IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 37)

  • 11190 lượt thi

  • 72 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

It was careless of you to allow your 16-year-old son to drive your car. => You should _______.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: You should not let your 16-year-old son drive a car.

Dịch: Bạn đã bất cẩn khi cho phép cậu con trai 16 tuổi lái xe của mình. = Bạn không nên để đứa con trai 16 tuổi của mình lái ô tô.


Câu 2:

Find a mistake in the sentence below

It is very bored, and I would be pleased to see you if you had any spare time.

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: dùng tính từ đuôi “ing” vì mang nghĩa chủ động

Sửa: bored => boring

Dịch: Nó rất nhàm chán, và tôi rất vui được gặp bạn nếu bạn có thời gian rảnh rỗi.


Câu 3:

Jasmine ................. (fail) her driver's test three times.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: has failed

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại

Dịch: Jasmine đã trượt kỳ thi lái xe ba lần.


Câu 4:

Jane ____ her mother in many ways, but she has her father's sense of humor.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. comes across = bắt gặp

B. makes out = làm cho ra

C. takes after = giống

D. gives in = đầu hàng

Dịch: Jane giống mẹ về nhiều mặt, nhưng cô ấy có khiếu hài hước của cha mình.


Câu 5:

No one ever knows her real identity. => Her real identity ............
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: Her real identity always remains a secret.

Giải thích:

- remain a secret: luôn là một bí mật

- one's real indentity: thân phận thật sự của ai

Dịch: Không ai từng biết danh tính thực sự của cô ấy. = Danh tính thực sự của cô luôn là một bí mật.


Câu 6:

She runs every day, so she is very fit.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu ghép là một câu có 2 mệnh đề chính, nối nhau bằng coordinator (and, but, so, or, for, nor, yet) và những từ này không giờ đứng đầu câu, phải có dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy phía trước liên từ.

Dịch: Cô ấy chạy mỗi ngày, vì vậy cô ấy rất khỏe mạnh.


Câu 7:

My father started to give up smoking last year.

=> My father has ___________________________________.

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: My father has given up smoking for a year.

Dịch: Cha tôi bắt đầu bỏ hút thuốc vào năm ngoái. = Bố tôi đã bỏ hút thuốc được một năm.


Câu 8:

We couldn't drive because off the fog. => The fog _____.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: The fog prevented us from driving.

Giải thích: prevent sb from Ving: ngăn cản ai làm gì

Dịch: Chúng tôi không thể lái xe vì tắt sương mù. = Sương mù ngăn cản chúng tôi lái xe.


Câu 9:

You should really take it …………. for a few days. You look tired.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: "take it easy" = nghỉ ngơi, thư giãn

Dịch: Bạn thực sự nên nghỉ ngơi trong vài ngày. Bạn trông có vẻ mệt mỏi.


Câu 10:

I’ve decided (stop) ……………...smoking.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: to stop

Giải thích: decide to V: quyết định làm gì

Dịch: Tôi đã quyết định ngừng hút thuốc.


Câu 11:

His handwriting is terrible. It’s not easy at all … what he writes.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc: It + be + adj + to V

Dịch: Chữ viết tay của anh ấy thật kinh khủng. Không dễ chút nào để đọc những gì anh ấy viết.


Câu 12:

Mai has a notebook and it’s on the table. => ............................ is on the table.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: Mai's notebook is on the table.

Giải thích: cấu trúc sở hữu cách: name’s + N

Dịch: Mai có một cuốn sổ và nó ở trên bàn. = Cuốn sổ của Mai ở trên bàn.


Câu 13:

A _______ is being offered for information leading to the arrest of the bank robber.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. prize = giải thưởng

B. reward = phần thưởng

C. notice = thông báo

D. repayment = trả nợ

Dịch: Một phần thưởng đang được đưa ra cho thông tin dẫn đến việc bắt giữ tên cướp ngân hàng.


Câu 14:

Rewrite the following sentences and the meaning stays the same.
Are you against working on Sunday?
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: against = object to (phản đối)

Dịch: Bạn có phản đối làm việc vào Chủ Nhật không? = Bạn có phản đối làm việc vào Chủ Nhật không?


Câu 15:

I could tell that Matt was coming because I knew his _________ of tobacco.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Blend: thứ (thuốc lá, chè, ...)

Dịch: Tôi có thể nói rằng Matt sẽ đến vì tôi biết hỗn hợp thuốc lá của anh ấy.


Câu 16:

I am sure the letter won't arrive in time unless it (send)............ by air.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: câu điều kiện loại I vế if/ unless chia ở hiện tại đơn

Dịch: Tôi chắc chắn rằng bức thư sẽ không đến kịp trừ khi nó được gửi bằng đường hàng không.


Câu 17:

The best title for this passage could be ________.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: C

Thông tin: People in the UK enjoy fewer years of good health before they die than the citizens of most comparable European countries as well as Australia and Canada, a major report shows… Hunt said the UK was a long way behind its global counterparts and called for action by local health commissioners to tackle the five big killers - cancer, heart disease, stroke, respiratory and liver diseases.


Câu 18:

The word "cardiovascular" in paragraph 2 could be best replaced by
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: D

cardiovascular (tim mạch) = cardiac (thuộc tim)


Câu 19:

According to the passage, what is NOT the cause of death in the UK?
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: D

Thông tin: Drinking and drug use have been the main issues behind the worsening of the UK's ranking in early deaths among adults aged 20-54.


Câu 20:

According to the passage, Hunt is showing his attempt to ________.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: B

Thông tin: For too long we have been lagging behind and I want the reformed health system to take up this challenge and turn this shocking underperformance around.


Câu 21:

The word "it" in paragraph 2 refers to ________.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: C

5. Thông tin: However, the problem is only in part to do with hospital care - much of it is about the way we live.

Dịch:

Một báo cáo chính thức gần đây cho biết, khi còn sống, thời gian người dân ở Vương quốc có sức khỏe tốt ngắn hơn so với công dân của hầu hết các nước châu Âu, cũng như Úc hoặc Canada. Trong khi, ở Anh, trong hai thập kỷ qua, tuổi thọ trung bình đã tăng lên 4,2 năm, thì các quốc gia khác thậm chí còn cải thiện nhanh hơn. Năm 2010, Tây Ban Nha đứng đầu bảng xếp hạng. Người dân của nước đó có thể có được 70,9 năm sống khỏe mạnh - trước khi họ bị bệnh hoặc tàn tật. Đứng thứ hai là Ý, với 70,2 năm và thứ ba là Úc, với 70,1 năm. Ở Anh, chúng ta có thể có 68,6 năm sống khỏe mạnh. Ông Hunt cho biết Vương quốc Anh đã đi sau một chặng đường dài so với các nước khác trên thế giới và ông kêu gọi các ủy viên hội đồng y tế địa phương hành động để giải quyết 5 “kẻ giết người” lớn - ung thư, bệnh tim, đột quỵ, bệnh hô hấp và gan. Uống rượu và sử dụng ma túy là những vấn đề chính khiến xếp hạng của Vương quốc Anh trở nên tồi tệ hơn về tỷ lệ tử vong sớm ở người trưởng thành trong độ tuổi 20-54. Năm 2010, ma túy là nguyên nhân gây tử vong cao thứ sáu ở nhóm tuổi này và rượu đứng thứ 18 - tăng từ vị trí thứ 32 và 43 tương ứng so với 20 năm trước đó.

Hôm thứ Ba, ông Hunt sẽ công bố một chiến lược để giải quyết bệnh tim mạch, mà theo ông có thể cứu sống 30.000 người mỗi năm. Ông nói: “Bất chấp những tiến bộ đã đạt được trong việc giảm tỷ lệ tử vong, chúng ta vẫn là một nước “nghèo” so với những nước khác trên toàn cầu về nhiều khía cạnh trong vấn đề sức khỏe, điều mà tôi muốn thay đổi.” “Trong một thời gian dài, chúng ta đã bị tụt lại phía sau và tôi muốn hệ thống y tế được cải cách để đón đầu thử thách và thay đổi sự kém hiệu quả đáng buồn như hiện nay”. Tuy nhiên, vấn đề chỉ nằm một phần nhỏ ở việc chăm sóc tại bệnh viện - mà phần lớn vấn đề là ở cách sinh hoạt hàng ngày của chúng ta. Chế độ ăn uống của chúng ta, thói quen uống rượu và hút thuốc lá của chúng ta đều đóng một vai trò quan trọng trong đó đảm nhận trách nhiệm của nó vào ngày 1 tháng 4.


Câu 22:

Rewrite the sentence that has the same meaning with the previous sentence

It is 5 years since Tom and Mary got married. => Tom and Mary __________.

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: Tom and Mary have got married for 5 years.

Dịch: Đã 5 năm kể từ khi Tom và Mary kết hôn. = Tom và Mary đã kết hôn được 5 năm.


Câu 23:

I haven't eaten this kind of food before.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Sử dụng cấu trúc viết lại câu: This is the first time + S + have/ has + VpII.

Dịch: Tôi chưa từng ăn loại thức ăn này trước đây. = Đây là lần đầu tiên tôi ăn loại thức ăn này.


Câu 24:

Rewrite the following sentence in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it

It’s two months since we last saw a movie. → We haven’t ________________.

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: We haven’t seen a movie for two months.

Dịch: Đã hai tháng kể từ lần cuối cùng chúng tôi xem một bộ phim. = Chúng tôi đã không xem một bộ phim trong hai tháng.


Câu 25:

This suitcase is _____ than the others.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: so sánh hơn của “heavy” là “heavier”

Dịch: Chiếc vali này nặng hơn những chiếc khác.


Câu 26:

This is the second time I have seen this movie. => I have ________.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: I have seen this movie before.

Giải thích: before: trước đây

Dịch: Đây là lần thứ hai tôi xem bộ phim này. = Tôi đã xem bộ phim này trước đây.


Câu 27:

Perhaps we have to hire more workers. We're quite................. at the moment.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. short-haired (a): tóc ngắn                             

B. short-tempered (a): nóng tính

C. short-sighted (a): cận thị                               

D. short-staffed (a): thiếu nhân viên

Dịch: Có lẽ chúng ta nên thuê thêm công nhân. Hiện tại ta đang khá thiếu nhân viên.


Câu 28:

We'll have to use the stairs. The lift is ___ order.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: out of order = hỏng

Dịch: Chúng ta sẽ phải sử dụng cầu thang bộ. Thang máy bị hỏng.


Câu 29:

Rewrite the following sentence using the second conditional sentences

He spends all his money gambling. He isn't a wealthy man. => If ______.

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: If he were a wealthy man, he wouldn't spend all his money gambling.

Giải thích: Cấu trúc điều kiện loại II với “be”: If + S + were / weren’t + O, S + would / could / might + Vinf.

Dịch: Anh ta tiêu hết tiền vào cờ bạc. Anh ấy không phải là một người đàn ông giàu có. = Nếu anh ta là một người giàu có, anh ta sẽ k tiêu hết tiền của mình để đánh bạc.


Câu 30:

Give the correct form of the word in brackets

Once a year, gathered all together in this church, we (MEMORY) _____ those who lost their lives in the great war.

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: commemorate

Giải thích: commemorate (v) tưởng nhớ

Dịch: Mỗi năm một lần, tập hợp tất cả lại với nhau trong nhà thờ này, chúng tôi tưởng nhớ những người đã thiệt mạng trong cuộc đại chiến.


Câu 31:

I was busy yesterday I couldn’t complete my homework.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: Hôm qua tôi bận nên không thể hoàn thành bài tập về nhà. = Nếu tôi có nhiều thời gian hơn ngày hôm qua, tôi có thể đã hoàn thành bài tập về nhà của mình.


Câu 32:

In the past, rich people often had (serve) to do everything for them.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: service

Giải thích: vị trí này cần danh từ

Dịch: Trong quá khứ, những người giàu có thường có dịch vụ làm mọi thứ cho họ.


Câu 33:

Complete the second sentence so that it expresses the same meaning as the original one

It is one hundred years since the birth of D.H Lawrence, the famous novelist.

=> D.H Lawrence ………………

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: D.H Lawrence, the famous novelist, was born one hundred years ago.

Giải thích: was/were born = được sinh ra

Dịch: Đã một trăm năm kể từ ngày sinh của D.H Lawrence, tiểu thuyết gia nổi tiếng. = D.H Lawrence, tiểu thuyết gia nổi tiếng, đã ra đời cách đây một trăm năm.


Câu 34:

I have never met such a famous singer before.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: S + have/has never Ved/V3 + before. = It’s the first time S + have/has Ved/V3.

Dịch: Tôi chưa bao giờ gặp một ca sĩ nổi tiếng như vậy trước đây. = Đây là lần đầu tiên tôi gặp một ca sĩ nổi tiếng như vậy.


Câu 35:

Lan will (invite) .......... some of her friends to her birthday party on Sunday.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: invite

Giải thích: will + Vinf = sẽ làm gì

Dịch: Lan sẽ mời một số bạn bè của cô ấy đến bữa tiệc sinh nhật của cô ấy vào Chủ Nhật.


Câu 36:

She finished the meal. Her children came home after school soon after that.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc: No sooner + had + S + V + than + S + V.

Dịch: Cô ấy đã hoàn thành bữa ăn. Ngay sau đó, các con của cô đã về nhà sau giờ học. = Ngay sau khi cô ấy ăn xong bữa ăn, các con cô ấy đã về nhà sau giờ học.


Câu 37:

Something tells me that you _____ to a single word I _______ in the past ten minutes.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Thì HTHT điễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và còn tiếp tục ở hiện tại. Trong câu hai hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ và hiện vẫn còn tiếp tục

Dịch: Có điều gì đó nói với tôi rằng bạn đã không nghe một từ nào tôi đã nói trong mười phút qua.


Câu 38:

Sam works as a ......... in an office in the town center. (TELEPHONE)
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: telephonist

Giải thích: telephonist (n) điện thoại viên

Dịch: Sam làm điện thoại viên trong một văn phòng ở trung tâm thị trấn.


Câu 39:

The …….. was so exciting and absorbing that she could not put it down. (THRILL)
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: thriller

Giải thích: thriller (n) phim kinh dị

Dịch: Bộ phim kinh dị rất thú vị và hấp dẫn đến nỗi cô ấy không thể đặt nó xuống.


Câu 40:

The cost of..........to the show is reasonable. (ADMIT)
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: admission

Giải thích: admission (n) sự nhận vào

Dịch: Chi phí nhập học cho chương trình là hợp lý.


Câu 41:

The statue ______ while it ______ to another room in the museum.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: hành động xen vào (QKĐ) 1 hành động đang xảy ra (QKTD)

Dịch: Bức tượng bị vỡ khi nó được chuyển đến một căn phòng khác trong bảo tàng.


Câu 42:

We’d better be careful with Lisa. After your phone call, she __________ awake half the night crying.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: dùng quá khứ đơn vì hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ

Dịch: Chúng ta nên cẩn thận với Lisa. Sau cuộc điện thoại của bạn, cô ấy thức trắng nửa đêm để khóc.


Câu 43:

Write a paragraph giving your opinion about life in the countryside
Xem đáp án

Lời giải:

Gợi ý:

In my opinion, living in the countryside brings many good points. First of all, Countryside is less polluted than city. You can enjoy fresh air, clean rivers, peaceful views, and simple life there. Besides, there will be no traffic jams because the main vehicles are bikes, electric motorbikes or walking. Although the roads are small, but you will rarely breathe dirty air or polluted gases. Second, the living cost there is cheaper because almost food are supplied by the locals. It’s estimated that the price in the city is much higher than that of the same food in the country. Noise in the city, which never stops even at night, is always annoying. That’s the reason why country life is the most ideal option. It’s quite, silent and described like a paradise.

Dịch:

Theo tôi, sống ở nông thôn mang lại nhiều điểm tốt. Trước hết, Countryside ít ô nhiễm hơn thành phố. Bạn có thể tận hưởng không khí trong lành, những dòng sông trong lành, khung cảnh yên bình và cuộc sống bình dị ở đó. Bên cạnh đó, sẽ không xảy ra tình trạng tắc đường vì phương tiện chủ yếu là xe đạp, xe máy điện hoặc đi bộ. Mặc dù đường nhỏ, nhưng bạn sẽ hiếm khi hít thở không khí bẩn hoặc khí ô nhiễm. Thứ hai, chi phí sinh hoạt ở đó rẻ hơn vì hầu như thực phẩm được cung cấp bởi người dân địa phương. Người ta ước tính rằng giá ở thành phố cao hơn nhiều so với thực phẩm cùng loại trong nước. Tiếng ồn trong thành phố, không bao giờ ngừng ngay cả vào ban đêm, luôn gây khó chịu. Đó là lý do tại sao cuộc sống nông thôn là lựa chọn lý tưởng nhất. Nó khá yên tĩnh và được mô tả giống như một thiên đường.


Câu 44:

Viết lại mỗi câu sau sao cho nghĩa không đổi

When did you start learning English?

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: A

Dịch: Bạn bắt đầu học tiếng Anh từ khi nào? = Bạn đã học tiếng Anh bao lâu rồi?


Câu 45:

Who does this bag belong to? => Whose ……..
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: Whose bag is this?

Giải thích: Whose = của ai

Dịch: Cái túi này thuộc về ai? = Túi của ai đây?


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part

That the government ought to develop a jobs program seemed to Congress an indisputable fact.

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: indisputable = undeniable (không thể bàn cãi)

Dịch: Đối với Quốc hội, việc chính phủ phải phát triển một chương trình việc làm là một sự thật không thể chối cãi.


Câu 47:

She didn't sound ............... when I told her the news.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: sound + adj: nghe có vẻ như (thế nào)

surprised (adj): ngạc nhiên (tính từ bị động mô tả cảm xúc của con người do bị tác động mà có)

surprising (adj): làm ngạc nhiên (tính từ chủ động mô tả đặc điểm, tính chất của người/ vật)

Tạm dịch: Cô ấy có vẻ không ngạc nhiên khi tôi nói với cô ấy tin tức.

Câu 48:

Barbara is the best tennis player in the club. => No one ________________.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: No one in the club can play tennis better than Barbara.

Dịch: Barbara là tay vợt giỏi nhất trong câu lạc bộ. = Không ai trong câu lạc bộ có thể chơi quần vợt giỏi hơn Barbara.


Câu 49:

I picked up some holiday brochures ______ around the table at the travel agency.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc rút gọn của “which lie” là lying (dùng Ving)

Dịch: Tôi nhặt một số tờ rơi quảng cáo về kỳ nghỉ nằm quanh bàn ở công ty du lịch.


Câu 50:

He didn’t take his doctor’s advice. His health gets worse.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: S + wish + clause ( QKHT) → diễn tả câu ước ngược với thực tế trong quá khứ

Dịch: Anh ấy đã không nghe theo lời khuyên của bác sĩ. Sức khỏe của anh trở nên tồi tệ hơn. = Anh ấy ước mình đã nghe theo lời khuyên của bác sĩ và ước sức khỏe của mình sẽ không xấu


Câu 51:

My mother asked us to complete our household duties before going out. => My mother made …
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: My mother made us complete our household duties before going out.

Giải thích: make sb + Vinf = bắt ai làm gì

Dịch: Mẹ tôi yêu cầu chúng tôi hoàn thành các công việc gia đình trước khi ra ngoài. = Mẹ tôi bắt chúng tôi hoàn thành các công việc gia đình trước khi ra ngoài.


Câu 52:

The Gong Festival is held ______ in the Central Highlands.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Sau động từ là một trạng từ => loại A và C. Hằng năm ta sử dụng annually chứ không dùng yearly

Dịch: Lễ hội Gong được tổ chức hàng năm ở Central Highlands.


Câu 53:

The mistake by scientists caused a massive explosion. (in)

→ The mistake by scientists _______________ a massive explosion.

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: The mistake by scientists resulted in a massive explosion.

Giải thích: result in = cause: gây ra

Dịch: Sai lầm của các nhà khoa học đã gây ra một vụ nổ lớn. = Sai lầm của các nhà khoa học đã dẫn đến một vụ nổ lớn.


Câu 54:

There’s no _____ between Gary and Mark, even though they are brothers.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Resemblance = sự giống nhau

Appearance = ngoại hình

Correspondence = sự tương ứng

Reflection = sự phản ánh

Dịch: Không có điểm nào giống nhau giữa Gary và Mark, mặc dù họ là anh em.


Câu 55:

Complete the second sentence with the same meaning.

I would like you to help me put the chairs a way.

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Do you mind + Ving

Dịch: Bạn có phiền giúp tớ để cái ghế này ra không?


Câu 56:

They think that the prisoner escaped by climbing over the wall.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Chủ động: People/ They/… + say/ said/ think/… + (that) + S + V + sb/ st.

Bị động:

+ Cách 1: It + bị động + that….

+ Cách 2: S + bị động + to + V/ have PII.

Dịch: Họ nghĩ rằng tù nhân trốn thoát bằng cách trèo qua tường. = Người tù nhân được cho rằng đã trốn thoát bằng cách trèo qua tường.


Câu 57:

I/ think/ skate/ more/ interesting/ mountain - climbing.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: I think skating is more interesting than mountain – climbing.

Dịch: Tôi nghĩ trượt băng thú vị hơn leo núi.


Câu 58:

Where do people celebrate Huong Pagoda Festival?
Xem đáp án

Lời giải:

 In My Duc District, 70 kilometers away from Hanoi to the south.

 Thông tin: Huong Pagoda is located in My Duc District, 70 kilometers away from Hanoi to the south.


Câu 59:

How long does the festival last?
Xem đáp án

Lời giải:

Three months from the first to the third month in Lunar Calendar.

Thông tin: This festival lasts for three months from the first to the third month in Lunar Calendar.


Câu 60:

Which part of the festival do people climb the mountain?
Xem đáp án

Lời giải:

The entertaining activities.

Thông tin: On the other hand, entertaining activities include enjoying boat cruise along Yen Stream for watching picturesque scenery, climbing mountain and exploring holy caves.


Câu 61:

Tell some example of entertaining activities during the festival.
Xem đáp án

Lời giải:

Enjoying boat cruise along Yen Stream for watching picturesque scenery, climbing mountain and exploring holy caves.

Thông tin: On the other hand, entertaining activities include enjoying boat cruise along Yen Stream for watching picturesque scenery, climbing mountain and exploring holy caves.


Câu 62:

Why do people climb up the top of Huong Tich Mountain?
Xem đáp án

Lời giải:

Because they believe that climbing up the top of Huong Tich Mountain will bring them fulfillment and great success in life.

Thông tin: It is believed that climbing up the top of Huong Tich Mountain will bring you fulfillment and great success in life.

Dịch:

Cùng với lễ hội chùa Bái Đính và Yên Tử, lễ hội chùa Hương là một trong những lễ hội Phật giáo lớn nhất ở miền Bắc Việt Nam. Chùa Hương thuộc huyện Mỹ Đức, cách Hà Nội 70 km về phía Nam. Lễ hội này kéo dài trong ba tháng từ tháng giêng đến tháng ba âm lịch. Trên thực tế, ngày khai hội chính thức là ngày mồng 6 tháng giêng Âm lịch. Như các lễ hội khác ở Việt Nam, lễ hội chùa Hương cũng được chia thành hai phần: Phần lễ và phần vui chơi. Nghi thức trọng thể gồm có lễ rước hương và lễ Thiền tự do Tăng Ni và Phật tử dâng hương, hoa, nến và trái cây. Trong buổi lễ, có hai nhà sư biểu diễn những điệu múa uyển chuyển đẹp mắt. Mặt khác, các hoạt động giải trí bao gồm đi thuyền dọc theo Suối Yến để ngắm phong cảnh đẹp như tranh vẽ, leo núi và khám phá các hang động linh thiêng. Người ta tin rằng leo lên đỉnh núi Hương Tích sẽ mang lại cho bạn sự viên mãn và thành công rực rỡ trong cuộc sống.


Câu 63:

Identify the one underlined word or phrase that must be changed for the sentence to be correct.

There's (A) hardly no sugar (B) left, so we must (C) get some (D) when we go shopping.

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Trong câu đã có “hardly” thì ta không sử dụng “no” nữa (phủ định 2 lần). Ta phải sửa thành “any sugar”

Sửa: no sugar => any sugar

Dịch: Có rất ít đường còn lại, vì vậy chúng ta phải mua một ít khi đi mua sắm.

Câu 64:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Phần gạch chân đáp án A phát âm là /ʌ/, còn lại là /uː/


Câu 65:

Choose one facility which was not available twenty years ago and write a short description of how students in the past studied without that facility
Xem đáp án

Lời giải:

Gợi ý:

It is most likely that students twenty years ago were not able to enjoy the Internet in their studies. That's why it took them a lot of time, energy, and even money, to do a project that we can now easily complete in one or two days.

For example, when being asked to write an assignment about past habits, the students had to go to the library, look for books on the topic, read the books, and hand-write any information that they thought was useful for their assignment.They would also have to meet with some old people and talk to them about the past. At home, they had to hand-write their assignment, possibly with a lot of erasing and rewriting of the first draft. After finishing the draft, they had to write a clean copy on another piece of paper for submission.

Dịch:

Hầu như học sinh 20 năm về trước không thể vào Internet để học. Đó là tại sao họ mất rất nhiều thời gian, năng lượng và thậm chí cả tiền bạc để làm một bài thu hoạch mà bây giờ chúng ta có thể dễ dàng hoàn thành trong một hoặc 2 ngày.

Ví dụ như khi được yêu cầu viết 1 bài thu hoạch về các thói quen trong quá khứ, các học sinh phải đến thư viện, tìm sách theo dề tài, đọc sách và viết tay bất kỳ thông tin nào mà họ nghĩ là hữu ích đối với bài thu hoạch của họ. Họ cũng sẽ gặp gỡ 1 vài người lớn tuổi và nói với họ về quá khứ. Ở nhà, họ phải viết tay bài thu hoạch, có thể phải tẩy xóa và viết lại nhiều bản đầu tiên, họ phải viết một bản sao sạch sẽ trên 1 tờ giấy khác để nộp.


Câu 66:

Hard work always brings _______. (succeed)
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Sau động từ bring là danh từ

Dịch: Làm việc chăm chỉ luôn mang lại thành công.


Câu 67:

He asked me if I ............ cooking.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: lùi từ hiện tại đơn về quá khứ đơn trong câu gián tiếp

Dịch: Anh ấy hỏi tôi có thích nấu ăn không.


Câu 68:

He failed to win the race. (DIDN'T)
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: win (thắng) >< fail (thua)

Dịch: Anh ấy đã thất bại trong việc giành chiến thắng trong cuộc đua. = Anh ấy đã không thắng cuộc đua.


Câu 69:

Give the correct form of the work in brackets to complete the following sentence

Her friends take advantage of her _________________. (gennerous)

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: generosity

Giải thích: take advantage of + N: lợi dụng

Dịch: Bạn bè của cô ấy tận dụng sự hào phóng của cô ấy.


Câu 70:

It is such a wonderful opportunity that we mustn’t miss it.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá .... để cho ai làm gì ...)

- It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá ... đến nỗi mà ...)

Dịch: Đó là một cơ hội tuyệt vời mà chúng ta không được bỏ lỡ. = Cơ hội quá tuyệt vời để chúng ta bỏ lỡ.


Câu 71:

My car __________ your car.
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: B

Dịch: Xe của tôi không đắt bằng xe của bạn.


Câu 72:

Choose the word that the underline parts pronounced differently from the others
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /əʊ/, còn lại phát âm là /juː/


Bắt đầu thi ngay