- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 28)
-
11191 lượt thi
-
97 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
We'll go out when the rain ______ (stop).
Đáp án: stops
Giải thích: Sự phối thì với When ở hiện tại: When + S + V(hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành), S + will + V
Dịch: Chúng tôi sẽ ra ngoài khi tạnh mưa.
Câu 2:
Dicken’s last novel was unfinished when he died. (without)
=> ______
Đáp án: Dicken died without finishing his last novel.
Giải thích: without Ving: mà không làm gì
Dịch: Dicken mất mà chưa hoàn thành cuốn tiểu thuyết cuối cùng của anh ấy.
Câu 3:
The remark was so unexpected that she did't know what to say.
=> It was such __
Đáp án: It was such an unexpected remark that she didn't know what to say.
Giải thích: It + tobe + such + N + that...: quá đễn nỗi mà...
Dịch: Đó là một nhận xét bất ngờ đến nỗi cô không biết phải nói gì.
Câu 4:
If you were in the situation I'm in, you'd feel the same.
=> If you put _______
Lời giải:
Đáp án: If you put yourself in my place, you 'd feel the same.
Giải thích: put oneself in one’s place: đặt mình vào vị trí của ai
Dịch: Nếu bạn đặt mình vào vị trí của tôi, bạn cũng sẽ cảm thấy vậy thôi.
Câu 5:
It was a terrible play and I was ________ from start to finish (bored / boring).
Đáp án: bored
Giải thích: Ai đấy cảm thấy như thế nào => adj-ed
Dịch: Nó là một vở kịch tệ và tôi thấy chán ngắt từ đầu đến cuối.
Câu 6:
The city where I live has a bad ________ because of its high crime rate.
A. reputation
B. reputative
C. reputed
D. reputing
Đáp án: A
Giải thích: Sau tính từ cần 1 danh từ.
Dịch: Thành phố nơi tôi sống có tiếng xấu vì tỷ lệ tội phạm cao.
Câu 7:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
A Mission to Mars
Have you ever had a dream about traveling to another planet in our solar system? If you have, there is an actual programme that is happening right now, and it hopes to send people to Mars in 2023. Known as the Mars One Mission, it will send a crew of four people on a one-way mission to colonize Mars. Those chosen people will have to be ready to say good-bye to the earth forever, as there will not be a return trip.
For the people chosen, they will have to learn to do many different things. First of all, they will be living the rest of their lives with just a handful of other people, so they all must have personalities that allow them to get along. Second, the living quarters that they will have won’t be very spacious, so they will have to deal with that condition as well. If they feel homesick, they will only be able to communicate with people back on the earth via e-mail and videos and audio sent back and forth. However, there won’t be any real-time communication. Even at the speed of light, communication between the earth and Mars takes about 20 minutes.
Whether the Mars One Mission will actually happen is the big question that a lot of people are asking. There is an enormous skepticism in the science community, and Wired magazine gave the mission a miserable score of two out of ten on its probability scale. However, for those who dream to go to Mars, at least they can say there is a possibility that it could happen.
Who might like to go on this mission?
Thông tin: First of all, they will be living the rest of their lives with just a handful of other people, so they all must have personalities that allow them to get along.
Chọn A
Câu 8:
What will NOT happen to the people who go on the Mars One Mission?
Câu 9:
What will NOT be spacious?
Thông tin: ...the living quarters that they will have won’t be very spacious, so they will have to deal with that condition as well.
Chọn B
Câu 10:
Which of the following is considered miserable?
Thông tin: Whether the Mars One Mission will actually happen is the big question …Wired magazine gave the mission a miserable score of two out of ten on its probability scale. However, for those who dream to go to Mars, at least they can say there is a possibility that it could happen.
Chọn D
Câu 11:
How long will it take for a message to come back from Mars?
Thông tin: ...there won’t be any real-time communication. Even at the speed of light, communication between the earth and Mars takes about 20 minutes.
Chọn A
Dịch:
Sứ mệnh đi lên sao Hỏa
Bạn đã bao giờ có một giấc mơ về việc du hành đến một hành tinh khác trong hệ mặt trời của chúng ta chưa? Nếu bạn có, thì có một chương trình thực tế đang diễn ra ngay bây giờ và nó hy vọng sẽ đưa con người lên sao Hỏa vào năm 2023. Được gọi là Sứ mệnh Sao Hỏa Một, nó sẽ cử một phi hành đoàn gồm bốn người thực hiện sứ mệnh một chiều để chiếm đóng sao Hỏa . Những người được chọn sẽ phải sẵn sàng nói lời tạm biệt với trái đất mãi mãi, vì sẽ không có một chuyến trở lại.
Đối với những người được chọn, họ sẽ phải học làm nhiều việc khác nhau. Trước hết, họ sẽ sống phần đời còn lại của mình chỉ với một số ít người khác, vì vậy tất cả họ phải có những tính cách cho phép họ hòa hợp. Thứ hai, nơi sinh sống của họ sẽ không được rộng rãi lắm, vì vậy họ cũng sẽ phải đối phó với điều kiện đó. Nếu họ cảm thấy nhớ nhà, họ sẽ chỉ có thể liên lạc với mọi người trên trái đất thông qua e-mail và video và âm thanh được gửi qua lại. Tuy nhiên, sẽ không có bất kỳ giao tiếp thời gian thực nào. Ngay cả ở tốc độ ánh sáng, giao tiếp giữa trái đất và sao Hỏa mất khoảng 20 phút.
Liệu Sứ mệnh Mars One có thực sự xảy ra hay không là câu hỏi lớn mà nhiều người đang đặt ra. Có một sự hoài nghi rất lớn trong cộng đồng khoa học, và tạp chí Wired đã cho sứ mệnh này một số điểm thảm hại là hai trên mười trên thang xác suất của nó. Tuy nhiên, đối với những người mơ ước được lên sao Hỏa, ít nhất họ có thể nói rằng có khả năng điều đó có thể xảy ra.
Câu 12:
The Giong festival is held to _____ Saint Giong who defeated the invaders.
Đáp án: B
Giải thích:
A. nhớ
B. kỷ niệm, tưởng niệm
C. bỏ lỡ
D. nhắc nhở
Dịch: Lễ hội Gióng được tổ chức để tưởng nhớ Thánh Gióng đã đánh thắng giặc ngoại xâm.
Câu 13:
Linda has lost her passport again. It's the second time this ________.
Đáp án: A
Giải thích: It’s the first/second/... time + S + V(HTHT): Đó là lần thứ nhất/thứ hai/...
Dịch: Linda lại quên hộ chiếu của cô ấy. Đây là lần thứ 2 điều này xảy ra.
Câu 14:
Tìm lỗi sai và sửa lại: Traditional, mental tests have been divided into two types.
Đáp án: traditional
Giải thích: Đứng đầu câu một mình trước dấu phẩy cần trạng từ => traditionally
Dịch: Theo truyền thống, các bài kiểm tra tâm thần được chia thành hai loại.
Câu 15:
Jim was absent from class yesterday. He was suffering from a bad cold.
=> ____Đáp án: Jim was absent from class yesterday because he was suffering from a bad cold.
Giải thích: Because + S + V: bởi vì
Dịch: Jim vắng mặt buổi học hôm qua bởi vì anh ấy bị cảm lạnh.
Câu 16:
What have fashion designers done to ____________ (modern) the ao dai.
Đáp án: modernize
Giải thích: to V: để làm gì
Dịch: Những nhà thiết kế đã làm gì để hiện đại hóa áo dài?
Câu 17:
Đáp án: for
Giải thích: for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian, a quarter past six: 6h15 là một mốc thời gian => dùng since
Dịch: Anh ấy đã đợi ở đó từ 6h15.
Câu 18:
Read the text carefully then decide whether the statements are true (T) or false (F).
Spending your free time on the Internet can be fun. You can chat, share photos with friends, and play online games. But some people are addicted to the Internet. They just can’t turn it off. Being online for many hours at a time does not mean you have a problem. The Internet is very useful. Online, you can pay your bills, buy clothes, and read the news. There are many good reasons to spend time online. However, people with an Internet addiction are online too much. They don’t spend time with their friends and family. Instead, they spend their time chatting with their Internet friends, people they have never met in real life. Some also play online games all day or night. Some people with Internet addictions even leave their jobs so they can spend even more time online! People with Internet addictions don’t just go online to shop, have fun, or do work. People who have this problem often go online because they want to escape the stress and problems in their lives. Many internet addicts stop caring about their real lives, and focus only on their online lives. One way Internet addicts can get help is by using special software. This software controls how much time someone can spend online. It tells the computer to turn off the internet after a certain amount time. This helps people focus on real life. The software’s goal is to teach people to use the Internet for good reasons and not just as an escape.
1. People with Internet addiction spend most of their free time on the Internet.
2. Paying bills online is a useful way to use the Internet.
3. Internet addiction causes problems in one’s daily life.
4. Most Internet addicts play online games all day or night.
5. Using special software is a way of helping people stop their Internet addiction.
Đáp án:
1. F |
2. T |
3. T |
4. F |
5. T |
Giải thích:
1. Thông tin: Being online for many hours at a time does not mean you have a problem.
2. Thông tin: The Internet is very useful. Online, you can pay your bills, buy clothes, and read the news.
3. Thông tin: They don’t spend time with their friends and family.
Some people with Internet addictions even leave their jobs so they can spend even more time online! People with Internet addictions don’t just go online to shop, have fun, or do work.
Many internet addicts stop caring about their real lives, and focus only on their online lives.
4. Thông tin: Some also play online games all day or night.
5. Thông tin: One way Internet addicts can get help is by using special software.
Dịch: Dành thời gian rảnh của bạn trên Internet có thể rất thú vị. Bạn có thể trò chuyện, chia sẻ ảnh với bạn bè và chơi trò chơi trực tuyến. Nhưng một số người nghiện Internet. Họ chỉ không thể tắt nó đi. Trực tuyến nhiều giờ liền không có nghĩa là bạn gặp sự cố. Internet rất hữu ích. Trực tuyến, bạn có thể thanh toán hóa đơn, mua quần áo và đọc tin tức. Có nhiều lý do tốt để dành thời gian trực tuyến. Tuy nhiên, những người nghiện Internet lại lên mạng quá nhiều. Họ không dành thời gian cho bạn bè và gia đình của họ. Thay vào đó, họ dành thời gian tán gẫu với bạn bè trên Internet, những người họ chưa từng gặp ngoài đời thực. Một số còn chơi game trực tuyến cả ngày lẫn đêm. Một số người nghiện Internet thậm chí còn nghỉ việc để có thể dành nhiều thời gian hơn trên mạng! Những người nghiện Internet không chỉ lên mạng để mua sắm, giải trí hay làm việc. Những người gặp phải vấn đề này thường lên mạng vì họ muốn thoát khỏi những căng thẳng và vấn đề trong cuộc sống. Nhiều người nghiện internet ngừng quan tâm đến cuộc sống thực của họ và chỉ tập trung vào cuộc sống trực tuyến của họ. Một cách mà những người nghiện Internet có thể nhận được sự giúp đỡ là sử dụng phần mềm đặc biệt. Phần mềm này kiểm soát lượng thời gian một người có thể sử dụng trực tuyến. Nó báo cho máy tính tắt internet sau một khoảng thời gian nhất định. Điều này giúp mọi người tập trung vào cuộc sống thực. Mục tiêu của phần mềm là dạy mọi người sử dụng Internet vì những lý do chính đáng chứ không chỉ như một lối thoát.
Câu 19:
Tìm và sửa lỗi sai: It was not until the match ended that everybody had left the stadium.
Đáp án: had left
Giải thích: It was not until ... that S + Vqk => left
Dịch: Cho đến tận khi trận đấu kết thúc thì mọi người mới rời khỏi sân vận động.
Câu 20:
The garage is going to repair the car for us next week.
=> We are going _
Đáp án: We are going to have the car repaired by the garage next week.
Giải thích: have st Vp2 (by...)
Dịch: Chúng tôi sẽ cho ô tô tới ga-ra để sửa vào tuần sau.
Câu 21:
The airline only allows two pieces of luggage. You _________ pack too much!
Đáp án: B
Giải thích:
A. không nên
B. cấm
C. không phải
D. không thể
Dịch: Các hãng hàng không chỉ cho phép hai kiện hành lý. Bạn cấm đóng gói quá nhiều!
Câu 22:
The first Brau ______ (come) to VietNam about a century ago.
Đáp án: came
Giải thích: ago => quá khứ đơn
Dịch: Người Brau đầu tiên tới Việt Nam khoảng 1 thế kỉ trước.
Câu 23:
Nowadays young people want to leave home as soon as they reach ______. (adult)
Đáp án: adulthood
Giải thích: reach st: tiến tới, đi tới => chỗ trống ở đây cần 1 danh từ
Dịch: Ngày nay những người trẻ tuổi muốn xuất gia ngay khi họ đến tuổi trưởng thành.
Câu 24:
Please don't ask me that question.
=> I’d rather _______
Đáp án: I’d rather not be asked that question.
Giải thích: would rather V: muốn/thích làm gì
Dịch: Tôi không muốn bị hỏi câu đó.
Câu 25:
What's your (day/ date/ dates/ daily) of birth?
Đáp án: date
Giải thích: date of birth: ngày sinh
Dịch: Ngày sinh của bạn là gì?
Câu 26:
Neither you nor I like Mary, ______?
Đáp án: A
Giải thích:
- Neither A or B: Không A và cũng không B (hình thức khẳng định nhưng mang nghĩa phủ định) => phần đuôi khẳng định
- Chủ ngữ là you và I => we
Dịch: Cả bạn và tôi đều không thích Mary phải không?
Câu 27:
In all the world, there _________ (be) only 14 mountains that ________ (reach) above 8,000 meters.
Đáp án: are/reach
Giải thích: 14 mountains là số nhiều => đi với tobe “are” và V giữ nguyên thể
Dịch: Trên thế giới chỉ có 14 ngọn núi cao trên 8.000 mét.
Câu 28:
It would be nice to be able to fly a plane.
=> I wish ____0
Đáp án: I wish I could fly a plane.
Giải thích: S + wish(s/es) + S + could + V: ước có thể làm gì
Dịch: Tôi ước tôi có thể lái máy bay.
Câu 29:
After fighting the fire for twelve hours, the firemen succeeded in putting it out.
=> Having fought ____________.
Đáp án: Having fought the fire for 12 hours, the firemen were able to put it out.
Giải thích: Having Vp2, S + Vqk: Sau khi...thì...
Dịch: Sau khi chiến đấu với ngọn lửa trong 12 giờ, lính cứu hỏa đã có thể dập tắt nó.
Câu 30:
Tìm từ đồng nghĩa: Acupuncture originated in China and has been used as a traditional medicine for thousands of years.
Đáp án: A
Giải thích: originated = began: bắt đầu, bắt nguồn
Dịch: Châm cứu có nguồn gốc từ Trung Quốc và đã được sử dụng như một loại thuốc truyền thống trong hàng ngàn năm.
Câu 31:
The family becomes a source of encouragement in times of personal success or defeat. We are conscious of that.
=> We are conscious ______.
Đáp án: We are conscious that the family becomes a source of encouragement in times of personal success or defeat.
Giải thích: be conscious that: ý thức được rằng...
Dịch: Chúng tôi ý thức rằng gia đình trở thành nguồn động viên khi cá nhân thành công hay thất bại.
Câu 32:
Gary is pround of the fact that he is never late.
=> Gary prides _________.Đáp án: Gary prides himself on never being late.
Giải thích: pride oneself on Ving: tự hào về điều gì
Dịch: Gary tự hào về việc anh ấy chưa bao giờ tới muộn.
Câu 33:
Curiosity goes back to the dawn of human _______ (exist).
Đáp án: existence
Giải thích: Sau tính từ cần danh từ.
Dịch: Sự tò mò quay trở lại khởi nguồn về sự tồn tại của loài người.
Câu 34:
Đáp án: She has been heard sing this song several times.
Giải thích: Bị động thì HTHT: have/has been Vp2
Dịch: Cô ấy được nghe hát bài này vài lần.
Câu 35:
The wedding party _______ held at the Rex Hotel.
Đáp án: D
Giải thích: Tiệc cưới được lên kế hoạch trước và gần như chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai => tương lai gần
Dịch: Tiệc cưới sẽ được tổ chức ở khách sạn Rex.
Câu 36:
Write a passage of (120-150 words) about the change of Vietnamese countryside on your village, hometown.
Gợi ý: Growing up in a rural Vietnamese village, I have witnessed remarkable changes in the countryside over the years. The village, which was once surrounded by vast rice fields and simple homes made of mud and straw, has given way to a more developed and modern landscape. The landscape has changed with the arrival of new houses with modern architecture, high-tech farming methods, and paved roads leading to the village. The countryside has seen significant improvements in infrastructure, including electricity, clean water, and telecommunication facilities. There are now more job opportunities and better access to education and healthcare services. However, these changes have also brought with them some challenges. For example, the once-pristine natural environment is now compromised by the rampant use of chemical pesticides and fertilizers, leading to pollution in the water and soil. Despite the challenges, the transformation of the countryside has had a positive impact on the lives of villagers. They now have better living standards and are more connected to the outside world. The evolution of the countryside has brought about a shift towards modernization while maintaining the traditional values of Vietnamese culture.
Dịch: Lớn lên ở một làng quê Việt Nam, tôi đã chứng kiến những thay đổi rõ rệt ở nông thôn trong những năm qua. Ngôi làng từng được bao quanh bởi những cánh đồng lúa rộng lớn và những ngôi nhà đơn sơ làm bằng bùn và rơm nay đã nhường chỗ cho một cảnh quan phát triển và hiện đại hơn. Cảnh quan đã thay đổi với sự xuất hiện của những ngôi nhà mới với kiến trúc hiện đại, phương pháp canh tác công nghệ cao và những con đường trải nhựa dẫn vào làng. Vùng nông thôn đã chứng kiến những cải thiện đáng kể về cơ sở hạ tầng, bao gồm điện, nước sạch và các cơ sở viễn thông. Hiện nay có nhiều cơ hội việc làm hơn và khả năng tiếp cận tốt hơn với các dịch vụ giáo dục và chăm sóc sức khỏe. Tuy nhiên, những thay đổi này cũng mang lại cho họ một số thách thức. Ví dụ, môi trường tự nhiên nguyên sơ một thời hiện đang bị tổn hại do việc sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu và phân bón hóa học, dẫn đến ô nhiễm nguồn nước và đất. Bất chấp những thách thức, sự chuyển mình của nông thôn đã có tác động tích cực đến cuộc sống của người dân trong làng. Bây giờ họ có mức sống tốt hơn và được kết nối nhiều hơn với thế giới bên ngoài. Sự phát triển của nông thôn đã mang lại sự thay đổi theo hướng hiện đại trong khi vẫn duy trì các giá trị truyền thống của văn hóa Việt Nam.
Câu 37:
For many nomads, their cattle __________ (provide) meat, milk, and hides for their own use.
Đáp án: provides
Giải thích: Chủ ngữ số ít => V(s/es)
Dịch: Đối với nhiều người du mục, gia súc của họ cung cấp thịt, sữa và da để họ sử dụng.
Câu 38:
Sửa lỗi sai: My family lived in Hue since 1990 but we are now living in Sai gon.
Đáp án: lived
Giải thích: Mệnh đề trước since chia hiện tại hoàn thành => has lived
Dịch: Gia đình tôi sống ở Huế kể từ năm 1990 nhưng hiện tại chúng tôi đang sống ở Sài Gòn.
Câu 39:
I am on the fifth page of the essay I am writing.
=> So far _______.
Đáp án: So far I have been writting five pages of the letter.
Giải thích: So far + S + have been Ving: cho đến bây giờ, hiện tại đã làm được gì rồi
Dịch: Cho đến hiện tại tôi đã viết được năm trang của bức thư.
Câu 40:
Đề bài: Read the text carefully, then choose the correct answers.
More than two hundred years ago, the term 'environmental pollution was quite strange to people. They lived healthily, drank pure water, and breathed fresh air. Nowadays, the situation is quite different. People all over the world are worried about things that are happening to the environmental pollution. Actually it is man that is destroying the surroundings with many kinds of wastes. Everybody knows that motorbikes and cars emit dangerous gases that cause poisonous air and cancer, but no one wants to travel on foot or by bicycle. Manufactures know that wastes from factories make water and soil polluted, but they do not want to spend a lot of their money on treating the wastes safely. Scattering garbage is bad for our health, but no one wants to spend time burying it. Is it worth talking a lot about pollution?
More than two hundred years ago _____________
Thông tin: More than two hundred years ago, the term 'environmental pollution was quite strange to people.
Chọn B
Câu 41:
2. Nowadays, many people are concerned about the __________
Thông tin: Nowadays, the situation is quite different. People all over the world are worried about things that are happening to the environmental pollution.
Chọn D
Câu 42:
According to the passage, people know that mortorbikes and cars emit dangerous gases ________
Thông tin: Everybody knows that motorbikes and cars emit dangerous gases that cause poisonous air and cancer, but no one wants to travel on foot or by bicycle.
Chọn C
Câu 43:
Factory owners _______________.
Thông tin: Manufactures know that wastes from factories make water and soil polluted, but they do not want to spend a lot of their money on treating the wastes safely.
Chọn D
Câu 44:
Which of the followings is not true?
Chọn B
Thông tin: People all over the world are worried about things that are happening to the environmental pollution.
Dịch: Cách đây hơn hai trăm năm, thuật ngữ ô nhiễm môi trường còn khá xa lạ với con người. Họ sống khỏe mạnh, uống nước tinh khiết và hít thở không khí trong lành. Ngày nay, tình hình đã khác hẳn. Mọi người trên khắp thế giới đang lo lắng về những điều đang xảy ra với ô nhiễm môi trường. Trên thực tế, chính con người đang phá hủy môi trường xung quanh bằng nhiều loại chất thải. Mọi người đều biết rằng xe máy và ô tô thải ra các loại khí nguy hiểm gây ra không khí độc hại và ung thư, nhưng không ai muốn đi bộ hoặc đi xe đạp. Các nhà sản xuất biết rằng chất thải từ các nhà máy làm ô nhiễm nước và đất, nhưng họ không muốn chi nhiều tiền cho việc xử lý chất thải một cách an toàn. Vứt rác có hại cho sức khỏe của chúng ta, nhưng không ai muốn dành thời gian để chôn lấp nó. Có đáng nói nhiều về ô nhiễm không?
Câu 45:
Tìm và sửa lỗi sai: The children were frightening by the thunder and lightning.
Đáp án: frightening
Giải thích: Ai cảm thấy như thế nào => adj-ed => frightened
Dịch: Bọn trẻ sợ hãi bởi sấm và chớp.
Câu 46:
She has an unbelievable voice. Her singing is absolutely ________.
Đấp án: C
Giải thích: out of this world: vượt ra khỏi thế giới này (miêu tả ấn tượng sâu sắc, ngoài sức tưởng tượng)
Dịch: Cô ấy có một giọng hát không thể tin được. Giọng hát của cô ấy hoàn toàn vượt ra khỏi thế giới này.
Câu 47:
They thought that the temple had been destroyed by a fire.
=> It ____________.
Đáp án: It was thought that the temple had been destroyed by a fire.
Giải thích: Câu bị động: It is/was Vp2 that...
Dịch: Người ta cho rằng ngôi đền bị tiêu hủy hoàn toàn bởi ngọn lửa.
Câu 48:
I didn't eat lunch, I feel hungry now.
=> If __________.
Đáp án: If had eaten lunch, I wouldn’t feel hungry now.
Giải thích: Câu điều kiện hỗn hợp 3-2: If + S + had Vp2, S + would + V
Dịch: Nếu tôi ăn trưa thì bây giờ tôi sẽ không thấy đói.
Câu 49:
I must have my suit cleaned before the interview.
=> I ____________.
Đáp án: My suit needs to be cleaned/cleaning before the interview.
Giải thích: need Ving/to be Vp2: cần được làm gì
Dịch: Bộ vest của tôi cần được làm sạch trước buổi phỏng vấn.
Câu 50:
Đề bài: Read the passage and answer the questions.
It was the first lesson after the summer holidays at a small school in England. The lesson was about the seasons of the year. “There are four seasons in the year,” said the teacher, “They are spring, summer, autumn, and winter. In spring, it is warm and everything begins to grow. In summer, it is hot and there are many flowers in the fields and gardens. In autumn, there are many vegetables and much fruit. Everybody likes to eat fruit. In winter, it is cold and it often rains. Sometimes there is snow on the ground.” Here the teacher stopped and looked at one of the pupils “Stop talking, Tom”, he said. “Now listen to me. Can you tell us when is the best time of apples?” “Yes, sir,” answered Tom. “It is when the farmer is not at home and there is no dog in the garden.”
1. Where did the lesson take place?
2. What was the lesson about?
3. What did the teacher ask Tom to do?
4. What did the teacher asked the class to do?
5. Did the teacher say “Stop talking, Tom”?
Đáp án:
1. It took place in a small school in England.
2. It was about the seasons of the year.
3. He asked Tom not to talk.
4. He asked the class to listen to him and tell him the best time for apples.
5. Yes, he did.
Giải thích:
1. Thông tin: It was the first lesson after the summer holidays at a small school in England.
2. Thông tin: The lesson was about the seasons of the year.
3. Thông tin: Here the teacher stopped and looked at one of the pupils “Stop talking, Tom”, he said.
4. Thông tin: “Now listen to me. Can you tell us when is the best time of apples?”
5. Thông tin: Here the teacher stopped and looked at one of the pupils “Stop talking, Tom”, he said.
Dịch: Đó là buổi học đầu tiên sau kỳ nghỉ hè tại một ngôi trường nhỏ ở Anh. Bài học về các mùa trong năm. “Một năm có bốn mùa,” cô giáo nói, “Đó là xuân, hạ, thu và đông. Vào mùa xuân, trời ấm áp và mọi thứ bắt đầu phát triển. Vào mùa hè, trời nóng và có rất nhiều hoa trên ruộng và vườn. Vào mùa thu, có nhiều rau và nhiều trái cây. Mọi người đều thích ăn trái cây. Vào mùa đông, trời lạnh và thường có mưa. Đôi khi có tuyết trên mặt đất.” Tại đây, giáo viên dừng lại và nhìn vào một trong những học sinh “Đừng nói nữa, Tom”, anh ấy nói. "Bây giờ hãy lắng nghe tôi. Bạn có thể cho chúng tôi biết khi nào là thời điểm tốt nhất của táo? “Vâng, thưa ngài,” Tom trả lời. “Đó là khi người nông dân không có nhà và không có con chó nào trong vườn.”
Câu 51:
Tom said to the girl: "When did you have this picture taken?''
=> Tom asked _______.
Đáp án: Tom asked the girl when she had had that picture taken.
Giải thích: Câu gián tiếp dạng wh-qs: S + asked (O) + wh-words + S + V (lùi 1 thì)
Dịch: Tom hỏi cô gái đã chụp bức ảnh đó khi nào.
Câu 52:
I have little ___________ of going abroad this year. (expect)
Đáp án: expectation
Giải thích: Sau little cần danh từ không đếm được.
Dịch: Tôi hầu như không có kì vọng về việc đi nước ngoài vào năm nay.
Câu 53:
Who ate the cake?", she asked.
=> _______.
Đáp án: She asked who had eaten the cake.
Giải thích: Câu gián tiếp dạng wh-qs: S + asked (O) + wh-words + S + V (lùi 1 thì)
Dịch: Cô ấy hỏi ai đã ăn chiếc bánh đó.
Câu 54:
Đáp án: do not lock
Giải thích: tell sb (not) to V: bảo ai (không) làm gì
Dịch: Peter đã bảo Mary đóng cửa lại nhưng đừng khóa nó.
Câu 55:
In 2009, I went to Shanghai and will never forget it. (remember)
Đáp án: I will always remember going to Shanghai.
Giải thích: always remember Ving: luôn luôn nhớ đã làm gì
Dịch: Tôi sẽ luôn luôn nhớ về việc đã tới Thượng Hải.
Câu 56:
The passage below contains 10 errors. UNDERLINE and CORRECT them.
After an absence in thirty years, I decided visiting my old school again. I had expected to find changes, but no a completely different building. As I walked up the school ground, I wondered for a moment if I had come at the right address. The grimy, red brick fortress with their tall windows that had looked up grimly on the playground and playing fields had swept away. In its place stood a bright, modern block risen from the ground on great concrete stilts. A huge expanse of glass extending across the face of the building, and in front, there was a well-kept lawn where previous there had been untidy gravel yard.
Đáp án:
After an absence in thirty years, I decided visiting my old school again. I had expected to find changes, but no a completely different building. As I walked up the school ground, I wondered for a moment if I had come at the right address. The grimy, red brick fortress with their tall windows that had looked up grimly on the playground and playing fields had swept away. In its place stood a bright, modern block risen from the ground on great concrete stilts. A huge expanse of glass extending across the face of the building, and in front, there was a well-kept lawn where previous there had been untidy gravel yard.
Giải thích:
1. for + khoảng thời gian: trong vòng bao lâu
2. decide to V: quyết định làm gì => to visit
3. sau “no” sẽ không có mạo từ => not
4. come to: tới đâu
5. red brick fortress là vật, số ít => its
6. bị động: be Vp2 => had been swept
7. rút gọn mệnh đề dạng chủ động => rising
8. rút gọn mệnh đề dạng bị động => extended
9. bổ nghĩa cho mệnh đề đằng sau cần trạng từ => previously
10. yard đếm được và chưa được nhắc tới lần nào => an untidy
Dịch: Sau ba mươi năm vắng bóng, tôi quyết định về thăm lại trường cũ. Tôi đã dự kiến sẽ tìm thấy những thay đổi, nhưng không phải là một tòa nhà hoàn toàn khác. Khi bước lên sân trường, tôi tự hỏi trong giây lát liệu mình có đến đúng địa chỉ hay không. Pháo đài gạch đỏ cáu bẩn với những cửa sổ cao nhìn lên sân chơi và sân chơi một cách dữ dội đã bị cuốn trôi. Thay vào đó là một khối nhà hiện đại, sáng sủa nhô lên khỏi mặt đất trên những cột bê tông vĩ đại. Một mảng kính khổng lồ chạy ngang mặt ngoài của tòa nhà, và ở phía trước, có một bãi cỏ được chăm sóc cẩn thận, nơi trước đó có một sân rải sỏi lộn xộn.
Câu 57:
Read and choose the best answer.
Parents send their children to school to prepare for the time when they grow up. Children learn their native language so that they will be able to communicate fluently with other people around them. Moreover, they can preserve the valuable culture and literature of their country. They learn foreign languages in order to benefit from other countries’ heritage. The more foreign languages they learn, the more benefits they get. Children also learn math to calculate, geography to know about nature, and history to know about human beings and historical events. Nearly everything they study at school has some practical uses in their life.
1. Parents send their children to school to ________.
Câu 58:
Why do children have to learn their native language?
Chọn B
Thông tin: Children learn their native language so that they will be able to communicate fluently with other people around them.
Câu 59:
According to the passage, children learn history to know about ______.
Câu 60:
How many school subjects are mentioned in the passage?
A. Five
B. Seven
C. Six
D. Four
Chọn A
Thông tin: Children learn their native language so that they will be able to communicate fluently with other people around them. Moreover, they can preserve the valuable culture and literature of their country. They learn foreign languages in order to benefit from other countries’ heritage. The more foreign languages they learn, the more benefits they get. Children also learn math to calculate, geography to know about nature, and history to...
Câu 61:
Most of the things children learn at school ________.
5. Thông tin: Nearly everything they study at school has some practical uses in their life.
Dịch: Cha mẹ gửi con đến trường để chuẩn bị cho thời gian khi chúng trưởng thành. Trẻ em học ngôn ngữ mẹ đẻ của mình để có thể giao tiếp trôi chảy với những người xung quanh. Hơn nữa, họ có thể bảo tồn văn hóa và văn học có giá trị của đất nước họ. Họ học ngoại ngữ để hưởng lợi từ di sản của các quốc gia khác. Càng học nhiều ngoại ngữ, họ càng nhận được nhiều lợi ích. Trẻ em cũng học toán để tính toán, địa lý để biết về tự nhiên và lịch sử để biết về con người và các sự kiện lịch sử. Gần như mọi thứ họ học ở trường đều có một số ứng dụng thực tế trong cuộc sống của họ.
Chọn D
Câu 62:
Đáp án: don’t think/run
Giải thích: Ngữ cảnh ở hiện tại, think khi mang nghĩa “quan điểm” không chia ở thì tiếp diễm => hiện tại đơn
Dịch: Chào Paul. Một bất ngờ thú vị! Tôi không nghĩ rằng tôi gặp bạn ngày hôm nay.
Câu 63:
Đáp án: Unless pandas have special diet, they will perish.
Giải thích: Unless = If...not: Nếu không...thì
Dịch: Nếu gấu trúc không có chế độ ăn uống đặc biệt, chúng sẽ bị diệt vong.
Câu 64:
The tale is about a prince who is turned ______ a frog by his wicked stepmother.
Đáp án: B
Giải thích: turn into: biến thành
Dịch: Câu chuyện kể về chàng hoàng tử bị mẹ kế độc ác biến thành ếch.
Câu 65:
“It was nice of you to help me. Thank you very much.", Tom said to you.
=> Tom thanked _______.
Đáp án: Tom thanked me for helping him.
Giải thích: thank sb for Ving: cảm ơn ai vì điều gì
Dịch: Tom cảm ơn tôi vì đã giúp anh ấy.
Câu 66:
Đáp án: And
Giải thích: And phải đứng giữa để nối hai mệnh đề ngang bằng nhau (cấu trúc song hành) => They love to sing, and they love to dance.
Dịch: Họ thích hát và họ thích nhảy.
Câu 67:
He repairs machines in a factory. He's a __________ (machine).
Đáp án: mechanic
Giải thích: Sau a cần danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng phụ âm, cụ thể ở đây cần danh từ chỉ người.
Dịch: Anh ấy sửa chữa máy móc trong một nhà máy. Anh ấy là thợ cơ khí.
Câu 68:
Đáp án: to drink
Giải thích: stop to V: dừng lại để làm gì
Dịch: Đi ngang qua nhà bếp, anh dừng lại để uống một cốc nước lớn.
Câu 69:
The very first metro is being built to ______ the travel demands of Saigonese.
Đáp án: C
Giải thích: meet demands: đáp ứng nhu cầu
Dịch: Tuyến metro đầu tiên đang được xây dựng để đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân Sài Gòn.
Câu 70:
Đáp án: am meeting/am going to meet
Giải thích: Việc gặp Tuấn đã có kế hoạch từ trước và gần như chắc chắn xảy ra trong tương lai gần => tương lai gần/hiện tại tiếp diễn
Dịch: Bạn có bận tối nay không? - Có, tôi sẽ gặp Tuấn ở thư viện lúc bảy giờ.
Câu 71:
Đáp án: will have
Giải thích: Câu điều kiện 1: If + S + V(HTD/HTHT), S + will V
Dịch: Nếu chúng ta gặp nhau lúc 9h30, chúng ta sẽ có nhiều thời gian.
Câu 72:
Sửa lỗi sai: Tourists usually have a bus to the countryside.
Đáp án: have
Giải thích: take a bus: bắt xe buýt
Dịch: Du khách thường bắt xe buýt tới nông thôn.
Câu 73:
Sudden fires often cause serious damage (that).
=> The damage _______.
Đáp án: The damage that sudden fires cause is often serious.
Giải thích: Đại từ quan hệ That thay thế cho danh từ đứng trước.
Dịch: Thiệt hại do hỏa hoạn bất ngờ gây ra thường rất nghiêm trọng.
Câu 74:
Đáp án: Chúng tôi sống một cuộc sống khác với nhiều người khác: một cuộc sống du mục.
Giải thích: different from: khác với
Dịch: Chúng tôi sống một cuộc sống khác với nhiều người khác: một cuộc sống du mục.
Câu 75:
Once the story ______ the headlines, everyone was talking about it.
Đáp án: D
Giải thích: hit the headlines: trở thành một mục quan trọng của tin tức trên báo chí hoặc trên đài phát thanh hoặc truyền hình
Dịch: Khi câu chuyện nhận được nhiều chú ý trên báo, mọi người đang nói về nó.
Câu 76:
If you want to attend the course, you _____ pass the examination.
Đáp án: A
Giải thích: Câu điều kiện 1: If + S + V(HTD/HTHT), S + will/may/have to... V
Dịch: Nếu bạn muốn tham gia khóa học, bạn phải vượt qua kì thi.
Câu 77:
Do Son Buffalo Fighting Festival ______(hold) every year on the 9th day of the eighth lunar month.
Đáp án: is held
Giải thích: every year => hiện tại đơn, câu bị động: be Vp2
Dịch: Lễ hội chọi trâu Đồ Sơn được tổ chức hàng năm vào ngày 9 tháng 8 âm lịch.
Câu 78:
This is the fastest way to get to the city center.
=> There is _________.Đáp án: There's no faster way than this to get to the city center.
Giải thích: So sánh hơn với tính từ ngắn: adj-er...than
Dịch: Đây là con đường nhanh nhất để đến trung tâm thành phố.
Không có con đường nào nhanh hơn con đường này để đến trung tâm thành phố.
Câu 79:
Today, supermarkets are found in almost every ______city in the world.
Đáp án: A
Giải thích: Trước danh từ cần tính từ.
Dịch: Ngày nay, các siêu thị được tìm thấy ở hầu hết các thành phố lớn trên thế giới.
Câu 80:
It's very kind of you to help me with this mess.
=> I appreciate _______.
Đáp án: I appreciate your help with this mess.
Giải thích: appreciate sb/st: đánh giá cao, trân trọng ai/cái gì
Dịch: Tôi trân trọng sự giúp đỡ của bạn với mớ hỗn độn này.
Câu 81:
The railway station was criticized for its lack of disabled _________.
Đáp án: A
Giải thích:
A. cơ sở vật chất
B. hệ thống
C. lịch trình
D. chuẩn bị
Dịch: Nhà ga đường sắt bị chỉ trích vì thiếu cơ sở vật chất dành cho người khuyết tật.
Câu 82:
They had a boy ______ that yesterday.
Đáp án: D
Giải thích: have sb V: nhờ ai làm gì
Dịch: Họ nhờ cậu bé làm việc đó vào hôm qua.
Câu 83:
I get a lot of pleasure from reading cookery books. (enjoy)
=> ___.
Đáp án: I enjoy reading cookery books.
Giải thích: get pleasure from Ving = enjoy Ving: thích làm gì
Dịch: Tôi thích đọc sách nấu ăn.
Câu 84:
Đáp án: If you are invited to a Vietnamese home, you should bring a small gift.
Giải thích: Câu điều kiện 1: If + S + V(HTĐ/HTHT), S + will/modal verbs + V
Dịch: Nếu bạn được mời đến nhà người Việt Nam, bạn nên mang theo một món quà nhỏ.
Câu 85:
That dress has only the slightest mark on it.
=> I can barely ____________.
Đáp án: I can barely see any marks on that dress.
Giải thích: can barely see: gần như không thể nhìn
Dịch: Tôi hầu như không thể nhìn thấy bất kỳ dấu vết nào trên chiếc váy đó.
Câu 86:
Read and choose the best option to fill in the blanks.
Oak city is a great city. There's so (1)............. things to do ! There are cinemas, parks and discos. It's got some great clothes and music shops (2)............ Oak city is very modern and beautiful. There aren't any (3)............. buildings and there's some beautiful (4).............. around the city. Is there any pollution in the Oak city? There isn'tmuch pollution (5)............. there isn't much traffic. Everyone travels (6)............... bike and walks, so there aren't many accidents. No one works, so everyone has got a lot of free time. Are there any unfriendly people in Oak city? - No, so come and spend a little time here.
1. many + N(s/es): nhiều...
Chọn B
Câu 87:
2. too: cũng, dùng ở cuối câu để đồng ý với một mệnh đề khẳng định phía trước
Câu 88:
There aren't any (3)............. buildings and there's some beautiful
3. A. đẹp
B. xấu
C. đẹp
D. không thoải mái
Chọn B
Câu 89:
4. A. phong cảnh
B. cảnh
C. tầm nhìn
D. cảnh
Chọn A
Câu 90:
A. vì vậy
B. bởi vì
C. mặc dù
D. nếu
Chọn B
Câu 91:
6. by + phương tiện: (đi) bằng gì
Chọn D
A. so
B. in
C. with
D. by
Dịch: Thành phố OAK là một thành phố tuyệt vời. Có rất nhiều việc phải làm! Có rạp chiếu phim, công viên và vũ trường. Nó cũng có một số cửa hàng quần áo và âm nhạc tuyệt vời. Thành phố Oak rất hiện đại và xinh đẹp. Không có bất kỳ tòa nhà đẹp và có một số cảnh đẹp xung quanh thành phố. Có bất kỳ ô nhiễm trong thành phố Oak? Không có nhiều ô nhiễm vì không có nhiều giao thông. Mọi người di chuyển bằng xe đạp và đi bộ nên không có nhiều tai nạn. Không ai làm việc, vì vậy mọi người đều có rất nhiều thời gian rảnh. Có bất kỳ người không thân thiện trong thành phố Oak? Không. vì vậy hãy đến và dành ít thời gian ở đây.
Câu 92:
John inflated the tyres of his bicycle. (blew)
=> ______.Đáp án: John blew up the types of his bicycle.
Giải thích: inflate = blow up: thổi phồng, bơm (bánh xe)
Dịch: John bơm bánh xe đạp của anh ấy.
Câu 93:
He is determined to become a doctor (heart).
=> __________.Đáp án: She has set her heart on becoming a doctor.
Giải thích: be determined to V = set one’s heart on Ving: quyết tâm làm gì
Dịch: Anh ấy quyết tâm trở thành bác sĩ.
Câu 94:
I ______ a lot when I was younger.
Đáp án: B
Giải thích: used to V: thói quen trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
Dịch: Tôi thường bơi rất nhiều khi tôi còn trẻ.
Câu 95:
My friend took no notice of my advice. (DEAF)
=> _________.
Đáp án: My friend turned a deaf ear to my advice.
Giải thích: take no notice of = turn a deaf ear to: không để ý, phớt lờ
Dịch: Bạn tôi phớt lờ lời khuyên của tôi.
Câu 96:
Such a kind man would never ____ hurt his friend's feelings. (INTEND)
Đáp án: intentionally
Giải thích: Bổ nghĩa cho động từ “hurt” cần trạng từ.
Dịch: Một người đàn ông tốt bụng như vậy sẽ không bao giờ cố ý làm tổn thương cảm xúc của bạn mình.
Câu 97:
Điền giới từ: You shouldn't believe everything you read ____ the newspaper.
Đáp án: on
Giải thích: on the newspaper: trên báo
Dịch: Bạn không nên tin tất cả những gì bạn đọc trên báo.