- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 7)
-
11207 lượt thi
-
199 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
This affair does not concern you. => This affair is no ……………
Đáp án: This affair is no concern/ business of yours.
Dịch: Chuyện này không liên quan đến bạn.
Câu 2:
We haven’t received confirmation of hotel booking yet. (BEEN)
Đáp án: C
Dịch: Chúng tôi chưa nhận được xác nhận đặt phòng khách sạn. = Đặt phòng khách sạn của chúng tôi chưa được xác nhận.
Câu 3:
She got so tired of waiting for him. She just got married to another man.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc: so + adj + that
Dịch: Cô đã quá mệt mỏi vì phải chờ đợi anh. Cô vừa kết hôn với một người đàn ông khác. = Cô ấy đã quá mệt mỏi vì phải chờ đợi anh ấy đến nỗi cuối cùng cô ấy đã kết hôn với một người đàn ông khác.
Câu 4:
Đáp án: The world press got wind of the story from a government official.
Giải thích: Get wind of st of st / sb: nhận thông tin của cái gì từ ai đó
Dịch: Một quan chức chính phủ đã tiết lộ câu chuyện cho báo chí thế giới. = Báo chí thế giới đã biết về câu chuyện từ một quan chức chính phủ.
Câu 5:
The boy ____________ in the accident was _______________ to hospital.
Đáp án: B
Giải thích:
- Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn về dạng:
Ving: nếu mệnh đề mang nghĩa chủ động
VpII: nếu mệnh đề mang nghĩa bị động
- Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
Dịch: Cậu bé bị thương trong vụ tai nạn đã được đưa đến bệnh viện.
Câu 6:
I never leave any electrical appliances on standby and I think it is a good way to ____ energy in the home.
Đáp án: D
Giải thích: conserve energy = tiết kiệm năng lượng
Dịch: Tôi không bao giờ để bất kỳ thiết bị điện nào ở chế độ chờ và tôi nghĩ đó là một cách tốt để tiết kiệm năng lượng trong nhà.
Câu 7:
In the last quarter of this year, our entertainment company had a big success in signing a lot of contracts with celebrities.
Đáp án: B
Giải thích: agreements = contracts = thoả thuận, hợp đồng
Dịch: Trong quý cuối cùng của năm nay, công ty giải trí của chúng tôi đã thành công lớn khi ký được rất nhiều hợp đồng với những người nổi tiếng.
Câu 8:
Đáp án: There is little / no likelihood that there will be applicants for this post.
Giải thích: There is little/ no + likelihood that + S + V: Ít/ Không có khả năng điều gì sẽ xảy ra
Dịch: Tôi không nghĩ sẽ có bất kỳ ứng viên nào cho vị trí này. = Có rất ít/không có khả năng sẽ có người nộp đơn cho vị trí này.
Câu 9:
Viết lại câu: He speaks German extremely well. (COMMAND)
Đáp án: He has an excellent command of German.
Dịch: Anh ấy nói tiếng Đức rất tốt. = Anh ấy có trình độ tiếng Đức xuất sắc.
Câu 10:
Viết lại câu: This contract is not binding until we both sign it. (bound)
Đáp án: Neither (one) of us is bound by this contract until we both sign it.
Giải thích: bound = ràng buộc
Dịch: Hợp đồng này không ràng buộc cho đến khi cả hai chúng ta ký vào. = Không (một) chúng tôi bị ràng buộc bởi hợp đồng này cho đến khi cả hai chúng tôi ký vào.
Câu 11:
Have you ever considered_________to live in another country?
Đáp án: A
Giải thích: consider doing something: nghĩ về việc gì
Dịch: Bạn đã bao giờ nghĩ đến việc đến sống ở một quốc gia khác chưa?
Câu 12:
Viết lại câu: Thomas was not given details of the company’s new project. (DARK)
Đáp án: Thomas was kept in the dark about the company’s new project.
Giải thích: keep sb in the dark about sth: không cho ai biết gì
Dịch: Thomas không được cung cấp thông tin chi tiết về dự án mới của công ty.
Câu 13:
Mozart was a child prodigy that he composed music at the age of four.
Đáp án: C
Giải thích: prodigy = genius (thần đồng)
Dịch: Mozart là một thần đồng sáng tác nhạc khi mới 4 tuổi.
Câu 14:
Graham spends all his time doing research. (DEVOTED) → Graham has … doing research.
Đáp án: Graham has devoted all his time to doing research.
Giải thích: devote(s) to doing sth (tận tụy)
Dịch: Graham đã tận tụy tất cả thời gian của mình cho việc nghiên cứu.
Câu 15:
Tìm từ trái nghĩa: After a very short time, this kind of music becomes wildly popular among the youth.
Đáp án: C
Giải thích: unknown (không nổi tiếng) >< popular (phổ biến)
Dịch: Sau một thời gian rất ngắn, thể loại âm nhạc này trở nên cực kỳ phổ biến trong giới trẻ.
Câu 16:
In the middle of our lunch, there was a knock at the door. => While …
Đáp án: While we were having lunch, there was a knock at the door.
Giải thích: Dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.
Dịch: Giữa bữa trưa, có một tiếng gõ cửa. = Trong khi chúng tôi đang ăn trưa thì có tiếng gõ cửa.
Câu 17:
In the middle of our lunch there was a knock at the door. =>When …
Đáp án: A
Giải thích: Dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.
Dịch: Giữa bữa trưa, có một tiếng gõ cửa. = Trong khi chúng tôi đang ăn trưa thì có tiếng gõ cửa.
Câu 18:
What a surprise to see you here! => Fancy …
Đáp án: Fancy seeing you here.
Giải thích: fancy doing st = thích làm gì
Dịch: Thật ngạc nhiên khi thấy bạn ở đây! = Thật tuyệt khi gặp bạn ở đây.
Câu 19:
I was born ...1987.
Đáp án: B
Giải thích: in + năm
Dịch: Tôi được sinh ra vào năm 1987.
Câu 20:
Choose the best option: This concert marks nine years since the death of Trinh Cong Son, a prominent ____ of modern Vietnamese music.
Đáp án: D
Dịch: Buổi hòa nhạc này đánh dấu 9 năm ngày mất của Trịnh Công Sơn, một nhân vật lỗi lạc của nền âm nhạc Việt Nam hiện đại.
Câu 21:
Choose the best option: The best singer ____ went to Alan Walker for “Faded”.
Đáp án: D
Giải thích: Khi nói đến giải thưởng mang tính trang trọng về âm nhạc ta dùng award
Dịch: Giải ca sĩ hay nhất thuộc về Alan Walker với “Faded”.
Câu 22:
These factors contribute to making city life____________for its residents.
Đáp án: A
Dịch: Những yếu tố này góp phần làm cho cuộc sống của cư dân thành phố trở nên khó khăn hơn.
Câu 23:
These factors contribute _______ making city life more difficult for its residents.
Đáp án: C
Giải thích: contribute to: đóng góp vào
Dịch: Những yếu tố này góp phần làm cho cuộc sống của cư dân thành phố trở nên khó khăn hơn.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence is closest in meaning to each of the following questions.
My boss works better when he's pressed for time.
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Dịch: Ông chủ của tôi làm việc tốt hơn khi ông ấy bị thúc ép bởi thời gian.
Câu 25:
Viết lại câu: For further information, please send a self-addressed envelope to above address. => Further information can …
Đáp án: Further information can be obtained by sending a self-addressed envelope to the above address.
Dịch: Để biết thêm thông tin, xin vui lòng gửi một phong bì có ghi sẵn địa chỉ đến địa chỉ trên. = Có thể nhận thêm thông tin bằng cách gửi một phong bì có ghi sẵn địa chỉ đến địa chỉ trên.
Câu 26:
Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)
It's incredible that his new song leads the Billboard hot 100 chart only in 3 days.
Đáp án: B
Giải thích: believable: đáng tin cậy >< incredible: đáng kinh ngạc
Dịch: Thật khó tin khi bài hát mới của anh ấy dẫn đầu bảng xếp hạng Billboard hot 100 chỉ sau 3 ngày.
Câu 27:
Why don’t (A) you congratulate our son about (B) passing (C) his final (D) exam?
Đáp án: B
Giải thích: to congratulate sb on sth/doing sth: chúc mừng ai đó về cái gì/ làm cái gì
Tạm dịch: Tại sao anh không chúc mừng con trai chúng ta đã vượt qua kì thi cuối kỳ?
Câu 28:
I will leave the party early because I must studying for my exam.
Đáp án: D
Giải thích: must + Vinf: phải làm gì. Sửa: studying => study
Tạm dịch: Tôi sẽ rời bữa tiệc sớm bởi vì tôi phải học cho kì thi.
Câu 29:
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Da Lat lies on Lam Vien plateau, in the Central Highland province of Lam Dong, 300 kilometres north of Ho Chi Minh City. Da Lat is a well-known city (1) ______ all the people who have been there once. Da Lat is known (2) ____ a city of pine trees, waterfalls and flowers. Da Lat is described as a forest of flowers with (3)____ colours and various species. Flowers can be found (4) _____ and in any season. We can see flowers in Da Lat in the parks, (5) _____ of the houses, in the gardens etc. Da Lat has the widest range of orchid varieties in the country. Da Lat has (6) ________ rivers and canals but it has many picturesque waterfalls. It takes tourists several days (7) _____ all the waterfalls in the area. The famous Cam Ly Falls is only 3 kilometres (8) ______ the town centre. The Prenn Falls is 10 kilometres in the south of Da Lat. The water (9) ______ down like a white shade. Da Lat people are very (10) ______ of it. They always boast to tourists about it in the first place. Around the Prenn Falls is the valley of various flowers and pine hills.
attract (v): thu hút
excite (v): kích thích
suggest (v): đề nghị, gợi ý
believe (v): tin tưởng
Dịch: Đà Lạt là một thành phố nổi tiếng thu hút tất cả những người đã từng đến đó một lần.
Câu 30:
to be known as + sth: được biết đến như là…
Dịch: Đà Lạt được biết đến như một thành phố của những cây thông, thác nước và hoa.
Câu 31:
different (adj): khác nhau
Dịch: Đà Lạt được mô tả như là một rừng hoa với nhiều màu sắc khác nhau và nhiều loài khác nhau.
Câu 32:
anywhere: bất cứ nơi đâu (một nơi bất kì)
Dịch: Hoa có thể được tìm thấy ở bất cứ đâu và trong bất kỳ mùa nào.
Câu 33:
in front of: đằng trước, phía trước
Dịch: Chúng ta có thể thấy hoa ở Đà Lạt trong công viên, đằng trước nhà, trong vườn v.v.
Câu 34:
lots of: nhiều => đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
little: ít => đứng trước danh từ không đếm được
much: nhiều => đứng trước danh từ không đếm được
few: ít => đứng trước danh từ đếm được số nhiều
“rivers” và “canals” là các danh từ đếm được số nhiều => dùng few
Dịch: Đà Lạt có ít sông và kênh rạch nhưng lại có nhiều thác nước đẹp như tranh vẽ.
Câu 35:
It takes sb + time + to V: dành/mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì
Dịch: Du khách phải mất vài ngày để thăm tất cả các thác nước trong khu vực.
Câu 36:
from: từ (chỉ khoảng cách)
Dịch: Thác Cam Ly nổi tiếng chỉ cách trung tâm thị trấn 3 km.
Câu 37:
pour down: đổ xuống (nước, mưa…)
Dịch: Nước đổ xuống như một bóng trắng.
Câu 38:
to be proud of sb/sth: tự hào về ai/ cái gì
Dịch: Người Đà Lạt rất tự hào về nó.
Câu 39:
Viết lại câu: She wore a hearyng aid, even though she could hear the phone ring perfectly. => She wasn't so …
Đáp án: She wasn’t so bad at hearing the phone ring but she wore a hearing-aid.
Dịch: Cô ấy đeo máy trợ thính, mặc dù cô ấy có thể nghe rõ tiếng chuông điện thoại. = Cô ấy nghe chuông điện thoại không tệ lắm nhưng cô ấy đeo máy trợ thính.
Câu 40:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Why do you take an umbrella? It is not even raining.
Đáp án: D
Dịch: Tại sao bạn cầm một chiếc ô? Trời thậm chí không mưa.
Câu 41:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.
This game show has attracted many participants since it was aired in 2015.
Đáp án: D
Giải thích:
air (v): phát sóng
A. breathed (v) thở
B. impacted (v) tác động
C. introduced (v) giới thiệu
D. broadcast (v) lên song
Dịch: Game show này đã thu hút rất nhiều người tham gia kể từ khi được phát sóng vào năm 2015.
Câu 42:
He can't go out bacause he has to study for his exam. => If …
Đáp án: If he didn’t have to study for his exam, he could go out.
Giải thích: giả thiết không có thật ở hiện tại ta dùng điều kiện loại II
Dịch: Anh ấy không thể ra ngoài vì anh ấy phải học cho kỳ thi của mình. = Nếu anh ấy không phải học cho kỳ thi của mình, anh ấy có thể ra ngoài.
Câu 43:
My parents asked me to find out … it gave you so much trouble.
Đáp án: C
Dịch: Bố mẹ tôi yêu cầu tôi tìm ra lý do tại sao nó lại mang đến cho bạn nhiều rắc rối như vậy.
Câu 44:
Tìm lỗi sai: Bats usually sleeps during the day and they play and eat at night.
Đáp án: A
Giải thích: Chủ ngữ “Bats” (những con dơi) số nhiều nên động từ cũng phải chia số nhiều ở thì hiện tại đơn. (sleep)
Dịch: Dơi thường ngủ vào ban ngày và chúng hoạt động và kiếm ăn vào ban đêm.
Câu 45:
If I (win) the lottery I would leave my country.
Đáp án: won
Giải thích: Câu điều kiện loại II: If + S + Vqkđ, S + would/ could/ might + Vinf.
Dịch: Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ rời khỏi đất nước của mình.
Câu 46:
A few people enjoyed the exhibition, but the majority were ________.
Đáp án: D
Giải thích:
Restrained (adj) tự chủ, thận trọng
Admirable (adj) ngưỡng mộ
Impartial (adj) công bằng, vô tư
Dịch: Một số người thích cuộc triển lãm này nhưng phần lớn đều thấy thất vọng.
Câu 47:
We find it unattractive when dress flashily.
Đáp án: B
Giải thích: flashily = ostentatiously (phô trương)
Dịch: Chúng ta thấy không hấp dẫn khi ăn mặc lòe loẹt.
Câu 48:
My mother is very good at ………. her time between work and family.
Đáp án: B
Giải thích: split (v) phân chia
Dịch: Mẹ tôi rất giỏi trong việc phân chia thời gian giữa công việc và gia đình.
Câu 49:
My boss says I can use his car whenever I want to, so long as I'm careful. (disposal)
-> My boss … so long as I'm careful.
Đáp án: My boss says his car is at my disposal so long as I'm careful.
Dịch: Sếp của tôi nói rằng tôi có thể sử dụng xe của ông ấy bất cứ khi nào tôi muốn, miễn là tôi cẩn thận. = Ông chủ của tôi nói rằng chiếc xe của ông ấy thuộc quyền sử dụng của tôi miễn là tôi cẩn thận.
Câu 50:
Choose the best answer:
Oprah Winfrey has played a key role in modern American life, shaping cultural ____ and promoting various liberal causes
Đáp án: B
Dịch: Oprah Winfrey đã đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống hiện đại của Mỹ, định hình các xu hướng văn hóa và thúc đẩy các nguyên nhân tự do khác nhau.
Câu 51:
Her success went beyond her expectation. -> Never had ….
Đáp án: Never had she expected (that) she was so successful.
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “never” : Never + Auxiliary + S + V.
Dịch: Thành công của cô ấy vượt ngoài mong đợi. = Cô ấy chưa bao giờ nghĩ rằng mình lại thành công đến thế.
Câu 52:
Her success went beyond her expectation.
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “never” : Never + Auxiliary + S + V.
Dịch: Thành công của cô ấy vượt ngoài mong đợi. = Cô ấy chưa bao giờ nghĩ rằng mình lại thành công đến thế.
Câu 53:
Choose the best answer:
My wife is going on her business next week so I have to ____ most of the chores around the house.
Đáp án: D
Giải thích:
A. distribute (v) phân bổ, phân loại
B. hold (v) cầm, nắm, giữ
C. take (v) cầm, nắm, lấy
D. handle (v) xử lý, quản lý
Dịch: Vợ tôi chuẩn bị đi công tác vào tuần tới vì vậy tôi phải quán xuyến hầu hết các công việc vặt trong nhà.
Câu 54:
Martin may not be very well but he still manages to enjoy life. => Martin's poor …
Đáp án: Martin's poor health doesn't stop (prevent) him from enjoying life.
Dịch: Martin không khỏe lắm nhưng anh ấy vẫn tận hưởng cuộc sống. = Sức khỏe kém không cản trở Martin tận hưởng cuộc sống.
Câu 55:
Write a paragraph about my favorite place in Viet Nam
Gợi ý: Danang is a beautiful city in central Vietnam. Having tropical climate, Danang is hot and wet all the year. This is one of destinations which attracts foreign tourists the most. Danang is well-known for tourism. It has Ba Na Hill on the top of mountains. ln central city, there are many bridges. The most famous bridge is Han River, the country's first swing bridge and Dragon Bridge. These unique bridges are proud symbols of local people. Danang has many beautiful beaches and caves. This city also has many traditional cuisine that make foreigners praise and remember. Local people are very kind, generous and hospitable. This is the most worth-living city in Vietnam according to foreign newspapers.
Dịch: Đà Nẵng là một thành phố xinh đẹp ở miền Trung Việt Nam. Đà Nẵng có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm quanh năm. Đây là một trong những điểm đến thu hút khách du lịch nước ngoài nhiều nhất. Đà Nẵng nổi tiếng về du lịch. Nơi đây có Bà Nà Hill trên đỉnh núi. Ở trung tâm thành phố, có rất nhiều cây cầu. Cây cầu nổi tiếng nhất là sông Hàn, cây cầu quay đầu tiên của đất nước và cầu Rồng. Những cây cầu độc đáo này là biểu tượng đáng tự hào của người dân địa phương. Đà Nẵng có nhiều bãi biển và hang động đẹp. Thành phố này còn có nhiều nét ẩm thực truyền thống khiến người nước ngoài phải khen ngợi và nhớ mãi. Người dân địa phương rất tốt bụng, hào phóng và mến khách. Đây là thành phố đáng sống nhất Việt Nam theo bình chọn của báo nước ngoài.
Câu 56:
If nothing unfortunate happens, I will see you next week. => All
Đáp án: All being well, I'll see you next week.
Dịch: Nếu không có gì đáng tiếc xảy ra, tôi sẽ gặp bạn vào tuần tới. = Tất cả đều tốt, tôi sẽ gặp bạn vào tuần tới.
Câu 57:
“I love studying science as it allows me to answer questions about natural world.”
Đáp án: D
Giải thích: So / Too dùng cho mệnh đề khẳng định
Dịch: “Tôi thích nghiên cứu khoa học vì nó cho phép tôi trả lời các câu hỏi về thế giới tự nhiên.” - "Tôi cũng thế."
Câu 58:
They can’t … we have lots of products. They make some and other people make the rest.
Đáp án: B
Giải thích:
A. although = mặc dù
B. because = vì
C. so = vì vậy
D. however = tuy nhiên
Dịch: Họ không thể vì chúng tôi có rất nhiều sản phẩm. Họ làm một số và những người khác làm phần còn lại.
Câu 59:
Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)
Hector Berlioz was one of the most prominent composers of the romantic period.
Đáp án: B
Giải thích: unknown (không nổi tiếng) >< prominent (nổi bật)
Dịch: Hector Berlioz là một trong những nhà soạn nhạc nổi bật nhất của thời kỳ lãng mạn.
Câu 60:
The police caught the thief _________ the corner of Cascade and Plum Streets.
Đáp án: B
Giải thích: at the corner = ở góc đường
Dịch: Cảnh sát bắt được tên trộm ở góc đường Cascade và Plum.
Câu 61:
Everyone started complaining the moment the announcement was made.
Đáp án: B
Giải thích:
A. Chỉ khi mọi người phàn nàn thì thông báo mới được đưa ra.
B. Thông báo vừa được đưa ra là mọi người bắt đầu phàn nàn.
C. Sai ngữ pháp ở “would started complaining”.
D. Sai ngữ pháp ở “would have complained”, chuyển thành “started complaining”.
Dịch: Mọi người bắt đầu phàn nàn ngay khi thông báo được đưa ra. = Ngay sau khi thông báo được đưa ra, mọi người bắt đầu phàn nàn.
Câu 62:
They were extremely ________ to my plight.
Đáp án: B
Giải thích: sympathetic (a): thông cảm, đồng cảm
Vị trí này ta cần một tính từ, vì phía trước có to be và trạng từ
Dịch: Họ rất thông cảm với hoàn cảnh của tôi.
Câu 63:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
In order to prove that they don't (1)_______the housing problems, governments should encourage property owners to rent out the properties to those without house. In return, can be (2)________ given to owners in forms of tax relief or subsidies. (3)__________ this is not a complete answer to the problem, it ought to be considered.
A. avoid (v): tránh xa, ngăn ngừa
B. prevent (v): ngăn cản, ngăn ngừa
C. escape (v): trốn thoát, thoát khỏi
D. hide (v): che giấu, che đậy
Dịch: Để chứng minh rằng họ không tránh được các vấn đề về nhà ở, chính phủ nên khuyến khích chủ sở hữu tài sản cho những người không có nhà thuê tài sản.
Câu 64:
A. incitement (n): sự kích động
B. incentives (n): sự khuyến khích, khích lệ
C. impulse (n): sự thúc đẩy
D. increase (n): sự tăng thêm
Dịch: Đổi lại, có thể là sự khích lệ cho chủ sở hữu dưới hình thức giảm thuế hoặc trợ cấp.
Câu 65:
(3)__________ this is not a complete answer to the problem, it ought to be considered.
A. However: tuy nhiên
B. Although: mặc dù
C. For example: ví dụ
D. Even if: dù cho
Dịch: Mặc dù đây không phải là một câu trả lời đầy đủ cho vấn đề, nhưng nó nên được xem xét.
Câu 66:
After many weeks, his solo album ____ a profound influence on the youth all over the country.
Đáp án: A
Dịch: Sau nhiều tuần, album solo của anh vẫn có sức ảnh hưởng sâu rộng trong giới trẻ cả nước.
Câu 67:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of following question.
There are several interesting things emerging from the report.
Đáp án: A
Giải thích: emerge (v) hiện lên, xuất hiện >< fade (v) mờ dần, nhạt đi
Dịch: Có một số điều thú vị xuất hiện từ báo cáo.
Câu 68:
Identify the one underlined word or phrase A, B, C or D that mast be changed for the sentence to be correct.
Before she became (A) a film star, she has (B) been (C) a stand up (D) comedian.
Đáp án: B
Giải thích: dùng thì quá khứ hoàn thành, diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Dịch: Trước khi cô trở thành ngôi sao điện ảnh, cô đã từng là một diễn viên hài.
Câu 69:
Read the text below and look carefully at each line. Some of the lines are correct and some have a word which should not be there. If a line is correct, put a tick (√). If the line has a word that should not be there, write the word at the end of the line. There are two examples at the beginning.
Congratulations on winning of the tennis championship! You must be very pleased, especially since the prize is quite a lot of money. What are you going to spend it on? You could even buy a new car with all that money! You should have be in great shape after all the training you have been doing. It must be so very hard work, practising all those hours for every day but it is worth it in the end, isn't it? Perhaps you are thinking of going on holiday so that you can have a break from tennis and relax. Can you tell me exactly what is kind of tennis racket you chose for the competition? If I would get the same, it might help me to improve my game. Anyway, congratulations on your great victory! I'm still studying English every single day and the course has three months to go. I have moved house, as if you can see from my new address. Make sure you reply back to the right address! Your last letter went to my old address, but it wasn't by your fault because I hadn't told anyone who I had moved then. Did you know that I have had a job for the last three weeks? I work in a restaurant four evenings a week. I like it, but I don't arrive at home until one o'clock in the morning, which is a bit inconvenient.
1. V |
2. have |
3. so |
4. for |
5. V |
6. is |
7. would |
8. V |
9. V |
10. if |
11. back |
12. by |
13. who |
14. V |
15. at |
Chúc mừng bạn đã giành chức vô địch quần vợt! Bạn phải rất hài lòng, đặc biệt là vì giải thưởng là khá nhiều tiền. Bạn sẽ chi nó vào việc gì? Bạn thậm chí có thể mua một chiếc ô tô mới với tất cả số tiền đó! Bạn nên ở trong tình trạng tuyệt vời sau tất cả các khóa đào tạo bạn đã làm. Chắc hẳn là rất vất vả, luyện tập từng ấy giờ mỗi ngày nhưng cuối cùng cũng đáng phải không? Có lẽ bạn đang nghĩ đến việc đi nghỉ để có thể nghỉ chơi quần vợt và thư giãn. Bạn có thể cho tôi biết chính xác loại vợt tennis mà bạn đã chọn cho cuộc thi không? Nếu tôi cũng vậy, nó có thể giúp tôi cải thiện trò chơi của mình. Dù sao cũng chúc mừng chiến thắng vẻ vang của bạn! Tôi vẫn đang học tiếng Anh mỗi ngày và khóa học còn ba tháng nữa. Tôi đã chuyển nhà, như bạn có thể thấy từ địa chỉ mới của tôi. Hãy chắc chắn rằng bạn trả lời đúng địa chỉ! Bức thư cuối cùng của bạn đã đến địa chỉ cũ của tôi, nhưng đó không phải là lỗi của bạn vì tôi đã không nói với bất kỳ ai rằng tôi đã chuyển đi khi đó. Bạn có biết rằng tôi đã có một công việc trong ba tuần qua? Tôi làm việc trong một nhà hàng bốn buổi tối một tuần. Tôi thích nó, nhưng tôi không về nhà cho đến một giờ sáng, điều đó hơi bất tiện.
Câu 70:
While many teachers spend some class time teaching _____ skills, students often need more social skills.
Đáp án: A
Giải thích: study skills = kỹ năng học
Dịch: Trong khi nhiều giáo viên dành thời gian trên lớp để dạy các kỹ năng học tập, học sinh thường cần nhiều kỹ năng xã hội hơn.
Câu 71:
Are you one of the thousands of people who eagerly follow every new (1)_____ that appears? Or are you one of those who go to the shops and just buy (2)____ they can find in their size that (3)______ them? Or perhaps you order from a mail- order catalogue, and then have to send everything back because nothing fits?
Whatever kind of shopper you are, one thing is certain. Every one finds clothes important. (4)______ a recent survey, people spend more time (5)________ buying clothes or thinking about buying them, or looking at them in shop windows, than they do on most other products, apart from food. And the reason is obvious. Clothes are an important part of our appearance. At work, you may need to impress a customer. or persuade the boss that you know what you are doing, and clothes certainly help. Well dressed people, so they say, get on in the world. And as far as attracting the opposite sex is concerned, clothes also play a vital role. (6)_______a friend who has been wearing the same old jacket or the same old dress suddenly appears in the (7)_____ fashion, you can be sure that romance is in the air. And apart from work and romance, there are the (8)_____ of sport, music and leisure on the way we dress. So excuse me while I (9)_____ on my tracksuit and training shoes. I‘m just dashing off ( 10)__ some fast window-shopping.
Câu 72:
Câu 73:
Câu 74:
Câu 75:
Câu 76:
Câu 77:
Câu 78:
Câu 80:
I‘m just dashing off ( 10)__ some fast window-shopping.
Bạn có phải là một trong số hàng ngàn người háo hức theo dõi mọi kiểu thời trang mới xuất hiện không? Hay bạn là một trong những người đi đến các cửa hàng và chỉ mua bất cứ thứ gì họ có thể tìm thấy với kích cỡ phù hợp với họ? Hoặc có lẽ bạn đặt hàng từ một danh mục đặt hàng qua thư và sau đó phải gửi lại mọi thứ vì không có gì vừa?
Dù bạn là loại người mua sắm nào, có một điều chắc chắn. Mọi người đều thấy quần áo quan trọng. Theo một cuộc khảo sát gần đây, mọi người dành nhiều thời gian hơn để mua quần áo hoặc suy nghĩ về việc mua chúng, hoặc nhìn vào chúng trong cửa sổ cửa hàng, hơn là dành cho hầu hết các sản phẩm khác, ngoại trừ thực phẩm. Và lý do là rõ ràng. Quần áo là một phần quan trọng trong diện mạo của chúng ta. Tại nơi làm việc, bạn có thể cần gây ấn tượng với khách hàng. hoặc thuyết phục ông chủ rằng bạn biết mình đang làm gì, và quần áo chắc chắn có ích. Người ta nói, những người ăn mặc bảnh bao, hãy hòa mình vào thế giới. Và liên quan đến việc thu hút người khác giới, quần áo cũng đóng một vai trò quan trọng. Mặc dù một người bạn vẫn mặc chiếc áo khoác cũ hoặc chiếc váy cũ đột nhiên xuất hiện trong bộ thời trang mới nhất, nhưng bạn có thể chắc chắn rằng sự lãng mạn đang ở trong không khí. Và ngoài công việc và sự lãng mạn, còn có những ảnh hưởng của thể thao, âm nhạc và giải trí đối với cách chúng ta ăn mặc. Vì vậy, thứ lỗi cho tôi trong khi tôi mặc bộ đồ thể thao và đi giày tập. Tôi chỉ đang lao vào một số cửa hàng mua sắm nhanh.
Câu 81:
We are going to plant trees in the garden next month. (plan) => We have …
Đáp án: We have a plan to plant trees in the garden next month.
Giải thích: have a plan to V = có kế hoạch làm gì
Dịch: Chúng tôi sẽ trồng cây trong vườn vào tháng tới. = Chúng tôi có kế hoạch trồng cây trong vườn vào tháng tới.
Câu 82:
Before going to an interview, it is advisable to go through a mock interview. This will give you the opportunity to try out your technique and answers live. It is also a chance to receive feedback that is (1. BENEFIT)__________ in guiding you towards improving your interview style and general (2. PRESENT) _________ Just one mock interview will result in a (3. NOTICE)_________ improvement in your interview skill. Why? For the same reason that a (4. SPEAK) _________ doesn't exist while it is still on paper or floating in your head. It only exists when you give it (5. ORAL)_________. The first time you give it in front of an audience, it will come out nothing like the one you prepared.
It is the same with being interviewed. It is not enough to look at a question and say, ‘Yeah, I know the answer to that one.' You need to practise your answer live; this is not the time to talk to yourself in front of a mirror. Seek out a (6. PROFESSION ) _________ and have the session videotaped. Then you will have two opinions – the interview's and your own. You will find you get a completely different (7. IMPRESS)________ when listening to yourself than when you are watching yourself saying something. Just as your voice always sounds different on tape, so do your (8. RESPOND) _______. You will be glad the image is captured on tape and not in a potential employer's mind. For maximum effect, you should (9. VISIT )________ your answers and go through a second mock interview. This should help with any (10. EASE)________ and give you more confidence for the real interview.
Câu 83:
presentation = trình bày
Câu 84:
noticeable = đáng chú ý
Câu 85:
speech = bài phát biểu
Câu 86:
orally = bằng miệng
Câu 87:
professional = chuyên nghiệp
Câu 88:
Câu 89:
responses = phản hồi
Câu 90:
revisit = xem lại
Câu 91:
This should help with any (10. EASE)________ and give you more confidence for the real interview.
unease = khó chịu
Dịch:
Trước khi đi phỏng vấn, nên trải qua một cuộc phỏng vấn thử. Điều này sẽ cho bạn cơ hội để thử kỹ thuật và câu trả lời của bạn trực tiếp. Đây cũng là cơ hội để nhận phản hồi có ích trong việc hướng dẫn bạn cải thiện phong cách phỏng vấn và cách trình bày chung. Chỉ cần một cuộc phỏng vấn thử sẽ dẫn đến sự cải thiện rõ rệt trong kỹ năng phỏng vấn của bạn. Tại sao? Vì lý do tương tự mà một bài phát biểu không tồn tại khi nó vẫn còn trên giấy hoặc trôi nổi trong đầu bạn. Nó chỉ tồn tại khi bạn cho nó bằng miệng. Lần đầu tiên bạn trình bày nó trước khán giả, nó sẽ không giống như cái bạn đã chuẩn bị.
Việc được phỏng vấn cũng vậy. Không đủ để nhìn vào một câu hỏi và nói, 'Vâng, tôi biết câu trả lời cho câu hỏi đó.' Bạn cần thực hành trực tiếp câu trả lời của mình; đây không phải là lúc để nói chuyện với chính mình trước gương. Tìm kiếm một chuyên gia và có phiên quay video. Sau đó, bạn sẽ có hai ý kiến – của cuộc phỏng vấn và của chính bạn. Bạn sẽ thấy mình có một ấn tượng hoàn toàn khác khi lắng nghe chính mình so với khi bạn đang xem chính mình nói điều gì đó. Giống như giọng nói của bạn luôn nghe khác trên băng, phản hồi của bạn cũng vậy. Bạn sẽ rất vui vì hình ảnh được ghi lại trên băng chứ không phải trong tâm trí của nhà tuyển dụng tiềm năng. Để có hiệu quả tối đa, bạn nên xem lại các câu trả lời của mình và trải qua cuộc phỏng vấn thử lần thứ hai. Điều này sẽ giúp loại bỏ bất kỳ cảm giác khó chịu nào và giúp bạn tự tin hơn cho cuộc phỏng vấn thực sự.
Câu 92:
The first wave of urban____________took place in more developed countries, especially in Europe and North America.
Đáp án: C
Giải thích: migration (n) di cư (có thể là từ vùng này sang vùng khác hoặc từ quốc gia này sang quốc gia khác)
Dịch: Làn sóng di cư được phép đầu tiên diễn ra ở các quốc gia phát triển hơn, đặc biệt là ở Châu Âu và Bắc Mỹ.
Câu 93:
The sales man told me that my new car would be delivered next Wednesday. => According …
Đáp án: According to the salesman, my new car will be delivery next Wednesday.
Giải thích: According to = Theo như
Dịch: Người bán hàng nói với tôi rằng chiếc xe mới của tôi sẽ được giao vào thứ Tư tới. = Theo người bán hàng, chiếc xe mới của tôi sẽ được giao vào thứ Tư tới.
Câu 94:
There was no sign (indicate) that the cottage (break) into.
Đáp án: D
Giải thích:
- Rút gọn mệnh đề quan hệ chủ động: Ving
- Diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ dùng thì quá khứ hoàn thành
Dịch: Không có dấu hiệu nào cho thấy ngôi nhà đã bị đột nhập.
Câu 95:
We started cooking for the party four hours ago. => We have …
Đáp án: We have been cooking/ cooked for the party for four hours.
Bắt đầu nấu cách đây 4 tiếng ≈ đã và đang nấu được 4 tiếng -> thì hiện tại hoàn thành
Dịch: Chúng tôi bắt đầu nấu ăn cho bữa tiệc cách đây bốn giờ. = Chúng tôi đã nấu ăn cho bữa tiệc được bốn giờ.
Câu 96:
Hoàn thành các câu bằng từ cho sẵn
helpline / frustrated / tense / confident / adolescence / concentrate / independent / cognitive / sites / resolve
1. … is a time when they're becoming more independent
2. By age 16, most teens have had ... development, and they have the ability to think abstractly.
3. It's important for students to ... and avoid dítractions when the teacher is presenting the lessons.
4. Most shy people wish they were more ...
5. Adolescents can learn to ... conflict peacefully.
6. I was told I was shy as a child, which led me to feel ... and anxious during social situations
7. Children from northern provinces, especially mountainous areas, made the highest number of calls to the ...
8. I have tried many advice ... for teenagers.
9. Kids with low motivation get ... easily, so teachers or parents should be good listeners
10. Give students a little bit of freedom, and this will help them feel ...
Đáp án:
1. adolescence |
2. cognitive |
3. concentrate |
4. confident |
5. resolve |
6. tense |
7. helpline |
8. sites |
9. frustrated |
10. independent |
Giải thích:
1. adolescence = tuổi thiếu niên
2. cognitive = nhận thức
3. concentrate = tập trung
4. confident = tự tin
5. resolve = giải quyết
6. tense = căng thẳng
7. helpline = đường dây trợ giúp
8. sites = trang web
9. frustrated = thất vọng
10. independent = độc lập
Dịch:
1. Tuổi vị thành niên là thời điểm họ trở nên độc lập hơn
2. Ở tuổi 16, hầu hết thanh thiếu niên đã phát triển nhận thức và họ có khả năng suy nghĩ trừu tượng.
3. Điều quan trọng là học sinh phải tập trung và tránh cắt ngang khi giáo viên trình bày bài học.
4. Hầu hết những người nhút nhát đều ước họ tự tin hơn.
5. Thanh thiếu niên có thể học cách giải quyết xung đột một cách hòa bình.
6. Người ta nói rằng tôi nhút nhát khi còn nhỏ, điều đó khiến tôi cảm thấy căng thẳng và lo lắng trong các tình huống xã hội
7. Trẻ em ở các tỉnh phía Bắc, nhất là miền núi có số cuộc gọi đến đường dây trợ giúp nhiều nhất.
8. Tôi đã thử nhiều trang web tư vấn cho thanh thiếu niên.
9. Những đứa trẻ có động lực thấp dễ nản lòng, vì vậy giáo viên hoặc cha mẹ nên là người biết lắng nghe.
10. Cho học sinh một chút tự do, và điều này sẽ giúp chúng cảm thấy độc lập.
Câu 97:
The rate of urbanization is low, ____ the rate of urban growth is high.
Đáp án: A
Giải thích:
A. but: nhưng
B. however: tuy nhiên
C. so: vì thế, vì vậy
D. therefore: vì thế, vì vậy
Dịch: Tốc độ đô thị hóa thấp nhưng tốc độ phát triển đô thị cao.
Câu 98:
Could you … me a favour? - Yes. Of course. No problem.
Đáp án: C
Giải thích: Could you do me a favour? = Bạn có thể giúp tôi một chuyện được không?
Dịch: Bạn có thể giúp tôi một chuyện được không? - Vâng. Tất nhiên rồi. Không vấn đề gì.
Câu 99:
Could you do me a favour? - …
Đáp án: D
Giải thích:
No, Thanks. I’m fine. = Không, cảm ơn. Tôi khỏe.
Yes, go ahead! = Ừ. Đi thẳng thôi!
Let me help you. = Hãy để tôi giúp bạn.
Sure. What can I do for you? = Chắc chắn rồi. Tôi có thể làm gì cho bạn?
Dịch: Bạn có thể giúp tôi một chuyện được không? - Chắc chắn rồi. Tôi có thể làm gì cho bạn?
Câu 100:
The concert hall/ so crowded/ I/ see/ hear/ nothing.
Đáp án: The concert hall was so crowded that I saw and heard nothing.
Dịch: Phòng hòa nhạc đông đến nỗi tôi không nhìn thấy gì và không nghe thấy gì.
Câu 101:
My daughter asks for money every day. I am really annoyed by it.
Đáp án: D
Giải thích: dùng thì hiện tại tiếp diễn để phàn nàn ai đó luôn làm gì
Dịch: Con gái tôi xin tiền mỗi ngày. Tôi thực sự khó chịu bởi nó. = Con gái tôi ngày nào cũng đòi tiền.
Câu 102:
Indicate the underlined part that needs correction:
Soil degradation also contributes to soil pollution, and it occurs as a result of over-graze, over-farming, or mining activities.
Đáp án: C
Giải thích: Các cụm danh từ được liệt kê: over-graze, over-farming or mining activites đều ở dạng Ving
Sửa lại: over-grazing
Dịch: Suy thoái đất cũng góp phần vào ô nhiễm đất, và nó xảy ra do hoạt động chăn thả gia súc, canh tác quá mức hoặc khai thác.
Câu 103:
Indicate the underlined part that needs correction:
Today, Indian cities offer a more densely lifestyle with homes and work places surrounded by urban heat islands with dust, noise and pollution.
Đáp án: A
Giải thích: vị trí này cần tính từ, sửa lại: dense
Dịch: Ngày nay, các thành phố của Ấn Độ mang đến một phong cách sống dày đặc hơn với những ngôi nhà và nơi làm việc được bao quanh bởi những đảo nhiệt đô thị với khói bụi, tiếng ồn và ô nhiễm.
Câu 104:
Rewrite the sentence:
I could tell by the tone of his voice how serious the situation was. (BROUGHT HOME)
Đáp án: The tone of his voice brought (it) home to me how serious the situation was.
Giải thích: to bring sth home to sb: giúp ai hiểu rõ điều gì
Dịch: Giọng nói của anh ấy giúp tôi hiểu rằng tình hình nghiêm trọng như thế nào.
Câu 105:
Rewrite the sentence:
Richard only took over the family business because his father decided to retire early.
=> But for his …
Đáp án: But for his father's early retirement, Richard would not have taken over the family business.
Giải thích: But for + N = Nếu không có …
Dịch: Richard chỉ tiếp quản công việc kinh doanh của gia đình vì cha anh quyết định nghỉ hưu sớm. = Nếu không vì bố anh ấy nghỉ hưu sớm, Richard sẽ không tiếp quản công việc kinh doanh của gia đình.
Câu 106:
But for his father’s early retirement, Richard would not have taken over the family business.
Đáp án: C
Dịch: Richard chỉ tiếp quản công việc kinh doanh của gia đình vì cha anh quyết định nghỉ hưu sớm.
Câu 107:
He made me (do) it all over again.
Đáp án: do
Giải thích: make + O + Vinf = bắt ai làm gì
Dịch: Anh ấy bắt tôi làm lại từ đầu.
Câu 108:
Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)
Everything was in a thorough mess.
Đáp án: C
Giải thích: thorough (hoàn toàn)= complete (hoàn toàn)
Dịch: Mọi thứ đều trong một mớ hỗn độn.
Câu 109:
The map of top ten most densely ____ countries in the world includes Monaco, Singapore, Bahrain, Malta and Bangladesh.
Đáp án: A
Giải thích: trước danh từ “countries” cần điền một tính từ.
A. populated (adj) đông đúc, đông dân cư
B. populating (Ving) trú ngụ, cư trú
C. population (n) dân số
D. popular (adj) phổ biến, được ưa chuộng
Dịch: Bản đồ mười quốc gia đông dân nhất trên thế giới bao gồm Monaco, Singapore, Bahrain, Malta và Bangladesh.
Câu 110:
Some whales migrate into warm waters to bear their...................
Đáp án: C
Giải thích:
- young: trẻ
- diets: chế độ ăn
- calves: cá voi con
- young whales: cá voi trẻ
Dịch: Một số con cá voi di cư tới vùng nước ấm để sinh con.
Câu 111:
Đáp án: Opening the window is difficult.
Giải thích: Động từ khi muốn làm chủ ngữ trong câu phải chuyển thành danh động từ bằng cách thêm -ing
Dịch: Mở cửa sổ thì khó.
Câu 112:
“I posted the card yesterday.” Joanna told.
Đáp án: Joanna told that she had posted the card the previous day.
Giải thích: Chuyển sang câu gián tiếp lùi 1 thì, yesterday => the previous day
Dịch: Joanna nói rằng cô ấy đã đăng tấm thiệp vào ngày hôm trước.
Câu 113:
Choose the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
She was given a prize for her achievement in classical and traditional music.
Đáp án: C
Giải thích: achievement (thành tựu, sự đạt được) >< failure (thất bại)
Dịch: Cô đã được trao giải thưởng cho thành tích của mình trong âm nhạc cổ điển và truyền thống.
Câu 114:
Viết lại câu: Nobody is infallible (mistakes)
Đáp án: Every can make mistakes.
Giải thích: infillible: không thể mắc sai lầm
Dịch: Mọi người đều có thể mắc sai lầm.
Câu 115:
John's broken this plate.
Đáp án: C
Giải thích:
- That’s very good: Điều đó thật tuyệt.
- Here you are: Của bạn đây
- It doesn’t matter: Nó không thành vấn đề
Dịch: John đã làm vỡ chiếc đĩa này. – Nó không thành vấn đề.
Câu 116:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
John is fat because he eats so many chips.
Đáp án: B
Giải thích: Câu điều kiện loại 2 giả định không có thật ở hiện tại: If + S + Vqk, S + would/ could + Vinf
Dịch: Nếu John không ăn quá nhiều khoai tây chiên thì anh ấy sẽ không béo.
Câu 117:
This is the photo ____ my family.
Đáp án: A
Giải thích: a photo of sb/st: bức ảnh ai/cái gì
Dịch: Đây là bức ảnh gia đình tôi.
Câu 118:
In the next few years we'll probably hear a lot more about environmental pollution. (likely)
=> In the next few years __________________________________________.
Đáp án: In the next few years, we’ll be likely to hear a lot more about environmental pollution.
Giải thích: probably + V = be likely to V: có lẽ, có thể làm gì
Dịch: Trong vài năm tới, chúng tôi có thể sẽ nghe nhiều hơn về ô nhiễm môi trường.
Câu 119:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the bold word(s) in each of the following questions:
Apart from being used as an ingredient in cooking, turmeric also promotes many health benefits.
Đáp án: D
Giải thích: promote (thúc đẩy) >< weaken (làm yếu đi)
Dịch: Ngoài việc được sử dụng như một thành phần trong nấu ăn, củ nghệ còn thúc đẩy nhiều lợi ích sức khỏe.
Câu 120:
Rewrite the sentence: I would like my sister to improve her English speaking.
=> I wish ___________________________________.
Đáp án: I wish my sister improved her English speaking.
Giải thích: Câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ đơn.
Dịch: Tôi ước em gái tôi cải thiện khả năng nói tiếng Anh của cô ấy.
Câu 121:
Chuyển câu sau sang bị động: I must have the dentist check my teeth.
Đáp án: I must have my teeth checked by the dentist.
Giải thích: have st Vp2 (by sb): có cái gì được làm bởi ai
Dịch: Răng của tôi phải được kiểm tra bởi nha sĩ.
Câu 122:
Đáp án: What I find most irriating about him is his clothes.
Giải thích: What + S + find + adj...: Điều mà ai cảm thấy như thế nào...
Dịch: Điều mà tôi thấy khó chịu nhất về anh ấy là quần áo của anh ấy.
Câu 123:
It turned out to be a ______ journey when the weather became bad.
Đáp án: B
Giải thích: trước danh từ cần tính từ
Dịch: Hóa ra đó là một hành trình nguy hiểm khi thời tiết trở nên tồi tệ.
Câu 124:
Viết lại câu: The salesman told me that my new car would be delivered next Wednesday.
=> According _________________________________.
Đáp án: According to the salesman, my new car would be delivered next Wednesday.
Giải thích: according to: theo như
Dịch: Theo người bán hàng, chiếc xe mới của tôi sẽ được giao vào thứ Tư tới.
Câu 125:
In spite of being the new resident in this area, he always tries to _____ with his neighbours.
Đáp án: D
Giải thích: get along well with: có mối quan hệ tốt với ai
Dịch: Mặc dù là cư dân mới trong khu vực này, anh luôn cố gắng hòa thuận với hàng xóm.
Câu 126:
Viết lại câu: Alice lost all her hope; she decided to stop her business.
=> Such _________________________________________.
Đáp án: Such was her hopelessness that Alice decided to stop her business.
Giải thích: Đảo ngữ: Such + tobe + N + that + mệnh đề: cái gì quá đến nỗi mà...
Dịch: Alice cảm thấy vô vọng đến nỗi phải dừng việc kinh doanh của cô ấy.
Câu 127:
Choose the best option: I want to be well-groomed ______ other people think nice things about me.
Đáp án: C
Giải thích: in order to V = so as to V = so that + mệnh đề: nhằm mục đích gì
Dịch: Tôi muốn trở nên gọn gàng để mọi người nghĩ tốt về tôi.
Câu 128:
Marilyn Monroe ____ to a heavy drug use, which had a damaging impact ____ both her mental and physical health.
Đáp án: A
Giải thích:
- resort to: đành phải làm thứ gì dù không muốn vì không có cách nào tốt hơn
- impact on: tác động đến
Dịch: Marilyn Monroe đã dùng đến việc sử dụng ma túy nặng, điều này có tác động gây tổn hại đến cả sức khỏe tinh thần và thể chất của cô.
Câu 129:
On our trip to Spain, we crossed ______ Atlantic Ocean.
Đáp án: C
Giải thích: trước tên đại dương cần dùng mạo từ “the”
Dịch: Trên chuyến đi tới Tây Ban Nha, chúng tôi đã đi qua biển Đại Tây Dương.
Câu 130:
In the early days of jet development, jet engines used great numbers of fuel.
Đáp án: C
Giải thích: fuel (nhiên liệu) không đếm được => numbers -> deal
Dịch: Trong những ngày đầu phát triển phản lực, động cơ phản lực đã sử dụng rất nhiều nhiên liệu.
Câu 131:
Neither of the scout (A) leaders (B) know (C) how to trap wild animals or how to prepare them for mounting (D).
Đáp án: C
Giải thích: Neither of N (số nhiều) + V (số ít) => knows
Dịch: Cả hai trưởng nhóm trinh sát đều không biết cách bẫy động vật hoang dã hoặc cách chuẩn bị chúng để treo lên.
Câu 132:
Ingrid likes living _________ above the city streets.
Đáp án: C
Giải thích: live long: sống lâu dài
Dịch: Ingrid thích sống lâu dài trên những con phố thành thị.
Câu 133:
As a teenager, he was uninterested in school – but became in music, listening to a huge of contemporary American music.
Đáp án: B
Giải thích:
- absorbed in st: say mê cái gì
- a range of st: một loại cái gì
Dịch: Khi còn là một thiếu niên, anh không quan tâm đến trường học - nhưng trở nên say mê với âm nhạc, nghe một loạt khổng lồ âm nhạc Mỹ đương đại.
Câu 134:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
You can use earbuds to listen to music or your listening everywhere, even in public place, as nobody is disturbed.
Đáp án: A
Giải thích: disturbed = annoyed: bị làm phiền, gây khó chịu
Dịch: Bạn có thể đeo tai nghe để nghe nhạc hay bài nghe ở mọi nơi, thậm chí ở nơi công cộng bởi vì không ai bị làm phiền.
Câu 135:
Don't put too much garlic in the salad; two bunches are enough.
Đáp án: C
Giải thích: bunches (bó) => cloves (tép tỏi)
Dịch: Đừng bỏ quá nhiều tỏi vào salad, 2 tép là đủ.
Câu 136:
Immediately, after his arrival, things went wrong.
Đáp án: C
Giải thích: No sooner + had + S + Vp2 + than + S + Vqk: Ngay khi mà...thì...
Dịch: Ngay khi mà anh ấy đến thì mọi thứ trở nên tồi tệ.
Câu 137:
When the alarm clock went off, Tom just turned _______ and went back to sleep.
Đáp án: D
Giải thích: turn off: tắt
Dịch: Khi đồng hồ báo thức đổ chuông, anh ấy chỉ tắt bỏ và quay trở lại ngủ tiếp.
Câu 138:
Viết lại câu: The only thing that kept us out of prison was the way he spoke the local dialect.
=> But for his command ___________________________.
Đáp án: But for his command of the local dialect, we would have been put in prison.
Giải thích: But for + N/Ving: nếu không
Dịch: Nếu không nhờ khả năng nói tiếng địa phương của anh ấy thì chúng tôi đã bị tống vào tù rồi.
Câu 139:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
A digital camera is convenient as it is quick to view and delete as well as easy to transfer photos to a computer.
Đáp án: D
Giải thích: convenient (thuận tiện) >< useless (vô dụng)
Dịch: Một máy ảnh kỹ thuật số thuận tiện vì nó nhanh chóng xem và xóa cũng như dễ dàng chuyển ảnh sang máy tính.
Câu 140:
The lack of running water, _____ and inadequate housing leads to deadly conditions in the slums in many cities in Africa.
Đáp án: A
Giải thích:
- sanitation: vệ sinh
- irrigation: thủy lợi
- urbanisation: đô thị hóa
- industrialisation: công nghiệp hóa
Dịch: Việc thiếu nước chảy, vệ sinh và nhà ở không đầy đủ dẫn đến điều kiện chết người ở khu ổ chuột ở nhiều thành phố ở Châu Phi.
Câu 141:
Complete the following sentences with the conjunctions but, for, or, so
John and Nick want to see the dragon boat races, _____ they are going to Ook bok festival.
Đáp án: so
Giải thích:
- but: nhưng
- for: vì
- or: hoặc
- so: vì vậy
Dịch: John và Nick muốn xem đua thuyền rồng, vì vậy họ sẽ tới lễ hội Ook bok.
Câu 142:
British parents are always complaining that their children spend too much time glued to the TV and do not have enough time on other activities (1) ________sports and reading. A survey recently (2) ________on people’s viewing habits does not approve this. It shows that young people in Britain spend on average 23 hours a week in front of the television, which works out at over three hours a day.
What is surprising, however, is the fact that the average adult watches even more: an incredible 28 hours a week. We seem to have become a nation of addicts. Just about every household in the country has a television set and over half have two or more. According to the survey, people nowadays don’t just watch television sitting in their living-rooms, they watch it in the kitchen and in bed (3) _______.
The education Minister said a few weeks ago that Britain’s pupils should spend more time reading. Unfortunately, parents are not setting a good example; adults do (4) ________ reading than young people. In fact reading is at the bottom of their list of favoring pastimes. They would (5) _______ listen to the radio, go to the cinema or hire a video to watch on their televisions at home.
Câu 143:
carry: mang, vác
research: nghiên cứu
investigate: điều tra
carry out: tiến hành
Câu 144:
According to the survey, people nowadays don’t just watch television sitting in their living-rooms, they watch it in the kitchen and in bed (3) _______.
moreover: hơn nữa
in addition: thêm vào đó
as well: cũng như
more: nhiều hơn
Câu 145:
more: nhiều hơn
little + N (không đếm được): ít, hầu như không có
less + N (không đếm được): ít hơn
fewer + N (số nhiều đếm được): ít hơn
Câu 146:
They would (5) _______ listen to the radio, go to the cinema or hire a video to watch on their televisions at home.
would like to V: muốn làm gì
would rather V: muốn làm gì
would prefer to V: thích làm gì hơn
Dịch: Cha mẹ người Anh luôn phàn nàn rằng con cái họ dành quá nhiều thời gian dán mắt vào TV và không có đủ thời gian cho các hoạt động khác như thể thao và đọc sách. Một cuộc khảo sát được thực hiện gần đây về thói quen xem của mọi người không tán thành điều này. Nó cho thấy những người trẻ tuổi ở Anh dành trung bình 23 giờ một tuần trước tivi, tức là hơn ba giờ một ngày.
Tuy nhiên, điều đáng ngạc nhiên là thực tế là người trưởng thành trung bình còn xem nhiều hơn: 28 giờ một tuần một cách đáng kinh ngạc. Chúng ta dường như đã trở thành một quốc gia của những người nghiện. Gần như mọi hộ gia đình trong cả nước đều có một chiếc tivi và hơn một nửa có hai chiếc trở lên. Theo khảo sát, mọi người ngày nay không chỉ ngồi xem tivi trong phòng khách, họ còn xem nó trong nhà bếp và trên giường nữa.
Bộ trưởng giáo dục cách đây vài tuần đã nói rằng học sinh Anh nên dành nhiều thời gian hơn cho việc đọc. Thật không may, cha mẹ không nêu gương tốt; người lớn đọc ít hơn người trẻ. Trên thực tế, đọc sách nằm ở cuối danh sách những trò tiêu khiển ưa thích của họ. Họ thích nghe đài hơn, đi xem phim hoặc thuê video để xem trên ti vi ở nhà.
Câu 147:
Marilyn Monroe is widely ____ as one of most influential figures in American culture.
Đáp án: D
Giải thích: be regarded as: được xem, coi như là
Dịch: Marilyn Monroe được coi là một trong những nhân vật có ảnh hưởng nhất trong văn hóa Mỹ.
Câu 148:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Without economic security and amid poor living conditions, crime is inevitable.
Đáp án: D
Giải thích: inevitable (không thể tránh khỏi) >< preventable (có thể tránh khỏi)
Dịch: Không có an ninh kinh tế và trong điều kiện sống tồi tệ, tội phạm là không thể tránh khỏi.
Câu 149:
The experts were not fully ______ that the animal was a puma.
Đáp án: A
Giải thích:
- convince: thuyết phục
- believe: tin tưởng
- realize: nhận ra
- discover: khám phá
Dịch: Các chuyên gia không hoàn toàn bị thuyết phục rằng con vật là một con báo.
Câu 150:
Tìm và sửa lỗi sai: She wish she could speak english well.
Đáp án: wish => wishes
Giải thích: She là ngôi ba số ít => động từ phải chia bằng việc thêm s/es
Dịch: Cô ấy ước cô ấy có thể nói tiếng Anh tốt.
Câu 151:
The footballer never really recovered from the injury ______ at the beginning of the season.
Đáp án: D
Giải thích:
- got: nhận được
- struck: đình công
- endured: chịu đựng
- sustained: bị, chịu
Dịch: Cầu thủ này chưa bao giờ thực sự hồi phục sau chấn thương hồi đầu mùa giải.
Câu 152:
Tìm và sửa lỗi sai: If Lucia had been here now, she would find out the truth about her uncle's accident.
Đáp án: had been => were
Giải thích: Giả định không có thật ở hiện tại (vì có now) => dùng câu điều kiện 2: If + S + Vqk, S + would + V
Dịch: Nếu Lucia ở đây bây giờ, cô ấy sẽ tìm ra sự thật về tai nạn của chú mình.
Câu 153:
Đáp án: My father has difficulty following the maps.
Giải thích: have difficulty Ving: gặp khó khăn trong việc gì
Dịch: Cha tôi gặp khó khăn trong việc theo dõi bản đồ.
Câu 154:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I have to take the responsibility.
Đáp án: B
Giải thích: Đại từ quan hệ Who thay thế cho danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ trước nó => dùng đại từ nhân xưng “I” chứ không dùng tân ngữ “me”.
Dịch: Tôi phải chịu trách nhiệm.
Câu 155:
never leave any electrical appliances on standby and I think it is a good way to _______________ energy in the home.
Đáp án: D
Giải thích:
- use: sử dụng
- keep: giữ
- take care of: chăm sóc
- conserve: bảo tồn, giữ gìn, tiết kiệm
Dịch: Tôi không bao giờ để bất kỳ thiết bị điện nào ở chế độ chờ và tôi nghĩ đó là một cách tốt để tiết kiệm năng lượng trong nhà.
Câu 156:
Everyone thought the book was written by the princess herself.
=> _______________________________________________.
Đáp án: The princess was thought to write the book herself.
Giải thích: Câu bị động kép: vì hai vế cùng thì nên áp dụng cấu trúc: be Vp2 to V/ be Vp2
Dịch: Công chúa được cho là tự viết cuốn sách.
Câu 157:
Viết lại câu sau dưới dạng câu chẻ bị động: The dog barked at the stranger.
Đáp án: It was the stranger who was barked at by the dog.
Giải thích: It is/was ... that/who be Vp2
Dịch: Con chó sủa người lạ.
Câu 158:
Viết lại câu sau dưới dạng câu chẻ bị động: The pedestrian asked the policeman a lot of questions.
Đáp án: It was the policeman who was asked a lot of questions by the pedestrian.
Giải thích: It is/was ... that/who be Vp2
Dịch: Người cảnh sát bị hỏi rất nhiều câu hỏi bởi người qua đường.
Câu 159:
Choose the best answer: Information technology has ____ our lives.
Đáp án: D
Giải thích:
- evolve: tiến hóa
- reserve: bảo tồn
- assimilate: đồng hóa
- transform: thay đổi
Dịch: Công nghệ thông tin đã thay đổi cuộc sống của chúng ta.
Câu 160:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
We can protect many species by keeping them in wildlife reserves.
Đáp án: A
Giải thích: reserve = protected land: khu bảo tồn
Dịch: Chúng ta có thể bảo vệ nhiều loài bằng việc giữ chúng ở khu bảo tồn động vật hoang dã.
Câu 161:
Choose the best answer: It's wise to use local fresh produce which is in season.
Đáp án: C
Giải thích: produce = crops: sản phẩm, nông phẩm
Dịch: Thật khôn ngoan khi sử dụng các sản phẩm tươi sống của địa phương đang vào mùa.
Câu 162:
Viết lại câu: If Smith hadn't broken his leg, he would have played football for England. (represented)
Đáp án: If Smith hadn't broken his leg, he would have represented England playing football.
Giải thích: represent sb/ st Ving: đại diện ai/ cái gì để làm gì
Dịch: Nếu Smith không bị gãy chân, anh ấy đã đại diện cho nước Anh chơi bóng.
Câu 163:
Rewrite the sentence: I find grammar exercises extremely boring. (STIFF)
Đáp án: Grammar exercises bore me stiff.
Giải thích: bore sb stiff: làm ai chán ngấy
Dịch: Những bài tập ngữ pháp làm tôi chán ngấy.
Câu 164:
Đáp án: Should (you) come
Giải thích: Dạng đảo ngữ của câu điều kiện 1: Should + S + V, S + will + V
Dịch: Nếu bạn đến sớm, chúng ta sẽ bắt đầu.
Câu 165:
Choose the best option: The “Marching song” was adopted as the national ____ of Viet Nam in 1945.
Đáp án: A
Giải thích: national anthem: quốc ca
Dịch: Tiến quân ca được công nhận là quốc ca của Việt Nam vào năm 1945.
Câu 166:
Choose the best option: We ____ an old box while we ____ in the garden.
Đáp án: B
Giải thích: Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn.
Dịch: Chúng tôi tìm được một chiếc hộp cũ trong khi đang đào ở trong vườn.
Câu 167:
Choose the best option: Our band needs to ____ our nerves to perform in this music competition.
Đáp án: B
Giải thích: conquer one’s nerves to V: chế ngự nỗi sợ hãi để làm gì
Dịch: Ban nhạc chúng tôi cần chế ngự nỗi sợ hãi để trình diễn trong cuộc thi âm nhạc này.
Câu 168:
What is "pop" music? It has always been difficult for me to decide (1)___________ "popular music" means music written for the people or it is simple music that the people like.The same problem of definition exists with jazz. So (2)___________ different types of music have been called jazz at one time or (3)___________ that is hard to say what it really is. Jazz has always been considered (4)___________black music but when I first took an interest in it I used to hear white bands playing music that was like Louis Armstrong's in the 1920s. I found out (5)___________ that they learn to do this by playing his records over and over again until their style was (6)___________ to his for them to imitate him. Since then white singers (7)___________ Bob Dylan have rediscovered their own folk tradition, instead of borrowing from black roots. But the main changes since 1960 have been social and technical. One is that (8)___________have more money to spend on records at an earlier age than they used to, so Tin Pan Alley, the "pop music" industry, aims at the teenage audience. Another is that electronic equipment has developed (9)___________ extent that technicians are now capable of mixing sound to produce recordings that are quite different from a live performance. But the real problem with "pop" music is that Tin Pan Alley has always worked against (10)___________ a genuine music of the people. It takes everything original and natural out of it and replaces it with cheap commercial imitation. As the American folk singer, Woody Guthrie said: "They've always preferred the second-rate song. They've never wanted to play the good one.
Choose the best answer to fill in the blank.
Câu 169:
many + N (số nhiều): nhiều ...
Câu 170:
the other + N (số ít): cái khác
the others: những cái khác (đã xác định rồi)
others: những cái khác (chưa xác định)
another + N (số ít đếm được)/X: một cái khác
Câu 171:
be considered to be: được coi, xem là
Câu 172:
presently: hiện nay
after: sau khi
afterwards: sau này
soon: sớm
Câu 173:
adj enough to V: như thế nào đủ để làm gì
Câu 174:
like + N: chẳng hạn như
as: như là
for instance = for example: ví dụ (thường đứng ở đầu câu trước dấu phẩy hoặc ở cuối câu sau dấu phẩy)
Câu 175:
Câu 176:
develop to: phát triển tới
so...that: quá đến nỗi mà...
Câu 177:
sau giới từ ở đây cần danh động từ, tính từ sở hữu đứng trước danh từ
Dịch: Tôi luôn thấy khó quyết định liệu "nhạc đại chúng" có nghĩa là âm nhạc viết cho mọi người hay đó là thứ âm nhạc đơn giản mà mọi người thích. Vấn đề về định nghĩa cũng tồn tại với nhạc jazz. Rất nhiều thể loại âm nhạc khác nhau đã được gọi là jazz vào lúc này hay lúc khác, thật khó để nói nó thực sự là gì. Jazz luôn được coi là nhạc của người da đen nhưng khi tôi bắt đầu quan tâm đến nó, tôi thường nghe các ban nhạc da trắng chơi nhạc giống như của Louis Armstrong vào những năm 1920. Sau đó, tôi phát hiện ra rằng họ học cách làm điều này bằng cách chơi đi chơi lại các đĩa hát của anh ấy cho đến khi phong cách của họ đủ gần với phong cách của anh ấy để họ bắt chước anh ấy. Kể từ đó, những ca sĩ da trắng như Bob Dylan đã khám phá lại truyền thống dân ca của chính họ, thay vì vay mượn từ nguồn gốc da đen. Nhưng những thay đổi chính kể từ năm 1960 là về mặt xã hội và kỹ thuật. Một là giới trẻ có nhiều tiền hơn để chi cho các đĩa hát ở độ tuổi sớm hơn so với trước đây, vì vậy Tin Pan Alley, ngành công nghiệp "nhạc pop", hướng đến khán giả tuổi teen. Một điều nữa là thiết bị điện tử đã phát triển đến mức các kỹ thuật viên hiện có khả năng trộn âm thanh để tạo ra các bản ghi âm hoàn toàn khác với một buổi biểu diễn trực tiếp. Nhưng vấn đề thực sự với nhạc "pop" là Tin Pan Alley luôn chống lại việc nó là thứ âm nhạc chân chính của mọi người. Nó lấy đi mọi thứ nguyên bản và tự nhiên của nó và thay thế nó bằng sự bắt chước thương mại rẻ tiền. Như ca sĩ nhạc dân gian người Mỹ, Woody Guthrie đã nói: "Họ luôn thích bài hát hạng hai. Họ chưa bao giờ muốn chơi bài hay.
Câu 178:
Tìm và sửa lỗi sai: Not having read the book before, he didn't know who is the author.
Đáp án: D
Giải thích:
- Câu ở dạng khẳng định => Từ để hỏi + S + to be
- Ngữ cảnh ở quá khứ => to be was
=> who the author was
Dịch: Chưa từng đọc quyển sách này trước đó nên anh ấy không nhớ tác giả là ai.
Câu 179:
Find the mistake: I came to class very early so the teacher was late due to heavy traffic.
Đáp án: B
Giải thích: sai nghĩa: so (vì vậy) => but: nhưng
Dịch: Tôi đến lớp rất sớm nhưng giáo viên lại đến muộn vì tắc đường.
Câu 180:
Viết lại câu: I can't understand why they are reluctant to sign the contract. (baffled)
Đáp án: Their reluctance to sign the contract baffled me.
Giải thích: Baffle sb: làm ai thấy khó hiểu
Dịch: Việc họ miễn cưỡng ký hợp đồng làm tôi thấy khó hiểu.
Câu 181:
Eugenie Clark has a wide ______ about cultures of many countries in the world.
Đáp án: C
Giải thích: sau tính từ cần danh từ
Dịch: Eugenie Clark có một lượng kiến thức rộng về văn hóa của nhiều nước trên thế giới.
Câu 182:
Gerald never had enough to live on until he married that rich businesswoman. (SHORT)
=> Gerald _________________________________.
Đáp án: Gerald was always short of money until he married that rich businesswoman.
Giải thích: be short of: thiếu, gần như không có cái gì
Dịch: Gerald lúc nào cũng thiếu tiền cho đến tận khi anh ấy cưới nữ doanh nhân đó.
Câu 183:
Đáp án: When were you born?
Giải thích: date of birth: ngày sinh, be born: được sinh ra
Dịch: Bạn sinh vào khi nào?
Câu 184:
Books taken from the short ______ section are due to be returned the next day.
Đáp án: C
Giải thích: short loan section: phần mượn, nợ ngắn hạn (dùng trong thư viện)
Dịch: Những cuốn sách được lấy từ phần cho mượn ngắn hạn sẽ được trả lại vào ngày hôm sau.
Câu 185:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It's incredible that his new song leads the Billboard hot 100 chart only in 3 days.
Đáp án: B
Giải thích: incredible = beyond belief = implausible = unbelievable: không thể tin được >< believable: có thể tin được
Dịch: Thật khó tin khi bài hát mới của anh ấy dẫn đầu bảng xếp hạng Billboard hot 100 chỉ sau 3 ngày.
Câu 186:
On no account ________ to take photographs backstage.
Đáp án: A
Giải thích: On no account + trợ động từ/ tobe + S + V/ Vp2: với bất cứ lí do gì cũng không, dựa vào nghĩa sử dụng dạng bị động
Dịch: Với bất kì lí do gì thì nhiếp ảnh gia cũng không được phép chụp ảnh hậu trường.
Câu 187:
Viết lại câu: You'll certainly meet lots of people in your new job.
=> You are ______________________________.
Đáp án: You are certain to meet lots of people in your new job.
Giải thích: be certain to V: chắc chắn làm gì
Dịch: Bạn chắc chắn sẽ gặp rất nhiều người ở công việc mới.
Câu 188:
Choose the best option: We must continually evaluate the ____ of each change on the product as a whole.
Đáp án: C
Giải thích: impact on: tác động lên
Dịch: Chúng ta phải liên tục đánh giá tác động của từng thay đổi đối với toàn bộ sản phẩm.
Câu 189:
When I was a child, we lived in Bristol. (used)
Đáp án: When I was a child, I used to live in Bristol.
Giải thích: used to V: thường hay làm gì trong quá khứ và bây giờ không còn nữa
Dịch: Khi tôi còn nhỏ, tôi thường sống ở Bristol.
Câu 190:
Rewrite the sentence: Organic vegetables are said to be very healthy. (WONDERS)
Đáp án: Organic vegetables are said to do wonders for one’s health.
Giải thích: do wonders for: có tác dụng kì diệu cho
Dịch: Rau hữu cơ có tác dụng kì diệu cho sức khỏe con người.
Câu 191:
We have some ______ students for the program.
Đáp án: A
Giải thích: exchange students: học sinh trao đổi
Dịch: Chúng tôi có một số học sinh trao đổi cho chương trình.
Câu 192:
Choose the best answer: "Please don't tell anyone what happened", Ann said to me.
Đáp án: D
Giải thích: told sb (not) to V: bảo ai (không) làm gì
Dịch: Ann bảo tôi không được nói với ai về chuyện đã xảy ra.
Câu 193:
The new student was very shy at the beginning, but then he _____ well with everyone.
Đáp án: A
Giải thích: get on well with: có mối quan hệ tốt với ai
Dịch: Học sinh mới rất ngại ngùng lúc ban đầu nhưng sau đấy anh ấy đã có mối quan hệ tốt với mọi người.
Câu 194:
Most of the fresh water is ______ at the North and South Poles.
- be boiled: được đun sôi, luộc
- be frozen: bị đóng băng
- be run: được chảy, chạy
- be flowed: được chảy
Dịch: Hầu như nước sạch bị đóng băng ở cực Bắc và cực Nam.
Câu 195:
The world's population is ______ to be over 7 billion by 2010.
Đáp án: C
Giải thích: be expected: được kì vọng, được cho là
Dịch: Dân số thế giới được cho là sẽ hơn 7 tỷ vào năm 2010.
Câu 196:
Tìm từ đồng nghĩa: Consuming too much junk food increases the risk of obesity.
Đáp án: D
Giải thích: increase/ raise st: làm tăng cái gì
Dịch: Tiêu thụ quá nhiều đồ ăn vặt sẽ làm tăng nguy cơ béo phì.
Câu 197:
In the struggle for survival, the fittest win out at the ____ of their rivals because they succeed in adapting themselves best ____ their environment.
Đáp án: A
Giải thích:
- at the expense of: gây bất lợi/ hại cho ai, cái gì
- adapt to: thích nghi
Dịch: Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, kẻ mạnh nhất sẽ chiến thắng đối thủ vì họ thành công trong việc thích nghi tốt nhất với môi trường của mình.
Câu 198:
Tìm từ đồng nghĩa: A digital camera is more economical than a film camera since you don't have to buy rolls of films.
Đáp án: B
Giải thích: more economical = cheaper: rẻ hơn
Dịch: Máy ảnh kỹ thuật số tiết kiệm hơn máy ảnh phim vì bạn không phải mua cuộn phim.
Câu 199:
The new manager blames me for everything that goes wrong. (PICKING)
Đáp án: The new manager is always picking on me for everything that goes wrong.
Giải thích: pick on: chỉ trích
Dịch: Người quản lý mới luôn chỉ trích tôi vì mọi sai sót.