Which of the following could be best substitute for the word “remains” in paragraph 2?
Cái nào sau đây có thể thay thế tốt nhất cho từ “remain” trong đoạn số 2?
Remains (n) còn lại, tàn dư
Đáp án A – bones – xương, bộ xương
“Here, as in the Old World, there is evidence that humans hunted these elephants, as shown by numerous spear points found with mammoth remains”
Tạm dịch: Ở đây, như ở Thế giới Cũ, có bằng chứng cho thấy con người đã săn bắt những con voi này, như được chỉ ra bởi rất nhiều mũi giáo cái được tìm thấy với những tàn dư voi ma mút
Như vậy chúng ta thấy tàn dư còn lại ở đây chúng ta có thể thay thế là “xương, bộ xương”
Các đáp án khác
B – bản vẽ, bức vẽ
C – dấu chân
D – mũi giáoWhich choice is closest in meaning to the word “guild” in paragraph 4?
The word cherished in paragraph 1 is closest in meaning to _______
The phrase “negative publicity” in the passage most likely means______.
It can be inferred from the passage that the early life of a flatfish is:
According to the passage, young children learn languages quickly for all of the following reasons EXCEPT __________
The changes possibly caused by the cell phones are mainly concerned with ______.
Based on the information in the passage, what can be inferred about Duncan Phyfe’s death?
The example “You can’t make a silk purse out of a sows ear” is used to________.
According to the passage, what was the purpose of examining a sample number of immigrants?
According to the passage, what makes mobile phones potentially harmful is ______.