Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 51)

  • 10638 lượt thi

  • 56 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

A common reason that someone ________ more for similar work is because of his or her experience or "length of service”.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

A. có lẽ được trả tiền

B. không nên được trả tiền

C. có thể được trả tiền

D. phải được trả tiền

- Xét về nghĩa -> loại B, D

+ may: dùng để diễn tả khả năng mà một sự việc có thể xảy ra hay tồn tại

+ can: dùng để diễn tả khả năng, năng lực của của thân thể hay trí óc

=> dùng “may be paid”

Dịch: Lý do phổ biến khiến một người nào đó có thể được trả nhiều tiền hơn cho công việc tương tự là do kinh nghiệm hoặc “thời gian làm việc” của người đó.


Câu 2:

Her success went beyond her expectation.

=> Never _______________________________.

Xem đáp án

Đáp án: Never had she expected she was so successful.

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với never: Never + trợ động từ + S + V: chưa bao giờ ai đó làm gì

Dịch: Chưa bao giờ cô mong đợi mình lại thành công đến thế.


Câu 3:

I'd like to visit India more than any other country in the world.

=> India is __________________________________________________.
Xem đáp án

Đáp án: India is the country I'd like to visit most in the world.

Giải thích: Cấu trúc: I like/would like + to + V + most: thích cái gì nhất

Dịch: Ấn Độ là đất nước tôi muốn đến thăm nhất trên thế giới.


Câu 4:

By the time we get there, the film __________.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc “by the time” trong tương lai: By the time + S1 + V(s/es), S2 + will (not) + have + Vp2 + O: vào thời điểm mà

Dịch: Khi chúng ta đến đó thì bộ phim đã bắt đầu rồi.


Câu 5:

He owed his rescue to a passer-by. (INDEBTED)

=> _______________________________.

Xem đáp án

Đáp án: He was indebted to a passer-by for his rescue.

Giải thích: own sth to sb = tobe indebted to sb for sth: biết ơn ai về cái gì

Dịch: Anh ta biết ơn một người qua đường vì đã giải cứu mình.


Câu 6:

When the Minister was asked about the strike, he declined to comment.

=> On _________________________________________________________.
Xem đáp án

Đáp án: On being asked about the strike, the Minister declined to comment.

Giải thích: Cấu trúc câu bị động: On being + Vp2 + O, S + V

Dịch: Khi được hỏi về cuộc đình công, Bộ trưởng từ chối bình luận.


Câu 7:

My boss works better whenever he is pressed for time.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc the more the more với câu so sánh:

The less + N + S + V, the adj-er + S2 + V2: càng ít… càng …

Dịch: Sếp của tôi càng có ít thời gian, anh ấy càng làm việc tốt hơn.


Câu 8:

For further information, please send a self-addressed envelope to above address. (sending)

=> Further information ___________________________________________________.
Xem đáp án

Đáp án: Further information can be accessed by sending a self-addressed envelope to the above address.

Giải thích: by + Ving: bằng việc gì đó

Dịch: Thông tin thêm có thể được truy cập bằng cách gửi một phong bì có ghi địa chỉ riêng đến địa chỉ trên.


Câu 9:

Chọn từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

How are governments addressing the problem of inequality in wages?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: addressing: giải quyết, chú tâm

A. tập trung vào

B. nâng cao

C. tạo

D. lờ đi

-> addressing = focusing on

Dịch: Các chính phủ giải quyết vấn đề bất bình đẳng về tiền lương như thế nào?


Câu 10:

He can't go out because he has to study for his exam.

=> If ____________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: If he didn't have to study for his exam, he could go out.

Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If S + Vqk + …, S + would/could + Vinf: dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại.

Dịch: Nếu anh ấy không phải học để thi thì anh ấy có thể ra ngoài.


Câu 11:

He tried to limit himself to ____ 10 cigarettes a day.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: limit sb to Ving/sth: hạn chế, giảm cái gì

Dịch: Anh ấy cố gắng hạn chế hút 10 điếu thuốc mỗi ngày.


Câu 12:

Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

Women's salaries are becoming important to their household budgets.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: budget = fund: quỹ, ngân sách

Dịch: Tiền lương của phụ nữ đang trở nên quan trọng đối với ngân sách gia đình của họ.


Câu 13:

 first met Maryam at a farewell party (1) _____ by Lan two years ago.
Xem đáp án

Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V3

- Câu gốc chưa rút gọn là “which was held”

+ Khi rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V3: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng V3 -> held

Chọn B


Câu 14:

Since then we have kept (2) _____ touch and shared our common interests.
Xem đáp án
keep in touch: giữ liên lạc
Chọn D

Câu 15:

Maryam is two years older (3) _____ I am.
Xem đáp án

so sánh hơn với tính từ ngắn: adj-er + than

Chọn A


Câu 16:

She especially loves (4) _____ sciences.
Xem đáp án

natural science: khoa học tự nhiên

Chọn A


Câu 17:

I am proud (5) _____ have a pen pal 
Xem đáp án

be proud to do sth: tự hào vì làm gì

Chọn C


Câu 18:

a pen pal (6) _____ her.
Xem đáp án

A. như (as + N: thể hiện vai trò, vị trí)

B. giống nhau

C. thích

D. như (like + N: như là)

Chọn D


Câu 19:

I will be thinking about you, Mai." And this morning I got a letter (7) _____ her.
Xem đáp án
get sth from sb: nhận cái gì từ ai
Chọn A

Câu 21:

Write a paragraph about “What do you want to do in the future?”
Xem đáp án

Gợi ý:

In the future, I aspire to become an English teacher. Teaching this beautiful language has always been my passion and I believe it is a powerful tool that can positively impact the lives of individuals. I envision myself creating an engaging and inclusive learning environment where students feel comfortable expressing themselves and exploring their linguistic abilities. I hope to inspire a love for literature, writing, and communication in my students, while also nurturing their critical thinking and analytical skills. Being an English teacher would allow me to make a meaningful difference in the lives of young learners, helping them develop their language proficiency and providing them with valuable skills they can utilize throughout their lives.

Dịch:

Trong tương lai, tôi mong muốn trở thành một giáo viên tiếng Anh. Dạy ngôn ngữ tươi đẹp này luôn là niềm đam mê của tôi và tôi tin rằng nó là một công cụ mạnh mẽ có thể tác động tích cực đến cuộc sống của mỗi cá nhân. Tôi hình dung mình đang tạo ra một môi trường học tập hấp dẫn và hòa nhập, nơi học sinh cảm thấy thoải mái thể hiện bản thân và khám phá khả năng ngôn ngữ của mình. Tôi hy vọng có thể khơi dậy niềm yêu thích văn học, viết lách và giao tiếp trong học sinh của mình, đồng thời nuôi dưỡng tư duy phản biện và kỹ năng phân tích của các em. Trở thành một giáo viên tiếng Anh sẽ cho phép tôi tạo ra sự khác biệt có ý nghĩa trong cuộc sống của những học viên trẻ tuổi, giúp họ phát triển trình độ ngôn ngữ và cung cấp cho họ những kỹ năng quý giá mà họ có thể sử dụng trong suốt cuộc đời.


Câu 22:

Are all recycled paper products the same?
Xem đáp án
No, they aren’t

Dẫn chứng ““Recycled paper” can mean anything from 100% true recycled paper to 1% re- manufactured ends of large paper rolls.”


Câu 23:

What does “Post-consumer” mean?
Xem đáp án

“Post-consumer” means the paper that you and I return to recycling centers.

Dẫn chứng ““Post-consumer” means the paper that you and I return to recycling centers.”


Câu 24:

You sent me a present. Thank you very much for it.

=> ____________________________________________. (Relative pronounces)

Xem đáp án

Đáp án: Thank you very much for the present which you sent me.

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho “the present” ở phía trước.

Dịch: Cảm ơn bạn rất nhiều vì món quà bạn đã gửi cho tôi.


Câu 25:

Chọn từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

One advantage of learning going digital is that students no longer have to carry the weight of papers and textbooks with them to school.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: digital: kỹ thuật số

A. trực tuyến

B. điện

C. dựa trên máy tính

D. hiện đại hóa

Dịch: Một lợi thế của việc học theo hướng kỹ thuật số là học sinh không còn phải mang theo trọng lượng giấy tờ và sách giáo khoa đến trường.


Câu 26:

Many teachers have worked to change their traditional classrooms into an environment _________ students can use the latest technology for their learning process.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Đại từ quan hệ “where” thay thế cho từ chỉ nơi chốn “an environment” trước nó

Dịch: Nhiều giáo viên đã nỗ lực thay đổi lớp học truyền thống của họ thành một môi trường nơi học sinh có thể sử dụng công nghệ mới nhất cho quá trình học tập của mình.


Câu 27:

Our hotel booking hasn't been confirmed.

=> We haven't received ____________________.

Xem đáp án

Đáp án: We haven't received a confirmation of our hotel booking.

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (not) + Vp2 + O

Dịch: Chúng tôi chưa nhận được xác nhận đặt phòng khách sạn của chúng tôi.


Câu 28:

These books have been lent by the British Council library. (LOAN)

=> __________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: These books have been on loan from the British Council library.

Giải thích: on loan from: vay/ mượn từ đâu

Dịch: Những cuốn sách này đã được mượn từ thư viện Hội đồng Anh.


Câu 29:

Richard only took over the family business because his father decided to retire early.

=> But for his __________________________________________________________.
Xem đáp án

Đáp án: But for his father’s early retirement, Richard would not have taken over the family business.

Giải thích: Câu điều kiện loại 3: But for + cụm N/Ving, S + would (not) + have + been + Vp2: nếu không vì …

Dịch: Nếu không vì bố anh nghỉ hưu sớm, Richard sẽ không tiếp quản công việc kinh doanh của gia đình.


Câu 30:

Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

This new invention is useful in the classroom because it can engage students and provide them with opportunities to communicate meaningfully.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: engage: thu hút

A. kéo

B. thu hút

C. khuyến khích

D. tham gia

-> engage = attract

Dịch: Phát minh mới này rất hữu ích trong lớp học vì nó có thể thu hút học sinh và mang đến cho họ cơ hội giao tiếp một cách có ý nghĩa.


Câu 31:

The teacher turned up after we ___________for him for over 30 minutes.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc phối thì với “after” trong quá khứ: S + V(quá khứ đơn) + after + S + V(quá khứ hoàn thành/ quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Dịch: Giáo viên xuất hiện sau khi chúng tôi đợi thầy hơn 30 phút.


Câu 32:

In the summer school he studied writing. He studied how to increase his vocabulary. (Not only)

=> __________________________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: In the summer school he studied not only writing but also how to increase his vocabulary.

Giải thích: Cấu trúc “not only… but also” nhấn mạnh danh từ: S + V + not only + N + but also + N: không những… mà còn

Dịch: Trong trường hè, anh không chỉ học viết mà còn học cách tăng vốn từ vựng.


Câu 33:

The fact that he will never race again is something he cannot accept. (TERMS)

=> __________________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: He can’t come to terms with the fact that he will never race again.

Giải thích: come to terms with sb/sth: đi đến thỏa thuận với ai/cái gì

Dịch: Anh ta không thể chấp nhận sự thật rằng anh ta sẽ không bao giờ đua nữa.


Câu 34:

Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân:

John was promoted last month for being such a committed worker.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: committed: tận tâm

A. không trung thực

B. vô trách nhiệm

C. không nhiệt tình

D. không đáng tin cậy

-> committed >< irresponsible

Dịch: John đã được thăng chức vào tháng trước vì là một nhân viên tận tâm.


Câu 35:

Điền vào chỗ trống:

My parents are tidying up the cupboard to______ while I am studying.

Xem đáp án

Đáp án: together

Giải thích: together: cùng nhau

Dịch: Bố mẹ tôi đang cùng nhau dọn tủ trong khi tôi đang học bài.


Câu 36:

If we raise and resurface the roads, they ________ muddy and flooded.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es) + O, S + will/can (not) + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Dịch: Nếu chúng ta nâng cao và trải lại mặt đường thì chúng sẽ không bị lầy lội và ngập lụt.


Câu 37:

The principal said some ________ words to the pupils before the exam. (courage)
Xem đáp án

Đáp án: encouraging

Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ bổ nghĩa -> encouraging: có tính động viên

Dịch: Hiệu trưởng nói những lời động viên học sinh trước giờ thi.


Câu 38:

He bought her flowers and a diamond ring. This action made her fall in love with him.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mệnh đề quan hệ với which: S + V, which + V + …: điều mà -> thay thế cho cả mệnh đề trước nó

Dịch: Anh mua hoa và một chiếc nhẫn kim cương cho cô, điều mà khiến cô phải lòng anh.


Câu 39:

If we don’t find ________ sources of power, we will use up all the fossil fuels in the near future.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

A. hiệu quả

B. hiệu suất

C. tự nhiên

D. thay thế

Dịch: Nếu không tìm được nguồn năng lượng thay thế, chúng ta sẽ sử dụng hết nhiên liệu hóa thạch trong tương lai gần.


Câu 40:

The stockbroker denied ____________ of the secret business deal.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

- deny + Ving: phủ nhận làm gì

+ Dạng bị động thì hiện tại hoàn thành: deny + having + been + Vp2

Dịch: Người môi giới chứng khoán phủ nhận đã được thông báo về thỏa thuận kinh doanh bí mật.


Câu 41:

If you want to send a document and do not want to lose, its original shape, our _____ Service will help you.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

A. Thư chuyển phát nhanh

B. Fax

C. Bưu chính

D. Cuộc gọi Messenger

Dịch: Nếu bạn muốn gửi tài liệu mà không muốn mất định dạng gốc, dịch vụ fax sẽ hỗ trợ cho bạn làm điều đó.


Câu 42:

When you lie, some gestures can show you are lying. (give)

=> Some gestures can _______________________________.

Xem đáp án

Đáp án: Some gestures can give you away when you lie.

Giải thích: give sb away: tiết lộ, bán đứng ai

Dịch: Một số cử chỉ có thể tiết lộ bạn khi bạn nói dối.


Câu 43:

More and more girls apply _______ males’ jobs these days.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: apply for: nộp đơn (xin việc)

Dịch: Ngày càng có nhiều nữ nộp đơn xin việc của nam giới.

 


Câu 44:

When I was younger, I ______to smoke or drink.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

- Cấu trúc: used to Vinf: đã từng có thói quen làm gì trong quá khứ

+ Dạng phủ định: didn’t use to Vinf hoặc never used to Vinf

Dịch: Khi còn trẻ, tôi không bao giờ hút thuốc hay uống rượu.


Câu 45:

It is hot, I feel miserable.

=> The ____________________.

Xem đáp án

Đáp án: The hotter it is, the more miserable I feel.

Giải thích: Cấu trúc “càng càng”:

The adj-er + S + V, the more + adj + S + V

Dịch: Càng nóng tôi càng cảm thấy khó chịu.


Câu 46:

She wore a hearing-aid, even though she could hear the phone ring perfectly.
=> She wasn't so ________________________________________________________.
Xem đáp án

Đáp án: She wasn't so hard of hearing that she couldn’t hear the phone.

Giải thích: Cấu trúc so…that với tính từ: S + tobe + so + adj + that + S + V: quá … đến nỗi mà

Dịch: Cô ấy không nặng tai đến mức không thể nghe được điện thoại.


Câu 47:

Điền giới từ thích hợp: I'm faithful _______my principle.
Xem đáp án

Đáp án: to

Giải thích: faithful to N: trung thành với cái gì

Dịch: Tôi trung thành với nguyên tắc của mình.


Câu 48:

Tìm và sửa lỗi sai:

If someone came into the store, smile and say, “May I help you?”

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Câu điều kiện loại 0: If + S + V(s/es) + O, S + V(s/es) + O: được sử dụng để đưa ra những chân lý, sự thật hiển nhiên hay lời chỉ dẫn, lời đề nghị.

-> sửa “came” thành “comes”

Dịch: Nếu có ai đó bước vào cửa hàng, hãy mỉm cười và nói: “Tôi có thể giúp gì cho bạn?”


Câu 50:

I’d forgotten about the petrol stations where men in smart uniforms (2) _______ to you.
Xem đáp án

A. hỗ trợ

B. tham dự

C. cung cấp

D. phục vụ

Chọn A


Câu 51:

And the people rush to your assistance if they see you (3) _______over a map.
Xem đáp án
puzzle over sth: bối rối (suy nghĩ cẩn thận về cái gì để hiểu)
Chọn D

Câu 52:

Or the blissful (4) _______of tips. Locals simply cannot understand why anybody should expect to pay extra for friendly efficient service.

Xem đáp án

A. vắng mặt

B. thiếu hụt

C. loại bỏ

D. phớt lờ

Chọn B


Câu 53:

The paper mill ________ two tons of paper a day. Its ________ is one of the highest in our province. (produce)

Xem đáp án

Đáp án: produces – production

Giải thích:

- Ô trống 1: cần 1 động từ đứng sau danh từ

+ câu diễn tả hoạt động lặp đi lăp lại hang ngày -> dùng thì hiện tại đơn

+ chủ ngữ “The paper mill” ở dạng số ít -> động từ chia ở dạng số ít

- Ô trống 2: sau tính từ sở hữu cần 1 danh từ

Dịch: Nhà máy giấy sản xuất hai tấn giấy mỗi ngày. Sản lượng của nó là một trong những sản lượng cao nhất trong tỉnh của chúng tôi.


Câu 54:

I promise to phone you before our next meeting.

=> Before we _________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: Before our next meeting, I will call you.

Giải thích: Cấu trúc “before” ở tương lai: Before + cụm N/ Ving, S + will + Vinf

Dịch: Trước cuộc gặp tiếp theo của chúng ta, tôi sẽ gọi cho bạn.


Câu 55:

Many people believe that no sea in the world is warmer than the Red Sea. (warm)

=> __________________________________________________________________.
Xem đáp án

Đáp án: Many people believe that the Red Sea is the warmest sea in the world.

Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the adj-est

Dịch: Nhiều người cho rằng Biển Đỏ là biển ấm nhất thế giới.


Câu 56:

If nothing unfortunate happens, I will see you next week.

=> All being ___________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: All being well, I will see you next week.

Giải thích: If nothing unfortunate happens = All being well: Nếu không có chuyện gì đáng tiếc xảy ra/ Tất cả đều ổn

Dịch: Tất cả đều ổn, tôi sẽ gặp bạn vào tuần tới.


Bắt đầu thi ngay