They _________ actions to stop the blaze spreading. However, they didn’t do that.
A. must have taken
B. had to take
C. neededn’t have taken
D. should have taken
Chọn đáp án D
- must + have Vpp: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ
- had to + V bare-inf: đã phải làm gì trong quá khứ
- needn’t + have Vpp: đáng lẽ ra đã không cần thiết làm gì trong quá khứ (nhưng thực tế đã làm)
- should + have Vpp: đáng lẽ ra đã nên làm gì trong quá khứ (nhưng thực tế đã không làm)
Dịch: Họ lẽ ra đã nên hành động để ngăn chặn ngọn lửa lan rộng ra. Tuy nhiên, họ đã không làm điều đó.
Note 10
Modal perfect
- Could/ May/ Might + have + Vpp: có lẽ đã
Diễn tả một điều gì đó có thể dã xảy ra hoặc có thể đúng ở quá khứ; một khả năng có thể ở quá khứ nhưng người nói không dám chắc.
E.g: She didn’t hear the phone ring. She might have been sleeping at that time. (Cô ấy đã không nghe thấy chuông điện thoại. Vào lúc đó có lẽ là cô ốy đang ngủ).
Mai could have gone out with him last night. (Tối qua Mai có lẽ đã đi chơi với anh ta.)
- Should/ Ought to +have + Vpp: Lẽ ra phải, lẽ ra nên
Diễn tả một điều gì đó lẽ ra đã nên hoặc phải xảy ra trong quá khứ nhưng thực tế đã không xảy ra trong quá khứ vì lý do nào đó.
E.g: I should have gone to the post office this morning. (Lẽ ra sáng nay tôi phải đi bưu điện.)
🡪 Tôi đã không đi.
- Diễn tả sự đáng tiếc, hối hận đã không làm việc gì đó
E.g: I failed the exam. I should have studied harder. (Tôi đã thi trượt. Lẽ ra tôi nên chăm học hơn.)
- Chúng ta có thể dùng cụm was/were supposed to V để thay thể cho should have Vpp
E.g: She was supposed to go/ should have gone to the party last night.
- Must + have + Vpp: Chắc hẳn đã, hẳn là
Diễn tả sự suy đoán hay kết luận logic dựa vào thực tế ở quá khứ.
E.g: Mary passed the exam with flying colors. She must have studied hard. (Mary đã thi đậu với kết quả cao. Cô ấy chắc hẳn đã học chăm chỉ.)
🡪 Must + have been + V – ing: chắc hẳn lúc ấy đang
E.g: I didn’t hear the doorbell. I must have been gardening behind the house. (Tôi đã không nghe thấy chuông cửa. Chắc hẳn lúc ấy tôi đang làm vườn phía sau nhà.)
- Would + have + Vpp: dùng trong câu điêu kiện loại 3 với nghĩa “đã .. .rồi”
E.g: If I had had enough money, I would have bought that house last year. (Nếu năm ngoái tôi đã có đủ tiền thì tôi đã mua ngôi nhà kia rồi.)
- Diễn tả một tình huống đã có thể xảy ra trong quá khứ, nhưng thực sự đã không xảy ra.
E.g: I would have been happy to see him, but I didn’t have time.
- Can’t + have + Vpp: Chắc là đã không thể làm gì.
Diễn tả một sự việc gần như chắc chắn không thể xảy ra.
E.g: They can’t have bought is today because shops are closed. (Hôm nay chắc là họ không thể mua được nó vì các cửa hàng đều đóng cửa)
Smoking is extremely detrimental to health, _____ many people continue to smoke anyway.
Many years ago, black children were _____________ to discrimination in many schools.
The authorities recommend that the meeting _____________ next Monday.
Her husband is very kind. He always cares _____ her and never puts all of the housework her.
As a small boy, he used to _______ alone in the house for an hour or two.
The archaeological excavation _____ to the discovery of the ancient city lasted several years.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We decided to spend ______ summer in ______ seaside town.