A common reason that someone ________ more for similar work is because of his or her experience or "length of service”.
A. may be paid
B. should not be paid
C. can be paid
Đáp án: A
Giải thích:
A. có lẽ được trả tiền
B. không nên được trả tiền
C. có thể được trả tiền
D. phải được trả tiền
- Xét về nghĩa -> loại B, D
+ may: dùng để diễn tả khả năng mà một sự việc có thể xảy ra hay tồn tại
+ can: dùng để diễn tả khả năng, năng lực của của thân thể hay trí óc
=> dùng “may be paid”
Dịch: Lý do phổ biến khiến một người nào đó có thể được trả nhiều tiền hơn cho công việc tương tự là do kinh nghiệm hoặc “thời gian làm việc” của người đó.
Many teachers have worked to change their traditional classrooms into an environment _________ students can use the latest technology for their learning process.
If we don’t find ________ sources of power, we will use up all the fossil fuels in the near future.
Or the blissful (4) _______of tips. Locals simply cannot understand why anybody should expect to pay extra for friendly efficient service.
Chọn từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
One advantage of learning going digital is that students no longer have to carry the weight of papers and textbooks with them to school.
I'd like to visit India more than any other country in the world.
=> India is __________________________________________________.The fact that he will never race again is something he cannot accept. (TERMS)
=> __________________________________________________________.
Tìm và sửa lỗi sai:
If someone came into the store, smile and say, “May I help you?”
Many people believe that no sea in the world is warmer than the Red Sea. (warm)
=> __________________________________________________________________.You sent me a present. Thank you very much for it.
=> ____________________________________________. (Relative pronounces)
Our hotel booking hasn't been confirmed.
=> We haven't received ____________________.