If Mr. David _____ at the meeting, he would make a speech.
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện loại 2
Cách dùng:
+ Dùng để diễn tả sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương lai.
Ex: If he were here now, the party would be more exciting. (Tức là hiện tại anh ấy không có mặt ở bữa tiệc)
+ Dùng để khuyên bảo (If I were you …)
Cấu trúc :
Mệnh đề if: chia động từ ở quá khứ
Mệnh đề chính: would / could / might + V (nguyên thể)
Tạm dịch: Nếu David có mặt ở buổi họp, anh ta sẽ có một bài phát biểu.
Smoking is extremely detrimental to health, _____ many people continue to smoke anyway.
Many years ago, black children were _____________ to discrimination in many schools.
The authorities recommend that the meeting _____________ next Monday.
Her husband is very kind. He always cares _____ her and never puts all of the housework her.
As a small boy, he used to _______ alone in the house for an hour or two.
The archaeological excavation _____ to the discovery of the ancient city lasted several years.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We decided to spend ______ summer in ______ seaside town.