- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 51)
-
11174 lượt thi
-
56 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
A common reason that someone ________ more for similar work is because of his or her experience or "length of service”.
Đáp án: A
Giải thích:
A. có lẽ được trả tiền
B. không nên được trả tiền
C. có thể được trả tiền
D. phải được trả tiền
- Xét về nghĩa -> loại B, D
+ may: dùng để diễn tả khả năng mà một sự việc có thể xảy ra hay tồn tại
+ can: dùng để diễn tả khả năng, năng lực của của thân thể hay trí óc
=> dùng “may be paid”
Dịch: Lý do phổ biến khiến một người nào đó có thể được trả nhiều tiền hơn cho công việc tương tự là do kinh nghiệm hoặc “thời gian làm việc” của người đó.
Câu 2:
Her success went beyond her expectation.
=> Never _______________________________.
Đáp án: Never had she expected she was so successful.
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với never: Never + trợ động từ + S + V: chưa bao giờ ai đó làm gì
Dịch: Chưa bao giờ cô mong đợi mình lại thành công đến thế.
Câu 3:
I'd like to visit India more than any other country in the world.
=> India is __________________________________________________.Đáp án: India is the country I'd like to visit most in the world.
Giải thích: Cấu trúc: I like/would like + to + V + most: thích cái gì nhất
Dịch: Ấn Độ là đất nước tôi muốn đến thăm nhất trên thế giới.
Câu 4:
By the time we get there, the film __________.
Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc “by the time” trong tương lai: By the time + S1 + V(s/es), S2 + will (not) + have + Vp2 + O: vào thời điểm mà
Dịch: Khi chúng ta đến đó thì bộ phim đã bắt đầu rồi.
Câu 5:
He owed his rescue to a passer-by. (INDEBTED)
=> _______________________________.
Đáp án: He was indebted to a passer-by for his rescue.
Giải thích: own sth to sb = tobe indebted to sb for sth: biết ơn ai về cái gì
Dịch: Anh ta biết ơn một người qua đường vì đã giải cứu mình.
Câu 6:
When the Minister was asked about the strike, he declined to comment.
=> On _________________________________________________________.Đáp án: On being asked about the strike, the Minister declined to comment.
Giải thích: Cấu trúc câu bị động: On being + Vp2 + O, S + V
Dịch: Khi được hỏi về cuộc đình công, Bộ trưởng từ chối bình luận.
Câu 7:
My boss works better whenever he is pressed for time.
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc the more the more với câu so sánh:
The less + N + S + V, the adj-er + S2 + V2: càng ít… càng …
Dịch: Sếp của tôi càng có ít thời gian, anh ấy càng làm việc tốt hơn.
Câu 8:
For further information, please send a self-addressed envelope to above address. (sending)
=> Further information ___________________________________________________.Đáp án: Further information can be accessed by sending a self-addressed envelope to the above address.
Giải thích: by + Ving: bằng việc gì đó
Dịch: Thông tin thêm có thể được truy cập bằng cách gửi một phong bì có ghi địa chỉ riêng đến địa chỉ trên.
Câu 9:
Chọn từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
How are governments addressing the problem of inequality in wages?
Đáp án: A
Giải thích: addressing: giải quyết, chú tâm
A. tập trung vào
B. nâng cao
C. tạo
D. lờ đi
-> addressing = focusing on
Dịch: Các chính phủ giải quyết vấn đề bất bình đẳng về tiền lương như thế nào?
Câu 10:
He can't go out because he has to study for his exam.
=> If ____________________________________________.
Đáp án: If he didn't have to study for his exam, he could go out.
Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If S + Vqk + …, S + would/could + Vinf: dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại.
Dịch: Nếu anh ấy không phải học để thi thì anh ấy có thể ra ngoài.
Câu 11:
He tried to limit himself to ____ 10 cigarettes a day.
Đáp án: D
Giải thích: limit sb to Ving/sth: hạn chế, giảm cái gì
Dịch: Anh ấy cố gắng hạn chế hút 10 điếu thuốc mỗi ngày.
Câu 12:
Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
Women's salaries are becoming important to their household budgets.
Đáp án: A
Giải thích: budget = fund: quỹ, ngân sách
Dịch: Tiền lương của phụ nữ đang trở nên quan trọng đối với ngân sách gia đình của họ.
Câu 13:
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V3
- Câu gốc chưa rút gọn là “which was held”
+ Khi rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V3: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng V3 -> held
Chọn B
Câu 14:
Câu 15:
so sánh hơn với tính từ ngắn: adj-er + than
Chọn A
Câu 16:
natural science: khoa học tự nhiên
Chọn A
Câu 18:
A. như (as + N: thể hiện vai trò, vị trí)
B. giống nhau
C. thích
D. như (like + N: như là)
Chọn D
Câu 19:
Câu 20:
Câu 21:
Gợi ý:
In the future, I aspire to become an English teacher. Teaching this beautiful language has always been my passion and I believe it is a powerful tool that can positively impact the lives of individuals. I envision myself creating an engaging and inclusive learning environment where students feel comfortable expressing themselves and exploring their linguistic abilities. I hope to inspire a love for literature, writing, and communication in my students, while also nurturing their critical thinking and analytical skills. Being an English teacher would allow me to make a meaningful difference in the lives of young learners, helping them develop their language proficiency and providing them with valuable skills they can utilize throughout their lives.
Dịch:
Trong tương lai, tôi mong muốn trở thành một giáo viên tiếng Anh. Dạy ngôn ngữ tươi đẹp này luôn là niềm đam mê của tôi và tôi tin rằng nó là một công cụ mạnh mẽ có thể tác động tích cực đến cuộc sống của mỗi cá nhân. Tôi hình dung mình đang tạo ra một môi trường học tập hấp dẫn và hòa nhập, nơi học sinh cảm thấy thoải mái thể hiện bản thân và khám phá khả năng ngôn ngữ của mình. Tôi hy vọng có thể khơi dậy niềm yêu thích văn học, viết lách và giao tiếp trong học sinh của mình, đồng thời nuôi dưỡng tư duy phản biện và kỹ năng phân tích của các em. Trở thành một giáo viên tiếng Anh sẽ cho phép tôi tạo ra sự khác biệt có ý nghĩa trong cuộc sống của những học viên trẻ tuổi, giúp họ phát triển trình độ ngôn ngữ và cung cấp cho họ những kỹ năng quý giá mà họ có thể sử dụng trong suốt cuộc đời.
Câu 22:
Dẫn chứng ““Recycled paper” can mean anything from 100% true recycled paper to 1% re- manufactured ends of large paper rolls.”
Câu 23:
“Post-consumer” means the paper that you and I return to recycling centers.
Dẫn chứng ““Post-consumer” means the paper that you and I return to recycling centers.”
Câu 24:
You sent me a present. Thank you very much for it.
=> ____________________________________________. (Relative pronounces)
Đáp án: Thank you very much for the present which you sent me.
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho “the present” ở phía trước.
Dịch: Cảm ơn bạn rất nhiều vì món quà bạn đã gửi cho tôi.
Câu 25:
Chọn từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
One advantage of learning going digital is that students no longer have to carry the weight of papers and textbooks with them to school.
Đáp án: C
Giải thích: digital: kỹ thuật số
A. trực tuyến
B. điện
C. dựa trên máy tính
D. hiện đại hóa
Dịch: Một lợi thế của việc học theo hướng kỹ thuật số là học sinh không còn phải mang theo trọng lượng giấy tờ và sách giáo khoa đến trường.
Câu 26:
Many teachers have worked to change their traditional classrooms into an environment _________ students can use the latest technology for their learning process.
Đáp án: C
Giải thích: Đại từ quan hệ “where” thay thế cho từ chỉ nơi chốn “an environment” trước nó
Dịch: Nhiều giáo viên đã nỗ lực thay đổi lớp học truyền thống của họ thành một môi trường nơi học sinh có thể sử dụng công nghệ mới nhất cho quá trình học tập của mình.
Câu 27:
Our hotel booking hasn't been confirmed.
=> We haven't received ____________________.
Đáp án: We haven't received a confirmation of our hotel booking.
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (not) + Vp2 + O
Dịch: Chúng tôi chưa nhận được xác nhận đặt phòng khách sạn của chúng tôi.
Câu 28:
These books have been lent by the British Council library. (LOAN)
=> __________________________________________________.
Đáp án: These books have been on loan from the British Council library.
Giải thích: on loan from: vay/ mượn từ đâu
Dịch: Những cuốn sách này đã được mượn từ thư viện Hội đồng Anh.
Câu 29:
Richard only took over the family business because his father decided to retire early.
=> But for his __________________________________________________________.Đáp án: But for his father’s early retirement, Richard would not have taken over the family business.
Giải thích: Câu điều kiện loại 3: But for + cụm N/Ving, S + would (not) + have + been + Vp2: nếu không vì …
Dịch: Nếu không vì bố anh nghỉ hưu sớm, Richard sẽ không tiếp quản công việc kinh doanh của gia đình.
Câu 30:
Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
This new invention is useful in the classroom because it can engage students and provide them with opportunities to communicate meaningfully.
Đáp án: B
Giải thích: engage: thu hút
A. kéo
B. thu hút
C. khuyến khích
D. tham gia
-> engage = attract
Dịch: Phát minh mới này rất hữu ích trong lớp học vì nó có thể thu hút học sinh và mang đến cho họ cơ hội giao tiếp một cách có ý nghĩa.
Câu 31:
The teacher turned up after we ___________for him for over 30 minutes.
Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc phối thì với “after” trong quá khứ: S + V(quá khứ đơn) + after + S + V(quá khứ hoàn thành/ quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Dịch: Giáo viên xuất hiện sau khi chúng tôi đợi thầy hơn 30 phút.
Câu 32:
In the summer school he studied writing. He studied how to increase his vocabulary. (Not only)
=> __________________________________________________________________.
Đáp án: In the summer school he studied not only writing but also how to increase his vocabulary.
Giải thích: Cấu trúc “not only… but also” nhấn mạnh danh từ: S + V + not only + N + but also + N: không những… mà còn
Dịch: Trong trường hè, anh không chỉ học viết mà còn học cách tăng vốn từ vựng.
Câu 33:
The fact that he will never race again is something he cannot accept. (TERMS)
=> __________________________________________________________.
Đáp án: He can’t come to terms with the fact that he will never race again.
Giải thích: come to terms with sb/sth: đi đến thỏa thuận với ai/cái gì
Dịch: Anh ta không thể chấp nhận sự thật rằng anh ta sẽ không bao giờ đua nữa.
Câu 34:
Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân:
John was promoted last month for being such a committed worker.
Đáp án: B
Giải thích: committed: tận tâm
A. không trung thực
B. vô trách nhiệm
C. không nhiệt tình
D. không đáng tin cậy
-> committed >< irresponsible
Dịch: John đã được thăng chức vào tháng trước vì là một nhân viên tận tâm.
Câu 35:
Điền vào chỗ trống:
My parents are tidying up the cupboard to______ while I am studying.
Đáp án: together
Giải thích: together: cùng nhau
Dịch: Bố mẹ tôi đang cùng nhau dọn tủ trong khi tôi đang học bài.
Câu 36:
If we raise and resurface the roads, they ________ muddy and flooded.
Đáp án: D
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es) + O, S + will/can (not) + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Dịch: Nếu chúng ta nâng cao và trải lại mặt đường thì chúng sẽ không bị lầy lội và ngập lụt.
Câu 37:
Đáp án: encouraging
Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ bổ nghĩa -> encouraging: có tính động viên
Dịch: Hiệu trưởng nói những lời động viên học sinh trước giờ thi.
Câu 38:
He bought her flowers and a diamond ring. This action made her fall in love with him.
Đáp án: C
Giải thích: Mệnh đề quan hệ với which: S + V, which + V + …: điều mà -> thay thế cho cả mệnh đề trước nó
Dịch: Anh mua hoa và một chiếc nhẫn kim cương cho cô, điều mà khiến cô phải lòng anh.
Câu 39:
If we don’t find ________ sources of power, we will use up all the fossil fuels in the near future.
Đáp án: D
Giải thích:
A. hiệu quả
B. hiệu suất
C. tự nhiên
D. thay thế
Dịch: Nếu không tìm được nguồn năng lượng thay thế, chúng ta sẽ sử dụng hết nhiên liệu hóa thạch trong tương lai gần.
Câu 40:
The stockbroker denied ____________ of the secret business deal.
Đáp án: C
Giải thích:
- deny + Ving: phủ nhận làm gì
+ Dạng bị động thì hiện tại hoàn thành: deny + having + been + Vp2
Dịch: Người môi giới chứng khoán phủ nhận đã được thông báo về thỏa thuận kinh doanh bí mật.
Câu 41:
If you want to send a document and do not want to lose, its original shape, our _____ Service will help you.
Đáp án: B
Giải thích:
A. Thư chuyển phát nhanh
B. Fax
C. Bưu chính
D. Cuộc gọi Messenger
Dịch: Nếu bạn muốn gửi tài liệu mà không muốn mất định dạng gốc, dịch vụ fax sẽ hỗ trợ cho bạn làm điều đó.
Câu 42:
When you lie, some gestures can show you are lying. (give)
=> Some gestures can _______________________________.
Đáp án: Some gestures can give you away when you lie.
Giải thích: give sb away: tiết lộ, bán đứng ai
Dịch: Một số cử chỉ có thể tiết lộ bạn khi bạn nói dối.
Câu 43:
More and more girls apply _______ males’ jobs these days.
Đáp án: B
Giải thích: apply for: nộp đơn (xin việc)
Dịch: Ngày càng có nhiều nữ nộp đơn xin việc của nam giới.
Câu 44:
When I was younger, I ______to smoke or drink.
Đáp án: A
Giải thích:
- Cấu trúc: used to Vinf: đã từng có thói quen làm gì trong quá khứ
+ Dạng phủ định: didn’t use to Vinf hoặc never used to Vinf
Dịch: Khi còn trẻ, tôi không bao giờ hút thuốc hay uống rượu.
Câu 45:
It is hot, I feel miserable.
=> The ____________________.
Đáp án: The hotter it is, the more miserable I feel.
Giải thích: Cấu trúc “càng càng”:
The adj-er + S + V, the more + adj + S + V
Dịch: Càng nóng tôi càng cảm thấy khó chịu.
Câu 46:
Đáp án: She wasn't so hard of hearing that she couldn’t hear the phone.
Giải thích: Cấu trúc so…that với tính từ: S + tobe + so + adj + that + S + V: quá … đến nỗi mà
Dịch: Cô ấy không nặng tai đến mức không thể nghe được điện thoại.
Câu 47:
Đáp án: to
Giải thích: faithful to N: trung thành với cái gì
Dịch: Tôi trung thành với nguyên tắc của mình.
Câu 48:
Tìm và sửa lỗi sai:
If someone came into the store, smile and say, “May I help you?”
Đáp án: B
Giải thích: Câu điều kiện loại 0: If + S + V(s/es) + O, S + V(s/es) + O: được sử dụng để đưa ra những chân lý, sự thật hiển nhiên hay lời chỉ dẫn, lời đề nghị.
-> sửa “came” thành “comes”
Dịch: Nếu có ai đó bước vào cửa hàng, hãy mỉm cười và nói: “Tôi có thể giúp gì cho bạn?”
Câu 49:
Câu 50:
A. hỗ trợ
B. tham dự
C. cung cấp
D. phục vụ
Chọn A
Câu 51:
Câu 52:
Or the blissful (4) _______of tips. Locals simply cannot understand why anybody should expect to pay extra for friendly efficient service.
A. vắng mặt
B. thiếu hụt
C. loại bỏ
D. phớt lờ
Chọn B
Câu 53:
The paper mill ________ two tons of paper a day. Its ________ is one of the highest in our province. (produce)
Đáp án: produces – production
Giải thích:
- Ô trống 1: cần 1 động từ đứng sau danh từ
+ câu diễn tả hoạt động lặp đi lăp lại hang ngày -> dùng thì hiện tại đơn
+ chủ ngữ “The paper mill” ở dạng số ít -> động từ chia ở dạng số ít
- Ô trống 2: sau tính từ sở hữu cần 1 danh từ
Dịch: Nhà máy giấy sản xuất hai tấn giấy mỗi ngày. Sản lượng của nó là một trong những sản lượng cao nhất trong tỉnh của chúng tôi.
Câu 54:
I promise to phone you before our next meeting.
=> Before we _________________________________.
Đáp án: Before our next meeting, I will call you.
Giải thích: Cấu trúc “before” ở tương lai: Before + cụm N/ Ving, S + will + Vinf
Dịch: Trước cuộc gặp tiếp theo của chúng ta, tôi sẽ gọi cho bạn.
Câu 55:
Many people believe that no sea in the world is warmer than the Red Sea. (warm)
=> __________________________________________________________________.Đáp án: Many people believe that the Red Sea is the warmest sea in the world.
Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the adj-est
Dịch: Nhiều người cho rằng Biển Đỏ là biển ấm nhất thế giới.
Câu 56:
If nothing unfortunate happens, I will see you next week.
=> All being ___________________________________________.
Đáp án: All being well, I will see you next week.
Giải thích: If nothing unfortunate happens = All being well: Nếu không có chuyện gì đáng tiếc xảy ra/ Tất cả đều ổn
Dịch: Tất cả đều ổn, tôi sẽ gặp bạn vào tuần tới.