- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 63)
-
10627 lượt thi
-
94 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Correct the the mistakes in the following sentences. Use the future simple and continuous tense.
Don't call me at 10 o'clock. I am going to fly to Spain.
Đáp án: will be flying
Giải thích: dùng thì tương lai tiếp diễn vì có dấu hiệu là “at 10 o'clock”
Dịch: Đừng gọi cho tôi lúc 10 giờ. Tôi sẽ bay đến Tây Ban Nha.
Câu 2:
Find the mistake
If (A) you do not understand (B) what were written (C) in the book, you could ask (D) Mr. Pike.
Đáp án: C
Sửa: were written => was written
Giải thích: Sau đại từ “what” (khi làm chủ ngữ), động từ luôn chia ngôi thứ 3 số ít.
Dịch: Nếu bạn không hiểu cái gì đã được viết ở trong sách, bạn có thể hỏi Ngài Pike.
Câu 3:
Find one mistake in each following sentence.
If there isn’t enough food, we couldn’t continue our journey.
Đáp án: D
Sửa: couldn't continue => can't continue
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + HTĐ, S + will/can (not) + Vinf.
Dịch: Nếu không có đủ thức ăn, chúng tôi không thể tiếp tục cuộc hành trình của mình.
Câu 4:
Write the correct tense or form of the verbs in brackets.
Just a decade ago, cell phones___________ (primarily/ use) for calling people.
Đáp án: were primarily used
Giải thích: dùng thì quá khứ đơn vì có dấu hiệu là “Just a decade ago”, dựa vào nghĩa chia câu ở bị động
Dịch: Chỉ một thập kỷ trước, điện thoại di động chủ yếu được sử dụng để gọi cho mọi người.
Câu 5:
Many people _____homeless after the earthquake in Haiti a few months ago.
Đáp án: B
Giải thích: dùng thì quá khứ đơn vì có dấu hiệu là “a few months ago”
Dịch: Nhiều người trở nên mất cả cửa sau trận động đất Hati cách đây vài tháng.
Câu 6:
Read the passage and answer the questions
In Australia most children attend primary school from the age of five. Only two percent of children of primary school age are educated at home. Some children who go to school also take upextra activities such as learning to play a musical instrument or dancing, and they go to private classesfor these and for school subjects they find difficult or particularly interesting. Ninety percent of thepopulation go on to secondary school, but a much smaller percentage pass the final year of secondary school examinations and complete a university degree. At the moment university students andgraduates make up less than a third of the total population. Australian universities are modern andwell equipped. Most teaching is by a combination of lectures, tutorials and practical classes. The humanities course like History and Philosophy, usually involve a lot of extra reading in the library. To become a primary or secondary school teacher, it is usually necessary to study at university for three years or more.
When do children in Australia go to school?
Câu 7:
How many percents of the population go on to secondary chool?
Ninety percent of thepopulation go on to secondary school.
Câu 8:
Do all of them pass the final year of secondary school exams?
A much smaller percentage pass the final year of secondary school examinations and complete a university degree.
Câu 9:
How are Australian universities?
Australian universities are modern andwell equipped. Most teaching is by a combination of lectures, tutorials and practical classes.
Câu 10:
How many years is it usually to study at university to become secondary school teacher?
To become a primary or secondary school teacher, it is usually necessary to study at university for three years or more.
Câu 11:
In my opinion, she _________ (not / pass) the exam.
Đáp án: C
Giải thích: In my opinion (theo quan điểm của tôi) => hành động phỏng đoán nên ta sử dụng thì tương lai đơn
Cấu trúc: S + will V nguyên thể
Dịch: Theo tôi, cô ấy sẽ trượt kỳ thi.
Câu 12:
John: "Mandy is at home." => John said that ................................................
Đáp án: John said that Mandy was at home.
Giải thích: chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp cần lùi thì HTĐ => QKĐ
Dịch: John: "Mandy đang ở nhà." = John nói rằng Mandy đang ở nhà.
Câu 13:
My memory is poor. I cant learn these new words _________ .
Đáp án: D
Giải thích: learn st by heart: học thuộc lòng cái gì
Dịch: John Trí nhớ của tôi kém. Tôi không thể học thuộc lòng những từ mới này.
Câu 14:
Đáp án: B
Giải thích: “in 1900” mốc thời gian trong quá khứ ta chia thì quá khứ đơn. Do trường đại học không thể tự nó thành lập do đó ta phải sử dụng thể bị động
Dịch nghĩa: Tôi biết rằng trường đại học này được thành lập năm 1900.
Câu 15:
Find the mistake: I was play football when she called me.
Đáp án: was play
Giải thích: was play => was playing
Kết hợp thì QKĐ và QKTD diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.
Dịch: Tôi đang chơi bóng đá khi cô ấy gọi cho tôi.
Câu 16:
Find the mistake and correct it
Some people consider this evidence of neglected important yet there is a compelling one to the contrary.
Đáp án: neglected => neglecting
Giải thích: Sau giới từ + Ving
Dịch: Một số người coi bằng chứng về việc bị bỏ quên này là quan trọng nhưng vẫn có một bằng chứng thuyết phục ngược lại.
Câu 17:
Make the active sentence passive. Include the word “by”
Millions of people watched the 2014 World Cup Final on TV.
Đáp án: The 2014 World Cup Final was watched by millions of people on TV.
Dịch:
Câu chủ động: Hàng triệu người đã xem trận Chung kết World Cup 2014 trên TV.
Câu bị động: Trận chung kết World Cup 2014 được hàng triệu người theo dõi trên TV.
Câu 18:
Some of the boys … didn’t come.
Đáp án: C
Giải thích: Không dùng đại từ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ nữa (vì đã dùng đại từ quan hệ để thay thế danh từ rồi)
Dịch: Một vài cậu bé mà tôi mời đã không đến.
Câu 19:
Chọn từ có trọng âm khác các từ còn lại
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 20:
All flights had to be cancelled as a result of the pilots’ sudden strike. (so)
Đáp án: The pilots suddenly went on strike, so all flights had to be cancelled.
Giải thích: vế 1 là nguyên nhân vế 2 ⇒ dùng so
Dịch: Phi công đột nhiên tiến hành đình công, vì vậy tất cả các chuyến bay phải bị hủy.
Câu 21:
Đáp án: D
Giải thích:
A. hồ
B. ga
C. lâu đài
D. đồng cỏ
Dịch: Đến với Scotland, du khách có thể lái xe qua những cánh đồng cỏ xanh mướt rộng lớn.
Câu 22:
Dairy products _______ butter, cheese and milk.
Đáp án: D
Giải thích: dùng hiện tại đơn vì nói về sự thật, chủ ngữ số nhiều nên V giữ nguyên thể
Dịch: Các sản phẩm từ sữa bao gồm bơ, phô mai và sữa.
Câu 23:
Đọc bài đọc dưới đây và trả lời câu hỏi.
Flood stands amongst the most devastating natural catastrophes. Almost everyone is well aware of its negative impacts on human such as loss of human life, damage to property, destruction of crops, loss of livestocks, and deterioration of health conditions owing to waterborne diseases. However, flood can also have some positive impacts on the environment. In many natural systems, floods play the key role in maintaining the ecosystem functions and biodiversity. They link the river with the land surrounding it, recharge ground water systems and fill wetlands. Moreover, floodwater often carries both sediment and nutrients, so it helps enrich the land. For many species, flood trigger breeding events, migration, and dispesal. The environmental benefits of flooding can also help the economy through things such as increased fish production, recharge of groundwater resourses, and maintainance of recreational environments. While cycling of sediments and nutrients is essential to a healthy ecosystem, too much sediment and nutrient in a waterway lowers the downstream water quality. Other negative effects include loss of habitat, dispersal of weed species and the release of pollutants such as chemicals, heavy metals and debris. These can degrade aquatic habitats, lower water quality, reduce coastal production, and contaminate coastal food resources.
What does the passage mainly discuss?
Chọn C
Câu 24:
What does the word “catastrophes” mean?
Chọn A
disasters ~ catastrophes (thảm hoạ)
Câu 25:
In which way does flood affect human health as mentioned in the first paragraph?
Chọn A
Thông tin: Almost everyone is well aware of its negative impacts on human such as loss of human life, damage to property, destruction of crops, loss of livestocks, and deterioration of health conditions owing to waterborne diseases.
Câu 26:
Which is not mentioned as a way flood helps maintain the ecosystem functions and biodiversity?
Chọn C
Đáp án C không được đề cập
Câu 27:
Chọn B
Thông tin: While cycling of sediments and nutrients is essential to a healthy ecosystem, too much sediment and nutrient in a waterway lowers the downstream water quality.
Câu 28:
Rewrite each sentence so that is contains the word in capitals.
Harry is one of my friends. (MINE)
Đáp án: Harry is a friend of mine.
Giải thích: N + of + đại từ sở hữu
Dịch: Harry là một trong những người bạn của tôi.
Câu 29:
Chọn từ có trọng âm khác các từ còn lại
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 30:
_____________ I have a look at the photos of outer space in your computer?
Đáp án: B
Giải thích: “Could” có thể được dùng để xin phép
Dịch: Tôi có thể xem những bức ảnh về không gian bên ngoài trong máy tính của bạn không?
Câu 31:
I have not met her for three years.
Đáp án: A
Giải thích: S + have/ has + not P2 + for + a period of time: Ai đó đã không làm gì bao lâu rồi = The last time + S + V_ed was + a period of time + ago: Lần cuối ai đó làm gì là khi nào
Dịch: Tôi đã không gặp cô ấy trong 3 năm. = Lần cuối tôi gặp cô ấy là 3 năm trước.
Câu 32:
It is twelve o’clock. We should stop _______ lunch. We will go on our work by 5p.m.
Đáp án: C
Giải thích:
- stop to V: dừng lại việc đang làm để làm gì khác
- stop V-ing: dừng lại việc gì đang làm
Dịch: Bây giờ là 12h. Chúng ta nên dừng lại để ăn trưa thôi. Chúng ta sẽ tiếp tục công việc lúc 5h.
Câu 33:
Rewrite the sentence
Kim commenced doing the test at one o'clock. => Kim has ……….
Đáp án: Kim has done the test for one o'clock.
Dịch: Kim bắt đầu làm bài kiểm tra lúc một giờ. = Kim đã làm bài kiểm tra trong một giờ.
Câu 34:
Mercury is very close to the sun, and it is very hot. Therefore, there _____________ not be life on it.
Đáp án: C
Giải thích:
might: có thể
could: có thể
can: có thể
will: sẽ
Dịch: Sao Thủy rất gần mặt trời, và nó rất nóng. Do đó, không thể có sự sống trên đó.
Câu 35:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)
Much has to be done to achieve gender equality in employment opportunities.
Đáp án: D
Giải thích: achieve (đạt được) >< abandon (vứt bỏ)
Dịch: Còn nhiều việc phải làm để đạt được bình đẳng giới về cơ hội việc làm.
Câu 36:
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 37:
Dựa vào những thông tin cho trong bảng dưới đây, hãy viết các câu so sánh với những tính từ thích hợp.
|
Ha Noi City |
Ho Chi Minh City |
Population |
7,588 million (2005) |
8,426 million |
Area |
3.329 km2 |
2.096 km2 |
Pollution Density |
2.171 per square kilometre |
3.888 per square kilometre |
Resident |
More traditional |
More dynamic |
Weather (Winter) |
cold |
warm |
Residents of Ha Noi City are more traditional than residents of Ho Chi Minh City.
Đáp án:
2. Residents of Ho Chi Minh city are more dynamic than residents in Ha Noi city.
3. The area of Ha Noi city is bigger than the area of Ho Chi Minh city.
4. The area of Ho Chi Minh city is smaller than the area of Ha Noi city.
5. The population of Ha Noi city is lower than the population of Ho Chi Minh city.
6. The population of Ho Chi Minh city is higher than the population of Ha Noi city.
7. The weather of Ha Noi city is colder than the weather of Ho Chi Minh city.
8. The weather of Ho Chi Minh city is warmer than the weather of Ha Noi city.
9. The population density of Ho Chi Minh city is higher than the population density of Ha Noi city.
Giải thích:
Cấu trúc của câu so sánh hơn:
- Đối với tính từ ngắn: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun.
- Đối với tính từ dài: S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun.
Dịch:
2. Cư dân thành phố Hồ Chí Minh năng động hơn cư dân thành phố Hà Nội.
3. Diện tích thành phố Hà Nội lớn hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh.
4. Diện tích thành phố Hồ Chí Minh nhỏ hơn diện tích thành phố Hà Nội.
5. Dân số thành phố Hà Nội thấp hơn dân số thành phố Hồ Chí Minh.
6. Dân số thành phố Hồ Chí Minh cao hơn dân số thành phố Hà Nội.
7. Thời tiết Hà Nội lạnh hơn thời tiết Thành phố Hồ Chí Minh.
8. Thời tiết thành phố Hồ Chí Minh ấm hơn thời tiết Hà Nội.
9. Mật độ dân số của thành phố Hồ Chí Minh cao hơn mật độ dân số của thành phố Hà Nội.
Câu 38:
She commenced cooking the soup half an hour ago.
=> She has……………………………………………
Đáp án: She has cooked the suop for half an hour.
Dịch: Cô ấy bắt đầu nấu món súp nửa giờ trước. = Cô ấy đã nấu súp trong nửa giờ.
Câu 39:
Combine each pair of sentences, using the words/ phrases in brackets. Don't change the given words/ phrases.
The area is uninhabitable. The Chernobyl nuclear accident happened. (made)
Đáp án: The Chernobyl nuclear accident made the area uninhabitable.
Dịch: Vụ tai nạn hạt nhân Chernobyl khiến khu vực này không thể ở được.
Câu 40:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
We last went to cinema two months ago.
Đáp án: D
Giải thích: S + last + Ved/ V2 + khoảng thời gian + ago (Ai làm gì lần cuối cùng cách đây bao lâu.) = S + have/ has not + Ved/P2 + for + khoảng thời gian ( Ai đã không làm gì trong khoảng thời gian bao lâu)
Dịch: Lần cuối chúng tôi đi xem phim là cách đây hai tháng. = Chúng tôi đã không đến rạp chiếu phim trong vòng hai tháng.
Câu 41:
Đáp án: D
Giải thích: tính từ sở hữu của “The mother” là “her”
Dịch: Mèo mẹ và mèo con ngủ trưa dưới nắng.
Câu 42:
Đáp án: The Nile is the longest river in the world.
Giải thích: so sánh nhất với tính từ ngắn: the adj-est
Dịch: Sông Nile dài hơn bất kỳ con sông nào khác trên thế giới. = Sông Nile là con sông dài nhất thế giới.
Câu 43:
The technology can be used to produce ............. educational skills. (INTERACT)
Đáp án: interactive
Giải thích: interactive: tương tác
Dịch: Công nghệ này có thể được sử dụng để tạo ra các kỹ năng giáo dục tương tác.
Câu 44:
Đáp án: environment
Giải thích: chỗ trống cần danh từ
Dịch: Có nhiều cách đơn giản để giảm tác động tiêu cực của việc sử dụng nhựa đối với môi trường.
Câu 45:
He began working here ten years ago.
Đáp án: B
Giải thích: A, D sai nghĩa. C sai cấu trúc
Dịch: Anh ấy bắt đầu làm việc ở đây mười năm trước. = Anh ấy đã làm việc ở đây mười năm rồi.
Câu 46:
Family is always my father's top _____. It is the most important to him.
Đáp án: C
Giải thích:
Speciality: điểm đặc biệt, chuyên ngành
Right: quyền lợi, điểm tốt
Priority: sự ưu tiên
Privacy: sự riêng tư
Dịch: Gia đình luôn là ưu tiên hàng đầu của cha tôi. Đó là điều quan trọng nhất với ông ấy.
Câu 47:
Chọn phương án đúng A ,B,C hoặc D để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau.
Hoa's grandma likes watching the weather (1) ________ on TV. The weather in Ha Noi is often mild. The (2) ________ in Ha Noi are often between 26°C and 30°C. However, they are much lower between December and February. Ho Chi Minh City often (3) ________ higher temperatures than those of Ha Noi and Hue. Thunderstorms, (4) ________lightings and heavy rains, often take place along the south-central coast. The Cuu Long Delta experiences sunny weather almost all the year around. However, in this area, there are sometimes heavy rains and floods (5) ________ cause a lot of damage to the crops.
Chọn B
Câu 48:
Chọn D
temperatures = nhiệt độ
weather = thời tiết
place = địa điểm
news = tin tức
Câu 49:
Chọn C
Ho Chi Minh City often experiences higher temperatures than those of Ha Noi and Hue. (Thành phố Hồ Chí Minh thường xuyên có những nhiệt độ cao hơn so với Hà Nội và Huế. )
Câu 50:
Chọn A
with: với
Câu 51:
However, in this area, there are sometimes heavy rains and floods (5) ________ cause a lot of damage to the crops.
Chọn C
Mệnh đề quan hệ xác định với đại từ quan hệ "that" thay thế cho cụm từ "heavy rains and floods", đóng vai trò làm chủ ngữ.
Câu 52:
Tokyo and Yokohama were struck by a disastrous earthquake in 1923.
=> The cities ______.
Đáp án: The cities which were struck by a disastrous earthquake in 1923 are Tokyo and Yokohama.
Giải thích: dùng mệnh đề quan hệ which thay cho Tokyo and Yokohama (the cities)
Dịch: Tokyo và Yokohama đã bị một trận động đất thảm khốc vào năm 1923. = Các thành phố bị trận động đất thảm khốc năm 1923 là Tokyo và Yokohama.
Câu 53:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correcting in the following question
Water has been vital to the development and survivor of civilization.
Đáp án: D
Giải thích: survivor => survival
survivor: kẻ sống sót
survival: sự sống sót
Dịch: Nước rất quan trọng đối với sự phát triển và tồn tại của nền văn minh.
Câu 54:
Find a mistake and correct it:
We left our luggage at the station and go to find something to eat.
Đáp án: go → went
Giải thích: vế trước dùng quá khứ đơn nên vế sau (sau “and”) cũng thế
Dịch: Chúng tôi để lại hành lý ở nhà ga và đi kiếm gì đó để ăn.
Câu 55:
When you bought that new computer a couple of years ago, you definitely thought its 500-mega byte hard disk would last for ever.
Đáp án: A
Giải thích: certainly = definitely = chắc chắn
Dịch: Khi bạn mua chiếc máy tính mới đó vài năm trước, chắc chắn bạn đã nghĩ rằng ổ cứng 500 mega byte của nó sẽ tồn tại mãi mãi.
Câu 56:
Isabel: "You can't borrow my pen, Robert" => Isabel …. .
Đáp án: Isabel said to Robert that he couldn't borrow her pen.
Giải thích: Câu tường thuật với câu kể : S + said to/ told + O + (that) + S+ V (lùi thì).
Dịch: Isabel: "Bạn không thể mượn bút của tôi, Robert". = Isabel nói với Robert rằng anh ấy không thể mượn bút của cô ấy.
Câu 57:
I haven't seen that man here before. => It's _____.
Đáp án: It's the first time I have ever seen that man here.
Giải thích: It's the first time + HTHT.
Dịch: Tôi chưa từng thấy người đàn ông đó ở đây trước đây. = Đây là lần đầu tiên tôi thấy người đàn ông đó ở đây.
Câu 58:
Rewrite the following sentences beginning as shown, so that the meaning remains the same.
Why don’t you ask her yourself? => I suggest ........................................................
Đáp án: I suggest that you should ask her yourself.
Giải thích: Why don’t you + V = suggest + Ving/ clause (gợi ý việc gì)
Dịch: Tại sao bạn không tự hỏi cô ấy? = Tôi đề nghị bạn nên tự mình hỏi cô ấy.
Câu 59:
A good letter needs perfect .... .
A. introduce
B. introduction
C. introducing
D. introductory
Đáp án: B
Giải thích: sau tính từ là danh từ
Dịch: Một bức thư tốt cần có phần giới thiệu hoàn hảo.
Câu 60:
Tìm lỗi sai trong câu: John and his brother are alike, they both look after their father.
Đáp án: look after
Giải thích: look after : chăm sóc => take after : trông giống
Dịch: John và anh trai giống nhau, cả hai đều trông giống bố của họ.
Câu 61:
Fifty dollars......too much to pay for that shirt.
Đáp án: B
Giải thích: “fifty dollars” là danh từ tập hợp nên chia động từ số ít
Dịch: Năm mươi đô la là quá nhiều để trả cho cái áo đó.
Câu 62:
As soon as the floodwaters________ down, people their houses.
Đáp án: A
Giải thích: hai hành động xảy ra liên tiếp nhau => cùng 1 thì
Dịch: Ngay khi nước lũ rút, người dân đã dọn dẹp nhà cửa.
Câu 63:
Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following sentences.
When I came to Da Nang, I ate many local foods which are very delicious.
Đáp án: B
Giải thích: local = regional: (thuộc) địa phương, khu vực
Dịch: Khi tôi đến Đà Nẵng, tôi đã ăn nhiều món ăn địa phương rất ngon.
Câu 64:
I didn’t know that he was a liar. I now regret it.
Đáp án: C
Giải thích: Để nói về sự tiếc nói cho sự việc đã xảy ra trong quá khứ, ta có thể dùng "wish"
Cấu trúc: S+ wish(es)+ (that)+ S+ V (lùi thì) +...
Dịch: Tôi ước gì tôi đã biết được anh ta là một kẻ dối trá.
Câu 65:
Tìm lỗi sai và sửa: When our vacation, we plan to spend three days scuba diving.
Đáp án: When => During
Giải thích:
- When + S + V + … (When không đứng trước danh từ )
- During + danh từ
Dịch: Trong kỳ nghỉ của chúng tôi, chúng tôi dự định dành ba ngày để lặn biển.
Câu 66:
It’s an hour since he _______, so he must be at the office now.
Đáp án: C
Giải thích: It’s + khoảng thời gian + since + mệnh đề chia quá khứ đơn: Đã…..kể từ khi……
Dịch: Đã một giờ kể từ khi anh ấy rời đi, vì vậy bây giờ anh ấy phải ở văn phòng.
Câu 67:
She is overweight because she eats too much meat.
=> If she ______________________.Đáp án: If she didn't eat too much meat, she woudn't be overweight.
Giải thích: câu điều kiện loại II diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại
Dịch: Cô ấy thừa cân vì cô ấy ăn quá nhiều thịt. = Nếu cô ấy không ăn quá nhiều thịt, cô ấy sẽ không bị thừa cân.
Câu 68:
The crops were badly affected by the storm. (EFFECT)
Đáp án: The storm had a bad effect on the crops.
Giải thích: have bad effect on = ảnh hưởng xấu đến
Dịch: Các loại cây trồng bị ảnh hưởng nặng nề bởi cơn bão. = Cơn bão đã ảnh hưởng xấu đến mùa màng.
Câu 69:
When confronted with a mass of red tape, many people feel a sense of ___ (POWER).
Đáp án: powerlessness
Giải thích: chỗ trống cần danh từ
Dịch: Khi đối mặt với hàng đống thủ tục hành chính quan liêu, nhiều người cảm thấy bất lực.
Câu 70:
Anna has a job as a personal assistant, her main role is to ___ her boss.
Đáp án: take charge of
Giải thích: take charge of: đổi lấy
Dịch: Anna có một công việc là trợ lý riêng, vai trò chính của cô là phụ trách của sếp.
Câu 71:
Đọc bài đọc dưới đây và trả lời câu hỏi.
Bill Gates is a very important person in the computer industry. He has been chief executive officer of Microsoft Corporation for several years. He is also the richest person in the United States. How did he do it?
He learned a lot from his parents. While Bill was going to school, his father went to college, got a degree, and became a successful lawyer. From this, Bill learned that you have to work hard if you want something. His mother was a very busy teacher, but she also enjoyed going to parties. From this, he learned something else: If you want to work hard and play hard, you have to make a schedule.
When Bill was young, he spent a lot of time alone. While most of his friends were playing, Bill read all of the World Book Encyclopedia and finished it when he was 8 years old.
Bill’s childhood was not air work, however. He used to play a lot of sports - swimming, water-skiing, tennis. He was very serious about sports. He loved winning and he hated losing. When Bill got older, he spent more and more time working - and playing - on a computer.
Before he was 20, Bill developed the world’s first computer language for the personal computer. Once when he was thinking about the future, he realized something important. He thought that every home was going to have a computer, and every computer would need software - his software. He said, ‘I’m going to make my first million dollars on software by the time I’m 25.’ And he did!
Who is Bill Gates?
Chọn B
Dẫn chứng: He has been chief executive officer of Microsoft Corporation for several years
Câu 72:
Chọn C
Dẫn chứng: He learned a lot from his parents. While Bill was going to school, his father went to college, got a degree, and became a successful lawyer. From this, Bill learned that you have to work hard if you want something.
Câu 73:
When did Bill Gates finish reading the World Book Encyclopedia?
Chọn A
Dẫn chứng: Bill read all of the World Book Encyclopedia and finished it when he was 8 years old.
Câu 74:
Chọn B
Dẫn chứng: He said, ‘I’m going to make my first million dollars on software by the time I’m 25.’ And he did!
Câu 75:
Chọn A
Dẫn chứng: His mother was a very busy teacher, but she also enjoyed going to parties.
Câu 76:
Buying a car was an important ____ for them. (transformation/translation/ transaction/ transportation)
Đáp án: transaction
Giải thích: transaction: giao dịch
Dịch: Mua một chiếc xe hơi là một giao dịch quan trọng đối với họ.
Câu 77:
Not many people went to see the film; ______, it received good reviews from critics.
Đáp án: A
Giải thích:
however: tuy nhiên
despite: mặc dù (đi với một cụm danh từ)
but: nhưng
although: mặc dù (đi với một mệnh đề)
Dịch: Không có nhiều người đi xem phim; tuy nhiên, nó đã nhận được đánh giá tốt từ các nhà phê bình.
Câu 78:
Friend’s family has suffered from his ______. EXPEND
Đáp án: overexpenditure
Giải thích: overexpenditure: vượt quá chi tiêu
Dịch: Gia đình người bạn đã phải chịu đựng sự chi tiêu quá mức của anh ấy.
Câu 79:
Đáp án: A
Giải thích: trước danh từ là sở hữu tính từ mine = my + N
Dịch: Bạn có bút của mình không, hay bạn muốn mượn của tôi?
Câu 80:
He performed better than he was expected.
=> He was expected ..............................................
Đáp án: He was expected to perform worse than he did.
Dịch: Anh ấy đã thể hiện tốt hơn những gì anh ấy mong đợi. = Anh ấy được cho là sẽ thể hiện tệ hơn những gì anh ấy đã làm.
Câu 81:
Viết câu dựa vào gợi ý
I / study /, / harder / I / pass / will / the / written examination / If.
Đáp án: I will pass the written examination if I study harder.
Dịch: Tôi sẽ vượt qua bài kiểm tra viết nếu tôi học chăm chỉ hơn.
Câu 82:
I'm very pleased that we shall meet again soon.
Đáp án: C
Giải thích: look forward to Ving: mong đợi việc gì
Dịch: Tôi rất vui vì chúng ta sẽ sớm gặp lại nhau. = Tôi rất mong được gặp lại bạn sớm.
Câu 83:
Đáp án: B
Giải thích: remember + Ving: nhớ đã làm gì
Dịch: Tôi còn nhớ rất rõ bố tôi đã dạy tôi đạp xe.
Câu 84:
Rewrite the following sentence without changing their original meanings.
I don’t have free time, so I can’t go with you.
→ If I ………………………………………………………………….
Đáp án: If I had free time, I could go with you.
Giải thích: Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện, hành động không có thật hoặc do tưởng tượng trong hiện tại, tương lai.
Cấu trúc: If + S + Ved/2, S + would/ could/ might + Vinf.
Dịch: Nếu tôi có thời gian rảnh, tôi có thể đi với bạn.
Câu 85:
He is ______ influenced by his father and grandfather. His behaviors and decisions are exactly the same.
Đáp án: B
Giải thích: Cụm từ cố định: be strongly influenced: chịu ảnh hưởng mạnh mẽ
Dịch: Anh ta bi ảnh hưởng rất nhiều từ bố và ông. Những quyết định và cách cư xử luôn giống hệt nhau.
Câu 86:
Find the mistake: If he doesn't hurry, the plane will be leaving by the time he gets to the airport.
Đáp án: B
Giải thích: will be leaving => will have left
Câu điều kiện loại 3: If + Quá khứ hoàn thành, S + would/could… + have + PII
Dịch: Nếu anh ấy không nhanh lên, máy bay sẽ rời đi khi anh ấy đến sân bay.
Câu 87:
Đáp án: D
Dịch: Sao Hải Vương là tên của một hành tinh phù hợp với vị thần biển của người La Mã.
Câu 88:
Đáp án: John used to smoke cigarettes when he was a young man.
Giải thích: used to Vinf: đã từng có thói quen gì
Dịch: John từng hút thuốc lá khi còn trẻ.
Câu 89:
Josh is the second (intelligent) student in his class.
Đáp án: most intelligent
Giải thích: so sánh nhất với tính từ dài: the most + adj
Dịch: Josh là học sinh thông minh thứ hai trong lớp.
Câu 90:
Đáp án: B
Giải thích:
- So: vì thế
- Although/ Though + mệnh đề: mặc dù
- Because + mệnh đề: bởi vì
Dịch: Mai học hành chăm chỉ, vì thế cô ấy qua kì thi.
Câu 91:
Đáp án: C
Dịch: “Tôi muốn đặt một chuyến bay đến Melbourne, làm ơn.” - “Vâng, thưa ông, chỉ đi hay khứ hồi ạ?”
Câu 92:
My father started to give up smoking last year.
=> My father has ___________________________________.
Đáp án: My father has given up smoking for a year.
Dịch: Cha tôi bắt đầu bỏ hút thuốc vào năm ngoái. = Bố tôi đã bỏ hút thuốc được một năm.
Câu 93:
Fill in the blank with correct prepositions
My wife has been ........ Ho Chi Minh city several times.
Đáp án: in
Giải thích: in (prep) ở
Dịch: Vợ tôi đã vào thành phố Hồ Chí Minh nhiều lần.
Câu 94:
Tìm lỗi sai: My younger brother has worked in a bank since a long time.
Đáp án: since
Giải thích: since => for
- since + mốc thời gian
- for + khoảng thời gian
Dịch: Em trai tôi đã làm việc trong một ngân hàng trong một thời gian dài.