Hỗn hợp X gồm 2 chất C2H9N3O5 và C2H7NO2. Đun nóng 39,77 gam X với lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối (trong đó có một muối chứa 27,06% Na về khối lượng) và hỗn hợp khí gồm 2 amin thoát ra có tỷ khối hơi so với H2 là 565/32. Khối lượng muối trong Y (tính theo gam) có giá trị gần nhất với
A. 35
B. 36
C. 37
D. 38
% Na = 27,06% → NaNO3
Mamin = 35,3125 → Có CH3NH2
Hỗn hợp N có chứa HCOONH3–CH2–NH3NO3 (x mol) và HCOONH3CH3 (y mol)
→ 155x + 77y = 39,77
Amin gồm CH2(NH2)2 x mol và CH3NH2 y mol
→ mamin = 60x + 31y=35,3125 (x+y)
→ x=0,115 và y = 0,285
Muối gồm HCOONa 0,4 mol và NaNO3 0,115 mol
→ mmuối = 36,975 → gần giá trị 37 nhất.
→ Đáp án C
Dung dịch X chứa các ion: Ba2+, Na+, HCO3–, Cl– trong đó số mol Cl– là 0,24. Cho ½ dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 9,85 gam kết tủa. Cho ½ dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Nếu đun sôi dung dịch X đến cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Poli(metyl metacrylat) là loại chất nhiệt dẻo, rất bền, cứng, trong suốt, không bị vỡ vụn khi va chạm và bền với nhiệt, bền với nhiều loại hóa chất (axit, bazơ, nước, ancol, xăng, ....). Trong thực tế, nó được sử dụng để chế tạo kính máy bay, ôtô, xương giả, răng giả, kính bảo hiểm, .... Phát biểu nào dưới đây về poli(metyl metacrylat) là không đúng?
Cho các phát biểu sau:
(a) Anhiđrit axetic tham gia phản ứng este hoá dễ hơn axit axetic.
(b) Xà phòng hóa hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được muối và ancol.
(c) Saccarozơ không tác dụng được với H2 (Ni, to).
(d) Để phân biệt glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3.
(e) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(f) Để phân biệt anilin và ancol etylic có thể dùng dung dịch NaOH.
(g) Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
(h) Anilin là chất lỏng, có mùi thơm dễ chịu, không độc.
Số phát biểu đúng là
Chất hữu cơ nào dưới đây có chứa 1 liên kết đôi C=C trong phân tử?
Cho các phát biểu sau:
(1) Al là kim loại dẫn điện tốt hơn Fe.
(2) Có thể khử các oxit kim loại kiềm thổ bằng cách nung nóng trong bình chứa khí H2.
(3) Cho Fe dư vào dung dịch HNO3 thì dung dịch muối thu được có thể hòa tan được Cu.
(4) Ion Ag+ có thể oxi hóa Fe thành Fe2+ hoặc Fe3+.
(5) pH của dung dịch NaHCO3 và Na2CO3 đều lớn hơn 7.
Số phát biểu đúng là
Phản ứng nhiệt nhôm có đặc điểm là tỏa nhiệt rất mạnh và có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Bột nhôm dùng để chế tạo hỗn hợp tecmit có tác dụng hàn kim loại. Thành phần của hỗn hợp tecmit gồm
Cacbon có khả năng phản ứng với tất cả các chất trong dãy các chất nào sau đây?
Hỗn hợp X gồm xiclopropan, propin, propan và propilen có tỉ khối so với hiđro là 21,2. Đốt cháy hoàn toàn 10,6 gam X, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình đựng 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thấy khối lượng bình tăng m gam và có a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là
Trộn 50 ml dung dịch HNO3 xM với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được dung dịch X. Để trung hoà lượng bazơ dư trong X cần 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Giá trị của x là
Thủy phân hoàn toàn 16,2 gam hỗn hợp hai este đơn chức đồng đẳng trong 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thì thu được 9,2 gam ancol etylic. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
Thủy phân 34,2 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng là 80%, thu được hỗn hợp X. Cho dung dịch NaOH vào hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Biết hỗn hợp Y hòa tan vừa hết m gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Giá trị của m là