- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 15)
-
10646 lượt thi
-
149 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question
As soon as he waved his hand, she turned away.
Đáp án: B
Dịch: Ngay khi anh vẫy tay, cô quay đi.
A. Anh nhìn thấy cô quay đi và anh vẫy tay.
B. Sau khi anh vẫy tay xong, cô quay đi.
C. Cô quay đi vì anh vẫy tay quá sớm.
D. Mặc dù cô quay đi, anh vẫn vẫy tay.
Câu 2:
After the campaign, a special medal was ……. to all people involved.
Đáp án: B
Giải thích: awarded = trao giải thưởng
Dịch: Sau chiến dịch, một huy chương đặc biệt đã được trao cho tất cả những người tham gia.
Câu 3:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
To many people, their friends are the most important in their life. Really good friends always (1)………..joys and sorrows with you and never turn their backs on you. Your best friend may be someone you have known all your life or someone you have grown (2)………..with. There are all sorts of things that can bring about this special (3)……………….. It may be the result of enjoying the same activities and sharing experiences. Most of (4).................. have met someone that we have immediately felt relaxed with as if we had known them for ages. However, it really takes you years to get to know someone well (5)…………to consider your best friend. To the majority of us, this is someone we trust completely and (6)…………….understands us better than anyone else. It's the person you can tell him or her your most intimate secrets.
Chọn D
share: chia sẻ
Câu 4:
Chọn A
Câu 5:
Chọn D
Câu 6:
Chọn C
Câu 7:
enough to V: đủ để làm gì
Chọn C
Câu 8:
To the majority of us, this is someone we trust completely and (6)…………….understands us better than anyone else. It's the person you can tell him or her your most intimate secrets.
who: đại từ quan hệ chỉ người (vì đằng sau ô trống là động từ)
Chọn A
Câu 9:
________ chair the meeting.
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc bị động đặc biệt: It + be done + that + S + (should) Vinf
Dịch: Người ta quyết định rằng John nên chủ trì cuộc họp.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction
The most common time for tornados to occur are in the afternoon or evening on a hot, humid spring day.
Đáp án: C
Giải thích: Động từ ở phương án c được sửa lại là is cho phù hợp với chủ ngữ
Dịch: Thời gian xảy ra lốc xoáy phổ biến nhất là vào buổi chiều hoặc buổi tối của một ngày mùa xuân nóng ẩm.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 1.
Câu 12:
I have lived near the airport for so long now that I’ve grown ________ to the noise of the airplanes.
Đáp án: A
Giải thích: accustomed to something: quen với cái gì
Dịch: Tôi đã sống cạnh sân bay lâu đến mức tôi đã trở nên quen với tiếng ồn từ máy bay.
Câu 13:
Ann: "______" - Becca: "What's so special about it?"
Đáp án: C
Dịch: Ann: "Đi Bảo tàng Không gian thì sao?" - Becca: "Có gì đặc biệt không?"
Câu 14:
Find the mistake and correct
Our civilization is so commonplace to us that rarely we stop to think about its complexity.
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Rarely + auxi V + S + V: Hiếm khi làm gì
Sửa: we stop => do we stop
Dịch: Nền văn minh của chúng ta quá phổ biến đối với chúng ta nên hiếm khi chúng ta dừng lại để nghĩ về sự phức tạp của nó.
Câu 15:
As the patient could not walk he ____ home in a wheel chair.
Đáp án: C
Giải thích: dựa vào “could not walk” suy ra câu dùng theo nghĩa bị động
Dịch: Vì bệnh nhân không thể đi lại nên anh ta được đưa về nhà trên một chiếc xe lăn.
Câu 16:
The police have been ordered not to ______ if the students attack them.
Đáp án: C
Giải thích:
A. combat = chiến đấu
B. rebuff = cự tuyệt
C. retaliate = trả đũa
D. challenge = thử thách
Dịch: Cảnh sát đã được lệnh không trả đũa nếu các học sinh tấn công họ.
Câu 17:
A few years ago, a fire ______ much of an overcrowded part of the city.
Đáp án: B
Giải thích:
A. battled (v) chiến đấu
B. devastated (v) tàn phá
C. mopped (v) lau nhà
D. developed (v) phát triển
Dịch: Một vài năm trước, một đám cháy đã phá hủy phần lớn của thành phố quá đông đúc.
Câu 18:
Henry _______ into the restaurant when the writer was having dinner.
Đáp án: B
Giải thích: Dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào
Dịch: Henry bước vào nhà hàng khi tác giả đang ăn tối
Câu 19:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
Teaching English as a foreign language can be a great way to travel around the world and earn money at the same time. However, some graduates actually like the idea of (1) ______ a career in teaching English, and there are numerous courses at various (2) ______, from the basic certificates to the diploma or even the master’s.
To find the right course, a good place to start is TEFL.com – an Internet site with lots of relevant information and helpful (3)______ including a full list of places in the UL offering courses. The site also offers assistance to qualified graduates (4) ______ finding work.
When deciding on a course, the best thing to do is to look at what your needs are. If you want a career in teaching English, then definitely find one designed for that (5) ______, such as an MA or diploma; but if you want to travel around the world, then do a shorter course that will supply you with teaching skills.
Chase: theo đuổi = pursue a career
Track: lần theo dấu vết
Hunt = search
Follow: tuân theo, nghe theo
Chọn B
Câu 20:
and there are numerous courses at various (2) ______, from the basic certificates to the diploma or even the master’s.
Levels: cấp độ
Categories: loại, hạng mục
Groups: nhóm
Classes: lớp học/ tầng lớp
Chọn A
Câu 21:
Suggestion = đề xuất/ đề nghị
Chọn B
Câu 22:
The site also offers assistance to qualified graduates (4) ______ finding work.
Assistance in doing st / to do sth: hỗ trợ làm việc gì đó
Chọn D
Câu 23:
If you want a career in teaching English, then definitely find one designed for that (5) ______, such as an MA or diploma; but if you want to travel around the world, then do a shorter course that will supply you with teaching skills.
for purpose = có mục đích\
Chọn D
Câu 24:
I find the idea of experimenting on animals ….
Đáp án: B
Giải thích: objectionable (a) đáng chê trách
Dịch: Tôi thấy ý tưởng thử nghiệm trên động vật là phản cảm.
Câu 25:
Find the mistake and correct
Soon after becoming a member, Viet Nam signed the Treaty on the Southeast Asian Nuclear-Weapon-Free Zone and being one of the founding members of the ASEAN Regional Forum.
Đáp án: C
Giải thích: C sai vì không đảm bảo tính song hành
Sửa: being => was
Dịch: Ngay sau khi trở thành thành viên, Việt Nam đã ký Hiệp ước về Khu vực Đông Nam Á không có vũ khí hạt nhân và là một trong những thành viên sáng lập của Diễn đàn khu vực ASEAN.
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous changes. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled- a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions. Many of more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxides and nitrogen oxides are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil. On a global basis, nature's output of these compounds dwarfs that resulting from human activities.However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles. The result is an concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0. 08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however has a natural level of 0. 1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm.
The word "detectable " is closest in meaning to
Thông tin: “A useful definition of an air pollutant”, “Many of the more important air pollutants”, “The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant”
Chọn D
Câu 27:
The word "localized " is closest in meaning to
Câu 28:
The word "these" in the second paragraph refers to
Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous change
Chọn D
Câu 29:
According to the passage, the numerical value of the concentration level of a substance is only useful if ______.
As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil.
Chọn D
Câu 30:
It can be inferred from the first paragraph that
Từ câu trên cho thấy các chất thải tự nhiên hoạt động như một phần của của chu trình làm sạch.
Chọn A
Câu 31:
According to the passage, human- generated air pollution in localized regions
human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycle
Chọn B
Câu 32:
The word "adversely " is closest in meaning to
Câu 33:
Which of the following is best supported by the passage?
… in fact the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area
Chọn B
Câu 34:
For which of the following reasons can natural pollutants play an important role in controlling air pollution?
detectable = measurable = có thể nhận ra
Chọn D
Câu 35:
What does the passage mainly discuss?
. … compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere
Chọn C
Câu 36:
Concern for the environment is now at the ______ of many governments' policies.
Đáp án: A
Giải thích: at the core of st: phần quan trọng, cốt lõi nhất
Dịch: Mối quan tâm đến môi trường hiện là cốt lõi trong chính sách của nhiều chính phủ.
Câu 37:
How very lucky you were! You ________ in the crowd.
Đáp án: B
Giải thích: could have Vp2: đáng ra đã có thể làm gì, get lost: bị lac
Dịch: Bạn thật may mắn làm sao! Bạn đáng ra đã có thể bị lạc trong đám đông rồi.
Câu 38:
The teacher ____ the student for lying.
Đáp án: C
Giải thích: Việc giáo viên phạt học sinh mang tính chủ động => chỉ có đáp án C đang để ở dạng chủ động, còn lại là bị động
Dịch: Giáo viên phạt học sinh vì đã nói dối.
Câu 39:
Tìm từ trái nghĩa: The maintenance of this company is dependent on international investment.
Đáp án: B
Giải thích: dependent: phụ thuộc >< self-reliant: tự lực
Dịch: Việc duy trì công ty này phụ thuộc vào đầu tư quốc tế.
Câu 40:
“Can we use the court now?" - “Not yet. But as everything is ready, we can start as soon as they __________.”
Đáp án: B
Giải thích: Sự phối thì với as soon as: S + will/can/... + V + as soon as + S + V(HTD/HTHT)
Dịch: “Chúng ta có thể sử dụng sân cứng bây giờ không?” - “Chưa. Nhưng mọi thứ đã sẵn sàng, chúng ta có thể bắt đầu ngay khi họ hoàn thành.”
Câu 41:
The government has _____ every effort to stop the rapid spread of COVID-19.
Đáp án: B
Giải thích: make an effort: nỗ lực
Dịch: Chính phủ đã nỗ lực hết sức để ngăn chặn sự lây lan nhanh chóng của COVID-19.
Câu 42:
I ________ you everything I am doing, and you have to do the same.
Đáp án: A
Giải thích: Quyết định sẽ làm gì ngay tại thời điểm nói ở hiện tại => tương lai đơn
Dịch: Tôi sẽ kể cho bạn mọi thứ tôi đang làm, và bạn phải làm tương tự.
Câu 43:
He glanced at Juliet accusingly and she looked ______ abashed.
Đáp án: D
Giải thích:
- completely = utterly = absolutely: hoàn toàn
- suitably: đúng lúc, ngay lúc đấy
Dịch: Anh liếc nhìn Juliet với vẻ buộc tội và cô ấy trông có vẻ bối rối ngay lúc đấy.
Câu 44:
When I first arrived here to (25) _______ up my new job, I stayed in a hotel, but I soon started looking for a permanent (26) _______ a place to call my own. The first flat I (27) _______ across was cold and uninviting. The flat (28) _______ out onto a factory, so the view was not exactly inspiring. Then I had a look at a small flat in a modern apartment block. It had a parking (29) _______ and was fully furnished, but the rent was far too high for me. I didn't want to end up in a tiny place, so I answered an ad for house-sharing. The house was in a quiet neighbourhood, and as soon as I saw it I (30) _______ in love with it. The room to (31) _______ had a big window. Although it (32) _______ sharing the kitchen and the living room, I did have my own bathroom, really just a shower and washbasin. There was, however, quite a lot of storage space.
take up a new job: bắt đầu một công việc mới
Chọn C
Câu 45:
A. household: hộ gia đình
B. department: khoa
C. residence: nơi cư trú
D. accomodation: chỗ ở
Chọn D
Câu 46:
come across: tình cờ gặp, thấy
Chọn B
Câu 47:
look out onto a factory: nhìn ra một nhà máy
Chọn D
Câu 48:
parking space: khu vực đỗ xe
Chọn D
Câu 49:
fall in love: phải lòng
Chọn B
Câu 51:
A. aimed: nhằm mục tiêu
B. understood: hiểu
C. needed: cần
D. meant: nghĩa là
Chọn D
Câu 52:
I had stay at home 3 days due to snowing heavily.
Đáp án: A
Giải thích: sai nghĩa => had to V: phải làm gì
Dịch: Tôi phải ở nhà 3 ngày bởi vì tuyết rơi rất nhiều.
Câu 53:
If you want (A) some useful advice (B), you have better (C) talk to your parents about (D) your problem.
Đáp án: C
Giải thích: không có cấu trúc have better => had better V: tốt hơn hết nên làm gì
Dịch: Nếu bạn cần một vài lời khuyên, tốt hơn hết nên nói cho bố mẹ bạn về vấn đề của bạn.
Câu 54:
You really shouldn't buy that car. I know the engine is fine, but most of the body work has been eaten ________ by rust.
Đáp án: C
Giải thích: eat away: từ từ phá hủy, ăn mòn
Dịch: Bạn thực sự không nên mua chiếc xe đó. Tôi biết động cơ vẫn ổn, nhưng phần lớn thân xe đã bị rỉ sét ăn mòn.
Câu 55:
Could I pick your ______ on the subject before the meeting?
Đáp án: D
Giải thích: pick sb’s brains: tham khảo ý kiến của ai đó
Dịch: Tôi có thể tham khảo ý kiến của bạn về chủ đề trước buổi họp được không?
Câu 56:
“I love studying science as it allows me to answer questions about natural world.” – “____”.
Đáp án: D
Giải thích:
- No, I won't: Không, tôi sẽ không làm
- Neither do I: Tôi cũng không
- Yes, I like it: Đúng vậy, tôi thích nó
- So do I: Tôi cũng vậy
Dịch:
- Tôi thích nghiên cứu khoa học vì nó cho phép tôi trả lời các câu hỏi về thế giới tự nhiên.
- Tôi cũng vậy.
Câu 57:
_______ the public's concern about the local environment, this new road scheme will have to be abandoned.
Đáp án: B
Giải thích: in view of/ because of + N/Ving: bởi vì
Dịch: Vì mối quan tâm của công chúng về môi trường địa phương, kế hoạch đường mới này sẽ phải bị hủy bỏ.
Câu 58:
I don't think it would be wise to try to make Max change his mind about divorcing Barbara. Well, in his place ______ her at?
Đáp án: A
Giải thích: would never have married: sẽ không bao giờ làm gì (trong quá khứ)
Dịch: Tôi không nghĩ sẽ là khôn ngoan nếu cố gắng khiến Max thay đổi ý định ly hôn với Barbara. Ở vị trí của anh ấy sẽ không bao giờ cưới cô ấy phải không?
Câu 59:
Man discovered fire many thousands years ago. The first time he saw was probably when a tree was struck by lightning. He soon learned how to make fire for himself. However, man probably made his fire by rubbing two sticks together.
Fire was very important to man. He needed fire to keep himself warm at night. He used fire to cook his food. He used fire to frighten away enemies and wild animals. In some parts of the world he used fire to signal messages. Red Indians, for example, used fire to make smoke signals. In some other countries people lit fires to warn thier friends of danger.
Fire was very also used to give light. Before the invention of oil lamp, men used burning sticks as torches. And before man discovered gas and electricity, he hung small fires in wire baskets from posts to light the streets.
One man even used fire to tell the time. He invented a candle clock. He made a candle that took exactly twelve hours to burn. Then he marked this candle in twelve equal parts. He lit the candle and could tell the time by counting the number of parts of the burning candle. But the candle clock did not always work well. If there was a wind blowing on the candle, the flame burned too quickly.
Man probably first made fire ________.
Thông tin: However, man probably made his fire by rubbing two sticks together.\
Chọn B
Câu 60:
Man probably first used fire __________.
Thông tin: He needed fire to keep himself warm at night.
Chọn D
Câu 61:
Fire was used by Red Indịans ________.
Thông tin: Red Indians, for example, used fire to make smoke signals.
Chọn D
Câu 62:
The candle slock burned for _________.
Thông tin: One man even used fire to tell the time. He invented a candle clock. He made a candle that took exactly twelve hours to burn.
Chọn A
Câu 63:
In case you're suffered from the injury, you _____ see the doctor today.
Đáp án: A
Giải thích: had better V: tốt hơn hết nên làm gì
Dịch: Trong trường hợp bạn bị thương, tốt hơn hết bạn nên đi khám bác sĩ ngay hôm nay.
Câu 64:
She resented ______ to make tea for everyone at the meeting.
Đáp án: A
Giải thích: resent Ving: bực bội, phẫn nộ, dựa vào nghĩa cần dùng ở thể bị động: resented being Vp2
Dịch: Cô ấy bực bội vì bị yêu cầu pha trà cho tất cả mọi người trong cuộc họp.
Câu 65:
In spite of being the new resident in this area, he always tries to _____ with his neighbours.
Đáp án: D
Giải thích: get along well with: có mối quan hệ tốt, hòa hợp với ai
Dịch: Mặc dù là cư dân mới trong khu vực này, nhưng anh ấy luôn cố gắng hòa hợp với hàng xóm.
Câu 66:
The biggest problem with eating too much sugar is that it can cause the diabetes.
Đáp án: D
Giải thích: Không dùng mạo từ trước những danh từ chỉ bệnh (diabetes: bệnh tiểu đường)
Dịch: Vấn đề lớn nhất với việc ăn quá nhiều đường đó là nó có thể dẫn tới bệnh tiểu đường.
Câu 67:
The most people need healthy eating and enough exercise every day.
Đáp án: A
Giải thích: Most + N: hầu hết, còn the most chỉ dùng ở trường hợp so sánh hơn nhất
Dịch: Hầu hết mọi người cần ăn uống và tập thể dục điều độ mỗi ngày.
Câu 68:
Martin Luther King devoted his life to the ______ of voting right for black people.
Đáp án: B
Giải thích:
- performance: sự biểu diễn, màn biểu diễn
- achievement: sự giành được, đạt được
- realization: sự nhận ra
- effort: sự nỗ lực
Dịch: Martin Luther King đã cống hiến cả đời mình để giành được quyền bầu cử cho người da đen.
Câu 69:
The threat of being dismissed do not worry me any more because I have started my own business.
Đáp án: C
Giải thích: Chủ ngữ “the threat of being dismissed: mối de dọa bị sa thải” là số ít => doesn’t worry
Dịch: Mối đe dọa bị sa thải không còn làm tôi lo lắng nữa vì tôi đã bắt đầu công việc kinh doanh của riêng mình.
Câu 70:
He accused me of standing ______ with my brother to deceive him.
Đáp án: A
Giải thích: stand on with sb: đứng về phía ai, về phe ai
Dịch: Anh ấy buộc tội tôi vì đã về phe anh tôi để lừa dối anh ấy.
Câu 71:
Mary told her dog to _________ down.
Đáp án: A
Giải thích:
- told sb/st to V: bảo ai làm gì => loại B, D
- lie down: nằm xuống
Dịch: Mary bảo con chó của cô ấy nằm xuống.
Câu 72:
It is unlikely that he will come on time.
Đáp án: C
Giải thích: look as if: trông có vẻ, trông như thể là
Dịch: Trông có vẻ rằng anh ấy sẽ đến muộn.
Câu 73:
Many birds will ______ more than 3000 miles to reach their winter homes.
Đáp án: B
Giải thích: will + V: sẽ làm gì
Dịch: Nhiều loài chim sẽ bay hơn 3000 dặm để đến được ngôi nhà mùa đông của chúng.
Câu 74:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
My first job was a sales assistant at a large department store. I wanted to work part-time, because I was still studying at university and I was only able to work a few nights a week.
I came across the advertisement in the local newspaper. I remember the interview as though it were yesterday. The (1) ______ manager sat behind a large desk. He asked me various questions which surprised me because all I wanted was to work in sales. An hours later, I was told that I had got the job and was given a contract to go over. I was to be trained for ten days before I took my post. Also, as a member of staff, I was (2) ______ to some benefits, including discounts.
When I eventually started, I was responsible (3) ______ the toy section. I really enjoyed it there and I loved demonstrating the different toys. I was surprised at how friendly my colleagues were, too. They made working there fun even when we had to deal with customers (4) ______ got on our nerves. (5) ______, working there was a great experience which I will never forget.
cụm từ "personnel manager": giám đốc nhân sự
Chọn D
Câu 75:
I was (2) ______ to some benefits, including discounts.
A. catered (v): cung cấp thực phẩm và đồ uống cho một sự kiện
B. give (v): cho, tặng
C. entitled (v): trao quyền
D. supplied (v): cung cấp
Chọn C
Câu 76:
Câu 77:
They made working there fun even when we had to deal with customers (4) ______ got on our nerves.
Dùng đại từ quan hệ Who để thay thế cho danh từ trước nó (customers: khách hàng)
Chọn D
Câu 78:
(5) ______, working there was a great experience which I will never forget.
A. By contrast: ngược lại
B. However: tuy nhiên
C. Moreover: hơn thế nữa
D. On the whole: nhìn chung
Chọn D
Câu 79:
Healthy relationships allow both partners to feel supported and connected but still feel ___________.
Đáp án: D
Giải thích:
- feel + adj: cảm thấy như thế nào => loại A, C
- dependent: phụ thuộc
- independent: độc lập
Dịch: Mối quan hệ lành mạnh cho phép cả hai đối tác cảm thấy được hỗ trợ và kết nối nhưng vẫn cảm thấy độc lập.
Câu 80:
The sudden resignation of the financial director put the company in a very ______ position.
Đáp án: C
Giải thích: in a very vulnurable position: ở vị trí/tình thế rất khó khăn
Dịch: Việc giám đốc tài chính đột ngột từ chức đã đặt công ty vào một tình thế rất khó khăn.
Câu 81:
Remember (lock) the door when you leave.
Đáp án: A
Giải thích: remember to V: nhớ làm gì
Dịch: Nhớ khóa cửa khi bạn rời đi.
Câu 82:
Monica was so angry about the noise her neighbors were making that she refused to ________ it anymore.
Đáp án: C
Giải thích: put up with: chịu đựng
Dịch: Monica rất tức giận về tiếng ồn mà những người hàng xóm của cô ấy gây ra đến nỗi cô ấy không chịu chịu đựng thêm nữa.
Câu 83:
Van Gogh was ____ to a lunatic asylum where he would spend time on and off until his death in 1890.
Đáp án: D
Giải thích: be commited to: cam kết, tận tâm, tâm tụy
Dịch: Van Gogh đã cam kết vào một nhà thương điên, nơi ông sẽ dành thời gian cho đến khi qua đời vào năm 1890.
Câu 84:
Đáp án: C
Giải thích: state-owned = privately-owned: tư nhân
Dịch: Cuối cùng, tôi quyết định nối gót cha tôi để làm việc trong doanh nghiệp nhà nước.
Câu 85:
Many children who get into trouble in their early teens go on to become _______ offenders.
Đáp án: A
Giải thích: persistent offenders: những người phạm tội nhiều lần
Dịch: Nhiều đứa trẻ gặp rắc rối ở tuổi thiếu niên sẽ trở thành những kẻ phạm tội dai dẳng.
Câu 86:
The teacher explained so much stuff in just one lesson that most of the students could ______ only half of it.
Đáp án: C
Giải thích: take in: hiểu, tiếp thu
Dịch: Giáo viên giải thích rất nhiều thứ chỉ trong một bài học mà hầu hết học sinh chỉ có thể tiếp thu được một nửa.
Câu 87:
My parents let me go abroad for the first time.
Đáp án: D
Giải thích: let sb V = be allowed to V: được cho phép làm gì
Dịch: Tôi được cho phép đi nước ngoài lần đầu tiên bởi bố mẹ tôi.
Câu 88:
A recent issue of a language learning magazine has consulted a number of experts in the (1) ........ of second language acquisition. Their advice may prove invaluable for those (2) ........ a language course. One suggestion is that you assess whether you are likely to be successful at learning a language. Did you enjoy studying languages at school, for example? Do you have enough time to learn a language? The major cost will be your own time and effort. If proof of your level of proficiency is important you must make sure that the course on offer leads to a (3) ........ qualification. Also, be realistic in your goals. If you don't set achievable aims you are more likely to give up. Do not be deceived (4) ........... thinking that the most expensive courses are the best. (5) ........... around to get the best possible value for money. You should also bear in mind that the quicker you learn a language the more quickly you forget it. Sandra Miller, a French teacher, tried to teach herself German by enrolling on a (6) .......... course. Already fluent in four languages and with a sound knowledge of teaching methodology her chances of making progress were high. Three years (7) ........ she remembers very little. She feels her biggest mistake was not to follow (8) ............ her first experience. "I should have consolidated what I'd learn by continuing to study, even if it were by myself."
in the field of: trong lĩnh vực nào
Chọn C
Câu 89:
- wonder: tự hỏi
- think: nghĩ
- look: nhìn
- consider: xem xét
Chọn D
Câu 90:
recognized qualification: bằng cấp được công nhận
Chọn A
Câu 91:
be deceived into Ving: bị lừa làm gì
Chọn C
Câu 92:
shop around: xem xét kĩ lưỡng
Chọn D
Câu 93:
Câu 94:
three years on: 3 năm sau
Chọn A
Câu 95:
She feels her biggest mistake was not to follow (8) ............ her first experience. "I should have consolidated what I'd learn by continuing to study, even if it were by myself."
follow up: tuân theo, đi theo
Chọn A
Câu 96:
I can't believe she didn't do anything for the company. I will ____ and be in charge.
Đáp án: A
Giải thích: take over: tiếp quản, đảm đương
Dịch: Tôi không thể tin rằng cô ấy đã không làm bất cứ điều gì cho công ty. Tôi sẽ tiếp quản và chịu trách.
Câu 97:
The doctor advised me not to take _____ so much work in future.
Đáp án: B
Giải thích:
- take after: giống
- take on: đảm nhiệm (chủ động đảm nhận công việc)
- take over: tiếp quản công việc được giao
- take back: gợi nhớ
Dịch: Bác sĩ khuyên tôi không nên đảm nhiệm quá nhiều công việc trong tương lai.
Câu 98:
I haven't time to speak to him now, you'll have to put him _______.
Đáp án: A
Giải thích: put sb off: giữ ai lại
Dịch: Tôi không có thời gian để nói chuyện với anh ta bây giờ, bạn sẽ phải giữ anh ta lại.
Câu 99:
Tom was slow to catch _______, but gradually he began to understand.
Đáp án: B
Giải thích: catch on: hiểu
Dịch: Tom chậm hiểu, nhưng dần dần anh ấy bắt đầu hiểu ra.
Câu 100:
His new play is not only interesting but also unique. It is really off the beaten _______.
Đáp án: B
Giải thích: off the beaten path/track: không nổi tiếng, không nhiều người biết tới
Dịch: Vở kịch mới của anh ấy không chỉ thú vị mà còn độc đáo. Nó thật sự lạ.
Câu 101:
The new law allows school districts to spend more money on less ______ children.
Đáp án: C
Giải thích: disadvantaged/less advantaged children: trẻ em thiếu thốn, kém may mắn
Dịch: Luật mới cho phép các khu trường học chi nhiều tiền hơn cho những trẻ em kém may mắn hơn.
Câu 102:
Read the passage and choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
Probably the most famous film commenting on the twentieth-century technology is Modern Times, made in 1936. Charlie Chaplin was motivated to make the film by a reporter who, while interviewing him, happened to describe working conditions in industrial Detroit. Chaplin was told that healthy young farm boys were lured to the city to work on automotive assembly lines. Within four or five years these young men’s health was destroyed by the stress of work in the factories.
Scenes of factory interiors account for less than one-third of the footage of Modern Times, but they contain some of the film’s most pointed social commentary as well as its funniest comic situation. No one who has seen the film can ever forget Chaplin vainly trying to keep pace with the fast-moving conveyor belt, almost losing his mind in the process.
Clearly, Modern Times has its faults, but it remains the best film treating technology within a social context. It does not offer a radical social message, but it accurately reflects the sentiments of many who felt they were helpless victims of an over-mechanized world.
The author’s main purpose of writing the passage is to________________________ .
A. chỉ trích hệ thống nhà máy vào những năm 1930
B. mô tả một bộ phim quan trọng
C. giải thích phong cách diễn xuất của Chaplin
D. thảo luận về cách phim tiết lộ những lợi ích của công nghệ
Chọn B
Câu 103:
According to the passage, Chaplin got the idea for the film Modern Times from___________________
Thông tin: Charlie Chaplin was motivated to make the film by a reporter who, while interviewing him, happened to describe working conditions in industrial Detroit.
Chọn D
Câu 104:
The author would probably use all the following words to describe the film Modern Times EXCEPT
Bộ phim đề cập tới vấn đề cách mạng
Chọn A
Câu 105:
The word “faults” in the passage means __________________.
faults = flaws: lỗi sai
Chọn D
Câu 106:
The author of the passage is probably an expert in the field of_______________.
Tác giả của đoạn văn có lẽ là chuyên gia trong lĩnh vực bình luận phim.
Chọn A
Câu 107:
Assembly lines are useful for producing a large _________ of identical products.
Đáp án: B
Giải thích: a large quantity of: một số lượng lớn
Dịch: Dây chuyền lắp ráp rất hữu ích để sản xuất một số lượng lớn các sản phẩm giống hệt nhau.
Câu 108:
It takes a great deal of ______ for the class to make a trip abroad.
Đáp án: C
Giải thích:
- arrangement: sự sắp xếp
- organization: sự tổ chức
- expense: chi phí
- business: kinh doanh
Dịch: Cả lớp phải tốn rất nhiều chi phí để thực hiện một chuyến đi nước ngoài.
Câu 109:
The river is just knee-______ in the dry season.
Đáp án: C
Giải thích: knee-deep: sâu đến đầu gối
Dịch: Dòng sông chỉ sâu tầm đến đầu gối trong mùa khô.
Câu 110:
Many modern refrigerators never need to be ______ .
Đáp án: D
Giải thích: bị động vs need: need to be Vp2: cần được làm gì
Dịch: Nhiều tủ lạnh hiện đại không bao giờ cần rã đông.
Câu 111:
My uncle has given up _________.
Đáp án: B
Giải thích: sau cụm động từ cần Ving
Dịch: Bác tôi đã bỏ hút thuốc.
Câu 112:
They said that Paula had quit five jobs before working for us.
=> ____________________________.
Đáp án: It was said that paula had quit five jobs before working for us.
Giải thích: câu bị động: it’s Vp2 that
Dịch: Người ta nói rằng Paula đã nghỉ 5 việc trước khi làm việc cho chúng tôi.
Câu 113:
Under the table _______ a sleeping dog.
Đáp án: D
Giải thích: Khi đảo ngữ với bắt đầu bằng trạng từ chỉ nơi chốn ta đảo động từ lên trên (không cần trợ động từ).
Dịch: Một chú chó đang ngủ dưới gầm bàn.
Câu 114:
Finish the sentence in such a way that it means the same as the sentence printed before it.
Harry broke his leg, and also injured his shoulder.
Đáp án: A
Giải thích: not only … at also … (không những … mà còn …)
Dịch: Harry bị gãy chân và cũng bị thương ở vai. = Harry không chỉ bị gãy chân mà còn bị thương ở vai.
Câu 115:
Finish the sentence in such a way that it means the same as the sentence printed before it.
We only began to see the symptoms of the disease after several months. => Only ____.
Đáp án: Only after several months did we begin to see the symptoms of the disease.
Giải thích: cấu trúc: Only after + N / Ving + auxiV + S + Vinf.
Dịch: Chúng tôi chỉ bắt đầu thấy các triệu chứng của bệnh sau vài tháng. = Chỉ sau vài tháng, chúng tôi bắt đầu thấy các triệu chứng của bệnh.
Câu 116:
Talking to professional counsellors who are trained to help people to process feelings, can be most _____.
Đáp án: A
Giải thích:
A. beneficial (adj) mang lại lợi ích
B. beneficially (adv) một cách có lợi
C. beneficiary (n) người thụ hưởng
D. benefit (v/ n) mang lại lợi ích, lợi ích
Dịch: Nói chuyện với các cố vấn chuyên nghiệp, những người được đào tạo để giúp mọi người xử lý cảm xúc, có thể là mang lại lợi ích.
Câu 117:
The purpose of the survey was to ______ the inspector with local conditions.
Đáp án: C
Giải thích: to acquaint sb with st: làm cho ai quen thuộc với hoặc hiểu biết cái gì
Dịch: Mục đích của cuộc khảo sát là làm cho thanh tra viên hiểu về tình hình địa phương.
Câu 118:
Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)
My grandma usually takes care of us when my parents are away on business.
Đáp án: B
Giải thích: take care of (chăm sóc) >< abandon (bỏ rơi)
Dịch: Bà tôi thường chăm sóc chúng tôi khi bố mẹ tôi đi công tác xa.
Câu 119:
After inventing dynamite, Swedish-born Nobel became a very rich man. However, he foresaw its universally destructive powers too late. Nobel preferred not to be remembered as the inventor of dynamite, so in 1895, just two weeks before his death, he created a fund to be used for awarding prizes to people who had made worthwhile contributions to humanity. Originally there were five awards: literature, physics, chemistry, medicine, and peace. Economics was added in 1968. Just sixty-seven years after the first awards ceremony.
Nobel’s original legacy of nine million dollars was invested, and the interest on this sum is used for the awards which vary from $30,000 to $125,000.
Every year on December 10, the anniversary of Nobel’s death, the wards (gold medal, illuminated diploma, and money) are presented to the winners. Sometimes politics plays an important role in the judges’ decisions. Americans have won numerous science awards, but relatively few literature prizes.
No awards were presented from 1940 to 1942 at the beginning of World War II. Some people have won two prizes, but this is rare; others have shared their prizes.
The word “foresaw” in the first paragraph is nearest in meaning to ________.
foresaw = predicted: phỏng đoán
Chọn D
Câu 120:
The Nobel prize was established in order to _________.
Thông tin: Every year on December 10, the anniversary of Nobel’s death, the wards (gold medal, illuminated diploma, and money) are presented to the winners.
Chọn A
Câu 121:
In which area have Americans received the most awards?
Thông tin: Americans have won numerous science awards, but relatively few literature prizes.
Chọn D
Câu 122:
All of the following statements are true EXCEPT ________.
Thông tin: Every year on December 10, the anniversary of Nobel’s death, the wards (gold medal, illuminated diploma, and money) are presented to the winners.
Chọn B
Câu 123:
In the first paragraph, “worthwhile” is closest in meaning to ________.
worthwhile = valuable: giá trị
Chọn D
Câu 124:
How much money did Nobel leave for the prizes?
Thông tin: Nobel’s original legacy of nine million dollars was invested, and the interest on this sum is used for the awards which vary from $30,000 to $125,000.
Chọn D
Câu 125:
What is the main idea of this passage?
A. Alfred Nobel trở nên rất giàu có khi phát minh ra thuốc nổ
B. Alfred Nobel đã tạo ra các giải thưởng trong sáu hạng mục cho những đóng góp cho nhân loại
C. Alfred Nobel để lại toàn bộ tài sản cho khoa học
D. Alfred Nobel đã có đóng góp lâu dài cho nhân loại
Chọn D
Câu 126:
The word “legacy” in the second paragraph means most nearly the same as
Câu 127:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Set in the red desert of central Australia is the mining town of Coober Pedy. At first sight, the town looks similar to many other such communities, but Coober Pedy is different. Sixty per cent of its population of 4,000 people lives underground. There are today about 800 underground houses as well as shops, hotels and even churches in the town and the surrounding hills. Once a site has been chosen, special tunneling machines are (30) _______ in to create passages and rooms in the sandstone. Rock pillars are left to support the roof, and doors and windows are cut into the front. Houses are of all shapes and (31) ________, the largest having twenty rooms, and some even have their own swimming poll.
Living underground may sound strange but in fact it has a number of advantages. In summer, the temperature outside can reach an astonishing 47°C, and in winter the nights can be (32) _______ cold. However, inside the houses it remains a steady 25°C all year round. Many people say that living underground makes they feel very secure. There is no problem with noise from the neighbours and the houses are not affected. By the fierce dust storms that regularly sweep (33) _________ the area. And of course, if your family (34) ____________ or lots of friends come to stay, you can always dig another room.
Câu 128:
Houses are of all shapes and (31) ________, the largest having twenty rooms, and some even have their own swimming poll.
Sizes: kích cỡ
Areas: khu vực
Volumes: mức độ
Numbers: con số
Chọn D
Câu 129:
Strongly: mạnh mẽ
Heavily: nặng nề
Extremely: thật sự
Sharply: rõ rệt
Chọn C
Câu 130:
Pour: đổ
Sweep: quét sạch
Flood: lũ lụt
Hurry: vội, gấp
Chọn B
Câu 131:
And of course, if your family (34) ____________ or lots of friends come to stay, you can always dig another room.
Grows: lớn, mọc
Rises: tăng lên
Stretches: kéo dãn
Explodes: nổ
Chọn A
Câu 132:
Find one mistake in the sentence
Music has been used as a mean of communication and healing since the beginning of mankind.
Đáp án: B
Giải thích: means of st (phương tiện …)
Sửa: a mean of => a means of
Dịch: Âm nhạc đã được sử dụng như một phương tiện giao tiếp và chữa bệnh từ thuở sơ khai của loài người.
Câu 133:
Rewrite the sentence: If the government raised interest rates. They would lose the election.
Đáp án: Were the government to write interest rates they would lose the election.
Giải thích: cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại II: Were + S + to V, S + would/ could/ might + Vinf.
Dịch: Nếu chính phủ ghi lãi suất thì họ sẽ thua cuộc bầu cử.
Câu 134:
The decision was postponed, ..................... was exactly what he wanted.
Đáp án: A
Giải thích: Khi "which" bổ nghĩa cho cả mệnh đề phía trước có dấu phẩy đằng trước.
Dịch: Quyết định đã bị trì hoãn, điều này là chính xác những gì anh ấy đã mong muốn.
Câu 135:
Read the passage and write T (True) or F (False)
Television is one of man’s most important means of communication. It brings pictures and sounds from around the world into millions of homes. A person with a television set can sit in his house and watch the President compose a speech or visit a foreign country. He can see a war being fought and watch statesmen try to bring about peace. Through television, home viewers can see and learn about people, places and things in faraway lands. TV even takes its viewers out of this world. It brings them coverage of America’s astronauts as the astronauts explore outer space.
In addition to all these things, television brings its viewers a steady stream of programs that are designed to entertain. In fact, TV provides many more entertainment programs than any other kind. The programs include action-packed dramas, light comedies, sporting events, and motion pictures.
Television brings pictures and sounds from around the world into all homes.
1. F
Câu 136:
People can watch the President compose a speech on TV.
2. T
Thông tin: A person with a television set can sit in his house and watch the President compose a speech or visit a foreign country.
Câu 137:
3. T
Thông tin: Through television, home viewers can see and learn about people, places and things in faraway lands.
Câu 138:
4. F
Câu 139:
5. T
Câu 140:
The child was .................... by a lorry on the safety crossing in the main street.
Đáp án: A
Giải thích: knock down = xô ngã, đâm ai làm họ ngã
Dịch: Đứa trẻ bị một chiếc xe tải đâm vào khi băng qua đường an toàn trên đường phố chính.
Câu 141:
On farms, when the cattle are too ill, farmers often have to put them ______.
Đáp án: D
Giải thích:
- put away: giết/ để dành (tiền)
- put in: thi hành, đưa ra (luật)
- put down: đàn áp
- put up: treo, đưa lên, tiến cứ
Dịch: Ở trang trại, khi gia súc quá ốm,người nông dân thường phải giết chúng đi.
Câu 142:
Her parents are very pleased _______________ her French.
Đáp án: B
Giải thích: be pleased with = hài lòng với điều gì
Dịch: Bố mẹ cô ấy rất hài lòng với tiếng Pháp của cô ấy.
Câu 143:
Rewrite the sentence
Because I believed his lies, I paid far too much. (HE CONNED …)
Đáp án: He conned me into paying far too much.
Giải thích: con sb out ott st = lừa gạt ai đó
Dịch: Anh ta lừa tôi phải trả quá nhiều.
Câu 144:
Every day thousands of ______ fly the Atlantic for negotiations with American firms.
Đáp án: C
Giải thích:
A. merchants = thương gia
B. dealers = đại lý
C. businessmen = doanh nhân
D. tradesmen = thương nhân
Dịch: Mỗi ngày có hàng nghìn doanh nhân bay qua Đại Tây Dương để đàm phán với các công ty Mỹ.
Câu 145:
Rewrite the sentence
The councilor answered every question frankly. (frank)
Đáp án: The councilor gave frank answers to every question.
Dịch: Ủy viên hội đồng đã trả lời mọi câu hỏi một cách thẳng thắn. = Ủy viên hội đồng đã đưa ra những câu trả lời thẳng thắn cho mọi câu hỏi.
Câu 146:
It _____ during our conversation that Anita was extremely unhappy.
Đáp án: D
Giải thích:
A. emanated = phát ra
B. divulged = tiết lộ
C. revealed = tiết lộ
D. emerged = nổi lên
Dịch: Trong cuộc trò chuyện của chúng tôi, Anita vô cùng buồn bã.
Câu 147:
He ceiling fans were on, but unfortunately they only_____________the hot, humid air.
Đáp án: A
Giải thích:
- stir up: gây ra
- pour through: chảy qua
- turn into: biến thành
- cut back: giảm
Dịch: Những cái quạt trần đang chạy, nhưng không may chúng chỉ tạo ra không khí nóng ẩm.
Câu 148:
Accompaniment is a musical line that is secondary … the melody; and accompaniment parts support the melody.
Đáp án: D
Giải thích: secondary to = đứng thứ yếu sau …
Dịch: Nhạc đệm là đường nét âm nhạc đứng thứ yếu sau giai điệu; và phần đệm hỗ trợ giai điệu.
Câu 149:
We’ve divided the group report into three parts and you're ___ for the conclusion one
Đáp án: A
Giải thích: be responsible for sth: chịu trách nhiệm cho cái gì
Dịch: Chúng tôi đã chia báo cáo nhóm thành ba phần và bạn chịu trách nhiệm cho phần kết luận.