- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 4)
-
11181 lượt thi
-
80 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Complete the sentences without changing their meanings.
1. My parents never let me forget to do my homework. => My parents always remind …
Đáp án: My parents always remind me to do my homework.
Giải thích:
let somebody/something do something: cho phép, để ai/ cái gì làm gì mà không ngăn cản
forget to do something: quên phải làm gì
remind somebody to do something: nhắc nhở ai làm gì
Dịch: Bố mẹ tôi không bao giờ để tôi quên làm bài tập về nhà. = Bố mẹ luôn nhắc tôi làm bài tập về nhà.
Câu 2:
My parents never let me do anything by myself.
Đáp án: C
Giải thích:
Chủ động: S + let + O + Vinf.
Bị động: S + be + allowed / permitted + to V.
Dịch: Cha mẹ tôi không bao giờ để tôi làm bất cứ điều gì một mình.
Câu 3:
People said that he had done his test quite well. => He was …
He was said to have done his test quite well.
Giải thích: cấu trúc bị động ý kiến: S + be + said + to V.
Dịch: Mọi người nói rằng anh ấy đã hoàn thành bài kiểm tra của mình khá tốt. = Anh ấy được cho là đã hoàn thành bài kiểm tra của mình khá tốt.
Câu 4:
Chọn lỗi sai trong câu: They will help you whenever you will ask them.
Đáp án: C
Giải thích: sửa thành “ask” tương tự câu điều kiện loại I
Dịch: Họ sẽ giúp bạn bất cứ khi nào bạn hỏi họ.
Câu 5:
Choose the correct word:
We’re going to Martin’s to see their new baby in/ on Wednesday evening.
Giải thích: on Wednesday evening = vào tối thứ Tư
Dịch: Chúng tôi sẽ đến Martin's để gặp đứa con mới chào đời của họ vào tối thứ Tư.
Câu 6:
Viết lại câu: I'll only help you if you promise to try harder. => Unless …
Đáp án: Unless you promiss to try harder, I won't help you.
Giải thích: Unless ~ If not
Dịch: Tôi sẽ chỉ giúp bạn nếu bạn hứa sẽ cố gắng hơn nữa. = Trừ khi bạn hứa sẽ cố gắng hơn, nếu không tôi sẽ không giúp bạn.
Câu 7:
Give the correct form of the word in brackets to complete the following sentences.
It is a great ............. to have the school so near. (CONVENIENT)
Đáp án: convenience
Giải thích: convenience (n) thuận tiện
Vị trí cần điền đứng sau tính từ nên cần 1 danh từ
Dịch: Thật là thuận tiện khi có trường học ở gần.
Câu 8:
It is said that English is a useful language. Do you think so? Write a passage (not more than 200 words) about your idea.
Gợi ý: I strongly agree with the idea: "English is an useful language" for the following reasons. First of all, English is an international language. There are more than one hundred English speaking countries all over the world, so it is very useful to speak English. Furthermore, speaking English well makes it easy to have a job. My sister speaks English very excellently, so she has got a good and well paid job since she graduated from her university. Last but not least, English is a means of communication. For example, you can communicate with people worldwide in English, which also helps you to know their cultures very well. In conclusion, it is very useful to speak English for the reasons I have mentioned above.
Dịch: Tôi rất đồng ý với ý kiến: "Tiếng Anh là một ngôn ngữ hữu ích" vì những lý do sau. Trước hết, tiếng Anh là một ngôn ngữ quốc tế. Có hơn một trăm quốc gia nói tiếng Anh trên toàn thế giới, vì vậy nói tiếng Anh rất hữu ích. Hơn nữa, nói tiếng Anh tốt giúp bạn dễ dàng có một công việc. Em gái tôi nói tiếng Anh rất xuất sắc, vì vậy cô ấy đã có một công việc tốt và được trả lương cao kể từ khi tốt nghiệp đại học. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, tiếng Anh là một phương tiện giao tiếp. Ví dụ, bạn có thể giao tiếp với mọi người trên toàn thế giới bằng tiếng Anh, điều này cũng giúp bạn hiểu rất rõ về văn hóa của họ. Tóm lại, nói tiếng Anh rất hữu ích vì những lý do tôi đã đề cập ở trên.
Câu 9:
“Shall we join the Green Summer Camp after the semester finishes?”
Đáp án: A
Dịch: “Chúng ta sẽ tham gia Trại hè xanh sau khi học kỳ kết thúc chứ?” - "Ý kiến hay đấy!"
Câu 10:
Global communication was changed by the ... of the Internet. (invent)
Đáp án: invention
Giải thích: invention (n) sự phát minh
Dịch: Truyền thông toàn cầu đã được thay đổi bởi sự phát minh ra Internet.
Câu 11:
Talk about your own ethnic group
Gợi ý: The Kinh, also called the Viet people, is the majority ethnic group of Vietnam, comprising about 86% of the population. The Kinh people settle along the whole Vietnam. Vietnamese is the native language of the Vietnamese (Kinh) people, as well as a first or second language for the many ethnic minorities of Vietnam. Rice cultivation is the main economic activity of the Kinh. They also raise cattle and poultry. They often celebrate a lot of festivals during the year. They have the traditional costumes such as Ao Dai and Ao Ba Ba.
Dịch: Người Kinh, còn được gọi là người Việt, là dân tộc đa số của Việt Nam, chiếm khoảng 86% dân số. Người Kinh định cư dọc khắp Việt Nam. Tiếng Việt là ngôn ngữ mẹ đẻ của người Việt (Kinh), đồng thời là ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai của nhiều dân tộc thiểu số của Việt Nam. Trồng lúa là hoạt động kinh tế chính của người Kinh. Họ cũng chăn nuôi gia súc và gia cầm. Họ thường tổ chức rất nhiều lễ hội trong năm. Họ có những trang phục truyền thống như áo dài, áo bà ba.
Câu 12:
I'm taking_______ while the supervisor is on vacation.
Đáp án: C
Giải thích: take over (v) tiếp quản
Dịch: Tôi đang tiếp quản trong khi người giám sát đang đi nghỉ.
Câu 13:
Đáp án: and
Giải thích: hai mệnh đề tương phản nhau => but
Dịch: Người Nhật làm việc chăm chỉ nhưng họ tập thể dục thường xuyên.
Câu 14:
We couldn’t go out because the weather was so bad.
Đáp án: D
Giải thích:
- weather không đếm được => loại A, B
- so + adj/adv => loại C
- such...that: quá đến nỗi mà
Dịch: Thời tiết xấu đến nỗi mà chúng tôi không thể ra ngoài.
Câu 15:
She bought the car from Tom. => It was _______________________.
Đáp án: It was Tom that she bought the car for.
Lời giải: Câu chẻ: it was...that...
Dịch: Đó là Tom người mà cô ấy đã mua ô tô cho.
Câu 16:
Complete the questions with " How much" or " How many": ____________ mice has your cat caught?
Đáp án: How many
Giải thích: mice (con chuột) đếm được => how many
Dịch: Con mèo của bạn bắt được bao nhiêu con chuột?
Câu 17:
Viết đoạn văn ngắn về dân tộc bru-van kieu.
Gợi ý:
With a population of about 74,500, the Bru-Van Kieu, a Mon-Khmer linguistic group, are mostly found in hilly regions of the central provinces of Quang Tri, Quang Binh, and Thua Thien Hue. Originally from central Laos, the Bru-Van Kieu moved to Vietnam through historical upheavals and settled in Quang Tri province's western region. The tribe made its home near Van Kieu Mountain, and it later adopted this mountain's name. Rice and other crops are grown by the Bru-Van Kieu in both flat and mountainous places as their primary source of subsistence. The Bru-Van Kieu primarily employ basic farming implements such a machete, axe, rake, and hole-pricking sticks, with the exception of western Quang Tri where the soil is fertile and farming methods are more advanced.
Dịch: Với dân số khoảng 74.500 người, người Bru-Vân Kiều, một nhóm ngôn ngữ Môn-Khmer, chủ yếu được tìm thấy ở các vùng đồi núi của các tỉnh miền Trung Quảng Trị, Quảng Bình và Thừa Thiên Huế. Xuất thân từ miền Trung nước Lào, người Bru-Vân Kiều qua những biến động lịch sử di cư vào Việt Nam và định cư ở miền Tây tỉnh Quảng Trị. Bộ lạc làm nhà gần núi Vân Kiều, và sau đó lấy tên của ngọn núi này. Lúa và các loại cây trồng khác được người Bru-Vân Kiều trồng ở cả nơi bằng phẳng và miền núi như là nguồn sống chính của họ. Người Bru-Vân Kiều chủ yếu sử dụng các nông cụ cơ bản như dao rựa, rìu, cào và gậy chọc lỗ, ngoại trừ miền tây Quảng Trị nơi đất đai màu mỡ và phương pháp canh tác tiên tiến hơn.
Câu 18:
I think corporal ........... (PUNISH) is now prohibited in schools.
Đáp án: punishment
Giải thích: sau tính từ cần danh từ
Dịch: Tôi nghĩ trừng phạt thân thể hiện nay bị cấm trong trường học.
Câu 19:
Why your father (lock) ..... all the windows before he went to bed?
Đáp án: had (your father) lock
Giải thích: hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn
Dịch: tại sao bố của bạn khóa tất cả các cửa sổ trước khi ông đi ngủ?
Câu 20:
Wait until I (catch) ______ you.
Đáp án: catch
Giải thích: sự phối thì với until ở tương lai: mệnh đề sau until chia ở HTD/HTHT dù hành động chưa xảy ra
Dịch: Đợi cho đến khi tôi bắt được bạn.
Câu 21:
I'll wait until he (finish) ______ his novel.
Đáp án: finishes
Giải thích: sự phối thì với until ở tương lai: mệnh đề sau until chia ở HTD/HTHT dù hành động chưa xảy ra
Dịch: Tôi sẽ đợi cho đến tận khi anh ấy hoàn thành xong cuốn tiểu thuyết.
Câu 22:
I (wait) ___ for you right here when you (come) _____ out of the building.
Đáp án: will wait/come
Giải thích: Sự phối thì với when ở tương lai: S + V(TLD) + when + S + V(HTD/HTHT)
Dịch: Tôi sẽ đợi bạn ở ngay đây khi mà bạn đi ra khỏi tòa nhà.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Mary said: “What will you do this evening, John?”
Đáp án: D
Giải thích: câu gián tiếp dạng câu hỏi với từ để hỏi: S + asked (O)/wanted to know + what/when/...+ S + V(lùi 1 thì)
Dịch: Mary hỏi John việc anh ấy sẽ làm vào tối nay.
Câu 24:
She just (come) ______ in to see you in 5 minutes.
Đáp án: has just come
Giải thích: have/has just Vp2: vừa mới làm gì
Dịch: Cô ấy vừa mới đến để gặp bạn trong vòng 5 phút nữa.
Câu 25:
: I (try)_________ to learn French for years, but I (not succeed)_______ yet.
Đáp án: have tried/haven’t succeed
Giải thích: for + khoảng thời gian, yet => thì hiện tại hoàn thành
Dịch: Tôi đã cố gắng học tiếng Pháp trong nhiều năm, nhưng tôi vẫn chưa thành công.
Câu 26:
By this time next week , you (meet) _____ my boyfriend, Ali.
Đáp án: will have met
Giải thích: By this time + mốc thời gian trong tương lai, S + V(tương lai hoàn thành)
Dịch: Muộn nhất là vào tầm này tuần sau bạn sẽ gặp bạn trai của tôi, Ali.
Câu 27:
Mary said, "I have not seen Peter since last month".
=> _________________________________________.
Đáp án: Mary said she hadn’t seen Peter since the previous month.
Giải thích: chuyển sang câu gián tiếp lùi 1 thì, last month => previous month
Dịch: Mary nói rằng cô ấy đã không gặp Peter kể từ tháng trước.
Câu 28:
We (send) ... you a telegram as soon as we (arrive) ... in London.
Đáp án: will send/arrive
Giải thích: Sự phối thì với as soon as ở tương lai: S + V(TLD) + when + S + V(HTD/HTHT)
Dịch: Chúng tôi sẽ gửi cho bạn một bức điện tín ngay khi chúng tôi đến London.
Câu 29:
Complete the passage with words from the box.
twice attempt capacity wonders explored regarded unknown formations subterranean measurements |
With (1) ……………………of over 200 meters (656 feet) wide and 150 meters (492 feet) high as well as a length of 9 kilometers (5.6 miles), Son Doong Cave is the largest cave in the world.
Before 2009, Malaysia’s Deer Cave was (2) ……………………as the largest cave in the world until a group of scientists from the British Cave Research Association (3) ……………………and studied the Son Doong Cave finding it was in fact over (4) ……………………the size of Deer Cave.
Named by BBC News, the “most beautiful cave on the globe” makes this one of the great natural (5) ……………………of Asia. It is a mountain river cave featuring a fast flowing (6) ……………………river. Son Doong Cave is mostly comprised of limestone that has over time shaped into some of the tallest stalagmite (7) ……………………in the world. Within Son Doong Cave visitors will find it is so big that it contains its own jungle and river and has the (8) ……………………to be able to fit a 40-story skyscraper inside. The source of the river still remains (9) ……………………to this day with future plans of the British Cave Research Association to return soon and (10) ……………………to solve the many mysteries this cave holds.
Đáp án:
1. measurements |
2. regareded |
3. explored |
4. twice |
5. wonders |
6. subterreanean |
7. formations |
8. capacity |
9. unknown |
10. attempt |
Dịch: Với các độ rộng hơn 200 mét (656 feet) và cao 150 mét (492 feet) cũng như chiều dài 9 km (5,6 dặm), Hang Sơn Đoòng là hang động lớn nhất thế giới.
Trước năm 2009, Hang Deer của Malaysia được coi là hang động lớn nhất thế giới cho đến khi một nhóm các nhà khoa học từ Hiệp hội Nghiên cứu Hang động Anh khám phá và nghiên cứu Hang Sơn Đoòng và phát hiện ra nó thực tế có kích thước gấp đôi Hang Deer.
Được BBC News đặt tên là “hang động đẹp nhất thế giới” khiến nơi đây trở thành một trong những kỳ quan thiên nhiên vĩ đại của châu Á. Đó là một hang động sông núi có dòng sông ngầm chảy xiết. Hang Sơn Đoòng chủ yếu bao gồm đá vôi đã qua thời gian hình thành một số thành tạo măng đá cao nhất thế giới. Bên trong hang Sơn Đoòng, du khách sẽ thấy nó rộng lớn đến mức chứa cả rừng rậm và dòng sông và có khả năng chứa vừa một tòa nhà chọc trời 40 tầng bên trong. Nguồn gốc của dòng sông vẫn chưa được biết cho đến ngày nay với các kế hoạch trong tương lai của Hiệp hội Nghiên cứu Hang động Anh sẽ sớm quay trở lại và cố gắng giải quyết nhiều bí ẩn mà hang động này nắm giữ.
Câu 30:
You are under no obligation _____ to accept this offer.
Đáp án: D
Giải thích:
- indeed: thực sự
- eventually: cuối cùng
- apart: tách biệt
- whatsoever: bất kể điều gì, cái gì
Dịch: Bạn không có nghĩa vụ phải chấp nhận đề nghị này.
Câu 31:
A: I’ll pick you up at eight o’clock on my way to the airport.
B: _______________________________Đáp án: B
Giải thích:
- For pleasure: vì niềm vui
- Great. I’ll see you then: Tuyệt vời. Hẹn gặp lại bạn sau
- I have a phone: Tôi có một chiếc điện thoại
- Would be: sẽ là như thế rồi
Dịch: A: Tôi sẽ đón bạn lúc tám giờ trên đường đến sân bay.
B: Tuyệt vời. Hẹn gặp lại bạn sau
Câu 32:
They made me book the table a week in advance. HAD
=> I ________________ the table a week in advance.
Đáp án: had to book
Giải thích: make sb V = have to V: phải làm gì
Dịch: Tôi phải đặt bàn trước một tuần.
Câu 33:
Write a paragraph about ways to improve the environment.
Gợi ý: The modern human world's progress has had many negative impacts on the environment. We pollute the air, over-exploit natural resources, and toss trash everywhere. As a result, our environment is severely damaged, and we need to start protecting it right away. We should first reduce, reuse, and recycle. To wrap or contain food, we can use leaves, clothing bags rather than plastic bags. To reduce waste, we can recycle plastic bottles, cans, and paper. Utilizing public transportation and reducing the number of vehicles and motorcycles are other effective strategies to lower the amount of carbon dioxide in the air. In addition, to reduce water pollution, we should clean up polluted lakes and rivers. Last but not least, the government should educate everyone about the need of environmental protection so that they can aware of it. Especially, we need to punish people who contaminate the environment with great severity.
Dịch: Sự tiến bộ của thế giới loài người hiện đại đã có nhiều tác động tiêu cực đến môi trường. Chúng ta gây ô nhiễm không khí, khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên và vứt rác khắp nơi. Kết quả là môi trường của chúng ta đang bị hủy hoại nghiêm trọng và chúng ta cần phải bắt đầu bảo vệ nó ngay lập tức. Trước tiên chúng ta nên giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế. Để bọc hay chứa thực phẩm, chúng ta có thể sử dụng lá cây, túi vải hơn là túi ni lông. Để giảm rác thải, chúng ta có thể tái chế chai nhựa, lon và giấy. Sử dụng phương tiện giao thông công cộng và giảm số lượng phương tiện ô tô và xe máy là những chiến lược hiệu quả khác để giảm lượng khí CO2 trong không khí. Ngoài ra, để giảm ô nhiễm nguồn nước, chúng ta nên làm sạch các hồ và sông bị ô nhiễm. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, chính phủ nên giáo dục mọi người về sự cần thiết của việc bảo vệ môi trường để họ nhận thức được điều đó. Đặc biệt, chúng ta cần trừng phạt thật nặng những kẻ làm ô nhiễm môi trường.
Câu 34:
Fire destroyed that house. => That house _________________.
Đáp án: was destroyed by the fire
Giải thích: câu bị động: be Vp2 (by sb/st)
Dịch: Ngôi nhà bị phá hủy bởi ngọn lửa.
Câu 35:
Claudia dislikes arguments and so do I. (BOTH)
Đáp án: Both Claudia and I dislike arguments.
Giải thích: Both A and B + V(chia số nhiều): cả A và B...
Dịch: Cả Claudia và tôi đều ghét tranh cãi.
Câu 36:
Gợi ý: People especially young ones like to leave the countryside and migrate to the city. The objective reason is that living in the city brings them a comfortable life and favorite jobs. However, the rural area has undergone significant alteration recently. The first alteration is that the residents now reside in brick homes instead of clay homes. Another development is that individuals in rural regions now use power and running water to enhance their productivity. They have more modern electric appliances including TVs, refrigerators, and other appliances. Also, they built a hospital and a school close by. Young individuals in particular may have a better chance of landing a high-paying job. The villagers find it to be quite useful.
Dịch: Mọi người đặc biệt là những người trẻ tuổi thích rời khỏi vùng nông thôn và di cư đến thành phố. Nguyên nhân khách quan là cuộc sống ở thành phố mang lại cho họ cuộc sống thoải mái và công việc yêu thích. Tuy nhiên, khu vực nông thôn đã trải qua những thay đổi đáng kể trong thời gian gần đây. Thay đổi đầu tiên là cư dân hiện đang sống trong những ngôi nhà gạch thay vì những ngôi nhà bằng đất sét. Một sự phát triển khác là các cá nhân ở các vùng nông thôn hiện đang sử dụng điện và nước sinh hoạt để nâng cao năng suất của họ. Họ có nhiều thiết bị điện hiện đại hơn bao gồm TV, tủ lạnh và các thiết bị khác. Ngoài ra, họ đã xây dựng một bệnh viện và một trường học gần đó. Đặc biệt, những cá nhân trẻ tuổi có thể có cơ hội tốt hơn để có được một công việc lương cao. Dân làng thấy nó khá hữu ích.
Câu 37:
Mr. Smith saw the accident. => The accident ____________________.
Đáp án: The accident was seen by Mr.Smith.
Giải thích: câu bị động: be Vp2 (by sb/st)
Dịch: Vụ tai nạn được chứng kiến bởi ngài Smith.
Câu 38:
Lan told Nam: ''Remember to send your parents my regard.''
=> Lan reminded Nam _________________________.
Đáp án: Lan reminded Nam to send his parents her regard.
Giải thích: remind sb to V: nhắc nhở ai làm gì
Dịch: Lan nhắc Nam gửi lời hỏi thăm của cô ấy tới bố mẹ anh ấy.
Câu 39:
Write a passage about the benefits of the Internet.
Gợi ý: The Internet is one of the greatest creations and provides people with instant access to an endless supply of knowledge and entertainment. You can learn about almost any topics or questions you may have. Using a search engine like Google, you can ask virtually any question and find a web page with an answer to and information about that question. There are also millions of videos on sites like YouTube explaining various topics and online courses to help teach you about many different subjects. Moreover, the Internet gives everyone an endless supply of entertainment, with access to watching videos, watching movies, listening to music, and playing games online.
Dịch: Internet là một trong những sáng tạo vĩ đại nhất và cung cấp cho mọi người quyền truy cập tức thời vào nguồn kiến thức và giải trí vô tận. Bạn có thể tìm hiểu về hầu hết mọi chủ đề hoặc câu hỏi mà bạn có thể có. Sử dụng một công cụ tìm kiếm như Google, bạn có thể đặt hầu như bất kỳ câu hỏi nào và tìm một trang web có câu trả lời cũng như thông tin về câu hỏi đó. Ngoài ra còn có hàng triệu video trên các trang web như YouTube giải thích các chủ đề khác nhau và các khóa học trực tuyến để giúp dạy bạn về nhiều chủ đề khác nhau. Hơn nữa, Internet mang đến cho mọi người nguồn giải trí vô tận, với quyền truy cập để xem video, xem phim, nghe nhạc và chơi trò chơi trực tuyến.
Câu 40:
It took her nearly an hour to do the crossword.
=> She spent _________________________.
Đáp án: She spent nearly an hour doing the crossword.
Giải thích: take sb time to V = spend time Ving: mất bao lâu để làm gì
Dịch: Cô ấy dành gần tiếng đồng hồ để chơi ô chữ.
Câu 41:
"Do you want me to help you?”, he asked me.
=> He asked me ______________________________.
Đáp án: He asked me if I wanted him to help me.
Giải thích: câu gián tiếp dạng câu hỏi yes/no: S + asked + (O) + if/whether + S + V(lùi thì)
Dịch: Anh ấy hỏi tôi liệu tôi có muốn anh ấy giúp hay không.
Câu 42:
Rewrite these sentences, using relative pronouns: The man was badly injured. He was driving the car. => _________________________________.
Đáp án: The man who was driving the car was badly injured.
Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người trước nó đóng vai trò là chủ ngữ.
Dịch: Người đàn ông người mà đang lái xe ô tô đã bị thương nặng.
Câu 43:
Indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): A smart sustainable city will meet the needs of present and future generations with respect to economic, social and environmental aspects.
Đáp án: C
Giải thích: with respect to = with regard: đối với
Dịch: Một thành phố thông minh bền vững sẽ đáp ứng nhu cầu của các thế hệ hiện tại và tương lai về các khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường.
Câu 44:
Choose one of the following problems and write an article of 160-180 words, using the outline in 2. You can use the suggestions below.
Problem (Vấn đề) |
Solution (Giải pháp) |
Many students with visual impairments in regular schools; cannot fully participate in school activities; often left behind |
- Specialised materials and tools such as Braille or large print books, and talking computers; materials with large print - Become part of study group; create atmostphere of friendliness, respect and acceptance during all activities |
No pedestrian facilities for people with visual impairments in my neighbourhood |
- Traffic lights with audible 'beeping' signals; different types of ground surfaces to indicate where the road starts |
Gợi ý: Even though many children nowadays live healthy lives and attend school, there are still individuals who have visual impairments. Kids encounter a lot of prejudice in life. Because of their disability, individuals can believe that they receive less equitable treatment than other students. They are frequently left behind in ordinary schools because they are unable to fully participate in classroom activities.
What can we do to assist them in solving their issues? First, greater attention should be paid to them and their needs should be understood. They each have unique learning challenges! But that does not imply that they are incapable of learning. Because of this, schools should give students access to specific equipment and materials like Braille or large print books, talking computers, or large print materials.
Because they are a part of our society, it is important for everyone to provide visually impaired pupils greater possibilities in life and to include them in our community. Students with visual impairments can overcome their challenges by developing a better knowledge of them and by fostering greater interactions between people who aren't impaired and people who are.
Dịch: Mặc dù ngày nay nhiều trẻ em sống lành mạnh và được đi học, nhưng vẫn có những cá nhân bị khiếm thị. Trẻ em gặp rất nhiều định kiến trong cuộc sống. Vì tình trạng khuyết tật của mình, các cá nhân có thể tin rằng họ được đối xử ít công bằng hơn so với các học sinh khác. Họ thường bị bỏ lại trong các trường học bình thường vì họ không thể tham gia đầy đủ vào các hoạt động trong lớp.
Chúng ta có thể làm gì để hỗ trợ họ giải quyết các vấn đề của họ? Đầu tiên, cần chú ý nhiều hơn đến họ và cần hiểu nhu cầu của họ. Mỗi người đều có những thách thức học tập độc đáo! Nhưng điều đó không có nghĩa là họ không có khả năng học tập. Vì lý do này, các trường học nên cung cấp cho học sinh quyền truy cập vào các thiết bị và tài liệu cụ thể như chữ nổi hoặc sách in khổ lớn, máy tính biết nói hoặc tài liệu in khổ lớn.
Bởi vì họ là một phần của xã hội chúng ta, điều quan trọng là mọi người phải cung cấp cho học sinh khiếm thị những khả năng lớn hơn trong cuộc sống và đưa họ vào cộng đồng của chúng ta. Học sinh khiếm thị có thể vượt qua những thách thức của mình bằng cách phát triển kiến thức tốt hơn về chúng và bằng cách thúc đẩy sự tương tác nhiều hơn giữa những người không bị khiếm thị và những người bị khiếm thị.
Câu 45:
Are computer games good or bad for teens?
Gợi ý: Computer games are good or bad for teens? It’s up to each individual. If teens use them properly, they can have positive effects on them. Contrary to popular belief, video gaming can enhance multiple cognitive skills such as better allocation of attention, visual processing, memory, reasoning, and perception, according to research published by the American Psychological Association. Besides, research has shown that teens can learn spatial, visual and eye-hand coordination skills from video games, especially from shooter games. Some games require a great deal of these skills to be successful. For example, players need to keep track of positions, speed, aim, directions and more. The brain processes all this data and coordinates with the hands since all the actions are performed with the keyboard or game controller. On the other hand, if children use them improperly, the consequence is serious. It's hard to get enough active play and exercise if you're always inside playing video games. And without enough exercise, kids can become overweight. Overdoing video games also could affect other important stuff, like friendships and how well a kid does in school. And kids who play violent video games might act more aggressively.
Dịch: Trò chơi máy tính là tốt hay xấu cho thanh thiếu niên? Nó phụ thuộc vào mỗi cá nhân. Nếu thanh thiếu niên sử dụng chúng đúng cách, chúng có thể mang lại những tác động tích cực cho chúng. Trái ngược với niềm tin phổ biến, chơi game video có thể nâng cao nhiều kỹ năng nhận thức như phân bổ sự chú ý, xử lý hình ảnh, trí nhớ, lý luận và nhận thức tốt hơn, theo nghiên cứu được công bố bởi Hiệp hội Tâm lý Hoa Kỳ. Bên cạnh đó, nghiên cứu đã chỉ ra rằng thanh thiếu niên có thể học các kỹ năng phối hợp không gian, hình ảnh và mắt từ các trò chơi điện tử, đặc biệt là từ các trò chơi bắn súng. Một số trò chơi đòi hỏi rất nhiều kỹ năng này để thành công. Ví dụ: người chơi cần theo dõi vị trí, tốc độ, mục tiêu, chỉ đường, v.v. Bộ não xử lý tất cả dữ liệu này và phối hợp với tay vì tất cả các hành động được thực hiện bằng bàn phím hoặc bộ điều khiển trò chơi. Ngược lại, nếu trẻ sử dụng không đúng cách sẽ để lại hậu quả nghiêm trọng. Thật khó để chơi và tập thể dục tích cực nếu bạn luôn ở trong nhà chơi trò chơi điện tử. Và nếu không tập thể dục đầy đủ, trẻ em có thể trở nên thừa cân. Việc lạm dụng trò chơi điện tử cũng có thể ảnh hưởng đến những thứ quan trọng khác, chẳng hạn như tình bạn và kết quả học tập của một đứa trẻ ở trường. Và những đứa trẻ chơi trò chơi điện tử bạo lực có thể hành động hung hăng hơn.
Câu 46:
If a man marries a Scot woman, he welcome her with eggs and sauces on her face.
Đáp án: will
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: S + V(hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành), S + V(tương lai đơn)
Dịch: Nếu một người đàn ông kết hôn với một phụ nữ Scotland, anh ta sẽ chào đón cô ấy bằng trứng và nước sốt trên mặt.
Câu 47:
Should kids have cell phones?
Gợi ý: Nowadays, the user of smart phones are not only elders but also children use who are more vulnerable than elders. It might be difficult for some parents to decide whether to allow their children to use cellphones or not because the drawbacks of smartphones outweigh their benefits. The amount of time kids would waste texting, calling, and using other smartphone apps is excessive. These activities keep kids busy and prevent them from paying close attention to their schoolwork. They might, for instance, play games or listen to music. Access to social media and the internet through cellphones is another issue that prevents kids from focusing on their education. As a result, some of them may watch questionable videos and visit restricted websites. Furthermore, it is possible that children misuse their smartphones at schools and their studies. To illustrate the above statement, they may use phones for cheating in exam. In conclusion, children shouldn’t have cell phones, or use under the control of their parents.
Dịch: Ngày nay, đối tượng sử dụng điện thoại thông minh không chỉ là người lớn tuổi mà ngay cả trẻ em cũng dễ bị tổn thương hơn so với người lớn tuổi. Một số bậc cha mẹ có thể khó quyết định có nên cho phép con mình sử dụng điện thoại di động hay không vì những nhược điểm của điện thoại thông minh lớn hơn lợi ích của chúng. Lượng thời gian trẻ em lãng phí để nhắn tin, gọi điện và sử dụng các ứng dụng điện thoại thông minh khác là quá nhiều. Những hoạt động này khiến trẻ em bận rộn và khiến chúng không chú ý đến việc học ở trường. Ví dụ, họ có thể chơi trò chơi hoặc nghe nhạc. Truy cập mạng xã hội và internet qua điện thoại di động là một vấn đề khác ngăn cản trẻ em tập trung vào việc học hành. Do đó, một số người trong số họ có thể xem các video đáng ngờ và truy cập các trang web bị hạn chế. Hơn nữa, có thể trẻ em lạm dụng điện thoại thông minh ở trường và việc học của chúng. Để minh họa cho nhận định trên, họ có thể sử dụng điện thoại để gian lận trong kỳ thi. Tóm lại, trẻ em không nên có điện thoại di động hoặc sử dụng dưới sự kiểm soát của cha mẹ.
Câu 48:
Their ………is very good. They were close friends when they were students.
Đáp án: friendship
Giải thích: sau tính từ sở hữu cần danh từ
Dịch: Tình bạn của họ rất tốt. Họ là bạn thân khi còn là học sinh.
Câu 49:
What _____________she (do) _________________at 7.00 am?
Đáp án: does/do
Giải thích: miêu tả 1 thói quen => hiện tại đơn
Dịch: Cô ấy làm gì vào lúc 7 giờ?
Câu 50:
What __________ between 9.00 and 10.00 yesterday evening?
Đáp án: B
Giải thích: mô tả một hoạt động tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ => quá khứ đơn
Dịch: Bạn đang làm gì vào lúc 9 giờ đến 10 giờ tối hôm qua?
Câu 51:
I have to revise tonight because we are having/ will have an exanm tomorrow.
Đáp án: are having
Giải thích: dùng thì hiện tại tiếp diễn để mô tả một hành động gần như chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường có kế hoạch trước
Dịch: Tôi phải ôn tập lại tối nay bởi vì chúng tôi sẽ có bài kiểm tra vào ngày mai.
Câu 52:
There are no bottles on the shelf. => There aren't _____________________.
Đáp án: any bottles on the shelf
Giải thích: There are no N(s/es) = There aren’t any N(s/es): không có cái gì
Dịch: Không có cái chai nào trên giá cả.
Câu 53:
They are fast typists. => They _________________________.
Đáp án: They type fastly.
Giải thích: bổ nghĩa cho động từ cần trạng từ
Dịch: Họ đánh máy nhanh.
Câu 54:
Write a paragraph about the drawbacks of city life.
Gợi ý: Living in a city brings us many advantages but it also has a lot of drawbacks. The higher cost of living is the first disadvantage that people typically think of when considering moving to a city. Major cities always have a higher cost of living than the surrounding suburbs. Normal living expenses such as rent and utilities tend to be higher in big cities and you may have additional living expenses you wouldn’t have in the suburbs such as parking permits and laundry. Food, drinks, tobacco products, and gasoline are also more expensive in major cities. Second, the noise level in major cities is higher than in the suburbs. Cities have more people and more traffic that contribute to the noise, as well as trains and nearby airports with loud planes flying in and out. Special events such as concerts and ball games can also make a neighborhood louder and more congested. Finally, most people in major cities live in apartments and in some cities, the apartments can be very small. It is also rare to have an outside space like a yard or patio. There are homes in major cities, some with decent sized yards, but they are much more expensive than in the suburbs. If you want to move to the city, you must accept that you will be living in an apartment building with neighbors on the other side of your walls.
Dịch: Sống trong một thành phố mang lại cho chúng ta nhiều tiện ích nhưng nó cũng có rất nhiều hạn chế. Chi phí sinh hoạt cao hơn là bất lợi đầu tiên mà mọi người thường nghĩ đến khi cân nhắc chuyển đến một thành phố. Các thành phố lớn luôn có chi phí sinh hoạt cao hơn các vùng ngoại ô xung quanh. Các chi phí sinh hoạt bình thường như tiền thuê nhà và các tiện ích có xu hướng cao hơn ở các thành phố lớn và bạn có thể phải trả thêm các chi phí sinh hoạt khác mà bạn sẽ không có ở các vùng ngoại ô như giấy phép đỗ xe và giặt là. Thực phẩm, đồ uống, sản phẩm thuốc lá và xăng cũng đắt hơn ở các thành phố lớn. Thứ hai, mức độ tiếng ồn ở các thành phố lớn cao hơn ở vùng ngoại ô. Các thành phố có nhiều người hơn và nhiều phương tiện giao thông hơn góp phần tạo ra tiếng ồn, cũng như các chuyến tàu và sân bay gần đó với tiếng máy bay ra vào ầm ĩ. Các sự kiện đặc biệt như hòa nhạc và trận bóng cũng có thể khiến khu phố trở nên ồn ào và tắc nghẽn hơn. Cuối cùng, hầu hết mọi người ở các thành phố lớn sống trong các căn hộ và ở một số thành phố, các căn hộ có thể rất nhỏ. Nó cũng hiếm khi có một không gian bên ngoài như sân hoặc hiên. Có những ngôi nhà ở các thành phố lớn, một số có sân rộng, nhưng chúng đắt hơn nhiều so với ở vùng ngoại ô. Nếu bạn muốn chuyển đến thành phố, bạn phải chấp nhận rằng bạn sẽ sống trong một tòa nhà chung cư với những người hàng xóm ở phía bên kia bức tường của bạn.
Câu 55:
Angelina Jolie began taking an interest in charity work. She was filming in Cambodia then.
Đáp án: A
Giải thích:
- after: sau khi
- while: trong khi
- before: trước khi
- as soon as: ngay sau khi (sai vì có as soon as rồi thì không dùng then đằng sau nữa)
Dịch: Sau khi Angelina Jolie bắt đầu quan tâm đến công việc từ thiện, cô ấy đã quay phim ở Campuchia.
Câu 56:
Today we're wearing ______ because it's hot.
Đáp án: A
Giải thích:
- shorts: quần cộc
- hat: mũ
- sweaters: áo len
- jacket: áo khoác
Dịch: Hôm nay chúng tôi mặc quần cộc bởi vì trời nóng.
Câu 57:
He can mend all chairs for you now => All chairs ___________________.
Đáp án: All chairs can be mended for you now.
Giải thích: câu bị động: be Vp2 (by sb/st)
Dịch: Tất cả những chiếc ghế có thể được sửa cho bạn bây giờ.
Câu 58:
He doesn't help his mother with housework. => I wish ________________________.
Đáp án: I wish he helped his mother with housework.
Giải thích: câu ước ở hiện tại: S + wish(s/es) + S + V(quá khứ đơn)
Dịch: Tôi ước anh ấy giúp mẹ anh ấy làm việc nhà.
Câu 59:
It's your duty to make tea for the party. => You are supposed _________________.
Đáp án: You are supposed to make tea for the party.
Giải thích: It's one's duty to do st = S + be + supposed to do st: nhiệm vụ của ai là làm gì
Dịch: Nhiệm vụ của bạn là pha trà cho bữa tiệc.
Câu 60:
We're having ______ in our garden on the weekend. I like chicken best.
Đáp án: C
Giải thích:
- videogames: trò chơi điện tử
- badminton: cầu lông
- a barbecue: tiệc nướng ngoài trời
- picnic: dã ngoại
Dịch: Chúng tôi sẽ tổ chức tiệc nướng trong vườn vào cuối tuần. Tôi thích gà nhất.
Câu 61:
Talk about something you should/ shouldn’t do to protect the environment
Gợi ý: Protecting environment are activities that keep the environment clean and use natural resources economically and appropriately. Saying “no” to the use of nylon bags is the way that I do to protect the environment. For example, when I go to the market or buy something at a store or supermarket, in any situation, I often avoid using nylon bags. To carry something, we can use cloth bags, paper bags or any kind of bag used repeatedly and decomposed biologically instead of nylon bags. Remember that don’t accept nylon bags from seller when buying something. It is a way for us to contribute to protecting the environment.
Dịch: Bảo vệ môi trường là các hoạt động giữ cho môi trường trong sạch, sử dụng tiết kiệm, hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Nói “không” với việc sử dụng túi nylon là cách mà tôi làm để bảo vệ môi trường. Ví dụ, khi đi chợ hay mua đồ ở cửa hàng, siêu thị, trong bất kỳ hoàn cảnh nào, tôi thường tránh sử dụng túi nylon. Để đựng một thứ gì đó, chúng ta có thể sử dụng túi vải, túi giấy hay bất kỳ loại túi nào được sử dụng nhiều lần và phân hủy sinh học thay cho túi nylon. Hãy nhớ rằng không nhận túi nylon từ người bán khi mua thứ gì đó. Đó là một cách để chúng ta góp phần bảo vệ môi trường.
Câu 62:
Đáp án: We were having dinner when the phone rang.
Giải thích: Hành động đang xảy ra thì bị hành động khác xen vào
Dịch: Chúng tôi đang ăn tối thì chuông điện thoại reo.
Câu 63:
Write a paragraph of around 100 words about what you can do to help the needy in your community.
Gợi ý: I am a Grade 7 student in Ho Chi Minh City. Once a month I take part in the community activities in my school or my neighbourhood. I often collect used textbooks and storybooks from my friends and my neighbours. Then I clean the books, use color paper to cover them and put them in nice boxes to send to students in the rural areas. I also join the activities that keep the environment clean and green like collecting plastic bottles or planting trees. I love these activities because I have a chance to help other people.
Dịch: Em là học sinh lớp 7 tại TP.HCM. Mỗi tháng một lần tôi tham gia các hoạt động cộng đồng ở trường hoặc khu phố của tôi. Tôi thường thu thập sách giáo khoa và sách truyện cũ từ bạn bè và hàng xóm của mình. Rồi em dọn dẹp sách vở, dùng giấy màu bọc lại rồi cho vào những chiếc hộp xinh xắn để gửi tặng các em học sinh vùng sâu vùng xa. Em cũng tham gia các hoạt động giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp như thu gom chai nhựa hay trồng cây. Tôi thích những hoạt động này vì tôi có cơ hội giúp đỡ người khác.
Câu 64:
By the time you come home, I (finish)......... decorating our room.
Đáp án: A
Giải thích: By the time + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (tương lai đơn/ tương lai hoàn thành)
Dịch: Lúc tôi về đến nhà, tôi đã trang trí xong rồi.
Câu 65:
Today young generation is fond ___________ wearing Jeans.
Đáp án: B
Giải thích: be fond of = thích
Dịch: Ngày nay thế hệ trẻ thích mặc quần jean.
Câu 66:
Today young generation______ wearing jeans.
Đáp án: D
Giải thích: (to) like doing something = (to) enjoy doing something = tobe fond of (doing) something: thích
Tạm dịch: Hiện nay thế hệ trẻ thích mặc quần jean.
Câu 67:
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the others
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phát âm là /ɜː/
Câu 68:
When I met him, he (talk)................ to his friends in the bookstore.
Đáp án: C
Giải thích: Hành động đang xảy ra thì bị hành động khác xen vào
Dịch: Khi tôi gặp anh ấy, anh ấy đang nói chuyện với bạn bè trong hiệu sách.
Câu 69:
Aren't they ready yet? I wish ______. ( they/ hurry up )
Đáp án: they would hurry up
Giải thích: mệnh đề sau câu ước cần lùi thì
Dịch: Họ chưa sẵn sàng sao? Tôi ước họ sẽ nhanh lên.
Câu 70:
This laptop is much more user- friendly, but it costs ________the other one.
Đáp án: C
Giải thích: twice as much as: nhiều gấp hai lần
Dịch: Chiếc máy tính xách tay này thân thiện với người dùng hơn nhiều, nhưng nó đắt gấp đôi chiếc kia.
Câu 71:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /ju/, các đáp án còn lại phát âm là /^/
Câu 72:
Describe your best childhood memory
- What it is
- When and where it happened
- Why you liked it so much
Explain why it was your best childhood memory.
Gợi ý:
I have some great memories to share but the one I would like to describe is the day when my parents gifted me a doll. I was just 12 years old when I got this beautiful Barbie doll on the day I grabbed first position in the dance competition held in my school.
After receiving that sweet gift, I first went to see all of my friends to tell them about it and introduce it, as my new friend, to all of them. I started calling it by the name itself and this is how that doll became my true friend with whom I used to talk about almost everything; my experiences in school and at home. Furthermore, there was also a small bag I got with the doll from my parents that contained all the attractive accessories and amazing dresses of my Barbie doll. Every day I used to wake up along with my Barbie doll and dress it up with new clothes.
I like this childhood memory a lot since it was quite funny and cute to play with a doll in the way as if it was alive. Considering a toy as a real friend is really heart-touching to me whenever I recall those childhood days and this is why it was one of the sweetest memories I have about my childhood.
Dịch:
Tôi có một số kỷ niệm tuyệt vời để chia sẻ nhưng kỷ niệm mà tôi muốn mô tả là ngày mà bố mẹ tôi tặng tôi một con búp bê. Tôi chỉ mới 12 tuổi khi tôi nhận được con búp bê Barbie xinh đẹp này vào ngày tôi giành vị trí đầu tiên trong cuộc thi khiêu vũ được tổ chức ở trường tôi.
Sau khi nhận được món quà ngọt ngào đó, trước tiên tôi đến gặp tất cả bạn bè của mình để kể cho họ nghe về nó và giới thiệu nó với tư cách là người bạn mới của tôi với tất cả họ. Tôi bắt đầu gọi nó bằng chính cái tên của nó và đây là cách con búp bê đó trở thành người bạn thực sự của tôi, người mà tôi thường nói về hầu hết mọi thứ; kinh nghiệm của tôi ở trường và ở nhà. Ngoài ra, còn có một chiếc túi nhỏ tôi nhận được cùng với con búp bê từ bố mẹ tôi, trong đó có tất cả các phụ kiện hấp dẫn và những bộ váy tuyệt vời của búp bê Barbie của tôi. Mỗi ngày tôi thường thức dậy cùng với con búp bê Barbie của mình và mặc cho nó những bộ quần áo mới.
Tôi rất thích ký ức tuổi thơ này vì nó khá vui nhộn và dễ thương khi chơi với một con búp bê theo cách như thể nó còn sống. Coi một món đồ chơi như một người bạn thực sự khiến tôi thực sự cảm động mỗi khi nhớ lại những ngày thơ ấu đó và đây là lý do tại sao đó là một trong những kỷ niệm ngọt ngào nhất mà tôi có về thời thơ ấu.
Câu 73:
People believe that hundreds of homeless children are living on the streets.
Đáp án: D
Dịch: Người ta tin tưởng rằng hàng trăm đứa trẻ vô gia cư đang sống trên những con đường
Câu 74:
Although I was very tired, I didn’t sleep. => No matter …
Đáp án: No matter how tired I was, I didn't sleep.
Dịch: Mặc dù tôi rất mệt mỏi, tôi đã không ngủ. = Dù mệt mỏi đến đâu, tôi cũng không ngủ.
Câu 75:
Even though I was very tired, I couldn’t sleep. => Despite …
Đáp án: Despite being very tired, I couldn’t sleep. / Despite the fact that I was very tired, I couldn’t sleep.
Giải thích: Despite + Ving / cụm danh từ hoặc Despite the fact that + mệnh đề : mặc dù
Dịch: Mặc dù rất mệt nhưng tôi không thể ngủ được.
Câu 76:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I feel very tired because I didn’t sleep _________ last night.
Đáp án: B
Giải thích: not sleep a wink ~ not get/ have a wink of sleep: không ngủ được tý nào, không chợp mắt
Dịch: Tôi cảm thấy rất mệt bởi vì tối qua tôi đã không ngủ được tý nào.
Câu 77:
Gợi ý: Computer is a modern tool which has made life very easy and simple. It has the capability to complete more than one task in small time. It is able to do work of many human beings alone within less time. It is the utility of highest efficiency. The first computer was a mechanical computer which was created by the Charles Babbage. A computer works successfully using its hardware and fully installed application software. Other accessories of the computer are keyboard, mouse, printer, CPU and UPS. The data which we put into the computer using device is called input data and device as input device and data which we take outside using printer or the other device is called as output data and device as output device. The input data gets changed into the information which can be stored and changed anytime. Computer is very safe tool for data storage which is being used in various fields. We can shop, pay our electricity bill, water bill, video chat, messaging, e-mail messages anywhere in the world and lots of online activities using the internet.
Dịch: Máy tính là một công cụ hiện đại đã làm cho cuộc sống trở nên rất dễ dàng và đơn giản. Nó có khả năng hoàn thành nhiều nhiệm vụ trong thời gian ngắn. Nó có thể làm công việc của nhiều người một mình trong thời gian ngắn hơn. Đó là tiện ích của hiệu quả cao nhất. Máy tính đầu tiên là một máy tính cơ học được tạo ra bởi Charles Babbage. Một máy tính hoạt động thành công bằng cách sử dụng phần cứng và phần mềm ứng dụng được cài đặt đầy đủ. Các phụ kiện khác của máy tính là bàn phím, chuột, máy in, CPU và UPS. Dữ liệu mà chúng ta đưa vào máy tính bằng thiết bị được gọi là dữ liệu đầu vào và thiết bị là thiết bị đầu vào và dữ liệu mà chúng ta đưa ra bên ngoài bằng máy in hoặc thiết bị khác được gọi là dữ liệu đầu ra và thiết bị là thiết bị đầu ra. Dữ liệu đầu vào được thay đổi thành thông tin có thể được lưu trữ và thay đổi bất cứ lúc nào. Máy tính là công cụ lưu trữ dữ liệu rất an toàn đang được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Chúng ta có thể mua sắm, thanh toán hóa đơn điện, nước, trò chuyện video, nhắn tin, e-mail ở bất cứ đâu trên thế giới và rất nhiều hoạt động trực tuyến sử dụng internet.
Câu 78:
I wish I hadn’t taken your advice. => I regret …
Đáp án: I regret having taken your advice.
Giải thích: regret Ving = hối hận vì đã làm gì
Dịch: Tôi ước tôi đã không nghe lời khuyên của bạn. = Tôi hối hận vì đã nghe theo lời khuyên của bạn.
Câu 80:
It's probably that he will never come back. => In …
Đáp án: In probably, he will never come back.
Giải thích: In probably = có lẽ
Dịch: Có lẽ là anh ấy sẽ không bao giờ quay lại.