IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 15)

  • 11204 lượt thi

  • 149 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question

As soon as he waved his hand, she turned away.

Xem đáp án

Đáp án: B

Dịch: Ngay khi anh vẫy tay, cô quay đi.

A. Anh nhìn thấy cô quay đi và anh vẫy tay.

B. Sau khi anh vẫy tay xong, cô quay đi.

C. Cô quay đi vì anh vẫy tay quá sớm.

D. Mặc dù cô quay đi, anh vẫn vẫy tay.


Câu 2:

After the campaign, a special medal was ……. to all people involved.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: awarded = trao giải thưởng

Dịch: Sau chiến dịch, một huy chương đặc biệt đã được trao cho tất cả những người tham gia.


Câu 4:

Your best friend may be someone you have known all your life or someone you have grown (2)………..with.
Xem đáp án

Chọn A

grow up: trưởng thành, lớn lên

Câu 5:

There are all sorts of things that can bring about this special (3)………………..
Xem đáp án

Chọn D

relationship: mối quan hệ

Câu 6:

Most of (4).................. have met someone that we have immediately felt relaxed with as if we had known them for ages.
Xem đáp án

Chọn C

most of us : hầu hết chúng ta

Câu 7:

However, it really takes you years to get to know someone well (5)…………to consider your best friend.
Xem đáp án

enough to V: đủ để làm gì

Chọn C


Câu 8:

To the majority of us, this is someone we trust completely and (6)…………….understands us better than anyone else. It's the person you can tell him or her your most intimate secrets.

Xem đáp án

who: đại từ quan hệ chỉ người (vì đằng sau ô trống là động từ)

Chọn A


Câu 9:

________ chair the meeting.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc bị động đặc biệt: It + be done + that + S + (should) Vinf

Dịch: Người ta quyết định rằng John nên chủ trì cuộc họp.


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction

The most common time for tornados to occur are in the afternoon or evening on a hot, humid spring day.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Động từ ở phương án c được sửa lại là is cho phù hợp với chủ ngữ

Dịch: Thời gian xảy ra lốc xoáy phổ biến nhất là vào buổi chiều hoặc buổi tối của một ngày mùa xuân nóng ẩm.


Câu 11:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 1.


Câu 12:

I have lived near the airport for so long now that I’ve grown ________ to the noise of the airplanes.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: accustomed to something: quen với cái gì

Dịch: Tôi đã sống cạnh sân bay lâu đến mức tôi đã trở nên quen với tiếng ồn từ máy bay.


Câu 13:

Ann: "______" - Becca: "What's so special about it?"

Xem đáp án

Đáp án: C

Dịch: Ann: "Đi Bảo tàng Không gian thì sao?" - Becca: "Có gì đặc biệt không?"


Câu 14:

Find the mistake and correct

Our civilization is so commonplace to us that rarely we stop to think about its complexity.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Rarely + auxi V + S + V: Hiếm khi làm gì

Sửa: we stop => do we stop

Dịch: Nền văn minh của chúng ta quá phổ biến đối với chúng ta nên hiếm khi chúng ta dừng lại để nghĩ về sự phức tạp của nó.


Câu 15:

As the patient could not walk he ____ home in a wheel chair.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: dựa vào “could not walk” suy ra câu dùng theo nghĩa bị động

Dịch: Vì bệnh nhân không thể đi lại nên anh ta được đưa về nhà trên một chiếc xe lăn.


Câu 16:

The police have been ordered not to ______ if the students attack them.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

A. combat = chiến đấu

B. rebuff = cự tuyệt

C. retaliate = trả đũa

D. challenge = thử thách

Dịch: Cảnh sát đã được lệnh không trả đũa nếu các học sinh tấn công họ.


Câu 17:

A few years ago, a fire ______ much of an overcrowded part of the city.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

A. battled (v) chiến đấu

B. devastated (v) tàn phá

C. mopped (v) lau nhà

D. developed (v) phát triển

Dịch: Một vài năm trước, một đám cháy đã phá hủy phần lớn của thành phố quá đông đúc.


Câu 18:

Henry _______ into the restaurant when the writer was having dinner.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào

Dịch: Henry bước vào nhà hàng khi tác giả đang ăn tối


Câu 20:

and there are numerous courses at various (2) ______, from the basic certificates to the diploma or even the master’s.

Xem đáp án

Levels: cấp độ

Categories: loại, hạng mục

Groups: nhóm

Classes: lớp học/ tầng lớp

Chọn A


Câu 21:

To find the right course, a good place to start is TEFL.com – an Internet site with lots of relevant information and helpful (3)______ including a full list of places in the UL offering courses.
Xem đáp án

Suggestion = đề xuất/ đề nghị

Chọn B


Câu 22:

The site also offers assistance to qualified graduates (4) ______ finding work.

Xem đáp án

Assistance in doing st / to do sth: hỗ trợ làm việc gì đó

Chọn D


Câu 23:

If you want a career in teaching English, then definitely find one designed for that (5) ______, such as an MA or diploma; but if you want to travel around the world, then do a shorter course that will supply you with teaching skills.

Xem đáp án

for purpose = có mục đích\

Chọn D


Câu 24:

I find the idea of experimenting on animals ….

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: objectionable (a) đáng chê trách

Dịch: Tôi thấy ý tưởng thử nghiệm trên động vật là phản cảm.


Câu 25:

Find the mistake and correct

Soon after becoming a member, Viet Nam signed the Treaty on the Southeast Asian Nuclear-Weapon-Free Zone and being one of the founding members of the ASEAN Regional Forum.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: C sai vì không đảm bảo tính song hành

Sửa: being => was

Dịch: Ngay sau khi trở thành thành viên, Việt Nam đã ký Hiệp ước về Khu vực Đông Nam Á không có vũ khí hạt nhân và là một trong những thành viên sáng lập của Diễn đàn khu vực ASEAN.


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous changes. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled- a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions. Many of more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxides and nitrogen oxides are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil. On a global basis, nature's output of these compounds dwarfs that resulting from human activities.However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles. The result is an concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0. 08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however has a natural level of 0. 1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm.

The word "detectable " is closest in meaning to

Xem đáp án

Thông tin: “A useful definition of an air pollutant”, “Many of the more important air pollutants”, “The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant”

Chọn D


Câu 27:

The word "localized " is closest in meaning to

Xem đáp án
 adversely = negatively = bất lợi
Chọn A

Câu 28:

The word "these" in the second paragraph refers to     

Xem đáp án

Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous change

Chọn D


Câu 29:

According to the passage, the numerical value of the concentration level of a substance is only useful if ______.

Xem đáp án

As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil.

Chọn D


Câu 30:

It can be inferred from the first paragraph that

Xem đáp án

Từ câu trên cho thấy các chất thải tự nhiên hoạt động như một phần của của chu trình làm sạch.

Chọn A


Câu 31:

According to the passage, human- generated air pollution in localized regions  

Xem đáp án

human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycle

Chọn B


Câu 32:

The word "adversely " is closest in meaning to

Xem đáp án
localized = định vị hóa ~ specified = được chỉ rõ\
Chọn D

Câu 33:

Which of the following is best supported by the passage?

Xem đáp án

… in fact the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area

Chọn B


Câu 34:

For which of the following reasons can natural pollutants play an important role in controlling air pollution?

Xem đáp án

detectable = measurable = có thể nhận ra

Chọn D


Câu 35:

What does the passage mainly discuss?   

Xem đáp án

. … compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere

Chọn C


Câu 36:

Concern for the environment is now at the ______ of many governments' policies.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: at the core of st: phần quan trọng, cốt lõi nhất

Dịch: Mối quan tâm đến môi trường hiện là cốt lõi trong chính sách của nhiều chính phủ.


Câu 37:

How very lucky you were! You ________ in the crowd.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: could have Vp2: đáng ra đã có thể làm gì, get lost: bị lac

Dịch: Bạn thật may mắn làm sao! Bạn đáng ra đã có thể bị lạc trong đám đông rồi.


Câu 38:

The teacher ____ the student for lying.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Việc giáo viên phạt học sinh mang tính chủ động => chỉ có đáp án C đang để ở dạng chủ động, còn lại là bị động

Dịch: Giáo viên phạt học sinh vì đã nói dối.


Câu 39:

Tìm từ trái nghĩa: The maintenance of this company is dependent on international investment.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: dependent: phụ thuộc >< self-reliant: tự lực

Dịch: Việc duy trì công ty này phụ thuộc vào đầu tư quốc tế.


Câu 40:

“Can we use the court now?" - Not yet. But as everything is ready, we can start as soon as they __________.”

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Sự phối thì với as soon as: S + will/can/... + V + as soon as + S + V(HTD/HTHT)

Dịch: “Chúng ta có thể sử dụng sân cứng bây giờ không?” - “Chưa. Nhưng mọi thứ đã sẵn sàng, chúng ta có thể bắt đầu ngay khi họ hoàn thành.”


Câu 41:

The government has _____ every effort to stop the rapid spread of COVID-19.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: make an effort: nỗ lực

Dịch: Chính phủ đã nỗ lực hết sức để ngăn chặn sự lây lan nhanh chóng của COVID-19.


Câu 42:

I ________ you everything I am doing, and you have to do the same.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Quyết định sẽ làm gì ngay tại thời điểm nói ở hiện tại => tương lai đơn

Dịch: Tôi sẽ kể cho bạn mọi thứ tôi đang làm, và bạn phải làm tương tự.


Câu 43:

He glanced at Juliet accusingly and she looked ______ abashed.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

- completely = utterly = absolutely: hoàn toàn

- suitably: đúng lúc, ngay lúc đấy

Dịch: Anh liếc nhìn Juliet với vẻ buộc tội và cô ấy trông có vẻ bối rối ngay lúc đấy.


Câu 45:

I stayed in a hotel, but I soon started looking for a permanent (26) _______ a place to call my own.
Xem đáp án

A. household: hộ gia đình

B. department: khoa

C. residence: nơi cư trú

D. accomodation: chỗ ở

Chọn D


Câu 46:

The first flat I (27) _______ across was cold and uninviting.
Xem đáp án

come across: tình cờ gặp, thấy

Chọn B


Câu 47:

The flat (28) _______ out onto a factory, so the view was not exactly inspiring.
Xem đáp án

look out onto a factory: nhìn ra một nhà máy

Chọn D


Câu 48:

It had a parking (29) _______ and was fully furnished, but the rent was far too high for me.
Xem đáp án

parking space: khu vực đỗ xe

Chọn D


Câu 50:

The room to (31) _______ had a big window.
Xem đáp án

room to let: phòng cho thuê

Chọn B


Câu 51:

Although it (32) _______ sharing the kitchen and the living room, I did have my own bathroom, really just a shower and washbasin.
Xem đáp án

A. aimed: nhằm mục tiêu

B. understood: hiểu

C. needed: cần

D. meant: nghĩa là

Chọn D


Câu 52:

I had stay at home 3 days due to snowing heavily

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: sai nghĩa => had to V: phải làm gì

Dịch: Tôi phải ở nhà 3 ngày bởi vì tuyết rơi rất nhiều.


Câu 53:

If you want (A) some useful advice (B), you have better (C) talk to your parents about (D) your problem.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: không có cấu trúc have better => had better V: tốt hơn hết nên làm gì

Dịch: Nếu bạn cần một vài lời khuyên, tốt hơn hết nên nói cho bố mẹ bạn về vấn đề của bạn.


Câu 54:

You really shouldn't buy that car. I know the engine is fine, but most of the body work has been eaten ________ by rust.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: eat away: từ từ phá hủy, ăn mòn

Dịch: Bạn thực sự không nên mua chiếc xe đó. Tôi biết động cơ vẫn ổn, nhưng phần lớn thân xe đã bị rỉ sét ăn mòn.


Câu 55:

Could I pick your ______ on the subject before the meeting?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: pick sb’s brains: tham khảo ý kiến của ai đó

Dịch: Tôi có thể tham khảo ý kiến của bạn về chủ đề trước buổi họp được không?


Câu 56:

I love studying science as it allows me to answer questions about natural world.” – “____”.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

- No, I won't: Không, tôi sẽ không làm

- Neither do I: Tôi cũng không

- Yes, I like it: Đúng vậy, tôi thích nó

- So do I: Tôi cũng vậy

Dịch:

- Tôi thích nghiên cứu khoa học vì nó cho phép tôi trả lời các câu hỏi về thế giới tự nhiên.

- Tôi cũng vậy.


Câu 57:

_______ the public's concern about the local environment, this new road scheme will have to be abandoned.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: in view of/ because of + N/Ving: bởi vì

Dịch: Vì mối quan tâm của công chúng về môi trường địa phương, kế hoạch đường mới này sẽ phải bị hủy bỏ.


Câu 58:

I don't think it would be wise to try to make Max change his mind about divorcing Barbara. Well, in his place ______ her at?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: would never have married: sẽ không bao giờ làm gì (trong quá khứ)

Dịch: Tôi không nghĩ sẽ là khôn ngoan nếu cố gắng khiến Max thay đổi ý định ly hôn với Barbara. Ở vị trí của anh ấy sẽ không bao giờ cưới cô ấy phải không?


Câu 60:

Man probably first used fire __________.

Xem đáp án

Thông tin: He needed fire to keep himself warm at night.

Chọn D


Câu 61:

Fire was used by Red Indịans ________.

Xem đáp án

Thông tin: Red Indians, for example, used fire to make smoke signals.

Chọn D


Câu 62:

The candle slock burned for _________.

Xem đáp án

Thông tin: One man even used fire to tell the time. He invented a candle clock. He made a candle that took exactly twelve hours to burn.

Chọn A


Câu 63:

In case you're suffered from the injury, you _____ see the doctor today.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: had better V: tốt hơn hết nên làm gì

Dịch: Trong trường hợp bạn bị thương, tốt hơn hết bạn nên đi khám bác sĩ ngay hôm nay.


Câu 64:

She resented ______ to make tea for everyone at the meeting.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: resent Ving: bực bội, phẫn nộ, dựa vào nghĩa cần dùng ở thể bị động: resented being Vp2

Dịch: Cô ấy bực bội vì bị yêu cầu pha trà cho tất cả mọi người trong cuộc họp.


Câu 65:

In spite of being the new resident in this area, he always tries to _____ with his neighbours.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: get along well with: có mối quan hệ tốt, hòa hợp với ai

Dịch: Mặc dù là cư dân mới trong khu vực này, nhưng anh ấy luôn cố gắng hòa hợp với hàng xóm.


Câu 66:

The biggest problem with eating too much sugar is that it can cause the diabetes.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Không dùng mạo từ trước những danh từ chỉ bệnh (diabetes: bệnh tiểu đường)

Dịch: Vấn đề lớn nhất với việc ăn quá nhiều đường đó là nó có thể dẫn tới bệnh tiểu đường.


Câu 67:

The most people need healthy eating and enough exercise every day.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Most + N: hầu hết, còn the most chỉ dùng ở trường hợp so sánh hơn nhất

Dịch: Hầu hết mọi người cần ăn uống và tập thể dục điều độ mỗi ngày.


Câu 68:

Martin Luther King devoted his life to the ______ of voting right for black people.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

- performance: sự biểu diễn, màn biểu diễn

- achievement: sự giành được, đạt được

- realization: sự nhận ra

- effort: sự nỗ lực

Dịch: Martin Luther King đã cống hiến cả đời mình để giành được quyền bầu cử cho người da đen.


Câu 69:

The threat of being dismissed do not worry me any more because I have started my own business.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Chủ ngữ “the threat of being dismissed: mối de dọa bị sa thải” là số ít => doesn’t worry

Dịch: Mối đe dọa bị sa thải không còn làm tôi lo lắng nữa vì tôi đã bắt đầu công việc kinh doanh của riêng mình.


Câu 70:

He accused me of standing ______ with my brother to deceive him.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: stand on with sb: đứng về phía ai, về phe ai

Dịch: Anh ấy buộc tội tôi vì đã về phe anh tôi để lừa dối anh ấy.


Câu 71:

Mary told her dog to _________ down

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

- told sb/st to V: bảo ai làm gì => loại B, D

- lie down: nằm xuống

Dịch: Mary bảo con chó của cô ấy nằm xuống.


Câu 72:

It is unlikely that he will come on time.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: look as if: trông có vẻ, trông như thể là

Dịch: Trông có vẻ rằng anh ấy sẽ đến muộn.


Câu 73:

Many birds will ______ more than 3000 miles to reach their winter homes.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: will + V: sẽ làm gì

Dịch: Nhiều loài chim sẽ bay hơn 3000 dặm để đến được ngôi nhà mùa đông của chúng.


Câu 75:

I was (2) ______ to some benefits, including discounts.

Xem đáp án

A. catered (v): cung cấp thực phẩm và đồ uống cho một sự kiện

B. give (v): cho, tặng

C. entitled (v): trao quyền

D. supplied (v): cung cấp

Chọn C


Câu 76:

When I eventually started, I was responsible (3) ______ the toy section.
Xem đáp án
be responsible for something: chịu trách nhiệm cho việc gì
Chọn C

Câu 77:

They made working there fun even when we had to deal with customers (4) ______ got on our nerves.

Xem đáp án

Dùng đại từ quan hệ Who để thay thế cho danh từ trước nó (customers: khách hàng)

Chọn D


Câu 78:

(5) ______, working there was a great experience which I will never forget.

Xem đáp án

A. By contrast: ngược lại

B. However: tuy nhiên

C. Moreover: hơn thế nữa

D. On the whole: nhìn chung

Chọn D


Câu 79:

Healthy relationships allow both partners to feel supported and connected but still feel ___________. 

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

- feel + adj: cảm thấy như thế nào => loại A, C

- dependent: phụ thuộc

- independent: độc lập

Dịch: Mối quan hệ lành mạnh cho phép cả hai đối tác cảm thấy được hỗ trợ và kết nối nhưng vẫn cảm thấy độc lập.


Câu 80:

The sudden resignation of the financial director put the company in a very ______ position.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: in a very vulnurable position: ở vị trí/tình thế rất khó khăn

Dịch: Việc giám đốc tài chính đột ngột từ chức đã đặt công ty vào một tình thế rất khó khăn.


Câu 81:

Remember (lock) the door when you leave.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: remember to V: nhớ làm gì

Dịch: Nhớ khóa cửa khi bạn rời đi.


Câu 82:

Monica was so angry about the noise her neighbors were making that she refused to ________ it anymore.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: put up with: chịu đựng

Dịch: Monica rất tức giận về tiếng ồn mà những người hàng xóm của cô ấy gây ra đến nỗi cô ấy không chịu chịu đựng thêm nữa.


Câu 83:

Van Gogh was ____ to a lunatic asylum where he would spend time on and off until his death in 1890.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: be commited to: cam kết, tận tâm, tâm tụy

Dịch: Van Gogh đã cam kết vào một nhà thương điên, nơi ông sẽ dành thời gian cho đến khi qua đời vào năm 1890.


Câu 84:

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: state-owned = privately-owned: tư nhân

Dịch: Cuối cùng, tôi quyết định nối gót cha tôi để làm việc trong doanh nghiệp nhà nước.


Câu 85:

Many children who get into trouble in their early teens go on to become _______ offenders.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: persistent offenders: những người phạm tội nhiều lần

Dịch: Nhiều đứa trẻ gặp rắc rối ở tuổi thiếu niên sẽ trở thành những kẻ phạm tội dai dẳng.


Câu 86:

The teacher explained so much stuff in just one lesson that most of the students could ______ only half of it.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: take in: hiểu, tiếp thu

Dịch: Giáo viên giải thích rất nhiều thứ chỉ trong một bài học mà hầu hết học sinh chỉ có thể tiếp thu được một nửa.


Câu 87:

My parents let me go abroad for the first time.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: let sb V = be allowed to V: được cho phép làm gì

Dịch: Tôi được cho phép đi nước ngoài lần đầu tiên bởi bố mẹ tôi.


Câu 88:

A recent issue of a language learning magazine has consulted a number of experts in the (1) ........ of second language acquisition. Their advice may prove invaluable for those (2) ........ a language course. One suggestion is that you assess whether you are likely to be successful at learning a language. Did you enjoy studying languages at school, for example? Do you have enough time to learn a language? The major cost will be your own time and effort. If proof of your level of proficiency is important you must make sure that the course on offer leads to a (3) ........ qualification. Also, be realistic in your goals. If you don't set achievable aims you are more likely to give up. Do not be deceived (4) ........... thinking that the most expensive courses are the best. (5) ........... around to get the best possible value for money. You should also bear in mind that the quicker you learn a language the more quickly you forget it. Sandra Miller, a French teacher, tried to teach herself German by enrolling on a (6) .......... course. Already fluent in four languages and with a sound knowledge of teaching methodology her chances of making progress were high. Three years (7) ........ she remembers very little. She feels her biggest mistake was not to follow (8) ............ her first experience. "I should have consolidated what I'd learn by continuing to study, even if it were by myself."

Xem đáp án

in the field of: trong lĩnh vực nào

Chọn C


Câu 89:

Their advice may prove invaluable for those (2) ........ a language course.
Xem đáp án

- wonder: tự hỏi

- think: nghĩ

- look: nhìn

- consider: xem xét

Chọn D


Câu 91:

Do not be deceived (4) ........... thinking that the most expensive courses are the best. 
Xem đáp án

be deceived into Ving: bị lừa làm gì

Chọn C


Câu 92:

(5) ........... around to get the best possible value for money.
Xem đáp án

shop around: xem xét kĩ lưỡng

Chọn D


Câu 94:

Three years (7) ........ she remembers very little.
Xem đáp án

three years on: 3 năm sau

Chọn A


Câu 96:

I can't believe she didn't do anything for the company. I will ____ and be in charge.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: take over: tiếp quản, đảm đương

Dịch: Tôi không thể tin rằng cô ấy đã không làm bất cứ điều gì cho công ty. Tôi sẽ tiếp quản và chịu trách.


Câu 97:

The doctor advised me not to take _____ so much work in future.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

- take after: giống

- take on: đảm nhiệm (chủ động đảm nhận công việc)

- take over: tiếp quản công việc được giao

- take back: gợi nhớ

Dịch: Bác sĩ khuyên tôi không nên đảm nhiệm quá nhiều công việc trong tương lai.


Câu 98:

I haven't time to speak to him now, you'll have to put him _______.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: put sb off: giữ ai lại

Dịch: Tôi không có thời gian để nói chuyện với anh ta bây giờ, bạn sẽ phải giữ anh ta lại.


Câu 99:

Tom was slow to catch _______, but gradually he began to understand.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: catch on: hiểu

Dịch: Tom chậm hiểu, nhưng dần dần anh ấy bắt đầu hiểu ra.


Câu 100:

His new play is not only interesting but also unique. It is really off the beaten _______.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: off the beaten path/track: không nổi tiếng, không nhiều người biết tới

Dịch: Vở kịch mới của anh ấy không chỉ thú vị mà còn độc đáo. Nó thật sự lạ.


Câu 101:

The new law allows school districts to spend more money on less ______ children.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: disadvantaged/less advantaged children: trẻ em thiếu thốn, kém may mắn

Dịch: Luật mới cho phép các khu trường học chi nhiều tiền hơn cho những trẻ em kém may mắn hơn.


Câu 102:

Read the passage and choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.

Probably the most famous film commenting on the twentieth-century technology is Modern Times, made in 1936. Charlie Chaplin was motivated to make the film by a reporter who, while interviewing him, happened to describe working conditions in industrial Detroit. Chaplin was told that healthy young farm boys were lured to the city to work on automotive assembly lines. Within four or five years these young men’s health was destroyed by the stress of work in the factories.

Scenes of factory interiors account for less than one-third of the footage of Modern Times, but they contain some of the film’s most pointed social commentary as well as its funniest comic situation. No one who has seen the film can ever forget Chaplin vainly trying to keep pace with the fast-moving conveyor belt, almost losing his mind in the process.

Clearly, Modern Times has its faults, but it remains the best film treating technology within a social context. It does not offer a radical social message, but it accurately reflects the sentiments of many who felt they were helpless victims of an over-mechanized world.

The author’s main purpose of writing the passage is to________________________ .

Xem đáp án

A. chỉ trích hệ thống nhà máy vào những năm 1930

B. mô tả một bộ phim quan trọng

C. giải thích phong cách diễn xuất của Chaplin

D. thảo luận về cách phim tiết lộ những lợi ích của công nghệ

Chọn B


Câu 103:

According to the passage, Chaplin got the idea for the film Modern Times from___________________

Xem đáp án

Thông tin: Charlie Chaplin was motivated to make the film by a reporter who, while interviewing him, happened to describe working conditions in industrial Detroit.

Chọn D


Câu 104:

The author would probably use all the following words to describe the film Modern Times EXCEPT

Xem đáp án

Bộ phim đề cập tới vấn đề cách mạng

Chọn A


Câu 105:

The word “faults” in the passage means __________________.

Xem đáp án

faults = flaws: lỗi sai

Chọn D


Câu 106:

The author of the passage is probably an expert in the field of_______________.

Xem đáp án

Tác giả của đoạn văn có lẽ là chuyên gia trong lĩnh vực bình luận phim.

Chọn A


Câu 107:

Assembly lines are useful for producing a large _________ of identical products.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: a large quantity of: một số lượng lớn

Dịch: Dây chuyền lắp ráp rất hữu ích để sản xuất một số lượng lớn các sản phẩm giống hệt nhau.


Câu 108:

It takes a great deal of ______ for the class to make a trip abroad.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

- arrangement: sự sắp xếp

- organization: sự tổ chức

- expense: chi phí

- business: kinh doanh

Dịch: Cả lớp phải tốn rất nhiều chi phí để thực hiện một chuyến đi nước ngoài.


Câu 109:

The river is just knee-______ in the dry season.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: knee-deep: sâu đến đầu gối

Dịch: Dòng sông chỉ sâu tầm đến đầu gối trong mùa khô.


Câu 110:

Many modern refrigerators never need to be ______ .

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: bị động vs need: need to be Vp2: cần được làm gì

Dịch: Nhiều tủ lạnh hiện đại không bao giờ cần rã đông.


Câu 111:

My uncle has given up _________.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: sau cụm động từ cần Ving

Dịch: Bác tôi đã bỏ hút thuốc.


Câu 112:

They said that Paula had quit five jobs before working for us.

=> ____________________________.

Xem đáp án

Đáp án: It was said that paula had quit five jobs before working for us.

Giải thích: câu bị động: it’s Vp2 that

Dịch: Người ta nói rằng Paula đã nghỉ 5 việc trước khi làm việc cho chúng tôi.


Câu 113:

Under the table _______ a sleeping dog.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Khi đảo ngữ với bắt đầu bằng trạng từ chỉ nơi chốn ta đảo động từ lên trên (không cần trợ động từ).

Dịch: Một chú chó đang ngủ dưới gầm bàn.


Câu 114:

Finish the sentence in such a way that it means the same as the sentence printed before it.

Harry broke his leg, and also injured his shoulder.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: not only … at also … (không những … mà còn …)

Dịch: Harry bị gãy chân và cũng bị thương ở vai. = Harry không chỉ bị gãy chân mà còn bị thương ở vai.


Câu 115:

Finish the sentence in such a way that it means the same as the sentence printed before it.

We only began to see the symptoms of the disease after several months. => Only ____.

Xem đáp án

Đáp án: Only after several months did we begin to see the symptoms of the disease.

Giải thích: cấu trúc: Only after + N / Ving + auxiV + S + Vinf.

Dịch: Chúng tôi chỉ bắt đầu thấy các triệu chứng của bệnh sau vài tháng. = Chỉ sau vài tháng, chúng tôi bắt đầu thấy các triệu chứng của bệnh.


Câu 116:

Talking to professional counsellors who are trained to help people to process feelings, can be most _____.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

A. beneficial (adj) mang lại lợi ích

B. beneficially (adv) một cách có lợi

C. beneficiary (n) người thụ hưởng

D. benefit (v/ n) mang lại lợi ích, lợi ích

Dịch: Nói chuyện với các cố vấn chuyên nghiệp, những người được đào tạo để giúp mọi người xử lý cảm xúc, có thể là mang lại lợi ích.


Câu 117:

The purpose of the survey was to ______ the inspector with local conditions.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: to acquaint sb with st: làm cho ai quen thuộc với hoặc hiểu biết cái gì

Dịch: Mục đích của cuộc khảo sát là làm cho thanh tra viên hiểu về tình hình địa phương.


Câu 118:

Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

My grandma usually takes care of us when my parents are away on business.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: take care of (chăm sóc) >< abandon (bỏ rơi)

Dịch: Bà tôi thường chăm sóc chúng tôi khi bố mẹ tôi đi công tác xa.


Câu 120:

The Nobel prize was established in order to _________.

Xem đáp án

Thông tin: Every year on December 10, the anniversary of Nobel’s death, the wards (gold medal, illuminated diploma, and money) are presented to the winners.

Chọn A


Câu 121:

In which area have Americans received the most awards?

Xem đáp án

Thông tin: Americans have won numerous science awards, but relatively few literature prizes.

Chọn D


Câu 122:

All of the following statements are true EXCEPT ________.

Xem đáp án

Thông tin: Every year on December 10, the anniversary of Nobel’s death, the wards (gold medal, illuminated diploma, and money) are presented to the winners.

Chọn B


Câu 123:

In the first paragraph, “worthwhile” is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

worthwhile = valuable: giá trị

Chọn D


Câu 124:

How much money did Nobel leave for the prizes?

Xem đáp án

Thông tin: Nobel’s original legacy of nine million dollars was invested, and the interest on this sum is used for the awards which vary from $30,000 to $125,000.

Chọn D


Câu 125:

What is the main idea of this passage?

Xem đáp án

A. Alfred Nobel trở nên rất giàu có khi phát minh ra thuốc nổ

B. Alfred Nobel đã tạo ra các giải thưởng trong sáu hạng mục cho những đóng góp cho nhân loại

C. Alfred Nobel để lại toàn bộ tài sản cho khoa học

D. Alfred Nobel đã có đóng góp lâu dài cho nhân loại

Chọn D


Câu 126:

The word “legacy” in the second paragraph means most nearly the same as

Xem đáp án
legacy = bequest: di sản
Chọn A

Câu 127:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Set in the red desert of central Australia is the mining town of Coober Pedy. At first sight, the town looks similar to many other such communities, but Coober Pedy is different. Sixty per cent of its population of 4,000 people lives underground. There are today about 800 underground houses as well as shops, hotels and even churches in the town and the surrounding hills. Once a site has been chosen, special tunneling machines are (30) _______ in to create passages and rooms in the sandstone. Rock pillars are left to support the roof, and doors and windows are cut into the front. Houses are of all shapes and (31) ________, the largest having twenty rooms, and some even have their own swimming poll.

Living underground may sound strange but in fact it has a number of advantages. In summer, the temperature outside can reach an astonishing 47°C, and in winter the nights can be (32) _______ cold. However, inside the houses it remains a steady 25°C all year round. Many people say that living underground makes they feel very secure. There is no problem with noise from the neighbours and the houses are not affected. By the fierce dust storms that regularly sweep (33) _________ the area. And of course, if your family (34) ____________ or lots of friends come to stay, you can always dig another room.

Xem đáp án
bring in: ban hành, ra mắt (luật, sản phẩm mới)
Chọn A

Câu 128:

Houses are of all shapes and (31) ________, the largest having twenty rooms, and some even have their own swimming poll.

Xem đáp án

Sizes: kích cỡ

Areas: khu vực

Volumes: mức độ

Numbers: con số

Chọn D


Câu 129:

In summer, the temperature outside can reach an astonishing 47°C, and in winter the nights can be (32) _______ cold.
Xem đáp án

Strongly: mạnh mẽ

Heavily: nặng nề

Extremely: thật sự

Sharply: rõ rệt

Chọn C


Câu 130:

By the fierce dust storms that regularly sweep (33) _________ the area.
Xem đáp án

Pour: đổ

Sweep: quét sạch

Flood: lũ lụt

Hurry: vội, gấp

Chọn B


Câu 131:

And of course, if your family (34) ____________ or lots of friends come to stay, you can always dig another room.

Xem đáp án

Grows: lớn, mọc

Rises: tăng lên

Stretches: kéo dãn

Explodes: nổ

Chọn A


Câu 132:

Find one mistake in the sentence

Music has been used as a mean of communication and healing since the beginning of mankind.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: means of st (phương tiện …)

Sửa: a mean of => a means of

Dịch: Âm nhạc đã được sử dụng như một phương tiện giao tiếp và chữa bệnh từ thuở sơ khai của loài người.


Câu 133:

Rewrite the sentence: If the government raised interest rates. They would lose the election.

Xem đáp án

Đáp án: Were the government to write interest rates they would lose the election.

Giải thích: cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại II: Were + S + to V, S + would/ could/ might + Vinf.

Dịch: Nếu chính phủ ghi lãi suất thì họ sẽ thua cuộc bầu cử.


Câu 134:

The decision was postponed, ..................... was exactly what he wanted.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Khi "which" bổ nghĩa cho cả mệnh đề phía trước có dấu phẩy đằng trước.

Dịch: Quyết định đã bị trì hoãn, điều này là chính xác những gì anh ấy đã mong muốn.


Câu 136:

People can watch the President compose a speech on TV.

Xem đáp án

2. T

Thông tin: A person with a television set can sit in his house and watch the President compose a speech or visit a foreign country.


Câu 137:

People can learn about people from faraway lands.
Xem đáp án

3. T

Thông tin: Through television, home viewers can see and learn about people, places and things in faraway lands.


Câu 138:

Viewers can't be taken out of the world by TV.
Xem đáp án

4. F

Thông tin: TV even takes its viewers out of this world.

Câu 139:

TV has more entertainment programs than any other kind of communication.
Xem đáp án

5. T

Thông tin: TV provides many more entertainment programs than any other kind.

Câu 140:

The child was .................... by a lorry on the safety crossing in the main street.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: knock down = xô ngã, đâm ai làm họ ngã

Dịch: Đứa trẻ bị một chiếc xe tải đâm vào khi băng qua đường an toàn trên đường phố chính.


Câu 141:

On farms, when the cattle are too ill, farmers often have to put them ______.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

- put away: giết/ để dành (tiền)

- put in: thi hành, đưa ra (luật)

- put down: đàn áp

- put up: treo, đưa lên, tiến cứ

Dịch: Ở trang trại, khi gia súc quá ốm,người nông dân thường phải giết chúng đi.


Câu 142:

Her parents are very pleased _______________ her French.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: be pleased with = hài lòng với điều gì

Dịch: Bố mẹ cô ấy rất hài lòng với tiếng Pháp của cô ấy.


Câu 143:

Rewrite the sentence

Because I believed his lies, I paid far too much. (HE CONNED …)

Xem đáp án

Đáp án: He conned me into paying far too much.

Giải thích: con sb out ott st = lừa gạt ai đó

Dịch: Anh ta lừa tôi phải trả quá nhiều.


Câu 144:

Every day thousands of ______ fly the Atlantic for negotiations with American firms.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

A. merchants = thương gia

B. dealers = đại lý

C. businessmen = doanh nhân

D. tradesmen = thương nhân

Dịch: Mỗi ngày có hàng nghìn doanh nhân bay qua Đại Tây Dương để đàm phán với các công ty Mỹ.


Câu 145:

Rewrite the sentence

The councilor answered every question frankly. (frank)

Xem đáp án

Đáp án: The councilor gave frank answers to every question.

Dịch: Ủy viên hội đồng đã trả lời mọi câu hỏi một cách thẳng thắn. = Ủy viên hội đồng đã đưa ra những câu trả lời thẳng thắn cho mọi câu hỏi.


Câu 146:

It _____ during our conversation that Anita was extremely unhappy. ​

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

A. emanated ​= phát ra

B. divulged = tiết lộ

​C. revealed = tiết lộ

​D. emerged = nổi lên

Dịch: Trong cuộc trò chuyện của chúng tôi, Anita vô cùng buồn bã.


Câu 147:

He ceiling fans were on, but unfortunately they only_____________the hot, humid air.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

- stir up: gây ra

- pour through: chảy qua

- turn into: biến thành

- cut back: giảm

Dịch: Những cái quạt trần đang chạy, nhưng không may chúng chỉ tạo ra không khí nóng ẩm.


Câu 148:

Accompaniment is a musical line that is secondary … the melody; and accompaniment parts support the melody.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: secondary to = đứng thứ yếu sau …

Dịch: Nhạc đệm là đường nét âm nhạc đứng thứ yếu sau giai điệu; và phần đệm hỗ trợ giai điệu.


Câu 149:

We’ve divided the group report into three parts and you're ___ for the conclusion one

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: be responsible for sth: chịu trách nhiệm cho cái gì

Dịch: Chúng tôi đã chia báo cáo nhóm thành ba phần và bạn chịu trách nhiệm cho phần kết luận.


Bắt đầu thi ngay