Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 63)

  • 7399 lượt thi

  • 94 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Correct the the mistakes in the following sentences. Use the future simple and continuous tense.

Don't call me at 10 o'clock. I am going to fly to Spain.

Xem đáp án

Đáp án: will be flying

Giải thích: dùng thì tương lai tiếp diễn vì có dấu hiệu là “at 10 o'clock”

Dịch: Đừng gọi cho tôi lúc 10 giờ. Tôi sẽ bay đến Tây Ban Nha.


Câu 2:

Find the mistake

If (A) you do not understand (B) what were written (C) in the book, you could ask (D) Mr. Pike.

Xem đáp án

Đáp án: C

Sửa: were written => was written

Giải thích: Sau đại từ “what” (khi làm chủ ngữ), động từ luôn chia ngôi thứ 3 số ít.

Dịch: Nếu bạn không hiểu cái gì đã được viết ở trong sách, bạn có thể hỏi Ngài Pike.


Câu 3:

Find one mistake in each following sentence.

If there isn’t enough food, we couldn’t continue our journey.

Xem đáp án

Đáp án: D

Sửa: couldn't continue => can't continue

Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + HTĐ, S + will/can (not) + Vinf.

Dịch: Nếu không có đủ thức ăn, chúng tôi không thể tiếp tục cuộc hành trình của mình.


Câu 4:

Write the correct tense or form of the verbs in brackets.

Just a decade ago, cell phones___________ (primarily/ use) for calling people.

Xem đáp án

Đáp án: were primarily used

Giải thích: dùng thì quá khứ đơn vì có dấu hiệu là “Just a decade ago”, dựa vào nghĩa chia câu ở bị động

Dịch: Chỉ một thập kỷ trước, điện thoại di động chủ yếu được sử dụng để gọi cho mọi người.


Câu 5:

Many people _____homeless after the earthquake in Haiti a few months ago.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: dùng thì quá khứ đơn vì có dấu hiệu là “a few months ago”

Dịch: Nhiều người trở nên mất cả cửa sau trận động đất Hati cách đây vài tháng.


Câu 7:

How many percents of the population go on to secondary chool?

Xem đáp án

Ninety percent of thepopulation go on to secondary school.


Câu 8:

Do all of them pass the final year of secondary school exams?

Xem đáp án

A much smaller percentage pass the final year of secondary school examinations and complete a university degree.


Câu 9:

How are Australian universities?

Xem đáp án

Australian universities are modern andwell equipped. Most teaching is by a combination of lectures, tutorials and practical classes.


Câu 10:

How many years is it usually to study at university to become secondary school teacher?

Xem đáp án

To become a primary or secondary school teacher, it is usually necessary to study at university for three years or more.


Câu 11:

In my opinion, she _________ (not / pass) the exam.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: In my opinion (theo quan điểm của tôi) => hành động phỏng đoán nên ta sử dụng thì tương lai đơn

Cấu trúc: S + will V nguyên thể

Dịch: Theo tôi, cô ấy sẽ trượt kỳ thi.


Câu 12:

John: "Mandy is at home." => John said that ................................................

Xem đáp án

Đáp án: John said that Mandy was at home.

Giải thích: chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp cần lùi thì HTĐ => QKĐ

Dịch: John: "Mandy đang ở nhà." = John nói rằng Mandy đang ở nhà.


Câu 13:

My memory is poor. I cant learn these new words _________ .

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: learn st by heart: học thuộc lòng cái gì

Dịch: John Trí nhớ của tôi kém. Tôi không thể học thuộc lòng những từ mới này.


Câu 14:

I learned that the college ________ in 1900.
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: “in 1900” mốc thời gian trong quá khứ ta chia thì quá khứ đơn. Do trường đại học không thể tự nó thành lập do đó ta phải sử dụng thể bị động

Dịch nghĩa: Tôi biết rằng trường đại học này được thành lập năm 1900.


Câu 15:

Find the mistake: I was play football when she called me.

Xem đáp án

Đáp án: was play

Giải thích: was play => was playing

Kết hợp thì QKĐ và QKTD diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.

Dịch: Tôi đang chơi bóng đá khi cô ấy gọi cho tôi.


Câu 16:

Find the mistake and correct it

Some people consider this evidence of neglected important yet there is a compelling one to the contrary.

Xem đáp án

Đáp án: neglected => neglecting

Giải thích: Sau giới từ + Ving

Dịch: Một số người coi bằng chứng về việc bị bỏ quên này là quan trọng nhưng vẫn có một bằng chứng thuyết phục ngược lại.


Câu 17:

Make the active sentence passive. Include the word “by”

Millions of people watched the 2014 World Cup Final on TV.

Xem đáp án

Đáp án: The 2014 World Cup Final was watched by millions of people on TV.

Dịch:

Câu chủ động: Hàng triệu người đã xem trận Chung kết World Cup 2014 trên TV.

Câu bị động: Trận chung kết World Cup 2014 được hàng triệu người theo dõi trên TV.


Câu 18:

Some of the boys … didn’t come.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Không dùng đại từ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ nữa (vì đã dùng đại từ quan hệ để thay thế danh từ rồi)

Dịch: Một vài cậu bé mà tôi mời đã không đến.


Câu 19:

Chọn từ có trọng âm khác các từ còn lại

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1


Câu 20:

All flights had to be cancelled as a result of the pilots’ sudden strike. (so)

Xem đáp án

Đáp án: The pilots suddenly went on strike, so all flights had to be cancelled.

Giải thích: vế 1 là nguyên nhân vế 2 dùng so

Dịch: Phi công đột nhiên tiến hành đình công, vì vậy tất cả các chuyến bay phải bị hủy.


Câu 21:

Corning to Scotland, visitors can drive through vast green______.
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

A. hồ

B. ga

C. lâu đài

D. đồng cỏ

Dịch: Đến với Scotland, du khách có thể lái xe qua những cánh đồng cỏ xanh mướt rộng lớn.


Câu 22:

Dairy products _______ butter, cheese and milk.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: dùng hiện tại đơn vì nói về sự thật, chủ ngữ số nhiều nên V giữ nguyên thể

Dịch: Các sản phẩm từ sữa bao gồm bơ, phô mai và sữa.


Câu 23:

Đọc bài đọc dưới đây và trả lời câu hỏi.

Flood stands amongst the most devastating natural catastrophes. Almost everyone is well aware of its negative impacts on human such as loss of human life, damage to property, destruction of crops, loss of livestocks, and deterioration of health conditions owing to waterborne diseases. However, flood can also have some positive impacts on the environment. In many natural systems, floods play the key role in maintaining the ecosystem functions and biodiversity. They link the river with the land surrounding it, recharge ground water systems and fill wetlands. Moreover, floodwater often carries both sediment and nutrients, so it helps enrich the land. For many species, flood trigger breeding events, migration, and dispesal. The environmental benefits of flooding can also help the economy through things such as increased fish production, recharge of groundwater resourses, and maintainance of recreational environments. While cycling of sediments and nutrients is essential to a healthy ecosystem, too much sediment and nutrient in a waterway lowers the downstream water quality. Other negative effects include loss of habitat, dispersal of weed species and the release of pollutants such as chemicals, heavy metals and debris. These can degrade aquatic habitats, lower water quality, reduce coastal production, and contaminate coastal food resources.

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Chọn C

Đoạn văn chủ yếu nói về: Ảnh hưởng của lũ lụt đến môi trường.

Câu 24:

What does the word “catastrophes” mean?

Xem đáp án

Chọn A

disasters ~ catastrophes (thảm hoạ)


Câu 25:

In which way does flood affect human health as mentioned in the first paragraph?

Xem đáp án

Chọn A

Thông tin: Almost everyone is well aware of its negative impacts on human such as loss of human life, damage to property, destruction of crops, loss of livestocks, and deterioration of health conditions owing to waterborne diseases.


Câu 26:

Which is not mentioned as a way flood helps maintain the ecosystem functions and biodiversity?

Xem đáp án

Chọn C

Đáp án C không được đề cập


Câu 27:

What happens if there is too much sediment and nutrient in a waterway?
Xem đáp án

Chọn B

Thông tin: While cycling of sediments and nutrients is essential to a healthy ecosystem, too much sediment and nutrient in a waterway lowers the downstream water quality.


Câu 28:

Rewrite each sentence so that is contains the word in capitals.

Harry is one of my friends. (MINE)

Xem đáp án

Đáp án: Harry is a friend of mine.

Giải thích: N + of + đại từ sở hữu

Dịch: Harry là một trong những người bạn của tôi.


Câu 29:

Chọn từ có trọng âm khác các từ còn lại

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1


Câu 30:

_____________ I have a look at the photos of outer space in your computer?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: “Could” có thể được dùng để xin phép

Dịch: Tôi có thể xem những bức ảnh về không gian bên ngoài trong máy tính của bạn không?


Câu 31:

I have not met her for three years.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: S + have/ has + not P2 + for + a period of time: Ai đó đã không làm gì bao lâu rồi = The last time + S + V_ed was + a period of time + ago: Lần cuối ai đó làm gì là khi nào

Dịch: Tôi đã không gặp cô ấy trong 3 năm. = Lần cuối tôi gặp cô ấy là 3 năm trước.


Câu 32:

It is twelve o’clock. We should stop _______ lunch. We will go on our work by 5p.m.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

- stop to V: dừng lại việc đang làm để làm gì khác

- stop V-ing: dừng lại việc gì đang làm

Dịch: Bây giờ là 12h. Chúng ta nên dừng lại để ăn trưa thôi. Chúng ta sẽ tiếp tục công việc lúc 5h.


Câu 33:

Rewrite the sentence

Kim commenced doing the test at one o'clock. => Kim has ……….

Xem đáp án

Đáp án: Kim has done the test for one o'clock.

Dịch: Kim bắt đầu làm bài kiểm tra lúc một giờ. = Kim đã làm bài kiểm tra trong một giờ.


Câu 34:

Mercury is very close to the sun, and it is very hot. Therefore, there _____________ not be life on it.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

might: có thể

could: có thể

can: có thể

will: sẽ

Dịch: Sao Thủy rất gần mặt trời, và nó rất nóng. Do đó, không thể có sự sống trên đó.


Câu 35:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

Much has to be done to achieve gender equality in employment opportunities.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: achieve (đạt được) >< abandon (vứt bỏ)

Dịch: Còn nhiều việc phải làm để đạt được bình đẳng giới về cơ hội việc làm.


Câu 36:

Chọn từ có trọng âm khác các từ còn lại
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1


Câu 37:

Dựa vào những thông tin cho trong bảng dưới đây, hãy viết các câu so sánh với những tính từ thích hợp.

 

Ha Noi City          

Ho Chi Minh City

Population          

7,588 million (2005)          

8,426 million

Area  

3.329 km2          

2.096 km2

Pollution Density          

2.171 per square kilometre          

3.888 per square kilometre

Resident

More traditional

More dynamic

Weather (Winter)

cold

warm

Residents of Ha Noi City are more traditional than residents of Ho Chi Minh City.

Xem đáp án

Đáp án:

2. Residents of Ho Chi Minh city are more dynamic than residents in Ha Noi city.

3. The area of Ha Noi city is bigger than the area of Ho Chi Minh city.

4. The area of Ho Chi Minh city is smaller than the area of Ha Noi city.

5. The population of Ha Noi city is lower than the population of Ho Chi Minh city.

6. The population of Ho Chi Minh city is higher than the population of Ha Noi city.

7. The weather of Ha Noi city is colder than the weather of Ho Chi Minh city.

8. The weather of Ho Chi Minh city is warmer than the weather of Ha Noi city.

9. The population density of Ho Chi Minh city is higher than the population density of Ha Noi city.

Giải thích:

Cấu trúc của câu so sánh hơn:

- Đối với tính từ ngắn: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun.

- Đối với tính từ dài: S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun.

Dịch:

2. Cư dân thành phố Hồ Chí Minh năng động hơn cư dân thành phố Hà Nội.

3. Diện tích thành phố Hà Nội lớn hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh.

4. Diện tích thành phố Hồ Chí Minh nhỏ hơn diện tích thành phố Hà Nội.

5. Dân số thành phố Hà Nội thấp hơn dân số thành phố Hồ Chí Minh.

6. Dân số thành phố Hồ Chí Minh cao hơn dân số thành phố Hà Nội.

7. Thời tiết Hà Nội lạnh hơn thời tiết Thành phố Hồ Chí Minh.

8. Thời tiết thành phố Hồ Chí Minh ấm hơn thời tiết Hà Nội.

9. Mật độ dân số của thành phố Hồ Chí Minh cao hơn mật độ dân số của thành phố Hà Nội.


Câu 38:

She commenced cooking the soup half an hour ago.

=> She has……………………………………………

Xem đáp án

Đáp án: She has cooked the suop for half an hour.

Dịch: Cô ấy bắt đầu nấu món súp nửa giờ trước. = Cô ấy đã nấu súp trong nửa giờ.


Câu 39:

Combine each pair of sentences, using the words/ phrases in brackets. Don't change the given words/ phrases.

The area is uninhabitable. The Chernobyl nuclear accident happened. (made)

Xem đáp án

Đáp án: The Chernobyl nuclear accident made the area uninhabitable.

Dịch: Vụ tai nạn hạt nhân Chernobyl khiến khu vực này không thể ở được.


Câu 40:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

We last went to cinema two months ago.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: S + last + Ved/ V2 + khoảng thời gian + ago (Ai làm gì lần cuối cùng cách đây bao lâu.) = S + have/ has not + Ved/P2 + for + khoảng thời gian ( Ai đã không làm gì trong khoảng thời gian bao lâu)

Dịch: Lần cuối chúng tôi đi xem phim là cách đây hai tháng. = Chúng tôi đã không đến rạp chiếu phim trong vòng hai tháng.


Câu 41:

The mother cat and __________ kittens napped in the sunshine.
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: tính từ sở hữu của “The mother” là “her”

Dịch: Mèo mẹ và mèo con ngủ trưa dưới nắng.


Câu 42:

The Nile is longer than any other river in the world. (long)
Xem đáp án

Đáp án: The Nile is the longest river in the world.

Giải thích: so sánh nhất với tính từ ngắn: the adj-est

Dịch: Sông Nile dài hơn bất kỳ con sông nào khác trên thế giới. = Sông Nile là con sông dài nhất thế giới.


Câu 43:

The technology can be used to produce ............. educational skills. (INTERACT)

Xem đáp án

Đáp án: interactive

Giải thích: interactive: tương tác

Dịch: Công nghệ này có thể được sử dụng để tạo ra các kỹ năng giáo dục tương tác.


Câu 44:

There are many simple ways to reduce the negative impact of using plastic on the environment / environmental.
Xem đáp án

Đáp án: environment

Giải thích: chỗ trống cần danh từ

Dịch: Có nhiều cách đơn giản để giảm tác động tiêu cực của việc sử dụng nhựa đối với môi trường.


Câu 45:

He began working here ten years ago.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: A, D sai nghĩa. C sai cấu trúc

Dịch: Anh ấy bắt đầu làm việc ở đây mười năm trước. = Anh ấy đã làm việc ở đây mười năm rồi.


Câu 46:

Family is always my father's top _____. It is the most important to him.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Speciality: điểm đặc biệt, chuyên ngành

Right: quyền lợi, điểm tốt

Priority: sự ưu tiên

Privacy: sự riêng tư

Dịch: Gia đình luôn là ưu tiên hàng đầu của cha tôi. Đó là điều quan trọng nhất với ông ấy.


Câu 48:

The (2) ________ in Ha Noi are often between 26°C and 30°C.
Xem đáp án

Chọn D

temperatures = nhiệt độ

weather = thời tiết

place = địa điểm

news = tin tức


Câu 49:

Ho Chi Minh City often (3) ________ higher temperatures than those of Ha Noi and Hue.
Xem đáp án

Chọn C

Ho Chi Minh City often experiences higher temperatures than those of Ha Noi and Hue. (Thành phố Hồ Chí Minh thường xuyên có những nhiệt độ cao hơn so với Hà Nội và Huế. )


Câu 51:

However, in this area, there are sometimes heavy rains and floods (5) ________ cause a lot of damage to the crops.

Xem đáp án

Chọn C

Mệnh đề quan hệ xác định với đại từ quan hệ "that" thay thế cho cụm từ "heavy rains and floods", đóng vai trò làm chủ ngữ.


Câu 52:

Tokyo and Yokohama were struck by a disastrous earthquake in 1923.

=> The cities ______.

Xem đáp án

Đáp án: The cities which were struck by a disastrous earthquake in 1923 are Tokyo and Yokohama.

Giải thích: dùng mệnh đề quan hệ which thay cho Tokyo and Yokohama (the cities)

Dịch: Tokyo và Yokohama đã bị một trận động đất thảm khốc vào năm 1923. = Các thành phố bị trận động đất thảm khốc năm 1923 là Tokyo và Yokohama.


Câu 53:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correcting in the following question

Water has been vital to the development and survivor of civilization.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: survivor => survival

survivor: kẻ sống sót

survival: sự sống sót

Dịch: Nước rất quan trọng đối với sự phát triển và tồn tại của nền văn minh.


Câu 54:

Find a mistake and correct it:

We left our luggage at the station and go to find something to eat.

Xem đáp án

Đáp án: go → went

Giải thích: vế trước dùng quá khứ đơn nên vế sau (sau “and”) cũng thế

Dịch: Chúng tôi để lại hành lý ở nhà ga và đi kiếm gì đó để ăn.


Câu 55:

When you bought that new computer a couple of years ago, you definitely thought its 500-mega byte hard disk would last for ever.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: certainly = definitely = chắc chắn

Dịch: Khi bạn mua chiếc máy tính mới đó vài năm trước, chắc chắn bạn đã nghĩ rằng ổ cứng 500 mega byte của nó sẽ tồn tại mãi mãi.


Câu 56:

Isabel: "You can't borrow my pen, Robert" => Isabel …. .

Xem đáp án

Đáp án: Isabel said to Robert that he couldn't borrow her pen.

Giải thích: Câu tường thuật với câu kể : S + said to/ told + O + (that) + S+ V (lùi thì).

Dịch: Isabel: "Bạn không thể mượn bút của tôi, Robert". = Isabel nói với Robert rằng anh ấy không thể mượn bút của cô ấy.


Câu 57:

I haven't seen that man here before. => It's _____.

Xem đáp án

Đáp án: It's the first time I have ever seen that man here.

Giải thích: It's the first time + HTHT.

Dịch: Tôi chưa từng thấy người đàn ông đó ở đây trước đây. = Đây là lần đầu tiên tôi thấy người đàn ông đó ở đây.


Câu 58:

Rewrite the following sentences beginning as shown, so that the meaning remains the same.

Why don’t you ask her yourself? => I suggest ........................................................

Xem đáp án

Đáp án: I suggest that you should ask her yourself.

Giải thích: Why don’t you + V = suggest + Ving/ clause (gợi ý việc gì)

Dịch: Tại sao bạn không tự hỏi cô ấy? = Tôi đề nghị bạn nên tự mình hỏi cô ấy.


Câu 59:

A good letter needs perfect .... .

A. introduce

B. introduction

C. introducing

D. introductory

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: sau tính từ là danh từ

Dịch: Một bức thư tốt cần có phần giới thiệu hoàn hảo.


Câu 60:

Tìm lỗi sai trong câu: John and his brother are alike, they both look after their father.

Xem đáp án

Đáp án: look after

Giải thích: look after : chăm sóc => take after : trông giống

Dịch: John và anh trai giống nhau, cả hai đều trông giống bố của họ.


Câu 61:

Fifty dollars......too much to pay for that shirt.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: “fifty dollars” là danh từ tập hợp nên chia động từ số ít

Dịch: Năm mươi đô la là quá nhiều để trả cho cái áo đó.


Câu 62:

As soon as the floodwaters________ down, people their houses.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: hai hành động xảy ra liên tiếp nhau => cùng 1 thì

Dịch: Ngay khi nước lũ rút, người dân đã dọn dẹp nhà cửa.


Câu 63:

Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following sentences.

When I came to Da Nang, I ate many local foods which are very delicious.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: local = regional: (thuộc) địa phương, khu vực

Dịch: Khi tôi đến Đà Nẵng, tôi đã ăn nhiều món ăn địa phương rất ngon.


Câu 64:

I didn’t know that he was a liar. I now regret it.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Để nói về sự tiếc nói cho sự việc đã xảy ra trong quá khứ, ta có thể dùng "wish"

Cấu trúc: S+ wish(es)+ (that)+ S+ V (lùi thì) +...

Dịch: Tôi ước gì tôi đã biết được anh ta là một kẻ dối trá.


Câu 65:

Tìm lỗi sai và sửa: When our vacation, we plan to spend three days scuba diving.

Xem đáp án

Đáp án: When => During

Giải thích:

- When + S + V + … (When không đứng trước danh từ )

- During + danh từ

Dịch: Trong kỳ nghỉ của chúng tôi, chúng tôi dự định dành ba ngày để lặn biển.


Câu 66:

It’s an hour since he _______, so he must be at the office now.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: It’s + khoảng thời gian + since + mệnh đề chia quá khứ đơn: Đã…..kể từ khi……

Dịch: Đã một giờ kể từ khi anh ấy rời đi, vì vậy bây giờ anh ấy phải ở văn phòng.


Câu 67:

She is overweight because she eats too much meat.

=> If she ______________________.
Xem đáp án

Đáp án: If she didn't eat too much meat, she woudn't be overweight.

Giải thích: câu điều kiện loại II diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại

Dịch: Cô ấy thừa cân vì cô ấy ăn quá nhiều thịt. = Nếu cô ấy không ăn quá nhiều thịt, cô ấy sẽ không bị thừa cân.


Câu 68:

The crops were badly affected by the storm. (EFFECT)

Xem đáp án

Đáp án: The storm had a bad effect on the crops.

Giải thích: have bad effect on = ảnh hưởng xấu đến

Dịch: Các loại cây trồng bị ảnh hưởng nặng nề bởi cơn bão. = Cơn bão đã ảnh hưởng xấu đến mùa màng.


Câu 69:

When confronted with a mass of red tape, many people feel a sense of ___ (POWER).

Xem đáp án

Đáp án: powerlessness

Giải thích: chỗ trống cần danh từ

Dịch: Khi đối mặt với hàng đống thủ tục hành chính quan liêu, nhiều người cảm thấy bất lực.


Câu 70:

Anna has a job as a personal assistant, her main role is to ___ her boss.

Xem đáp án

Đáp án: take charge of

Giải thích: take charge of: đổi lấy

Dịch: Anna có một công việc là trợ lý riêng, vai trò chính của cô là phụ trách của sếp.


Câu 71:

Đọc bài đọc dưới đây và trả lời câu hỏi.

Bill Gates is a very important person in the computer industry. He has been chief executive officer of Microsoft Corporation for several years. He is also the richest person in the United States. How did he do it?

He learned a lot from his parents. While Bill was going to school, his father went to college, got a degree, and became a successful lawyer. From this, Bill learned that you have to work hard if you want something. His mother was a very busy teacher, but she also enjoyed going to parties. From this, he learned something else: If you want to work hard and play hard, you have to make a schedule.

When Bill was young, he spent a lot of time alone. While most of his friends were playing, Bill read all of the World Book Encyclopedia and finished it when he was 8 years old.

Bill’s childhood was not air work, however. He used to play a lot of sports - swimming, water-skiing, tennis. He was very serious about sports. He loved winning and he hated losing. When Bill got older, he spent more and more time working - and playing - on a computer.

Before he was 20, Bill developed the world’s first computer language for the personal computer. Once when he was thinking about the future, he realized something important. He thought that every home was going to have a computer, and every computer would need software - his software. He said, ‘I’m going to make my first million dollars on software by the time I’m 25.’ And he did!

Who is Bill Gates?

Xem đáp án

Chọn B

Dẫn chứng: He has been chief executive officer of Microsoft Corporation for several years


Câu 72:

Who was Bill Gates’s father wanted him to become?
Xem đáp án

Chọn C

Dẫn chứng: He learned a lot from his parents. While Bill was going to school, his father went to college, got a degree, and became a successful lawyer. From this, Bill learned that you have to work hard if you want something.


Câu 73:

When did Bill Gates finish reading the World Book Encyclopedia?

Xem đáp án

Chọn A

Dẫn chứng: Bill read all of the World Book Encyclopedia and finished it when he was 8 years old.


Câu 74:

When did Bill Gates make my first million dollars on software?
Xem đáp án

Chọn B

Dẫn chứng: He said, ‘I’m going to make my first million dollars on software by the time I’m 25.’ And he did!


Câu 75:

What did Bill Gates’s mother like to do?
Xem đáp án

Chọn A

Dẫn chứng: His mother was a very busy teacher, but she also enjoyed going to parties.


Câu 76:

Buying a car was an important ____ for them. (transformation/translation/ transaction/ transportation)

Xem đáp án

Đáp án: transaction

Giải thích: transaction: giao dịch

Dịch: Mua một chiếc xe hơi là một giao dịch quan trọng đối với họ.


Câu 77:

Not many people went to see the film; ______, it received good reviews from critics.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

however: tuy nhiên

despite: mặc dù (đi với một cụm danh từ)

but: nhưng

although: mặc dù (đi với một mệnh đề)

Dịch: Không có nhiều người đi xem phim; tuy nhiên, nó đã nhận được đánh giá tốt từ các nhà phê bình.


Câu 78:

Friend’s family has suffered from his ______. EXPEND

Xem đáp án

Đáp án: overexpenditure

Giải thích: overexpenditure: vượt quá chi tiêu

Dịch: Gia đình người bạn đã phải chịu đựng sự chi tiêu quá mức của anh ấy.


Câu 79:

Have you got _______ pen, or would you like to borrow _________?
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: trước danh từ là sở hữu tính từ mine = my + N

Dịch: Bạn có bút của mình không, hay bạn muốn mượn của tôi?


Câu 80:

He performed better than he was expected.

=> He was expected ..............................................

Xem đáp án

Đáp án: He was expected to perform worse than he did.

Dịch: Anh ấy đã thể hiện tốt hơn những gì anh ấy mong đợi. = Anh ấy được cho là sẽ thể hiện tệ hơn những gì anh ấy đã làm.


Câu 81:

Viết câu dựa vào gợi ý

I / study /, / harder / I / pass / will / the / written examination / If.

Xem đáp án

Đáp án: I will pass the written examination if I study harder.

Dịch: Tôi sẽ vượt qua bài kiểm tra viết nếu tôi học chăm chỉ hơn.


Câu 82:

I'm very pleased that we shall meet again soon.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: look forward to Ving: mong đợi việc gì

Dịch: Tôi rất vui vì chúng ta sẽ sớm gặp lại nhau. = Tôi rất mong được gặp lại bạn sớm.


Câu 83:

I can still vividly remember my father ______ me to ride a bicycle.
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: remember + Ving: nhớ đã làm gì

Dịch: Tôi còn nhớ rất rõ bố tôi đã dạy tôi đạp xe.


Câu 84:

Rewrite the following sentence without changing their original meanings.

I don’t have free time, so I can’t go with you.

→ If I ………………………………………………………………….

Xem đáp án

Đáp án: If I had free time, I could go with you.

Giải thích: Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện, hành động không có thật hoặc do tưởng tượng trong hiện tại, tương lai.

Cấu trúc: If + S + Ved/2, S + would/ could/ might + Vinf.

Dịch: Nếu tôi có thời gian rảnh, tôi có thể đi với bạn.


Câu 85:

He is ______ influenced by his father and grandfather. His behaviors and decisions are exactly the same.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Cụm từ cố định: be strongly influenced: chịu ảnh hưởng mạnh mẽ

Dịch: Anh ta bi ảnh hưởng rất nhiều từ bố và ông. Những quyết định và cách cư xử luôn giống hệt nhau.


Câu 86:

Find the mistake: If he doesn't hurry, the plane will be leaving by the time he gets to the airport.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: will be leaving => will have left

Câu điều kiện loại 3: If + Quá khứ hoàn thành, S + would/could… + have + PII

Dịch: Nếu anh ấy không nhanh lên, máy bay sẽ rời đi khi anh ấy đến sân bay.


Câu 87:

..... is the name of a planet that matches the Roman God of the sea.
Xem đáp án

Đáp án: D

Dịch: Sao Hải Vương là tên của một hành tinh phù hợp với vị thần biển của người La Mã.


Câu 88:

John smoked cigarettes when he was a young man. => John used ….
Xem đáp án

Đáp án: John used to smoke cigarettes when he was a young man.

Giải thích: used to Vinf: đã từng có thói quen gì

Dịch: John từng hút thuốc lá khi còn trẻ.


Câu 89:

Josh is the second (intelligent) student in his class.

Xem đáp án

Đáp án: most intelligent

Giải thích: so sánh nhất với tính từ dài: the most + adj

Dịch: Josh là học sinh thông minh thứ hai trong lớp.


Câu 90:

Mai worked hard, ______ she passed her exam.
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

- So: vì thế

- Although/ Though + mệnh đề: mặc dù

- Because + mệnh đề: bởi vì

Dịch: Mai học hành chăm chỉ, vì thế cô ấy qua kì thi.


Câu 91:

“I’d like to book a flight to Melbourne, please.” - “.......”
Xem đáp án

Đáp án: C

Dịch: “Tôi muốn đặt một chuyến bay đến Melbourne, làm ơn.” - “Vâng, thưa ông, chỉ đi hay khứ hồi ạ?”


Câu 92:

My father started to give up smoking last year.

=> My father has ___________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: My father has given up smoking for a year.

Dịch: Cha tôi bắt đầu bỏ hút thuốc vào năm ngoái. = Bố tôi đã bỏ hút thuốc được một năm.


Câu 93:

Fill in the blank with correct prepositions

My wife has been ........ Ho Chi Minh city several times.

Xem đáp án

Đáp án: in

Giải thích: in (prep) ở

Dịch: Vợ tôi đã vào thành phố Hồ Chí Minh nhiều lần.


Câu 94:

Tìm lỗi sai: My younger brother has worked in a bank since a long time.

Xem đáp án

Đáp án: since

Giải thích: since => for

- since + mốc thời gian

- for + khoảng thời gian

Dịch: Em trai tôi đã làm việc trong một ngân hàng trong một thời gian dài.


Bắt đầu thi ngay