IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 - chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 10)

  • 5717 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các chất sau, chất nào trong dung dịch là chất điện li yếu

Xem đáp án

Chọn đáp án A
Tất cả các muối đều là chất điện li mạnh → CaCO3 là chất điện li mạnh
• các axit mạnh như HCl, HclO4, H2SO4, HNO3,…
các bazơ mạnh: NaOH, Ba(OH)2, KOH và Ca(OH)2
tất cả chúng đều là các chất điện li mạnh.!
chỉ có axit axetic CH3COOH là chất điện li yếu


Câu 2:

Olefin là hợp chất có công thức phân tử chung là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Olefin là tên lịch sử của anken có công thức phân tử chung là CnH2n


Câu 3:

Tên gọi đúng của hợp chất CH3CH2CHO là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 5:

Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được chất gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 6:

Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?

Xem đáp án

Chọn đáp án D
dầu luyn có thành phần là các hiđrocacbon

không phải là este của axit béo và glixerol


Câu 7:

Anilin (C6H5NH2) có phản ứng với dung dịch

Xem đáp án

Chọn đáp án D

anilin có tính bazơ → phản ứng được với axit HCl


Câu 8:

Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành este có tên gọi là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic:

CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O.

Ø Tên este RCOỎ’ = tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc axit RCOO

tên gọi của este CH3COOC2H5 là etyl axetat


Câu 9:

Chất thuộc loại đisaccarit là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bài học phân loại các hợp chất cacbohiđrat


Câu 10:

Amin nào dưới đây là amin bậc hai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 12:

Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng

Xem đáp án

Chọn đáp án C

để phân biệt tinh bột và xenlulozơ có thể dùng dung dịch I2

do cấu trúc của hồ tinh bột xoắn lỗ rỗng, các phân tử I2 bị hấp thụ

→ tạo màu xanh tím đặc trưng còn xenlulozơ thì không → giúp ta phân biệt


Câu 13:

Dãy chất mà tất cả các chất đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3

Xem đáp án

Chọn đáp án D

saccarozơ: C12H22O11 và anilin không tác dụng với AgNO3/NH3

các đáp án A, B, C đều không thỏa mãn.! Chỉ có dãy chất ở đáp án D


Câu 15:

Dựa vào tính chất nào để kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tinh bột và xenlulozơ khi bị thủy phân đến cùng đều cho glucozơ C6H12O6


Câu 16:

Trong phòng thí nghiệm, nito tinh khiết được điều chế từ

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ø phòng thí nghiệm nên yêu cầu các điều chế đơn giản, dễ thực hiện.

phản ứng nhiệt phân: NH4NO2 t° N2 + H2O.

ngưng tụ hơi nước → ta thu được N2 nguyên chất luôn


Câu 17:

Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%

Xem đáp án

Giả thiết cho: 1kg mùn cưa chứa 500 gam xenlulozơ, hiệu suất 80%

mglucozo thu được = 500 ÷ 162 × 0,8 × 180 = 444,44 gam 0,444 kg

chọn đáp án A


Câu 18:

Hãy chọn định nghĩa đúng trong các định nghĩa sau

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 19:

Cho các dung dịch sau: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ, C2H5OH. Số lượng dung dịch có thể hòa tan được Cu(OH)2

Xem đáp án

Chọn đáp án B

các ancol đa chức có 2 nhóm OH liền kề có khả năng hòa tan Cu(OH)2Ngoài ra, axit cacboxylic như axit axetic cũng có khả năng hòa tan Cu(OH)2:

2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O

có 5 dung dịch thỏa mãn yêu cầu 


Câu 23:

Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

khí CO được sản xuất trong các lò gas bằng cách thổi không khí qua than nóng đỏ. ở phần dưới của lò, cacbon cháy biến thành cacbon đioxit.

Khi đi qua lớp than nung đỏ, CO2 bị khử thành CO: CO2 + C t° 2CO.

Hỗn hợp khí thu được gọi là khí than khô (hay khí lò gas).

p/s: khí than khô gọi để phân biệt với khí than ướt (CO, CO2, H2,…) được điều chế bằng phản ứng cho hơi nước (→ ướt!) đi qua than nung đỏ: C + H2O t° CO + H2


Câu 24:

Có bao nhiêu ancol đồng phân có công thức phân tử là C4H10O?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Có 4 đồng phân ancol có công thức phân tử là C4H10


Câu 25:

Photpho là nguyên tố phi kim nằm ở ô 15 trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tính chất hóa học của photpho là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

P ở ô thứ 15 trong bảng tuần hoàn ZP = 15

cấu hình electron của P là 1s22s22p63s23p33d0.

bình thường: trong hợp chất PH3, P có số oxi hóa là –3.

vì có 5 orbital ở trạng thái kích thích cấu hình e của P có thể có nhiều trạng thái khác nhau

→ P có nhiều số oxi hóa dương: như P+3 trong  P2O3 hay P+5 trong P2O5.

tính chất hóa học ủa nguyên tố photpho (P) là vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.

chọn đáp án C


Câu 26:

Trong phân tử este đơn chức, mạch hở X có chứa 37,21% oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thỏa mãn công thức phân tử của este X là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

X là este đơn chức X có 2CO MX = 32 ÷ 0,3721 = 86

công thức phân tử của X là C4H6O2 → các đồng phân gồm:

HCOOCH=CH-CH3 (prop-1-en-1-yl-fomat);

HCOOCH2-CH=CH2 (anlyl fomat); HCOOC(CH3)=CH2 (prop-1-en-2-yl fomat)

CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat) và CH2=CH-COOCH3 (metyl acrylat).

Tổng có 5 đồng phân cấu tạo thỏa mãn T


Câu 30:

Có 3 chất lỏng: benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

có thể dùng brom để phân biệt 3 chất lỏng: benzen, anilin và stiren
Anilin ⇒ hiện tượng: dung dịch Br2 mất màu dần và có tạo thành kết tủa trắng.
sitren⇒ hiện tượng: dung dịch brom mất màu dần.
benzen không phản ứng với Br2 → không có hiện tượng gì.


Câu 31:

Đối với dung dịch bazơ mạnh NaOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

bazơ mạnh NaOH là một chất điện li mạnh, nếu bỏ qua sự điện li của nước → NaOH phân li hoàn toàn theo phương trình: NaOH → Na+ + OH.

[OH] = [NaOH] = 0,10M


Câu 32:

Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong dãy các chất trên, số chất phản ứng với NaOH là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

các hợp chất hữu cơ thuộc loại: este, phenol và axit cacboxylic trong dãy thỏa mãn đều phản ứng được với dung dịch NaOH:

• etyl axetat: CH3COOC2H5  + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

• axit acrylic: CH2=CHCOOH + NaOH → CH2=CHCOONa + H2O

• phenol: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

p-crezol: p-CH3C6H4OH + NaOH → p-CH3C6H4ONa + H2O.

Ø ngoài ra: TH muối phenylamoni clorua cũng có khả năng phản ứng NaOH:

Ø C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O.

Theo đó, tổng có 5 chất thỏa mãn yêu cầu


Câu 37:

Trong thí nghiệm về tính tan của amoniac trong nước, khí NH3 lại phun vào bình thành những tia có màu hồng. Vì:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Trong thí nghiệm về tính tan của amoniac trong nước, khí NH3 lại phun vào bình thành những tia có màu hồng do tan nhiều trong nước, áp suất của khí NH3 trong bình giảm đột ngột, nước trong cốc bị hút vào bình qua ống thủy tinh vuốt nhọt → phun thành các tia.

Lại thêm NH3 có tính bazơ làm phenolphtalein chuyển màu hồng

các tia nước phun ra có màu hồng


Bắt đầu thi ngay