IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 - chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 8)

  • 5719 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là

Xem đáp án

Chọn đáp án B. mantozơ là đisaccarit cấu tạo từ hai gốc glucozơ


Câu 3:

Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

các phản ứng tạo ra 2 muối gồm:

• A. C6H5COOC6H5 + 2NaOH → C6H5COONa + C6H5ONa + H2O

• B. CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa.

• C. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3 + 2NaOH → CH3COONa + C2H5COONa + C2H4(OH)2.

chỉ có đáp án D là TH phản ứng không tạo ra hai muối mà thôi:

• D. C2H5OOC-COOC2H5 + 2NaOH → (COONa)2 + 2C2H5OH.

Theo đó, đáp án đúng cần chọn là D


Câu 4:

Este nào sau đây có mùi hoa nhài?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bài học: Mùi của một số este thông dụng:

• Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 có mùi chuối chín.

• Etyl Isovalerat: (CH3)2CHCH2COOC2H5 có mùi táo.

• Etyl butirat: C3H7COOC2H5 và etyl propionat: C2H5COOC2H5 có mùi dứa.

• Geranyl axetat: CH3COOC10H17 có mùi hoa hồng.

• Benzyl axetat: CH3COOCH2C6H5 có mùi thơm hoa nhài.

Theo đó, đáp án đúng cần chọn là B


Câu 5:

Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.

(C15H31COO)3C3H5; C3H5 và gốc hiđrocacbon của glixerol;

C15H31COO là gốc panmitat của axit béo (axit panmitic: C15H31COOH)

| (C15H31COO)3C3H5 là panmitin, một chất béo no.

Đáp án D thỏa mãn yêu cầu.


Câu 6:

Tinh bột thuộc loại

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 7:

Công thức phân tử của đimetylamin là

Xem đáp án

Chọn  đáp án D

công thức cấu tạo của amin có tên đimetylamin là CH3NHCH3

công thức phân tử tương ứng là C2H7N → chọn đáp án D


Câu 8:

Người hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nicotin là chất gây nghiện có nhiều trong cây thuốc lá.

công thức phân tử của nicotin là C10H14N2.

Người hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp


Câu 9:

Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân NaNO3

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phản ứng nhiệt phân muối nitrat kim loại kiềm xảy ra như sau:

NaNO3 t° NaNO3 + 1/2.O2

đáp án thỏa mãn là D


Câu 10:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

• Glyxin: H2NCH2COOH: có môi trường trung tính, pH = 7 không làm quỳ tím đổi màu.

• anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) là các bazơ, axit rất yếu, đều không có khả năng làm quỳ tím chuyển màu → A, B, D đều không thỏa mãn.

chỉ có đáp án C. metylamin CH3NH2 làm quỳ tím đổi thành màu xanh


Câu 11:

Để phân biệt 3 chất lỏng: benzen, toluen, stiren, người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

dùng KMnO4 có thể phân biệt được ba chất lỏng


Câu 12:

Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là

Xem đáp án

Chọn đáp án C
Amin no, mạch hở thể hiện tính bazơ mạnh hơn amoniac do gốc ankyl có tác dụng làm tăng cường tính bazơAmin thơm
Amin thơm có nguyên tử N ở nhóm amin đính trực tiếp vào vòng benzen. Gốc phenyl có tác dụng làm suy giảm tính bazơ, do vậy amin thơm có lực bazơ rất yếu, yếu hơn amoniacTheo đó, thứ tự lực bazơ tăng trong dãy: (c) C6H5NH2 (anilin) < (a) NH3 < (b) CH3NH2.

chọn đáp án C


Câu 13:

Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phản ứng: 2,0 gam X + 0,05 mol HCl (vừa dủ) → m gam muối.

|| bảo toàn khối lượng có: m = 3,825 gam. Chọn D


Câu 15:

Ứng với CTPT là C4H8O2 có bao nhiêu chất chỉ tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

C4H8O2 chỉ tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na

thỏa mãn yêu cầu là các este có công thức C4H8O2.

có 4 đồng phân thỏa mãn → chọn đáp án C


Câu 16:

Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất CH3CHO, C2H5OH, H2O là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

CH3CHO không có liên kết hiđro liên phân tử → CH3CHO có tso thấp nhất.

so sánh giữa H2O và C2H5OH thì lực liên kết hiđro liên phân tử giữa 2 phân tử H2O mạnh hơn giữa 2 phân tử ancol C2H5OH

nhiệt độ sôi của H2O cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.

(ngoài ra, các bạn ở vùng quê nếu quan sát việc nấu rượu, có thể thấy thực nghiệm rượu bay hơi trước nước chính do nhiệt độ sôi của rượu nhỏ hơn nước).

Vậy, thứ tự giảm nhiệt độ sôi: H2O > C2H5OH > CH3CHO → chọn A


Câu 17:

Mệnh đề không đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

B. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime, tương tự poli (vinyl axetat)
C. phản ứng: CH3CH2COOCH=CH2 + NaOH → CH3CH2COONa + CH3CHO.
D. phản ứng: CH3CH2COOCH=CH2 + Br2 → CH3CH2COOCHBr-CH2Br.
chỉ có phát triển A không đúng vì este CH3CH2COOCH=CH2 như đáp án C, thủy phân cho anđehit, còn CH2=CHCOOCH3 cho muối + ancol;
tính chất hóa học đặc trưng của este là thủy phân khác nhau

→ chúng không thuộc cùng dãy đồng đẳng → chọn đáp án A


Câu 19:

Số đồng phân amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

có 3 đồng phân amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N


Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm (C2H4, C2H5OH) cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 13,2 gam CO2. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ø C2H5OH = C2H4.H2O: phần H2O không cần O2 để tốt và cũng không ảnh hưởng gì đến số mol CO2 sinh ra là 0,3 mol quy về đốt C2H4 cần V lít O2 thu được 0,3 mol CO2
V= 3.0,3:2.22,4 = 10,08 lít.


Câu 21:

Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Phần trăm khối lượng Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.

giả sử có 100 gam supephotphat thì tương ứng có 40 gam P2O5 (theo giả thiết)

 có ≈ 0,282 mol P2O5 .Tương ứng có ≈ 65,92 gam Ca(H2PO4)2


Câu 22:

Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

CO không khử được oxit MgO (CO không phản ứng với MgO).

CO khử được oxit của các kim loại hoạt động trung bình yếu như Zn, Fe, Cu,…

CO + CuO  Cu + CO2↑ || nCuO = nCO = 0,1 mol
%mMgO= 20%.


Câu 25:

Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans)?

CH3CH=CH2 (I); CH3CH=CHCl (II);
CH3CH=C(CH3)2 (III);
C2H5-C(CH3)=C(CH3)-C2H5 (IV);
C
2H5-C(CH3)=CCl-CH3 (V).

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ø cần biết điều kiện để có đồng phân hình học là:

“hai nhóm thế đính vào cùng một cacbon ở nối đôi phải khác nhau”.

các chất (I) và (III) không thỏa mãn yêu cầu, chúng không có đồng phân hình học.

còn lại, các chất (II), (IV) và (V) thỏa mãn → chọn đáp án C


Câu 31:

Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức, no (có H2SO4 đặc làm xúc tác) ở 140°C. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 21,6 gam nước và 72 gam ba este có số mol bằng nhau. Công thức 2 ancol nói trên là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

phản ứng ete hóa: cứ 2 ancol – 1H2O → 1 ete.

BTKL có mancol = mete +  = 93,6 gam.

nancol = 2 = 2 × 21,6 ÷ 18 = 2,4 mol.

Mtrung bình 2 ancol = 93,6 ÷ 2,4 = 39 → phải có 1 ancol là CH3OH.

Lại để ý 3 ete có số mol bằng nhau → 2 ancol có số mol bằng nhau

Mancol còn lại = 39 × 2 – 32 = 46 là C2H5OH.

đáp án thỏa mãn yêu cầu là C


Câu 33:

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo

(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước

(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit

(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol

(e) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói

(f) Dung dịch fructozơ không tham gia phản ứng tráng bạc

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Chọn đáp án D

xem xét các phát biểu:

• (a) đúng theo định nghĩa về chất béo.!

• (b) đúng
• (c) đúng.! glucozơ và fructozơ là các monosaccarit.

• TH este của phenol: HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O

hay TH: HCOOC=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO đều cho thấy phát biểu (d) sai.!
• được dùng làm thuốc súng không khói là xenlulozơ trinitrat

(N thuốc súng, thuốc nổ thường liên quan đến gốc nitrat NO3 N) → (e) đúng.!
• fructozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc → (g) saiTheo đó, tổng có 4 phát biểu đúng trong 6 phát biểu → chọn đáp án D.

 

Theo đó, tổng có 4 phát biểu đúng trong 6 phát biểu → chọn đáp án D.


Câu 36:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.

(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl dư.

(d) Cho hỗn hợp Fe3O4 vào dung dịch HCl dư.

(e) Cho CuO vào dung dịch HNO3

(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.

Số thí nghiệm thu được hai muối là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Các phản ứng hóa học xảy ra:

• (a) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. (→ thỏa mãn).

• (b) 2CO2 + 3NaOH → 1Na2CO3 + 1NaHCO3 + 1H2O. (→ thỏa mãn).

• (c) 2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O. (→ thỏa mãn).

• (d) Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O. (→ thỏa mãn)

• (e) CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (→ không thỏa mãn.!).

• (g) 2KHS + 2NaOH → Na2S + K2S + 2H2O.

có 5 thí nghiệm thỏa mãn thu được 2 muối → chọn đáp án C


Bắt đầu thi ngay