Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 ( Phần 66)

  • 10653 lượt thi

  • 120 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The school _____________ by paddy fields.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + (adv) + Vp2 + (by O)

Dịch: Ban đầu ngôi trường được bao quanh bởi những cánh đồng lúa.


Câu 2:

He can hardly read at all. (VIRTUALLY)

=> _______________________.

Xem đáp án

Đáp án: He is virtually impossible to read at all.

Giải thích:

- virtually: hầu như

- impossible to V-inf: không có khả năng làm gì

Dịch: Anh ấy hầu như không thể đọc được.


Câu 3:

Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng từ có sẵn:

Traffic jam / one / most common / issue / big city / world /.

Xem đáp án

Đáp án: Traffic jam is one of the most common issues in big cities in the world.

Giải thích:

- So sánh hơn nhất với tính từ dài: one + of + the most + adj + N(số nhiều): một trong những

- in the world: trên thế giới

Dịch: Kẹt xe là một trong những vấn đề phổ biến nhất ở các thành phố lớn trên thế giới.


Câu 4:

Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng từ có sẵn:

Learn/ English /well/very important /all of us /get/good job/ future/.

Xem đáp án

Đáp án: Learning English well is very important for all of us to get a good job in the future.

Giải thích: tobe + adj + for + sb + to V-inf: … cho ai đó làm gì

Dịch: Học tốt tiếng Anh là rất quan trọng để tất cả chúng ta có được một công việc tốt trong tương lai.


Câu 5:

Lan was extreme pleased that she got an A for her assignment.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: trước tính từ cần 1 trạng từ => sửa “extreme” thành “extremely”

Dịch: Lan vô cùng hài lòng vì cô đã đạt được điểm A cho bài tập của mình.


Câu 6:

Sắp xếp câu:

a/ to/ and/ of/ pair/ bought/ black/ went/ the/ She / trousers/ store/.

Xem đáp án

Đáp án: She went to the store and bought a pair of black trousers.

Giải thích: Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường: S + Vqk

Dịch: Cô đến cửa hàng và mua một chiếc quần dài màu đen.


Câu 7:

All flights had to be cancelled as a result of the pilots’ sudden strike. (so)

=> ________________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: The pilots suddenly went on strike, so all flights had to be cancelled.

Giải thích:

- as a result of N/Ving: bởi vì

- S + V + so + S + V: vì vậy

Dịch: Các phi công bất ngờ đình công nên tất cả các chuyến bay đều phải hủy bỏ.


Câu 8:

This article is about ________________.

Xem đáp án

1. Dẫn chứng “However, in recent years researchers have discovered that there is a system to them almost as consistent and understandable as language.”; “One important kind of body language is eye behavior.”; “Researchers who are engaged in the study of communication through body movement are not prepared to spell out a precise vocabulary of gestures.”

Chọn A


Câu 9:

Researchers think that __________________.

Xem đáp án

Dẫn chứng “Researchers who are engaged in the study of communication … for a separate meaningful gesture.”

Chọn A


Câu 10:

The word "intimate" in paragraph 2 means _____________

Xem đáp án

intimate (adj): thân thiết

A. wonderful: tuyệt vời

B. close: gần gũi

C. important: quan trọng

D. interesting: thú vị

=> intimate = close

Chọn B


Câu 11:

According to the passage, an American person feel uncomfortable when you _______.

Xem đáp án

Dẫn chứng “When two Americans look searchingly into each other’s eyes, they become more intimate. Therefore, we carefully avoid this, except in suitable situations.”

Chọn A


Câu 12:

When an American rubs his nose, it can mean _________________.

Xem đáp án

Dẫn chứng “When an American rubs his nose, it may mean he is disagreeing with someone or refusing something.”

Chọn B


Câu 13:

Although most families in the United States enjoy a high living standard, many American women have to work (1) ________ at home and in their offices.
Xem đáp án

A. fast: nhanh

B. hardly: hầu như không

C. equally: bằng nhau

D. hard: chăm chỉ

=> work hard: làm việc chăm chỉ

Chọn D


Câu 14:

Despite their husbands’ (2) _______ of the housework, women have to do most of the housekeeping tasks.
Xem đáp án

A. responsibility: trách nhiệm

B. share: chia sẻ

C. need: nhu cầu

D. refusal: từ chối

Chọn B


Câu 16:

Therefore, the (4) ________ mothers have to work very hard to earn their living.
Xem đáp án

single mother: mẹ đơn than

Chọn A


Câu 18:

Being in ______ obstructs his progress. (need)
Xem đáp án

Đáp án: need

Giải thích: Being in need: việc gặp khó khăn

Dịch: Việc gặp khó khăn cản trở sự tiến bộ của anh ta.


Câu 19:

Sắp xếp thành câu hoàn chỉnh: can/she/and/drive/cook/her/ car/.
Xem đáp án

Đáp án: She can cook and drive her car.

Giải thích: can + V-inf: có thể làm gì

Dịch: Cô ấy có thể nấu ăn và lái xe.


Câu 20:

First, they are fast. They can work with information even (1) __________ than a person.
Xem đáp án
so sánh hơn với trạng từ dài: more + adv + than
Chọn C

Câu 21:

Recently, it is important (2) __________ about computers.
Xem đáp án
It + is + adj + to + V-inf: thật là như thế nào để làm gì
Chọn D

Câu 22:

In addition, most universities (3) __________ day and night courses in Computer Science.
Xem đáp án

Chủ ngữ “most universities” ở số nhiều và đoạn văn đang chia ở thì hiện tại đơn => chọn “have”

Chọn A


Câu 23:

After a few hours of practice, you can (4) __________ with computers.

Xem đáp án
work with sth: làm việc với cái gì
Chọn D

Câu 24:

Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /jʊ/, các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/

Dịch:

A. phương thức chữa bệnh

B. bóng đèn

C. dưới lòng đất

D. tủ


Câu 25:

Dorothy must stop drinking, _______ she?
Xem đáp án

Đáp án: mustn’t

Giải thích:

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S

- Khi “must” chỉ sự cấm đoán => phần câu hỏi đuôi dùng “mustn’t”

Dịch: Dorothy phải ngừng uống rượu, phải không?


Câu 26:

I'm afraid Ms. Smith is away on______ this week.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: tobe away on holiday: đi nghỉ dưỡng

Dịch: Tôi e rằng tuần này cô Smith sẽ đi nghỉ dưỡng.


Câu 27:

Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Dịch:

A. mang tính biểu tượng

B. tượng đài

C. lãnh thổ

D. khó khan


Câu 28:

(1) ____ my opinion, the Internet is a very fast and convenient way for me to get information.
Xem đáp án

1. In my opinion: theo quan điểm của tôi

Chọn C


Câu 29:

I can also (2) ________with my friends
Xem đáp án

2. can + V-inf: có thể làm gì => chọn “communicate”: giao tiếp

Chọn C


Câu 30:

relatives by (3) _______of e-mail or chatting.
Xem đáp án

3. by means of sth: bằng cách, nhờ

Chọn A


Câu 31:

However, I don’t use the Internet very often because I don’t have (4) ______time.

Xem đáp án

4. “time” là danh từ không đếm được => dùng “much”

Chọn D


Câu 32:

For me, the Internet is a wonderful invention of modern life. It (5) ______our world a small village.

Xem đáp án

5. “it” là chủ ngữ số ít => động từ phải chia ở số ít => chọn “makes”

Chọn C


Câu 33:

It is not very easy to study a foreign language by _________.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: by oneself: tự học

Dịch: Tự học ngoại ngữ không phải là điều dễ dàng.


Câu 34:

You don’t need to study too much grammar to be fluent in English.
Xem đáp án

1. Dẫn chứng “However, if you want to become fluent in English, try to learn English without studying too much grammar because that will only slow you down and confuse you.”

1.T


Câu 35:

You need to be quite intelligent to study a language well.
Xem đáp án

2. Dẫn chứng “Everyone can speak at least one language whether they are intelligent, or lack some brain power.”

2. F


Câu 36:

Living in an English speaking environment, people will learn the language better.

Xem đáp án

3. Dẫn chứng “Some others can speak English well because they live in an English speaking environment.”

Chọn T


Câu 37:

An iPod may be useful for you to improve your listening skill.
Xem đáp án

4. Dẫn chứng “You can also carry around an iPod and listen to English as much as possible.”

4. T


Câu 38:

It was a fine day and roads were crowded because a lot of people _______ to the seaside.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Vp2 + O: dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Dịch: Đó là một ngày đẹp trời và đường phố đông đúc vì rất nhiều người đã đổ xô ra biển.


Câu 39:

Điền giới từ thích hợp:

The Japanese make sashimi simply ________ cutting fresh fish.

Xem đáp án

Đáp án: by

Giải thích: by + Ving: bằng cách làm gì

Dịch: Người Nhật làm sashimi đơn giản bằng cách cắt cá tươi.


Câu 40:

“May I go out for just a while?”   “____________”

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

A. Hôm nay là một ngày đẹp trời! => không phù hợp

B. Thật tuyệt vời! => không phù hợp  

C. Cứ làm đi!

D. Có, bạn có thể! => không dùng khi trả lời câu hỏi xin phép làm gì đó

Dịch: “Tôi có thể ra ngoài một lát được không?” “Cứ làm đi!”


Câu 41:

My parents never make me work hard.

=> I’m _________________________________.
Xem đáp án

Đáp án: I'm never made to work hard by my parents.

Giải thích: Câu bị động thì hiện tại đơn : S + is/am/are + Vp2 + (by O)

Dịch: Tôi chưa bao giờ bị bố mẹ bắt phải làm việc chăm chỉ.


Câu 42:

Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Dịch:

A. lịch sự

B. bạn qua thư

C. viết tắt

D. hỏng


Câu 43:

Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Dịch:

A. nhẹ nhõm

B. mảnh vụn

C. bão

D. nghiêm trọng


Câu 44:

Saudi Arabia is the last country to allow women to vote, and this is a first step in the long _______ of the gender equality.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

A. cuộc đấu tranh

B. con đường

C. khoảng cách

D. phương hướng

Dịch: Ả Rập Saudi là quốc gia cuối cùng cho phép phụ nữ bầu cử và đây là bước đầu tiên trong cuộc đấu tranh lâu dài vì bình đẳng giới.


Câu 45:

The last time we played tennis was when we were in Paris.

=> We haven’t ______________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: We haven't played tennis since we were in Paris.

Giải thích: The last time + S + Vqk + was + when + S + V = S + have/has + not + Vp2 + since + S + V: lần cuối cùng ai đó làm gì là khi nào/ ai đó đã không làm gì từ khi nào

Dịch: Chúng tôi đã không chơi quần vợt kể từ khi chúng tôi ở Paris.


Câu 46:

The talks were totally _________(produce). We didn’t reach agreement on anything.

Xem đáp án

Đáp án: counter-productive

Giải thích: sau trạng từ cần 1 tính từ => counter-productive: phản tác dụng

Dịch: Các cuộc đàm phán hoàn toàn phản tác dụng. Chúng tôi đã không đạt được thỏa thuận về bất cứ điều gì.


Câu 47:

Tìm và sửa lỗi sai:

The teacher together with 30 students are going to attend a party this Saturday evening.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Các danh từ nối nhau bằng “together with” thì động từ chia theo theo danh từ phía trước => Động từ theo sau sẽ chia theo danh từ “The teacher” => sửa “are” thành “is”

Dịch: Giáo viên cùng với 30 học sinh sẽ tham dự một bữa tiệc vào tối thứ bảy này.


Câu 48:

The thief opened the door and stole some pictures.

=> The door ___________________________________.
Xem đáp án

Đáp án: The door was opened by the thief who stole some pictures.

Giải thích:

- Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2 + (by O)

- Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ “the thief” trước nó

Dịch: Cánh cửa được mở ra bởi tên trộm đã lấy trộm một số bức tranh.


Câu 49:

This country has high youth unemployment in comparison with other European countries. (THAN)

=> This country has __________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: This country has youth unemployment higher than that in other European countries.

Giải thích: so sánh hơn với tính từ ngắn: adj-er + than

Dịch: Đất nước này có tỷ lệ thanh niên thất nghiệp cao hơn các nước châu Âu khác.


Câu 50:

We are all slowly (1) __________ the earth.
Xem đáp án

- Động từ thường không theo sau động từ “tobe” => loại C, D

- Vì mệnh đề ở dạng chủ động => chọn “destroying”

Chọn B


Câu 53:

As a result, farmers in parts of Africa cannot grow enough (4) __________.
Xem đáp án
enough to V-inf: đủ để làm gì
Chọn B

Câu 54:

We must act now before it is too late to do (5) __________ about it.
Xem đáp án

A. bất cứ điều gì

B. không có gì

C. mọi thứ

D. cái gì đó

Chọn A


Câu 55:

Customer in restaurant: Waiter, this place is dirty.

Waiter: I’m sorry, sir. I _________ (bring) you another.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Thì tương lai đơn: S + will + V-inf: dùng để diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói

Dịch:

Khách hàng trong nhà hàng: Bồi bàn, chỗ này bẩn quá.

Người phục vụ: Tôi xin lỗi, thưa ngài. Tôi sẽ mang cho bạn một cái khác.


Câu 56:

E-mail, and chat rooms let children communicate _____ friends and family members.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: communicate with sb: giao tiếp với ai

Dịch: E-mail và phòng trò chuyện cho phép trẻ giao tiếp với bạn bè và các thành viên trong gia đình.


Câu 57:

It’s beginning to get dark, the street lights ________ (go) on in a few minutes.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Thì tương lai tiếp diễn: S + will + be + Ving: dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai

Dịch: Trời bắt đầu tối, vài phút nữa đèn đường sẽ bật sáng.


Câu 58:

Who is (talkative) _________ person in your family?
Xem đáp án

Đáp án: the most talkative

Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ dài: the most + adj

Dịch: Ai là người nói nhiều nhất trong gia đình bạn?


Câu 59:

When we turned 16 years, our parents started to allow us going out at night until 10.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: allow sb to V-inf: cho phép ai làm gì => sửa “going out” thành “to go out”

Dịch: Khi chúng tôi tròn 16 tuổi, bố mẹ bắt đầu cho phép chúng tôi ra ngoài vào ban đêm cho đến 10 giờ.


Câu 60:

Why did the woman refuse to pay the doctor?

Xem đáp án

1. Dẫn chứng “Now, he says I am cured; … I am entirely unable to see anything there at all."

Chọn C


Câu 61:

What does the word "prescribed" mean as it is used in the text?

Xem đáp án

2. prescribed: chỉ định, kê đơn (thuốc)

A. tư vấn điều trị y tế

B. viết ra hướng dẫn

C. đã viết ra trước thời hạn

D. đưa ra các quy tắc cho chuyến thăm của một người

=> prescribed = advised a medical treatment

Chọn A


Câu 62:

What role does the magistrate play in this story?

Xem đáp án

3. Dẫn chứng “After repeated refusals on her part, he sued her before the magistrates for payment of her debt.”

Chọn D


Câu 63:

The underlined phrase "The claimant" in the story refers to ________.

Xem đáp án

4.

- The claimant: nguyên đơn

- Bác sĩ là người kiện bà lão ra tòa => bác sĩ là nguyên đơn => chọn B

Chọn B


Câu 64:

What is the moral of the story?

Xem đáp án

5. Đạo đức của câu chuyện là gì?

A. Do làm điều ác, người ta mất đi phần thưởng cho việc tốt mình đã làm.

B. Chúng ta thường cảm thấy tiếc nếu mong muốn của chúng ta cuối cùng đã được đáp ứng.

C. Của cải không được sử dụng cũng có thể không tồn tại.

D. Mọi thứ không phải lúc nào cũng như vẻ ngoài của nó.

=> Câu chuyện nói về việc ông bác sĩ đã lấy hết đồ đạc trong nhà của bà lão nên sẽ không nhận được số tiền đã thỏa thuận của bà lão => chọn đáp án A


Câu 65:

The problem with him is that he suffers from constant_____________.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: sau tính từ cần 1 danh từ => sleeplessness: chứng mất ngủ

Dịch: Vấn đề với anh ấy là anh ấy thường xuyên bị mất ngủ.


Câu 66:

Viết lại thành câu hoàn chỉnh sử dụng từ có sẵn:

Cutting down/ your intake/ sugar/ or/ salt/ help/ you/ prevent/ several problems/ diseases.

Xem đáp án

Đáp án: Cutting down your intake sugar or salt will help you to prevent several problems of disease.

Giải thích:

- Thì tương lai đơn: S + will + V-inf

- help sb to V-inf: giúp ai làm gì

Dịch: Cắt giảm lượng đường hoặc muối ăn vào sẽ giúp bạn ngăn ngừa một số vấn đề về bệnh tật.


Câu 67:

Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /θ/, các đáp án còn lại phát âm là /ð/

Dịch:

A. hơn

B. họ

C. không

D. nghĩ


Câu 68:

Be quiet/listen / teacher/explanation

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

- Be + adj! -> câu yêu cầu, ra lệnh => loại C, D

- Be + adj! là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing => chọn đáp án B

Dịch: Hãy yên lặng! Chúng tôi đang lắng nghe lời giải thích của giáo viên.


Câu 69:

Teachers don't like it when you talk. They are trying to teach. (while)

Xem đáp án

Đáp án: Teachers don't like it when you talk while they are trying to teach.

Giải thích: Cấu trúc với “while”: S + V + while + S + V: dùng để diễn tả về 2 hành động xảy ra trong một thời điểm

Dịch: Giáo viên không thích bạn nói chuyện trong khi họ đang giảng dạy.


Câu 70:

For years, tablets have enriched our lives at work and at home, allowing us to stay ________ and access information with ease.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: stay connected: duy trì kết nối

Dịch: Trong nhiều năm, máy tính bảng đã làm phong phú thêm cuộc sống của chúng ta tại nơi làm việc và ở nhà, cho phép chúng ta duy trì kết nối và truy cập thông tin một cách dễ dàng.


Câu 71:

He said that he didn’t want to learn Math.

=> I heard ______________________________.

Xem đáp án

Đáp án: I heard him say that he didn’t want to learn Math.

Giải thích: hear + O + V-inf/ Ving: nghe ai đó làm gì

Dịch: Tôi nghe anh ấy nói rằng anh ấy không muốn học Toán.


Câu 72:

Her parents hope that he _______ a famous biologist one day.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: trong câu có “hope” là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: S + will + V-inf => chọn đáp án D

Dịch: Cha mẹ cô hy vọng một ngày nào đó anh sẽ trở thành một nhà sinh vật học nổi tiếng.


Câu 73:

I am interested in natural science __________like Chemistry and Physics.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

A. môn học

B. đồ vật

C. chủ đề

D. chủ đề

=> “Chemistry” và “Physics” là môn học => chọn đáp án A

Dịch: Tôi quan tâm đến các môn khoa học tự nhiên như Hóa học và Vật lý.


Câu 74:

Why weren't any rooms available at the Hotel Riviera?

Xem đáp án

1. Dẫn chứng “I had booked rooms for the group but the manager said they were cancelled by phone a few days before.”

Chọn C


Câu 75:

What happened in the end?

Xem đáp án

2. Dẫn chứng “In the end, the manager phoned hotels in the town and found rooms for everyone but in four different hotels.”

Chọn A


Câu 76:

What is the writer trying to do?

Xem đáp án

3. Dẫn chứng “We had a bit of an argument but they obviously didn't have enough rooms.”

Chọn C


Câu 77:

Which of the following diaries was written by one of the tourists?

Xem đáp án

4. Đoạn văn nói về việc ai đó đã nhầm lẫn trong việc đặt phòng khách sạn khách sạn đã để cho du khách khác thuê phòng

A. Khách sạn chúng tôi được đưa đến không đủ tốt nên chúng tôi đã yêu cầu đổi sang một khách sạn khác.

B. Ai đó đã nhầm lẫn khi đặt phòng khách sạn của chúng tôi và khách sạn đã giao phòng của chúng tôi cho người khác.

C. Người lái xe đưa chúng tôi đến nhầm khách sạn và họ không biết gì về chúng tôi.

D. Chúng tôi đến sân bay và phải đợi xe khách. Vì vậy, đã rất muộn khi chúng tôi đến khách sạn.

Chọn B


Câu 78:

Who was the text written to?

Xem đáp án

A. công ty xe khách

B. một trong những khách du lịch

C. người tuyển dụng nhà văn

D. người quản lý khách sạn

=> Đoạn văn nói về việc người viết đag kể lại sự việc đặt phòng khách sạn cho khách du lịch với công ty của mình => chọn đáp án C


Câu 79:

I often get up early in the morning.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: be used to Ving: quen làm gì

Dịch: Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.


Câu 80:

I try not to remember this _________ experience that only leaves me with unhappy thoughts. (FRIGHT)
Xem đáp án

Đáp án: frightening

Giải thích:

- trước danh từ cần 1 tính từ bổ nghĩa

+ Mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed

+ Mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing

=> “experience” là sự vật => frightening: đáng sợ

Dịch: Tôi cố gắng không nhớ lại trải nghiệm đáng sợ này, điều chỉ khiến tôi có những suy nghĩ không vui.


Câu 81:

Good teeth help us to _________.

Xem đáp án

1. Dẫn chứng “Good teeth help us to chew our food.”

Chọn C


Câu 82:

When food and germs collect in a small crack, our teeth___________.

Xem đáp án

2. Dẫn chứng “This happens after germs and bits of food have collected there then the decay slowly spreads inside the tooth. Eventually, poison goes into the blood, and we may feel quite ill.”

Chọn B


Câu 83:

A lot of people visit a dentist only when____________.

Xem đáp án

3. Dẫn chứng “Unfortunately, many people wait until they have toothache before they see a dentist.”

Chọn B


Câu 84:

Sweets are harmful because they may make our teeth ______.

Xem đáp án

4. Dẫn chứng “Chocolate, sweets, biscuits and cakes are bad, especially when we eat them between meals. They are harmful because they stick to our teeth and cause decay.”

Chọn B


Câu 85:

Tìm và sửa lỗi sai:

Japan is the country where occurs the most earthquakes in the world.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: sau trạng từ quan hệ “where” phải là một mệnh đề => sửa “where” thành “which”

Dịch: Nhật Bản là quốc gia xảy ra nhiều trận động đất nhất thế giới.

 


Câu 86:

Laura completely ignored me this morning. (shoulder)

=> Laura gave ___________________this morning.

Xem đáp án

Đáp án: Laura gave me the cold shoulder this morning.

Giải thích: give sb the cold shoulder = ignore: phớt lờ

Dịch: Laura sáng nay tỏ ra lạnh lùng với tôi.


Câu 87:

Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪz/

Dịch:

A. trận đấu

B. thẩm phán

C. giai đoạn

D. đến


Câu 88:

My father __________ come to pick us up. He will let me know for sure later.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: “for sure later” thể hiện điều không chắc chắn => chọn A

Dịch: Bố tôi có thể đến đón chúng ta. Ông ấy sẽ cho tôi biết sau.

 


Câu 89:

Tìm và sửa lỗi sai:

My father is a careful driver and he does not drive too fast or dangerous.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: sau động từ “drive” cần trạng từ bổ nghĩa => sửa “dangerous” thành “dangerously”

Dịch: Bố tôi là một người lái xe cẩn thận và ông không lái xe quá nhanh hay nguy hiểm.


Câu 90:

Now that this has been fully understood, the industry is __________ fighting online for the loyalty of fans, but it may already be a lost cause. (LATE)

Xem đáp án

Đáp án: lately

Giải thích: chỗ trống cần điền 1 trạng từ => lately: gần đây

Dịch: Bây giờ điều này đã được hiểu đầy đủ, ngành công nghiệp này gần đây đang đấu tranh trực tuyến để giành lấy lòng trung thành của người hâm mộ, nhưng nó có thể đã thất bại.


Câu 91:

People who live in different regions can speak their languages with different __________.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

- Chỗ trống cần điền danh từ số nhiều vì đang nói đến ý nghĩa chung chung và nếu là danh từ số ít thì cần có mạo từ đứng trước

- Xét về nghĩa của câu chọn “accents”: giọng

Dịch: Những người sống ở các vùng khác nhau có thể nói ngôn ngữ của họ với các giọng khác nhau.


Câu 92:

Shall we go out for dinner tonight?

=> What about ______________________?

Xem đáp án

Đáp án: What about going out for dinner tonight?

Giải thích: What about + Ving?: đề xuất, gợi ý làm gì

Dịch: Thế còn việc đi ra ngoài ăn tối tối nay thì sao?


Câu 93:

He warned the boys ______ too far.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: warn sb not to V-inf: cảnh báo ai không nên làm gì

Dịch: Ông cảnh báo các cậu bé không được bơi quá xa.


Câu 94:

Viết lại câu sử dụng từ có sẵn:

Shut/ computer/ TV/ other/ electrical/ stuff/ when/ not/ use/

=> ____________________________________________
Xem đáp án

Đáp án: Shut down the computer, TV and other electrical stuffs when you don’t use them

Giải thích:

- Câu mệnh lệnh: V-inf + …

- Shut down: tắt

Dịch: Tắt máy tính, TV và các thiết bị điện khác khi không sử dụng


Câu 95:

The boy was very violent and ___________. (manage)
Xem đáp án

Đáp án: unmanageable

Giải thích: sau động từ tobe cần điền tính từ bổ nghĩa => unmanageable: khó quản lý

Dịch: Cậu bé rất bạo lực và khó quản lý.


Câu 96:

The changes that __________ in schools have changed the roles of teachers.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

A. tồn tại => nghĩa không phù hợp

B. đã diễn ra

C. xảy ra

D. chiếm vị trí đầu tiên => nghĩa không phù hợp

- Đại từ quan hệ “that” thay thế cho chủ ngữ “The changes” phía trước => động từ phải chia theo “The changes” => chọn đáp án B vì câu đang diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ

Dịch: Những thay đổi diễn ra trong trường học đã thay đổi vai trò của giáo viên.


Câu 97:

The coach said, “It’s time for you to go home, boys!”

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + told + O + (that) + S + V

- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì so với câu gốc => câu trực tiếp ở hiện tại đơn -> câu gián tiếp ở quá khứ đơn

Dịch: Huấn luyện viên nói với các cậu bé rằng đã đến lúc các em phải về nhà.


Câu 98:

The country's economy relies heavily on the tourist _________.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: tourist industry: ngành du lịch

Dịch: Nền kinh tế của đất nước phụ thuộc chủ yếu vào ngành du lịch.


Câu 99:

The examination papers are scored by machine. The students ________ (tell) their results next week.

Xem đáp án

Đáp án: will be told

Giải thích: Câu bị động thì tương lai đơn: S + will + be + Vp2 + (by O)

Dịch: Bài thi được chấm bằng máy. Học sinh sẽ được thông báo kết quả vào tuần tới.


Câu 100:

The keepers feed the lions at 3 pm every day.

=> The lions _______________________________.

Xem đáp án

Đáp án: The lions are fed by the keepers at 3 pm every day.

Giải thích: Câu bị động thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Vp2 + (by O)

Dịch: Những chú sư tử được người chăm sóc cho ăn vào lúc 3 giờ chiều hàng ngày.


Câu 101:

The little cat should be __________ to be healthy.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + modal verbs (should, can, may …) + be + Vp2 + (by O)

Dịch: Con mèo nhỏ cần được chữa khỏi để khỏe mạnh.


Câu 102:

The story is interesting. I am really ________ in it.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: tobe interested in N/Ving: quan tâm, thích thú điều gì

Dịch: Câu chuyện thật thú vị. Tôi thực sự quan tâm đến nó.


Câu 103:

There once was an old woman ________lived in a shoe.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “an old man” trước nó

Dịch: Xưa có một bà già sống trong một chiếc giày.


Câu 104:

This is the first time I have been to Japan.

=> I have _______________________________.

Xem đáp án

Đáp án: I have never been to Japan before.

Giải thích:

- This is the first time + S + have / has + Vp2: lần đầu tiên ai đó làm gì

=> S + have + never + Vp2 + O + before: ai đó chưa từng làm gì trước đó

Dịch: Tôi chưa bao giờ đến Nhật Bản trước đây.


Câu 105:

Tìm và sửa lỗi sai:

Tom didn't remember closing the windows when he left the classroom yesterday.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

- remember + to V-inf: nhớ để làm gì

- remember + Ving: nhớ đã làm gì

=> sửa “closing” thành “to close”

Dịch: Tom đã không nhớ đóng cửa sổ khi anh ấy rời khỏi lớp học ngày hôm qua.

 


Câu 106:

Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phát âm là /æ/

Dịch:

A. vani

B. chân không

C. thêm

D. fax


Câu 107:

The management does not accept responsibility for property left in the hall.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Ban quản lý không chịu trách nhiệm về tài sản để lại trong hội trường.

A. Bạn nên đưa đồ đạc của mình ở hành lang cho người quản lý. => sai nghĩa

B. Bạn không thể mang hành lý vào sảnh. => sai nghĩa

C. Bạn nên khóa đồ trong vali ở hành lang. => sai nghĩa

D. Bạn phải tự mình trông coi đồ đạc của mình trong hội trường. => nghĩa phù hợp

=> chọn đáp án D

Dịch: Ban quản lý không chịu trách nhiệm về tài sản để lại trong hội trường.


Câu 108:

We sent a package to our relatives. They live in Iowa. (WHO)
Xem đáp án

Đáp án: We sent a package to our relatives who live in Iowa.

Giải thích: Đại từ quan hệ “who’’ thay thế cho danh từ “our relatives’’ trước nó

Dịch: Chúng tôi đã gửi một gói hàng cho người thân của chúng tôi sống ở Iowa.


Câu 109:

Which project will certainly ­­­­_________more benefits to people in our village?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: bring benefit: mang lại lợi ích

Dịch: Dự án nào chắc chắn sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn cho người dân trong làng?


Câu 110:

Everybody likes to be independent, ________?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định

- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S

- Khi câu có chủ ngữ là những đại từ bất định như EVERYONE, EVERYBODY, ANYBODY, ANYONE,… thì câu hỏi đuôi dạng đặc biệt có chủ ngữ là they’’.

=> loại A, B

- Mệnh đề chính dùng động từ thường “likes’’ => phần đuôi phải dùng trợ động từ “don’t’’

=> Chọn đáp án D

Dịch: Mọi người đều thích độc lập phải không?


Câu 111:

1. Who is America’s first spacewoman?

Xem đáp án

1. Sally Ride is America’s first spacewoman.

1. Dẫn chứng “Sally Ride, America’s first spacewoman, doesn’t look very different from a lot of other American professional women.”


Câu 112:

2. What does she look like?

Xem đáp án

2. She is attractive, with curly brown hair, dark brown eyes, and a bright smile.

2. Dẫn chứng “She is attractive, with curly brown hair, dark brown eyes, and a bright smile.”


Câu 113:

3. When did she become America’s first spacewoman?

Xem đáp án

3. She became America’s first spacewoman in 1983.

3. Dẫn chứng “But in 1983 Sally Ride became America’s first woman astronaut.”


Câu 114:

4. How long did she travel in the space shuttle Challenger?

Xem đáp án

4. She travelled in the space shuttle Challenger in six days.

4. Dẫn chứng “She was one of the five astronauts on the space shuttle Challenger, which completed a successful six-day voyage in space in June 1983.”


Câu 115:

5. What did her parents do?

Xem đáp án

5. Her father is a professor at Santa Monica College, and her mother is a housewife.

5. Dẫn chứng “Her father is a professor at Santa Monica College, and her mother is a housewife.”


Câu 116:

6. Did she play tennis well? And was she a professional sportswoman?

Xem đáp án

6. Yes, she played tennis well. No, she wasn’t a professional sportswoman.

Giải thích:

6. Dẫn chứng “When she was still a student, she became a very successful tennis player. She thought about becoming a professional sportswoman but she decided to continue with her studies at college, and later at university.”


Câu 118:

2. Where was Edison’s laboratory?

Xem đáp án

2. Dẫn chứng “His parents allowed him to set up a laboratory in their basement and his mother gave him books about chemistry and electronics.”

Chọn D


Câu 119:

3. How many hours did the 1880 bulb last?

Xem đáp án

3. Dẫn chứng “By the end of 1880, Edison had produced a bulb that lasted 1500 hours.”

Chọn B


Câu 120:

4. What does the word “its” in the last sentence refer to?

Xem đáp án

4. Dẫn chứng “This discovery marked the beginning of commercially manufactured light bulbs and in 1880, Thomas Edison’s company, Edison Electric Light Company began marketing its new product.”

Chọn A


Bắt đầu thi ngay