* Another
Another ~ one more’ or ‘an additional or extra’, or ‘an alternative or different: một ...nào đó, một ...nào khác
- Another + singular noun (danh từ số ít): dùng để đề cập đến một đối tượng nào đó không xác định
E.g: You’ve met Linda, but I have another sister who you haven’t met, called Margaret. (Bạn đã gặp Linda, nhưng tôi có một ngưởi chị gái khác nữa mà bạn chưa gặp, tên là Margaret.)
- Another + one
E.g: - Hoa: You can borrow more of these books if you like. - Lan: Ok, I’ll take another one. (= another book)
- Another được sử dụng như một đại từ (pronoun).
E.g: This novel is very boring. Give me another, “another = another novel” (Cuốn tiểu thuyết này chán quá. Đưa tôi quyển khác đi.)
- Another + số từ/ a few/ a couple of + N đếm được số nhiều (plural N)
E.g: I like this city so much that I’m going to spend another three days here. (Tôi rất thích thành phố này nên tôi định sẽ ở lại đây 3 ngày nữa.)
- Other ~ additional or extra, or alternative, or different types of: vài/ những ...khác
- Other + plural noun (danh từ số nhiều)/ singular uncountable noun (danh từ không đếm được)
E.g: I have invited some other people. (Tôi đã mởi một vài ngưởi khác.)
We have other styles if you are interested. (Chúng tôi có những kiểu cách khác nếu như bạn quan tâm.)
- Other + ones
E.g: We don’t need those books. We need other ones. (= different books) (Chúng tôi không cần những quyển sách đó. Chúng tôi cần những quyển khác.)
-
Other có thể đi với danh từ đếm được số ít nhưng trước “other” phải có một từ hạn định khác như: one, my, an, that, our,..
E.g: Our other son (= another son of ours: một ngưởi con trai khác của chúng tôi); one other son ( = another son)
- Others : những .... khác
- Others ~ other ones/ other + N số nhiều: dùng khi nói đến những đối tượng nào đó không xác định.
E.g: These novels are very boring. Give me others. (Những cuốn tiểu thuyết này chán quá. Hãy đưa cho tôi những cuốn khác xem) => others = other novels
- The other : ...còn lại: dùng khi nói đến đối tượng nào đó xác định.
- The other + N (danh từ không đếm được/ đếm được số ít/ đếm được số nhiều)
E.g: I have two sisters. One is a teacher; the other is a nurse. (Tôi có 2 ngưởi chị, một ngưởi là giáo viên; ngưởi còn lại là y tá.)
Where are the other two dinner plates? I can only find four.
The others: những ...còn lại : dùng khi nói đến những đối tượng nào đó xác định.
E.g: I have 4 sisters. One is a nurse; the others are teachers. (Tôi có 4 ngưởi chị. Một ngưởi là y tá; những ngưởi còn lại là giáo viên.)
- The others = The other + N số nhiều
E.g: There are 4 books on the table. I don’t like this book. I like the others = (I like the other books )
Lưu ý: Khi chỉ có 2 đối tượng thì đối tượng đầu tiên dùng ONE đối tượng thứ 2 dùng the other.
E.g: I have 2 brothers. One is a doctor, and the other is a teacher. (Tôi có 2 ngưởi anh. Một ngưởi là bác sĩ, ngưởi kia là giáo viên.)
* Each other - One another - Together
- Each other (nhau): Dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại.
E.g: Nam and Mai love each other. (Nam và Mai yêu nhau.) có tác động qua lại
He and his girlfriend look at each other. (Anh ấy và bạn gái nhìn nhau.)
- One another (nhau): Cách dùng giống như “each other” nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên. (tuy nhiên hiện nay ngưởi ta thưởng dùng “each other” thay cho cả “one another”)
E.g: All the football players tried to help one another in the winning goal.
- Together (cùng nhau, với nhau): dùng khi các đối tượng cùng thực hiện hành động nào đó mà không có tác động qua lại
E.g: We go to the zoo together.
|