Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 55)

  • 10617 lượt thi

  • 99 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The man ___________in the accident was taken to the hospital
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V3: lược bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe, sau đó giữ nguyên động từ chính ở dạng V3

Dịch: Người đàn ông bị thương trong vụ tai nạn đã được đưa đến bệnh viện.

 


Câu 2:

Điền giới từ thích hợp:

Books provide the reader __________ so many facts and so much information.

Xem đáp án

Đáp án: with

Giải thích: provide sb with sth: cung cấp cho ai cái gì

Dịch: Sách cung cấp cho người đọc rất nhiều sự kiện và thông tin.

 


Câu 3:

Điền giới từ thích hợp:

Could I help you ________ your bag?

Xem đáp án

Đáp án: with

Giải thích: help sb with sth: giúp ai cái gì đó

Dịch: Tôi có thể giúp bạn xách túi được không?


Câu 4:

If you had time, I _________to the beach with you this weekend.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If S + Vqk + O, S + would/could + (not) + V-inf: dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại

Dịch: Nếu bạn có thời gian, cuối tuần này tôi sẽ đi biển cùng bạn.


Câu 5:

Rút gọn mệnh đề quan hệ:

All those who do not need to buy tickets please go straight in.

=> ______________________________________________.
Xem đáp án

Đáp án: All those not needing to buy tickets please go straight in.

Giải thích: Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Ving dạng phủ định: lược bỏ đại từ quan hệ, bỏ trợ động từ, giữ nguyên từ phủ định not và đổi động từ sang dạng Ving

Dịch: Những ai không có nhu cầu mua vé xin vào thẳng.


Câu 6:

Tìm và sửa lỗi sai:

Even though being ill, Phong still went to school last Monday
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Even though + S + V = Despite/ In spite of + N/Ving: mặc dù

=> sửa “Even though” thành “Despite” hoặc “In spite of”

Dịch: Mặc dù bị ốm nhưng thứ hai tuần trước Phong vẫn đi học.


Câu 7:

Cho dạng đúng của từ trong ngoặc. (0) là 1 ví dụ

Every year on 1st January, millions of people decide that they will finally become the wonderful, (0) productive (PRODUCE), healthy, happy person they've always wanted to be. The (1) ________ (COMMIT) that an individual makes, at the beginning of the year, to achieving a (2) ________ (BENEFIT) lifestyle change is called a New Year's resolution.

In the Western world, popular resolutions include improving one's appearance of physical (3) ________ (FIT), or reducing one's intake of alcohol or cigarettes. Losing weight, by eating more (4) ________ (SENSIBLE) and exercising more, is (5) ________ (POSSIBLE) the most common resolution.

Xem đáp án

Đáp án:

1. commitment

2. beneficial

3. fitness

4. sensibly

5. possibly

Giải thích:

1. sau “The” cần 1 danh từ -> commitment: sự cam kết

2. trước danh từ cần 1 tính từ -> beneficial: có lợi

3. physical fitness: thể dục thể chất

4. sau động từ cần 1 trạng từ -> sensibly: một cách hợp lý

5. possibly: có lẽ

Dịch:

Hàng năm vào ngày 1 tháng 1, hàng triệu người quyết định rằng cuối cùng họ sẽ trở thành người tuyệt vời, năng suất, khỏe mạnh và hạnh phúc mà họ hằng mong muốn. Cam kết mà một cá nhân đưa ra vào đầu năm để đạt được một sự thay đổi lối sống có lợi được gọi là quyết tâm của Năm Mới.

Ở thế giới phương Tây, các giải pháp phổ biến bao gồm cải thiện ngoại hình thể chất của một người hoặc giảm uống rượu hoặc thuốc lá. Giảm cân bằng cách ăn uống hợp lý hơn và tập thể dục nhiều hơn có lẽ là giải pháp phổ biến nhất.

 


Câu 8:

I have no excuses. My actions were ____________. (explain)

Xem đáp án

Đáp án: unexplainable

Giải thích: sau động từ “to be” cần 1 tính từ -> unexplainable: không thể giải thích được

Dịch: Tôi không có lời bào chữa nào. Hành động của tôi không thể giải thích được


Câu 9:

I put my hat on ___________protect my face from the sunlight.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: in order to V-inf: để làm gì

Dịch: Tôi đội mũ lên để bảo vệ mặt khỏi ánh nắng.


Câu 10:

Minh is ___________ the most successful student in my class.
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc: by far + so sánh hơn nhất: hơn hẳn, vượt trội hơn

Dịch: Minh là học sinh thành công nhất trong lớp tôi.


Câu 11:

Most of the students in our class like teddy. (popular)

=> ______________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: Teddy is popular with most of the students in our class.

Giải thích: be popular with sb: phổ biến/ nổi tiếng với ai

Dịch: Teddy rất nổi tiếng với hầu hết học sinh trong lớp chúng tôi.


Câu 12:

She asked me where I_________ that car.

Xem đáp án

Đáp án: B.

Giải thích:

- Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-question:

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V

- Câu gián tiếp lùi 1 thì so với câu gốc -> câu gián tiếp không thể ở các thì hiện tại như: hiện tại đơn, tương lai đơn -> loại A, C, D

Dịch: Cô ấy hỏi tôi mua chiếc xe đó ở đâu.


Câu 13:

The chairman expressed doubts about the _______of showing the film on children TV. (suit)

Xem đáp án

Đáp án: unsuitability

Giải thích: sau “the” cần 1 danh từ -> unsuitability: không phù hợp

Dịch: Chủ tịch bày tỏ nghi ngờ về tính không phù hợp của việc chiếu phim trên TV dành cho trẻ em.


Câu 14:

The conditions in the man’s prison were __________. (human)

Xem đáp án

Đáp án: inhuman

Giải thích: sau động từ “to be” cần 1 tính từ -> inhuman: vô nhân đạo

Dịch: Điều kiện trong tù của những người đàn ông thật vô nhân đạo.


Câu 15:

The exam is not difficult _________none of us can do it.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

A. và

B. nhưng

C. vậy

D. bởi vì

Dịch: Bài thi không khó nhưng không ai trong chúng ta có thể làm được.


Câu 16:

The man __________along the corridor is our headmaster.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

- Đại từ quan hệ “who” và “that” đều thay thế được cho danh từ chỉ người “The man”

- Đáp án C là cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Ving: ta lược bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ chính sang dạng Ving

=> Cả 3 đáp án đều đúng

Dịch: Người đàn ông đi dọc hành lang là hiệu trưởng của chúng tôi.


Câu 17:

Foreigners find it difficult to use chopsticks. (USING)

=> Foreigners are ___________________________.

Xem đáp án

Đáp án: Foreigners are not used to using chopsticks.

Giải thích:

- to be + (not) + used to + Ving: quen/ không quen làm gì

- find it difficult to V-inf: khó để làm gì

Dịch: Người nước ngoài không quen dùng đũa.


Câu 18:

Tommy suggested _________a pair of shoes for dad on his birthday.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: suggest + Ving: gợi ý làm gì

Dịch: Tommy gợi ý mua một đôi giày cho bố vào ngày sinh nhật của ông.


Câu 19:

I used to walk to school when I was young. (FOOT)

=> ______________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: I used to go to school on foot when I was young.

Giải thích: walk = go on foot: đi bộ

Dịch: Tôi đã từng đi bộ đến trường khi còn nhỏ.

 


Câu 20:

_________they moved to the city five years ago, they still remember living in a small town.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

A. Mặc dù

B. Trong khi đó

C. Trong khi

D. Để

Dịch: Mặc dù họ đã chuyển đến thành phố cách đây 5 năm nhưng họ vẫn nhớ mình đã sống ở một thị trấn nhỏ.


Câu 21:

Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lai.
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trong âm rơi vào âm tiết thứ 2

Dịch:

A. không thể tiếp cận được

B. tráng lệ

C. nhạc sĩ

D. đế quốc


Câu 22:

Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lai.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

- Đáp án A là động từ -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

- Các đáp án còn lại là danh từ -> trong âm rơi vào âm tiết thứ 1

Dịch:

A. cố gắng

B. nỗ lực

C. hành động

D. sản phẩm


Câu 23:

The doctor advised me to take a rest.

=> The doctor suggested that ________________.

Xem đáp án

Đáp án: The doctor suggested that I should take a rest.

Giải thích: Cấu trúc “suggest” ở quá khứ: S1 + suggested + that + S2 + should + V-inf: khuyên ai đó nên làm gì

Dịch: Bác sĩ khuyên tôi nên nghỉ ngơi.


Câu 24:

I arrive in Singapore _________Monday evening.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: on + thứ trong tuần + buổi trong ngày

Dịch: Tôi đến Singapore vào tối thứ Hai.

 


Câu 25:

Her sister plays the violin very ____________. (beautiful)

Xem đáp án

Đáp án: beautifully

Giải thích: sau động từ thường cần 1 trạng từ -> beautifully: đẹp, hay

Giải thích: Em gái của cô ấy chơi violin rất hay.


Câu 26:

I am fond of _________to the movies on Sundays.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: to be fond of + Ving: thích làm gì

Dịch: Tôi thích đi xem phim vào ngày chủ nhật.


Câu 27:

I could tell by the tone of his voice how serious the situation was. (BROUGHT HOME)

=> ________________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: The tone of his voice brought (it) home to me how serious the situation was.

Giải thích: bring sth home to sb: giúp ai hiểu rõ điều gì

Dịch: Giọng điệu của anh ấy khiến tôi hiểu được tình hình nghiêm trọng đến mức nào

Câu 28:

 I don’t believe a word she said; I think she just made _________that story.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: make up a story: dựng chuyện, bịa đặt

Dịch: Tôi không tin lời cô ấy nói; Tôi nghĩ cô ấy chỉ bịa ra câu chuyện đó.

 


Câu 29:

Keeping the environment clean is very important.

=> It _________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: It’s very important to keep the environment clean.

Giải thích: It + to be + adj + to V-inf: chỉ cảm giác khi làm việc gì đó

Dịch: Nó rất quan trọng để giữ cho môi trường sạch sẽ.


Câu 30:

Nam: “_____________________” – Jack: “Let's go to the Citadel.”

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

A. Thành nhà Hồ có phải là di sản thiên nhiên hay di sản văn hóa thế giới không?

B. Chúng ta đến Thành nhà Hồ hay bạn muốn xem địa điểm khác?

C. Khi nào là thời điểm tốt nhất để tham quan Thành nhà Hồ? Vào mùa xuân hay mùa hè?

D. Tại sao lại giới thiệu Thành nhà Hồ? Có điều gì đặc biệt không?

Dịch:

Nam: “Chúng ta đến Thành nhà Hồ hay bạn muốn xem địa điểm khác?”

Jack: “Chúng ta hãy đi đến Thành nhà Hồ.”


Câu 31:

Many _________ animals have been taken care of in this zoo.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

A. trống rỗng

B. bị mất

C. mồ côi

D. trẻ con

Dịch: Nhiều động vật mồ côi đã được chăm sóc tại vườn thú này

Câu 32:

Read the passage and answer the questions.

My hobby is reading. I read story books, magazines, newspapers and any kind of material that I find it interesting.

This hobby got started when I was a little boy. I had always wanted my parents to read fairy tales and other stories to me. Soon they got fed up and tired of having to read to me continually. So as soon as I could, I learned to read. I started with simple ABC books. Soon I could read simple fairy tales and other stories. Now I read just about anything that is available.

Reading enables me to learn about so many things that I would otherwise not know. I learned about how people lived in bygone days of magic and mystery. I learned about the wonders of the world, space travel, human achievements, gigantic whales, tiny viruses and other fascinating things of our world.

The wonderful thing about reading is that I do not have to learn things the hard way. For example, I do not have to catch a disease to know that it can kill me. I know the danger so I can avoid it. Also, I do not have to go deep into the jungle to learn about the tiger. I can read all about it in a book.

Books provide the reader with so much information and facts. They have certainly helped me in my daily life. I am better equipped to cope with living. Otherwise, I would go about ignorantly learning things the hard way.

So I continue to read. Besides being more informed about the world, I also spend my time profitably. It is indeed a good hobby.

1. What is his hobby?         

2. How does he find reading?

3. When did he start his hobby?

4. Why did his parents get fed up and tired of telling him?

5. What did he start reading?

6. What does he read about?

Xem đáp án

Đáp án:

1. His hobby is reading.

2. He finds it interesting.

3. This hobby got started when he was a little boy.

4. Because he had always wanted his parents to read fairy tales and other stories to him.

5. He started with simple ABC books.

6. He reads just about anything that is available.

Giải thích:

1. Dẫn chứng “My hobby is reading.”

2. Dẫn chứng “I read story books, magazines, newspapers and any kind of material that I find it interesting. “

3. Dẫn chứng “This hobby got started when I was a little boy.”

4. Dẫn chứng “I had always wanted my parents to read fairy tales and other stories to me. Soon they got fed up and tired of having to read to me continually.”

5. Dẫn chứng “I started with simple ABC books.”

6. Dẫn chứng “Now I read just about anything that is available.”

Dịch:

Sở thích của tôi là đọc. Tôi đọc sách truyện, tạp chí, báo và bất kỳ loại tài liệu nào mà tôi thấy thú vị.

Sở thích này bắt đầu khi tôi còn là một cậu bé. Tôi luôn muốn bố mẹ đọc truyện cổ tích và những câu chuyện khác cho tôi nghe. Chẳng bao lâu sau, họ chán ngấy việc phải đọc sách cho tôi liên tục. Vì vậy, ngay khi có thể, tôi đã học đọc. Tôi bắt đầu với những cuốn sách ABC đơn giản. Chẳng mấy chốc tôi đã có thể đọc được những câu chuyện cổ tích đơn giản và những câu chuyện khác. Bây giờ tôi chỉ đọc bất cứ thứ gì có sẵn.

Đọc sách cho phép tôi tìm hiểu về rất nhiều điều mà trước đây tôi không biết. Tôi đã học về cách mọi người sống trong những ngày tháng xa xưa đầy ma thuật và bí ẩn. Tôi đã học về những kỳ quan của thế giới, du hành vũ trụ, những thành tựu của con người, những con cá voi khổng lồ, những con virus nhỏ bé và những điều hấp dẫn khác trên thế giới của chúng ta.

Điều tuyệt vời khi đọc sách là tôi không phải học mọi thứ một cách khó khăn. Ví dụ, tôi không cần phải mắc bệnh mới biết rằng nó có thể giết chết tôi. Tôi biết nguy hiểm nên tôi có thể tránh nó. Ngoài ra, tôi không cần phải đi sâu vào rừng để tìm hiểu về hổ. Tôi có thể đọc tất cả về nó trong một cuốn sách.

Sách cung cấp cho người đọc rất nhiều thông tin và sự kiện. Họ chắc chắn đã giúp đỡ tôi trong cuộc sống hàng ngày. Tôi được trang bị tốt hơn để đương đầu với cuộc sống. Nếu không, tôi sẽ tiếp tục học hỏi mọi thứ một cách thiếu hiểu biết một cách khó khăn.

Thế là tôi tiếp tục đọc. Ngoài việc được thông tin nhiều hơn về thế giới, tôi còn sử dụng thời gian của mình một cách có ích. Nó thực sự là một sở thích tốt.


Câu 33:

Some people believe that traveling by plane is __________safer than other form of travel. (consider)

Xem đáp án

Đáp án: considerably

Giải thích: sau động từ “to be” và trước tính từ cần 1 trạng từ bổ nghĩa -> considerably: đáng kể

Dịch: Một số người tin rằng di chuyển bằng máy bay an toàn hơn đáng kể so với các hình thức du lịch khác.

 


Câu 34:

The government _________ the flood victims with food, clothes and money.
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

A. cho, tặng

B. cung cấp

C. đề nghị

D. trình bày

Dịch: Chính phủ đã cung cấp cho nạn nhân lũ lụt thực phẩm, quần áo và tiền bạc.


Câu 35:

Thank you for bringing me along. I never thought Shakespeare could be so _______ fun
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

- many + danh từ đếm được, số nhiều: nhiều

- much + danh từ không đếm được: nhiều

- little + danh từ số ít, không đếm được: ít

- few + danh từ số ít, đếm được: ít

=> “fun” là danh từ không đếm được và xét theo nghĩa của câu mang nghĩa tích cực -> much

Dịch: Cảm ơn bạn đã đưa tôi đi cùng. Tôi chưa bao giờ nghĩ Shakespeare có thể vui đến thế.

 


Câu 36:

The children were made _________ up the mess they had left before they could watch TV.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc câu bị động với “make”:

- Dạng chủ động: S + make + sb + V-inf: khiến ai đó làm gì

-> Dạng bị động: S + to be + made + to V-inf: ai đó bị bắt làm gì

Dịch: Bọn trẻ bị buộc phải dọn dẹp mớ hỗn độn mà chúng để lại trước khi có thể xem TV.


Câu 37:

The dog barked at the stranger.

=> It was _______________________.

Xem đáp án

Đáp án: It was the stranger who was barked at by the dog.

Giải thích: Cấu trúc câu chẻ dạng bị động: It + is/was + N(người) + that/who + to be + Vp2: có chức năng nhấn mạnh vào một thành phần nhất định trong câu như chủ ngữ, tân ngữ hay trạng từ, hay có thể là một sự việc, đối tượng đáng chú ý nào đó trong câu

Dịch: Người bị chó sủa là người lạ.


Câu 38:

Điền đại từ quan hệ: who/which/whose

The engineers ________ designed the building received an award.

Xem đáp án

Đáp án: who

Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “The engineers” trước nó

Dịch: Các kỹ sư thiết kế tòa nhà đã nhận được giải thưởng.


Câu 39:

The men and animals _______ you saw on TV were from China.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đại từ quan hệ “that” thay thế cho cả danh từ chỉ người và chỉ vật, không đứng sau dấu phảy

Dịch: Những người đàn ông và động vật mà bạn nhìn thấy trên TV là đến từ Trung Quốc.


Câu 40:

The writer and poet ____________going to preside over this meeting.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

- Cấu trúc be going to Vinf: S + is/am/are + going to + V-inf: dùng để dự đoán một sự việc nào chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai vì nó có dấu hiệu nhận biết, có căn cứ.

- “The writer and poet” chỉ 1 đối tượng “nhà văn kiêm nhà thơ” -> động từ to be ở dạng số ít => “is”

Dịch: Nhà văn kiêm nhà thơ sẽ chủ trì cuộc họp này.


Câu 41:

These computers are made ________Australia.
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

A. made in: làm tại/ sản xuất tại đâu

B. made from: được làm ra từ vật liệu gì, nhưng vật liệu này đã được biến đổi khỏi trạng thái tự nhiên để làm nên vật

C. made of: được làm ra từ vật liệu gì mà vật liệu này không bị thay đổi.

D. made by: được tạo ra bởi ai

Dịch: Những máy tính này được sản xuất tại Úc.


Câu 42:

Things have got so bad that I have to borrow money from other people. (reduce)

Xem đáp án

Đáp án: Things have got so bad that I have to reduce to borrowing money from other people.

Giải thích: reduce to Ving: bắt buộc phải tuân theo, phải làm theo vì bạn không có bất cứ sự lựa chọn nào khác

Dịch: Mọi chuyện trở nên tồi tệ đến mức tôi phải chuyển sang vay tiền người khác.


Câu 43:

This sports centre is so small that it cannot ________ the demands of local residents.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

A. theo kịp, đáp ứng với

B. đối mặt

C. giải quyết về

D. thành lập

Dịch: Trung tâm thể thao này quá nhỏ nên không thể đáp ứng được nhu cầu của người dân địa phương.


Câu 44:

We are having a good time together. I wish you ________here with us now.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc câu ước ở hiện tại: S + wish(es) + S + Vqk: dùng để thể hiện một mong ước không có thật ở hiện tại

Dịch: Chúng tôi đang có khoảng thời gian vui vẻ bên nhau. Tôi ước gì bạn ở đây với chúng tôi bây giờ.

 


Câu 45:

She smiled as she remembered the quiet scholar with________ she had shared a love of books.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Đại từ quan hệ “whom” thay thế cho danh từ chỉ người “scholar” trước nó

Dịch: Cô mỉm cười khi nhớ đến vị học giả trầm lặng, người cùng cô chia sẻ niềm yêu thích sách.


Câu 46:

Mr. Forbes teaches a class for students ________native language is not English.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

- Mệnh đề sở hữu với whose: N(người/vật) + whose + N: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

+ “native language” thuộc sở hữu của “students”

Dịch: Thầy Forbes dạy một lớp dành cho học sinh mà tiếng mẹ đẻ không phải là tiếng Anh.


Câu 47:

The book ________she's most famous is Dance of the Dinosaur.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “The book” trước nó

Dịch: Cuốn sách mà cô nổi tiếng nhất là Dance of the Dinosaur.


Câu 48:

I have just found the book ________________.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

- Đại từ quan hệ “which” khi đóng vai trò là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

=> có thể lược bỏ và nếu có giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì đảo giới từ ra cuối mệnh đề quan hệ

- look for: tìm kiếm

Dịch: Tôi vừa tìm thấy cuốn sách bạn đang tìm kiếm.


Câu 49:

There are many ways to reduce out ________ in order to save our environment.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

A. nạn phá rừng

B. tuyệt chủng

C. dấu chân carbon

D. đa dạng

Dịch: Có nhiều cách để giảm lượng khí thải carbon nhằm bảo vệ môi trường của chúng ta.


Câu 50:

That's the actor __________autograph I got last year.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

- Mệnh đề sở hữu với whose: N(người/vật) + whose + N: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

+ “autograph” thuộc sở hữu của “actors”

Dịch: Đó là diễn viên mà tôi đã nhận được chữ ký năm ngoái.


Câu 51:

I don't understand the assignment ___________the professor gave us last Monday.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

- Đại từ quan hệ “which” và “that” đều thay thế được cho danh từ chỉ vật “the assignment”

- Khi đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ trong câu -> ta có thể lược bỏ

=> Cả 3 đáp án A, B, C đều đúng

Dịch: Tôi không hiểu bài tập mà giáo sư giao cho chúng tôi vào thứ Hai tuần trước.


Câu 52:

I’m sure you’ll have no _________ the exam.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: have (no) difficulty (in) doing sth: có/ không gặp khó khăn khi làm gì

Dịch: Tôi chắc chắn rằng bạn sẽ không gặp khó khăn gì khi vượt qua kỳ thi


Câu 53:

Jenny’s engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

- must + have + Vp2: chắc hẳn là (suy đoán dựa trên sự việc có thật)

- might + have + Vp2: có lẽ đã là (dự đoán không có căn cứ)

- will + have + Vp2: thì tương lai hoàn thành

- should + have + Vp2: đáng lẽ nên làm gì

=> Người nói đưa ra suy đoán dựa trên sự việc đã thấy chiếc nhẫn rất to -> chọn “must”

Dịch: Nhẫn đính hôn của Jenny thật to! Nó chắc phải đáng giá cả gia tài đấy.


Câu 54:

Students ________get below-average exam results do not have the best prospects
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “Students” trước nó

Dịch: Những học sinh đạt kết quả thi dưới mức trung bình không có triển vọng tốt nhất.


Câu 55:

Which cinema did you go to?” – “The one _______they don't sell any popcorn!”

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Trạng từ quan hệ “where” thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “The one” trước nó

Dịch: “Bạn đã đến rạp chiếu phim nào?” – “Rạp mà họ không bán bỏng ngô!”

 


Câu 56:

They are going to demolish those slums for the street ____________.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc bị động: to + be + Vp2

Dịch: Họ sẽ phá bỏ những khu ổ chuột đó để mở rộng đường phố.


Câu 57:

Tìm và sửa lỗi sai:

I haven't finished my homework yet, but by the time you return, I will complete it for sure.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc “by the time” thì hiện tại: By the time + S1 + V (s/es), S2 + will (not) + have + Vp2 + O: vào thời điểm mà

=> sửa “will complete” thành “will have completed”

Dịch: Tôi vẫn chưa làm xong bài tập về nhà, nhưng khi bạn quay lại, tôi chắc chắn sẽ làm xong.


Câu 58:

I wish I ____________ to the movies with you last night.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc câu ước ở quá khứ: S + wish(es) + S + had + Vp2: dùng để thể hiện một mong ước không có thật ở quá khứ

Dịch: Tôi ước gì tôi đã đi xem phim với bạn tối qua.


Câu 59:

Tìm và sửa lỗi sai:

Michael Croz, with whom help Whymper climbed the Matterhorn, was one of the first profession guides.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: trước danh từ “guides” cần 1 tính từ

-> sửa “profession guides” thành “professional guides”: hướng dẫn viên chuyên nghiệp

Dịch: Michael Croz, người đã giúp Whymper leo lên Matterhorn, là một trong những hướng dẫn viên chuyên nghiệp đầu tiên.


Câu 60:

Will the math teacher give us a test this week?” – “_______________.”

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: “Tuần này giáo viên toán có cho chúng ta làm bài kiểm tra không?”

A. Tôi nghi ngờ liệu nó có dễ dàng không

B. Đúng, bài kiểm tra rất khó

C. Tôi không nghĩ thầy sẽ đến

D. Không, có lẽ thầy sẽ không cho


Câu 61:

Chọn đáp án đúng:

Gold is expensive/ more expensive than silver.

Xem đáp án

Đáp án: more expensive

Giải thích: so sánh hơn với tính từ dài: S1 + to be + more + adj + than + S2

Dịch: Vàng đắt hơn bạc.


Câu 62:

He enjoyed the dessert so much that he accepted the second ___________when it was offered.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

A. chia sẻ

B. phần ăn thêm

C. đống

D. chở

Dịch: Anh ấy thích món tráng miệng đến nỗi anh ấy phải gọi thêm phần nữa.


Câu 63:

I know this reporter’s background well and he’s 100% honest.

=> This reporter __________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: This reporter whose background I know well is 100% honest.

Giải thích:

- Mệnh đề sở hữu với whose: N(người/vật) + whose + N: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

+ “background” thuộc sở hữu của “This reporter”

Dịch: Phóng viên mà tôi biết rõ lai lịch này là người trung thực 100%.


Câu 64:

I should have got a better price for the car, but I’m not much of a (busy) ________________.

Xem đáp án

Đáp án: businessman

Giải thích: sau mạo từ “a” cần 1 danh từ -> businessman: người kinh doanh, doanh nhân

Dịch: Đáng lẽ tôi phải có được mức giá tốt hơn cho chiếc xe, nhưng tôi không phải là người kinh doanh giỏi.


Câu 65:

I was made to study hard when I was at school.

=> They made _______________________________.

Xem đáp án

Đáp án: They made me study hard when I was at school.

Giải thích: make sb do sth: bắt ai đó làm gì

Dịch: Họ bắt tôi học hành chăm chỉ khi tôi còn đi học.


Câu 66:

I'm very sorry. I know I behaved __________.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

- Sau động từ thường cần 1 trạng từ bổ nghĩa -> loại A, B

- “well” sai nghĩa vì câu đang mang nghĩa tiêu cực -> badly: tệ

Dịch: Tôi xin lỗi. Tôi biết tôi đã cư xử rất tệ.


Câu 67:

It was __________an interesting books that he couldn't put it down.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: so + adj/adv + that = such + (a/an) + adj + N + that: quá...đến nỗi mà

Dịch: Đó là một cuốn sách thú vị đến nỗi anh ấy không thể đặt nó xuống được.


Câu 68:

We live ______ a house.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: khi muốn nói đến bạn sống ở trong một ngôi nhà, tòa nhà, căn hộ -> dùng giới từ “in”

Dịch: Chúng tôi sống trong một ngôi nhà.


Câu 69:

Mr. Nam asked that a trustee _________ to take control of the company. (appoint)

Xem đáp án

Đáp án: would be appointed

Giải thích: Câu gián tiếp thì tương lai đơn dạng bị động: S + said + that + S + would + be + Vp2 + O

Dịch: Ông Nam đề nghị cử một người được ủy thác để nắm quyền điều hành công ty.


Câu 70:

My father __________for this company for thirty years. (work)

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

- “for thirty years” -> dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành

- Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (not) + Vp2: dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

Dịch: Cha tôi đã làm việc cho công ty này được ba mươi năm

Câu 71:

We apologize for the late _________ of the train.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: sau tính từ cần 1 danh từ -> arrival: sự đến nơi

Dịch: Chúng tôi xin lỗi vì tàu đến muộn.


Câu 72:

My father said he ____________ me a new bike the following week.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

- Vì chuyển sang câu gián tiếp phải đổi trạng ngữ chỉ thời gian => trạng ngữ ở câu gián tiếp“the following week” thì trạng ngữ ở câu trực tiếp sẽ là “next week” -> dấu hiệu thì tương lai đơn

- Câu gián tiếp thì tương lai đơn: S + said + (that) + S + would + V-inf + O

Dịch: Bố tôi nói rằng ông sẽ mua cho tôi một chiếc xe đạp mới vào tuần sau.


Câu 73:

The coastal areas are being seriously contaminated, which _______ from disposing harmful chemical rubbish into seas.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: result from N/Ving: nguyên nhân gây ra việc gì đó

Dịch: Các vùng ven biển đang bị ô nhiễm nghiêm trọng do thải rác thải hóa học độc hại ra biển.


Câu 74:

You mustn't park here.” He said to us

=> He ________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: He said that we mustn’t park here.

Giải thích:

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said + (that) S + V

- “mustn’t” mang nghĩa là cấm đoán thì khi sang câu gián tiếp sẽ được giữ nguyên

Dịch: Anh ấy nói rằng chúng ta không được đậu xe ở đây.


Câu 75:

Because they made too many mistakes, they failed in the exam.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc “so…that”: S + V + so + many/few/much + N + that + S + V: quá … đến nỗi mà

Dịch: Họ đã phạm nhiều sai lầm tới mức họ đã trượt trong kỳ thi.


Câu 76:

We went out although it rained heavily.

=> In spite of __________________________.

Xem đáp án

Đáp án: In spite of the heavy rain, we went out.

Giải thích: Although + S + V = In spite of + N/Ving: mặc dù

Dịch: Mặc dù trời mưa to, chúng tôi vẫn ra ngoài.


Câu 77:

Tìm và sửa lỗi sai:

Just as the performance ended, all the concertgoers raised to their feet and applauded.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

- rise to sb’s feet: đứng dậy, đứng lên

+ quá khứ của rise là rose -> sửa “raised” thành “rose”

Dịch: Ngay khi màn trình diễn kết thúc, tất cả khán giả đều đứng dậy và vỗ tay.


Câu 78:

The Pacific Ocean is on average deeper than the Atlantic.

=> The average _______________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: The average depth of the Pacific Ocean is higher than the Atlantic's.

Giải thích: so sánh hơn với tính từ ngắn: to be + adj-er + than

Dịch: Độ sâu trung bình của Thái Bình Dương cao hơn Đại Tây Dương.


Câu 79:

Tìm và sửa lỗi sai:

You needn’t to worry about meeting me at the station, I’ll get a taxi.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

- Khi “need” là động từ khuyết thiếu: needn’t + V-inf: không cần làm gì

- Khi “need” là động từ chính: trợ động từ + not + need + to + V-inf: không cần làm gì

=> Trong câu trên “need” đóng vai trò là động từ khuyết thiếu -> sửa “to worry” thành “worry”

Dịch: Bạn không cần phải lo lắng về việc gặp tôi ở nhà ga, tôi sẽ bắt taxi.


Câu 80:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

1. Dẫn chứng “After two decades of growing student … to meet the new demands.”


Câu 81:

The underlined word “one” in paragraph 2 most likely refers to

Xem đáp án

2. Dẫn chứng “There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that …. American cities.”


Câu 82:

The underlined word “plush” in paragraph 2 is closest in meaning to which of the following?

Xem đáp án

3. plush: sang trọng

A. đắt tiền

B. giá cả phải chăng

C. thoải mái

D. cạnh tranh

=> plush = expensive


Câu 83:

Which of the following business schools has NOT shown a decrease in enrollment?

Xem đáp án

4. Dẫn chứng “Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years.”


Câu 84:

The underlined phrase “the trend of” in paragraph 1 could be best replaced by which of the following?

Xem đáp án

the trend of: xu hướng

A. việc chiết xuất từ ​​

B. lợi thế của

C. sự chuyển động hướng tới

D. nhược điểm của

=> the trend of = the movement toward


Câu 85:

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

Sally is very quick. You have (tell) __________her how (do)_______something only one.

Xem đáp án

Đáp án: told – to do

Giải thích:

- Chỗ trống 1: thì hiện tại hoàn thành: have/has + Vp2

- Chỗ trống 2: how to V-inf: làm cái gì như thế nào

Dịch: Sally rất nhanh. Bạn vừa bảo cô ấy cách làm điều gì đó chỉ có một lần.


Câu 86:

The refugees were made to feel like unwanted __________ in the country.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

- Sau tính từ cần 1 danh từ

- Chủ ngữ “The refugees” đang ở số nhiều

=> Chỗ trống cần 1 danh từ số nhiều -> guests: khách

Dịch: Những người tị nạn bị coi như những vị khách không mong muốn ở đất nước này.


Câu 87:

Travelling to Ba Mun Island in Quang Ninh, tourists can explore on their own, following some natural ________ on the island.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

A. những con đường mòn

B. dấu

C. đường

D. trải dài

Dịch: Du lịch đảo Ba Mùn Quảng Ninh, du khách có thể tự mình khám phá, men theo một số con đường mòn tự nhiên trên đảo.


Câu 88:

A wide range of tuitions, fees, and living costs make study in the United States (finance) __________ impossible for many international students.

Xem đáp án

Đáp án: financially

Giải thích: trước tính từ cần 1 trạng từ bổ nghĩa -> financially: về mặt tài chính

Dịch: Học phí, lệ phí và chi phí sinh hoạt đa dạng khiến cho việc học tập tại Hoa Kỳ trở nên khó khăn về mặt tài chính đối với nhiều sinh viên quốc tế.


Câu 89:

Although Jimmy was stronger of the two, his attacker soon overpowered him.
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

- Although + S + V = In spite of/ Despite + N/Ving: mặc dù

- Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2 + by + O

Dịch: Mặc dù có sức mạnh vượt trội nhưng Jimmy đã sớm bị áp đảo bởi kẻ tấn công.


Câu 90:

"Don't forget to hand in the paper by the deadline." Said the teacher (reminder)

=> The teacher _________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: The teacher gave us a reminder that we had to hand in the paper by the deadline.

Giải thích: give sb a reminder: đưa cho ai lời nhắc nhở

Dịch: Giáo viên đã nhắc nhở chúng tôi rằng chúng tôi phải nộp bài trước thời hạn.


Câu 91:

Joe's father used to insist that he washed the car at the weekend. (make)

=> Joe's father used to _____________________the car at the weekend.

Xem đáp án

Đáp án: make him to wash

Giải thích: make sb to V-inf: bắt buộc ai đó làm gì

Dịch: Cha của Joe thường bắt anh ấy đi rửa xe vào cuối tuần.


Câu 92:

Someone had dumped tons of untreated toxic waste into the river. The police suspected FYK company of doing it.

=> The police suspected FYK company _____________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: The police suspected FYK company of having dumped tons of untreated toxic waste into the river.

Giải thích: suspect sb of doing sth: nghi ngờ ai làm gì

Dịch: Cảnh sát nghi ngờ công ty FYK đã đổ hàng tấn chất thải độc hại chưa qua xử lý xuống sông.


Câu 93:

The passage is mainly about_________________________.                                                                                                                                                         
Xem đáp án
Dẫn chứng “Although women now make up … come through the law"                                                                                  

Câu 94:

In the American labour force, __________________________________
Xem đáp án
Dẫn chứng “Although women now make up almost half of all workers in the US”

Câu 95:

In the U.S,_________________________.
Xem đáp án
Dẫn chứng “Although women now make up almost half of all workers in the US, nearly 80 percent of them are employed in low-paying clerical, sales, service, or factory jobs.”

Câu 96:

In the US, men get higher pay ________________________
Xem đáp án

Dẫn chứng “Moreover, men routinely make more money even when education, experience, and responsibilities are equal.”


Câu 97:

According to Maggie McAnany, ___________________________
Xem đáp án

Dẫn chứng “According to women's activist Maggie McAnany, "It is imperative that the government help to change the situation of employment for women. We cannot wait for the companies to reform themselves. Change must come through the law."”


Câu 98:

It took us five hours to get to London.

=> We ______________________________.

Xem đáp án

Đáp án: We spent five hours getting to London.

Giải thích:

- take sb time to do sth: tốn bao nhiêu thời gian để làm gì

- spend time Ving: dành thời gian cho việc gì

Dịch: Chúng tôi mất năm giờ để tới London.


Câu 99:

A foreign student can apply directly to an American university for aid, a _______ or work-study option.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

A. học bổng

B. giải thưởng

C. phần thưởng

D. món quà

Dịch: Sinh viên nước ngoài có thể nộp đơn trực tiếp vào một trường đại học Mỹ để xin viện trợ, học bổng hoặc lựa chọn vừa học vừa làm.


Bắt đầu thi ngay