Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 - chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục
Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 - chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 1)
-
5540 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Để loại các khí: SO2, NO2, HF trong khí thải công nghiệp, người ta thường dẫn khí thải đi qua dung dịch nào dưới đây?
Chọn A
Câu 4:
Hợp chất hữu cơ X đơn chức chứa (C, H, O) không tác dụng với Na nhưng tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:2. Khi đốt cháy 1 mol X thu được 7 mol CO2. Công thức của X là
Chọn B
Câu 6:
Poli(metyl metacrylat) là loại chất nhiệt dẻo, rất bền, cứng, trong suốt, không bị vỡ vụn khi va chạm và bền với nhiệt, bền với nhiều loại hóa chất (axit, bazơ, nước, ancol, xăng, ....). Trong thực tế, nó được sử dụng để chế tạo kính máy bay, ôtô, xương giả, răng giả, kính bảo hiểm, .... Phát biểu nào dưới đây về poli(metyl metacrylat) là không đúng?
Chọn A
Câu 7:
Phản ứng nhiệt nhôm có đặc điểm là tỏa nhiệt rất mạnh và có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Bột nhôm dùng để chế tạo hỗn hợp tecmit có tác dụng hàn kim loại. Thành phần của hỗn hợp tecmit gồm
Chọn B
Câu 10:
Cacbon có khả năng phản ứng với tất cả các chất trong dãy các chất nào sau đây?
Chọn B
Câu 13:
X là một oxit kim loại trong đó 70% khối lượng là kim loại. Cần bao nhiêu lít dung dịch H2SO4 1M để hòa tan hết 40 gam X?
Chọn A
Câu 14:
Trộn 50 ml dung dịch HNO3 xM với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được dung dịch X. Để trung hoà lượng bazơ dư trong X cần 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Giá trị của x là
Chọn C
Câu 15:
Lần lượt cho 1 mol mỗi chất MgCO3, FeCO3, FeO, KHCO3 tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thì chất cho số mol khí thoát ra nhiều nhất là
Chọn A
Câu 16:
Cho ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H4O2. Biết X và Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X và Z đều có phản ứng cộng hợp Br2. Ngoài ra Z còn tác dụng được với NaHCO3. Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là
Chọn A
Câu 17:
Thủy phân hoàn toàn 16,2 gam hỗn hợp hai este đơn chức đồng đẳng trong 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thì thu được 9,2 gam ancol etylic. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
Chọn C
Câu 18:
Dãy chỉ chứa những amino axit mà dung dịch của chúng không làm đổi màu quì tím là
Chọn C
Câu 19:
Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức
→ Gọi công thức của X là RCOOR’
Vì Ca(OH)2 dư nên n(CO2) = nkt = 0,23 mol
Có m bình tăng = m(CO2) + m(H2O)
→ n(H2O) = (13,18 – 0,23.44)/18 = 0,17 (mol)
Có n(Na2CO3) = 0,07 mol → n(NaOH) = 0,14 mol
Muối thu được dạng RCOONa: 0,14 mol → mmuối = mC + mH + mO + mNa
→ mmuối = 12.(0,23 + 0,07) + 0,17.2 + 0,14.2.16 + 0,14.23 = 11,64 (gam)
Vì este đơn chức nên nancol = naxit = 0,14 mol
Khi tham gia phản ứng tạo ete luôn có n(H2O) = 0,5 ; tổng nancol = 0,07 mol
→ mancol = mete + m(H2O) = 4,34 + 0,07.18 = 5,6 gam
Bảo toàn khối lượng → meste = mmuối + mancol - mNaOH
→ meste = 11,64 + 5,6 – 0,14.40 = 11,64 gam
→ Đáp án D
Câu 20:
Cho m kg một loại quặng apatit (chứa 93% khối lượng Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat thu được sau khi làm khô hỗn hợp sau phản ứng là
Chọn B
Câu 22:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ.
(2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2.
(3) Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa CuO nung nóng.
(4) Đun nóng hỗn hợp gồm Al và CuO ở nhiệt độ cao.
(5) Cho hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu có tỉ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch HCl loãng dư.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số thí nghiệm thu được Cu là
Chọn C
Câu 23:
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức A, B tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X ở trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 5,27 gam. Công thức của A, B là
Chọn A
Câu 24:
Khi cho khí NH3 tác dụng vừa đủ với 1,96 tấn axit photphoric khan theo tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2. Khối lượng phân amophot thu được là
Chọn B
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin đồng đẳng của vinylamin thu được 41,8 gam CO2 và 18,9 gam H2O. Giá trị của m là
Chọn C
Câu 26:
Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là
Chọn A
Câu 27:
Thủy phân 34,2 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng là 80%, thu được hỗn hợp X. Cho dung dịch NaOH vào hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Biết hỗn hợp Y hòa tan vừa hết m gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Giá trị của m là
Chọn B
Câu 28:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc chu kỳ 4, nhóm VIB (ZCr = 24).
(b) Các oxit của crom đều là oxit bazơ.
(c) Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là +6.
(d) Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom (III) luôn đóng vai trò là chất oxi hóa.
(e) Khi phản ứng với khí Cl2 dư, crom tạo ra hợp chất crom (III).
Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là
Chọn B
Câu 29:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T được ghi lại ở bảng sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn D
Câu 30:
Cho các phát biểu sau:
(1) Al là kim loại dẫn điện tốt hơn Fe.
(2) Có thể khử các oxit kim loại kiềm thổ bằng cách nung nóng trong bình chứa khí H2.
(3) Cho Fe dư vào dung dịch HNO3 thì dung dịch muối thu được có thể hòa tan được Cu.
(4) Ion Ag+ có thể oxi hóa Fe thành Fe2+ hoặc Fe3+.
(5) pH của dung dịch NaHCO3 và Na2CO3 đều lớn hơn 7.
Số phát biểu đúng là
Có 3 phát biểu đúng:
(1) Al là kim loại dẫn điện tốt hơn Fe.
(4) Ion Ag+ có thể oxi hóa Fe thành Fe2+ hoặc Fe3+.
(5) pH của dung dịch NaHCO3 và Na2CO3 đều lớn hơn 7.
Chọn D
Câu 31:
Hỗn hợp X gồm xiclopropan, propin, propan và propilen có tỉ khối so với hiđro là 21,2. Đốt cháy hoàn toàn 10,6 gam X, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình đựng 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thấy khối lượng bình tăng m gam và có a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là
Đặt công thức chung của X là C3Hy (y: số nguyên tử H trung bình)
MX = 42,4 → y = 6,4; nX = 0,25 mol
PTHH: +) C3H6,4 + 4,6O2 → 3CO2 + 3,2H2O (1)
+) CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (2)
+) 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (3)
Theo (1): n(CO2) = 0,75 mol; n(H2O) = 0,8 mol
Gọi n(BaCO3) = x; n(Ba(HCO3)2) = y
Ta có: nCO2 = x + 2y = 0,75 mol; n(Ba(OH)2) = x + y = 0,5 mol → n(BaCO3) = x = 0,25 mol
→ a = 49,25 và m = m(CO2) + m(H2O) – m(BaCO3) = 47,4 gam → Đáp án B.
Câu 32:
Cho m gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch A chứa 2 chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A, đồ thị biểu diễn số mol kết tủa Al(OH)3 phụ thuộc vào số mol NaOH thêm vào như sau:
Giá trị của m là
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)
NaOH + HCl → NaCl + H2O (2)
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3 (3)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (4)
Trong A: n(AlCl3) = m/27 = x (mol) (*); n(HCl)dư = y – 3m/27 = x (mol)
→ Theo giả thiết: m/27 = y – 3m/27 → y = 4m/27 (**)
Khi n(Al(OH)3) = x → n(NaOH) = 4x
Khi n(Al(OH)3) = 0,175y → n(NaOH) = x + 4x – 0,175y = 0,86 (mol)
Thay (*) và (**) vào → m = 5,4 gam → Đáp án C
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
(a) Anhiđrit axetic tham gia phản ứng este hoá dễ hơn axit axetic.
(b) Xà phòng hóa hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được muối và ancol.
(c) Saccarozơ không tác dụng được với H2 (Ni, to).
(d) Để phân biệt glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3.
(e) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(f) Để phân biệt anilin và ancol etylic có thể dùng dung dịch NaOH.
(g) Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
(h) Anilin là chất lỏng, có mùi thơm dễ chịu, không độc.
Số phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là: (a); (b); (c); (f); (g)
Chọn A
Câu 34:
Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối CuCl2 và Cu(NO3)2 một thời gian, ở anot của bình điện phân thoát ra 448 ml hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 25,75 và có m gam kim loại Cu bám trên catot. Giá trị của m bằng
Mhh = 25,75.2 = 51,5 → n(Cl2) = n(O2)
n(Cl2) + n(O2) = 0,02 → n(Cl2) = n(O2) = 0,01
ne = 2nCu = 2n(Cl2) + 4n(O2) → nCu = 0,01 + 0,01.2 = 0,03
→ mCu = 0,03.64 = 1,92 (g)
→ Đáp án C
Câu 35:
Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2 (đktc). Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là
n(H2) = 0,095 mol => nancol và axitdư = 2n(H2) = 0,19 mol
=> neste = nancolpư = naxitpư = (0,3 + 0,25 − 0,19)/2 = 0,18 mol
=> Meste = 18/0,18 = 100
=> R = 100 – 44 – 29 = 27 (C2H3−)
H% = (0,18/0,25).100% = 72%
Chọn C
Câu 36:
Dung dịch X chứa các ion: Ba2+, Na+, HCO3–, Cl– trong đó số mol Cl– là 0,24. Cho ½ dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 9,85 gam kết tủa. Cho ½ dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Nếu đun sôi dung dịch X đến cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Nhận thấy lượng kết tủa thu được khi cho vào NaOH nhỏ hơn khi cho X vào Ba(OH)2
→ n(Ba2+) < n(HCO3-)
Trong phần 1 → n(Ba2+) = 9,85 : 197 = 0,05 mol
Trong phần 2 → n(HCO3-) = 15,76 : 197 = 0.08 mol
Bảo toàn điện tích → n(Na+) = 0,08 + 0,12 – 0,05.2 = 0,1 mol
Khi đun sôi thu được muối chứa Na+ : 0,1 mol, Ba2+ : 0,08 mol, Cl- : 0,12 mol, CO3- : 0,04 mol
→ m = 2.(0,1.23 + 0,05.137 + 0,12.35,5 + 0,04.60) = 31,62 gam
→ Đáp án C
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm 2 chất C2H9N3O5 và C2H7NO2. Đun nóng 39,77 gam X với lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối (trong đó có một muối chứa 27,06% Na về khối lượng) và hỗn hợp khí gồm 2 amin thoát ra có tỷ khối hơi so với H2 là 565/32. Khối lượng muối trong Y (tính theo gam) có giá trị gần nhất với
% Na = 27,06% → NaNO3
Mamin = 35,3125 → Có CH3NH2
Hỗn hợp N có chứa HCOONH3–CH2–NH3NO3 (x mol) và HCOONH3CH3 (y mol)
→ 155x + 77y = 39,77
Amin gồm CH2(NH2)2 x mol và CH3NH2 y mol
→ mamin = 60x + 31y=35,3125 (x+y)
→ x=0,115 và y = 0,285
Muối gồm HCOONa 0,4 mol và NaNO3 0,115 mol
→ mmuối = 36,975 → gần giá trị 37 nhất.
→ Đáp án C
Câu 38:
Cho 17,80 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,40M và H2SO4 0,50M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị m và V là
n(Cu2+) = 0,16 mol; n(H+) = 0,4 mol; n(NO3-) = 0,32 mol
Vì Fe dư nên muối sắt thu được là Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
nFe(pu) = 3/8.0,4 + 0,16 = 0,31
nNO = 2/8.0,4 = 0,1 → V = 22,4 lít
mFe(pu) = 17,8 – 0,31.56 = 0,44
mkl = mFe(pu) + mCu = 0,44 + 0,16.64 = 10,68 (g)
→ Đáp án B
Câu 39:
X, Y là 2 peptit được tạo thành từ các α–amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2, thu được CO2, H2O, N2. Giá trị của a gần nhất với
n(Na2CO3) = 0,2 → nmuối = 0,4
2 CnH2nO2NNa + (3n – 1,5) O2 → Na2CO3 + (2n – 1) CO2 + 2n H2O + N2
n(CO2) = 0,2(2n – 1)
n(H2O) = 0,4n
m(CO2) + m(H2O) = 65,6 → n = 3
→ m(CnH2nO2Nna) = 44,4 gam
n(O2) = 1,5
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân E:
m(E) + 40.0,4 = 44,4 + 0,1.18 → m(E) = 30,2
Đốt 30,2 gam E cần 1,5 mol O2
→ Đốt 1,51.44,4 gam E cần 3,33 mol O2
→ Đáp án C
Câu 40:
Hòa tan 216,55 gam hỗn hợp muối KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước dư thu được dung dịch A. Sau đó cho m gam hỗn hợp B gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO vào dung dịch A rồi khuấy đều tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy B tan hết, thu được dung dịch D chỉ chứa các muối trung hòa và có 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí E gồm 5 khí có tổng khối lượng là 1,84 gam thoát ra, trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9 thể tích của hỗn hợp. Cho BaCl2 dư vào dung dịch D thấy xuất hiện 356,49 gam kết tủa trắng. Biết trong B oxi chiếm 64/205 về khối lượng. Giá trị của m gần nhất với
n(KHSO4) = n(BaSO4) = 1,53 mol ⇒ n(Fe(NO3)3) = 0,035 mol
nT = 0,09 mol
Ta thấy 2 khí còn lại là NO và N2 với số mol lần lượt là x; y
Từ n(H2) : n(N2O) : n(NO2) = 4/9 : 1/9 : 1/9
⇒n(H2) = 0,04 mol; n(N2O) = 0,01 mol; n(NO2) = 0,01 mol
⇒mT = 30x + 28y + 0,04×2 + 0,01×44 + 0,01×46 = 1,84 g
Lại có: x + y = 0,09 − 0,04 − 0,01 − 0,01 = 0,03 mol
⇒ x = 0,01; y = 0,02 mol
Bảo toàn N: Giả sử trong muối có NH4+
n(NH4+) = 3n(Fe(NO3)3) – nN(T) = 0,025 mol
Bảo toàn H:
n(H2O) = 1/2n(KHSO4) − 2n(H2) − 4n(NH4+) = 0,675 mol
Bảo toàn O:
4n(KHSO4) + 9n(Fe(NO3)3) + nO(Y) = nH2O + nO(T) + 4nSO4
⇒ nO(Y) = 0,4 mol ⇒ mY = 0,4×16:64/205 = 20,5 g
→ Đáp án B