Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 33)

  • 10651 lượt thi

  • 85 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

I enjoy (fish) _______ because it is relaxing.
Xem đáp án

Đáp án: fishing

Giải thích: enjoy Ving: thích làm gì

Dịch: Tôi thích câu cá bởi vì nó thư giãn.


Câu 2:

I remember ______ afraid of the dark as a young child.

Xem đáp án

Đáp án: being

Giải thích: remember Ving: nhớ đã làm gì

Dịch: Tôi nhớ là đã từng sợ bóng tối khi còn nhỏ.


Câu 3:

It is a pity that I can't come to your birthday party tonight.

=> I wish _________________________.

Xem đáp án

Đáp án: I wish I could come to your birthday party tonight.

Giải thích: wish + S + could V: ước có thể làm gì

Dịch: Tôi ước tôi có thể tới bữa tiệc sinh nhật của bạn vào tối nay.


Câu 4:

Jojo gets his sister to clean his source.

=> Jojo gets _____________________.

Xem đáp án

Đáp án: Jojo gets his source cleaned by his sister.

Giải thích: get st Vp2: có cái gì được làm gì

Dịch: Jojo được em gái của mình làm sạch nguồn.


Câu 5:

Write about your favorite cartoon.

Xem đáp án

Gợi ý: My favorite cartoon is "SpongeBob SquarePants". "SpongeBob SquarePants" is a hilarious animated television series that premiered on Nickelodeon in 1999. The show is created by marine biologist and animator, Stephen Hillenburg. It follows the adventures of SpongeBob, a cheerful and optimistic yellow sea sponge who lives in a pineapple under the sea in Bikini Bottom. SpongeBob's best friend is his dimwitted and loyal starfish companion, Patrick, and together they often get into hilarious and zany escapades. The show's humor is often absurd and surreal, with jokes that appeal to both children and adults. It has a catchy theme song that is easily recognized, and it features a colorful cast of characters, including Mr. Krabs, Squidward, Sandy Cheeks, and Plankton. The success of "SpongeBob SquarePants" has spawned a movie, merchandise, and even a Broadway musical. Its popularity has endured over the years, and it remains a beloved cartoon among audiences of all ages.

Dịch: Phim hoạt hình yêu thích của tôi là "SpongeBob SquarePants". "SpongeBob SquarePants" là một bộ phim truyền hình hoạt hình vui nhộn được công chiếu lần đầu trên Nickelodeon vào năm 1999. Bộ phim được tạo ra bởi nhà sinh vật biển và nhà làm phim hoạt hình, Stephen Hillenburg. Nó kể về cuộc phiêu lưu của SpongeBob, một chú bọt biển màu vàng vui vẻ và lạc quan sống trong một quả dứa dưới biển ở Bikini Bottom. Người bạn thân nhất của SpongeBob là người bạn đồng hành sao biển khờ khạo và trung thành của anh, Patrick, và họ thường cùng nhau tham gia vào những cuộc vượt ngục vui nhộn và kỳ lạ. Sự hài hước của chương trình thường ngớ ngẩn và siêu thực, với những trò đùa thu hút cả trẻ em và người lớn. Nó có một bài hát chủ đề hấp dẫn dễ nhận ra và có dàn nhân vật đầy màu sắc, bao gồm Mr. Krabs, Squidward, Sandy Cheeks và Plankton. Thành công của "SpongeBob SquarePants" đã tạo ra một bộ phim, hàng hóa và thậm chí là một vở nhạc kịch Broadway. Sự nổi tiếng của nó đã kéo dài qua nhiều năm và nó vẫn là một phim hoạt hình được yêu thích đối với khán giả ở mọi lứa tuổi.

 


Câu 6:

The children spent a day ______ to the zoo last weekend.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: last weekend => quá khứ đơn

Dịch: Lũ trẻ dành cả một ngày để tới sở thú vào cuối tuần trước.


Câu 7:

The restaurant _____ (not go) out of business if that international burger company ______ (not open) last year.

Xem đáp án

Đáp án: wouldn’t have gone/hadn’t opened

Giải thích: Câu điều kiện 3: If + S + had Vp2, S + would have Vp2

Dịch: Nhà hàng sẽ không bị phá sản nếu công ty buger quốc tế đó không mở vào năm ngoái.


Câu 8:

They expected my work to be finished early. 

=> I ___________________________.

Xem đáp án

Đáp án: I was expected to finish my work early.

Giải thích: bị động: be Vp2

Dịch: Tôi được trông đợi hoàn thành công việc sớm.


Câu 9:

They (live) ____ in Ho Chi Minh City since 1975. 
Xem đáp án

Đáp án: have lived

Giải thích: since 1975 => hiện tại hoàn thành

Dịch: Họ đã sống ở TP Hồ Chí Minh kể từ 1975.


Câu 10:

If you have a map along, you ______ get lost.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Câu điều kiện 1: If + S + V (HTĐ/HTHT), S + will (not) + V

Dịch: Nếu bạn mang theo bản đồ, bạn sẽ không bị lạc.


Câu 11:

We will go out when it (stop) ______ raining. 

Xem đáp án

Đáp án: stops

Giải thích: Sự phối thì với when ở hiện tại: When + S + V (HTĐ), S + will + V

Dịch: Chúng tôi sẽ đi ra ngoài khi trời ngừng mưa

Câu 12:

I don't mind if you leave now. (objection)

=> I have _______________________.

Xem đáp án

Đáp án: I have no objection to your leaving.

Giải thích: have no objection to: không phản đối việc gì

Dịch: Tôi không phản đối việc bạn rời đi.

 


Câu 13:

Pandas need a special diet without which they perish. (Unless) 
Xem đáp án

Đáp án: Unless pandas are given a special diet, they will die.

Giải thích: Câu điều kiện 1: If/Unless + S + V(s/es), S + will V

Dịch: Nếu gấu trúc không được ăn chế độ đặc biệt, chúng sẽ chết.


Câu 14:

You like watching sports, don't you? – “ ______.”

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

- Bạn thích xem thể thao đúng không?

- Không, tôi ghét điều đó.


Câu 15:

A lot of cultural and _____ activities are held as part of the Flower Festival in Da Lat. 

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: trước danh từ cần tính từ

Dịch: Nhiều hoạt động văn hóa, nghệ thuật được tổ chức trong khuôn khổ Festival Hoa Đà Lạt.


Câu 16:

I'm sure it was Tom who made all this mess

​-> All this mess ______________.

Xem đáp án

Đáp án: All this mess must have been made by Tom.

Giải thích: must have Vp2: chắc hẳn đã làm gì

Dịch: Tất cả đống lộn xộn này chắc hẳn đã được làm bởi Tom.

 


Câu 17:

Where and when is the Day of the Dead celebrated?
Xem đáp án

1. It is celebrated on November 1 in Mexico, Ecuador, Guatemala and other parts of Central and South America.


Câu 18:

What do families gather to pray for?

Xem đáp án

They gather to pray to the souls of dead relatives, asking them to return for just one night.


Câu 19:

What do people do to welcome the souls back to Earth?

Xem đáp án
They decorate altars in their homes and grave yards with food, candles, candy skulls and marigolds to welcome the souls back to Earth

Câu 20:

What is the custom with Pan de los muertos (bread of the dead)?
Xem đáp án

Pan de los muertos (bread of the dead) is banked in the shape of skulls and crossbones, and a toy is hidden inside each loaf.


Câu 21:

What is the purpose of the Day of the Dead?

Xem đáp án

Day of the Dead is a time to celebrate and remember the lives of dead family members.

Giải thích:

1. Thông tin: Day of the Dead is celebrated on November 1 in Mexico, Ecuador, Guatemala and other parts of Central and South America.

2. Thông tin: Families gather to pray to the souls of dead relatives, asking them to return for just one night.

3. Thông tin: People decorate altars in their homes and graveyards with food, candles, candy skulls and marigolds to welcome the souls back to Earth.

4. Thông tin: Pan de los muertos (bread of the dead) is baked in the shape of skulls and crossbones, and toy is hidden inside each loaf.

5. Thông tin: Day of the Dead is a time to celebrate and remember the lives of dead family members.

Dịch: Ngày của người chết ở Mexico được tổ chức vào ngày 1 tháng 11 tại Mexico, Ecuador, Guatemala và các khu vực khác ở Trung và Nam Mỹ. Các gia đình tụ tập để cầu nguyện cho linh hồn của những người thân đã khuất, yêu cầu họ quay trở lại chỉ trong một đêm. Mọi người trang trí bàn thờ trong nhà và nghĩa địa bằng thức ăn, nến, kẹo đầu lâu và cúc vạn thọ để chào đón các linh hồn trở lại Trái đất. Bộ xương được trưng bày khắp các thành phố và những người hóa trang thành bộ xương diễu hành trên đường phố. Pan de los muertos (bánh mì của người chết) được nướng theo hình đầu lâu xương chéo, và đồ chơi được giấu bên trong mỗi ổ bánh. Người cắn vào đồ chơi được cho là có bữa trưa ngon miệng. Ngày của người chết là thời gian để kỷ niệm và tưởng nhớ cuộc sống của các thành viên gia đình đã chết.


Câu 22:

If Pauline hadn't been interested, the project would have been abandoned.

→ If it hadn't been for, ______________________.

Xem đáp án

Đáp án: If it hadn't been for Pauline's interest, the project would have been abandoned.

Giải thích: If it hadn’t been for..., S + would have Vp2

Dịch: Nếu không phải vì sự yêu thích của Pauline, dự án đã bị bỏ dở.


Câu 23:

She (read) _______ all the books written by Dickens. How many books have you read?
Xem đáp án

Đáp án: has read

Giải thích: Câu không có mốc thời gian cụ thể => hiện tại hoàn thành

Dịch: Cô ấy đã đọc hết sách được viết bởi Dickens. Bạn đã đọc được bao nhiêu quyển rồi?


Câu 24:

sunburn / yesterday / was / because / outside / has / Alice / she / all / day

Xem đáp án

Đáp án: Alice has sunburn because she was outside all day yesterday

Giải thích: has sunburn: bị cháy nắng

Dịch: Alice bị cháy nắng bởi vì cô ấy ở ngoài trời suốt cả ngày hôm qua.


Câu 25:

sunburn / yesterday / was / because / outside / has / Alice / she / all / day

Xem đáp án

Đáp án: Alice has sunburn because she was outside all day yesterday

Giải thích: has sunburn: bị cháy nắng

Dịch: Alice bị cháy nắng bởi vì cô ấy ở ngoài trời suốt cả ngày hôm qua.


Câu 26:

The company hasn’t finished the report.

=> The report ______________________.

Xem đáp án

Đáp án: The report has not been finished by the company yet.

Giải thích: Câu bị động với thì hiện tại hoàn thành: have/has (not) been Vp2

Dịch: Báo cáo vẫn chưa được hoàn thành bởi công ty.


Câu 27:

The last time we saw our grandfather was two months ago. 

=> We haven’t ________________________.
Xem đáp án

Đáp án: We haven’t seen our granfather for two months.

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành: have/has Vp2

Dịch: Chúng tôi đã không gặp ông được 2 tháng rồi.


Câu 28:

The teacher asked " Which book are you taking, John?”

=> The teacher ______________________?

Xem đáp án

Đáp án: The teacher asked which book John was taking. 

Giải thích: Câu gián tiếp dạng wh-qs: S + asked + O + wh-word + S + V (lùi 1 thì)

Dịch: Giáo viên hỏi John đang lấy cuốn sách nào.


Câu 29:

The thick fog made it impossible for me to drive to work. (prevented)

=> ________________________________.
Xem đáp án

Đáp án: The thick fog prevented me from driving to work.

Giải thích: prevent sb from Ving: ngăn ai làm gì

Dịch: Sương dày đặc làm tôi không thể lái xe đi làm được.


Câu 30:

Thirty years ago, we (not/ have) _________ mobile phones.
Xem đáp án

Đáp án: didn’t have

Giải thích: ago => quá khứ đơn

Dịch: Ba mươi năm trước, chúng ta chưa có điện thoại di động.


Câu 31:

This is the worst meal I have ever had.

=> Never ____________________.
Xem đáp án

Đáp án: Never have I had such a bad meal than this.

Giải thích: Đảo ngữ: never have/has + S + Vp2

Dịch: Chưa bao giờ tôi có một bữa ăn tệ hơn thế này.


Câu 32:

While Tom (read) _________, Amely (watch) _______ a documentary on TV. 

Xem đáp án

Đáp án: was reading/was watching

Giải thích: Hai hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ chia quá khứ tiếp diễn.

Dịch: Trong khi Tôm đang đọc thì Amely đang xem phim tài liệu trên TV.


Câu 33:

Write a paragraph (from 120 words to 150 words) about the benefits of using technology in education.
Xem đáp án

Gợi ý: Technology, in recent years, has revolutionized education in numerous ways. The integration of technology in education has opened up a plethora of opportunities that enhances the quality of learning. One of the biggest benefits of using technology in education is that it improves student engagement and motivation. With technology, students can interact with learning materials through a variety of mediums such as audio, video, and graphics. This promotes better retention and understanding of concepts. One of the best advantages of using technology in education is that it makes learning more accessible and personalized. With online platforms, students can access educational content from anywhere, at any time, and at their own pace. Moreover, technology makes it easier for teachers to track student progress, analyze their performances, and provide personalized feedback. Collaboration between students, teachers, and parents also becomes more effective as technology provides tools for effective communication. Hence, the integration of technology into education prepares students for a world where technology is an integral part of everyday life.

Dịch: Công nghệ, trong những năm gần đây, đã cách mạng hóa giáo dục theo nhiều cách. Việc tích hợp công nghệ trong giáo dục đã mở ra nhiều cơ hội nâng cao chất lượng học tập. Một trong những lợi ích lớn nhất của việc sử dụng công nghệ trong giáo dục là nó cải thiện sự tham gia và động lực của học sinh. Với công nghệ, học sinh có thể tương tác với các tài liệu học tập thông qua nhiều phương tiện như âm thanh, video và đồ họa. Điều này thúc đẩy khả năng ghi nhớ và hiểu các khái niệm tốt hơn. Một trong những lợi thế tốt nhất của việc sử dụng công nghệ trong giáo dục là nó làm cho việc học trở nên dễ tiếp cận và được cá nhân hóa hơn. Với các nền tảng trực tuyến, sinh viên có thể truy cập nội dung giáo dục từ mọi nơi, mọi lúc và theo tốc độ của riêng họ. Hơn nữa, công nghệ giúp giáo viên dễ dàng theo dõi sự tiến bộ của học sinh, phân tích hiệu suất của họ và cung cấp phản hồi được cá nhân hóa. Sự hợp tác giữa học sinh, giáo viên và phụ huynh cũng trở nên hiệu quả hơn khi công nghệ cung cấp các công cụ để giao tiếp hiệu quả. Do đó, việc tích hợp công nghệ vào giáo dục chuẩn bị cho học sinh một thế giới nơi công nghệ là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày.


Câu 34:

Yesterday the temperature was 9 degrees. Today it's only 6 degrees.

 It is_____________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: It is colder today than it was yesterday.

Giải thích: so sánh hơn với tính từ ngắn: adj-er than

Dịch: Hôm nay trời lạnh hơn hôm qua

Câu 35:

It was my fault to keep you waiting so long. I (inform) ______ you in advance.

Xem đáp án

Đáp án: should have informed

Giải thích: should have Vp2: đáng ra nên làm gì

Dịch: Đó là lỗi của tôi khi để bạn chờ quá lâu. Tôi đáng ra nên thông báo cho bạn trước.


Câu 36:

Viết bài văn về thuận lợi và bất lợi của việc học online bằng tiếng Anh.

Xem đáp án

Gợi ý: With the advancement of technology, online education has become a trend in recent years. While it offers many conveniences, there are also some drawbacks that need to be considered. One of the benefits of online learning is that it provides flexibility for students. They can access the course materials and lectures at any time and from anywhere in the world. This means individuals who have other commitments such as work or family can still pursue their studies without having to give up their current situations. Furthermore, online learning can be more affordable than traditional education. Students can save money on transportation, textbooks, and accommodation. They also have access to a vast range of resources that can be downloaded or viewed online for free. Another advantage of online education is that it fosters self-discipline and time management skills. Students need to be motivated and keep themselves on track to complete the coursework and assignments. These skills are highly valuable in both personal and professional life and can lead to better job opportunities. However, there are also some disadvantages of online learning. One of the greatest challenges can be the lack of interaction with instructors and fellow students. This can result in feelings of isolation and a lack of support, which can lead to decreased motivation and discouragement. Another disadvantage is technological issues. Internet connection problems, software incompatibilities, and technical difficulties can all hinder a student's ability to complete online coursework and assessments. Moreover, online learning requires a significant amount of self-motivation and discipline. Without the structure and routine of traditional education, some students may struggle to keep up with the workload, leading to poor academic performance. In conclusion, online learning has several advantages and disadvantages. While it offers flexibility and affordability, it also requires self-discipline and can lead to feelings of isolation. It is up to each individual student to assess their learning needs and determine if online education is the right choice for them.

Dịch: Với sự phát triển của công nghệ, giáo dục trực tuyến đã trở thành một xu hướng trong những năm gần đây. Mặc dù nó mang lại nhiều tiện ích, nhưng cũng có một số nhược điểm cần được xem xét. Một trong những lợi ích của việc học trực tuyến là nó cung cấp sự linh hoạt cho sinh viên. Họ có thể truy cập các tài liệu khóa học và bài giảng bất cứ lúc nào và từ bất cứ đâu trên thế giới. Điều này có nghĩa là những cá nhân có các cam kết khác như công việc hoặc gia đình vẫn có thể theo đuổi việc học của mình mà không phải từ bỏ hoàn cảnh hiện tại. Hơn nữa, học trực tuyến có thể hợp lý hơn so với giáo dục truyền thống. Học sinh có thể tiết kiệm tiền đi lại, sách giáo khoa và chỗ ở. Họ cũng có quyền truy cập vào một loạt các tài nguyên có thể tải xuống hoặc xem trực tuyến miễn phí. Một ưu điểm khác của giáo dục trực tuyến là nó thúc đẩy kỷ luật tự giác và kỹ năng quản lý thời gian. Học sinh cần phải được thúc đẩy và giữ cho mình đi đúng hướng để hoàn thành các môn học và bài tập. Những kỹ năng này rất có giá trị trong cả cuộc sống cá nhân và nghề nghiệp và có thể dẫn đến các cơ hội việc làm tốt hơn. Tuy nhiên, cũng có một số nhược điểm của việc học trực tuyến. Một trong những thách thức lớn nhất có thể là thiếu tương tác với người hướng dẫn và sinh viên. Điều này có thể dẫn đến cảm giác bị cô lập và thiếu sự hỗ trợ, dẫn đến giảm động lực và chán nản. Một bất lợi khác là vấn đề công nghệ. Các sự cố kết nối Internet, sự không tương thích của phần mềm và các khó khăn kỹ thuật đều có thể cản trở khả năng hoàn thành các bài kiểm tra và đánh giá khóa học trực tuyến của học sinh. Hơn nữa, học trực tuyến đòi hỏi động lực bản thân và kỷ luật đáng kể. Nếu không có cấu trúc và thói quen của giáo dục truyền thống, một số học sinh có thể phải vật lộn để theo kịp khối lượng công việc, dẫn đến kết quả học tập kém. Tóm lại, học trực tuyến có một số ưu điểm và nhược điểm. Mặc dù nó mang lại sự linh hoạt và khả năng chi trả, nhưng nó cũng đòi hỏi kỷ luật tự giác và có thể dẫn đến cảm giác bị cô lập. Tùy thuộc vào mỗi cá nhân học sinh để đánh giá nhu cầu học tập của họ và xác định xem giáo dục trực tuyến có phải là lựa chọn phù hợp với họ hay không.


Câu 37:

Could you tell me what a cell phone is used _____? - It is used for talking to people.

Xem đáp án

Đáp án: for

Giải thích: be used for: được sử dụng cho việc gì

Dịch: Bạn có thể cho tôi biết điện thoại di động được sử dụng để làm gì không? - Nó được sử dụng để nói chuyện với mọi người.


Câu 38:

One of the most urgent environmental problems in the world today is the ______ of clean water.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Sau “the” cần danh từ.

Dịch: Một trong những vấn đề môi trường cấp bách nhất trên thế giới hiện nay là tình trạng thiếu nước sạch.


Câu 39:

This time last week, I _______ shopping with my mother.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: this time last week => quá khứ tiếp diễn

Dịch: Độ này tuần trước, tôi đang đi mua sắm với mẹ tôi.


Câu 40:

Write a paragraph about ways to improve the environment.
Xem đáp án

Gợi ý: Improving the environment is crucial for our long-term survival and the well-being of our planet. There are many simple ways in which we can contribute to a healthier environment. One simple action we can take is to reduce our carbon footprint by switching to more sustainable and eco-friendly sources of energy such as solar or wind power. Reducing water wastage by simply turning off the tap when not in use is also a great way to conserve water resources. Additionally, we should all work towards reducing waste by doing things like recycling, composting, and shopping for products with eco-friendly packaging. Lastly, we can all make a difference by using environmentally friendly transportation methods such as biking or walking, or by using public transportation or carpooling when possible. These are just a few of the ways we can all work towards a healthier environment.

Dịch: Cải thiện môi trường là rất quan trọng cho sự tồn tại lâu dài của chúng ta và sự thịnh vượng của hành tinh chúng ta. Có nhiều cách đơn giản để chúng ta có thể đóng góp cho một môi trường lành mạnh hơn. Một hành động đơn giản mà chúng ta có thể thực hiện là giảm lượng khí thải carbon bằng cách chuyển sang các nguồn năng lượng bền vững và thân thiện với môi trường hơn như năng lượng mặt trời hoặc năng lượng gió. Giảm lãng phí nước bằng cách tắt vòi khi không sử dụng cũng là một cách tuyệt vời để bảo tồn tài nguyên nước. Ngoài ra, tất cả chúng ta nên hướng tới việc giảm thiểu rác thải bằng cách thực hiện những việc như tái chế, làm phân trộn và mua các sản phẩm có bao bì thân thiện với môi trường. Cuối cùng, tất cả chúng ta đều có thể tạo sự khác biệt bằng cách sử dụng các phương pháp vận chuyển thân thiện với môi trường như đi xe đạp hoặc đi bộ, hoặc sử dụng phương tiện giao thông công cộng hoặc đi chung xe khi có thể. Đây chỉ là một vài trong số những cách mà tất cả chúng ta có thể làm để hướng tới một môi trường lành mạnh hơn.


Câu 41:

You should ______ information about a custom or tradition.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: should V: nên làm gì

Dịch: Bạn nên tìm kiếm thông tin về phong tục hoặc truyền thống.


Câu 42:

Albert Einstein _____ (be) the scientist who ______ (develop) the theory of relativity.
Xem đáp án

Đáp án: was/developed

Giải thích: Hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn

Dịch: Albert Einstein là nhà khoa học phát triển thuyết tương đối.


Câu 43:

I had to give a full ________ of my camera when I reported it stolen.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

A. tài khoản

B. mô tả

C. sự cho phép

D. sự sáng tạo

Dịch: Tôi phải đưa ra lời mô tả đầy đủ về chiếc máy ảnh khi tôi báo nó bị trộm mất.


Câu 44:

I didn't know many people in the party but I had a very good time.

=> I had a very good time at the party ___________.

Xem đáp án

Đáp án: I had a very good time at the party although I didn't know many people.

Giải thích: Although + S + V: mặc dù

Dịch: Tôi đã có một khoảng thời gian rất vui vẻ tại bữa tiệc mặc dù tôi không biết nhiều người.


Câu 45:

At sixteen Henry Vincent was _______ from his family as a result of the war.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: be separated from: bị chia cắt khỏi

Dịch: Năm mười sáu tuổi, Henry Vincent bị chia cắt khỏi gia đình do chiến tranh.


Câu 46:

Choose the word which has a different stress pattern from the others.

A. interact              

B. understand

C. volunteer

D. contribute

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D nhấn âm 2 còn lại nhấn âm 3.

Dịch:

A. tương tác

B. hiểu

C. tình nguyện

D. đóng góp


Câu 47:

Đừng lo lắng! Cảm lạnh của bạn sẽ kéo dài trong vài ngày rồi biến mất______ (appear).

Xem đáp án

Đáp án: disappear

Giải thích: Sau will động từ để nguyên thể.

Dịch: Đừng lo lắng! Cảm lạnh của bạn sẽ kéo dài trong vài ngày rồi biến mất.


Câu 48:

How long have Helen and Robert been married?

=> When _______________________?

Xem đáp án

Đáp án: When was Helen and Robert married?

Giải thích: be married: kết hôn

Dịch: Helen và Robert kết hôn vào khi nào?


Câu 49:

I haven't been to an indian restaurant for 2 years. Since

=> _______________________________.
Xem đáp án

Đáp án: It’s 2 years since I last went to an Indian restaurant.

Giải thích: since + S + Vqk: kể từ khi...

Dịch: Nó đã được 2 năm kể từ lần cuối tôi tới một nhà hàng Ấn.


Câu 50:

I haven't been to an indian restaurant for 2 years. Since

=> _______________________________.
Xem đáp án

Đáp án: It’s 2 years since I last went to an Indian restaurant.

Giải thích: since + S + Vqk: kể từ khi...

Dịch: Nó đã được 2 năm kể từ lần cuối tôi tới một nhà hàng Ấn.


Câu 51:

If you have an ______, you don't have to bring all those heavy books in your bag.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

A. bút sửa

B. máy đọc sách điện tử

C. tai nghe

D. máy ảnh kỹ thuật số

Dịch: Nếu bạn có máy đọc sách điện tử, bạn không cần phải mang theo tất cả những cuốn sách nặng nề trong cặp của mình.


Câu 52:

Tìm lỗi sai: It took me so many time to learn that lesson. 

Xem đáp án

Đáp án: many

Giải thích: time (thời gian) không đếm được => much

Dịch: Tôi đã mất rất nhiều thời gian để học bài học đó.


Câu 53:

Nam Dinh province, ______ my uncle lives, often has hurricanes.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Thay thế cho địa điểm trong mệnh đề quan hệ => Where

Dịch: Tỉnh Nam Định, nơi mà bác tôi sống, thường có bão.


Câu 54:

Nam Dinh province, ______ my uncle lives, often has hurricanes.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Thay thế cho địa điểm trong mệnh đề quan hệ => Where

Dịch: Tỉnh Nam Định, nơi mà bác tôi sống, thường có bão.


Câu 55:

She has a lot of free time. She can go to the movies with you. (enough)

=> ________________________.

Xem đáp án

Đáp án: She has enough free time to go to the movies with you.

Giải thích: have enough N to V: có đủ cái gì để làm gì

Dịch: Cô ấy có đủ thời gian rảnh để đi xem phim với bạn.


Câu 56:

"First pour the mixture into the bowl and then stir it with a metal spoon", said Mrs Mehta.

Xem đáp án

Đáp án: Mrs Mehta advised me to first pour the mixture into the bowl and then stir it with a metal spoon.

Giải thích: advise sb to V: khuyên ai làm gì

Dịch: Bà Mehta khuyên tôi trước tiên nên đổ hỗn hợp vào bát rồi khuấy bằng thìa kim loại.


Câu 57:

We are confident in our ______ of a full recovery.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: in expectation of: trông đợi với điều gì

Dịch: Chúng tôi tin tưởng vào kỳ vọng của chúng tôi về sự hồi phục hoàn toàn.


Câu 58:

Sửa lỗi sai: Although the ceremony started too late, I couldn't join it.

Xem đáp án

Đáp án: Although

Giải thích: Sai nghĩa: although (mặc dù) => because (bởi vì)

Dịch: Bởi vì nghi lễ bắt đầu quá muộn nên tôi không thể tham gia.


Câu 59:

Ann isn't here and I need to see her.

→ I wish _______________________.

Xem đáp án

Đáp án: I wish Ann were here and I need to see her. 

Giải thích: Câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ đơn.

Dịch: Tôi ước Ann ở đây và tôi cần gặp cô ấy.


Câu 60:

Tìm lỗi sai: Because there were no taxis, we have to take the bus instead. 

Xem đáp án

Đáp án: have to

Giải thích: Ngữ cảnh đang ở trong quá khứ => had to

Dịch: Vì không có taxi nên chúng tôi phải đi xe buýt.


Câu 61:

He was lazy so he got a bad mark.

=> He got _________________.

Xem đáp án

Đáp án: He got bad mark because he was lazy. 

Giải thích: because + S + V: bởi vì...

Dịch: Anh ấy nhận điểm kém bởi vì anh ấy lười.


Câu 62:

I don't have _______ money.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: much + N (không đếm được): nhiều...

Dịch: Tôi không có nhiều tiền.


Câu 63:

It isn't necessary for you to book the tickets in advance.

=> You ___________________.

Xem đáp án

Đáp án: You need to book the tickets in advance.

Giải thích: need to V: cần làm gì

Dịch: Bạn cần đặt vé trước.


Câu 64:

The government should _____ the system of traffic (MODERN)
Xem đáp án

Đáp án: modernize

Giải thích: should V: nên làm gì

Dịch: Chính phủ nên hiện đại hóa hệ thống giao thông.


Câu 65:

The rice cooking festival ______ (hold) in the communal house yard about one kilometer now.

Xem đáp án

Đáp án: is beingh held

Giải thích: now => hiện tại tiếp diễn, bị động: be Vp2

Dịch: Hội thổi cơm thi hiện đang được tổ chức trong khuôn viên sân đình cách đó khoảng 1 km.


Câu 66:

The tourists found the carnival fascinating.

=> The tourists were ____________________.

Xem đáp án

Đáp án: The tourists were fascinated with the carnival.

Giải thích: be fascinated with: thích, có hứng thú với...

Dịch: Các khách du lịch đã bị mê hoặc với lễ hội hóa trang.


Câu 67:

Well, it's getting late - perhaps we'd better get _______ to business. 

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: get down to business: bắt đầu vào vấn đề chính.

Dịch: Wellit's getting late - perhaps we'd better get down to business


Câu 68:

What are Lan's hobbies?

=> What _________________?

Xem đáp án

Đáp án: What are Lan’s favorites?

Giải thích: so’s hobbies = so’s favorite: sở thích của ai

Dịch: Sở thích của Lan là gì?


Câu 69:

Chuyển sang câu bị động: Do they think that they will have the chance to visit that place? 

Xem đáp án

Đáp án: Are they thought to have the chance to visit that place?

Giải thích: Câu bị động: be Vp2

Dịch: Họ có được cho là có cơ hội đến thăm nơi đó không?


Câu 70:

We couldn't have managed without my father's money.

=> If _________________________.

Xem đáp án

Đáp án: If it hadn't been for my father's money, we couldn't have managed.

Giải thích: Câu điều kiện 3: If it hadn’t been for..., S + would/could (not) + Vp2

Dịch: Nếu không có tiền của cha tôi, chúng tôi đã không xoay xở được.


Câu 71:

Have you got any money ______ you?

Xem đáp án

Đáp án: on

Giải thích: have money on sb: có tiền trên người

Dịch: Bạn có tiền trên người không?


Câu 72:

Lan received a lot of _____ cards on her birthday. (greet)
Xem đáp án

Đáp án: greeting

Giải thích: trước danh từ cần tính từ

Dịch: Lan nhận được rất nhiều thiệp chúc mừng vào ngày sinh nhật của cô ấy.


Câu 73:

She is old. She can work by herself. (enough)

Xem đáp án

Đáp án: She is old enough to work by herself.

Giải thích: be adj enough to V: ...đủ để làm gì

Dịch: Cô ấy đủ lớn để tự làm việc.


Câu 74:

She (walk) ______ to school every morning.

Xem đáp án

Đáp án: walks

Giải thích: every morning => hiện tại đơn

Dịch: Cô ấy đi bộ tới trường mỗi buổi sáng.


Câu 75:

There are prolems with the children. There are problems with their parents. (Not only...but also)

Xem đáp án

Đáp án: There are problems not only with the children but also with their parents.

Giải thích: Not only + S1 + but also + S2: không những...mà còn...

Dịch: Có những vấn đề không chỉ với trẻ em mà còn với cha mẹ của chúng.


Câu 76:

Too many office buildings ___________ (build) in the city over the last ten years.
Xem đáp án

Đáp án: have been built

Giải thích: over the last ten years => hiện tại hoàn thành, dạng bị động: have/has been Vp2

Dịch: Quá nhiều tòa văn phòng được xây ở thành phố trong vòng 10 năm qua.


Câu 77:

Write a paragraph about the topic: “What do you do to help the community?”
Xem đáp án

Gợi ý: Helping the community is one of the best ways to give back to society. There are many ways one can contribute and make a positive impact on their community. To do my part, I volunteer at the local food bank, donate to various charities, and participate in beach clean-ups. In addition, I try to support local businesses by shopping at small stores and attending community events. I also try to spread awareness about social issues by sharing information on social media and engaging in conversations with friends and family. By doing these things, I hope to make a positive impact on those around me and inspire others to do the same.

Dịch: Giúp đỡ cộng đồng là một trong những cách tốt nhất để trả lại cho xã hội. Có nhiều cách để một người có thể đóng góp và tạo ra tác động tích cực đến cộng đồng của họ. Để thực hiện phần việc của mình, tôi làm tình nguyện viên tại ngân hàng thực phẩm địa phương, quyên góp cho các tổ chức từ thiện khác nhau và tham gia dọn dẹp bãi biển. Ngoài ra, tôi cố gắng hỗ trợ các doanh nghiệp địa phương bằng cách mua sắm tại các cửa hàng nhỏ và tham dự các sự kiện cộng đồng. Tôi cũng cố gắng truyền bá nhận thức về các vấn đề xã hội bằng cách chia sẻ thông tin trên mạng xã hội và tham gia vào các cuộc trò chuyện với bạn bè và gia đình. Bằng cách làm những điều này, tôi hy vọng sẽ tạo ra tác động tích cực đến những người xung quanh và truyền cảm hứng cho những người khác làm điều tương tự.


Câu 78:

Mr. Hung lived in the country when he was a child. 

=> Mr. Hung used ______________________.
Xem đáp án

Đáp án: Mr. Hung used to live in the country when he was a child. 

Giải thích: used to V: thói quen trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.

Dịch: Bác Hưng thường sống ở nông thôn khi còn nhỏ.


Câu 79:

The adventure of tom sawyer was one of the novels ______ by mark twain.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động => Vp2

Dịch: The adventure of tom sawyer was one of the novels ______ by mark twain.


Câu 80:

Cars cause pollution, but people still want them.

=> Although _________________.

Xem đáp án

Đáp án: Although cars cause pollution, people still want them.

Giải thích: Although + S + V: mặc dù

Dịch: Mặc dù ô tô gây ô nhiễm không khi, mọi người vẫn muốn chúng.


Câu 81:

Don't give the chocolate to Helen. She (hate) ______ it.

Xem đáp án

Đáp án: hates

Giải thích: She là ngôi ba số ít => V(s/es)

Dịch: Đừng đưa sô-cô-la cho Helen. Cô ấy ghét nó.


Câu 82:

I'm obliged to finish the letter before midday. HAVE

Xem đáp án

Đáp án: I have to finish the letter before midday.

Giải thích: have to V: phải làm gì

Dịch: Tôi phải hoàn thành bức thư trước giữa buổi.


Câu 83:

________ is your uncle going to stay here? - About three days.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: hỏi bao lâu => how long

Dịch: Bác của bạn sẽ ở lại đây bao lâu? – Khoảng 3 ngày.


Câu 84:

What he told me was a ______ of lies.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: mob of lies: chuỗi những lời nói dối.

Dịch: Những gì anh ta nói với tôi là một chuỗi những lời nói dối. 


Câu 85:

Our grandmother usually tells us folk tales.

=> We _______________________.

Xem đáp án

Đáp án: We are usually told folk tales by our grandmother.

Giải thích: Câu bị động: be Vp2

Dịch: Chúng tôi thường được kể chuyện dân gian bởi bà của tôi.


Bắt đầu thi ngay