IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 - chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 11)

  • 5714 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Este C2H5COOC2H5 có tên gọi là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

C2H5COO là gốc propionat của axit propionic C2H5COOH.

Còn C2H5 là gốc etyl của ancol etylic C2H5OH.

tên gọi của este C2H5COOC2H5 là etyl propionat 


Câu 2:

Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử alanin là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Công thức phân tử của alanin là C3H7NO2

∑ nguyên tử trong 1 phân tử alanin = 3 + 7 + 1 + 2 = 13


Câu 3:

Chất nào dưới đây là monosaccarit?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 4:

Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với dung dịch brom?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Anilin tạo kết tủa trắng với dung dịch Br2 tương tự như phenol


Câu 5:

Chất nào dưới đây có pH < 7?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

• các muối KNO3, KCl có môi trường trung tính, pH = 7.

• muối K2CO3 có môi trường bazo, pH > 7.

• muối NH4Cl có môi trường axit, pH < 7


Câu 6:

Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

đipeptit không có phản ứng màu biure với Cu(OH)2

từ tripeptit trở lên đều tạo phức màu tím với Cu(OH)2

chất thỏa mãn yêu cầu là tripeptit Ala-Gly-Val 


Câu 7:

Chất nào dưới đây không làm mất màu dung dịch brom?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Etan: CH3-CH3 là ankan, một hiđrocacbon no, mạch hở

etan không phản ứng với dung dịch brom


Câu 8:

Chất béo tripanmitin có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Chương trình học chúng ta biết một số chất béo sau:

• tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5: chất béo no (rắn).

• trilinoleic: (C17H31COO)3C3H5: chất béo không no (lỏng).

• trioleic: (C17H33COO)3C3H5: chất béo không no (lỏng).

• tristearic: (C17H35COO)3C3H5: chất béo no (rắn).


Câu 9:

Chất nào dưới đây làm quỳ tím hóa xanh?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

• axit CH3COOH làm quỳ tím chuyển màu hồng.

• ancol metylic CH3OH không làm quỳ tím đổi màu.

• anilin C6H5NH2 tương tự phenol C6H5OH đều không làm quỳ đổi màu.

• C2H5NH­2 là amin có gốc hiđrocacbon no → làm quỳ tím chuyển xanh


Câu 10:

Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

HCHO là andehit, có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (+AgNO3/NH3)


Câu 11:

Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thì chất rắn thu được là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phản ứng nhiệt phân muối nitrat của kim loại kiềm

  chất rắn thu được sau nhiệt phân là NaNO2 


Câu 12:

Chất nào dưới đây không có phản ứng thủy phân?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 13:

Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và valin là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Có tối đa 4 đipeptit có thể tạo ra từ hỗn hợp gồm alanin và valin

Gồm: Ala-Ala; Val-Val; Ala-Val và Val-Ala


Câu 16:

C4H9OH có bao nhiêu đồng phân ancol?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

C4H9OH có 4 đồng phân ancol


Câu 17:

Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

• các muối NaCl, KNO3 không phản ứng với NH3

CuCl2 và AlCl3 tạo kết tủa với NH3:

• CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4Cl

• AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

NHƯNG, môi trường NH3 không giống NaOH hòa tan được Al(OH)3↓ tạo muối aluminat → trường hợp AlCl3 thỏa mãn thu được kết tủa sau phản ứng.

CÒN, Cu(OH)2 tạo được phức tan với NH3 là [Cu(NH3)4](OH)2

nên là khi dùng dư NH3 ta không thu được kết tủa sau phản ứng.

Theo đó, đáp án đúng cần chọn là.

p/s: thêm: [Cu(NH3)4](OH)2 chính là nước Svayde hòa tan được xenlulozơ, dùng trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo. + cũng tạo được phức tan như thể là muối Zn2+.


Câu 18:

Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 dư chỉ thu được 3,36 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phản ứng: Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O.

nAl = nNO = 3,36 ÷ 22,4 = 0,15 mol

m = mAl = 0,15 × 27 = 4,05 gam 


Câu 21:

Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phản ứng: etyl axetat: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.

Có netyl axetat = 17,6 ÷ 88 = 0,2 mol NaOH dùng dư, nC2H5OH = neste =0,2 mol.

BTKL có m = mmuối + NaOH dư = 17,6 + 0,3 × 40 – 0,2 × 46 = 20,4 gam


Câu 22:

Cho m gam alanin tác dụng vừa hết với axit HNO2 tạo ra 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

N phản ứng của NH2 + HNO2 thuộc phần kiến thức SGK NC.!

Phản ứng: HOOC-CH(CH3)-NH2 + HO-N≡O → HOOC-CH(CH3)-OH + N2↑ + H2O

có nN2 =0,2 mol n.alinin = 0,2 mol m = 0,2 × 89 = 17,8 gam


Câu 24:

Cho 40 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 63,36 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phản ứng: CnH2n + 3N + HCl → CnH2n + 3NHCl

|| bảo toàn khối lượng có mHCl = mmuối – mamin = 23,36 gam

nHCl = 23,36 ÷ 36,5 = 0,64 mol V = VHCl = 0,64 lít 640 ml


Câu 25:

Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 30,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,8 gam muối khan. Công thức của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Amino axit X theo giả thiết có dạng H2NRCOOH.

Phản ứng: H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O.

Tăng giảm khối lượng có nX = nNaOH = (38,8 – 30) ÷ (23 – 1) = 0,4 mol

MX = 16 + R + 45 = 30 ÷ 0,4 = 75 R = 14 ứng với gốc CH2.

cấu tạo của amino axit X là H2NCH2COOH (Glyxin)


Câu 27:

Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 16% thu được chất hữu cơ Y và 35,6 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Bảo toàn khối lượng: mancol = 0,2 × 160 + 100 × 0,16 – 35,6 = 12,4 gam.

Nhìn 4 đáp án nancol = nX = 0,2 mol Mancol = 12,4 ÷ 0,2 = 62

ancol là C2H4(OH)2 (etylen glicol) loại đáp án A, B

Nhìn vào số cacbon (C) trong 2 đáp án còn lại loại C và chọn D


Câu 29:

Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazo giảm dần là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bài học:

Quy luật biến đổi lực bazo

Amin no

Amin no, mạch hở thể hiện tính bazo mạnh hơn amoniac do gốc ankyl có tác dụng làm tăng cường tính bazo
Amin no bậc hai (đính với hai gốc ankyl) có tính bazo mạnh hơn bazo bậc một

Amin thơm

Amin thơm có nguyên tử N ở nhóm amin đính trực tiếp vào vòng benzen. Gốc phenyl có tác dụng làm suy giảm tính bazo, do vậy amin thơm có lực bazo rất yếu, yếu hơn amoniac


Câu 30:

Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 50 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một andehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Có ME = 50 × 2 = 100 → công thức phân tử của E là C3H8O2.

X + NaOH → muối axit hữu cơ + andehit

có 4 đồng phân cấu tạo phù hợp với X gồm:

HCOOCH=CHCH2CH3 (1); HCOOCH=C(CH3)2 (2);

CH3COOCH=CHCH2 (3) và C2H5COOCH=CH2 (4).


Câu 32:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

• cấu trúc tinh bột không kéo dài mà xoắn lại thành hạt có lỗ rỗng (giống như lò xo) các phân tử I2 có thể chui vào → bị hấp thụ → màu xanh tím

từ hiện tượng với I2 → cho biết X là hồ tinh bột.

• protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH- → màu xanh tím đặc trưng

hiện tượng này cho biết chất Y là lòng trắng trứng (có thành phần protein).

• glucozơ có phản ứng tráng bạc → Z là glucozơ
• anilin có phản ứng với Br2 tạo kết tủa trắng như phenol
cho biết T là anilin. Vậy dãy thỏa mãn yêu cầu là đáp án B


Câu 35:

Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

11,8 gam amin X (đơn chức) + HCl → 19,1 gam muối khan.

theo BTKL có mHCl = 7,2 gam nX = nHCl = 0,2 mol (do X là amin đơn chức).

MX = 11,8 ÷ 0,2 = 59 tương ứng với amin có CTPT là C3H9N.

viết, vẽ → đếm → có 4 đồng phân cấu tạo thỏa mãn X 


Bắt đầu thi ngay