- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 47)
-
11198 lượt thi
-
106 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án: excited
Giải thích: sau động từ là 1 trạng từ -> excitedly: một cách hào hứng
Dịch: Họ bắt đầu cười một cách hào hứng.
Câu 2:
They will send him abroad to study.
=> He _____________________________.
Đáp án: He will be sent abroad to study.
Giải thích: Câu bị động thì tương lai đơn: S + will + be + Vp2 + (by + O)
Dịch: Anh ấy sẽ được cử ra nước ngoài học.
Câu 3:
"Please give Tom the card." Mary said to me
=> Mary told me ____________________________.
Đáp án: Mary told me to give Tom the card.
Giải thích: told sb to V: bảo ai đó làm gì
Dịch: Mary bảo tôi đưa thẻ cho Tom.
Câu 4:
You will ______ some interesting new things in class next week.
Đáp án: B
Giải thích: Câu bị động thì tương lai đơn: S + will be + Vp2 + (by O)
Dịch: Bạn sẽ được dạy một số điều mới thú vị trong lớp vào tuần tới.
Câu 5:
“Did Mr. Brown send the potatoes to you?” She asked.
=> She asked ______________________________________.Đáp án: She asked if Mr. Brown had sent the potatoes to me.
Giải thích:
- Câu gián tiếp dạng yes/no question: S + asked/ wondered+ if/whether + S + V(lùi thì)
+ Câu trực tiếp quá khứ đơn -> câu gián tiếp quá khứ hoàn thành
Dịch: Cô ấy hỏi liệu ông Brown có gửi khoai tây cho tôi không.
Câu 6:
Tìm và sửa lỗi sai: We found the film bored, so we left halfway through it.
Đáp án: B
Giải thích:
- Cấu trúc find + sth + adj: cảm thấy cái gì như thế nào
+ Mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed
+ Mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing
- “the film” là sự vật -> sửa bored thành boring: nhàm chán
Dịch: Chúng tôi thấy bộ phim nhàm chán, vì vậy chúng tôi bỏ dở giữa chừng.
Câu 7:
It is expected that the strike will end soon.
=> The strike ____________________________.
Đáp án: The strike is expected to end soon.
Giải thích: Cấu trúc câu bị động không ngôi:
It is expected that S + V = S is expected to Vinf/have Vp2
Dịch: Dự kiến cuộc đình công sẽ sớm kết thúc.
Câu 8:
So many students have difficulty _____ a good job after graduation.
Đáp án: C
Giải thích: have difficulty + Ving: gặp khó khăn trong việc gì
Dịch: Nhiều sinh viên gặp khó khăn trong việc tìm kiếm một công việc tốt sau khi tốt nghiệp.
Câu 9:
Đáp án: The film was so boring that she decided to go home early.
Giải thích: Cấu trúc: so + adj + that: quá đến nỗi mà
Dịch: Bộ phim quá nhàm chán đến nỗi cô ấy quyết định về nhà sớm.
Câu 10:
I would like you to help me move this table.
=> Do you mind ___________________________?
Đáp án: Do you mind helping me move this table?
Giải thích: Cấu trúc: Do/Would you mind + Ving: bạn có phiền làm gì đó không
Dịch: Bạn có phiền giúp tôi di chuyển cái bàn này không?
Câu 11:
The school is performing well, but we recognize the need for further ________. (improve)
Đáp án: improvement
Giải thích: sau further cần 1 danh từ: mang nghĩa là thêm, nhiều thứ gì hơn
Dịch: Trường đang hoạt động tốt, nhưng chúng tôi nhận thấy cần phải cải thiện hơn nữa.
Câu 12:
Remember to turn the tap off when you are brushing your teeth.
=> Don’t forget ____________________________________________.Đáp án: Don’t forget to turn the tap off when you are brushing your teeth.
Giải thích: remember to Vinf = don’t forget to Vinf: nhớ làm gì, đừng quên làm gì
Dịch: Đừng quên tắt vòi khi bạn đang đánh răng.
Câu 13:
Ann is very friendly. She lives next door.
=> ____________________________________.
Đáp án: Ann who lives next door is very friendly.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ với who: S + who + (S) + V + O + V + O
Dịch: Ann người sống bên cạnh rất thân thiện.
Câu 14:
Tìm và sửa lỗi sai:
No one has said anything would persuade me to change my mind.
Đáp án: C
Giải thích: sau đại từ phủ định “anything” dùng that: đại từ quan hệ chỉ người, vật -> that would
Dịch: Chưa ai nói bất cứ điều gì có thể thuyết phục tôi thay đổi suy nghĩ của mình.
Câu 15:
Tìm và sửa lỗi sai:
It is saying that the Temple of Literature was built in the 11th century.
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc câu bị động không ngôi: It is said that S + V -> chuyển saying thành said
Dịch: Tương truyền Văn Miếu được xây dựng từ thế kỷ XI.
Câu 16:
People estimate that the company manufactured more than 5.000 small planes last year.
=> More than 5.000 small planes __________________________________________.
Đáp án: More than 5,000 small planes are estimated to have been manufactured by the company last year.
Giải thích: Cấu trúc câu bị động với các động từ tường thuật think, believe, suppose, estimate: S + be + thought/believed/supposed/estimated to Vinf/Vp2
Dịch: Hơn 5.000 máy bay nhỏ được ước tính đã được sản xuất bởi công ty vào năm ngoái.
Câu 17:
Đáp án: She asked her son if he knew which the cup he used was.
Giải thích:
- Câu gián tiếp dạng yes/no question: S + asked + O + if/whether + S + V (lùi thì)
+ Câu trực tiếp hiện tại đơn -> câu gián tiếp quá khứ đơn
Dich: Cô hỏi con trai mình liệu nó có biết chiếc cốc mà nó dùng là cái nào không.
Câu 18:
What is the main idea of this passage?
Câu 19:
Why do the Japanese have low rates of cancer and heart disease?
Dẫn chứng “In Japan, in contrast, people eat large amounts of grains and very little meat.”
Chọn A
Câu 20:
“…the Japanese live longer than anyone else…” What does anyone else mean?
Dẫn chứng “In fact, the Japanese live longer than anyone else in the world.”
Chọn B
Câu 21:
Which place does the word there refer to?
Dẫn chứng “Moreover, as hamburgers, ice-cream, and other high-fat foods become popular in Japan, the rates of heart disease and cancer are increasing there as well.”
Chọn C
Câu 22:
The motorcyclist rounded the corner at a quite unbelievable speed.
=> The speed ________________________________________________. (which)
Đáp án: The speed at which the motorcyclist rounded the corner was quite unbelievable.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ với which: N(thing) + Which + S + V
Dịch: Tốc độ mà người điều khiển xe máy vòng qua góc là khá khó tin.
Câu 23:
The students are from China. They sit next to me.
=> ___________________________________________. (who)
Đáp án: The students who sit next to me are from China.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ với who: N(person) + Who + V + O
Dịch: Những sinh viên ngồi cạnh tôi đến từ Trung Quốc.
Câu 24:
Đáp án: colourful
Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ bổ nghĩa -> colourful: đầy màu sắc
Dịch: Nước không có màu. Nó là một chất lỏng đầy màu sắc.
Câu 25:
Tìm và sửa lỗi sai: Do you know how many people are there in her family?
Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc: Do you know + (Wh_) + S + V -> sửa are there thành there are
Dịch: Bạn có biết có bao nhiêu người trong gia đình cô ấy không?
Câu 26:
We didn't go on picnic because it was raining heavily.
=> It was ________________________________________.Đáp án: It was raining heavily so we didn't go on picnic.
Giải thích: Cấu trúc với so: S + V + so + S + V: diễn tả kết quả
Dịch: Trời mưa to nên chúng tôi không đi dã ngoại.
Câu 27:
Gợi ý:
One of my favorite festivals is Diwali, also known as the Festival of Lights. Celebrated by millions of people around the world, Diwali signifies the triumph of light over darkness and good over evil. During this joyous occasion, homes are adorned with colorful decorations, earthen lamps, and vibrant rangoli designs. Families come together to exchange gifts, share delicious sweets, and light fireworks. The atmosphere is filled with warmth, positivity, and spirituality. Diwali is a time of reflection, gratitude, and spreading happiness. It brings people closer, strengthens bonds, and ignites a sense of unity and togetherness.
Dịch:
Một trong những lễ hội yêu thích của tôi là Diwali, còn được gọi là Lễ hội ánh sáng. Được tổ chức bởi hàng triệu người trên khắp thế giới, Diwali biểu thị chiến thắng của ánh sáng trước bóng tối và cái thiện trước cái ác. Trong dịp vui vẻ này, những ngôi nhà được trang trí bằng đồ trang trí đầy màu sắc, đèn đất và thiết kế rangoli rực rỡ. Các gia đình đến với nhau để trao đổi quà tặng, chia sẻ đồ ngọt ngon và đốt pháo hoa. Bầu không khí tràn ngập sự ấm áp, tích cực và tâm linh. Diwali là thời gian để suy ngẫm, biết ơn và lan tỏa hạnh phúc. Nó mang mọi người lại gần nhau hơn, củng cố mối quan hệ và khơi dậy cảm giác đoàn kết và gắn bó với nhau.
Câu 28:
Write a paragraph to give opinion about the idea “With the help of computers students will benefit greatly from studying by themselves.”
Gợi ý:
In my opinion, the idea of students benefiting greatly from studying by themselves with the help of computers is a double-edged sword. On one hand, computers can provide a vast amount of information and resources, allowing students to explore and delve deeper into their areas of interest. They can access online textbooks, educational videos, and interactive learning platforms that enhance self-study and make it more engaging. However, on the other hand, studying independently solely through computers may lead to a lack of human interaction, collaboration, and immediate feedback from teachers. It is important to strike a balance between self-study and traditional classroom learning, as personal interactions and guidance from educators play a crucial role in a comprehensive education.
Dịch:
Theo tôi, ý kiến sinh viên được hưởng lợi nhiều từ việc tự học với sự trợ giúp của máy tính là một con dao hai lưỡi. Một mặt, máy tính có thể cung cấp một lượng lớn thông tin và tài nguyên, cho phép sinh viên khám phá và đào sâu hơn vào các lĩnh vực mà họ quan tâm. Họ có thể truy cập sách giáo khoa trực tuyến, video giáo dục và nền tảng học tập tương tác giúp nâng cao khả năng tự học và khiến việc học trở nên hấp dẫn hơn. Tuy nhiên, mặt khác, việc học độc lập chỉ thông qua máy tính có thể dẫn đến thiếu sự tương tác, cộng tác của con người và phản hồi ngay lập tức từ giáo viên. Điều quan trọng là đạt được sự cân bằng giữa tự học và học trên lớp truyền thống, vì sự tương tác cá nhân và hướng dẫn từ các nhà giáo dục đóng một vai trò quan trọng trong một nền giáo dục toàn diện.
Câu 29:
His lights are on so I’m pretty sure Dan is at home. (as)
=> Dan ___________________________ his lights are on.
Đáp án: Dan must be at home as his lights are on.
Giải thích: must + Vinf: dùng để đưa ra suy luận hợp lý và chắc chắn ở hiện tại
Dịch: Dan phải ở nhà vì đèn của anh ấy đang bật.
Câu 30:
The beaches were absolutely ____. Sometimes we were the only two people there.
Đáp án: B
Giải thích:
A. hoang sơ (chưa có tác động của con người)
B. hoang vắng
C. tự nhiên
D. lãng mạn
Dịch: Các bãi biển hoàn toàn hoang vắng. Đôi khi chúng tôi là hai người duy nhất ở đó.
Câu 31:
Write a paragraph about a tourist attraction of an English-speaking country in 100-150 words.
Gợi ý:
One popular tourist attraction in an English-speaking country is the Tower of London in England. This historic fortress, located on the banks of the River Thames, dates back to the 11th century. Known for its iconic White Tower and medieval architecture, the Tower of London offers visitors a glimpse into the country's rich history and royal heritage. Inside its walls, you can explore the Crown Jewels exhibition and marvel at the dazzling collection of regalia. The tower also houses the famous ravens, the guardians of the kingdom, who have become an integral part of its folklore. With its captivating history, stunning views of the city, and intriguing stories of imprisonment and execution, the Tower of London remains a must-visit destination for tourists seeking an immersive cultural experience in an English-speaking country.
Dịch:
Một điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng ở một quốc gia nói tiếng Anh là Tháp Luân Đôn ở Anh. Pháo đài lịch sử này, nằm trên bờ sông Thames, có từ thế kỷ thứ 11. Được biết đến với White Tower mang tính biểu tượng và kiến trúc thời trung cổ, Tháp Luân Đôn mang đến cho du khách cái nhìn thoáng qua về lịch sử phong phú và di sản hoàng gia của đất nước. Bên trong các bức tường của nó, bạn có thể khám phá triển lãm Crown Jewels và ngạc nhiên trước bộ sưu tập vương giả rực rỡ. Tòa tháp cũng có những con quạ nổi tiếng, những người bảo vệ vương quốc, những người đã trở thành một phần không thể thiếu trong văn hóa dân gian của nó. Với lịch sử hấp dẫn, cảnh quan tuyệt đẹp của thành phố và những câu chuyện hấp dẫn về tù đày và hành quyết, Tháp Luân Đôn vẫn là điểm đến không thể bỏ qua đối với những du khách đang tìm kiếm trải nghiệm văn hóa phong phú ở một quốc gia nói tiếng Anh.
Câu 32:
Gợi ý:
Last summer, I went to Ha Long Bay with my family, that trip was a memorable summer vacation. During my summer vacation in Ha Long Bay, I was captivated by the breathtaking beauty of the emerald-green waters and towering limestone karsts. Exploring the bay on a traditional junk boat filled me with a sense of tranquility and wonder. I cruised through the maze-like islands, discovering hidden caves and pristine beaches along the way. The enchanting sunset over the karsts was a spectacle like no other, painting the sky with vibrant shades of orange and pink. Swimming in the cool waters and indulging in the region's delectable seafood made this trip an unforgettable experience. Ha Long Bay truly left me in awe of its natural wonders and peaceful ambiance.
Dịch:
Mùa hè năm ngoái, tôi đã đi đến Vịnh Hạ Long với gia đình của tôi, chuyến đi đó là một kỳ nghỉ hè đáng nhớ. Trong kỳ nghỉ hè ở Vịnh Hạ Long, tôi đã bị quyến rũ bởi vẻ đẹp ngoạn mục của làn nước xanh màu ngọc bích và những ngọn núi đá vôi cao chót vót. Khám phá vịnh trên một chiếc thuyền mành truyền thống khiến tôi cảm thấy yên bình và kỳ diệu. Tôi du ngoạn qua những hòn đảo giống như mê cung, khám phá những hang động bí ẩn và những bãi biển nguyên sơ trên đường đi. Cảnh tượng hoàng hôn đầy mê hoặc trên các núi đá vôi là một cảnh tượng không giống ai, vẽ nên bầu trời với sắc cam và hồng rực rỡ. Bơi lội trong làn nước mát lạnh và thưởng thức hải sản ngon lành của vùng khiến chuyến đi này trở thành một trải nghiệm khó quên. Vịnh Hạ Long thực sự khiến tôi kinh ngạc về những kỳ quan thiên nhiên và bầu không khí yên bình.
Câu 33:
Gợi ý:
English is widely regarded as the global language, and its benefits are multifaceted. First and foremost, English serves as a bridge of communication, as it is spoken by a significant number of people across the world. It enables individuals from different cultures to connect, collaborate, and exchange ideas. Moreover, English proficiency opens up countless job opportunities, especially in multinational companies and industries like tourism and technology. It acts as a gateway to higher education and research, with many prestigious universities offering programs in English. Additionally, English is the language of the internet, providing access to a vast amount of information and resources. Learning English not only enhances one's cognitive abilities but also promotes cultural understanding and personal growth, making it an indispensable asset in today's interconnected world.
Dịch:
Tiếng Anh được coi là ngôn ngữ toàn cầu, và lợi ích của nó là nhiều mặt. Đầu tiên và quan trọng nhất, tiếng Anh đóng vai trò là cầu nối giao tiếp, vì nó được sử dụng bởi một số lượng đáng kể người dân trên khắp thế giới. Nó cho phép các cá nhân từ các nền văn hóa khác nhau kết nối, hợp tác và trao đổi ý tưởng. Hơn nữa, trình độ tiếng Anh mở ra vô số cơ hội việc làm, đặc biệt là trong các công ty đa quốc gia và các ngành như du lịch và công nghệ. Nó hoạt động như một cửa ngõ cho giáo dục đại học và nghiên cứu, với nhiều trường đại học danh tiếng cung cấp các chương trình bằng tiếng Anh. Ngoài ra, tiếng Anh là ngôn ngữ của internet, cung cấp quyền truy cập vào một lượng lớn thông tin và tài nguyên. Học tiếng Anh không chỉ nâng cao khả năng nhận thức của một người mà còn thúc đẩy sự hiểu biết về văn hóa và sự phát triển cá nhân, khiến nó trở thành tài sản không thể thiếu trong thế giới kết nối ngày nay.
Câu 34:
Rút gọn mệnh đề quan hệ: The composition which was written by Jane was really interesting.
=> ________________________________________________________.Đáp án: The composition written by Jane was really interesting.
Giải thích: Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V3: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng V3
Dịch: Sáng tác do Jane viết thực sự rất thú vị.
Câu 35:
Rút gọn mệnh đề quan hệ: I really don't know the first man that traveled around the world.
=> __________________________________________________.
Đáp án: I really don't know the first man to travel around the world.
Giải thích: Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng to V: lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng to Vinf
Dịch: Tôi thực sự không biết người đàn ông đầu tiên đi vòng quanh thế giới.
Câu 36:
She said, "I went to the cinema yesterday."
=> She said ______________________________.
Đáp án: She said she had gone to the cinema the day before.
Giải thích:
- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said (that) S + V
- Chuyển sang câu gián tiếp lùi 1 thì so với câu gốc
- yesterday -> the day before
Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đã đi xem phim vào hôm qua.
Câu 37:
Đáp án: independence
Giải thích: sau tính từ sở hữu cần 1 danh từ -> independence: ngày độc lập
Dịch: Mỗi năm chúng tôi kỷ niệm ngày độc lập của chúng tôi.
Câu 38:
Gợi ý:
My secondary school is a place that bears all the hallmarks of my childhood memories. It is placed in the center of my commune. Surrounded by a paddy-field, it enjoys lined- trees and colorful garden, which creates a wonderful view. Moreover, this school was designed with a large- scale plan. It is a 2 storied building of u shape with capacity of 1000 people and it was invested heavily in infrastructures with well- equipped classrooms. In a good environment, students are given many precious chances to discover and develop their inner talents. Besides modern facilities, this school is also well- known for enthusiast and qualified teachers who are always dedicated and devoted themselves to teaching career. In conclusion, studied in this school for four years, it has become an indispensable part in my life.
Dịch:
Ngôi trường cấp 2 của tôi là nơi ghi dấu tất cả những kỉ niệm tuổi thơ của tôi. Nó được đặt ở trung tâm của xã tôi. Được bao quanh bởi một cánh đồng lúa, nó có những hàng cây rợp bóng và khu vườn đầy màu sắc, tạo nên một khung cảnh tuyệt vời. Hơn nữa, ngôi trường này được thiết kế với một kế hoạch quy mô lớn. Đây là một tòa nhà 2 tầng hình chữ u với sức chứa 1000 người và được đầu tư mạnh về cơ sở hạ tầng với các phòng học được trang bị đầy đủ. Trong một môi trường tốt, học sinh có nhiều cơ hội quý giá để khám phá và phát triển tài năng bên trong của mình. Bên cạnh cơ sở vật chất hiện đại, ngôi trường này còn nổi tiếng với đội ngũ giáo viên tâm huyết, chất lượng, luôn tận tâm và cống hiến hết mình cho sự nghiệp giảng dạy. Tóm lại, học ở ngôi trường này trong bốn năm, nó đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của tôi.
Câu 39:
Đáp án: naturalist
Giải thích: sau tính từ cần 1 danh từ -> naturalist: nhà tự nhiên học
Dịch: Bạn tôi là một nhà tự nhiên học nghiệp dư sắc sảo.
Câu 40:
No mountain in the world is higher than Mount Everest.
=> Mount Everest is _________________________________.Đáp án: Mount Everest is the highest mountain in the world.
Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the + adj-est
Dịch: Đỉnh Everest là ngọn núi cao nhất thế giới.
Câu 41:
People said that Mike won the lottery last night.
=> Mike _____________________________________.
Đáp án: Mike was said to have won the lottery last night.
Giải thích:
- Cấu trúc câu bị động không ngôi: S + be + said + to Vinf/ have Vp2
+ Khi hành động được báo cáo là trước báo cáo (trong quá khứ), chúng ta sử dụng:
Have Vp2
Dịch: Mike được cho là đã trúng xổ số đêm qua.
Câu 42:
Gợi ý:
In my country, traffic has become a major issue that plagues both urban centers and smaller towns. The growing population and increasing number of vehicles on the road have led to congested streets, lengthy commutes, and frustration for the commuters. The lack of efficient public transportation systems and inadequate infrastructure further exacerbate the problem. Rush hour traffic has become a daily struggle for many, resulting in lost productivity, increased fuel consumption, and a negative impact on the environment. The authorities are constantly working to address this issue by implementing measures like carpooling, promoting cycling, and expanding road networks, but there is still a long way to go to alleviate the traffic woes in our country.
Dịch:
Ở nước tôi, giao thông đã trở thành một vấn đề lớn ảnh hưởng đến cả các trung tâm đô thị và các thị trấn nhỏ hơn. Dân số ngày càng tăng và số lượng phương tiện trên đường ngày càng tăng đã dẫn đến tình trạng đường phố tắc nghẽn, thời gian đi lại kéo dài và sự thất vọng cho người đi lại. Việc thiếu các hệ thống giao thông công cộng hiệu quả và cơ sở hạ tầng không đầy đủ càng làm trầm trọng thêm vấn đề. Giao thông giờ cao điểm đã trở thành một cuộc đấu tranh hàng ngày đối với nhiều người, dẫn đến giảm năng suất, tăng mức tiêu thụ nhiên liệu và tác động tiêu cực đến môi trường. Các nhà chức trách đang liên tục làm việc để giải quyết vấn đề này bằng cách thực hiện các biện pháp như đi chung xe, khuyến khích đi xe đạp và mở rộng mạng lưới đường bộ, nhưng vẫn còn một chặng đường dài phía trước để giảm bớt tình trạng giao thông ở nước ta.
Câu 43:
Why don’t the police take _______ measures against crime?
Đáp án: A
Giải thích:
A. hiệu quả
B. tình cảm
C. không hiệu quả
D. hiệu suất
Dịch: Tại sao cảnh sát không thực hiện các biện pháp hiệu quả chống lại tội phạm?
Câu 44:
Write a paragraph about a local attraction of an English-speaking country in 100-150 words.
Gợi ý:
One notable local attraction in an English-speaking country is the iconic Tower Bridge in London, United Kingdom. This magnificent suspension bridge stands proudly over the River Thames and is a symbol of the city's rich history and architectural prowess. Tower Bridge's distinctive feature is its two towering stone pillars, connected by a bascule and suspension bridge, allowing it to lift and make way for passing ships. Visitors can explore the bridge's walkways and exhibition, delving into its fascinating past through interactive displays and historic artifacts. Moreover, the panoramic views from the high-level walkways offer breathtaking vistas of the cityscape, including famous landmarks like the Tower of London and the Shard. Tower Bridge stands as an emblem of London's heritage and draws tourists from all over the world to witness its grandeur and learn about its significance to the capital's history.
Dịch:
Một điểm thu hút địa phương đáng chú ý ở một quốc gia nói tiếng Anh là Cầu Tháp mang tính biểu tượng ở Luân Đôn, Vương quốc Anh. Cây cầu treo tráng lệ này kiêu hãnh bắc qua sông Thames và là biểu tượng về lịch sử phong phú cũng như sức mạnh kiến trúc của thành phố. Đặc điểm nổi bật của Cầu Tháp là hai cột đá cao chót vót, được nối với nhau bằng cầu treo và cầu treo, cho phép cầu nâng lên và mở đường cho tàu bè đi qua. Du khách có thể khám phá các lối đi và triển lãm của cây cầu, đi sâu vào quá khứ hấp dẫn của nó thông qua các màn hình tương tác và hiện vật lịch sử. Hơn nữa, tầm nhìn toàn cảnh từ các lối đi bộ trên cao mang đến khung cảnh ngoạn mục của cảnh quan thành phố, bao gồm các địa danh nổi tiếng như Tháp Luân Đôn và Shard. Cầu Tháp là biểu tượng của di sản Luân Đôn và thu hút khách du lịch từ khắp nơi trên thế giới đến chứng kiến sự hùng vĩ của nó và tìm hiểu về tầm quan trọng của nó đối với lịch sử của thủ đô.
Câu 45:
What happened in class yesterday is being investigated. But we haven’t figured out.
Đáp án: C
Giải thích:
A. Chúng tôi không biết những gì có thể được giải quyết trong lớp ngày hôm qua.
B. Điều cần tìm hiểu trong lớp ngày hôm qua vẫn chưa được thực hiện.
C. Chuyện xảy ra trong lớp ngày hôm qua vẫn chưa được tìm ra.
D. Chúng tôi đã không phát hiện ra lớp học xảy ra ngày hôm qua.
Dịch: Những gì đã xảy ra trong lớp ngày hôm qua vẫn chưa được tìm ra.
Câu 46:
Write a paragraph about the advantages of science and technology to our modern life.
Gợi ý:
Science and technology have revolutionized our modern lives in countless ways, offering a multitude of advantages. Firstly, they have improved communication and connectivity, allowing us to stay connected with loved ones, access information instantly, and conduct business from anywhere in the world. Additionally, advancements in healthcare have led to longer life expectancies, better medical treatments, and increased quality of life. Science and technology have also greatly enhanced productivity, streamlining various industries and making our lives more efficient. They have transformed transportation, enabling faster and safer travel options, and have made our homes more comfortable and convenient with smart devices. Moreover, science and technology have played a crucial role in addressing pressing global issues such as climate change and energy efficiency. Overall, their advantages have paved the way for progress and development, making our lives more convenient, enjoyable, and sustainable.
Dịch:
Khoa học và công nghệ đã cách mạng hóa cuộc sống hiện đại của chúng ta theo vô số cách, mang lại vô số lợi ích. Thứ nhất, họ đã cải thiện khả năng giao tiếp và kết nối, cho phép chúng tôi duy trì kết nối với những người thân yêu, truy cập thông tin tức thời và tiến hành kinh doanh từ bất kỳ đâu trên thế giới. Ngoài ra, những tiến bộ trong chăm sóc sức khỏe đã dẫn đến tuổi thọ cao hơn, phương pháp điều trị y tế tốt hơn và nâng cao chất lượng cuộc sống. Khoa học và công nghệ cũng đã nâng cao đáng kể năng suất, hợp lý hóa các ngành công nghiệp khác nhau và làm cho cuộc sống của chúng ta hiệu quả hơn. Chúng đã biến đổi phương tiện giao thông, cho phép các lựa chọn đi lại nhanh hơn và an toàn hơn, đồng thời khiến ngôi nhà của chúng ta trở nên thoải mái và thuận tiện hơn với các thiết bị thông minh. Hơn nữa, khoa học và công nghệ đã đóng một vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề toàn cầu cấp bách như biến đổi khí hậu và sử dụng năng lượng hiệu quả. Nhìn chung, những ưu điểm của chúng đã mở đường cho sự tiến bộ và phát triển, giúp cuộc sống của chúng ta trở nên thuận tiện, thú vị và bền vững hơn.
Câu 47:
Through times and times, Mid-Autumn's Festival (5) _________ becomes an event providing children with a rich diversity of delightful traditional games and entertaining activities, offering great helps in promoting education as well as culture.
(5): gradually
Câu 48:
What's the weather like in summer?
Đáp án: C
Giải thích:
A. Trời mát
B. Trời lạnh
C. Trời nóng
D. Trời ấm
Dịch: Thời tiết mùa hè như thế nào? - Trời nóng
Câu 49:
We arrived in Budapest two days ago. (for)
=> __________________________________.
Đáp án: We have been in Budapest for two days.
Giải thích:
- Cấu trúc chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành:
+ Quá khứ đơn: S + V2 + thời gian + ago
-> Hiện tại hoàn thành: S + have/has + V3 + for + thời gian
Dịch: Chúng tôi đã ở Budapest được hai ngày.
Câu 50:
Tìm và sửa lỗi sai:
I do well at most of the subjects at school, but I don’t really like P.E. and geography.
Đáp án: at
Giải thích: do well in: giỏi làm việc gì => in
Dịch: Tôi học tốt hầu hết các môn học ở trường, nhưng tôi không thực sự thích thể dục và địa lý.
Câu 51:
Does sign language differ between countries?
_______________________________________________________________
Dẫn chứng “And just as people from different countries speak different languages, most countries have their own variety of sign language.”
Câu 52:
Giải thích:
Dẫn chứng “But because the engine’s pressure was too strong, it often caused explosions.”
Câu 53:
It remained in use for more than 50 years
Giải thích:
Dẫn chứng “The Newcomen engine remained in use for more than 50 years but they turned out to be inefficient as a lot of energy was required for the engine to run effectively.”
Câu 54:
Giải thích:
Dẫn chứng “When the financial backing became available, the engine was finally introduced in railways and ships.”
Câu 55:
There were over 60,000 cars powered by steam during the years from 1897 to 1927 in America.
Giải thích:
Dẫn chứng “There were over 60,000 cars powered by steam during the years from 1897 to 1927 in the United States.”
Câu 56:
Gợi ý:
The most important person to me is my mother. She has been my guiding light and constant source of support throughout my life. From the very beginning, she has nurtured, loved, and believed in me. Her unwavering faith in my abilities has given me the confidence to overcome any obstacle in my path. Whether it is offering a listening ear during tough times or providing invaluable advice, my mother is always there for me. Her selflessness and unconditional love inspire me to be the best version of myself and to always strive for greatness. I am eternally grateful to have such an incredible person in my life, and I cherish every moment I spend with her.
Dịch:
Người quan trọng nhất với tôi là mẹ tôi. Mẹ là ánh sáng dẫn đường và là nguồn hỗ trợ không ngừng trong suốt cuộc đời tôi. Ngay từ đầu, mẹ đã nuôi dưỡng, yêu thương và tin tưởng vào tôi. Niềm tin vững chắc của mẹ vào khả năng của tôi đã cho tôi sự tự tin để vượt qua mọi trở ngại trên con đường của mình. Cho dù đó là lắng nghe trong những thời điểm khó khăn hay đưa ra lời khuyên vô giá, mẹ tôi luôn ở bên tôi. Lòng vị tha và tình yêu vô điều kiện của mẹ đã truyền cảm hứng cho tôi trở thành phiên bản tốt nhất của chính mình và luôn phấn đấu để đạt được sự vĩ đại. Tôi vô cùng biết ơn khi có một người mẹ tuyệt vời như vậy trong đời và tôi trân trọng từng khoảnh khắc tôi ở bên mẹ tôi.
Câu 57:
Write a paragraph about some effective ways to learn English in 100-150 words.
Gợi ý:
There are several effective ways to learn English. Firstly, immersing yourself in an English-speaking environment, either by visiting English-speaking countries or interacting with native English speakers, can greatly enhance language learning. Secondly, consistent practice through daily reading, writing, listening, and speaking exercises helps to improve English skills. Utilizing language learning apps, online resources, and language exchange programs can also provide structured and interactive learning experiences. Additionally, participating in language courses or hiring a tutor can offer guidance and personalized instruction. Lastly, watching English movies, listening to English music, and engaging with English literature can contribute to overall language proficiency by improving vocabulary, pronunciation, and comprehension skills. It is important to stay motivated, embrace mistakes, and enjoy the journey of learning English.
Dịch:
Có một số cách hiệu quả để học tiếng Anh. Thứ nhất, hòa mình vào môi trường nói tiếng Anh, bằng cách đến thăm các quốc gia nói tiếng Anh hoặc tương tác với những người nói tiếng Anh bản địa, có thể nâng cao đáng kể việc học ngôn ngữ. Thứ hai, thực hành nhất quán thông qua các bài tập đọc, viết, nghe và nói hàng ngày giúp cải thiện các kỹ năng tiếng Anh. Sử dụng các ứng dụng học ngôn ngữ, tài nguyên trực tuyến và các chương trình trao đổi ngôn ngữ cũng có thể mang lại trải nghiệm học tập có cấu trúc và tương tác. Ngoài ra, tham gia các khóa học ngôn ngữ hoặc thuê một gia sư có thể cung cấp hướng dẫn và hướng dẫn cá nhân. Cuối cùng, xem phim tiếng Anh, nghe nhạc tiếng Anh và tham gia vào văn học Anh có thể góp phần nâng cao trình độ ngôn ngữ nói chung bằng cách cải thiện từ vựng, phát âm và kỹ năng hiểu. Điều quan trọng là phải duy trì động lực, chấp nhận sai lầm và tận hưởng hành trình học tiếng Anh.
Câu 58:
Stage 3: (1) __________- (8) __________ or held by Skype or (9) __________
(1) interview
(8) on site
(9) phone
Giải thích:
(1) Dẫn chứng “Your application will then be considered. If your initial application is successful, you will be invited for an interview.”
(8) Dẫn chứng “This will be conducted in English via Skype, over the phone or on site.”
(9) Dẫn chứng “This will be conducted in English via Skype, over the phone or on site.”
Câu 59:
If you are not (10) __________, the process ends here
(10) successful
Giải thích:
(10) Dẫn chứng “There are several possible outcomes: you may not have been successful; you may be offered a place on the waiting list.”
Câu 60:
Stage 4: Our decision- We will either offer you a place immediately or put on a (11) __________
(11) waiting list
Giải thích:
(11) Dẫn chứng “There are several possible outcomes: you may not have been successful; you may be offered a place on the waiting list.”
Câu 61:
Gợi ý:
The United Kingdom, consisting of England, Scotland, Wales, and Northern Ireland, is an English-speaking country renowned for its rich history, diverse culture, and significant global influence. With English being the primary language, the UK houses a plethora of renowned universities, iconic landmarks, and a rich literary heritage. From the bustling streets of London to the stunning landscapes of the Scottish Highlands and the vibrant music and arts scene in cities like Manchester and Liverpool, the UK offers a blend of traditional charm and modern innovation. Its English-speaking populace fosters a welcoming environment for international visitors and provides ample opportunities for learning and cultural exchange.
Dịch:
Vương quốc Anh, bao gồm Anh, Scotland, Wales và Bắc Ireland, là một quốc gia nói tiếng Anh nổi tiếng với lịch sử phong phú, văn hóa đa dạng và tầm ảnh hưởng toàn cầu đáng kể. Với tiếng Anh là ngôn ngữ chính, Vương quốc Anh có rất nhiều trường đại học danh tiếng, các địa danh mang tính biểu tượng và một di sản văn học phong phú. Từ những con phố nhộn nhịp của Luân Đôn đến những cảnh quan tuyệt đẹp của Cao nguyên Scotland và nền âm nhạc và nghệ thuật sôi động ở các thành phố như Manchester và Liverpool, Vương quốc Anh mang đến sự pha trộn giữa nét duyên dáng truyền thống và sự đổi mới hiện đại. Dân số nói tiếng Anh của nó thúc đẩy một môi trường thân thiện cho du khách quốc tế và cung cấp nhiều cơ hội để học hỏi và trao đổi văn hóa.
Câu 62:
All forms of discrimination against all woman and girls _________ immediately everywhere.
Đáp án: D
Giải thích: bị động của động từ khuyết thiếu: must + be + Vp2
Dịch: Mọi hình thức phân biệt đối xử với tất cả phụ nữ và trẻ em gái phải được chấm dứt ngay lập tức ở mọi nơi.
Câu 63:
They rumored the man were still living.
=> The man __________________________.
Đáp án: The man was rumored to be still living.
Giải thích: Cấu trúc câu bị động không ngôi:
It be Vp2 that S + V = S be Vp2 to Vinf/ have Vp2
Dịch: Người đàn ông được đồn đại là vẫn còn sống.
Câu 64:
Câu 65:
Indeed, scientists believe that a third of (2) ______ animal and plant species on Earth risk extinction within this century.
- much + N (không đếm được): nhiều...
- every + N (số ít đếm được): mỗi...
- all + N (không đếm được/số nhiều đếm được): tất cả
- few + N(s/es): rất ít, hầu như không có
Chọn C
Câu 66:
A. tuy nhiên
B. mặt khác
C. ví dụ
D. do đó
Chọn D
Câu 67:
Aquariums participate in Species Survival Plan Programmes, (4) ______ involve captive breeding, reintroduction programmes and public education to ensure the survival of many of the planet's threatened and endangered species.
Câu 68:
Câu 69:
Đáp án: will rain
Giải thích: Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will + V: diễn tả dự đoán không có căn cứ trong tương lai
Dịch: Ngày mai, phía tây bắc bộ sẽ có mưa.
Câu 70:
The thing I hate about John is his ________. (rely)
Đáp án: unreliability
Giải thích: sau tính từ sở hữu cần 1 danh từ -> unreliability: sự không đáng tin cậy
Dịch: Điều tôi ghét ở John là sự không đáng tin cậy của anh ấy.
Câu 71:
Someone had broken the window by 3:00 p.m.
=> The window ______________________________.
Đáp án: The window had been broken by 3:00 p.m.
Giải thích: Câu bị động thì quá khứ hoàn thành: S + had been + Vp2
Dịch: Cửa sổ đã bị phá vỡ lúc 3 giờ chiều.
Câu 72:
We could look for the information about natural disasters on the Internet.
=> How _________________________________________________________?Đáp án: How could we look for the information about natural disasters?
Giải thích: Đặt câu hỏi với How: How + trợ động từ + S + Vinf: dùng để hỏi về cách thức/ quy trình
Dịch: Làm thế nào chúng ta có thể tìm kiếm thông tin về thiên tai?
Câu 73:
This is the latest news from earthquake site. Two- thirds of the city ______in a fire.
Đáp án: A
Giải thích:
- Công thức: S (phân số) + of + N + V (chia theo N phía trước)
the city -> danh từ số ít -> loại B, C
+ “the latest news”: tin tức mới nhất -> hành động vừa mới xảy ra -> thì hiện tại hoàn thành
+ Công thức câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has been + Vp2
Dịch: Đây là tin tức mới nhất từ trang động đất. Hai phần ba thành phố đã bị phá hủy trong một trận hỏa hoạn.
Câu 74:
Despite being unable to swim himself, John is very keen that his children should learn.
=> Although ___________________________________________________________.Đáp án: Although he can't swim himself, John is very keen that his children should learn.
Giải thích: Although + S + V = Despite Ving/N: mặc dù
Dịch: Mặc dù bản thân không biết bơi nhưng John rất muốn các con mình được học.
Câu 75:
Gạch chân đại từ quan hệ có thể loại bỏ trong câu:
I think that my boss is the person whom I admire most.
Đáp án: whom
Giải thích: Nếu đại từ quan hệ đóng chức năng là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
-> Có thể lược bỏ đi
Dịch: Tôi nghĩ rằng ông chủ của tôi là người mà tôi ngưỡng mộ nhất.
Câu 76:
Gợi ý:
The way I live is to love everybody day by day. Each day, we have only 24 hours to live. That's why I spend more time to love my mother and father like. Maybe you don't know my father and my mother are workers. They are very busy with their work. Since I was child, my mother always take care me little by little. With the delicious food she grew me up. In 2021, I decided to leave my home to discover a new land in Ha Noi. At there I was studying with my friend, the teacher was very helpful and color-flying. They taught me and instruct me to do experiment in laboratory. So the last thing I want to tell you, let do everything you want and love.
Dịch:
Cách tôi sống là yêu thương mọi người từng ngày. Mỗi ngày, chúng ta chỉ có 24 giờ để sống. Chính vì thế tôi dành nhiều thời gian hơn để yêu thương mẹ và bố như thế nào. Có thể bạn chưa biết bố tôi và mẹ tôi là công nhân. Họ rất bận rộn với công việc của họ. Từ khi tôi còn nhỏ, mẹ tôi luôn chăm sóc tôi từng chút một. Bằng những món ăn ngon mẹ nuôi tôi khôn lớn. Năm 2021, tôi quyết định rời khỏi nhà để khám phá một vùng đất mới ở Hà Nội. Ở đó tôi đã học với bạn của mình, giáo viên rất hữu ích và dễ hiểu. Họ đã dạy tôi và hướng dẫn tôi làm thí nghiệm trong phòng thí nghiệm. Vậy nên điều cuối cùng tôi muốn nói với bạn, hãy làm tất cả những gì bạn muốn và yêu thích.
Câu 77:
Đáp án: improvement
Giải thích: sau tính từ sở hữu cần danh từ -> improvement: sự cải thiện
Dịch: Vẫn còn chỗ cho sự cải thiện của bạn trong công việc.
Câu 78:
A nuclear power reactor ______________ could provide assistance with the loading and unloading of nuclear fuel. (operate)
Đáp án: operator
Giải thích: N + N => cụm danh từ
Dịch: Một nhà điều hành lò phản ứng điện hạt nhân có thể cung cấp hỗ trợ về việc nạp và dỡ nhiên liệu hạt nhân.
Câu 79:
Câu 80:
Câu 82:
Câu 83:
His greatest invention is the (5) ______ of gravitation. He died in 1727.
Câu 84:
You can ask that plumber for _________ on how to repair the cracks in the water pipes. (advise)
Đáp án: advice
Giải thích: ask sb for sth: muốn ai đó cho bạn cái gì
-> sau for cần 1 danh từ -> advice: lời khuyên
Dịch: Bạn có thể nhờ người thợ sửa ống nước đó cho lời khuyên về cách sửa chữa các vết nứt trên đường ống nước.
Câu 85:
If you stay here longer, you will like the place more.
=> The longer ____________________________________.Đáp án: The longer you stay, the more you like the place.
Giải thích: Cấu trúc the more - the more với tính từ ngắn:
The + adj-er + S1 + V1, the + adj-er + S2 + V2
Dịch: Bạn ở lại càng lâu, bạn càng thích nơi này.
Câu 86:
Tìm và sửa lỗi sai:
Each of the students in the accounting class has to type their own research paper this semester.
Đáp án: C
Giải thích: “Each of the students” là chủ ngữ số ít -> tính từ sở hữu cũng là số ít -> sửa their thành his/her
Dịch: Mỗi sinh viên trong lớp kế toán phải đánh máy bài nghiên cứu của riêng họ trong học kỳ này.
Câu 87:
Gợi ý:
In the age of advanced technology, the mobile phone is one of the most widely used technologies and it plays an important role in our lives. The mobile phone will certainly bring about a lot of advantages. First of all, the cell phone is considered the quickest means of communication in our daily life, hence we can contact easily with our friends and our relative wherever by calling or sending messages. Second, it is also a means of entertainment for people. For instance, we can listen to music and play games on a mobile phone. Moreover, by using the latest apps for smartphone, we can access the Internet to watch film and check out the profile on social networks and update our status wherever we are. Final, if we have a smartphone in hand, out studying becomes more effective such as lookup dictionary, find out any sources of reference on the internet which is useful for studying. In conclusion, it could be said that mobile phone is an indispensable part of our life.
Dịch:
Trong thời đại công nghệ tiên tiến, điện thoại di động là một trong những công nghệ được sử dụng rộng rãi nhất và nó đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Điện thoại di động chắc chắn sẽ mang lại rất nhiều lợi thế. Trước hết, điện thoại di động được coi là phương tiện liên lạc nhanh nhất trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, do đó chúng ta có thể liên lạc dễ dàng với bạn bè và người thân của mình ở bất cứ đâu bằng cách gọi điện hoặc gửi tin nhắn. Thứ hai, nó cũng là một phương tiện giải trí cho mọi người. Chẳng hạn, chúng ta có thể nghe nhạc và chơi trò chơi trên điện thoại di động. Hơn nữa, bằng cách sử dụng các ứng dụng mới nhất cho điện thoại thông minh, chúng ta có thể truy cập Internet để xem phim và kiểm tra hồ sơ trên mạng xã hội và cập nhật trạng thái của mình mọi lúc mọi nơi. Cuối cùng, nếu chúng ta có một chiếc điện thoại thông minh trong tay, việc học tập trở nên hiệu quả hơn như tra từ điển, tìm kiếm mọi nguồn tài liệu tham khảo trên internet hữu ích cho việc học tập. Tóm lại, có thể nói rằng điện thoại di động là một phần không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta.
Câu 88:
It (be) ____ beautiful yesterday when we (go) _____for a walk in the park. The sun (shine) _______. The birds (sing) ______.
Đáp án: was – went – was shining – were singing
Giải thích:
- Dùng thì Quá khứ đơn: S + Vqk => diễn tả ngữ cảnh trong quá khứ
- Dùng thì Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + Ving => diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ
Dịch: Hôm qua trời đẹp khi chúng tôi đi dạo trong công viên. Mặt trời đang tỏa nắng. Những chú chim đang hót.
Câu 89:
I think we ______ have electric taxis very soon.
Đáp án: C
Giải thích: trong câu có động từ chỉ quan điểm “think” -> dung tương lai đơn: diễn đạt một dự đoán không có căn cứ
Dịch: Tôi nghĩ chúng ta sẽ sớm có taxi điện.
Câu 90:
Some English friends are going to visit your capital city. Write an email to your friends. In your email, you should:
- Say which hotel your friends should book
- Explain why you are recommending the hotel
- Suggest what they could do near the hotel
Gợi ý:
Dear Linda,
I am thrilled to hear that you and our English friends are planning a visit to Ha Noi city! I wanted to offer some recommendations for your stay, particularly regarding accommodation.
I highly recommend booking a stay at the Conifer Grand Hotel. Located in the heart of Ha Noi, this hotel offers a perfect blend of convenience and comfort. Its central location ensures easy access to the city's popular attractions and vibrant culture. The hotel boasts excellent amenities, stylish rooms, and exceptional customer service, making it an ideal choice for your stay.
Near the hotel, there are several exciting activities to explore. The historic Old Quarter is just a short walk away, where you can immerse yourselves in the bustling markets and sample delicious street food. Additionally, you could visit the iconic Hoan Kiem Lake, known for its scenic beauty and the famous Ngoc Son Temple.
I hope you find these suggestions helpful in planning your itinerary. Can't wait to show you around our beautiful city!
Best regards,
Thuy
Dịch:
Linda yêu quý,
Tôi rất vui khi biết rằng bạn và những người bạn người Anh của chúng ta đang lên kế hoạch đến thăm thành phố Hà Nội! Tôi muốn đưa ra một số khuyến nghị cho kỳ nghỉ của bạn, đặc biệt là về chỗ ở.
Tôi thực sự khuyên bạn nên đặt phòng tại khách sạn Conifer Grand. Tọa lạc tại trung tâm Hà Nội, khách sạn này mang đến sự kết hợp hoàn hảo giữa sự thuận tiện và thoải mái. Vị trí trung tâm của nó đảm bảo dễ dàng tiếp cận các điểm tham quan nổi tiếng và nền văn hóa sôi động của thành phố. Khách sạn tự hào với các tiện nghi tuyệt vời, phòng đầy phong cách và dịch vụ khách hàng đặc biệt, làm cho nó trở thành sự lựa chọn lý tưởng cho kỳ nghỉ của bạn.
Gần khách sạn, có một số hoạt động thú vị để khám phá. Khu Phố Cổ lịch sử chỉ cách đó một quãng đi bộ ngắn, nơi bạn có thể hòa mình vào những khu chợ nhộn nhịp và nếm thử những món ăn đường phố ngon tuyệt. Ngoài ra, bạn có thể ghé thăm Hồ Hoàn Kiếm mang tính biểu tượng, được biết đến với danh lam thắng cảnh và Đền Ngọc Sơn nổi tiếng.
Tôi hy vọng bạn thấy những gợi ý này hữu ích trong việc lên kế hoạch cho hành trình của mình. Không thể chờ đợi để cho bạn thấy xung quanh thành phố xinh đẹp của chúng tôi!
Trân trọng,
Thúy
Câu 91:
You’ll get back your _______ when you bring the cans back for recycling.
Đáp án: C
Giải thích:
A. hóa đơn
B. thực đơn
C. tiền đặt cọc
D. tài khoản
Dịch: Bạn sẽ nhận lại tiền đặt cọc khi mang lon về tái chế.
Câu 92:
Tìm và sửa lỗi sai:
Human memory, formerly was believed to be rather inefficient, is really much more sophisticated than that of a computer.
Đáp án: B
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng V3 do mệnh đề ở dạng bị động -> sửa was believed thành believed
Dịch: Trí nhớ của con người, trước đây được cho là khá kém hiệu quả, bây giờ thực sự là tinh vi hơn máy tính nhiều.
Câu 93:
Students can join one of our _____________ to clean the beaches all around Vietnam. (cleanup)
Đáp án: cleanups
Giải thích:
- sau tính từ sỡ hữu cần danh từ
+ sau one of là danh từ số nhiều: chỉ một ai/cái gì đó trong một nhóm/nhiều cái khác
-> cleanups: hoạt động dọn dẹp
Dịch: Học sinh có thể tham gia một trong những hoạt động dọn dẹp của chúng tôi để làm sạch các bãi biển trên khắp Việt Nam.
Câu 94:
She needs to travel to Kyoto on business. (trip)
=> ____________________________________.
Đáp án: She needs to have a trip to Kyoto on business.
Giải thích: have a trip on business = travel on business: đi công tác
Dịch: Cô ấy cần phải có một chuyến công tác đến Kyoto.
Câu 95:
We are looking for cheap, clean and _______ sources of energy. These types of energy won't cause pollution.
Đáp án: C
Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ -> effective: hiệu quả
Dịch: Chúng tôi đang tìm kiếm các nguồn năng lượng rẻ, sạch và hiệu quả. Những loại năng lượng này sẽ không gây ô nhiễm.
Câu 96:
Chọn B
Câu 97:
Chọn B
Câu 98:
Chọn D
Câu 102:
Chọn A
Câu 103:
Chọn A
Câu 104:
Chọn C
Câu 105:
The men helped out of their boats, and they were (10) ______ cold and tiredness, they were all safe.
Chọn D
Câu 106:
Cho dạng đúng của từ trong ngoặc:
Last week, my friend (invite) ________ me to join his family on a trip to his home village.
Đáp án: invited
Giải thích: trong câu có “last week” -> dấu hiệu của thì quá khứ đơn -> invited
Dịch: Tuần trước bạn tôi đã mời tôi tham gia chuyến đi cùng gia đình anh ấy về quê của anh ấy.