Đáp án B.
Cấu trúc: could, may, might + have + PP: có lẽ đã
- Diễn đạt một điều gì đó có thể đã xảy ra hoặc có thể đúng ở quá khứ nhưng người nói không dám chắc:
Ex: I didn’t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time: Tôi đã không nghe thấy chuông điện thoại, lúc đó có lẽ tôi đã ngủ.
- Diễn đạt điều gì đó có thể xảy ra nhưng đã không xảy ra:
Ex: Why did you leave him come home alone? He might/ could have got lost: Sao anh lại để nó đi về nhà một mình? Nó có thế đã bị lạc. → Sự thật là nó không bị lạc.
Tạm dịch: Thật đáng tiếc vì bạn đã không bảo tôi trước vì tôi có lẽ đã có thể giúp bạn.
Kiến thức cần nhớ
- Must have PP: chuyện chắc chắn xảy ra trong quá khử
- Might have PP: chuyện đã có thể xảy ra trong quá khứ
- Can’t (couldn’t) have PP: chuyện không thể xảy ra trong quá khứ
Smoking is extremely detrimental to health, _____ many people continue to smoke anyway.
Many years ago, black children were _____________ to discrimination in many schools.
The authorities recommend that the meeting _____________ next Monday.
Her husband is very kind. He always cares _____ her and never puts all of the housework her.
As a small boy, he used to _______ alone in the house for an hour or two.
The archaeological excavation _____ to the discovery of the ancient city lasted several years.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We decided to spend ______ summer in ______ seaside town.