IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 - chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 4)

  • 5718 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Phèn crom-kali có ứng dụng nào dưới đây?


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?


Câu 6:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?


Câu 9:

Glyxin phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm chất nào sau đây (điều kiện phản ứng xem như có đủ)?


Câu 10:

Để làm mềm một loại nước cứng có thành phần: Ca2+, Mg2+ , Cl-, SO42- nên dùng


Câu 11:

Phát biểu nào dưới đây là không đúng?


Câu 13:

Một lá Al được nối với một lá Zn ở một đầu, đầu còn lại của 2 thanh kim loại đều được nhúng trong dịch muối ăn. Tại chỗ nối của 2 thanh kim loại sẽ xảy ra quá trình


Câu 16:

Ngoài tác dụng chữa bệnh, các loại thuốc nào sau đây gây nghiện?


Câu 17:

Cho các chất: C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N. Số đồng phân của các chất giảm theo thứ tự 


Câu 21:

Hiện tượng trong thí nghiệm nào dưới đây được mô tả đúng?


Câu 22:

Phát biểu không đúng là


Câu 29:

Trộn CuO với oxit kim loại M hóa trị II theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 được hỗn hợp B. Cho 4,8 gam hỗn hợp B này vào ống sứ, nung nóng rồi dẫn khí CO dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn D. Hỗn hợp D tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch HNO3 1,25M thu được V lít khí NO. Kim loại M là

Xem đáp án

Gọi oxit kim loại phải tìm là MO và nCuO = a và nMO =2a 
nHNO3 = 0.15 mol 
Vì hiđro chỉ khử được những oxit kim loại đứng sau nhôm trong dãy điện hóa nên có 2 trường hợp xảy ra. 
∙ Trường hợp 1: M đứng sau nhôm trong dãy điện hóa 
CuO + H2 → Cu + H2
MO + H2 → M + H2
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2
3M + 8HNO3 → 3M(NO3)2 + 2NO + 4H2
Ta có hệ pt: 
{ 80a + (M +16).2a = 3.6 
8a/3 + 16a/3 = 0.15 } 
a = 0,01875 và M = 40 → M là Ca. 
Trường hợp này loại vì CaO không bị khử bởi khí H2
∙ Trường hợp 2: M đứng trước nhôm trong dãy điện hóa 
CuO + H2 → Cu + H2
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2
MO + 2HNO3 → M(NO3)2 + 2H2
Ta có hệ pt: 
{ 80a + (M +16).2a = 3.6 
8a/3 + 4a = 0.15 } 
a = 0,0225 và M = 24 → M là Mg → Đáp án C


Câu 32:

Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon Y, thu được số mol CO2 đúng bằng số mol H2O. Nếu dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí X như trên qua lượng dư dung dịch Br2 thấy khối lượng bình đựng tăng 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của hiđrocacbon Y và giá trị của V là

Xem đáp án

Khí thoát ra khỏi bình là Y; n(CO2) = 0,03 mol; n(H2O) = 0,04 mol

→ Y là ankan → n(Y) = 0,01 → Y là C3H8

Đốt cháy X thu được n(CO2) = n(H2O) → n(C2H2) = n(C3H8) = 0,01 mol

→ n(C2H4) = (0,82 – 0,01*26)/28 = 0,02 mol

→ n(X) = 0,01 + 0,02 + 0,01 = 0,04 → V(X) = 0,896 lít → Đáp án C


Câu 33:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) C3H4O2 + NaOH   X + Y
(b) X+ H­2SO4(loãng)   Z + T
(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) + Ag + NH4NO3
(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư)  F + Ag + NH4NO3

Chất E và chất F theo thứ tự là

Xem đáp án

(a) HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa (X) + CH3CHO (Y) + H2O

(b) HCOONa + H2SO4 loãng → HCOOH (Z) + NaHSO4 (T)

(c) HCOOH + AgNO3 + NH3 + H2O → (NH4)2CO3 (E) + Ag + NH4NO3

(d) CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + Ag + NH4NO3

→ Đáp án B


Câu 34:

Cho X, Y, Z, T là một trong các chất sau: etyl fomat, anilin (C6H5NH2), fructozơ và saccarozơ. Tiến hành các thí nghiệm với chúng và ghi nhận lại kết quả, người ta có bảng tổng kết sau:

Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự lần lượt là

Xem đáp án

X là anilin; Y là etyl fomat; Z là saccarozơ; T là fructozơ

→ Đáp án D


Câu 35:

Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:


Tổng nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là

Xem đáp án

Đặt nKOH = a và nBa(OH)2 = b
+ Tại thời điểm nCO2 = 1,8 mol dung dịch chứa KHCO3 và BaCO3.
+ Mà nBaCO3 = 0,8 mol → nKHCO3 = 1,8 – 0,8 = 1 mol.
→ Tại thời điểm còn 0,2 mol BaCO3 thì dung dịch chứa:
nBa(HCO3)2 = 0,8 – 0,2 = 0,6 mol và nKHCO3 = 1 mol.
→ Bảo toàn cacbon → ∑nCO2 = ∑nCO2 = 0,2 +
0,6×2 + 1 = 2,4 mol.
→ mdung dịch sau pứ = mCO2 + 500 – mBaCO3
mdung dịch sau pứ = 2,4×44 + 500 – 0,2×197 = 566,2 gam.
→ ∑C%(KHCO3 + Ba(HCO3)2) ≈ 45,11% → Chọn C


Câu 36:

Nhúng lá sắt vào 150 ml dung dịch chứa CuCl2 1M và HCl 2M. Sau một thời gian, thu được dung dịch X; 2,24 lít H2 (ở đktc) và lá sắt lấy ra có khối lượng thay đổi 5,2 gam so với ban đầu. Thêm tiếp 2,125 gam NaNO3 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Ta có n(CuCl2) = 0,15 mol; n(HCl) = 0,3 mol

PTHH:

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

∆m = 64x – 56(x + 0,1) = -5,2 gam → x = 0,05

Dung dịch X chứa Fe2+ (0,15 mol); Cu2+ (0,1 mol); Cl- (0,6 mol) và H+ dư (0,1 mol).

Thêm vào X một lượng n(NaNO3) = 0,025 mol

PTHH: 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O

Vì n(NO3-) = 0,025 mol → n(Fe3+) = 0,075 mol;

→ m(muối) = m(Na+) + m(Fe3+) + m(Fe2+) + m(Cu2+) + m(Cl-) = 36,675 gam → Đáp án C


Câu 38:

Thủy phân hoàn toàn este A của axit hữu cơ đơn chức X và ancol đơn chức Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Làm bay hơi hoàn toàn dung dịch sau thủy phân. Phần hơi được dẫn qua bình đựng CaCl2 khan dư. Sau khi làm khô, phần hơi còn lại cho qua bình đựng K dư thấy có khí Z bay ra và khối lượng bình đựng K tăng 6,2 gam. Dẫn khí Z qua CuO nung nóng dư sinh ra 6,4 gam Cu. Lượng este ban đầu tác dụng vừa đủ với 32 gam brom thu được sản phẩm chứa 65,04% brom về khối lượng. Tên gọi của A là

Xem đáp án

Bình CaCl2 giữ lại nước. Còn lại là ancol

Khí Z bay ra là H2: ROH + K → ROK + ½ H2

Và H2 + CuO (to) → Cu + H2O

→ n(Cu) = n(H2) = 0,1 mol

→ n(ROH) = 0,2 mol = n(este)

Vậy m(bình K tăng) = m(ancol) – m(H2) → R = 15 → ancol CH3OH

Có: n(Br2) = 0,2 mol = n(este) → chỉ có 1π trong gốc hiđrocacbon của axit.

→ Este sau khi phản ứng với Br2 có dạng: Br2R’COOCH3

có %m(Br) = 65,04% → R’ = 27 (CH2=CH-)

Este là CH2=CHCOOCH3 → Đáp án D


Câu 39:

Đốt cháy este 2 chức mạch hở X (được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức, phân tử X không có quá 3 liên kết ) thu được tổng thể tích CO2 và H2O gấp 5/3 lần thể tích O2 cần dùng. Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của m là

Xem đáp án

Gọi công thức của X là CxHyO4

PTHH: CxHyO4 + (x + y/4 – 2)O2 → xCO2 + y/2H2O

Theo giả thiết: x + y/2 = 5(x + y/4 – 2)/3 → 8x – y = 40 → X là C6H8O4

X tạo từ axit no nên X là: CH3-OOC-CH2-COO-CH=CH2 (0,15 mol)

→ Chất rắn gồm CH2(COONa)2: 0,15 mol và NaOH dư: 0,1 mol

→ m(chất rắn) = 26,2 gam → Đáp án B


Bắt đầu thi ngay