- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 ( Phần 65)
-
11172 lượt thi
-
116 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tìm và sửa lỗi sai:
You never work more than you have to, don’t you?
Đáp án: D
Giải thích:
- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định
- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S
- Mệnh đề chính chứa từ phủ định “never” => phần đuôi phải ở dạng khẳng định => sửa “don’t” thành “do”
Dịch: Bạn không bao giờ làm việc nhiều hơn mức cần thiết, phải không?
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
4. Everyone must work together to protect and save forests. _________
Câu 6:
The Smiths built a huge house _______the outskirts of the town.
Đáp án: B
Giải thích: on the outskirts: vùng ngoại ô
Dịch: Gia đình Smith đã xây một ngôi nhà khổng lồ ở ngoại ô thị trấn.
Câu 7:
My boyfriend is very short-tempered.
=> My boyfriend loses _________________.
Đáp án: My boyfriend loses his temper very easily.
Giải thích: lose one’s temper = short-tempered: mất bình tĩnh
Dịch: Bạn trai tôi rất dễ mất bình tĩnh.
Câu 8:
ìm và sửa lỗi sai:
A lot of cultural and artist activities are held in Dalat Flower Festival.
Đáp án: B
Giải thích: trước danh từ “activities” cần 1 tính từ bổ nghĩa => sửa “artist” thành “’artistic”
Dịch: Rất nhiều hoạt động văn hóa, nghệ thuật được tổ chức tại Festival Hoa Đà Lạt.
Câu 9:
Ann had a lot of trouble because she lost her passport last week.
Đáp án: C
Giải thích: Câu điều kiện loại 3: If + S + had (not) + Vp2, S + would/could (not) + have + Vp2: được sử dụng khi người nói tưởng tượng kết quả của một tình huống không có thật trong quá khứ
Dịch: Nếu Ann không bị mất hộ chiếu vào tuần trước thì cô ấy đã không gặp nhiều rắc rối.
Câu 10:
“Are there some oranges in the fridge?” She asked her mom
=> She asked her mom ___________________________________.
Đáp án: She asked her mom if there were some oranges in the fridge.
Giải thích:
- Câu gián tiếp dạng yes/no question: S + asked(+O)/ wondered + if/whether + S + V(lùi thì)
+ Câu trực tiếp hiện tại đơn -> câu gián tiếp quá khứ đơn
Dịch: Cô hỏi mẹ trong tủ lạnh có cam không.
Câu 11:
Ba asked Tam “How often do you wash your clothes?”
=> Ba asked Tam ___________________________________.
Đáp án:
Giải thích: Ba asked Tam how often she washed her clothes.
- Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-question:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V(lùi thì)
- Câu trực tiếp ở hiện tại đơn -> câu gián tiếp quá khứ đơn
Dịch: Ba hỏi Tâm cô có thường xuyên giặt quần áo không.
Câu 12:
_________Celia was driving to the airport, she realised that she had left her passport at home.
Đáp án: B
Giải thích:
A. Trước khi
B. Khi
C. Trong suốt khoảng thời gian
D. Sau khi
Dịch: Khi Celia đang lái xe đến sân bay, cô nhận ra rằng mình đã để quên hộ chiếu ở nhà.
Câu 13:
Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Dịch:
A. cá sấu
B. hành lang
C. to lớn
D. hướng bắc
Câu 14:
Đáp án: Darkness
Giải thích: Chỗ trống cần 1 danh từ đếm được số ít hoặc danh từ không đếm được làm chủ ngữ vì động từ “covers” được chia ở số ít => Darkness: bóng tối
Dịch: Bóng tối bao trùm bầu trời vào ban đêm.
Câu 15:
Do you want to get up by yourself, or would you like me wake up you?
Đáp án: D
Giải thích:
- Cấu trúc: Would you like + to + V-inf?: được dùng khi người nói muốn đưa ra lời mời hoặc đề nghị ai làm việc gì đó
=> sửa “wake” thành “to wake”
Dịch: Bạn muốn tự mình đứng dậy hay muốn tôi đánh thức bạn?
Câu 16:
Câu 17:
2.
A. conquest (n): sự chinh phục
B. result (n): kết quả
C. influence (n): sự ảnh hưởng
D. consequence (n): hậu quả
=> Dựa theo nghĩa của câu chọn đáp án C
Câu 18:
3.
A. raised (v): nuôi dạy
B. realized (v): nhận ra
C. took (v): thực hiện
D. made (v): làm
=> Dựa theo nghĩa của câu chọn đáp án A
Câu 19:
Câu 20:
A. Besides: Ngoài ra
B. In contrast : Ngược lại
C. However: Tuy nhiên
D. Then: Sau đó
=> Dựa theo nghĩa của câu chọn đáp án A
Câu 21:
He's still ________dependent on his parents; he regularly receives money to live from them.
Đáp án: C
Giải thích: trước tính từ cần 1 động từ bổ nghĩa => chọn “financially”: tài chính
Dịch: Anh ấy vẫn phụ thuộc tài chính vào cha mẹ mình; anh ta thường xuyên nhận tiền để sống từ họ.
Câu 22:
Viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ:
Her book was published last year. It became a best seller.
=> ________________________________________________.
Đáp án: Her book which became a best seller was published last year.
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “Her book”’ trước nó
Dịch: Quyển sách bán chạy của cô ấy được xuất bản từ năm ngoái.
Câu 23:
Here’s the house where I lived as a child. (in)
=> ____________________________________.
Đáp án: Here’s the house in which I lived as a child.
Giải thích: where = in which: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “the house” trước nó
Dịch: Đây là ngôi nhà nơi tôi đã sống khi còn nhỏ.
Câu 24:
His brother told him “You can use my computer today.”
=> _______________________________________________.
Đáp án: His brother told him that he could use his computer that day.
Giải thích:
- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + told + O + (that) + S + V(lùi thì)
+ Lùi thì: can -> could
+ Đổi ngôi: you -> he
+ Đổi tính từ sở hữu: my -> his
+ Trạng từ: today -> that day
Dịch: Anh trai anh ấy nói với anh ấy rằng anh ấy có thể sử dụng máy tính vào ngày hôm đó.
Câu 25:
His teachers don't like him. His friends also don't like him. (Neither)
=> _________________________________________________.
Đáp án: Neither his teacher nor his friends like him.
Giải thích: Cấu trúc “Neither … nor”: Neither + N1 + nor + N2 + V(chia theo N2)
Dịch: Cả giáo viên lẫn bạn bè đều không thích anh ấy.
Câu 26:
“How much does this dress cost?” Lan asked Lien.
=> __________________________________________.
Đáp án: Lan asked Lien how much that dress cost.
Giải thích:
- Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-question:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V(lùi thì)
- Câu trực tiếp ở hiện tại đơn -> câu gián tiếp quá khứ đơn
Dịch: Lan hỏi Liên chiếc váy đó giá bao nhiêu.
Câu 27:
Tìm và sửa lỗi sai:
“I am not going to tolerate this anymore”, said Sarah.
=> Sarah said she was not going to tolerate this anymore.
Đáp án: D
Giải thích: Khi chuyển sang câu trực tiếp phải đổi đại từ chỉ định “this”=> sửa “this” thành “that”
Dịch: Sarah cho biết cô sẽ không chịu đựng được điều này nữa.
Câu 28:
ìm và sửa lỗi sai:
I'm usually right about the weather, amn't I?
Đáp án: D
Giải thích:
- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định
- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S
- “I am” ghi chuyển sang câu hỏi đuôi sẽ là “aren’t I” => sửa “amn’t” thành “aren’t I”
Dịch: Tôi thường đúng về thời tiết phải không?
Câu 29:
I can make myself __________pretty well in English.
Đáp án: A
Giải thích: make + sb/sth + V-inf: khiến hoặc bắt buộc ai đó/điều gì đó làm cái gì
Dịch: Tôi có thể làm cho mình hiểu khá tốt bằng tiếng Anh.
Câu 30:
“I'm sorry I broke the glass” Peter said to Jane.
=> Peter apologized _________________________.
Đáp án: Peter apologized to Jane for breaking the glass.
Giải thích: apologize to sb for Ving: xin lỗi ai vì điều gì
Dịch: Peter xin lỗi Jane vì đã làm vỡ kính.
Câu 31:
I'm very sad that I wasn't accepted in that group.
=> I'm very sad not ____________________________.
Đáp án: I'm very sad not to be accepted in that group.
Giải thích:
- S + tobe + adj + (not) + to V-inf: ai đó như thế nào vì làm/không làm gì
- Ở câu gốc, động từ đang ở dạng bị động => chuyển thành “not to be Vp2”
Dịch: Tôi rất buồn khi không được nhận vào nhóm đó.
Câu 32:
I’ve made an appointment at the dentist’s. I ________ her on Tuesday.
Đáp án: C
Giải thích: Thì tương lai đơn: S + will + V-inf: dùng để diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói
Dịch: Tôi đã đặt lịch hẹn ở nha sĩ. Tôi sẽ gặp cô ấy vào thứ Ba.
Câu 33:
It is believed in Brazil that placing a small cup or dish of salt in the corner of your house will ________you good luck.
Đáp án: C
Giải thích: bring good luck: mang lại may mắn
Dịch: Người Brazil tin rằng việc đặt một cốc hoặc đĩa muối nhỏ ở góc nhà sẽ mang lại may mắn cho bạn.
Câu 34:
Tìm và sửa lỗi sai:
It was an extremely frightened experience in my life.
Đáp án: C
Giải thích:
- Khi mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed
- Khi mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing
- Trong câu này đang nói đến “kinh nghiệm” chỉ sự vật -> tính từ phải ở dạng adj-ing => sửa “frightened” thành “frightening”
Dịch: Đó là một trải nghiệm cực kỳ đáng sợ trong cuộc đời tôi.
Câu 35:
“Keep away from this area.” The security guard said
=> The security guard told __________________________.
Đáp án: The security guard told us to keep away from that area.
Giải thích:
- told sb to V-inf: bảo ai làm gì
- Khi sang câu gián tiếp chuyển “this” thành “that”
Dịch: Nhân viên bảo vệ bảo chúng tôi tránh xa khu vực đó.
Câu 36:
Keith certainly can't be held responsible for the accident.
=> In no way ______________________________________.
Đáp án: In no way can Keith be held responsible for the accident.
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với cụm từ phủ định “In no way”: In no way + trợ động từ + S + V: không còn cách nào
Dịch: Keith không thể nào chịu trách nhiệm về vụ tai nạn được.
Câu 37:
Nam: “I’m afraid I failed my driving test.” - Chris: “______________”
Đáp án: B
Giải thích:
A. Tôi xin lỗi. Tôi trễ.
B. Đừng bận tâm. Chúc may mắn lần sau!
C. Ôi chao. Tôi không nghĩ rằng tôi có thể.
D. Ồ, tôi nghĩ bạn không nên.
Dịch: Nam: “Tôi e rằng tôi đã trượt bài kiểm tra lái xe.” - Chris: “Đừng bận tâm. Chúc may mắn lần sau!”
Câu 38:
What is the best title for the passage?
1. Cả bài văn đều nói đến các sự kiện xảy ra xoay quanh sao hỏa
A. Khuôn mặt sao Hỏa và những bí ẩn khác
B. Người sao Hỏa được cho là trông như thế nào?
C. Nền văn minh sao Hỏa: Điều gì đã xảy ra với nó?
D. Sao Hỏa và niềm tin rằng có sự sống tồn tại trên đó
=> chọn đáp án C
Câu 39:
Which of the following can be inferred from the passage about Mars?
Câu 40:
In line 9, the phrase “akin to” is closest in meaning to
akin to sth: giống vật gì đó
A. useful to: hữu dụng
B. resembling: giống với
C. imitated by: bắt chước bởi
D. precisely like: chính xác như thế
=> akin to = resembling
Chọn B
Câu 41:
The author uses “The war of the Worlds” as example of
Câu 42:
What does the author point out by writing that a picture ignited a great deal of interest in Mars in line 18?
Câu 43:
From the passage we know the fastest way of travelling is ______.
Câu 44:
If we travel by car, we can ___________.
Câu 45:
The underlined word "They" in the passage refers to _______.
Câu 46:
When people travel on business, they usually take ________.
Câu 47:
How many ways of travelling are mentioned in the passage?
5. Dẫn chứng:
- “The fastest way of travelling is by air.”;
- “Travelling by train is slower than by air, but it has its advantages.”;
- “Some people prefer to travel by sea when it is possible.”;
- “Many people like to travel by car.”
Chọn B
Câu 48:
People think that an apple a day is good for you.
=> An apple a day _____________________________.
Đáp án: An apple a day is thought to be good for you.
Giải thích:
- Cấu trúc câu bị động không ngôi:
+ Câu chủ động: People + say/expect/think + that + S + V
=> Câu bị động: S + be + said/expected/thought + to V-inf/ have Vp2
+ Nếu 2 vế trước và sau that cùng thì -> sử dụng to Vinf
+ Nếu 2 vế trước và sau that khác thì -> sử dụng have Vp2
Dịch: Một quả táo mỗi ngày được cho là tốt cho bạn.
Câu 49:
Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/
Dịch:
A. tôn giáo
B. nổi bật
C. pháo hoa
D. sống động
Câu 50:
She asked John how he liked her new dress.
=> How __________________________________.
Đáp án: "How do you like my new dress?" She asked John.
Giải thích:
- Cấu trúc chuyển câu gián tiếp sang câu trực tiếp dạng câu hỏi Wh-question:
Wh-words + trợ động từ + S + V-inf?
- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì:
+ Câu gián tiếp quá khứ đơn -> Câu trực tiếp ở hiện tại đơn
Dịch: "Bạn thấy chiếc váy mới của tôi thế nào?" Cô hỏi John.
Câu 51:
She said “He doesn't buy this book.”
=> She said _________________________.
Đáp án: She said that he didn't buy that book.
Giải thích:
- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said + (that) + S + V(lùi thì)
+ Lùi thì: hiện tại đơn -> quá khứ đơn
+ Đại từ chỉ định: this -> that
Dịch: Cô ấy nói rằng anh ấy không mua cuốn sách đó.
Câu 52:
Someone had started a fire in the forest. Tom admitted that he had done it.
=> Tom admitted __________________________________.
Đáp án: Tom admitted having started a fire in the forest.
Giải thích: admit + Ving: thừa nhận làm gì
Dịch: Tom thừa nhận đã gây ra một vụ cháy rừng.
Câu 53:
That dancing club _______north of the city.
Đáp án: B
Giải thích: lie – lay – lain = locate in/at: nằm
Dịch: Câu lạc bộ nhảy nằm ở phía bắc của thành phố.
Câu 54:
Tìm và sửa lỗi sai:
He never needs be reminded about assignments and other schoolwork.
Đáp án: B
Giải thích:
- Câu bị động với “need”:
+ Khi “need” đóng vai trò là động từ khuyết thiếu: need + be + Vp2
+ Khi “need” đóng vai trò là động từ thường: need + to + be + Vp2
- Trong câu này “need” đóng vai trò là động từ thường vì đứng sau trạng từ chỉ tần suất => sửa “be” thành “to be”
Dịch: Anh ấy không bao giờ cần được nhắc nhở về bài tập và các bài tập khác ở trường.
Câu 55:
Đáp án: actors
Giải thích: sau “the” cần 1 danh từ số nhiều vì động từ “perform” theo sau nó chia ở số nhiều => actors: các diễn viên
Dịch: Câu chuyện phim không thú vị lắm nhưng các diễn viên diễn xuất rất tốt.
Câu 56:
Tìm và sửa lỗi sai:
They announced that he had met a number of key figures yesterday.
Đáp án: D
Giải thích: Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp phải đổi trạng từ “yesterday” thành “the day before” => sửa “yesterday” thành “the day before”
Dịch: Họ thông báo rằng ngày hôm trước anh đã gặp một số nhân vật chủ chốt.
Câu 57:
Đáp án: hasn’t it
Giải thích:
- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định
- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S
Dịch: Thiên Tân, thành phố sinh thái ở Trung Quốc, đã tập trung vào việc đảm bảo tất cả các công trình của nó đủ điều kiện là công trình xanh, phải không?
Câu 58:
“What would you do if you saw a snake?” Nam asked Nga.
=> _____________________________________.
Đáp án: Nam asked Nga what she would do if she saw a snake.
Giải thích:
- Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-question:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V
- Đối với câu điều kiện loại 2 và 3, khi chuyển sang câu gián tiếp không lùi thì
Dịch: Nam hỏi Nga cô ấy sẽ làm gì nếu nhìn thấy một con rắn.
Câu 59:
Whatever happened, I didn't want to lose friendship of Vera.
Đáp án: D
Giải thích: friendship with sb: tình bạn với ai => sửa “of” thành “with”
Dịch: Dù có chuyện gì xảy ra, tôi cũng không muốn đánh mất tình bạn với Vera.
Câu 60:
Viết lại thành 1 câu với “when”
I(leave) _______ the house this morning. The sun (shine) ________.
Đáp án: When I left the house this morning, the sun was shining.
Giải thích:
- Cấu trúc kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:
When S1 + Vqk + O, S2 + was/were + Ving: diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị một hành động khác xen vào
+ Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn
+ Hành động xen vào chia quá khứ đơn
Dịch: Sáng nay khi tôi rời khỏi nhà, mặt trời đang chiếu sáng.
Câu 61:
Tìm và sửa lỗi sai:
Where did you went last Sunday?
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi Wh-question: Wh-words + trợ động từ + S + V-inf?
=> sửa “went” thành “go”
Dịch: Chủ nhật tuần trước bạn đã đi đâu?
Câu 62:
Tìm và sửa lỗi sai:
While I am listening to music, I heard the doorbell.
Đáp án: B
Giải thích:
- Cấu trúc kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn với “while”:
While + S1 + was/were + Ving + O, S2 + Vqk + O: diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị một hành động khác xen vào
+ Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn
+ Hành động xen vào chia quá khứ đơn
=> sửa “am” thành “was”
Dịch: Khi tôi đang nghe nhạc thì tôi nghe thấy có tiếng chuông cửa.
Câu 63:
Researchers are developing low-cost devices. These devices can detect water pollutants in rivers and lakes.
Đáp án: A
Giải thích:
- Đại từ quan hệ “that” thay thế cho danh từ chỉ vật “devices” trước nó
- Đáp án B, C sai nghĩa
- Đáp án D sử dụng đại từ quan hệ “who” sai do “who” thay thế cho danh từ chỉ người
Dịch: Các nhà nghiên cứu đang phát triển các thiết bị giá rẻ có thể phát hiện các chất gây ô nhiễm nước ở sông hồ.
Câu 64:
Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /iz/, các đáp án còn lại phát âm là /s/
Dịch:
A. lặp lại
B. bạn cùng lớp
C. thích thú
D. tấn công
Câu 65:
By the ages of 25, he ________two famous novels.
Đáp án: D
Giải thích: By + mốc thời gian => dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành
Dịch: Ở tuổi 25, ông đã viết được hai cuốn tiểu thuyết nổi tiếng.
Câu 66:
Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trong âm rơi vào âm tiết thứ 1
Dịch:
A. di sản
B. thủ công mỹ nghệ
C. khăn trải bàn
D. sức hấp dẫn
Câu 67:
Tìm và sửa lỗi sai:
He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.
Đáp án: B
Giải thích: trong câu có “yesterday morning” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn => sửa “have” thành “had”
Dịch: Sáng hôm qua anh ấy đã dậy sớm và ăn sáng cùng gia đình.
Câu 68:
Đáp án: will look
Giải thích: Thì tương lai đơn: S + will + V-inf: dùng để diễn tả một dự đoán không có căn cứ
Dịch: Tôi chắc chắn rằng năm tới thành phố này sẽ đẹp hơn nhiều.
Câu 69:
If the homework is difficult, I will ask you for help.
=> Unless _______________________________________.
Đáp án: Unless the homework is easy, I will ask you for help.
Giải thích:
- Unless = If not
- Cấu trúc “unless” trong câu điều kiện loại 1: Unless + S + V(s/es), S + will/can/shall + (not) + V-inf: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Dịch: Trừ khi bài tập về nhà dễ dàng, nếu không thì tôi sẽ nhờ bạn giúp đỡ.
Câu 70:
Nam has a broken leg _________ he fell over while he was playing basketball.
Đáp án: B
Giải thích:
- Because + S + V = Because of + N/Ving: bởi vì
- Although + S + V = In spite of/ Despite + N/Ving: mặc dù
Dịch: Nam bị gãy chân vì bị ngã khi đang chơi bóng rổ.
Câu 71:
Passengers wishing to get up can do so after the seat belt light has gone off.
=> Passengers _________________________________________________. (who)
Đáp án: Passengers who wish to get up can do so after the seat belt light has gone off.
Giải thích:
- Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “Passengers” trước nó
- Do động từ trong câu rút gọn ở dạng Ving => mệnh đề ở câu gốc ở dạng chủ động => động từ “wish” chia ở thì hiện tại đơn dạng chủ động số nhiều do danh từ “Passengers” số nhiều
Dịch: Hành khách muốn đứng dậy có thể thực hiện việc này sau khi đèn thắt dây an toàn tắt.
Câu 72:
Tìm và sửa lỗi sai:
Peter turn on the TV, but there was nothing interesting.
Đáp án: A
Giải thích: trong câu có “there was” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn => sửa “turn” thành “turned”
Dịch: Peter bật TV lên nhưng chẳng có gì thú vị cả.
Câu 73:
Phong said “I need to learn more vocabulary.”
=> Phong said (that) _________________________.
Đáp án: Phong said he needed to learn more vocabulary.
Giải thích:
- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said + (that) + S + V(lùi thì)
+ Lùi thì: hiện tại đơn -> quá khứ đơn
+ Đổi đại từ: I => he
Dịch: Phong nói rằng anh ấy cần học thêm từ vựng.
Câu 74:
Chọn đáp án đúng:
She said she was seeing her brother the following day/ the previous day.
Đáp án: the following day
Giải thích:
- Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì => khi câu gián tiếp ở thì quá khứ tiếp diễn thì câu trực tiếp phải ở thì hiện tại tiếp diễn
- “the following day” trong câu gián tiếp => “tomorrow” trong câu trực tiếp
- “the previous day” trong câu gián tiếp => “yesterday” trong câu trực tiếp
- Do câu trực tiếp đang ở thì hiện tại tiếp diễn => không thể sử dụng “yesterday” vì “yesterday” (hôm qua) dùng ở thì quá khứ đơn
=> chọn “the following day”
Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ gặp anh trai mình vào ngày mai.
Câu 75:
The children can read English, __________?
Đáp án: A
Giải thích:
- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định
- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S
Dịch: Bọn trẻ có thể đọc được tiếng Anh phải không?
Câu 76:
Without conservation, human beings ________ survive for a long time.
Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc “Without” trong câu điều kiện loại 2: Without + N/Ving, S + would/could (not) + V-inf: dùng để nói về một điều kiện và một kết quả giả định, không có thực ở hiện tại
Dịch: Nếu không có sự bảo tồn, con người sẽ không thể tồn tại được lâu.
Câu 77:
You watched the match on TV last night, didn't you?
Đáp án: B
Giải thích: Bạn đã xem trận đấu trên TV tối qua phải không?
A. Trận đấu trên TV tối qua có thú vị không? => sai nghĩa
B. Bạn có xem trận đấu trên TV tối qua không? => đúng nghĩa
C. Ai đã xem trận đấu trên TV tối qua với bạn? => sai nghĩa
D. Bạn có muốn xem lại trận đấu trên TV không? = > sai nghĩa
=> chọn đáp án B
Dịch: Bạn có xem trận đấu trên TV tối qua không?
Câu 78:
Families camped out in a city park after their homes_________ by the earthquake.
Đáp án: C
Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2
Dịch: Các gia đình đã cắm trại trong công viên thành phố sau khi nhà của họ bị hư hại nặng nề do trận động đất.
Câu 79:
They never came to class late, and ___________.
Đáp án: A
Giải thích:
- S + trợ động từ/tobe/modal verbs + not + either = Neither + trợ động từ/tobe/modal verbs + S: dùng để nói về "cũng" nhưng dạng phủ định
- Mệnh đề chính ở dạng phủ định vì có “never” => chọn đáp án A
Dịch: Họ không bao giờ đến lớp muộn và tôi cũng vậy.
Câu 80:
Câu 81:
Câu 82:
Câu 83:
(4) ________ rented rooms in a boarding house. Bell was on one floor, and Watson was on another.
Câu 84:
A. lời nói
B. chữ cái
C. lời nói
D. điện tín
Chọn B
Câu 85:
By the end of this week, my father will have bought a new vacuum cleaner as a gift for my mother.
=> By the end of this week, a new vacuum cleaner_____________________________.
Đáp án: By the end of this week, a new vacuum cleaner will have been bought as a gift for my mother by my father.
Giải thích: Câu bị động thì tương lai hoàn thành: S + will + have + been + Vp2 + (by O)
Dịch: Đến cuối tuần này, bố tôi sẽ mua một chiếc máy hút bụi mới để làm quà cho mẹ tôi.
Câu 86:
I’ve looked _______some new words in the dictionary.
Đáp án: C
Giải thích:
A. look at: nhìn vào
B. look for: tìm kiếm
C. look up: tra cứu, tìm kiếm thông tin
D. look on: xem cái gì như một tội ác mà không giúp đỡ
Dịch: Tôi đã tra cứu một số từ mới trong từ điển.
Câu 87:
The environment is polluted. Birds leave their habitats and plant die. (make)
=> ________________________________________________________.
Đáp án: The polluted environment makes birds leave their habitats and plants die.
Giải thích: make + sb/sth + V-inf: khiến ai/cái gì làm gì
Dịch: Môi trường ô nhiễm khiến chim rời bỏ nơi sống, cây cối chết.
Câu 88:
The tsunami happened. Many people in this area became homeless. (made)
=> _________________________________________________________.
Đáp án: The tsunami made many people in this area become homeless.
Giải thích: make + sb/sth + V-inf: khiến ai/cái gì làm gì
Dịch: Trận sóng thần khiến nhiều người dân khu vực này trở thành vô gia cư.
Câu 89:
There was a loud noise next to my door last night, so I couldn’t sleep.
=> Because ___________________________________________________.
Đáp án: Because there was a loud noise next to my door last night, I couldn't sleep.
Giải thích:
- Because + S + V: bởi vì
- So + S + V: vì vậy
Dịch: Vì đêm qua có tiếng động lớn cạnh cửa nên tôi không thể ngủ được.
Câu 90:
“Would you like to go to the movies with us tonight?” They said to me.
=> They invited ______________________________________________.
Đáp án: They invited me to go to the movies with them that night.
Giải thích:
- invite sb to V-inf: mời ai làm gì
- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải đổi trạng từ: tonight -> that night
Dịch: Họ mời tôi đi xem phim cùng họ tối hôm đó.
Câu 91:
Both men and women now have ________ chances for recreation.
Đáp án: A
Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ => equal: công bằng
Dịch: Hiện nay cả nam và nữ đều có cơ hội giải trí như nhau.
Câu 92:
Đáp án: The entrance of the zoo is at the bus stop.
Giải thích: at + địa điểm: ở đâu đó
Dịch: Lối vào vườn thú nằm ở bến xe buýt.
Câu 93:
Câu 94:
Câu 95:
Câu 96:
Câu 97:
Câu 98:
Câu 99:
ìm và sửa lỗi sai:
I look forward to have the resolution to the problem I have mentioned.
Đáp án: B
Giải thích: look forward to Ving: mong chờ điều gì => sửa “have” thành “having”
Dịch: Tôi mong chờ có giải pháp cho vấn đề tôi đã đề cập.
Câu 100:
If you work for this company, you have to travel a lot.
=> Working for this company involves ___________________.
Đáp án: Working for this company involves a lot of travel.
Giải thích: involve sth: liên quan đến cái gì
Dịch: Làm việc cho công ty này đòi hỏi phải đi lại rất nhiều.
Câu 101:
They found no improvement after the tenth day of treatment.
=> No improvement ______________________________________.
Đáp án: No improvement was found after the tenth day of treatment.
Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2 + (by O)
Dịch: Không có sự cải thiện nào được tìm thấy sau ngày điều trị thứ mười.
Câu 102:
She hasn't even spoken. You are interrupting her. (before)
=> __________________________________________.
Đáp án: She won't speak before you stop interrupting her.
Giải thích: Cấu trúc “Before” ở tương lai: Thì tương lai đơn + before + Thì hiện tại đơn: dùng để diễn tả về một hành động/sự kiện sẽ xảy ra trước một hành động/sự kiện nào đó
Dịch: Cô ấy sẽ không nói trước khi bạn ngừng ngắt lời cô ấy.
Câu 103:
Since peter changed his hairstyle, he ______ the centre of attention.
Đáp án: D
Giải thích: Khi “since” nói về một sự việc xảy ra trong quá khứ, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn theo sau “since” và thì hiện tại hoàn thành ở mệnh đề chính:
S + have/has + Vp2 + since + S + Vqk
Dịch: Kể từ khi Peter thay đổi kiểu tóc, anh ấy đã trở thành trung tâm của sự chú ý.
Câu 104:
The old man is a good doctor. He lives near my house.
=> The old man ____________________________________.
Đáp án: The old man who lives near my house is a good doctor.
Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ ngưởi “The old man” trước nó
Dịch: Ông lão sống gần nhà tôi là một bác sĩ giỏi.
Câu 105:
There’s room for one more piece of __________.
Đáp án: C
Giải thích: piece of luggage: kiện hành lí
Dịch: Có chỗ cho thêm một kiện hành lý.
Câu 106:
Đáp án: additional
Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ bổ nghĩa => additional: bổ sung
Dịch: Cuốn sổ tay này cung cấp cho chúng ta thêm thông tin về các nước ASEAN.
Câu 107:
The word “distinctive” in paragraph 4 is closest in meaning to ____.
distinctive: khác biệt
A. close to nature: gần gũi với thiên nhiên
B. easily understood: dễ hiểu
C. clearly different from others: rõ ràng khác biệt với những người khác
D. staying the same for a long time: giữ nguyên trong một thời gian dài
=> distinctive = clearly different from others
Chọn C
Câu 108:
In order to develop ecotourism, local communities should ____.
Câu 109:
An ecotour to the region of ethnic minorities is very valuable because tourists ____.
Câu 110:
Ecotourism can bring all the following benefits EXCEPT ____.
Câu 111:
Tourist guides who lack environmental knowledge can't ____.
Câu 112:
What would be the most appropriate headline for this article?
Câu 113:
What problem does Principal Webb talk about?
Câu 114:
What did the Ecology Club do for Marina Hills High School?
Câu 115:
What decision was changed?
Câu 116:
What can be inferred from the article about eucalyptus and willow trees?