Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 ( Phần 65)

  • 7351 lượt thi

  • 116 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tìm sửa lỗi sai: 

You never work more than you have to, don’t you?

Xem đáp án

Đáp án: D 

Giải thích 

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định 

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S 

- Mệnh đề chính chứa từ phủ định “never” => phần đuôi phảidạng khẳng định => sửa “don’t” thành “do” 

Dịch: Bạn không bao giờ làm việc nhiều hơn mức cần thiết, phải không? 


Câu 2:

1. Tropical forests are important to man in many ways. _________ 
Xem đáp án
1. Dẫn chứngTropical forests have provided us with many kinds of food, medicine and industry. They also reduce flood, keep water clean and slow down the Greenhouse Effect. 
1. T

Câu 3:

2. Farms, fields are the causes of the loss of forests. _________ 
Xem đáp án
2. Dẫn chứngHowever, the tropical forests are being destroyed to make for farm and fields
2. T

Câu 4:

3. Fires destroy about 20 million hectares of forests. _________ 
Xem đáp án
3. Dẫn chứngBesides that, forests fires are the most terrible destruction. About 20 million hectares of forests which are in danger. 
3. T

Câu 5:

4. Everyone must work together to protect and save forests. _________

Xem đáp án
4. Dẫn chứngFurthermore, people should plant more trees to prevent the Greenhouse Effect. 
4. F

Câu 6:

The Smiths built a huge house _______the outskirts of the town.

Xem đáp án

Đáp án: B 

Giải thích: on the outskirts: vùng ngoại ô 

Dịch: Gia đình Smith đã xây một ngôi nhà khổng lồngoại ô thị trấn.


Câu 7:

My boyfriend is very short-tempered. 

=> My boyfriend loses _________________. 

Xem đáp án

Đáp án: My boyfriend loses his temper very easily. 

Giải thích: lose one’s temper = short-tempered: mất bình tĩnh 

Dịch: Bạn trai tôi rất dễ mất bình tĩnh.


Câu 8:

ìm sửa lỗi sai: 

A lot of cultural and artist activities are held in Dalat Flower Festival.

Xem đáp án

Đáp án: B 

Giải thích: trước danh từ “activities” cần 1 tính từ bổ nghĩa => sửa “artist” thành “’artistic” 

Dịch: Rất nhiều hoạt động văn hóa, nghệ thuật được tổ chức tại Festival Hoa Đà Lạt. 


Câu 9:

Ann had a lot of trouble because she lost her passport last week.

Xem đáp án

Đáp án: C 

Giải thích: Câu điều kiện loại 3: If + S + had (not) + Vp2, S + would/could (not) + have + Vp2: được sử dụng khi người nói tưởng tượng kết quả của một tình huống không thật trong quá khứ 

Dịch: Nếu Ann không bị mất hộ chiếu vào tuần trước thì ấy đã không gặp nhiều rắc rối. 


Câu 10:

“Are there some oranges in the fridge?” She asked her mom 

=> She asked her mom ___________________________________. 

Xem đáp án

Đáp án: She asked her mom if there were some oranges in the fridge. 

Giải thích 

- Câu gián tiếp dạng yes/no question: S + asked(+O)/ wondered + if/whether + S + V(lùi thì) 

+ Câu trực tiếp hiện tại đơn -> câu gián tiếp quá khứ đơn 

Dịch: hỏi mẹ trong tủ lạnh cam không. 


Câu 11:

Ba asked TamHow often do you wash your clothes?” 

=> Ba asked Tam ___________________________________. 

Xem đáp án

Đáp án 

Giải thích: Ba asked Tam how often she washed her clothes. 

- Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-question:  

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V(lùi thì) 

- Câu trực tiếphiện tại đơn -> câu gián tiếp quá khứ đơn 

Dịch: Ba hỏi Tâm thường xuyên giặt quần áo không. 


Câu 12:

_________Celia was driving to the airport, she realised that she had left her passport at home.

Xem đáp án

Đáp án: B 

Giải thích 

A. Trước khi 

B. Khi 

C. Trong suốt khoảng thời gian 

D. Sau khi 

Dịch: Khi Celia đang lái xe đến sân bay, nhận ra rằng mình đã để quên hộ chiếunhà. 


Câu 13:

Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại

Xem đáp án

Đáp án: C 

Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 

Dịch: 

A. sấu 

B. hành lang 

C. to lớn 

D. hướng bắc 


Câu 14:

_______ covers the sky at night. (DARK) 
Xem đáp án

Đáp án: Darkness 

Giải thích: Chỗ trống cần 1 danh từ đếm được số ít hoặc danh từ không đếm được làm chủ ngữ động từ “covers” được chia ở số ít => Darkness: bóng tối 

Dịch: Bóng tối bao trùm bầu trời vào ban đêm. 


Câu 15:

Do you want to get up by yourself, or would you like me wake up you? 

 

 

Xem đáp án

Đáp án: D 

Giải thích 

- Cấu trúc: Would you like + to + V-inf?: được dùng khi người nói muốn đưa ra lời mời hoặc đề nghị ai làm việc đó  

=> sửa “wake” thành “to wake” 

Dịch: Bạn muốn tự mình đứng dậy hay muốn tôi đánh thức bạn? 


Câu 16:

Like Mother's Day (1) ______ honors mothers and motherhood, Father's Day celebrates fatherhood and paternal bonds
Xem đáp án
1. Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “Mother’s Day” trước  
Chọn A

Câu 17:

it highlights the (2) ______ of fathers in society.
Xem đáp án

2. 

A. conquest (n): sự chinh phục 

B. result (n): kết quả 

C. influence (n): sự ảnh hưởng 

D. consequence (n): hậu quả 

=> Dựa theo nghĩa của câu chọn đáp án C 


Câu 18:

Her father, the Civil War veteran William Jackson Smart, was a single parent who (3) ______ his six children there.
Xem đáp án

3. 

A. raised (v): nuôi dạy  

B. realized (v): nhận ra 

C. took (v): thực hiện 

D. made (v): làm 

=> Dựa theo nghĩa của câu chọn đáp án A 


Câu 19:

Since then it has become a traditional day (4) ______ year.  
Xem đáp án
4. every year: mỗi năm 
Chọn D

Câu 20:

(5) ______, schools help children prepare handmade gifts for their fathers many days before the celebration.  
Xem đáp án

A. Besides: Ngoài ra 

B. In contrast : Ngược lại 

C. However: Tuy nhiên 

D. Then: Sau đó 

=> Dựa theo nghĩa của câu chọn đáp án A 


Câu 21:

He's still ________dependent on his parents; he regularly receives money to live from them.

Xem đáp án

Đáp án: C 

Giải thích: trước tính từ cần 1 động từ bổ nghĩa => chọnfinancially”: tài chính 

Dịch: Anh ấy vẫn phụ thuộc tài chính vào cha mẹ mình; anh ta thường xuyên nhận tiền để sống từ họ.


Câu 22:

Viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ: 

Her book was published last year. It became a best seller. 

=> ________________________________________________. 

Xem đáp án

Đáp án: Her book which became a best seller was published last year. 

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “Her book”’ trước  

Dịch: Quyển sách bán chạy của ấy được xuất bản từ năm ngoái.


Câu 23:

Here’s the house where I lived as a child. (in)  

=> ____________________________________. 

Xem đáp án

Đáp án: Here’s the house in which I lived as a child. 

Giải thích: where = in which: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “the house” trước  

Dịch: Đây ngôi nhà nơi tôi đã sống khi còn nhỏ. 


Câu 24:

His brother told him “You can use my computer today. 

=> _______________________________________________. 

Xem đáp án

Đáp án: His brother told him that he could use his computer that day. 

Giải thích 

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + told + O + (that) + S + V(lùi thì) 

+ Lùi thì: can -> could 

+ Đổi ngôi: you -> he 

+ Đổi tính từ sở hữu: my -> his 

+ Trạng từ: today -> that day 

Dịch: Anh trai anh ấy nói với anh ấy rằng anh ấy thể sử dụng máy tính vào ngày hôm đó. 


Câu 25:

His teachers don't like him. His friends also don't like him. (Neither) 

=> _________________________________________________. 

Xem đáp án

Đáp án: Neither his teacher nor his friends like him. 

Giải thích: Cấu trúc “Neither … nor”: Neither + N1 + nor + N2 + V(chia theo N2) 

Dịch: Cả giáo viên lẫn bạn đều không thích anh ấy. 


Câu 26:

“How much does this dress cost?” Lan asked Lien. 

=> __________________________________________. 

Xem đáp án

Đáp án: Lan asked Lien how much that dress cost. 

Giải thích 

- Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-question:  

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V(lùi thì) 

- Câu trực tiếphiện tại đơn -> câu gián tiếp quá khứ đơn 

Dịch: Lan hỏi Liên chiếc váy đó giá bao nhiêu. 


Câu 27:

Tìm sửa lỗi sai: 

“I am not going to tolerate this anymore”, said Sarah. 

=> Sarah said she was not going to tolerate this anymore.

Xem đáp án

Đáp án: D 

Giải thích: Khi chuyển sang câu trực tiếp phải đổi đại từ chỉ địnhthis”=> sửa “this” thành “that” 

Dịch: Sarah cho biết sẽ không chịu đựng được điều này nữa. 


Câu 28:

ìm sửa lỗi sai: 

I'm usually right about the weather, amn't I?

Xem đáp án

Đáp án: D 

Giải thích 

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định 

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S 

- “I am” ghi chuyển sang câu hỏi đuôi sẽ “aren’t I” => sửaamn’tthành “aren’t I” 

Dịch: Tôi thường đúng về thời tiết phải không? 


Câu 29:

I can make myself __________pretty well in English.

Xem đáp án

Đáp án: A 

Giải thích: make + sb/sth + V-inf: khiến hoặc bắt buộc ai đó/điều đó làm cái  

Dịch: Tôi thể làm cho mình hiểu khá tốt bằng tiếng Anh.


Câu 30:

I'm sorry I broke the glass Peter said to Jane. 

=> Peter apologized _________________________. 

Xem đáp án

Đáp án: Peter apologized to Jane for breaking the glass. 

Giải thích: apologize to sb for Ving: xin lỗi ai điều  

Dịch: Peter xin lỗi Jane đã làm vỡ kính. 


Câu 31:

I'm very sad that I wasn't accepted in that group. 

=> I'm very sad not ____________________________. 

Xem đáp án

Đáp án: I'm very sad not to be accepted in that group. 

Giải thích 

- S + tobe + adj + (not) + to V-inf: ai đó như thế nào làm/không làm  

- Ở câu gốc, động từ đangdạng bị động => chuyển thành “not to be Vp2” 

Dịch: Tôi rất buồn khi không được nhận vào nhóm đó. 


Câu 32:

I’ve made an appointment at the dentist’s. I ________ her on Tuesday.

Xem đáp án

Đáp án: C 

Giải thích: Thì tương lai đơn: S + will + V-inf: dùng để diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói 

Dịch: Tôi đã đặt lịch hẹnnha . Tôi sẽ gặp ấy vào thứ Ba. 


Câu 33:

It is believed in Brazil that placing a small cup or dish of salt in the corner of your house will ________you good luck.

Xem đáp án

Đáp án: C 

Giải thích: bring good luck: mang lại may mắn 

Dịch: Người Brazil tin rằng việc đặt một cốc hoặc đĩa muối nhỏgóc nhà sẽ mang lại may mắn cho bạn.


Câu 34:

Tìm sửa lỗi sai: 

It was an extremely frightened experience in my life.

Xem đáp án

Đáp án: C 

Giải thích: 

- Khi tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed 

- Khi tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing 

- Trong câu này đang nói đếnkinh nghiệmchỉ sự vật -> tính từ phảidạng adj-ing => sửa “frightened” thành “frightening” 

Dịch: Đó một trải nghiệm cực kỳ đáng sợ trong cuộc đời tôi. 


Câu 35:

“Keep away from this area. The security guard said 

=> The security guard told __________________________. 

Xem đáp án

Đáp án: The security guard told us to keep away from that area. 

Giải thích 

- told sb to V-inf: bảo ai làm  

- Khi sang câu gián tiếp chuyển “this” thànhthat 

Dịch: Nhân viên bảo vệ bảo chúng tôi tránh xa khu vực đó. 


Câu 36:

Keith certainly can't be held responsible for the accident. 

=> In no way ______________________________________. 

Xem đáp án

Đáp án: In no way can Keith be held responsible for the accident. 

Giải thích 

Cấu trúc đảo ngữ với cụm từ phủ định “In no way”: In no way + trợ động từ + S + V: không còn cách nào 

Dịch: Keith không thể nào chịu trách nhiệm về vụ tai nạn được. 


Câu 37:

Nam: “I’m afraid I failed my driving test.” - Chris: “______________”

Xem đáp án

Đáp án: B 

Giải thích 

A. Tôi xin lỗi. Tôi trễ. 

B. Đừng bận tâm. Chúc may mắn lần sau! 

C. Ôi chao. Tôi không nghĩ rằng tôi thể. 

D. Ồ, tôi nghĩ bạn không nên. 

Dịch: Nam: Tôi e rằng tôi đã trượt bài kiểm tra lái xe.” - Chris: Đừng bận tâm. Chúc may mắn lần sau! 


Câu 38:

What is the best title for the passage?

Xem đáp án

1. Cả bài văn đều nói đến các sự kiện xảy ra xoay quanh sao hỏa 

A. Khuôn mặt sao Hỏa những ẩn khác 

B. Người sao Hỏa được cho trông như thế nào? 

C. Nền văn minh sao Hỏa: Điều đã xảy ra với ? 

D. Sao Hỏa niềm tin rằng sự sống tồn tại trên đó 

=> chọn đáp án C 


Câu 39:

Which of the following can be inferred from the passage about Mars?

Xem đáp án
2. Dẫn chứngDespite this proof, many people are still convinced that signs of life could be found on Mars someday. 
Chọn C

Câu 40:

In line 9, the phrase akin to is closest in meaning to  

Xem đáp án

akin to sth: giống vật đó 

A. useful to: hữu dụng 

B. resembling: giống với  

C. imitated by: bắt chước bởi 

D. precisely like: chính xác như thế 

=> akin to = resembling 

Chọn B


Câu 41:

The author uses The war of the Worlds as example of 

Xem đáp án
Dẫn chứngThe result of that highly publicized claim countless science fiction stories, movies, and TV shows. 
Chọn D

Câu 42:

What does the author point out by writing that a picture ignited a great deal of interest in Mars in line 18?

Xem đáp án
5. Dẫn chứngYears later, in the 1960s and 1970s, the United States there was - or had been - intelligent life on Mars. 
Chọn B

Câu 43:

From the passage we know the fastest way of travelling is ______.

Xem đáp án
1. Dẫn chứngThe fastest way of travelling is by air. 
Chọn C

Câu 44:

If we travel by car, we can ___________.

Xem đáp án
2. Dẫn chứngYou can make your own timetable.” 
Chọn B

Câu 45:

The underlined word "They" in the passage refers to _______.

Xem đáp án
3. Dẫn chứngModern trains have comfortable seats and dining cars. They make even the longest journey enjoyable. 
Chọn A

Câu 46:

When people travel on business, they usually take ________.

Xem đáp án
4. Dẫn chứngwhile people usually take a train or a plane when they are travelling on business. 
Chọn A

Câu 47:

How many ways of travelling are mentioned in the passage?

Xem đáp án

5. Dẫn chứng: 

- “The fastest way of travelling is by air.”;  

- “Travelling by train is slower than by air, but it has its advantages.”;  

- “Some people prefer to travel by sea when it is possible.”;  

- “Many people like to travel by car. 

Chọn B


Câu 48:

People think that an apple a day is good for you. 

=> An apple a day _____________________________. 

Xem đáp án

Đáp án: An apple a day is thought to be good for you. 

Giải thích 

- Cấu trúc câu bị động không ngôi 

+ Câu chủ động: People + say/expect/think + that + S + V  

=> Câu bị động: S + be + said/expected/thought + to V-inf/ have Vp2 

+ Nếu 2 vế trước sau that cùng thì -> sử dụng to Vinf 

+ Nếu 2 vế trước sau that khác thì -> sử dụng have Vp2 

Dịch: Một quả táo mỗi ngày được cho tốt cho bạn. 


Câu 49:

Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

Xem đáp án

Đáp án: A 

Giải thích: Đáp án A phát âm /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm // 

Dịch: 

A. tôn giáo 

B. nổi bật 

C. pháo hoa 

D. sống động 


Câu 50:

She asked John how he liked her new dress. 

=> How __________________________________. 

Xem đáp án

Đáp án: "How do you like my new dress?" She asked John. 

Giải thích 

- Cấu trúc chuyển câu gián tiếp sang câu trực tiếp dạng câu hỏi Wh-question:  

Wh-words + trợ động từ + S + V-inf? 

- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì: 

+ Câu gián tiếp quá khứ đơn -> Câu trực tiếphiện tại đơn  

Dịch: "Bạn thấy chiếc váy mới của tôi thế nào?" hỏi John. 


Câu 51:

She said “He doesn't buy this book.” 

=> She said _________________________. 

Xem đáp án

Đáp án: She said that he didn't buy that book. 

Giải thích 

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said + (that) + S + V(lùi thì) 

+ Lùi thì: hiện tại đơn -> quá khứ đơn 

+ Đại từ chỉ định: this -> that 

Dịch: ấy nói rằng anh ấy không mua cuốn sách đó. 


Câu 52:

Someone had started a fire in the forest. Tom admitted that he had done it. 

=> Tom admitted __________________________________. 

Xem đáp án

Đáp án: Tom admitted having started a fire in the forest. 

Giải thích: admit + Ving: thừa nhận làm  

Dịch: Tom thừa nhận đã gây ra một vụ cháy rừng. 


Câu 53:

That dancing club _______north of the city.

Xem đáp án

Đáp án: B 

Giải thích: lie – lay – lain = locate in/at: nằm 

Dịch: Câu lạc bộ nhảy nằmphía bắc của thành phố. 


Câu 54:

Tìm sửa lỗi sai: 

He never needs be reminded about assignments and other schoolwork.

Xem đáp án

Đáp án: B 

Giải thích 

- Câu bị động với “need”: 

+ Khi “need” đóng vai trò động từ khuyết thiếu: need + be + Vp2 

+ Khi “need” đóng vai trò động từ thường: need + to + be + Vp2 

- Trong câu này “need” đóng vai trò động từ thường đứng sau trạng từ chỉ tần suất => sửa “be” thành “to be” 

Dịch: Anh ấy không bao giờ cần được nhắc nhở về bài tập các bài tập kháctrường. 

 


Câu 55:

The story of the movie isn’t very interesting, but the (act) ________ perform really well 
Xem đáp án

Đáp án: actors 

Giải thích: sau “the” cần 1 danh từ số nhiều động từ “perform” theo sau chia ở số nhiều => actors: các diễn viên 

Dịch: Câu chuyện phim không thú vị lắm nhưng các diễn viên diễn xuất rất tốt. 


Câu 56:

Tìm sửa lỗi sai: 

They announced that he had met a number of key figures yesterday.

Xem đáp án

Đáp án: D 

Giải thích: Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp phải đổi trạng từ “yesterday” thành “the day before” => sửa “yesterday” thành “the day before” 

Dịch: Họ thông báo rằng ngày hôm trước anh đã gặp một số nhân vật chủ chốt. 


Câu 57:

Tianjin, the eco-city in China, has focused on ensuring all its structures qualify as green buildings, ____________? 
Xem đáp án

Đáp án: hasn’t it 

Giải thích 

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định 

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S 

Dịch: Thiên Tân, thành phố sinh thái ở Trung Quốc, đã tập trung vào việc đảm bảo tất cả các công trình của đủ điều kiện công trình xanh, phải không? 


Câu 58:

“What would you do if you saw a snake?” Nam asked Nga. 

=> _____________________________________. 

Xem đáp án

Đáp án: Nam asked Nga what she would do if she saw a snake. 

Giải thích 

- Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-question:  

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V 

- Đối với câu điều kiện loại 2 3, khi chuyển sang câu gián tiếp không lùi thì 

Dịch: Nam hỏi Nga ấy sẽ làm nếu nhìn thấy một con rắn. 


Câu 59:

Whatever happened, I didn't want to lose friendship of Vera.

Xem đáp án

Đáp án: D 

Giải thích: friendship with sb: tình bạn với ai => sửa “of” thành “with” 

Dịch: chuyện xảy ra, tôi cũng không muốn đánh mất tình bạn với Vera. 


Câu 60:

Viết lại thành 1 câu với “when” 

I(leave) _______ the house this morning. The sun (shine) ________. 

Xem đáp án

Đáp án: When I left the house this morning, the sun was shining. 

Giải thích 

- Cấu trúc kết hợp giữa quá khứ đơn quá khứ tiếp diễn 

When S1 + Vqk + O, S2 + was/were + Ving: diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ bị một hành động khác xen vào 

+ Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn 

+ Hành động xen vào chia quá khứ đơn 

Dịch: Sáng nay khi tôi rời khỏi nhà, mặt trời đang chiếu sáng. 


Câu 61:

Tìm sửa lỗi sai: 

Where did you went last Sunday?

Xem đáp án

Đáp án: C 

Giải thích: Cấu trúc câu hỏi Wh-question: Wh-words + trợ động từ + S + V-inf?  

=> sửa “went” thành “go” 

Dịch: Chủ nhật tuần trước bạn đã đi đâu? 


Câu 62:

Tìm sửa lỗi sai: 

While I am listening to music, I heard the doorbell.

Xem đáp án

Đáp án: B 

Giải thích 

- Cấu trúc kết hợp giữa quá khứ đơn quá khứ tiếp diễn với “while” 

While + S1 + was/were + Ving + O, S2 + Vqk + O: diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ bị một hành động khác xen vào 

+ Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn 

+ Hành động xen vào chia quá khứ đơn 

=> sửa “am” thành “was” 

Dịch: Khi tôi đang nghe nhạc thì tôi nghe thấy tiếng chuông cửa. 


Câu 63:

Researchers are developing low-cost devices. These devices can detect water pollutants in rivers and lakes.

Xem đáp án

Đáp án: A 

Giải thích 

- Đại từ quan hệ “that” thay thế cho danh từ chỉ vật “devices” trước  

- Đáp án B, C sai nghĩa 

- Đáp án D sử dụng đại từ quan hệ “who” sai do “who” thay thế cho danh từ chỉ người 

Dịch: Các nhà nghiên cứu đang phát triển các thiết bị giá rẻ thể phát hiện các chất gây ô nhiễm nướcsông hồ. 


Câu 64:

Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại

Xem đáp án

Đáp án: C 

Giải thích: Đáp án C phát âm /iz/, các đáp án còn lại phát âm /s/ 

Dịch: 

A. lặp lại 

B. bạn cùng lớp 

C. thích thú 

D. tấn công 


Câu 65:

By the ages of 25, he ________two famous novels.

Xem đáp án

Đáp án: D 

Giải thích: By + mốc thời gian => dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành 

Dịch: tuổi 25, ông đã viết được hai cuốn tiểu thuyết nổi tiếng.


Câu 66:

Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại

Xem đáp án

Đáp án: D 

Giải thích: Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trong âm rơi vào âm tiết thứ 1 

Dịch: 

A. di sản 

B. thủ công mỹ nghệ 

C. khăn trải bàn 

D. sức hấp dẫn 


Câu 67:

Tìm sửa lỗi sai: 

He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.

Xem đáp án

Đáp án: B 

Giải thích: trong câu “yesterday morning” dấu hiệu của thì quá khứ đơn => sửa “have” thành “had” 

Dịch: Sáng hôm qua anh ấy đã dậy sớm ăn sáng cùng gia đình.


Câu 68:

I'm sure that next year this city (look) _________much better. 
Xem đáp án

Đáp án: will look 

Giải thích: Thì tương lai đơn: S + will + V-inf: dùng để diễn tả một dự đoán không căn cứ 

Dịch: Tôi chắc chắn rằng năm tới thành phố này sẽ đẹp hơn nhiều. 


Câu 69:

If the homework is difficult, I will ask you for help. 

=> Unless _______________________________________. 

Xem đáp án

Đáp án: Unless the homework is easy, I will ask you for help. 

Giải thích 

- Unless = If not 

- Cấu trúc “unless” trong câu điều kiện loại 1: Unless + S + V(s/es), S + will/can/shall + (not) + V-inf: diễn tả giả thiết thậthiện tại, thể xảy rahiện tại hoặc tương lai 

Dịch: Trừ khi bài tập về nhà dễ dàng, nếu không thì tôi sẽ nhờ bạn giúp đỡ. 


Câu 70:

Nam has a broken leg _________ he fell over while he was playing basketball.  

Xem đáp án

Đáp án: B 

Giải thích 

- Because + S + V = Because of + N/Ving: bởi  

- Although + S + V = In spite of/ Despite + N/Ving: mặc  

Dịch: Nam bị gãy chân bị ngã khi đang chơi bóng rổ. 


Câu 71:

Passengers wishing to get up can do so after the seat belt light has gone off. 

=> Passengers _________________________________________________. (who) 

Xem đáp án

Đáp án: Passengers who wish to get up can do so after the seat belt light has gone off. 

Giải thích 

- Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “Passengers” trước  

- Do động từ trong câu rút gọndạng Ving => mệnh đềcâu gốcdạng chủ động => động từ “wish” chia ở thì hiện tại đơn dạng chủ động số nhiều do danh từ “Passengers” số nhiều 

Dịch: Hành khách muốn đứng dậy thể thực hiện việc này sau khi đèn thắt dây an toàn tắt. 


Câu 72:

Tìm sửa lỗi sai: 

Peter turn on the TV, but there was nothing interesting.

Xem đáp án

Đáp án: A 

Giải thích: trong câu “there was” dấu hiệu của thì quá khứ đơn => sửa “turn” thành “turned” 

Dịch: Peter bật TV lên nhưng chẳng thú vị cả. 


Câu 73:

Phong said “I need to learn more vocabulary. 

=> Phong said (that) _________________________. 

Xem đáp án

Đáp án: Phong said he needed to learn more vocabulary. 

Giải thích 

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said + (that) + S + V(lùi thì) 

+ Lùi thì: hiện tại đơn -> quá khứ đơn 

+ Đổi đại từ: I => he 

Dịch: Phong nói rằng anh ấy cần học thêm từ vựng. 


Câu 74:

Chọn đáp án đúng: 

She said she was seeing her brother the following day/ the previous day. 

Xem đáp án

Đáp án: the following day 

Giải thích 

- Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì => khi câu gián tiếpthì quá khứ tiếp diễn thì câu trực tiếp phảithì hiện tại tiếp diễn 

- “the following day” trong câu gián tiếp => “tomorrow” trong câu trực tiếp 

- “the previous day” trong câu gián tiếp => “yesterday” trong câu trực tiếp 

- Do câu trực tiếp đangthì hiện tại tiếp diễn => không thể sử dụng “yesterday” “yesterday” (hôm qua) dùngthì quá khứ đơn 

=> chọnthe following day 

Dịch: ấy nói rằng ấy sẽ gặp anh trai mình vào ngày mai. 


Câu 75:

The children can read English, __________?

Xem đáp án

Đáp án: A 

Giải thích 

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định 

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S 

Dịch: Bọn trẻ thể đọc được tiếng Anh phải không? 


Câu 76:

Without conservation, human beings ________ survive for a long time.

Xem đáp án

Đáp án: D 

Giải thích: Cấu trúc “Without” trong câu điều kiện loại 2: Without + N/Ving, S + would/could (not) + V-inf: dùng để nói về một điều kiện một kết quả giả định, không thựchiện tại 

Dịch: Nếu không sự bảo tồn, con người sẽ không thể tồn tại được lâu. 


Câu 77:

You watched the match on TV last night, didn't you?

Xem đáp án

Đáp án: B 

Giải thích: Bạn đã xem trận đấu trên TV tối qua phải không? 

A. Trận đấu trên TV tối qua thú vị không? => sai nghĩa 

B. Bạn xem trận đấu trên TV tối qua không? => đúng nghĩa 

C. Ai đã xem trận đấu trên TV tối qua với bạn? => sai nghĩa 

D. Bạn muốn xem lại trận đấu trên TV không? = > sai nghĩa 

=> chọn đáp án B 

Dịch: Bạn xem trận đấu trên TV tối qua không? 


Câu 78:

Families camped out in a city park after their homes_________ by the earthquake.

Xem đáp án

Đáp án: C 

Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2 

Dịch: Các gia đình đã cắm trại trong công viên thành phố sau khi nhà của họ bị hại nặng nề do trận động đất. 


Câu 79:

They never came to class late, and ___________.

Xem đáp án

Đáp án: A 

Giải thích 

- S + trợ động từ/tobe/modal verbs + not + either = Neither + trợ động từ/tobe/modal verbs + S: dùng để nói về "cũng" nhưng dạng phủ định 

- Mệnh đề chínhdạng phủ định “never” => chọn đáp án A 

Dịch: Họ không bao giờ đến lớp muộn tôi cũng vậy. 


Câu 80:

Alexander graham was born (1) _____ March 3, 1847 in Edinburgh, Scotland.
Xem đáp án
1. trước ngày tháng dùng giới từ “on” 
Chọn B

Câu 81:

In 1879, the bells decided (2) _______to America.
Xem đáp án
2. decide to V-inf: quyết định làm  
Chọn C

Câu 82:

He began to work on a new (3) _______for years, Bell and his assistant, Thomas Watson, worked day and night.
Xem đáp án
3. sau giới từ “a” cần 1 danh từ => invention: sự phát minh (không dùng “inventor” nghĩa nhà phát minh không đúng nghĩa) 
Chọn A

Câu 83:

(4) ________ rented rooms in a boarding house. Bell was on one floor, and Watson was on another.

Xem đáp án
4. Do “Bell and his assistant, Thomas Watson 2 người => chọn chủ ngử “they” 
Chọn D

Câu 84:

They tried to send (5) _______through a wire. Finally, on upstairs, ran into Bell’s room and should: “I heard you!” 
Xem đáp án

A. lời nói 

B. chữ cái 

C. lời nói 

D. điện tín 

Chọn B


Câu 85:

By the end of this week, my father will have bought a new vacuum cleaner as a gift for my mother. 

=> By the end of this week, a new vacuum cleaner_____________________________.

Xem đáp án

Đáp án: By the end of this week, a new vacuum cleaner will have been bought as a gift for my mother by my father. 

Giải thích: Câu bị động thì tương lai hoàn thành: S + will + have + been + Vp2 + (by O) 

Dịch: Đến cuối tuần này, bố tôi sẽ mua một chiếc máy hút bụi mới để làm quà cho mẹ tôi. 


Câu 86:

I’ve looked _______some new words in the dictionary.

Xem đáp án

Đáp án: C 

Giải thích: 

A. look at: nhìn vào 

B. look for: tìm kiếm 

C. look up: tra cứu, tìm kiếm thông tin 

D. look on: xem cái như một tội ác không giúp đỡ 

Dịch: Tôi đã tra cứu một số từ mới trong từ điển. 


Câu 87:

The environment is polluted. Birds leave their habitats and plant die. (make) 

=> ________________________________________________________. 

Xem đáp án

Đáp án: The polluted environment makes birds leave their habitats and plants die. 

Giải thích: make + sb/sth + V-inf: khiến ai/cái làm  

Dịch: Môi trường ô nhiễm khiến chim rời bỏ nơi sống, cây cối chết. 


Câu 88:

The tsunami happened. Many people in this area became homeless. (made) 

=> _________________________________________________________. 

Xem đáp án

Đáp án: The tsunami made many people in this area become homeless. 

Giải thích: make + sb/sth + V-inf: khiến ai/cái làm  

Dịch: Trận sóng thần khiến nhiều người dân khu vực này trở thành gia . 


Câu 89:

There was a loud noise next to my door last night, so I couldn’t sleep.  

=> Because ___________________________________________________. 

Xem đáp án

Đáp án: Because there was a loud noise next to my door last night, I couldn't sleep. 

Giải thích 

- Because + S + V: bởi  

- So + S + V: vậy 

Dịch: đêm qua tiếng động lớn cạnh cửa nên tôi không thể ngủ được. 


Câu 90:

“Would you like to go to the movies with us tonight?” They said to me. 

=> They invited ______________________________________________. 

Xem đáp án

Đáp án: They invited me to go to the movies with them that night. 

Giải thích 

- invite sb to V-inf: mời ai làm  

- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải đổi trạng từ: tonight -> that night 

Dịch: Họ mời tôi đi xem phim cùng họ tối hôm đó. 


Câu 91:

Both men and women now have ________ chances for recreation.

Xem đáp án

Đáp án: A 

Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ => equal: công bằng 

Dịch: Hiện nay cả nam nữ đều hội giải trí như nhau. 


Câu 92:

Sắp xếp câu: entrance/stop/the/is/of/the/at/bus/zoo/the/. 
Xem đáp án

Đáp án: The entrance of the zoo is at the bus stop. 

Giải thích: at + địa điểm: ở đâu đó 

Dịch: Lối vào vườn thú nằmbến xe buýt. 


Câu 93:

Which the name is used for very big storms in Northwest Pacific?  
Xem đáp án
1. Typhoon is used for the very big storms in Northwest Pacific.
1. Dẫn chứngThe same hype of disturbance in the Northwest Pacific is called a "typhoon" and "cyclones" occur in the South Pacific and Indian Ocean. 

Câu 94:

Where is the name "cyclones" used? 
Xem đáp án
2. The name "cyclones" is used in South Pacific and Indian Ocean. 
2. Dẫn chứngThe same hype of disturbance in the Northwest Pacific is called a "typhoon" and "cyclones" occur in the South Pacific and Indian Ocean. 

Câu 95:

What are the features of the severe storms which occur within a long time?  
Xem đáp án
3. They can combine to produce the violent winds, incredible waves, torrential rains, and floods we associate with this phenomenon. 
3. Dẫn chứngIf the right conditions persist long enough, they can combine to produce the violent winds, incredible waves, torrential rains, and floods we associate with this phenomenon. 

Câu 96:

When do hurricanes often occur?  
Xem đáp án
4. Hurricanes often occur in the Atlantic, hurricane season officially runs from June 1 to November 30. 
4. Dẫn chứngIn the Atlantic, hurricane season officially runs June 1 to November 30. 

Câu 97:

Is it possible that hurricanes can occur even when it is not hurricane season?  
Xem đáp án
5. Yes, it is. 
5. Dẫn chứngHowever, while 97 percent of tropical activity occurs during this time period, there is nothing magical in these dates, and hurricanes have occurred outside of these six months. 

Câu 98:

How many percents of tropical activity occurs outside of these six months from June to November?
Xem đáp án
6. 97 percents of tropical activity occurs outside of these six months from June to November. 
6. Dẫn chứngHowever, while 97 percent of tropical activity occurs during this time period, there is nothing magical in these dates, and hurricanes have occurred outside of these six months. 

Câu 99:

ìm sửa lỗi sai: 

I look forward to have the resolution to the problem I have mentioned.

Xem đáp án

Đáp án: B 

Giải thích: look forward to Ving: mong chờ điều => sửa “have” thành “having” 

Dịch: Tôi mong chờ giải pháp cho vấn đề tôi đã đề cập. 


Câu 100:

If you work for this company, you have to travel a lot. 

=> Working for this company involves ___________________. 

Xem đáp án

Đáp án: Working for this company involves a lot of travel. 

Giải thích: involve sth: liên quan đến cái  

Dịch: Làm việc cho công ty này đòi hỏi phải đi lại rất nhiều. 


Câu 101:

They found no improvement after the tenth day of treatment. 

=> No improvement ______________________________________. 

Xem đáp án

Đáp án: No improvement was found after the tenth day of treatment. 

Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2 + (by O) 

Dịch: Không sự cải thiện nào được tìm thấy sau ngày điều trị thứ mười. 


Câu 102:

She hasn't even spoken. You are interrupting her. (before) 

=> __________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: She won't speak before you stop interrupting her. 

Giải thích: Cấu trúc “Before” ở tương lai: Thì tương lai đơn + before + Thì hiện tại đơn: dùng để diễn tả về một hành động/sự kiện sẽ xảy ra trước một hành động/sự kiện nào đó 

Dịch: ấy sẽ không nói trước khi bạn ngừng ngắt lời ấy.


Câu 103:

Since peter changed his hairstyle, he ______ the centre of attention.

Xem đáp án

Đáp án: D 

Giải thích: Khi “since” nói về một sự việc xảy ra trong quá khứ, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn theo sau “since” thì hiện tại hoàn thànhmệnh đề chính: 

S + have/has + Vp2 + since + S + Vqk 

Dịch: Kể từ khi Peter thay đổi kiểu tóc, anh ấy đã trở thành trung tâm của sự chú ý. 


Câu 104:

The old man is a good doctor. He lives near my house.  

=> The old man ____________________________________. 

Xem đáp án

Đáp án: The old man who lives near my house is a good doctor. 

Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ ngưởi “The old man” trước  

Dịch: Ông lão sống gần nhà tôi một bác giỏi. 

 


Câu 105:

There’s room for one more piece of __________. 

Xem đáp án

Đáp án: C 

Giải thích: piece of luggage: kiện hành  

Dịch: chỗ cho thêm một kiện hành . 


Câu 106:

This handbook gives us ________ information about ASEAN countries. (add) 
Xem đáp án

Đáp án: additional 

Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ bổ nghĩa => additional: bổ sung 

Dịch: Cuốn sổ tay này cung cấp cho chúng ta thêm thông tin về các nước ASEAN. 


Câu 107:

The word “distinctive” in paragraph 4 is closest in meaning to ____.

Xem đáp án

distinctive: khác biệt 

A. close to nature: gần gũi với thiên nhiên  

B. easily understood: dễ hiểu 

C. clearly different from others: ràng khác biệt với những người khác  

D. staying the same for a long time: giữ nguyên trong một thời gian dài 

=> distinctive = clearly different from others 

Chọn C


Câu 108:

In order to develop ecotourism, local communities should ____.

Xem đáp án
Dẫn chứng “In additional, local people still live in poverty … happen without community participation.” 
Chọn B

Câu 109:

An ecotour to the region of ethnic minorities is very valuable because tourists ____.

Xem đáp án
Dẫn chứng “As most potential ecotourist sites .... collected in the forest.” 
Chọn A

Câu 110:

Ecotourism can bring all the following benefits EXCEPT ____.

Xem đáp án
Dẫn chứng “As most potential ecotourist sites .... collected in the forest.”  
Chọn A

Câu 111:

Tourist guides who lack environmental knowledge can't ____.

Xem đáp án
Dẫn chứng “One research shows that 90 percent of ecotourist guides lack environmental knowledge about the flora, fauna, and natural resources in the area, and 88 percent would benefit from ecotourism guidebooks written especially for them.” 
Chọn C

Câu 112:

What would be the most appropriate headline for this article?

Xem đáp án
1. Dẫn chng “In an effort to fight pollution and help the environment, the Marina Hills Ecology Club offers free trees to institutions willing to plant them on their grounds.” 
Chọn A

Câu 113:

What problem does Principal Webb talk about?

Xem đáp án
2. Dẫn chứng“It gets so hot inside the building that the students start to sweat during their afternoon classes,” said Webb. 
Chọn B

Câu 114:

What did the Ecology Club do for Marina Hills High School?

Xem đáp án
3. Dẫn chngIn an effort to fight pollution and help the environment, the Marina Hills Ecology Club offers free trees to institutions willing to plant them on their grounds. 
Chọn D

Câu 115:

What decision was changed?

Xem đáp án
4. Dẫn chứngBut when the seedlings arrived, Webb had an idea. Instead of planting the young trees in front of the school, he thought it would be better to put them behind the school, where the sun gets very hot in the afternoon. 
Chọn C

Câu 116:

What can be inferred from the article about eucalyptus and willow trees?

Xem đáp án
5. Dẫn chứngThe relief won’t come until the trees grow taller, but the school will not have to wait long because it requested two species of trees that grow quickly. “Time is key, and we wanted our trees to get big fast,” said Webb. “We were given a wide choice, from shrubs to fruit trees. We requested eucalyptus and willow trees.” 
Chọn A

Bắt đầu thi ngay