- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 9)
-
11182 lượt thi
-
161 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Before I went to drama school, I had to … quite a lot of family pressure for me to study medicine.
Đáp án: A
Giải thích: resist (v) chống lại
Dịch: Trước khi tôi đến trường kịch nghệ, tôi đã phải chịu khá nhiều áp lực từ gia đình để tôi theo học ngành y.
Câu 2:
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
A Hoi An-based charity organization gave free milk to poor ailing, and disabled children in the central province of Quang Nam on last Wednesday.
Đáp án: D
Giải thích: về ngữ pháp, ta không dùng “on last Wednesday” mà dùng “on Wednesday” hoặc “last Wednesday”
Dịch: Một tổ chức từ thiện có trụ sở tại Hội An đã tặng sữa miễn phí cho trẻ em nghèo ốm yếu và khuyết tật ở tỉnh Quảng Nam vào thứ Tư tuần trước.
Câu 3:
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
In Thomas Edison's early life, he has been thought to have a learning disability and he could not read till he was twelve.
Đáp án: A
Giải thích: câu tường thuật lại sự việc trong quá khứ nên cần dùng quá khứ đơn
Dịch: Trong thời thơ ấu của Thomas Edison, ông được cho là có khuyết tật về học tập và ông không thể đọc cho đến năm 12 tuổi.
Câu 4:
Diamonds are often found in rock formations called pipes, _____ the throats of extinct volcanoes.
Đáp án: B
Giải thích: vị trí tống cần một mệnh đề quan hệ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ pipes
Dịch: Kim cương thường được tìm thấy trong các thành tạo đá được gọi là ống, giống như cổ họng của những ngọn núi lửa đã tắt.
Câu 5:
He was suspended for two matches for swearing at the referee.
Đáp án: D
Dịch: Anh bị treo giò 2 trận vì chửi trọng tài.
A. Chửi bới trọng tài khiến anh ta bị treo giò 2 trận.
B. Nếu anh ấy không chửi trọng tài thì anh ấy đã không bị treo giò 2 trận.
C. Anh ta chửi trọng tài vì bị treo giò hai trận.
Câu 6:
Such … the play that the theater is likely to be full every night.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc đảo ngữ: Such + be + S ..... that clause
Dịch: Sự nổi tiếng của vở kịch đến mức rạp hát có thể sẽ chật kín mỗi đêm.
Câu 7:
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
My family often go to the seaside on Sundays so I get used to enjoy pure air there.
Đáp án: C
Giải thích: get used to Ving = quen với việc gì (sửa: enjoying)
Dịch: Gia đình tôi thường đi biển vào chủ nhật nên tôi đã quen với việc tận hưởng không khí trong lành ở đó.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Đáp án: C
Giải thích: relieved (adj) nhẹ nhõm, yên tâm >< concerned (adj) e ngại
Dịch: Tôi cảm thấy nhẹ nhõm vì tin rằng họ đã về nhà bình an vô sự.
Câu 9:
The weather in the southern states (gets / get) very hot during the summer.
Đáp án: gets
Giải thích: chủ ngữ của câu là ngôi 3 số ít nên động từ thêm “s”
Dịch: Thời tiết ở các bang miền nam trở nên rất nóng trong suốt mùa hè.
Câu 10:
He had to retire from the match, suffering from a … ligament.
Đáp án: A
Giải thích: a torn ligament = rách dây chằng
Dịch: Anh phải nghỉ thi đấu vì bị rách dây chằng.
Câu 11:
The teachers agreed to introduce the new methods.
Đáp án: A
Dịch: Các giáo viên đồng ý giới thiệu các phương pháp mới.
Câu 12:
She received three letters this morning. All of them were from Tony.
Đáp án: B
Dịch: Cô ấy đã nhận được 3 lá thư sáng nay. Tất cả chúng đều là từ Tony.
A. Tất cả các lá thư từ Tony đều được cô ấy nhận vào sáng nay.
B. Cô ấy nhận 3 lá thư sáng nay, tất cả chúng là từ Tony.
C. Ba trong số các lá thư cô ấy nhận được sáng nay là từ Tony.
D. Tất cả lá thư từ Tony được cô ấy nhận sáng nay => thiếu thông tin số lượng thư.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Although the first printed books had appeared long before in China, the term ‘mass media’ we use today was coined with the creation of print media, which started in Europe in the Middle Ages.
Đáp án: A
Giải thích: coin (v) ~ invent (v) tạo ra, phát minh
Dịch: Mặc dù những cuốn sách in đầu tiên đã xuất hiện từ lâu ở Trung Quốc, thuật ngữ phương tiện truyền thông đại chúng mà chúng ta sử dụng ngày nay được tạo ra với việc phát minh phương tiện in ấn, bắt đầu ở châu Âu vào thời trung cổ.
Câu 14:
I couldn't ______ over how well the team play!
Đáp án: B
Giải thích: get over = hồi sinh, trở về trạng thái bình thường
Dịch: Tôi không thể hồi sinh khi đội chơi tốt như thế nào!
Câu 15:
We should reuse old items _____ we throw them out.
Đáp án: C
Giải thích: before = trước khi
Dịch: Chúng ta nên tái sử dụng những món đồ cũ trước khi vứt chúng đi.
Câu 16:
Every donation, regardless of size, helps to rebuild communities that are hit by natural ______.
Đáp án: C
Giải thích:
A. attacks = tấn công
B. damages = tổn hại
C. disasters = thảm hoạ
D. issues = vấn đề
Dịch: Mỗi khoản đóng góp, bất kể quy mô lớn nhỏ, đều giúp xây dựng lại các cộng đồng bị ảnh hưởng bởi thiên tai.
Câu 17:
I didn't think Larry and Patricia had anything ____ common, but they talked all evening.
Đáp án: A
Giải thích: have st in common: có điểm chung
Dịch: Tôi không nghĩ Larry và Patricia có điểm gì chung, nhưng họ nói chuyện suốt buổi tối.
Câu 18:
ASL (American Sign Language), a language that is expressed through the hands and face and is perceived through the eyes, is every useful for the …
Đáp án: C
Giải thích:
A. blind = mù
B. mentally disabled = khuyết tật tâm thần
C. dumb = câm
D. mentally retarded = chậm phát triển
Dịch: ASL (Ngôn ngữ ký hiệu của Mỹ), một ngôn ngữ được thể hiện qua bàn tay và khuôn mặt và được cảm nhận qua đôi mắt, rất hữu ích cho người câm.
Câu 19:
In May the days often.......................................... (long).
Đáp án: D
Giải thích: ô trống cần động từ để đi theo chủ ngữ “the days”.
Dịch: Vào tháng Năm, ngày thường dài ra.
Câu 20:
Read the passage carefully, then choose the correct option (marked A, B, C or D) to answer the questions.
A recent survey of crime statistics shows that we are all more likely to be burgled now than 20 years ago and the police advise everyone to take a few simple precautions to protect their homes.
The first fact is that burglars and other intruders prefer easy opportunities, like a house which is very obviously empty. This is much less of a challenge than an occupied house, and one which is well-protected. A burglar will wonder if it is worth the bother.
There are some general tips on how to avoid your home becoming another crime statistic. Avoid leaving signs that your house is empty. When you have to go out, leave at least one light on as well as a radio or television, and do not leave any curtains wide open. The sight of your latest music centre or computer is enough to tempt any burglar.
Never leave a spare key in a convenient hiding place. The first place a burglar will look is under the doormat or in a flower pot and even somewhere more 'imaginative' could soon be uncovered by the intruder. It is much safer to leave a key with a neighbor you can trust. But if your house is in a quiet, desolate area be aware that this will be a burglar's dream, so deter any potential criminal from approaching your house by fitting security lights to the outside of your house.
But what could happen if, in spite of the aforementioned precautions, a burglar or intruder has decided to target your home? Windows are usually the first point of entry for many intruders. Downstairs windows provide easy access while upstairs windows can be reached with a ladder or by climbing up the drainpipe. Before going to bed you should double-check that all windows and shutters are locked. No matter how small your windows may be, it is surprising what a narrow gap a determined burglar can manage to get through. For extra security, fit window locks to the inside of the window.
What about entry via doors? Your back door and patio doors, which are easily forced open, should have top quality security locks fitted. Even though this is expensive it will be money well spent. Install a burglar alarm if you can afford it as another line of defence against intruders.
A sobering fact is that not all intruders have to break and enter into a property. Why go to the trouble of breaking in if you can just knock and be invited in? Beware of bogus officials or workmen and, particularly if you are elderly, fit a chain and an eye hole so you can scrutinize callers at your leisure. When you do have callers never let anybody into your home unless you are absolutely sure they are genuine. Ask to see an identity card, for example.
If you are in the frightening position of waking in the middle of the night and think you can hear an intruder, then on no account should you approach the intruder. Far better to telephone the police and wait for help.
According to the writer, we should _______.
Thông tin: There are some general tips on how to avoid your home becoming another crime statistic. Avoid leaving signs that your house is empty. When you have to go out, leave at least one light on as well as a radio or television, and do not leave any curtains wide open. (Có một số lời khuyên chung về cách tránh nhà của bạn trở thành một thống kê tội phạm khác. Tránh để lại những dấu hiệu cho thấy ngôi nhà của bạn trống rỗng. Khi bạn phải ra ngoài, hãy để ít nhất một ngọn đèn sáng cũng như đài hoặc tivi, và không để mở bất kỳ rèm cửa nào.)
Chọn D
Câu 21:
The “aforementioned precautions” refer to steps that _______.
Thông tin: But what could happen if, in spite of the aforementioned precautions, a burglar or intruder has decided to target your home? Windows are usually the first point of entry for many intruders. Downstairs windows provide easy access while upstairs windows can be reached with a ladder or by climbing up the drainpipe. Before going to bed you should double-check that all windows and shutters are locked. No matter how small your windows may be, it is surprising what a narrow gap a determined burglar can manage to get through. For extra security, fit window locks to the inside of the window. (Nhưng điều gì có thể xảy ra nếu, bất chấp các biện pháp phòng ngừa nói trên, một tên trộm hoặc kẻ đột nhập đã quyết định nhắm mục tiêu vào nhà của bạn? Windows thường là điểm xâm nhập đầu tiên của nhiều kẻ xâm nhập. Cửa sổ ở tầng dưới dễ dàng tiếp cận trong khi cửa sổ ở tầng trên có thể lên bằng thang hoặc leo lên ống thoát nước. Trước khi đi ngủ, bạn nên kiểm tra kỹ xem tất cả các cửa sổ và cửa chớp đã được khóa chưa. Cho dù cửa sổ của bạn có nhỏ đến đâu, thật đáng ngạc nhiên là một khe hẹp mà một tên trộm kiên quyết có thể xoay sở để vượt qua. Để tăng cường bảo mật, hãy lắp khóa cửa sổ vào bên trong cửa sổ.)
Chọn D
Câu 22:
Gaining entry to a house through a small window _______.
Thông tin: No matter how small your windows may be, it is surprising what a narrow gap a determined burglar can manage to get through. (Cho dù cửa sổ của bạn có nhỏ đến đâu, thật đáng ngạc nhiên là một khe hẹp mà một tên trộm kiên quyết có thể xoay sở để vượt qua.)
Chọn B
Câu 23:
According to the writer, window locks, security locks and burglar alarms _______.
Thông tin: What about entry via doors? Your back door and patio doors, which are easily forced open, should have top quality security locks fitted. Even though this is expensive it will be money well spent. Install a burglar alarm if you can afford it as another line of defence against intruders. (Còn lối vào qua cửa thì sao? Cửa sau và cửa hiên của bạn, những cửa dễ dàng bị cưỡng bức mở, nên được trang bị khóa an toàn chất lượng hàng đầu. Mặc dù điều này là tốn kém nhưng nó sẽ là tiền chi tiêu tốt. Cài đặt thiết bị báo trộm nếu bạn có đủ khả năng để sử dụng nó như một tuyến phòng thủ khác chống lại những kẻ xâm nhập.)
Chọn A
Câu 24:
The writer argues that fitting a chain and an eye hole _______.
Thông tin: Why go to the trouble of breaking in if you can just knock and be invited in? Beware of bogus officials or workmen and, particularly if you are elderly, fit a chain and an eye hole so you can scrutinize callers at your leisure. (Tại sao phải mất công đột nhập nếu bạn chỉ cần gõ cửa và được mời vào? Hãy coi chừng các quan chức hoặc công nhân không có thật và đặc biệt nếu bạn là người lớn tuổi, hãy lắp một sợi dây chuyền và một lỗ mắt để bạn có thể xem xét kỹ lưỡng những người gọi khi rảnh rỗi.)
Chọn D
Câu 25:
His poor handling of the business ______ on negligence.
Đáp án: D
Giải thích: border on: liền kề, gắn liền với
Dịch: Việc điều hành kinh doanh kém của anh ta là do lơ là.
Câu 26:
Find the mistake:
Although Marie Curie had very little money to live on, but she went to Paris to realize her dream of a scientific career.
Đáp án: C
Giải thích: trong cấu trúc Although không dùng but
Dịch: Mặc dù có rất ít tiền để sinh sống nhưng Marie Curie đã đến Paris để thực hiện ước mơ làm khoa học của mình.
Câu 27:
In spite of her poor living condition, Marie Curie was successful at the Sorbonne.
-> Although _________________________________.
Đáp án: Although Marie Curie lived poorly, she was successful at the Sorbonne.
Giải thích: Although + S + V: Mặc dù …
Dịch: Bất chấp điều kiện sống tồi tệ, Marie Curie đã thành công tại Sorbonne.
Câu 28:
Find the mistake:
Sleeping, resting and to drink fruit juice are the best ways to care for a cold.
Đáp án: D
Giải thích: Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê (kết nối bằng các liên từ “and”, “or”) thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về từ loại hoặc thì của động từ (sleeping – resting – drinking).
Sửa: to drink => drinking
Dịch: Ngủ, nghỉ ngơi và uống nước ép trái cây là những cách tốt nhất để vượt qua cơn cảm lạnh.
Câu 29:
The truant was ______ from school for unbecoming behavior.
Đáp án: C
Giải thích: be expelled from school: bị đuổi học
Dịch: Người trốn học bị đuổi học vì những hành vi không phù hợp.
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
In 1826, a Frenchman named Niépce needed pictures for his business. He was not a good artist, so he invented a very simple camera. He put it in a window of his house and took a picture of his yard. That was the first photograph.
The next important date in the history of photography was 1837. That year, Daguerre, another Frenchman, took a picture of his studio. He used a new kind of camera and a different process. In his pictures, you could see everything clearly, even the smallest details. This kind of photograph was called a daguerreotype.
Soon, other people began to use Daguerre's process. Travelers brought back daguerreotypes from all around the world. People photographed famous buildings, cities, and mountains.
In about 1840, the process was improved. Then photographers could take pictures of people and moving things. The process was not simple and photographers had to carry lots of film and processing equipment. However, this did not stop photographers, especially in the United States. After 1840, daguerreotype artists were popular in most cities.
Matthew Brady was one well-known American photographer. He took many portraits of famous people. The portraits were unusual because they were lifelike and full of personality. Brady was also the first person to take pictures of a war. His 1862 Civil War pictures showed dead soldiers and ruined cities. They made the war seem more real and more terrible.
In the 1880s, new inventions began to change photography. Photographers could buy film ready-made in rolls, instead of having to make the film themselves. Also, they did not have to process the film immediately. They could bring it back to their studios and develop it later. They did not have to carry lots of equipment. And finally, the invention of the small handheld camera made photography less expensive.
With a small camera, anyone could be a photographer. People began to use cameras just for fun. They took pictures of their families, friends, and favorite places. They called these pictures "snapshots".
Documentary photographs became popular in newspapers in the 1890s. Soon magazines and books also used them. These pictures showed true events and people. They were much more real than drawings.
Some people began to think of photography as a form of art. They thought that photography could do more than show the real world. It could also show ideas and feelings, like other art forms.
The first photograph was taken with ______.
A. a small handheld camera
B. a very simple camera
C. a daguerreotype
D. new types of film
Thông tin: … he invented a very simple camera. He put it in a window of his house and took a picture of his yard. That was the first photograph
Chọn B
Câu 31:
Daguerre took a picture of his studio with ______.
He used a new kind of camera and a different process. (Ông ấy đã dùng một loại máy ảnh mới và một quy trình hoàn toàn khác.)
Chọn A
Câu 32:
The word “this” in the passage refers to the ______.
this → carrying a lot of film and processing equipment (mang theo rất nhiều phim và thiết bị xử lý).
Chọn A
Câu 33:
The word “ruined” in the passage is closest in meaning to “______”.
ruined = badly damaged (bị tàn phá)
Chọn D
Câu 34:
The word “lifelike” in the passage is closest in meaning to “______”.
Câu 35:
The latest invention mentioned in the passage is the invention of ______.
Thông tin: And finally, the invention of the small handheld camera made photography less expensive. (Và cuối cùng, việc phát minh ra chiếc máy ảnh cầm tay nhỏ đã khiến việc chụp ảnh trở nên rẻ hơn.)
Chọn A
Câu 36:
The word “handheld” in the passage is closest in meaning to “______”.
handheld = held by hand: cầm tay
Chọn B
Câu 37:
Matthew Brady was well-known for ______
Thông tin: He took many portraits of famous people... Brady was also the first person to take pictures of a war. (Anh ấy đã chụp rất nhiều chân dung của những người nổi tiếng... Brady cũng là người đầu tiên chụp ảnh chiến tranh.)
Chọn D
Câu 38:
As mentioned in the passage, photography can ______.
Thông tin: It could also show ideas and feelings, like other art forms. (Nó cũng có thể thể hiện ý tưởng và cảm xúc, giống như các loại hình nghệ thuật khác.)
Chọn B
Câu 39:
Which of the following could best serve as the title of the passage?
Story of Photography (Câu chuyện về Nhiếp ảnh).
Chọn B
Câu 40:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)
During the Great Depression, many people suddenly found themselves jobless after a night.
Đáp án: D
Giải thích: jobless (thất nghiệp) >< supplementary (có việc, bổ sung nguồn lực)
Dịch: Trong cuộc Đại khủng hoảng, nhiều người bỗng nhiên thấy mình thất nghiệp sau một đêm.
Câu 41:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
Television also interferes with family life and communication.
Đáp án: A
Giải thích: interferes: can thiệp, gây trở ngại
A. conflicts: xung đột, va chạm
B. comes: đến
C. chats: trò chuyện
D. goes: đi
=> interfere = conflicts
Dịch: Truyền hình cũng can thiệp vào cuộc sống gia đình và giao tiếp.
Câu 42:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
We have to suffer from traffic congestion and pollution every day.
Đáp án: D
Giải thích: congestion = crowd (sự đông đúc)
Dịch: Chúng ta phải chịu tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm mỗi ngày.
Câu 43:
Đáp án: D
Giải thích: viewpoints = quan điểm
Dịch: Bốn thế hệ sống chung một mái nhà sẽ có quan điểm sống khác nhau.
Câu 44:
An almost … line of traffic was moving at a snail's pace through the town.
Đáp án: A
Giải thích:
A. continuous = không ngừng, liên tục
B. constant = bất biến, kiên định theo thời gian
C. continual = lặp đi lặp lại
D. stopping = dừng lại
Dịch: Một dòng giao thông gần như liên tục đang di chuyển với tốc độ như ốc sên qua thị trấn.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)
A cost-effective way to fight crime is that instead of making punishments more severe, the authorities should increase the odds that lawbreakers will be apprehended and punished quickly.
Đáp án: D
Giải thích: cost-effective (hiệu quả) >< worthless (vô dụng, không có giá trị, không có ích)
Dịch: Một cách hiệu quả để chống lại tội phạm là thay vì làm cho hình phạt nặng hơn, chính quyền nên tăng tỷ lệ cược rằng những người lách luật sẽ bị bắt và bị trừng phạt một cách nhanh chóng.
Câu 46:
Đáp án: Her uncle didn't leave her anything in his will.
Giải thích: inherit = thừa kế
Dịch: Cô không được thừa kế bất cứ thứ gì theo di chúc của chú mình. = Chú của cô đã không để lại cho cô bất cứ điều gì trong di chúc của mình.
Câu 47:
Could you please close ____ window? I don't think it is necessary to open all the four.
Đáp án: A
Giải thích: window (n) cửa sổ là danh từ số ít và chưa xác định nên dùng mạo từ “a”.
Tạm dịch: Bạn có thể mở một cửa sổ ra giúp tôi được không? Tôi nghĩ không cần thiết mở cả bốn cửa sổ.
Câu 48:
I haven’t enjoyed myself so much for years.
Đáp án: A
Giải thích: since + mệnh đề quá khứ đơn
Dịch: Tôi đã không tận hưởng bản thân nhiều như vậy trong nhiều năm. = Đã nhiều năm kể từ khi tôi tận hưởng bản thân mình rất nhiều.
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or, D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.
School exams are, generally speaking, the first kind of tests we take. They find out (1) ..... much knowledge we have gained. But do they really show how intelligent we are? After all, isn't it a fact that some people who are very successful academically don't have any common sense?
Intelligence is the speed at which we can understand and react to new situations and it is usually tested by logic puzzles. (2) ...... scientists are now preparing advanced computer technology that will be able to "read" our brains, for the present, tests are still the most popular ways of measuring intelligence.
A person's IQ is his intelligence (3) ...... it is measured by a special test. The most common IQ tests are run by Mensa, an organization that was founded in England in 1946. By 1976 it had 1,300 members in Britain. Today there are 44,000 in Britain and 100,000 worldwide, (4) ...... in the US.
People taking the tests are judged in relation to an average score of 100, and those (5) ...... score over 148 are entitled to join Mensa. This works out at 2% of the population.
Câu 50:
(2) ...... scientists are now preparing advanced computer technology that will be able to "read" our brains, for the present, tests are still the most popular ways of measuring intelligence.
Câu 51:
as = bởi vì
Chọn B
Câu 52:
Today there are 44,000 in Britain and 100,000 worldwide, (4) ...... in the US.
Câu 53:
People taking the tests are judged in relation to an average score of 100, and those (5) ...... score over 148 are entitled to join Mensa. This works out at 2% of the population.
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (those - people), đóng vai trò làm chủ ngữ
Chọn D
Câu 54:
The man demanded to be told everything about the accident.
Đáp án: D
Giải thích: thức giả định: Demanded + that + S + Vnt /be VpII/ be Ving
Dịch: Anh ta yêu cầu nói nói tất cả về vụ tai nạn. = Anh ta yêu cầu mọi thứ về vụ tại nạn phải được nói ra.
Câu 55:
Don't stick your elbows out when you eat … them in by your sides.
Đáp án: D
Giải thích:
A. bend = bẻ cong
B. turn = xoay
C. place = đặt
D. tuck = cất, giấu
Dịch: Đừng thò khuỷu tay ra ngoài khi bạn ăn, hãy thu lại và ép chúng vào hai bên.
Câu 56:
I am so tired that I can’t ______ what you are saying.
Đáp án: B
Giải thích: take in (v) tiếp thu, hiểu
Dịch: Tôi đang rất mệt nên không thể hiểu được những gì bạn đang nói.
Câu 57:
He graduated with doctorates of _______ and surgery from Florence, gaining the highest honors that year.
Đáp án: A
Giải thích: ô trống cần một danh từ, vì phía trước có “danh từ + of +…”. Ngoài ra, về nghĩa, đây phải là một ngành học, do vậy đáp án A phù hợp nhất.
Dịch: Anh đã tốt nghiệp tiến sĩ y khoa và phẫu thuật từ Florence, đạt được danh hiệu cao nhất trong năm đó.
Câu 58:
Since they ____ us they ____ to visit us last Sunday, we ____ forward to the day.
Đáp án: C
Giải thích: “last Sunday” (chủ nhật tuần trước) là mốc thời gian trong quá khứ nên động từ chia ở quá khứ đơn.
Công thức: Since + S + Ved/ V2, S + have/ has been V-ing
Dịch: Kể từ khi họ nói với chúng tôi rằng họ đến thăm chúng tôi vào chủ nhật tuần trước, chúng tôi đã mong chờ đến ngày đó.
Câu 59:
Find the mistake
Since rats are destructive and may carry diseases, therefore many cities try to exterminate them.
Đáp án: C
Giải thích: Đã có "since" rồi thì không cần "therefore" nữa.
Sửa: Therefore many many
Dịch: Do chuột có tính hủy hoại và có thể mang bệnh nên nhiều thành phố cố gắng tiêu diệt chúng.
Câu 60:
Find the mistake
We shouldn't make an appointment with this doctor. You can see him whenever you want.
Đáp án: A
Giải thích:
- shouldn’t: không nên
- should: nên
Sửa: shouldn’t => should
Dịch: Chúng ta nên đặt lịch hẹn với vị bác sĩ này. Bạn có thể gặp ông ấy bất cứ khi nào bạn muốn.
Câu 61:
Find the mistake
If you want to get a higher mark in the next test, you have better put more effort into vocabulary.
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc đúng là: had better do st
Sửa: have better => should/ had better
Dịch: Nếu bạn muốn đạt điểm cao hơn trong bài kiểm tra tiếp theo, tốt hơn hết bạn nên nỗ lực nhiều hơn vào vốn từ vựng.
Câu 62:
Complete the following passage by choosing A, B, C or D to fill in each blank.
Recent research has (1)____ that a third of people in Britain have not met their (2)____neighbors, and those who know each other (3) _____ speak. Neighbors gossiping over garden fences and in the street was a common (4)_____ in the 1950s, says Dr Carl Chinn, an expert on local communities. Now, however, longer hours spent working at the office, together with the Internet and satellite television, are eroding neighborhood (5)_____ . "Poor neighborhoods once had strong kinship, but now prosperity buys privacy," said Chinn.Professor John Locke, a social scientist at Cambridge University, has analyzed a large (6)_____ of surveys. He found that in America and Britain the amount of time spent in social activity is decreasing. A third of people said they never spoke to their neighbors at (7)_____. Andrew Mayer, 25, a strategy consultant, rents a large apartment in West London, with two flat mates, who work in e – commerce. "We have a family of teachers upstairs and lawyers below, but our contact comes via letters (8)_____ to the communal facilities or complaints that we've not put out our bin bags properly," said Mayer. The (9)_____ of communities can have serious effects. Concerned at the rise in burglaries and (10)_____ of vandalism, the police have relaunched crime prevention schemes such as Neighborhood Watch, call on people who live in the same are to keep an eye on each others' houses and report everything they see which is unusual.
reveal that: tìm ra rằng, tiết lộ rằng
Chọn D
Câu 63:
Câu 65:
A. outlook B. view C. vision D. sight
view (n): cảnh; outlook = vision (n): tầm nhìn; sight (n): quang cảnh
Chọn A
Câu 66:
Câu 67:
A number of + N(số nhiều ) => V chia số nhiều
The number of + N (số nhiều) => V chia số ít
A great deal of = an amount of + N (không đếm được)Câu 68:
Câu 69:
Câu 70:
Câu 71:
Concerned at the rise in burglaries and (10)_____ of vandalism, the police have relaunched crime prevention schemes such as Neighborhood Watch, call on people who live in the same are to keep an eye on each others' houses and report everything they see which is unusual.
Câu 72:
His neighbours sometimes wondered _______ he did for a living.
Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc với câu hỏi gián tiếp: S + wondered + Wh-question + S + V lùi thì
Dịch: Những người hàng xóm của anh ấy đôi khi thắc mắc anh ấy làm gì để kiếm sống.
Câu 73:
The doctors are examining the dog _____________ the child for rabies, which is a dangerous disease ____________ immediate treatment.
Đáp án: D
Giải thích: Dạng rút gọn (nghĩa chủ động) của các mệnh đề quan hệ:
- The dog biting the child = the dog that/which bit the child
- A dangerous disease requiring immediate treatment = a dangerous disease that/which requires immediate treatment
Dịch: Các bác sĩ đang kiểm tra con chó cắn cháu bé để phát hiện bệnh dại, đây là căn bệnh nguy hiểm cần điều trị ngay.
Câu 74:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The food we eat seems to have profound effects on our health. Although science has made enormous steps in making food more fit to eat, it has, at the same time, made many foods unfit to eat. Some research has shown that perhaps eighty percent of all human illnesses are related to diet and forty percent of cancer is related to the diet as well, especially cancer of the colon. People of different cultures are more prone to contact certain illnesses because of the characteristic foods they consume.That food is related to illness is not a new discovery. In 1945, government researchers realized that nitrates nitrites (commonly used to preserve color in meat) as well as other food additives caused cancer. Yet, these carcinogenic additives remain in our food, and it becomes more difficult all the time to know which ingredients on the packaging label of processed food are helpful or harmful. The additives that we eat are not all so direct. Farmers often give penicillin to cattle and poultry, and because of this, penicillin has been found in the milk of treated cows.Sometimes similar drugs are administered to animals not for medical purposes, but for financial reasons. The farmers are simply trying to fatten the animals in order to obtain a higher price on the market. Although the Food and Drug Administration (FDA) has tried repeatedly to control these procedures, the practices continue.A healthy diet is directly related to good health. Often we are unaware of detrimental substances we ingest. Sometimes well-meaning farmers or others who do not realize the consequences add these substances to food without our knowledge.
How has science done to disservice to people?
Thông tin: Although science has made enormous steps in making food more fit to eat, it has, at the same time, made many foods unfit to eat. Some research has shown that perhaps eighty percent of all human illnesses are related to diet and forty percent of cancer is related to the diet as well, especially cancer of the colon. People of different cultures are more prone to contact certain illnesses because of the characteristic foods they consume. (Dù các nhà khoa học đã thực hiện những bước tiến ngoạn ngục trong việc tạo ra thực phẩm có thể ăn được hơn, vẫn còn có, cùng lúc ấy những thực phẩm không ăn được. Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng 80% các bệnh ở người có liên quan đến khẩu phần ăn và 40% các bệnh ung thư có liên quan đến khẩu phần ăn, đặc biệt là ung thư ruột kết. Những người ở các nền văn hóa khác nhau dễ mắc phải các bệnh nhất định vì đặc trưng thực phẩm mà họ tiêu dùng.)
Chọn D
Câu 75:
The word "prone" is nearest meaning to ________ .
prone = predisposed (thiên về)
Chọn D
Câu 76:
All of the following statements are TRUE except _______ .
Thông tin: Sometimes similar drugs are administered to animals not for medical purposes, but for financial reasons. (Đôi khi các loại thuốc tương tự được dùng cho động vật không phải vì mục đích y tế, mà vì lý do tài chính.)
Chọn B
Câu 77:
The word "additives" is closest meaning to _______ .
additives = added substance (phụ gia)
Chọn D
Câu 78:
What is best title for this passage?
Tiêu đề hay nhất cho đoạn văn này là: Thực phẩm bạn ăn có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn.
Chọn A
Câu 79:
"Could Tom have been at home yesterday?" - "He … really don't know."
Đáp án: A
Giải thích: diễn tả dự đoán có thể xảy ra trong quá khứ dùng could have + VpII
Dịch: "Tom có thể đã ở nhà ngày hôm qua?" - "Anh ấy có thể đã thực sự không biết."
Câu 80:
She talks too much but I wish she______.
Đáp án: D
Giải thích: wish + S + would (not) + V: diễn tả điều ước trong tương lai
Dịch: Cô ấy nói quá nhiều nhưng tôi ước cô ấy sẽ không nói.
Câu 81:
Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace.
One should be wary, however, of assuming that silent reading came about simply because reading aloud was a distraction to others. Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character.
The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increased, the number of potential listeners declined and thus there was some reduction in the need to read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less common, so came the flourishing of reading as a private activity in such public places as libraries, railway carriages and offices, where reading aloud would cause distraction to other readers.Towards the end of the century, there was still considerable argument over whether books should be used for information or treated respectfully and over whether the reading of materials such as newspapers was in some way mentally weakening. Indeed, this argument remains with us still in education. However, whateverits virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialised readership on the other.
By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader. The social, cultural and technological changes in the century had greatly altered what the term “reading” implied.
Reading aloud was more common in the medieval world because ______.
Thông tin: Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. (Đọc cho chính mình là một hoạt động hiện đại mà các học giả của thế giới cổ điển và trung cổ hầu như không biết đến, trong khi vào thế kỷ 15, thuật ngữ “đọc” chắc chắn có nghĩa là đọc to.)
Chọn D
Câu 82:
The word “commonplace” in the first paragraph mostly means “______”.
commonplace (phổ biến) = widely used (được sử dụng rộng rãi)
Chọn D
Câu 83:
The development of silent reading during the last century indicated ______.
Thông tin: Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character. (Việc kiểm tra các yếu tố liên quan đến sự phát triển lịch sử của việc đọc thầm đã tiết lộ rằng nó trở thành phương thức đọc thông thường đối với hầu hết người lớn chủ yếu là do bản thân các nhiệm vụ đã thay đổi về đặc điểm.)
Chọn C
Câu 84:
Silent reading, especially in public places, flourished mainly because of ______.
Thông tin: The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increased, the number of potential listeners declined and thus there was some reduction in the need to read aloud. (Thế kỷ trước đã chứng kiến sự gia tăng đều đặn về tỷ lệ biết chữ và do đó là số lượng độc giả. Khi số lượng người đọc tăng lên, số lượng người nghe tiềm năng giảm xuống và do đó nhu cầu đọc to cũng giảm đi phần nào.)
Chọn C
Câu 85:
The phrase “a specialized readership” in paragraph 4 mostly means “______”.
Thông tin: However, whatever its virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialised readership on the other. (Tuy nhiên, bất kể ưu điểm của nó là gì, văn hóa chia sẻ chữ cũ đã biến mất và được thay thế bởi một mặt là các phương tiện truyền thông đại chúng in ấn và mặt khác là sách và tạp chí dành cho độc giả chuyên biệt.)
Chọn B
Câu 86:
He smokes too much: that's why he can't get rid of his cough. => If …
Đáp án: If he didn’t smoke too much, he could get rid of his cough.
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mệnh đề quá khứ, S + would + Vinf.
Dịch: Anh ấy hút thuốc nhiều, đó là lí do tại sao anh ấy không ngừng ho.
Câu 87:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He smokes too much; perhaps that's why he can't get rid of his cough.
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mệnh đề quá khứ, S + would + Vinf.
Dịch: Anh ấy hút thuốc nhiều, đó là lí do tại sao anh ấy không ngừng ho.
Câu 88:
I don't know French, but i'll ________
Đáp án: A
Giải thích: Câu chủ động với thể nhờ vả: get sb to do sth: nhờ/ thuê/ bảo/ yêu cầu ai làm gì
Dịch: Tôi không biết tiếng Pháp, vì vậy tôi nhờ Tom dịch nó.
Câu 89:
Precisely when the first wheeled chairs were invented and used for … persons is unknown.
Đáp án: A
Giải thích: disabled (adj) khuyết tật
Dịch: Người ta vẫn chưa biết chính xác khi nào những chiếc ghế có bánh xe đầu tiên được phát minh và sử dụng cho người khuyết tật.
Câu 90:
The dying man’s speech was so ________ that no one was able to interpret his last request.
Đáp án: A
Giải thích:
A. incoherent = không mạch lạc, liền mạch
B. indiscreet = không thận trọng
C. nonchalant = lãnh đạm, vô tình
D. impotent = lọm khọm, bất lực
Dịch: Bài phát biểu của người đàn ông hấp hối rời rạc đến nỗi không ai có thể giải thích yêu cầu cuối cùng của ông ta.
Câu 91:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction
My mother told me to watch the milk and don't let it boil over.
Đáp án: C
Giải thích: Lời nói gián tiếp của câu mệnh lệnh: S + told + O (+ not) + to + V-inf
Sửa: don’t let => not to let
Dịch: Mẹ tôi nói tôi canh sữa và đừng để sôi lâu.
Câu 92:
Indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
A distinctive feature of Trump's business and real estate ventures has been the prominent use of his own name.
Đáp án: A
Giải thích: distinctive (adj) dễ phân biệt, nổi bật = characteristic (adj) đặc trưng riêng
Dịch: Một đặc điểm nổi bật trong các dự án kinh doanh và bất động sản của Trump là việc sử dụng vĩnh viễn tên riêng của ông ấy.
Câu 93:
Despite my parents' disagreement, I'm ____ to drop out of university and establish my own business.
Đáp án: A
Giải thích: be determined to V : quyết tâm làm gì
Dịch: Bất chấp sự phản đối của bố mẹ, tôi quyết tâm bỏ học đại học và thành lập doanh nghiệp của riêng mình.
Câu 94:
Here is an example of an ancient ________ Chinese vase.
Đáp án: C
Giải thích: trật tự của tính từ trong câu:
Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…
Size - tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
Age - tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ : old, young, old, new…
Color - tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, British, Vietnamese…
Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
Dịch: Đây là một ví dụ về một chiếc bình cổ có hoa văn của Trung Quốc.
Câu 95:
In Singapore, people try to ______ 80% of all waste.
Đáp án: C
Giải thích:
A. reprocess = xử lý lại
B. reclaim = đòi lại
C. recycle = tái chế
D. reuse = tái sử dụng
Dịch: Ở Singapore, người ta cố gắng tái chế 80% tổng số rác thải.
Câu 96:
He wasn't able to cope ..... the stresses and strains of the job.
Đáp án: A
Giải thích: cope with … : đối mặt với …
Dịch: Anh ấy không thể đối mặt với áp lực công việc.
Câu 97:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
WAYS TO IMPROVE YOUR MEMORY
A good memory is often seen as something that comes naturally, and a bad memory as something that cannot be changed, but actually (1)______ is a lot that you can do to improve your memory.
We all remember the things we are interested in and forget the ones that bore us. This no doubt explains the reason (2)______ schoolboys remember football results effortlessly but struggle with dates from their history lessons! Take an active interest in what you want to remember, and focus on it (3)______. One way to make‘ yourself more interested is to ask questions - the more the better!
Physical exercise is also important for your memory, because it increases your heart (4)______ and sends more oxygen to your brain, and that makes your memory work better. Exercise also reduces stress, which is very bad for the memory.
The old saying that - eating fish makes you brainy may be true after all. Scientists have discovered that the fats (5)______ in fish like tuna, sardines and salmon - as well as in olive oil - help to improve the memory. Vitamin-rich fruits such as oranges, strawberries and red grapes are all good brain food’, too.
There is … = Có …
Chọn A
Câu 98:
Câu 99:
consciously = một cách có ý thức
Chọn C
Câu 100:
Physical exercise is also important for your memory, because it increases your heart (4)______ and sends more oxygen to your brain, and that makes your memory work better.
Heart rate: nhịp đập của tim
Chọn C
Câu 101:
Câu 102:
A washing machine of this type will certainly………….normal domestic use.
Đáp án: A
Giải thích:
A. stand up for: đứng về phía/ ủng hộ
B. come up with: giải quyết
C. get on to: tiến hành
D. take down with: hạ gục
Dịch: Một chiếc máy giặt loại này chắc chắn sẽ phù hợp với nhu cầu sử dụng bình thường trong gia đình.
Câu 103:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The first question we might ask is: What can you learn in college that will help you in being an employee? The schools teach a great many things of value to the future accountant, doctor or electrician. Do they also teach anything of value to the future employee? Yes, they teach the one thing that it is perhaps most valuable for the future employee to know. But very few students bother (1) ______ it. This basic is the skill ability to organize and express ideas in writing and in speaking. This means that your success as an employee will depend on your ability to communicate, with people and to present your own thoughts and ideas to them so they will (2) ________ understand what you are driving at and be persuaded. Of course, skill in expression is not enough (3) _______ itself. You must have something to say in the first place. The effectiveness of your job depends (4) _______ your ability to make other people understand your work as they do on the quality of the work itself. Expressing one's thoughts is one skill that the school can really teach. The foundations for skill in expression have to be laid early: an interest in and an ear for language; experience in organizing ideas and data, in brushing aside the irrelevant, and above all the habit of verbal expression. If you do not lay these foundations (5) ________ your school years, you may never have an opportunity again.
Câu 104:
Câu 105:
by itself/ myself/ himself/…: tự bản thân
Chọn B
Câu 106:
“much” bổ nghĩa cho động từ “depend” do đó nó phải đứng ngay sau từ “depends”
Chọn B
Câu 107:
If you do not lay these foundations (5) ________ your school years, you may never have an opportunity again.
Câu 108:
When she sings, she has the … ability to make even bad songs sound good.
Đáp án: B
Giải thích: rare ability = khả năng đặc biệt, hiếm thấy
Dịch: Khi cô ấy hát, cô ấy có khả năng hiếm có để làm cho những bài hát dở tệ trở nên hay.
Câu 109:
We ____ the kittens carefully and sold them for a good profit.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. bring up (v) nuôi nấng
B. grow up (v) lớn lên
C. rise (v) mọc; tăng lên; dâng lên
D. around (v) đánh thức, khơi gợi
Dịch: Chúng tôi đã nuôi những chú mèo con cẩn thận và bán chúng kiếm được lợi nhuận lớn.
Câu 110:
Politicians should never lose________of the needs of the people they represent.
Đáp án: B
Giải thích: lose sight of sb/ st: quên mất, quên đi, không quan tâm đến cái gì nữa
Dịch: Các chính trị gia nên không bao giờ quên những nhu cầu của người dân, người mà họ đại diện cho.
Câu 111:
Carol showed up for the meeting ___ I asked her not to be there.
Đáp án: C
Giải thích:
A. provided that = miễn là
B. despite + N: mặc dù
C. even though + S + V: mặc dù
D. because = bởi vì
Dịch: Carol xuất hiện trong cuộc họp mặc dù tôi đã yêu cầu cô ấy không ở đó.
Câu 112:
Choose the word ( A,B,C or D) that best fits each of the blanks
Education is more important today than ever before. It helps people acquire the skills they need for such everyday (1) ________ as reading a newspaper or managing their money. It also gives them the specialized training they may need to prepare for a job or career. For example, a person must meet certain educational requirements and obtain a certificate before he can practice law or medicine. Many fields, like computer operation or police work, (2) ________ satisfactory completion of special training courses.
Education is also important (3) ________ it helps people get more out of life. It increases their knowledge and understanding of the world. It helps them acquire the skills that make life more interesting and enjoyable, (4) ________ the skills needed to participate in a sport, paint a picture, or play a musical instrument. Such education becomes (5) _______ important as people gain more and more leisure time
A. works (n): việc làm
B. activities (n): các hoạt động
C. actions (n): các hành động
D. jobs (n): các công việc
Chọn D
Câu 113:
Many fields, like computer operation or police work, (2) ________ satisfactory completion of special training courses.
Câu 114:
A. therefore: vậy nên
B. despite: mặc dù
C. although: mặc dù
D. because: bởi vì
Chọn D
Câu 115:
A. such as: như
B. for instance: ví dụ
C. such that => không tồn tại cặp từ này nếu đi liền nhau
D. for example: ví dụ
Chọn A
Câu 116:
Such education becomes (5) _______ important as people gain more and more leisure time
Trước tính từ “important” ta cần một trạng từ
Chọn D
Câu 117:
Two friends Jenny and Tom are talking about their presentation.
“Shall we talk about Larry or Oprah?” - “___________”
Đáp án: B
Dịch: Hai người bạn là Jenny và Tom đang nói chuyện về bài thuyết trình của họ.
- Jenny: “Chúng ta nói về Larry hay Oprah đây?”
- Tom: “Chúng ta nên nói về cả hai.”
Câu 118:
She said I _______ an angel.
Đáp án: B
Giải thích: Khi đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp mà động từ dẫn ở dạng quá khứ (said) thì ta phải lùi thì (am => was)
Dịch: Cô ấy đã nói rằng tôi là một thiên thần.
Câu 119:
They hope to _____ a cure for the disease.
Đáp án: A
Giải thích:
come up with: đưa ra, phát hiện ra, khám phá
catch up on: làm bù, học bù để bắt kịp phần đã lỡ
fill up with: lấp đầy, nhét đầy với
go out with: hẹn hò với ai
Dịch: Họ hy vọng tìm ra cách chữa cho căn bệnh này.
Câu 120:
Laura said she had worked on the assignment since _______.
Đáp án: C
Giải thích:
- Ở vế gián tiếp là thì quá khứ hoàn thành (had worked) nên câu trực tiếp là thì hiện tại hoàn thành.
- Trạng từ chỉ thời gian ở câu trực tiếp là “yesterday” khi đổi sang câu gián tiếp sẽ thành “the day before/ the previous day”
Dịch: Laura nói rằng cô ấy đã làm việc này kể từ ngày hôm qua.
Câu 121:
I saw Martin. . . . . . the bus and go straight home.
Đáp án: D
Giải thích:
A. get on = đi lên
B. get in = bước vào
C. get to = đến
D. get off = xuống xe
Dịch: Tôi thấy Martin xuống xe và đi thẳng về nhà.
Câu 122:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.
INFLUENCE OF TELEVISION
Television has changed the lifestyle of people in every industrialized country in the world. In the United States, where sociologists have studied the effects, some interesting observations have been made.
Television, although not essential, has become (1)______ intergral part of most people’s life. It has become a baby-sitter, an initiator of conversation, the major transmitter of culture, a keeper of traditions. Yet what can be seen on TV in one day is critically analyzed, it becomes evident that television is not a teacher but a sustainer. The poor quality of programming does not elevate people into greater (2) _______, but rather maintains and encourages the status.
The (3) _______ reason for the lack of quality in America beaan with the radio. TV in American began with the radio. Radio companies and their sponsors first experimented with TV. Therefore, the close relationship, which the advertisers had with radio programs become the system for American TV. Sponsors not only pay money for time within programs, but many actually produced the programs. Thus, (4)_____ from the capitalistic, profit- oriented sector of American society, TV is primarily concerned with reflecting and attracting society (5)_____ than innovating and experimenting with new ideas. Advertisers want to attract the largest viewing audience possible; to do so requires that the programs be entertaining rather than challenging.
TV in America today remains, to a large extent with the same organization and standards as it had thirty years ago. The hope for some evolution and true achievement toward improving society will require a change in the entire system.
Câu 123:
The poor quality of programming does not elevate people into greater (2) _______, but rather maintains and encourages the status.
understanding: hiểu
Chọn C
Câu 124:
Câu 125:
coming from: đến từ
Chọn C
Câu 126:
Câu 127:
Indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s):
I always look at this matter from a different viewpoint.
Đáp án: A
Giải thích: viewpoint = point of view: quan điểm
Dịch: Tôi luôn nhìn vấn đề này từ một quan điểm khác.
Câu 128:
Indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
From the moment they met, he was completely attracted by her.
Đáp án: B
Giải thích: be attracted: bị thu hút = be fascinated: bị cuốn hút
Dịch: Ngay từ khi gặp nhau, anh đã bị cô thu hút hoàn toàn.
Câu 129:
Read the passage and mark the letter A, B , C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Since the dawn of time, people have found ways to communicate with one another. Smoke signals and tribal drums were some of the earliest forms of communication. Letters, carried by birds or by humans on foot or on horseback, made it possible for people to communicate larger amounts of information between two places. The telegram and telephone set the stage for more modern means of communication. With the invention of the cellular phone, communication itself has become mobile.
For you, a cell phone is probably just a device that you and your friends use to keep in touch with family and friends, take pictures, play games, or send text message. The definition of a cell phone is more specific: it is a hand- held wireless communication device that sends and receives signals by way of small special areas called cells.
Walkie - talkies, telephones and cell phones are duplex communication devices: They make it possible for two people to talk to each other. Cell phones and walkie- talkies are different from regular phones because they can be used in many different locations. A walkie- talkie is sometimes called a half- duplex communication device because only one person can talk at a time. A cell phone is a full- duplex device because it uses both frequencies at the same time. A walkie-talkie has only one channel. A cell phone has more than a thousand channels. A walkie- talkie can transmit and receive signals across a distance of about a mile. A cell phone can transmit and receive signals over hundreds of miles. In 1973, an electronic company called Motorola hired Martin Cooper to work on wireless communication. Motorola and Bell Laboratories ( now AT& T) were in a race to invent the first portable communication device. Martin Cooper won the race and became the inventor of the cell phone. On April 3, 1973, Cooper made the first cell phone call to his opponent at AT& T while walking down the streets of New York city. People on the sidewalks gazed at cooper in amazement. Cooper's phone was called A Motorola Dyna- Tac. It weighed a whopping 2.5 pounds (as compared to today's cell phones that weigh as little as 3 or 4 ounces).
After the invention of his cell phone, Cooper began thinking of ways to make the cell phone available to the general public. After a decade, Motorola introduced the first cell phone for commercial use. The early cell phone and its service were both expensive. The cell phone itself cost about $ 3, 500. In 1977, AT & T constructed a cell phone system and tried it out in Chicago with over 2, 000 customers. In 1981, a second cellular phone system was started in the Washington, D.C and Baltimore area. It took nearly 37 years for cell phones to become available for general public use. Today, there are more than sixty million cell phone customers with cell phones producing over thirty billion dollars per years.
What is the main idea of the passage?
Nội dung chính của bài nói về lịch sử của một chiếc điện thoại di động.
Chọn C
Câu 130:
What definition is true of a cell phone?
Thông tin: The definition of a cell phone is more specific: it is a hand- held wireless communication device that sends and receives signals by way of small special areas called cells.
Chọn B
Câu 131:
What is wrong about a walkie- talkie?
Thông tin: On April 3, 1973, Cooper made the first cell phone call to his opponent at AT& T while walking down the streets of New York city.
Chọn B
Câu 132:
The word "duplex" is closest meaning to ________.
duplex = having two parts (đôi)
Chọn A
Câu 133:
To whom did Cooper make his first cell phone call?
Thông tin: On April 3, 1973, Cooper made the first cell phone call to his opponent at AT& T while walking down the streets of New York city.
Chọn C
Câu 134:
How heavy is the first cell phone compared to today's cell phones?
Thông tin: It weighed a whopping 2.5 pounds (as compared to today's cell phones that weigh as little as 3 or 4 ounces).
Chọn A
Câu 135:
When did Motorola introduce the first cell phones for commercial use?
Thông tin: After a decade, Motorola introduced the first cell phone for commercial use.
Chọn C
Câu 136:
When did AT& T widely start their cellular phone system?
Thông tin: In 1977, AT & T constructed a cell phone system and tried it out in Chicago with over 2, 000 customers.
Chọn B
Câu 137:
What does the word" gazed" mean?
gazed = looked with admiration (nhìn với sự ngưỡng mộ)
Chọn A
Câu 138:
The phrase " tried it out" refers to __________ .
tried it out = thử nghiệm hệ thống điện thoại di động
Chọn C
Câu 139:
Viết lại câu: Everyone started complaining the moment the announcement was made.
=> No sooner.......
Đáp án: No sooner had the announcement been made than everyone started complaining.
Giải thích: No sooner + had + S + Vp2 + than + S + Vqk: ngay sau khi...thì...
Dịch: Ngay sau khi thông báo được đưa ra, mọi người bắt đầu phàn nàn.
Câu 140:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 33 to 37.
AS OLD AS YOU FEEL
It might after all be true that you are only as old as you feel. A British clinic is carrying out new high-tech tests to calculate the “real” biological age of patients (33) ______ on the rate of physical deterioration. Information on every aspect of a patient’s health, fitness, lifestyle and family medical history is (34) ______ into a computer to work out whether they are older or younger than their calendar age suggests.
The availability and increasing accuracy of the tests has prompted one leading British gerontologist to call for biological age to be used to determine when workers should retire. He (35) ______ that if an employee’s biological or “real” age is shown, for example, to be 55 when he reaches his 65th birthday, he should be incited to work for another decade. Apparently, most employers only take into (36) ______ a person’s calendar years, and the two may differ considerably. Some of those prepared to pay a substantial sum of money for the examinations will be able to smugly walk away with medical evidence showing that they really are as young as they feel, giving them the confidence to act and dress as if they were younger. Dr Lynette Yong, resident doctor at the clinic where the tests are offered claims that the purpose of these tests will be to motivate people to (37) _______ their health.
The concept of “real” age is set to become big business in the USA with books and websites helping people work out whether their body is older or younger than their years. Others firmly believe that looks will always be the best indicator of age.
Câu 141:
Information on every aspect of a patient’s health, fitness, lifestyle and family medical history is (34) ______ into a computer to work out whether they are older or younger than their calendar age suggests.
Câu 142:
- argue: biện luận, tranh luận, tranh cãi
- discuss: thảo luận
- enquire: điều tra, hỏi
- debate: tranh luận, tranh cãi
Chọn A
Câu 143:
Câu 144:
Dr Lynette Yong, resident doctor at the clinic where the tests are offered claims that the purpose of these tests will be to motivate people to (37) _______ their health.
- increase: gia tăng
- gain: nhận được, đạt được
- improve: cải thiện
- progress: tiến bộ
Chọn C
Câu 145:
These new machines have put an end to queuing.
Đáp án: D
Giải thích: Hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn.
Dịch: Trước khi những chiếc máy mới này được phát minh, con người phải xếp hàng.
Câu 146:
To absorb more oil from spring rolls, we can use materials like _____ newspaper to wrap them after frying.
Đáp án: C
Giải thích: Newspaper (báo) ở đây chỉ nói chung chung chứ không nói cụ thể một tờ báo nào cả nên không dùng mạo từ trước nó.
Dịch: Để hút thêm dầu từ nem, chúng ta có thể sử dụng những nguyên liệu chẳng hạn như báo để bọc chúng sau khi rán.
Câu 147:
Nobody could possibly believe the story he told us.
Đáp án: D
Giải thích: beyond belief: không thể tin được
Dịch: Câu chuyện anh ấy kể chúng tôi thì không thể tin được.
Câu 148:
Sửa lỗi sai: Please turn off your television. I also like watching TV but now I am having to study for the exam.
Đáp án: C
Giải thích: Have to không được phép chia ở dạng tiếp diễn.
Dịch: Làm ơn tắt bỏ TV của bạn đi. Tôi cũng thích xem TV nhưng bây giờ tôi phải học để chuẩn bị cho bài kiểm tra.
Câu 149:
We're disappointed ________ that our sales have declined sharply in the last 2 months.
Đáp án: A
Giải thích: be disappointed to V: thất vọng khi làm gì
Dịch: Chúng tôi thất vọng khi nghe thấy rằng doanh số của chúng tôi đã giảm mạnh trong vòng 2 tháng qua.
Câu 150:
Sửa lỗi sai: There are very large rooms with beautiful decorated walls in her new house.
Đáp án: C
Giải thích: bổ nghĩa cho động từ cần trạng từ
Dịch: Có những phòng rất rộng với những bức tường được trang trí đẹp trong ngôi nhà mới của cô ấy.
Câu 151:
My mother lives next to me which is really convenient.
Đáp án: C
Giải thích: Thay thế cho cả mệnh đề trong mệnh đề quan hệ xác định phải dùng “that”.
Dịch: Mẹ tôi sống ngay cạnh tôi, điều đó thật thuận tiện.
Câu 152:
I started working at eight and I was still working at six in the evening, when you called. Been
=> When you called, _______________________ ten hours .
Đáp án: I had been working for
Giải thích: Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn. Tuy nhiên trong tình huống này muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động “tôi đang làm việc” => chia quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Dịch: Khi bạn gọi điện thì tôi đã đang làm việc được 10 tiếng rồi.
Câu 153:
The first time I tried out my new bike I _________ balanced and fell off.
Đáp án: A
Giải thích: overbalanced: mất cân bằng
Dịch: Lần đầu tiên thử chiếc xe đạp mới của mình, tôi đã bị mất thăng bằng và ngã xuống.
Câu 154:
Đáp án: You must take account of his inexperience.
Giải thích: make allowances for = take account of: xem xét, cân nhắc
Dịch: Bạn phải xem xét sự thiếu kinh nghiệm của anh ấy.
Câu 155:
The train service has been a ______ since they introduced the new schedules.
Đáp án: A
Giải thích:
- shambles: hỗn độn
- rumpus: cơn thịnh nộ
- chaos: sự lỗn loạn
- fracas: cuộc ẩu đả
Dịch: Dịch vụ tàu trở thành một mớ hỗn độn kể từ khi họ đưa ra lịch trình mới.
Câu 156:
He still suffers from a rare tropical disease which he ________ while in Africa.
Đáp án: D
Giải thích:
- infect sb with sb/st : làm lây nhiễm ai, cái gì
- complain: phàn nàn
- gain: đạt được
- contract: bị nhiễm (bệnh,...)
Dịch: Anh ấy vẫn mắc một căn bệnh nhiệt đới hiếm gặp mà anh ấy mắc phải khi ở Châu Phi.
Câu 157:
It is recommended that the vehicle owner ________ present at the court.
Đáp án: A
Giải thích: Thức giả định: It is recommended that S + Vinf
Dịch: Chủ phương tiện được khuyến khích có mặt tại tòa.
Câu 158:
Many people who took part in the fight ____ illiteracy considered it an honourable job to help others. A. against
Đáp án: A
Giải thích: fight against: chiến đấu chống lại
Dịch: Nhiều người tham gia chống nạn mù chữ coi việc giúp đỡ người khác là một việc làm đáng tự hào.
Câu 159:
As an orphan, he _____ earn his living alone.
Đáp án: B
Giải thích: Sự việc đã xảy ra nhưng không rõ mốc thời gian => chia thì hiện tại hoàn thành
Dịch: Là một đứa trẻ mồ côi, anh ấy phải kiếm sống một mình.
Câu 160:
The number of the participants in the survey ______ 250 students for Oxford University.
Đáp án: B
Giải thích: the number of N(s/es) + V(số ít)
Dịch: Số lượng người tham gia khảo sát là 250 học sinh đối với đại học Oxford.
Câu 161:
Tìm từ trái nghĩa: White blood cells help defend the body against infection.
Đáp án: D
Giải thích: defend: bảo vệ >< abandon: từ bỏ, bỏ rơi
Dịch: Các tế bào bạch cầu giúp bảo vệ cơ thể chống lại nhiễm trùng.