
B. Biểu tượng rất dễ để nhận dạng và dịch ra.
C. Vẫy tay và bắt tay không liên quan gì tới văn hóa.
D. Tín hiệu, dấu hiệu, biểu tượng và cử chỉ là một dạng của giao tiếp.
Dẫn chứng dựa vào ngay 2 câu đầu tiên: “Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture.” – (Mặc dù ‘nói’ là hình thức giao tiếp tiên tiến nhất song vẫn còn có những hình thức giao tiếp khác không sử dụng tới lời nói. Tín hiệu, dấu hiệu, biểu tượng và cử chỉ có thể được tìm thấy trên mọi nền văn hóa).


Câu 16:

Which is described as one of the most industrialized areas?

Xem đáp án

Đáp án D

Đâu được mô tả là 1 khu vực công nghiệp hóa lớn nhất?
A. Châu Á
B. Trung Đông
C. Nam Mĩ
D. Châu Âu
Dẫn chứng ở câu văn đầu tiên: “In the world today, particularly in the two most industrialized areas, North America and Europe” – ( Trong thế giới ngày nay, đặc biệt là 2 khu vực có nền công nghiệp hóa lớn nhất đó là Bắc Mĩ và Châu Âu) => Bắc Mĩ và Châu Âu là 2 khu vực công nghiệp hóa lớn nhất thế giới.


Câu 17:

What does the word “sensitive” means?

Xem đáp án

Đáp án B

sensitive (adj) = friendly (adj): thân thiện.
Các đáp án còn lại:
A. cautious (adj): thận trọng.
C. logical (adj): hợp lí, lô gích.
D. responding: phản ứng lại.
Dịch: và tìm ra những phương pháp mới để thân thiện với môi trường.


Câu 18:

It was a waste when customers buy low-quality products because _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Thật lãng phí khi những khách hàng đi mua sản phẩm chất lượng kém bởi _______.
A. Những khách hàng luôn luôn thay đổi ý kiến.
B. Chúng sẽ phải sửa đi sửa lại nhiều lần.
C. Con người sẽ sớm vứt bỏ chúng.
D. Chúng rất rẻ.
Dẫn chứng ở trong đoạn 2: “When low quality appliances break, many customers throw them away and buy new ones”- (Khi những sản phẩm chất lượng thấp bị vỡ, nhiều khách hàng sẽ vứt chúng đi và mua một cái mới).


Câu 19:

What is the main topic of the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Đâu là tiêu đề chính của đoạn văn?
A. Cách để sống thân thiện với môi trường.
B. Những điều liên quan tới phong trào tái chế.
C. Cách để giảm thiểu lượng rác thải.
D. Con người hiểu được thuật ngữ “tái chế” thế nào.
Dựa vào đoạn văn đầu tiên giới thiệu chủ đề, ta thấy có thể thấy câu chủ đề là: “The motto of the recycling movement is "Reduce, Reuse, Recycle" “. – (Phương trâm của phong trào tái chế là: “Giảm thiểu, Tái sử dụng và Tái chế”). Và các đoạn tiếp theo được đưa vào để diễn giải cho câu chủ đề.


Câu 20:

People can do the following to reduce waste EXCEPT _____.

Xem đáp án

Đáp án C

Con người có thể thực hiện được những điều sau đây để giảm thiểu rác thải NGOẠI TRỪ_____.
A. mua hàng chất lượng cao.
B. mua những thứ được đóng gói đơn giản.
C. Ít khi mua bánh hamburger.
D. tái sử dụng những chiếc cốc.
Dẫn chứng ở đoạn 2: “People should try to buy things that are wrapped simply, and to reuse cups and utensils. Another way to reduce waste is to buy high-quality products” – (Con người nên thử mua những vật được đóng gói đơn giản và tái sử dụng những chiếc cốc và các dụng cụ gia đình. Một cách khác nữa để giảm thiểu rác thải đó là mua những sản phẩm chất lượng cao”). => Từ đó loại ra C không được nhắc tới


Câu 21:

What best describes the process of reuse?

Xem đáp án

Đáp án A

Đâu là mô tả phù hợp nhất quá trình tái sử dung?
A. Những trai lọ được làm đầy sau khi được trả lại, tập hợp và rửa sạch.
B. Những trai lọ được thu lại, trả lại, làm đầy và rửa sạch.
C. Những trai lọ được rửa sạch, trả lại, làm đầy và tập hợp.
D. Những trai lọ được tập hợp, rửa sạch, trả lại và làm đầy.
Dẫn chứng ở đoạn 3: “After customers empty the bottles, they return them to the store. The manufacturers of the drinks collect the bottles, wash them, and then fill them again”- (Sau khi khách hàng sử dụng xong các chai lọ, họ trả lại cửa hàng. Nhà sản xuất sẽ tập hợp lại các chai lọ đó, rủa sạch và làm đầy lại). => quá trình là: trả lại => tập kết => rửa sạch => làm đầy lại.


Câu 22:

The word 'practice' is closest in meaning to_____.

Xem đáp án

Đáp án B

practice (n) = deed (n): việc làm, hành động, hàng vi.
Các đáp án còn lại:
A. belief (n): niềm tin.
C. exercise (n+v): bài tập, luyện tập.
D. training (n): sự huấn luyện, đào tạo.
Dịch: Có những nơi trên thế giới, việc trả lại những chai lọ đã được sử dụng để được nhận tiền là những việc làm hết sức thường tình.


Câu 23:

The garbage dumps in some areas have relatively little glass and plastic because_____.

Xem đáp án

Đáp án C

Bãi rác ở một vài khu vực có khá ít thủy tinh và ni lông bởi vì _____.
A. Số chai lọ được trả lại là rất ít.
B. Có rất ít chai lọ được làm từ thủy tinh và nhựa.
C. Mỗi chai trả lại sẽ được tính tiền.
D. Con người bị ra lệnh phải trả lại những chai lọ đó.
Dẫn chứng ở 2 câu cuối đoạn 3: “In some parts of the world, returning bottles for money is a common practice. In those places, the garbage dumps have relatively little glass and plastic from throwaway bottles” – (Có những nơi trên thế giới, việc trả lại những chai lọ đã được sử dụng để được nhận tiền là những việc làm hết sức thường tình. Ở những nơi này, bãi rác có rất ít những chai lọ thủy tinh và nhựa bị vứt đi).


Câu 24:

The word "dispel" in the passage is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ "dispel" trong đoạn văn gần nghĩa nhất với ______.
A. solve (v):giải quyết
B. eliminate (v): loại bỏ
C. discourage (v): can ngăn
D. lessen (v): giảm bớt
dispel (v) : xua tan ≈ eliminate (v)


Câu 25:

Which statement is NOT true, according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào là KHÔNG đúng, theo đoạn văn?
A. Chỉ số ô nhiễm ở miền Nam Thái Lan đã từng vượt quá 300.
B. Bảy tỉnh của Thái Lan phải chịu cảnh màn khói mù.
C. Màn khói mù đã đạt đến mức nguy hiểm ở thành phố Songkhla.
D. Chính quyền địa phương đã cảnh báo người dân về việc ra ngoài.
Thông tin ở câu : “He said the pollution index in southern Thailand has never exceeded 300 before.” (Ông nói rằng chỉ số ô nhiễm ở miền Nam Thái Lan chưa bao giờ vượt quá 300 trước kia.) => Đáp án A sai


Câu 26:

The following actions are taken by the authorities in response to the haze EXCEPT ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Những hành động sau đây được thực hiện bởi các nhà chức trách để đối phó với màn khói mù trừ ______.
A. đóng các sân vận động thể thao
B. gửi sinh viên về nhà
C. phát cảnh báo
D. hủy các chuyến bay
Thông tin ở câu : “Halem said his office has worked with other authorities to have all schools in Songkhla province send students home and all outdoor sports stadiums to close temporarily. Warnings have been issued to vulnerable people such as children, the elderly and people with illnesses not to go out of their homes.” (Halem cho biết văn phòng của ông đã làm việc với các cơ quan chức năng khác để tất cả các trường học ở tỉnh Songkhla đưa sinh viên về nhà và tất cả các sân vận động ngoài trời tạm thời đóng cửa. Cảnh báo đã được ban hành cho những người dễ bị tổn thương như trẻ em, người già và người bị bệnh không được ra khỏi nhà của họ.)


Câu 27:

The word "their" in the passage refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ "their" trong đoạn văn đề cập đến ______.
A. những người dễ bị tổn thương
B. người già
C. học sinh
D. sân vân động
Thông tin ở đoạn: “Warnings have been issued to vulnerable people such as children, the elderly and people with illnesses not to go out of their homes.” (Cảnh báo đã được ban hành cho những người dễ bị tổn thương như trẻ em, người già và người bị bệnh không được ra khỏi nhà của họ.) => their ở đây là tính từ sở hữu của danh từ chỉ người vulnerable people phía trước.


Câu 28:

What is the event reported in the news?

Xem đáp án

Đáp án A

Sự kiện được báo cáo trong tin tức là gì?
A. Miền Nam Thái Lan bị ảnh hưởng bởi màn khói mù từ Indonesia.
B. Nhiều người bị ảnh hưởng do màn khói mù từ Indonesia.
C. Các chuyến bay đã bị gián đoạn bởi màn khói mù vào thứ Năm.
D. Màn khói mù từ Indonesia là tồi tệ nhất trong năm qua.
Thông tin ở câu: “ Southern Thailand was hit Thursday by the most severe haze from forest fires in Indonesia, forcing all schools in a province to close and disrupting fights in a popular tourist area, officially said.” (Miền Nam Thái Lan bị ảnh hưởng nặng nề nhất do màn khói mù do vụ cháy rừng ở Indonesia gây ra, buộc các trường học trong vùng phải đóng cửa và làm gián đoạn các chuyến bay tại một khu du lịch nổi tiếng, nói một cách chính thức.)


Câu 29:

The haze stayed longer in the southern Thailand because of ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Màn khói mù vẫn còn ở miền nam Thái Lan vì ______.
A. các hạt bụi mịn trong không khí
B. thời tiết nhiệt đới trong khu vực
C. chỉ số ô nhiễm cao
D. tốc độ thấp của gió
Thông tin ở câu: “Halem nói qua điện thoại:"“The wind speed is very low this year in the south, causing haze to stay in our skies longer,” Halem said by telephone.” (“Tốc độ gió năm nay ở phía nam rất thấp, khiến cho màn sương mù trên bầu trời của chúng ta ở lại lâu hơn.” Halem nói qua điện thoại.)


Câu 30:

What is the main idea of paragraph 2?

Xem đáp án

Đáp án C

Ý chính của đoạn 2 là gì?
A. Thái Lan là nước bị ô nhiễm nhất ở châu Á.
B. Chỉ số ô nhiễm của Thái Lan là 201-300.
C. Màn khói mù đã đạt đến mức nguy hiểm.
D. Những người sống ở Songkhla thường đọc rất nhiều.
Thông tin ở câu chủ đề của đoạn 2: “The haze that has shrouded parts of Malaysia and Singapore for nearly two months reached hazardous levels in the southern Thai city of Songkhla, with the pollution index hitting a record-high reading of 365.” (Màn khói mù bao phủ các khu vực của Malaysia và Singapore trong gần hai tháng đã đạt mức nguy hiểm ở thành phố Songkhla của miền nam Thái Lan, với chỉ số ô nhiễm đạt mức kỷ lục 365.)


Câu 31:

The word "succeeding" in line 19 is closest to ___________.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ "succeeding" ở dòng 19 gần nghĩa nhất với ___________.
A. inheriting: thừa kế
B. prospering: phát đạt
C. diverse (adj): Đáp án dạng
D. later (adj): sau đó, về sau
succeeding (adj): kế tiếp, kế sau ≈ later (adj)


Câu 32:

It can be inferred from the passage that Moore wrote because she ___________.

Xem đáp án

Đáp án C

Có thể suy luận từ đoạn văn mà Moore đã sáng tác vì bà ___________.
A. muốn giành giải thưởng
B. không hài lòng với những gì người khác đã viết
C. cảm thấy cần thể hiện bản thân
D. muốn quyên góp tiền cho vườn thú Bronx
Thông tin ở câu: “She wrote that she did not write poetry "for money or fame. To earn a living is needful, but it can be done in routine ways. One writes because one has a burning desire to objectify what it is indispensable to one's happiness to express.” (Bà đã từng viết rằng bà không viết thơ "vì tiền bạc hay danh vọng .. Để kiếm sống là cần thiết, nhưng nó có thể được thực hiện theo những cách thông thường. Một người viết vì người đó có một mong muốn cụ thể hóa những điều không thể thiếu đối với hạnh phúc của mình để thể hiện bản thân.)


Câu 33:

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Đáp án C

Ý chính của bài là gì?
A. Các nhà văn tiểu luận và nhà thơ của những năm 1920.
B. Việc sử dụng các trích dẫn trong thơ.
C. Cuộc sống và công việc của Marianne Moore.
D. Ảnh hưởng của các nhà thơ theo trường phái trừu tượng đối với Marianne Moore.
Đoạn văn nêu ra những thông tin như năm sinh, năm mất, sự nghiệp sáng tác của Marianne Moore. => Đáp án D đúng


Câu 34:

Where did Moore grow up?

Xem đáp án

Đáp án A

Moore lớn lên ở đâu?
A. Ở Kirkwood
B. Ở Brooklyn
C. Ở Carlisle
D. Ở Los Angeles.
Thông tin ở câu: “Marianne Moore grew up in Kirkwood, Missouri, near St. Lois.” (Marianne Moore lớn lên ở Kirkwood, Missouri, gần St Louis.)


Câu 35:

Which of the following can be inferred about Moore's poems?

Xem đáp án

Đáp án A

Có thể suy luận điều gì về những bài thơ của Moore?
A. Chúng không sử dụng các dạng câu truyền thống.
B. Chúng được biết đến nhiều hơn ở châu Âu so với Hoa Kỳ.
C. Tất cả đều được xuất bản trong The Dial.
D. Chúng mang khuynh hướng trừu tượng.
Thông tin ở câu: “Indeed her poems appear to be extremely compressed essays that happen to be printed in jagged lines on the page.” (Quả thực những bài thơ của bà dường như là những bài tiểu luận bị nén lại dưới dạng những dòng thơ lởm chởm và được in ra trên trang sách.)


Câu 36:

The author mentions all of the following as jobs held by Moore EXCEPT ___________.

Xem đáp án

Đáp án C

Tác giả đề cập đến tất cả những công việc được làm bởi Moore ngoại trừ ___________.
A. giáo viên
B. biên tập viên tạp chí
C. nghệ sĩ thương mại
D. thủ thư
Thông tin ở các câu: “After graduation from Bryn Mawr College in 1909, she taught commercial subjects at the Indian School in Carlisle, Pennsylvania.” (Sau khi tốt nghiệp trường cao đẳng Bryn Mawr vào năm 1909, bà đã dạy các môn học về thương mại tại Trường học Ấn Độ ở Carlisle, Pennsylvania.) => Moore từng là giáo viên.
“Later she became a librarian in New York City. During the 1920’s she was editor of The Dial, an important literary magazine of the period” (Sau đó bà trở thành một thủ thư tại thành phố New York. Vào những năm 1920, bà là biên tập viên của The Dial, một tạp chí văn học quan trọng của thời kỳ này) => Bà cũng từng là thủ thư và biên tập viên tạp chí


Câu 37:

According to the passage Moore wrote about all of the following EXCEPT ___________.

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn văn Moore đã viết về tất cả các thứ sau ngoại trừ ___________.
A. công nhân
B. động vật
C. hóa thạch
D. nghệ sĩ
Thông tin ở câu: “Her subject were varied: animals, laborers, artists, and the craft of poetry” (Chủ đề của bà rất đa dạng: động vật, người lao động, nghệ sĩ, và các thủ thuật trong thơ.)


Câu 38:

The word "it" in line 22 refers to ___________.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “it” trong câu 22 đề cập đến ___________.
A. sáng tác thơ
B. trở nên nổi tiếng
C. kiếm sống
D. thu hút người đọc
it” đóng vai trò chủ ngữ nên ta đọc lại vế thứ nhất của câu: “To earn a living is needful, but it can be done in routine ways.” (Để kiếm sống là cần thiết, nhưng có thể được thực hiện theo những cách thông thường.) => it thay thế cho earn a living


Câu 39:

How many American workers are involved in telecommuting?

Xem đáp án

Đáp án A

Có bao nhiêu nhân viên Mỹ làm việc từ xa?

A. Hơn 8 triệu

B. Hơn lượng dự đoán của Business Week

C. Ít hơn lượng USA Today tính toán

D. Ít hơn năm ngoái

“A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8.7 million telecommuters.”

Như vậy lượng nhân viên làm từ xa là hơn 8 triệu, cụ thể khoảng 8.7 triệu.


Câu 40:

The phrase “of no consequence” means ___________.

Xem đáp án

Đáp án C

Cụm “of no consequence” có nghĩa _________

A. vô ích, vô dụng

B. không tốt lành gì

C. không quan trọng

D. không liên quan

Of no consequence: không gây ảnh hưởng, tác động nhiều, không quan trọng = unimportant


Câu 41:

The author mentions all of the following as concerns of telecommuters EXCEPT_____.

Xem đáp án

Đáp án B

Tác giả đề cập đến những điều sau như các mỗi quan ngại về việc làm việc từ xa NGOẠI TRỪ ______.

A. thiếu tương tác với đội nhóm

B. hệ thống quản lý khác

C. sự thật rằng nơi làm việc ở nhà

D. cơ hội thăng tiến

Đoạn cuối tác giả nói về những mối quan ngại của nhân viên khi chọn làm việc từ xa, trong đó có: cần tương tác với nhóm, ít cơ hội thăng tiến và sự thật rằng làm việc ở nhà không khiến họ hoàn toàn tách khỏi cơ quan. Chỉ có đáp án B không được nhắc ở đoạn này.


Câu 42:

The word “them” in line 11 refers to ________.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “them” ở dòng 11 nhắc đến _______.

A. hệ thống

B. người làm việc từ xa

C. các nhà quản lý

D trách nhiệm

Đọc cả câu, ta thấy các nhà quản lý lo ngại về việc “supervising the telecommuters” và “managing them”.

Như vậy them là thay thế cho telecommuters.


Câu 43:

The reason why telecommuting has not become popular is that the employees __________

Xem đáp án

Đáp án B

Lý do khiến làm việc từ xa chưa trở nên phổ biến là các nhân viên _________

A. cần giao tiếp thường xuyên với gia đình.

B. lo về vấn đề thăng tiến nếu không thường xuất hiện ở cơ quan.

C. cảm thấy làm việc tại nhà quá xa cơ quan.

D. không biết cách làm việc từ xa.

Đoạn cuối có nhắc đến: “many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting.”

Đây là một trong những lý do khiến họ do dự, các đáp án còn lại đều không đúng.


Câu 44:

It can be inferred from the passage that the author is ________.

Xem đáp án

Đáp án D

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng tác giả là _______.

A. người làm việc từ xa

B. quản lý

C. nhà thống kê

D. người đưa tin

Bài đọc cung cấp thông tin về khái niệm làm việc từ xa, về các thống kê được tính toán và những nhân viên cũng như quản lý có liên quan đến làm việc từ xa. Đó là công việc của một người đưa tin.


Câu 45:

When Business Week published “The Portable Executive”, it implied that .

Xem đáp án

Đáp án B

Khi tờ Business Week xuất bản “Quản lý di động”, nó cho thấy

A. hệ thống quản lý người làm việc từ xa không hiệu quả.

B. có làn sóng phản đối giữa các nhà nhà quản lý về việc làm việc từ xa.

C. xu hướng làm việc từ xa rất khả quan.

D. phần lớn người làm việc từ xa đều hài lòng với công việc của họ.

Về xu hướng làm việc từ xa, tác giả có nói: “But although the numbers are rising annually, the trend does not appear to be as significant as predicted when Business Week published "The Portable Executive" as its cover story a few years ago.”

Như vậy chứng tỏ bài báo nói về điều bất lợi khiến xu hướng này không phổ biến, vậy loại C và D.

Ngoài ra, hệ thống quản lý được nhắc đến là “not yet developed” chứ không phải “not effective”.

Và “But in addition, there has been active resistance on the part of many managers.”

Vậy chọn B.


Câu 46:

The author mentions “several representative handfuls” in the passage in order to show ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Tác giả đề cập “several representative handfuls” trong bài nhằm trình bày _______.

A. phần tử đất nhỏ ra sao

B. yêu cầu đối với một mảnh đất đầy đủ

C. quá trình đo trọng lượng đất

D. các loại mẫu đất

Ta có thể tìm thấy câu trả lời qua câu sau trong bài: “Texture is the term used to describe the line composite sizes of particles in a soil sample, typically several representative handfuls.”

(Kết cấu là thuật ngữ dùng để mô tả các quy mô hỗn hợp theo hàng của các hạt trong một mẫu đất, điển hình là một vài nắm đất đại diện làm mẫu.) Như vậy cụm từ “several representative handfuls” được tác giả đề cập trong bài để chỉ các loại mẫu đất (the range of soil samples)

Lưu ý: range = a variety of things of a particular type (nhóm hay một loạt các vật cùng loại)


Câu 47:

It can be inferred that the names of the three basic shapes mentioned in paragraph 2 reflect ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Có thể suy ra rằng tên 3 hình dáng được đề cập đến trong đoạn 2 nói đến _____.

A. kết quả của việc nhào nắn đất

B. cách chiết tách đất

C. sự cần thiết của việc kiểm tra hơn một nắm đất

D. sự khó khăn trong việc nhào nặn dáng khác nhau

“In the field, soil texture can be estimated by extracting a handful of sod and squeezing the damp soil into three basic shapes” (Ở đồng ruộng, kết cấu đất được đánh giá bằng cách chọn lấy một nắm đất ở bề mặt rồi vắt nắm đất ẩm này thành 3 hình dạng cơ bản)

Từ đây ta suy ra được rằng 3 tên gọi được đề cập là kết quả của việc nhào nắn đất nhằm xác định kết cấu của chúng.


Câu 48:

The word “dampened” in the passage is closest in meaning to _____.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “dampened” trong bài gần nghĩa nhất với _______.

A. kiểm tra

B. giãn cách

C. làm ẩm

D. huỷ hoại

(to) dampen = (to) moisten: làm ẩm, ướt


Câu 49:

It can be inferred from the passage that a soil sample with little or no clay in it ________.

Xem đáp án

Đáp án A

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng một mẫu đất có ít hoặc không có chất sét thì ______.

A. không thể giữ nguyên hình dạng khi được nặn

B. không có kết cấu định dạng được

C. không quá nặng

D. không có hình dạng bền nhất định

“The behavior of the soil in the hand test is determined by the amount of clay in the sample. Clay particles are highly cohesive, and when dampened, behave as a plastic. Therefore the higher the clay content in a sample, the more refined and durable the shapes into which it can be molded.”

(Trạng thái của đất qua thử nghiệm bằng tay được xác định qua lượng chất sét có trong mẫu. Các hạt đất sét có tính kết dính rất cao, và khi được làm ẩm thì có đặc tính như chất dẻo. Vì vậy, lượng đất sét có trong mẫu càng cao thì ta có thể nặn nó thành những hình dạng trau chuốt và giữ được lâu hơn.)

Từ đây ta có thể suy ra mẫu đất ít hoặc không có chất sét sẽ không giữ được hình dạng khi được vắt, nặn. Không thể kết luận liệu nó nhẹ hay nặng, hình dạng bền hay không và kết cấu phân loại được hay không.


Câu 50:

The word “they” in the passage refers to _____.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “they” trong đoạn chỉ _____.

A. các hạng mục, phân loại

B. các màng lọc

C. phân tử đất sét

D. các phân tử lớn hơn

“Since clays settle so slowly, they are easily segregated from sand and silt.”

(Do đất sét lắng xuống rất chậm, chúng có thể được tách biệt dễ dàng khỏi cát và bùn.)

Dễ thấy they là thay thế cho clays (clays particles).


Câu 51:

The word “fine” in the passage is closest in meaning to _____.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “fine” trong bài gần nghĩa nhất với _____.

A. phong phú

B. tí hon, cực tiểu

C. xuất sắc

D. rất nhiều

Ta thấy tính từ “fine” được dùng trong bài mang nghĩa là in small grains, pieces, or drops (ở dạng những hạt, viên hay giọt nhỏ bé).

Fine (adj) ≈ tiny (adj): nhỏ xíu


Câu 52:

During the procedure described in paragraph 3, when clay particles are placed into water they ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Trong quá trình được mô tả ở đoạn 3, khi đất sét được cho vào nước, chúng ______.

A. phân huỷ nhanh chóng

B. tách ra thành các kích cỡ khác nhau

C. mất một thời gian để lắng xuống

D. bám vào thành ống nước

Dựa vào câu: “Since clays settle so slowly, they are easily segregated from sand and silt.” (Do đất sét khá lâu lắng xuống, chúng có thể được tách biệt dễ dàng khỏi cát và bùn.) có thể kết luận khi cho đất sét vào nước, chúng mất một thời gian mới lắng xuống đáy.


Câu 53:

It can be inferred from the passage that the sediment sieve has an advantage over the hand test in determining soil texture because _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Có thể suy ra từ bài đọc rằng dùng màng lọc có lợi hơn thí nghiệm bằng tay trong việc xác định kết cấu đất là do ______.

A. cần ít tập huấn hơn để sử dụng được màng lọc

B. màng lọc cho ra kết quả chính xác hơn

C. màng lọc có thể đo đất sét

D. dùng màng lọc tốn ít thời gian hơn

Đọc kĩ cả bài ta rút ra kết luận: việc xác định kết cấu đất qua thử nghiệm bằng tay chỉ cho ta sự phân loại kết cấu thông thường, trong khi đó việc sử dụng màng lọc để xác định kết cấu đất có lợi thế hơn ở chỗ nó cho phép những kết quả đo lường chính xác hơn.


Câu 54:

These changes in the Amercan home may ______________

Xem đáp án

Đáp án C

Những thay đổi này ở trong các gia đình Mĩ có thể ____________.
A. không xảy ra.
B. thay đổi tất cả bọn trẻ.
C. giúp được nhiều gia đình.
D. gây ra những vấn đề về hôn nhân.
Dẫn chứng ở đoạn cuối cùng: “These changes in the home mean changes in the family. Fathers can learn to understand their children better, and the children can get to know their fathers better. Husbands and wives may also find changes in their marriage. They, too, may have a better understanding of each other” – (Những thay đổi này làm thay đổi cả bộ mặt tình cảm của gia đình. Những người bố có thể học cách hiểu con mình tốt hơn, và lũ trẻ cũng có thể hiểu bố mình nhiều hơn. Những người vợ người chồng cũng có thể nhận thấy thay đổi trong hôn nhân của họ. Tất cả nhìn chung lại sẽ hiểu và thông cảm cho nhau hơn).


Câu 55:

It can be inferred from paragraph 4 that__________.

Xem đáp án

Đáp án B

Có thể được suy ra từ đoạn 4 rằng:
A. Những cặp vợ chồng có thu nhập thấp không thể chi trả nổi chi phí cho người trông trẻ hoặc trung tâm trông giữ trẻ.
B. Trong quá khứ, ông bà đã không giúp được các cặp vợ chồng chăm sóc bọn trẻ.
C. Tất cả các cặp vợ chồng có việc làm đều có thể chi trả chi phí cho người trông trẻ hoặc các trung tâm trông giữ trẻ.
D. Ông bà có thể giúp trông giữ bọn trẻ thường xuyên.
Dịch đoạn 4: “In the past, many families got help with child care from grandparents. Now families usually do not live near their relatives. The grandparents often are too far away to help in a regular way.”- (Trong quá khứ, nhiều gia đình thường nhờ ông bà chăm sóc lũ trẻ. Bây giờ, họ không còn sống gần với nhau nữa. Nhà ông bà cũng thường là quá xa để có thể giúp trông nom con cháu thường xuyên).


Câu 56:

Sixty years ago, most women ____________.

Xem đáp án

Đáp án B

60 năm trước, hầu hết phụ nữ ____________.
A. không có con.
B. đều là nội trợ.
C. làm việc bên ngoài.
D. không làm nhiều việc nhà.
Dẫn chứng ở câu thứ 2 đoạn đầu tiên: “Thirty or forty years ago, the wife was called a "housewife".” – ( Khoảng 30-40 năm trước, người vợ đã được gọi là “nội trợ”)


Câu 57:

Nowadays there are ____________.

Xem đáp án

Đáp án D

Ngày nay, có ____________.
A. càng nhiều phụ nữ ở cùng với con cái cả ngày.
B. nhiều công việc bên ngoài hơn trước kia.
C. nhiều người vợ nội trợ hơn trước kia.
D. nhiều phụ nữ đi làm bên ngoài hơn trước kia.
Dẫn chứng ở câu đầu đoạn 2: “These days, however, more and more wemen work outside the home” – ( Ngày nay, có ngày càng nhiều phụ nữ đi làm ở bên ngoài).


Câu 58:

This article is about ________.

Xem đáp án

Đáp án B

Chủ đề của đoạn văn là về __________.
A. Phụ nữ Mỹ đang làm việc như thế nào
B. Cuộc sống các gia đình ở Mỹ đang thay đổi như thế nào.
C. Những người đàn ông Mỹ trong vai trò nội trợ.
D. Các bà nội trợ ở Mỹ.
Dựa vào đoạn văn đầu tiên giới thiệu chủ đề, ta thấy có câu chủ đề là: “Family life in the United States is changing” – (Cuộc sống ở các gia đình Mỹ đang thay đổi) rồi các đoạn văn tiếp theo đi vào diễn giải cho câu chủ đề đó.


Câu 59:

The word “they” in paragraph 5 refers to _______________.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “ họ” ở đoạn 5 ám chỉ ____________.
A. những đứa trẻ dành nhiều thời gian bên bố hơn là bên mẹ.
B. những người chồng nghỉ việc để ở bên con cái.
C. những bố mẹ đi làm bán thời gian .
D. những người bố dành nhiều thời gian cho con cái.
Ta thấy “ They” đứng đầu câu nên ta cần đọc lên câu phía trước nó: “Some husbands may even stop working for a while to stay with the children. For these men there is a new word: They are called "househusband”” – ( Một vài người chồng thậm chí là có thể nghỉ việc 1 thời gian để ở bên con cái. Đối với những người đàn ông này, có 1 thuật ngữ mới đó là " đàn ông nội trợ”. Họ được gọi là những “người đàn ông nội trợ”) => “ They” chỉ có thể là ám chỉ những người đàn ông nghỉ việc để ở bên cạnh con cái.


Câu 60:

The word “laundry” in paragraph 2 is closest in meaning to ___________.

Xem đáp án

Đáp án A

laundry = washing and ironing: giặt giũ và là ủi.
Các đáp án còn lại:
B. lau dọn.
C. nấu nướng và dọn rửa.
D. mua sắm.


Câu 61:

Clean water supply was first taken into consideration by ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Việc cung cấp nước sạch lần đầu tiên được đưa ra cân nhắc bởi:
A. Người Ai Cập
B. Người Mĩ
C. Người Anh
D. Người La Mã cổ
Dẫn chứng ở câu thứ 6 đoạn 1: “The first people to consider the sanitation of their water supply were the ancient Romans” – ( Người đầu tiên cân nhắc tới việc đảm bảo vệ sinh cho việc cung cấp nước chính là những người La Mã cổ)


Câu 62:

The word “mains” in paragraph 1 could best be replaced by “______”.

Xem đáp án

Đáp án B

mains = pipes: ống dẫn
Các đáp án còn lại”
A. river: sông.
C. area: khu vực.
D. land: đất đai.


Câu 63:

Which of the following is NOT true about London’s water supply in the middle of the 16th century?

Xem đáp án

Đáp án C

Câu nào dưới đây không đúng về hệ thống cung cấp nước ở London vào giữa thế kỉ 16?
A. Nước được bơm lên từ sông Thames.
B. Nước được dự trữ trong bể chứa nhân tạo.
C. Nước được dẫn qua kênh rạch.
D. Nước chạy từ bể chứa nhân tạo tới các tòa nhà.
Dẫn chứng ở câu thứ 2 đoạn 2: “it pumped river water to a reservoir about 37 m above the level of the River Thames and from the reservoir the water was distributed by gravity, through lead pipes, to buildings in the vicinity” - (nó bơm nước sông Thames vào hồ chứa cao hơn khoảng 37 m so với mực nước sông và từ hồ chứa đó, nước được phân bổ đi bằng cách hút, rồi đi qua các đường ống dẫn đến các tòa nhà trong vùng lân cận).=> các ý A, B, D được nhắc tới, loại trừ ra còn đáp án C


Câu 64:

Early peoples didn’t need water supply engineering works because ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Loài người thuở sơ khai không cần các công trình cung cấp nước bởi vì ______.
A. Họ đã có cách hay để tưới tiêu cho nông trại của mình.
B. Cộng đồng của họ vốn đã phát triển.
C. Hầu như không có mùa khô ở thời tiền sử.
D. Nguồn nước sạch gần như là luôn có sẵn.
Dẫn chứng ở 2 câu đầu tiên ở đoạn 1: “Early peoples had no need of engineering works to supply their water. Hunters and nomads camped near natural sources of fresh water, and populations were so sparse that pollution of the water supply was not a serious problem” – (Loài người thuở sơ khai không cần đến các công trình với mục đích cung cấp nước. Thợ săn và du mục thường cắm trại ở gần các nguồn nước sạch tự nhiên và dân cư thì quá thưa thớt để việc cung cấp nước trở thành 1 vấn đề cấp thiết).


Câu 65:

One of the causes of water shortages in South-east England is ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Một trong những lí do mà sự thiếu hụt nước sạch ở Tây Nam nước Anh xảy tra là do ______.
A. nhu cầu tăng cao.
B. ô nhiễm nguồn nước.
C. hệ thống cung cấp nước bị hỏng.
D. sự bay hơi của nước.
Dẫn chứng ở câu đầu đoạn 3: “Increased per-capita demand has coincided with water shortages in many countries.” – ( Nhu cầu của số bình quân đầu người tăng cao khiến cho sự thiếu hụt nước xảy ra trên phạm vi nhiều quốc gia)


Câu 66:

For several centuries after the disintegration of the Roman Empire, the main source of water supply was from ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Vài thế kỉ sau sự sụp đổ của Đế chế La Mã, nguồn cung cấp nước chủ yếu là từ______.
A. các ống dẫn nước.
B. hệ thống cống rãnh.
C. đập và các kênh rạch.
D. suối và giếng.
Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 1: “The construction of such extensive water-supply systems declined when the Roman Empire disintegrated, and for several centuries local springs and wells formed the main source of domestic and industrial water.” – (Việc xây dựng các hệ thống cung cấp nước rộng lớn như vậy đã suy tàn khi mà Đế chế La Mã sụp đổ, và trong nhiều thế kỷ, nguồn nước chủ yếu là được lấy từ các suối và giếng ).


Câu 67:

Which of the following is NOT mentioned as a process of conversing seawater to freshwater?

Xem đáp án

Đáp án B

Cái nào dưới đây không được đề cập như là 1 quá trình biến nước biển thành nước sạch?
A. Bốc hơi và làm lạnh.
B. Hòa tan hóa chất.
C. Sự bay hơi nước.
D. Phương pháp lọc.
Dẫn chứng ở câu thứ 2 đoạn cuối cùng: “Several different processes, including distillation, electrodialysis, reverse osmosis, and direct-freeze evaporation, have been developed for this purpose”- (Một vài quá trình bao gồm trưng cất, thẩm tách bằng điện, thẩm thấu ngược, bốc hơi đã được phát triển để phục vụ cho mục đích này)=> A, C, D được nhắc tới, còn lại B là không.


Câu 68:

The word “ vicinity” in paragraph 2 refers to “______”

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “ vùng lân cận” ở đoạn 2 ám chỉ ______.
A. Khu vực xung quanh bể chứa nhân tạo.
B. Nơi công nghiệp phát triển.
C. Những thành phố ở phía Tây Nam nước Anh.
D. Những khu vực dọc theo con sông Thames.
Dẫn chứng: “it pumped river water to a reservoir about 37 m above the level of the River Thames and from the reservoir the water was distributed by gravity, through lead pipes, to buildings in the vicinity” - (nó bơm nước sông Thames vào hồ chứa cao hơn khoảng 37 m so với mực nước sông và từ hồ chứa đó, nước được phân bổ đi bằng cách hút, rồi đi qua các đường ống dẫn đến các tòa nhà trong vùng lân cận).=> “vicinity” chính là chỉ khu vực xung quanh bể chứa, nơi mà nước được dẫn từ bể chứa tới.


Câu 69:

Which of the following would be the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc?

A. Cử chỉ                                   B. Kí hiệu và hiệu lệnh   

C. Lời nói                                  D. Giao tiếp

Bài đọc nói về các phương thức giao tiếp, bao gồm cả lời nói, cử chỉ, kí hiệu, hiệu lệnh và biểu tượng, nên Communication – Giao tiếp là tiêu đề phù hợp nhất.


Câu 70:

What does the author say about speech?

Xem đáp án

Đáp án B

Tác giả nói gì về ngôn ngữ bằng lời?

A. Nó tách biệt với những phát minh tiên tiến.

B. Nó là hình thức giao tiếp phát triển nhất.

C. Nó rất cần thiết để có sự giao tiếp.

D. Nó là hình thức chính xác duy nhất trong giao tiếp.

Ngay câu đầu tiên, tác giả nói: “speech is the most advanced form of communication”

Như vậy chọn B.


Câu 71:

All of the following are true EXCEPT _________

Xem đáp án

Đáp án D

Tất cả những điều sau là đúng NGOẠI TRỪ _______

A. Hiệu lệnh, biểu tượng, kí hiệu và cử chỉ tồn tại trong mọi nền văn hoá.

B. Hiệu lệnh, biểu tượng, kí hiệu và cử chỉ rất hữu dụng.

C. Hiệu lệnh, biểu tượng, kí hiệu và cử chỉ tồn tại nhược điểm.

D. Hiệu lệnh, biểu tượng, kí hiệu và cử chỉ chuyên dụng cho liên lạc đường dài.

Đọc bài ta thấy, hiệu lệnh, biểu tượng, kí hiệu và cử chỉ “may be found in every known culture”, “are very useful”, và “they do have a major disadvantage in communication”

Như vậy, A, B, C đều đúng.

Ngoài ra, tác giả có nói: “They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. Without an exchange of ideas, interaction comes to a halt.”

(Chúng không cho phép thông tin được trao đổi nếu người nói không đứng ngay cạnh người nghe, gây gián đoạn tương tác.) -> Do đó, những hình thức này chỉ có thể dùng cho giao tiếp cự li gần, không thể dùng cho giao tiếp với khoảng cách xa.


Câu 72:

The phrase "impinge upon" in paragraph 1 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Cụm “impinge upon” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______

A. ngăn cấm          B. tác động            C. thay đổi             D. cải thiện

(to) impinge upon: tác động = (to) affect


Câu 73:

The word "it" in paragraph refers to ________.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “it” trong đoạn nói đến ______

A. cách thức          B. môi trường                  C. lời nói                         D. hiệu lệnh

“The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention”

(Chức năng cơ bản của hiệu lệnh là tác động tới môi trường bằng cách nó thu hút sự chú ý.)

Như vậy có thể thấy, nó ở đây là hiệu lệnh.


Câu 74:

Applauding was cited as an example of _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Vỗ tay được dẫn vào như một ví dụ của ________

A. một hiệu lệnh                        B. một kí hiệu       

C. một cử chỉ                                       D. một biểu tượng

“applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval”

Như vậy có thể thấy, applauding là một ví dụ của symbol.


Câu 75:

Why were the telephone, radio, and television invented?

Xem đáp án

Đáp án B

Tại sao điện thoại, radio, và TV được phát minh?

A. Vì con người không hiểu được kí hiệu, tín hiệu và biểu tượng.

B. Vì con người muốn liên lạc khoảng cách xa.

C. Vì con người tin rằng kí hiệu, tín hiệu và biểu tượng đã lỗi thời.

D. Vì con người muốn có các hình thức liên lạc mới.

“As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods must be based upon speech”

Và ta thấy điện thoại, radio, TV đều là những phương tiện truyền tin dựa trên lời nói, nên có thể suy ra chúng được phát minh nhằm đáp ứng nhu cầu truyền tin trong khoảng cách xa.


Bắt đầu thi ngay