- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 42)
-
11186 lượt thi
-
104 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I usually _ _ jogging around the park every morning.
Đáp án: go
Giải thích: go jogging: đi bộ
Dịch: Tôi thường đi bộ xung quanh công viên mỗi buổi sáng.
Câu 2:
Put a tag question at the end of the sentence: In big cities, life can become very difficult and unpleasant, _________?
Đáp án: can’t it
Giải thích:
- Mệnh đề chính khẳng định <=> phần đuôi phủ định
- Mệnh đề chính dùng động từ khuyết thiếu “can” => phần đuôi: can’t + S?
Dịch: Ở những thành phố lớn, cuộc sống có thể trở nên rất khó khăn và không thoải mái phải không?
Câu 3:
Đáp án: D
Giải thích:
- Chỗ trống (1):
+ Việc đọc sách đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn
- Chỗ trống (2):
+ Hỏi về việc đọc bao nhiêu quyển sách (từ quá khứ cho đến hiện tại) => hiện tại hoàn thành
Dịch: Cô ấy đã đọc hết sách được viết bởi Dickens. Bạn đã đọc bao nhiêu quyển sách rồi?
Câu 4:
Đáp án: B
Giải thích: have sb V = have st Vp2
Dịch: Chúng tôi sắp sửa cho chiếc ô tô đi sửa ở ga-ra vào tuần tới.
Câu 5:
Tìm và sửa lỗi sai: Some flowers bought for his mother on her birthday yesterday.
Đáp án: bought
Giải thích: “some flowers” (một số bông hoa) không thể tự mua => để dạng bị động: be Vp2 => be bought
Dịch: Một số bông hoa được mua cho mẹ anh ấy vào dịp sinh nhật của bà ấy ngày hôm qua.
Câu 6:
Write a paragraph (100-150 words) about benefits of travelling.
Gợi ý: Travelling offers a multitude of benefits that enrich our lives in various ways. Firstly, it broadens our horizons by exposing us to new cultures, traditions, and perspectives. Through experiencing different customs and interacting with diverse communities, we become more open-minded and tolerant individuals. Secondly, travel allows us to break free from our daily routines and rejuvenate ourselves. It provides a much-needed escape from the stresses of our regular lives, allowing us to relax, recharge, and gain a fresh perspective on our priorities. Moreover, travel fosters personal growth and self-discovery. It pushes us out of our comfort zones, promoting self-confidence and independence as we navigate unfamiliar territories. Additionally, we learn valuable life skills, such as adaptability, problem-solving, and communication, which are essential in today's interconnected world. Lastly, travelling creates lifelong memories and fosters meaningful connections with people from around the globe, forming an invaluable network of friends and a deeper understanding of humanity. Overall, the benefits of travelling extend far beyond mere sightseeing and provide transformative experiences that positively shape our lives.
Dịch: Du lịch mang lại vô số lợi ích làm phong phú thêm cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách khác nhau. Thứ nhất, nó mở rộng tầm nhìn của chúng ta bằng cách cho chúng ta tiếp xúc với những nền văn hóa, truyền thống và quan điểm mới. Thông qua trải nghiệm các phong tục khác nhau và tương tác với các cộng đồng đa dạng, chúng ta trở thành những cá nhân cởi mở và khoan dung hơn. Thứ hai, du lịch cho phép chúng ta thoát khỏi những thói quen hàng ngày và trẻ hóa bản thân. Nó cung cấp một lối thoát rất cần thiết khỏi những căng thẳng trong cuộc sống thường ngày của chúng ta, cho phép chúng ta thư giãn, nạp lại năng lượng và có được góc nhìn mới mẻ về các ưu tiên của mình. Hơn nữa, du lịch thúc đẩy sự phát triển cá nhân và khám phá bản thân. Nó đẩy chúng ta ra khỏi vùng an toàn của mình, thúc đẩy sự tự tin và độc lập khi chúng ta di chuyển trong những lãnh thổ xa lạ. Ngoài ra, chúng tôi học các kỹ năng sống có giá trị, chẳng hạn như khả năng thích ứng, giải quyết vấn đề và giao tiếp, những điều cần thiết trong thế giới kết nối ngày nay. Cuối cùng, du lịch tạo ra những kỷ niệm suốt đời và thúc đẩy các kết nối có ý nghĩa với mọi người từ khắp nơi trên thế giới, hình thành một mạng lưới bạn bè vô giá và hiểu biết sâu sắc hơn về nhân loại. Nhìn chung, lợi ích của việc đi du lịch không chỉ dừng lại ở việc tham quan đơn thuần và mang đến những trải nghiệm thay đổi, giúp định hình cuộc sống của chúng ta một cách tích cực.
Câu 7:
They must widen the road soon.
=> The road __________________________.
Đáp án: The road must be widen soon.
Giải thích: Câu bị động với “must”: must be Vp2
Dịch: Con đường phải được mở rộng sớm thôi.
Câu 8:
Yesterday, I (go) _____ to the restaurant with a client.
Đáp án: went
Giải thích: yesterday => quá khứ đơn
Dịch: Hôm qua, tôi đã đến nhà hàng với một khách hàng.
Câu 9:
Not until everybody _______ did he become calm.
Đáp án: D
Giải thích: Hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ:
+ Hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành
+ Hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn
Dịch: Cho đến tận khi mọi người rời đi thì anh ấy mới bình tĩnh lại.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that other rest in each of the following questions.
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /eɪ/ còn lại là /æ/.
Dịch:
A. máy bay
B. sự an toàn
C. giao thông
D. trạm, bến xe
Câu 11:
Đáp án: A
Giải thích: Hoa Kỳ, Canada và New Zealand đều là _________.
A. các nước nói tiếng Anh
B. người bản ngữ
C. các nước nói tiếng Tây Ban Nha
D. người nói tiếng Anh
Câu 12:
fire / start / kitchen / because / I / forget / turn off / electric cooker.
Đáp án: The fire started in the kitchen because I forgot to turn off the electric cooker.
Giải thích: forget to V: quên làm gì
Dịch: Lửa bùng lên trong bếp vì tôi quên tắt nồi cơm điện.
Câu 13:
Rewrite the sentences, using the words in brackets.
The noise from the music club is loud, so the residents of the strect cannot sleep. (because of)
Đáp án: The residents of the street cannot sleep because of the loud noise from the music club.
Giải thích: because of Ving/N: bởi vì
Dịch: Cư dân trên phố không thể ngủ được vì tiếng ồn lớn từ câu lạc bộ âm nhạc.
Câu 14:
Stable development (development without harming the environment) is essential for the present time as well as the future What do you think of that matter? Write an essay of about 280-300 words to support your points.
Gợi ý:
Stable development, characterized by progress without compromising the environment, is indispensable in the present era and for future generations. It acknowledges the need to strike a balance between economic advancement and environmental preservation, fostering a sustainable and resilient world. This essay will delve into the significance of stable development, highlighting its benefits for both the present time and the future.
Stable development recognizes the finite nature of Earth's resources and aims to minimize their exploitation. By preserving natural habitats, reducing pollution, and mitigating climate change, we can safeguard ecosystems, biodiversity, and natural beauty for future generations. This approach ensures the long-term viability of our planet's resources.
Contrary to popular belief, stable development does not impede economic growth, but rather harnesses it intelligently. Investing in renewable energy, sustainable infrastructure, and eco-friendly technologies fosters job creation, fuels innovation, and boosts economic prosperity. Sustainable businesses and initiatives contribute to long-term economic stability and resilience.
Stable development advocates for equitable access to resources and opportunities. By addressing poverty, inequality, and improving living standards, it seeks to create a just society. Everyone deserves access to clean water, sanitation, education, and healthcare. Stable development ensures the well-being of current and future generations, reducing societal disparities and increasing social cohesion.
Stable development acknowledges the urgent need to combat climate change. By transitioning to renewable energy sources, implementing energy-efficient practices, and promoting sustainable transportation, we can minimize our carbon footprint. Consistent efforts towards climate change mitigation are vital to secure a habitable planet for future generations.
Stable development represents a paradigm shift that recognizes the intricate relationship between society, the economy, and the environment. Balancing the needs of the present without compromising the ability of future generations to meet their own needs is crucial. By embracing sustainable practices on individual, societal, and governmental levels, we can create a future that thrives economically, socially, and environmentally. It is our responsibility to foster stable development today to ensure a sustainable and resilient world for generations to come.
Dịch: Phát triển ổn định, tiến bộ mà không làm tổn hại đến môi trường là tất yếu trong thời đại hiện nay và cho các thế hệ mai sau. Nó thừa nhận sự cần thiết phải đạt được sự cân bằng giữa tiến bộ kinh tế và bảo tồn môi trường, thúc đẩy một thế giới bền vững và kiên cường. Bài tiểu luận này sẽ đi sâu vào ý nghĩa của sự phát triển ổn định, nêu bật những lợi ích của nó đối với cả thời điểm hiện tại và tương lai.
Sự phát triển ổn định thừa nhận bản chất hữu hạn của các nguồn tài nguyên trên Trái đất và nhằm mục đích giảm thiểu việc khai thác chúng. Bằng cách bảo tồn môi trường sống tự nhiên, giảm ô nhiễm và giảm nhẹ biến đổi khí hậu, chúng ta có thể bảo vệ hệ sinh thái, đa dạng sinh học và vẻ đẹp tự nhiên cho các thế hệ tương lai. Cách tiếp cận này đảm bảo khả năng tồn tại lâu dài của các nguồn tài nguyên trên hành tinh của chúng ta.
Trái ngược với niềm tin phổ biến, sự phát triển ổn định không cản trở tăng trưởng kinh tế, mà là khai thác nó một cách thông minh. Đầu tư vào năng lượng tái tạo, cơ sở hạ tầng bền vững và công nghệ thân thiện với môi trường sẽ thúc đẩy tạo việc làm, thúc đẩy đổi mới và thúc đẩy sự thịnh vượng kinh tế. Các doanh nghiệp và sáng kiến bền vững góp phần vào sự ổn định và khả năng phục hồi kinh tế lâu dài.
Phát triển ổn định ủng hộ việc tiếp cận công bằng các nguồn lực và cơ hội. Bằng cách giải quyết vấn đề nghèo đói, bất bình đẳng và cải thiện mức sống, nó tìm cách tạo ra một xã hội công bằng. Mọi người đều xứng đáng được tiếp cận với nước sạch, vệ sinh, giáo dục và chăm sóc sức khỏe. Sự phát triển ổn định đảm bảo phúc lợi cho các thế hệ hiện tại và tương lai, giảm bớt sự chênh lệch xã hội và tăng cường gắn kết xã hội.
Phát triển ổn định thừa nhận nhu cầu cấp thiết để chống biến đổi khí hậu. Bằng cách chuyển đổi sang các nguồn năng lượng tái tạo, thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng và thúc đẩy giao thông vận tải bền vững, chúng ta có thể giảm thiểu lượng khí thải carbon của mình. Những nỗ lực nhất quán nhằm giảm thiểu biến đổi khí hậu là rất quan trọng để đảm bảo một hành tinh có thể ở được cho các thế hệ tương lai.
Phát triển ổn định thể hiện sự thay đổi mô hình thừa nhận mối quan hệ phức tạp giữa xã hội, nền kinh tế và môi trường. Cân bằng nhu cầu của hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai là rất quan trọng. Bằng cách áp dụng các thực tiễn bền vững ở cấp độ cá nhân, xã hội và chính phủ, chúng ta có thể tạo ra một tương lai phát triển mạnh về kinh tế, xã hội và môi trường. Trách nhiệm của chúng ta là thúc đẩy sự phát triển ổn định ngày hôm nay để đảm bảo một thế giới bền vững và kiên cường cho các thế hệ mai sau.
Câu 15:
Oh dear! How _____ our household bills are! We can't pay them.
Đáp án: B
Giải thích:
A. nặng
B. khổng lồ
C. nhỏ
D. thấp
Dịch: Ôi chao! Hóa đơn gia đình của chúng tôi thật khổng lồ! Chúng tôi không thể trả tiền cho họ.
Câu 16:
Đáp án: recycling
Giải thích: sau giới từ cần Ving
Dịch: Chúng ta có thể bảo vệ môi trường bằng việc tái chế những đồ cũ.
Câu 17:
The passage mainly discussed how heat ________________________.
Chọn A
Dẫn chứng "heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes"
Câu 18:
The passage mentions that the tropics differ from the Earth’s polar regions in which of the following ways?
Chọn B
Dẫn chứng "because the low latitudes of the earth, the areas near the equator, receive more heat than the latitude near the poles"
Câu 19:
Chọn B
covert = change: thay đổi, biến đổi
Câu 20:
Chọn D
Dẫn chứng "because the low latitudes of the earth, the areas near the equator, receive more heat than the latitude near the poles"
Câu 21:
According to the passage, most ocean water evaporation occurs especially __________.
Chọn B
Dẫn chứng "in the tropical oceans" (dòng 13) và “the discussion of the proportion of the sun's energy used to evaporate water” (dòng 16-17).
Câu 22:
According to the passage, 30 percent of the Sun’s incoming energy _____________.
Chọn D
Dẫn chứng "they have estimated the quantity to be about 90 watts per square meter, or nearly 30 percent of the sun's energy"
Câu 23:
Chọn C
Dẫn chứng “Once this latent heat is stored within the atmosphere, it can be transported, primarily to higher latitudes, by prevailing, large-scale winds.”
Câu 24:
Đáp án: B
Giải thích: hear sb V: nghe ai làm gì
Dịch: Bạn có nghe anh ấy hát vào đêm đó không? Giọng anh ấy thật ngọt ngào.
Câu 25:
The exact cost of the whole venture isn't known yet, but our best accountants have been trying to _____ it out.
Đáp án: B
Giải thích: work out: tính toán, tìm ra cách giải quyết
Dịch: Chi phí chính xác của toàn bộ liên doanh vẫn chưa được biết, nhưng những kế toán viên giỏi nhất của chúng tôi đang cố gắng tính toán.
Câu 26:
Write about your partner's eating habits. Include information about his/her meals, your opinion about his/her eating habits and possible changes.
Gợi ý: My partner's eating habits are generally healthy and balanced. They follow a regular meal schedule consisting of three main meals and two snacks throughout the day. They prioritize including a variety of fruits, vegetables, lean proteins, whole grains, and healthy fats in their meals. For breakfast, my partner usually opts for a nutritious meal such as oatmeal with fruits and nuts, or whole wheat toast with avocado and scrambled eggs. They make sure to have a mid-morning snack, often consisting of a piece of fruit or a handful of nuts, to keep their energy levels up. Lunch is typically a well-rounded meal that includes a combination of vegetables, lean proteins like grilled chicken or fish, and complex carbohydrates like brown rice or quinoa. They often prepare salads with a good mix of vegetables and legumes or enjoy a homemade sandwich with whole grain bread. In the afternoon, my partner enjoys another snack to curb their hunger and maintain their focus. This snack usually involves yogurt, a small serving of cheese, or a protein bar. Dinner is the main meal of the day for my partner. It usually features a variety of vegetables, whole grains, and lean proteins such as grilled salmon or tofu. They make an effort to limit their consumption of processed foods and opt for homemade meals whenever possible. Overall, I believe my partner's eating habits are commendable and demonstrate a commitment to maintaining a healthy lifestyle. They prioritize nutrient-dense foods and maintain portion control. However, I believe they could incorporate more variety into their meals to ensure they get a wider range of nutrients. Additionally, it would be beneficial for them to focus on mindful eating, savoring each bite and paying attention to hunger and fullness cues. Making these slight changes could further enhance their already healthy eating habits.
Dịch: Thói quen ăn uống của đối tác của tôi nói chung là lành mạnh và cân bằng. Họ tuân theo một lịch trình ăn uống thông thường bao gồm ba bữa chính và hai bữa phụ trong ngày. Họ ưu tiên bao gồm nhiều loại trái cây, rau, protein nạc, ngũ cốc nguyên hạt và chất béo lành mạnh trong bữa ăn của mình. Đối với bữa sáng, đối tác của tôi thường chọn một bữa ăn bổ dưỡng như bột yến mạch với trái cây và các loại hạt, hoặc bánh mì nướng nguyên hạt với quả bơ và trứng bác. Họ đảm bảo có một bữa ăn nhẹ vào giữa buổi sáng, thường bao gồm một miếng trái cây hoặc một nắm hạt, để duy trì mức năng lượng của họ. Bữa trưa thường là một bữa ăn đầy đủ chất bao gồm sự kết hợp của các loại rau, protein nạc như gà nướng hoặc cá và carbohydrate phức tạp như gạo lứt hoặc hạt diêm mạch. Họ thường chuẩn bị món salad với sự kết hợp tốt giữa các loại rau và đậu hoặc thưởng thức bánh sandwich tự làm với bánh mì nguyên hạt. Vào buổi chiều, đối tác của tôi thưởng thức một bữa ăn nhẹ khác để kiềm chế cơn đói và duy trì sự tập trung của họ. Món ăn nhẹ này thường bao gồm sữa chua, một ít phô mai hoặc thanh protein. Bữa tối là bữa ăn chính trong ngày đối với đối tác của tôi. Nó thường có nhiều loại rau, ngũ cốc nguyên hạt và protein nạc như cá hồi nướng hoặc đậu phụ. Họ cố gắng hạn chế tiêu thụ thực phẩm chế biến sẵn và lựa chọn các bữa ăn tự chế biến bất cứ khi nào có thể. Nhìn chung, tôi tin rằng thói quen ăn uống của đối tác của tôi rất đáng khen ngợi và thể hiện cam kết duy trì lối sống lành mạnh. Họ ưu tiên thực phẩm giàu chất dinh dưỡng và duy trì kiểm soát khẩu phần ăn. Tuy nhiên, tôi tin rằng họ có thể kết hợp đa dạng hơn vào bữa ăn của mình để đảm bảo nhận được nhiều loại chất dinh dưỡng hơn. Ngoài ra, sẽ rất có ích nếu họ tập trung vào việc ăn uống có chánh niệm, thưởng thức từng miếng ăn và chú ý đến các dấu hiệu đói và no. Thực hiện những thay đổi nhỏ này có thể nâng cao hơn nữa thói quen ăn uống lành mạnh của họ.
Câu 27:
I didn't buy it because I didn't have enough money.
=> If ______________________________.
Đáp án: If I had had enough money, I would have bought it.
Giải thích: Câu điều kiện loại 3 giả định không có thật ở quá khứ: If + S + had Vp2, S + would have Vp2
Dịch: Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua nó.
Câu 28:
Đáp án: is doing
Giải thích: Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói => hiện tại tiếp diễn
Dịch: Hãy giúp bạn của bạn, Nam. Cô ấy đang làm bài tập về nhà.
Câu 29:
Đáp án: C
Giải thích: One of + N(s/es) + V(chia theo số ít)
Dịch: Một trong số họ có gương mặt trái xoan.
Câu 30:
Đáp án: My father ate raw fish, but my mum and I didn’t eat it.
Giải thích: but: nhưng
Dịch: Bố tôi ăn cá sống, nhưng mẹ tôi và tôi không ăn.
Câu 31:
Đáp án: speak
Giải thích: Sau động từ khuyết thiếu cần động từ để dạng nguyên thể.
Dịch: Lan có thể nói 2 thứ tiếng.
Câu 32:
The lecturer last night didn't know what he was talking about, but if Dr. Mason _____, I would have listened carefully.
Đáp án: A
Giải thích: Câu điều kiện 3: If + S + had Vp2/had been Ving, S + would have Vp2
Dịch: Người thuyết trình tối qua không biết anh ấy đang nói về cái gì, nhưng nếu Tiến sĩ Mason đang giảng bài, tôi sẽ nghe một cách chú ý.
Câu 33:
Đáp án: D
Giải thích: on + thứ + buổi
Dịch: Bạn có ra ngoài vào những buổi chiều thứ 6 không?
Câu 34:
Mr. Green (teach) _____ English in this school since he (graduate) _____ from the university in 1986.
Đáp án: has taught/graduated
Giải thích: Sự phối thì với “since”:
+ Mệnh đề sau “since” chia quá khứ đơn
+ Mệnh đề còn lại chia hiện tại hoàn thành
Dịch: Thầy Green dạy tiếng Anh ở trường này kể từ khi anh ấy tốt nghiệp đại học năm 1986.
Câu 35:
Đáp án: C
Giải thích: be regarded as: được xem là, coi là
Dịch: Quốc Tử Giám được coi là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.
Câu 36:
Đáp án: D
Giải thích: Mệnh đề đồng tình dạng phủ định: trợ động từ/động từ khuyết thiếu/to be + not + either
Dịch: Tôi ghét cà rốt và tôi cũng không thích đậu.
Câu 37:
In order to stay healthy, make sure you have a balanced intake of vitamins and minerals.
Đáp án: C
Giải thích: intake = consumption: sự tiêu thụ
Dịch: Để giữ sức khỏe, hãy đảm bảo rằng bạn có một lượng vitamin và khoáng chất cân bằng.
Câu 38:
Đáp án: B
Giải thích:
A. thứ gì đó
B. không có gì
C. một số thứ
D. một thứ
Dịch: Cô ấy không làm gì trong vườn cả, chỉ đi xung quanh.
Câu 39:
Dẫn chứng “We are looking for cheap, clean, and effective sources of energy.”
Câu 40:
Dẫn chứng “One percent of the solar energy that reaches the earth will be enough to provide electricity for the whole population of the world. “
Câu 41:
Câu 42:
Đáp án: B
Giải thích: would like to V: thích, muốn làm gì
Dịch: Tôi muốn mua một ít rau củ quả.
Câu 43:
Đáp án: B
Giải thích:
A. đám đông
B. giao thông (ý chỉ nhiều phương tiện giao thông gây tắc đường)
C. người
D. giao thông
Dịch: Rất khó để băng qua đường này vì có quá nhiều phương tiện giao thông.
Câu 44:
They spent a huge amount of money on the film; ______, it was not a big success.
Đáp án: B
Giải thích:
A. mặc dù
B. tuy nhiên
C. nhưng
D. bởi vì
Dịch: Họ đã chi một số tiền khổng lồ cho bộ phim; tuy nhiên, nó không phải là một thành công lớn.
Câu 45:
London is a/an _____ city. It's a melting pot for people from all parts of the world.
Đáp án: D
Giải thích: cosmopolitan city: thành phố đa chủng tộc, văn hóa
Dịch: Luân Đôn là một thành phố quốc tế. Đó là một nồi thập cẩm cho mọi người từ khắp nơi trên thế giới.
Câu 46:
If you want to attend at the course, you _______ pass this examination.
Đáp án: A
Giải thích: Câu điều kiện 1: If + S + V(s/es), S + will/can/have to... + V
Dịch: Nếu bạn muốn tham dự khóa học, bạn phải vượt qua kỳ thi này.
Câu 47:
Don't throw plastic bags because you can't reuse them.
Giải thích: Don’t + V: đừng làm gì
Dịch: Đừng vứt túi bóng bởi vì bạn không thể tái sử dụng chúng.
Câu 48:
Đáp án: If you aren’t careful, you will have an accident.
Giải thích: Câu điều kiện 1 giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai: If + S + V(s/es), S + will/can... + V
Dịch: Nếu bạn không cẩn thận, bạn sẽ gặp tai nạn.
Câu 49:
Đáp án: with
Giải thích: it + be + wrong + of sb: đó là lỗi của ai
Dịch: Đó là lỗi của bạn khi cho phép một đứa trẻ 4 tuổi đi bộ về nhà một mình.
Câu 50:
Đáp án: We find how to make models very interesting because we should be creative.
Giải thích: how to V: cách để làm gì, find st adj: thấy cái gì như thế nào
Dịch: Chúng tôi thấy cách làm mô hình rất thú vị vì chúng tôi nên sáng tạo.
Câu 51:
Đáp án: Our volunteers in the communities make a difference.
Giải thích: make a difference: tạo ra sự khác biệt
Dịch: Tình nguyện viên của chúng tôi trong cộng đồng tạo ra sự khác biệt.
Câu 52:
Đáp án: A
Giải thích: under control: dưới sự kiểm soát
Dịch: Đừng lo lắng, mọi thứ đang trong tầm kiểm soát.
Câu 53:
Đáp án: B
Giải thích: Trước danh từ cần tính từ.
Dịch: Bát Tràng là một trong những làng nghề truyền thống nổi tiếng nhất của Hà Nội.
Câu 54:
Because of a high birthrate and considered immigration, the United States population in the late nineteenth century increased tremendously from 31 million in 1860 to 76 million in 1900.
Đáp án: B
Giải thích: considered: được xem xét => considerable: to lớn, đáng kể
Dịch: Do tỷ lệ sinh cao và nhập cư đáng kể, dân số Hoa Kỳ vào cuối thế kỷ 19 đã tăng rất nhiều từ 31 triệu năm 1860 lên 76 triệu năm 1900.
Câu 55:
“Do you enjoy reading book?” Phong asked Peter.
Đáp án: Phong asked Peter if he enjoyed reading books.
Giải thích: Câu gián tiếp dạng yes/no question: S + asked + O + if/whether + S + V (lùi 1 thì so với câu trực tiếp)
Dịch: Phong hỏi Peter liệu anh ấy có thích đọc sách không.
Câu 56:
Đáp án: A
Giải thích:
- How long: hỏi bao lâu
- How far: hỏi khoảng cách
- How often: hỏi tần suất
- How much: hỏi giá, số lượng
Dịch: Mất bao lâu để bạn đi tới chợ? – 30 phút
Câu 57:
Đáp án: C
Giải thích: It’s + adj + of sb to V
Dịch: Bạn thật tốt khi giúp tôi nấu ăn.
Câu 58:
Câu 59:
According to paragraph 2 all of the following are true of the Internet EXCEPT_________.
Chọn C
Dẫn chứng "by using a different identity on the internet, they can express their opinions without worrying about getting in trouble."
Câu 60:
Chọn A
Dẫn chứng “In addition, people in some countries are not free to express their
opinions, especially if they don‟t like the government. By using a different identity on the Internet, they can express their opinions without worrying about getting in trouble.”
Câu 61:
Chọn D
Dẫn chứng "in one case, two Japanese men lied to Filipinos who wanted to travel to Japan."
Câu 62:
Chọn A
Câu 63:
This is the first time I've ever painted a mural over graffiti.
=> I have never ______________________________.
Đáp án: I have never painted a mural over graffiti before.
Giải thích: have never Vp2: chưa từng làm gì
Dịch: Tôi chưa bao giờ vẽ một bức tranh graffiti trên tường trước đây.
Câu 64:
Gợi ý: I have always had a keen interest in learning English, as it is a language widely spoken and understood across the globe. From a young age, I realized the immense opportunities that being fluent in English could bring, both personally and professionally. I embarked on my English language learning journey with great enthusiasm, immersing myself in various resources such as textbooks, online courses, and language exchange programs. I strived to improve my vocabulary, grammar, and pronunciation skills, often practicing through conversations with native speakers. Along the way, I faced challenges, but I remained determined and dedicated to achieving fluency. Gradually, I noticed visible progress in my understanding and ability to express myself in English. Today, I am proud to say that my hard work and perseverance have paid off, allowing me to confidently communicate, connect with others, and explore a world of knowledge that English opens up. Learning English has undoubtedly been a transformative and rewarding experience in my life.
Dịch: Tôi luôn quan tâm đến việc học tiếng Anh, vì đây là ngôn ngữ được sử dụng và hiểu rộng rãi trên toàn cầu. Từ khi còn trẻ, tôi đã nhận ra những cơ hội to lớn mà việc thông thạo tiếng Anh có thể mang lại, cả về mặt cá nhân và nghề nghiệp. Tôi bắt đầu hành trình học tiếng Anh của mình với sự nhiệt tình tuyệt vời, đắm mình trong nhiều nguồn tài nguyên khác nhau như sách giáo khoa, khóa học trực tuyến và các chương trình trao đổi ngôn ngữ. Tôi cố gắng cải thiện vốn từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng phát âm của mình, thường xuyên luyện tập qua các cuộc trò chuyện với người bản xứ. Trên đường đi, tôi đã phải đối mặt với những thách thức, nhưng tôi vẫn quyết tâm và chuyên tâm để đạt được sự lưu loát. Dần dần, tôi nhận thấy sự tiến bộ rõ rệt trong hiểu biết và khả năng diễn đạt bằng tiếng Anh của mình. Hôm nay, tôi tự hào nói rằng sự chăm chỉ và kiên trì của tôi đã được đền đáp, cho phép tôi tự tin giao tiếp, kết nối với mọi người và khám phá một thế giới tri thức mà tiếng Anh mở ra. Học tiếng Anh chắc chắn là một trải nghiệm biến đổi và bổ ích trong cuộc đời tôi.
Câu 65:
Đáp án: plentiful
Giải thích: bổ nghĩa cho to be ở đây cần tính từ
Dịch: Năng lượng mặt trời có thể tái tạo được, nhiều và sạch.
Câu 66:
Tìm và sửa lỗi sai: My neighbor usually looks up my dog when I am away on holiday.
Đáp án: up
Giải thích: look up: tra (từ điển, danh bạ) => look after: trông nom, chăm sóc
Dịch: My neighbor usually looks up my dog when I am away on holiday.
Câu 67:
Đáp án: He is virtually unable to read.
Giải thích: be virtually unable: gần như không thể
Dịch: Anh ấy gần như không thể đọc.
Câu 68:
Write a paragraph (about 100 words) to talk about benefit of sharing household chores in the family.
Gợi ý: Sharing household chores in the family comes with numerous benefits. Firstly, it promotes a sense of teamwork and unity among family members. When everyone contributes to maintaining the household, it reinforces the idea that everyone is responsible for the well-being of the family and the home. Additionally, sharing household chores teaches valuable life skills to children and prepares them for independence in adulthood. By actively participating in tasks such as cooking, cleaning, and organizing, individuals develop essential skills that contribute to their personal growth and self-sufficiency. Moreover, sharing chores reduces the burden and stress on a single family member, ensuring a more equitable distribution of workload and allowing everyone to have more time for leisure and bonding activities. Ultimately, sharing household chores fosters a harmonious and cooperative family dynamic.
Dịch: Chia sẻ công việc nhà trong gia đình mang lại rất nhiều lợi ích. Thứ nhất, nó thúc đẩy tinh thần đồng đội và sự đoàn kết giữa các thành viên trong gia đình. Khi mọi người đóng góp vào việc duy trì hộ gia đình, điều đó củng cố ý tưởng rằng mọi người đều có trách nhiệm đối với hạnh phúc của gia đình và ngôi nhà. Ngoài ra, chia sẻ công việc gia đình sẽ dạy các kỹ năng sống có giá trị cho trẻ em và chuẩn bị cho chúng tính độc lập khi trưởng thành. Bằng cách tích cực tham gia vào các nhiệm vụ như nấu ăn, dọn dẹp và tổ chức, các cá nhân phát triển các kỹ năng thiết yếu góp phần vào sự phát triển cá nhân và khả năng tự túc của họ. Hơn nữa, chia sẻ công việc giúp giảm gánh nặng và căng thẳng cho một thành viên trong gia đình, đảm bảo phân bổ khối lượng công việc công bằng hơn và cho phép mọi người có nhiều thời gian hơn cho các hoạt động giải trí và gắn kết. Cuối cùng, chia sẻ công việc gia đình thúc đẩy một gia đình hòa thuận và hợp tác năng động.
Câu 69:
Although she performed well, she didn’t receive good comments from critics. (despite)
Đáp án: Despite performing well, she didn’t receive good comments from critics.
Giải thích: Although + S + V = Despite + N/Ving: mặc dù
Dịch: Mặc dù thể hiện tốt nhưng cô không nhận được đánh giá tốt từ các nhà phê bình.
Câu 70:
We came to the remote village and ______ homeless children meals.
Đáp án: B
Giải thích:
- Vì ngữ cảnh đang ở quá khứ => loại A, C
- offer: cung cấp, tặng
- make: làm
Dịch: Chúng tôi đến ngôi làng hẻo lánh và tặng bữa ăn cho trẻ em vô gia cư.
Câu 71:
Đáp án: They are travelling to Hanoi by plane now.
Giải thích: fly = travel by plane: đi máy bay
Dịch: Họ đang đi tới Hà Nội bằng máy bay.
Câu 72:
Study harder and you will pass the coming exam.
=> If you _____________________________.
Đáp án: If you don’t study harder, you won’t pass the coming exam.
Giải thích: Câu điều kiện 1 giả định có thể có thật ở hiện tại hoặc tương lai: If + S + V(s/es), S + will + V
Dịch: Nếu bạn không học chăm chỉ hơn, bạn sẽ không vượt qua bài kiểm tra sắp tới.
Câu 73:
Đáp án: will be published
Giải thích: next month => thì tương lai đơn, dạng bị động: will be Vp2
Dịch: Một quyển sách giáo khoa mới sẽ được xuất bản vào tháng sau.
Câu 74:
Almost programs on VTV2 are (educate) _________ ones. They are good for students.
Đáp án: educational
Giải thích: Trước danh từ cần tính từ.
Dịch: Hầu hết các chương trình trên VTV2 đều là chương trình giáo dục. Chúng tốt cho học sinh.
Câu 75:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /æ/ còn lại là /ɒ/.
Dịch:
A. phi hành gia
B. đang diễn ra
C. tên lửa
D. chặt
Câu 76:
Đáp án: give an account of: mô tả, đưa ra lời giải thích
Dịch: Ông có thể cho biết nơi ở của mình đêm qua không, ông Johnson?
Câu 77:
Đáp án: A
Giải thích:
A. ruồi
B. ong bắp cày
C. kiến
D. nhện
Dịch: A horse drives the ________ from its body with its tail.
Câu 78:
Đáp án: He had so weak a heart that he couldn't walk very far.
Giải thích: so + adj + that: quá...đến nỗi mà...
Dịch: Anh ấy có một trái tim yếu đến nỗi mà anh ấy không thể đi bộ quá xa được.
Câu 79:
Đáp án: He told me that he hadn’t gone to school the day before.
Giải thích: Chuyển sang câu gián tiếp lùi 1 thì, yesterday => the day before
Dịch: Anh ấy kể với tôi rằng anh ấy đã không đi học vào hôm qua.
Câu 80:
I didn't lock the door. My cat went out and got lost.
=> If ___________________________.
Đáp án: If I had locked the door, my cat wouldn't have gone out and got lost.
Giải thích: Câu điều kiện 4 giả định không có thật ở quá khứ: If + S + had Vp2, S + would have Vp2
Dịch: Nếu tôi khóa cửa thì chú mèo của tôi sẽ đã không chạy ra và bị lạc.
Câu 81:
I have little time so I don't surf the Internet much.
=> If I ___________________________________.
Đáp án: If I had more time, I would surf the Internet.
Giải thích: Câu điều kiện 2 giả định không có thật ở hiện tại: If + S + Vqk, S + would + V
Dịch: Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi sẽ lướt Internet nhiều hơn.
Câu 82:
It was an interesting film!
=> What _______________________!
Đáp án: What an interesting film!
Giải thích: What + a/an + adj + N!
Dịch: Quả là một bộ phim thú vị!
Câu 83:
Nobody can predict exactly when supplies of fossil fuels will be ______. However, we all know they quickly reduce in quantity.
Đáp án: D
Giải thích:
A. cài đặt
B. bị ô nhiễm
C. có hại
D. cạn kiệt
Dịch: Không ai có thể dự đoán chính xác khi nào nguồn cung cấp nhiên liệu hóa thạch sẽ cạn kiệt. Tuy nhiên, chúng ta đều biết chúng nhanh chóng giảm về số lượng.
Câu 84:
Đáp án: A
Giải thích: choose to V: lựa chọn làm gì
Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đã chọn làm việc trong một năm trước khi vào đại học.
Câu 85:
This is the last time I go to this restaurant.
=> I certainly ____________________.
Đáp án: I certainly won't go to this restaurant.
Giải thích: certainly + won’t + V: chắc chắn sẽ không làm gì
Dịch: Tôi chắc chắn sẽ không tới nhà hàng này nữa.
Câu 86:
The American conductor Michael Tilson Thomas has a rare ______. (ABLE)
Đáp án: ability
Giải thích: Sau tính từ cần danh từ.
Dịch: Nhạc trưởng người Mỹ Michael Tilson Thomas có một khả năng hiếm có.
Câu 87:
Đáp án: A
Giải thích:
- now => hiệnt tại tiếp diễn => loại C, D
- people là số nhiều => đi với to be “are”
Dịch: Thành phố bây giờ đông đúc với những người đang tìm kiếm việc làm.
Câu 88:
When I come back to Viet Nam in 1995 , the country no longer suffered _____. (LITERATE)
Đáp án: from illiteracy
Giải thích: suffer from st: trải qua, chịu đựng điều gì
Dịch: Khi tôi trở lại Việt Nam vào năm 1995, đất nước không còn nạn mù chữ.
Câu 89:
Đáp án: catch/ will arrive
Giải thích: Câu điều kiện 1 giả định có thể có thật ở hiện tại hoặc tương lai: If + S + V(s/es), S + will + V
Dịch: Nếu họ bắt xe buýt, họ sẽ đến đúng giờ.
Câu 90:
Write about the ideal world (100-150 words) in which you would like to live in the year 2050.
Gợi ý: In the year 2050, I envision an ideal world where technology and sustainability coexist harmoniously to create a prosperous and hopeful future. Clean and renewable energy sources power our cities, eliminating our dependence on fossil fuels and mitigating climate change. Smart and efficient transportation systems have made commuting effortless, reducing congestion and pollution. Education is accessible to all, with innovative learning methods and online platforms empowering individuals to acquire knowledge from anywhere in the world. Healthcare has advanced exponentially, with breakthrough treatments and personalized medicine leading to longer and healthier lives. Equality and inclusivity prevail, as societies have become more accepting and supportive of diverse backgrounds and identities. Poverty and hunger are remnants of the past, as communities work together to ensure the well-being of every individual. In this ideal world, collaboration and diplomacy have replaced conflicts and wars, leading to global unity and peaceful coexistence. Environmental protection is a shared responsibility, with sustainable practices and conservation efforts safeguarding our planet and its biodiversity. Above all, love, empathy, and compassion guide our interactions, fostering a society where kindness and respect are fundamental values. With advancements in technology blended with sustainable practices and a focus on human well-being, this ideal world of 2050 offers a vision of hope and fulfillment for all.
Dịch: Vào năm 2050, tôi hình dung ra một thế giới lý tưởng nơi công nghệ và tính bền vững cùng tồn tại hài hòa để tạo ra một tương lai thịnh vượng và đầy hy vọng. Các nguồn năng lượng sạch và tái tạo cung cấp năng lượng cho các thành phố của chúng ta, loại bỏ sự phụ thuộc của chúng ta vào nhiên liệu hóa thạch và giảm thiểu biến đổi khí hậu. Các hệ thống giao thông thông minh và hiệu quả đã giúp việc đi lại trở nên dễ dàng, giảm tắc nghẽn và ô nhiễm. Tất cả mọi người đều có thể tiếp cận giáo dục với các phương pháp học tập sáng tạo và nền tảng trực tuyến trao quyền cho các cá nhân tiếp thu kiến thức từ mọi nơi trên thế giới. Chăm sóc sức khỏe đã phát triển theo cấp số nhân, với các phương pháp điều trị đột phá và y học cá nhân hóa giúp mang lại cuộc sống lâu hơn và khỏe mạnh hơn. Bình đẳng và hòa nhập chiếm ưu thế, khi các xã hội ngày càng chấp nhận và ủng hộ các nguồn gốc và bản sắc đa dạng. Nghèo đói là tàn tích của quá khứ, khi các cộng đồng làm việc cùng nhau để đảm bảo hạnh phúc của mỗi cá nhân. Trong thế giới lý tưởng này, hợp tác và ngoại giao đã thay thế xung đột và chiến tranh, dẫn đến sự thống nhất toàn cầu và cùng tồn tại hòa bình. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm chung, với các hoạt động bền vững và nỗ lực bảo tồn nhằm bảo vệ hành tinh của chúng ta và sự đa dạng sinh học của nó. Trên hết, tình yêu thương, sự đồng cảm và lòng trắc ẩn hướng dẫn các tương tác của chúng ta, thúc đẩy một xã hội nơi lòng tốt và sự tôn trọng là những giá trị cơ bản. Với những tiến bộ trong công nghệ kết hợp với các hoạt động bền vững và tập trung vào hạnh phúc của con người, thế giới lý tưởng của năm 2050 này mang đến một tầm nhìn về hy vọng và sự viên mãn cho tất cả mọi người.
Câu 91:
Write a letter (150 words) to your friend who lives in another town, and invite him/her to a party you are going to organise.
Gợi ý:
Dear Peter,
I hope this letter finds you in the best of health and happiness. It has been quite a while since we last met, and I truly miss our fun times together. I am writing to you today with some exciting news - I am organizing a party in honor of my 20th birthday on July 14th and would love for you to join me!
The venue is at Grand Pearl hotel and we have planned an evening filled with music, laughter, and great company. It will be a perfect opportunity for us to catch up and create new memories. I genuinely believe your presence will add an extra spark to the event.
Please let me know at your earliest convenience if you can make it so that I can make all the necessary arrangements. I cannot wait to see you and spend a wonderful evening together.
Looking forward to your positive response!
Warmest regards,
Cindy
Dịch:
Peter thân mến,
Tôi hy vọng lá thư này tìm thấy bạn trong sức khỏe tốt nhất và hạnh phúc. Đã khá lâu kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau, và tôi thực sự nhớ khoảng thời gian vui vẻ của chúng ta bên nhau. Hôm nay tôi viết thư cho bạn với một số tin tức thú vị - Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc mừng sinh nhật lần thứ 20 của tôi vào ngày 14 tháng 7 và rất muốn bạn tham gia cùng tôi!
Địa điểm là khách sạn Grand Pearl và chúng tôi đã lên kế hoạch cho một buổi tối tràn ngập âm nhạc, tiếng cười và sự đồng hành tuyệt vời. Đó sẽ là một cơ hội hoàn hảo để chúng ta bắt kịp và tạo ra những kỷ niệm mới. Tôi thực sự tin rằng sự hiện diện của bạn sẽ thêm một tia lửa bổ sung cho sự kiện.
Vui lòng cho tôi biết trong thời gian sớm nhất nếu bạn có thể đến để tôi có thể thực hiện mọi sắp xếp cần thiết. Tôi rất nóng lòng được gặp bạn và cùng nhau trải qua một buổi tối tuyệt vời.
Mong phản ứng tích cực của bạn!
Thân ái,
Cindy
Câu 92:
I am sorry, I can't hear you because everybody _______ so loudly.
Đáp án: D
Giải thích:
- Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói => hiện tại tiếp diễn => loại A, C
- Chủ ngữ “everybody” => đi với to be “is”
Dịch: Tôi xin lỗi, tôi không thể nghe thấy bạn vì mọi người đang nói quá to.
Câu 93:
Đáp án: D
Giải thích:
- Chủ ngữ là “everybody” => phần đuôi chủ ngữ phải dùng là “they” => loại A, B
- Mệnh đề chính dùng động từ thường “like” => phần đuôi phải dùng trợ động từ => loại C
Dịch: Mọi người thích độc lập phải không?
Câu 94:
Đáp án: to go
Giải thích: must V: phải làm gì => go
Dịch: Trẻ em phải đi ngủ sớm để có sức khỏe tốt.
Câu 95:
The manager is away on a business ______ so I am in charge of the office now.
Đáp án: A
Giải thích: be on a business trip: đi công tác
Dịch: Giám đốc đi công tác xa nên tôi phụ trách văn phòng lúc này.
Câu 96:
Lan started studying English five years ago and she still studies it.
=> Lan has _____________________________.
Đáp án: Lan has been studying English for five years.
Giải thích: started Ving/to V...ago = have/has been Ving (for/since...)
Dịch: Lan học tiếng Anh được năm năm rồi.
Câu 97:
New York has more billionaires than Tokyo. (FEWER)
=> __________________________.
Đáp án: Tokyo has fewer billionaries than New York.
Giải thích: more (nhiều hơn) >< fewer (ít hơn)
Dịch: Tokyo ít tỉ phú hơn New York.
Câu 98:
Chọn B
Dẫn chứng “the awful parking, the crowds of tourists, the expensive shops, the narrow-minded council, and the terrible traffic"
Câu 99:
Chọn B
Dẫn chứng “"...prefers to live in the villages, this makes the housing so expensive that the villagers and agricultural workers have to live in the cheaper accommodation in town, with the result that the farmers commute out to the farm and everyone else commutes in."
Câu 100:
Chọn C
Dẫn chứng “a lot of this sense of community comes from the post office, which is a center for all the gossip and information"
Câu 101:
Chọn C
Dẫn chứng “my wife had a good idea for the first year. 'let’s just leave it and see what comes up'... we did, and that is why we need to hire a full-time gardener this year."
Câu 102:
Chọn D
The author feels that living in the village is something that everyone would enjoy.
Câu 103:
Đáp án: C
Giải thích: benefits = advantages: lợi ích, thuận lợi
Dịch: Khoa học và công nghệ sẽ mang lại rất nhiều lợi ích cho con người.
Câu 104:
Đáp án: She didn’t use to live on her own.
Giải thích: didn’t use to V: thường hay không làm gì trong quá khứ
Dịch: Cô ấy không quen sống một mình.