- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 ( Phần 66)
-
10653 lượt thi
-
120 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
The school _____________ by paddy fields.
Đáp án: C
Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + (adv) + Vp2 + (by O)
Dịch: Ban đầu ngôi trường được bao quanh bởi những cánh đồng lúa.
Câu 2:
He can hardly read at all. (VIRTUALLY)
=> _______________________.
Đáp án: He is virtually impossible to read at all.
Giải thích:
- virtually: hầu như
- impossible to V-inf: không có khả năng làm gì
Dịch: Anh ấy hầu như không thể đọc được.
Câu 3:
Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng từ có sẵn:
Traffic jam / one / most common / issue / big city / world /.
Đáp án: Traffic jam is one of the most common issues in big cities in the world.
Giải thích:
- So sánh hơn nhất với tính từ dài: one + of + the most + adj + N(số nhiều): một trong những
- in the world: trên thế giới
Dịch: Kẹt xe là một trong những vấn đề phổ biến nhất ở các thành phố lớn trên thế giới.
Câu 4:
Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng từ có sẵn:
Learn/ English /well/very important /all of us /get/good job/ future/.
Đáp án: Learning English well is very important for all of us to get a good job in the future.
Giải thích: tobe + adj + for + sb + to V-inf: … cho ai đó làm gì
Dịch: Học tốt tiếng Anh là rất quan trọng để tất cả chúng ta có được một công việc tốt trong tương lai.
Câu 5:
Lan was extreme pleased that she got an A for her assignment.
Đáp án: A
Giải thích: trước tính từ cần 1 trạng từ => sửa “extreme” thành “extremely”
Dịch: Lan vô cùng hài lòng vì cô đã đạt được điểm A cho bài tập của mình.
Câu 6:
Sắp xếp câu:
a/ to/ and/ of/ pair/ bought/ black/ went/ the/ She / trousers/ store/.
Đáp án: She went to the store and bought a pair of black trousers.
Giải thích: Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường: S + Vqk
Dịch: Cô đến cửa hàng và mua một chiếc quần dài màu đen.
Câu 7:
All flights had to be cancelled as a result of the pilots’ sudden strike. (so)
=> ________________________________________________________.
Đáp án: The pilots suddenly went on strike, so all flights had to be cancelled.
Giải thích:
- as a result of N/Ving: bởi vì
- S + V + so + S + V: vì vậy
Dịch: Các phi công bất ngờ đình công nên tất cả các chuyến bay đều phải hủy bỏ.
Câu 8:
This article is about ________________.
1. Dẫn chứng “However, in recent years researchers have discovered that there is a system to them almost as consistent and understandable as language.”; “One important kind of body language is eye behavior.”; “Researchers who are engaged in the study of communication through body movement are not prepared to spell out a precise vocabulary of gestures.”
Chọn A
Câu 9:
Researchers think that __________________.
Dẫn chứng “Researchers who are engaged in the study of communication … for a separate meaningful gesture.”
Chọn A
Câu 10:
The word "intimate" in paragraph 2 means _____________
intimate (adj): thân thiết
A. wonderful: tuyệt vời
B. close: gần gũi
C. important: quan trọng
D. interesting: thú vị
=> intimate = close
Chọn B
Câu 11:
According to the passage, an American person feel uncomfortable when you _______.
Dẫn chứng “When two Americans look searchingly into each other’s eyes, they become more intimate. Therefore, we carefully avoid this, except in suitable situations.”
Chọn A
Câu 12:
When an American rubs his nose, it can mean _________________.
Dẫn chứng “When an American rubs his nose, it may mean he is disagreeing with someone or refusing something.”
Chọn B
Câu 13:
A. fast: nhanh
B. hardly: hầu như không
C. equally: bằng nhau
D. hard: chăm chỉ
=> work hard: làm việc chăm chỉ
Chọn D
Câu 14:
A. responsibility: trách nhiệm
B. share: chia sẻ
C. need: nhu cầu
D. refusal: từ chối
Chọn B
Câu 15:
Câu 16:
single mother: mẹ đơn than
Chọn A
Câu 17:
Moreover, in spite of the fact that the single mothers have all the modern conveniences at their homes, they find that (5) ________ up their teenage children alone is not easy.
Câu 18:
Đáp án: need
Giải thích: Being in need: việc gặp khó khăn
Dịch: Việc gặp khó khăn cản trở sự tiến bộ của anh ta.
Câu 19:
Đáp án: She can cook and drive her car.
Giải thích: can + V-inf: có thể làm gì
Dịch: Cô ấy có thể nấu ăn và lái xe.
Câu 20:
Câu 21:
Câu 22:
Chủ ngữ “most universities” ở số nhiều và đoạn văn đang chia ở thì hiện tại đơn => chọn “have”
Chọn A
Câu 23:
After a few hours of practice, you can (4) __________ with computers.
Câu 24:
Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /jʊ/, các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/
Dịch:
A. phương thức chữa bệnh
B. bóng đèn
C. dưới lòng đất
D. tủ
Câu 25:
Đáp án: mustn’t
Giải thích:
- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định
- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S
- Khi “must” chỉ sự cấm đoán => phần câu hỏi đuôi dùng “mustn’t”
Dịch: Dorothy phải ngừng uống rượu, phải không?
Câu 26:
I'm afraid Ms. Smith is away on______ this week.
Đáp án: A
Giải thích: tobe away on holiday: đi nghỉ dưỡng
Dịch: Tôi e rằng tuần này cô Smith sẽ đi nghỉ dưỡng.
Câu 27:
Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Dịch:
A. mang tính biểu tượng
B. tượng đài
C. lãnh thổ
D. khó khan
Câu 28:
1. In my opinion: theo quan điểm của tôi
Chọn C
Câu 29:
2. can + V-inf: có thể làm gì => chọn “communicate”: giao tiếp
Chọn C
Câu 30:
3. by means of sth: bằng cách, nhờ
Chọn A
Câu 31:
However, I don’t use the Internet very often because I don’t have (4) ______time.
4. “time” là danh từ không đếm được => dùng “much”
Chọn D
Câu 32:
For me, the Internet is a wonderful invention of modern life. It (5) ______our world a small village.
5. “it” là chủ ngữ số ít => động từ phải chia ở số ít => chọn “makes”
Chọn C
Câu 33:
It is not very easy to study a foreign language by _________.
Đáp án: A
Giải thích: by oneself: tự học
Dịch: Tự học ngoại ngữ không phải là điều dễ dàng.
Câu 34:
1. Dẫn chứng “However, if you want to become fluent in English, try to learn English without studying too much grammar because that will only slow you down and confuse you.”
1.T
Câu 35:
2. Dẫn chứng “Everyone can speak at least one language whether they are intelligent, or lack some brain power.”
2. F
Câu 36:
Living in an English speaking environment, people will learn the language better.
3. Dẫn chứng “Some others can speak English well because they live in an English speaking environment.”
Chọn T
Câu 37:
4. Dẫn chứng “You can also carry around an iPod and listen to English as much as possible.”
4. T
Câu 38:
It was a fine day and roads were crowded because a lot of people _______ to the seaside.
Đáp án: A
Giải thích: Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Vp2 + O: dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Dịch: Đó là một ngày đẹp trời và đường phố đông đúc vì rất nhiều người đã đổ xô ra biển.
Câu 39:
Điền giới từ thích hợp:
The Japanese make sashimi simply ________ cutting fresh fish.
Đáp án: by
Giải thích: by + Ving: bằng cách làm gì
Dịch: Người Nhật làm sashimi đơn giản bằng cách cắt cá tươi.
Câu 40:
“May I go out for just a while?” “____________”
Đáp án: C
Giải thích:
A. Hôm nay là một ngày đẹp trời! => không phù hợp
B. Thật tuyệt vời! => không phù hợp
C. Cứ làm đi!
D. Có, bạn có thể! => không dùng khi trả lời câu hỏi xin phép làm gì đó
Dịch: “Tôi có thể ra ngoài một lát được không?” “Cứ làm đi!”
Câu 41:
My parents never make me work hard.
=> I’m _________________________________.Đáp án: I'm never made to work hard by my parents.
Giải thích: Câu bị động thì hiện tại đơn : S + is/am/are + Vp2 + (by O)
Dịch: Tôi chưa bao giờ bị bố mẹ bắt phải làm việc chăm chỉ.
Câu 42:
Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Dịch:
A. lịch sự
B. bạn qua thư
C. viết tắt
D. hỏng
Câu 43:
Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Dịch:
A. nhẹ nhõm
B. mảnh vụn
C. bão
D. nghiêm trọng
Câu 44:
Saudi Arabia is the last country to allow women to vote, and this is a first step in the long _______ of the gender equality.
Đáp án: A
Giải thích:
A. cuộc đấu tranh
B. con đường
C. khoảng cách
D. phương hướng
Dịch: Ả Rập Saudi là quốc gia cuối cùng cho phép phụ nữ bầu cử và đây là bước đầu tiên trong cuộc đấu tranh lâu dài vì bình đẳng giới.
Câu 45:
The last time we played tennis was when we were in Paris.
=> We haven’t ______________________________________.
Đáp án: We haven't played tennis since we were in Paris.
Giải thích: The last time + S + Vqk + was + when + S + V = S + have/has + not + Vp2 + since + S + V: lần cuối cùng ai đó làm gì là khi nào/ ai đó đã không làm gì từ khi nào
Dịch: Chúng tôi đã không chơi quần vợt kể từ khi chúng tôi ở Paris.
Câu 46:
The talks were totally _________(produce). We didn’t reach agreement on anything.
Đáp án: counter-productive
Giải thích: sau trạng từ cần 1 tính từ => counter-productive: phản tác dụng
Dịch: Các cuộc đàm phán hoàn toàn phản tác dụng. Chúng tôi đã không đạt được thỏa thuận về bất cứ điều gì.
Câu 47:
Tìm và sửa lỗi sai:
The teacher together with 30 students are going to attend a party this Saturday evening.
Đáp án: B
Giải thích: Các danh từ nối nhau bằng “together with” thì động từ chia theo theo danh từ phía trước => Động từ theo sau sẽ chia theo danh từ “The teacher” => sửa “are” thành “is”
Dịch: Giáo viên cùng với 30 học sinh sẽ tham dự một bữa tiệc vào tối thứ bảy này.
Câu 48:
The thief opened the door and stole some pictures.
=> The door ___________________________________.Đáp án: The door was opened by the thief who stole some pictures.
Giải thích:
- Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2 + (by O)
- Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ “the thief” trước nó
Dịch: Cánh cửa được mở ra bởi tên trộm đã lấy trộm một số bức tranh.
Câu 49:
This country has high youth unemployment in comparison with other European countries. (THAN)
=> This country has __________________________________________________.
Đáp án: This country has youth unemployment higher than that in other European countries.
Giải thích: so sánh hơn với tính từ ngắn: adj-er + than
Dịch: Đất nước này có tỷ lệ thanh niên thất nghiệp cao hơn các nước châu Âu khác.
Câu 50:
- Động từ thường không theo sau động từ “tobe” => loại C, D
- Vì mệnh đề ở dạng chủ động => chọn “destroying”
Chọn B
Câu 51:
A. bởi
B. từ
C. của
D. trong
Chọn B
Câu 52:
Câu 53:
Câu 54:
A. bất cứ điều gì
B. không có gì
C. mọi thứ
D. cái gì đó
Chọn A
Câu 55:
Customer in restaurant: Waiter, this place is dirty.
Waiter: I’m sorry, sir. I _________ (bring) you another.
Đáp án: A
Giải thích: Thì tương lai đơn: S + will + V-inf: dùng để diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói
Dịch:
Khách hàng trong nhà hàng: Bồi bàn, chỗ này bẩn quá.
Người phục vụ: Tôi xin lỗi, thưa ngài. Tôi sẽ mang cho bạn một cái khác.
Câu 56:
E-mail, and chat rooms let children communicate _____ friends and family members.
Đáp án: B
Giải thích: communicate with sb: giao tiếp với ai
Dịch: E-mail và phòng trò chuyện cho phép trẻ giao tiếp với bạn bè và các thành viên trong gia đình.
Câu 57:
It’s beginning to get dark, the street lights ________ (go) on in a few minutes.
Đáp án: B
Giải thích: Thì tương lai tiếp diễn: S + will + be + Ving: dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
Dịch: Trời bắt đầu tối, vài phút nữa đèn đường sẽ bật sáng.
Câu 58:
Đáp án: the most talkative
Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ dài: the most + adj
Dịch: Ai là người nói nhiều nhất trong gia đình bạn?
Câu 59:
When we turned 16 years, our parents started to allow us going out at night until 10.
Đáp án: D
Giải thích: allow sb to V-inf: cho phép ai làm gì => sửa “going out” thành “to go out”
Dịch: Khi chúng tôi tròn 16 tuổi, bố mẹ bắt đầu cho phép chúng tôi ra ngoài vào ban đêm cho đến 10 giờ.
Câu 60:
Why did the woman refuse to pay the doctor?
1. Dẫn chứng “Now, he says I am cured; … I am entirely unable to see anything there at all."
Chọn C
Câu 61:
What does the word "prescribed" mean as it is used in the text?
2. prescribed: chỉ định, kê đơn (thuốc)
A. tư vấn điều trị y tế
B. viết ra hướng dẫn
C. đã viết ra trước thời hạn
D. đưa ra các quy tắc cho chuyến thăm của một người
=> prescribed = advised a medical treatment
Chọn A
Câu 62:
What role does the magistrate play in this story?
3. Dẫn chứng “After repeated refusals on her part, he sued her before the magistrates for payment of her debt.”
Chọn D
Câu 63:
The underlined phrase "The claimant" in the story refers to ________.
4.
- The claimant: nguyên đơn
- Bác sĩ là người kiện bà lão ra tòa => bác sĩ là nguyên đơn => chọn B
Chọn B
Câu 64:
What is the moral of the story?
5. Đạo đức của câu chuyện là gì?
A. Do làm điều ác, người ta mất đi phần thưởng cho việc tốt mình đã làm.
B. Chúng ta thường cảm thấy tiếc nếu mong muốn của chúng ta cuối cùng đã được đáp ứng.
C. Của cải không được sử dụng cũng có thể không tồn tại.
D. Mọi thứ không phải lúc nào cũng như vẻ ngoài của nó.
=> Câu chuyện nói về việc ông bác sĩ đã lấy hết đồ đạc trong nhà của bà lão nên sẽ không nhận được số tiền đã thỏa thuận của bà lão => chọn đáp án A
Câu 65:
The problem with him is that he suffers from constant_____________.
Đáp án: C
Giải thích: sau tính từ cần 1 danh từ => sleeplessness: chứng mất ngủ
Dịch: Vấn đề với anh ấy là anh ấy thường xuyên bị mất ngủ.
Câu 66:
Viết lại thành câu hoàn chỉnh sử dụng từ có sẵn:
Cutting down/ your intake/ sugar/ or/ salt/ help/ you/ prevent/ several problems/ diseases.
Đáp án: Cutting down your intake sugar or salt will help you to prevent several problems of disease.
Giải thích:
- Thì tương lai đơn: S + will + V-inf
- help sb to V-inf: giúp ai làm gì
Dịch: Cắt giảm lượng đường hoặc muối ăn vào sẽ giúp bạn ngăn ngừa một số vấn đề về bệnh tật.
Câu 67:
Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /θ/, các đáp án còn lại phát âm là /ð/
Dịch:
A. hơn
B. họ
C. không
D. nghĩ
Câu 68:
Be quiet/listen / teacher/explanation
Đáp án: B
Giải thích:
- Be + adj! -> câu yêu cầu, ra lệnh => loại C, D
- Be + adj! là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing => chọn đáp án B
Dịch: Hãy yên lặng! Chúng tôi đang lắng nghe lời giải thích của giáo viên.
Câu 69:
Teachers don't like it when you talk. They are trying to teach. (while)
Đáp án: Teachers don't like it when you talk while they are trying to teach.
Giải thích: Cấu trúc với “while”: S + V + while + S + V: dùng để diễn tả về 2 hành động xảy ra trong một thời điểm
Dịch: Giáo viên không thích bạn nói chuyện trong khi họ đang giảng dạy.
Câu 70:
For years, tablets have enriched our lives at work and at home, allowing us to stay ________ and access information with ease.
Đáp án: B
Giải thích: stay connected: duy trì kết nối
Dịch: Trong nhiều năm, máy tính bảng đã làm phong phú thêm cuộc sống của chúng ta tại nơi làm việc và ở nhà, cho phép chúng ta duy trì kết nối và truy cập thông tin một cách dễ dàng.
Câu 71:
He said that he didn’t want to learn Math.
=> I heard ______________________________.
Đáp án: I heard him say that he didn’t want to learn Math.
Giải thích: hear + O + V-inf/ Ving: nghe ai đó làm gì
Dịch: Tôi nghe anh ấy nói rằng anh ấy không muốn học Toán.
Câu 72:
Her parents hope that he _______ a famous biologist one day.
Đáp án: D
Giải thích: trong câu có “hope” là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: S + will + V-inf => chọn đáp án D
Dịch: Cha mẹ cô hy vọng một ngày nào đó anh sẽ trở thành một nhà sinh vật học nổi tiếng.
Câu 73:
I am interested in natural science __________like Chemistry and Physics.
Đáp án: A
Giải thích:
A. môn học
B. đồ vật
C. chủ đề
D. chủ đề
=> “Chemistry” và “Physics” là môn học => chọn đáp án A
Dịch: Tôi quan tâm đến các môn khoa học tự nhiên như Hóa học và Vật lý.
Câu 74:
Why weren't any rooms available at the Hotel Riviera?
1. Dẫn chứng “I had booked rooms for the group but the manager said they were cancelled by phone a few days before.”
Chọn C
Câu 75:
What happened in the end?
2. Dẫn chứng “In the end, the manager phoned hotels in the town and found rooms for everyone but in four different hotels.”
Chọn A
Câu 76:
What is the writer trying to do?
3. Dẫn chứng “We had a bit of an argument but they obviously didn't have enough rooms.”
Chọn C
Câu 77:
Which of the following diaries was written by one of the tourists?
4. Đoạn văn nói về việc ai đó đã nhầm lẫn trong việc đặt phòng khách sạn khách sạn đã để cho du khách khác thuê phòng
A. Khách sạn chúng tôi được đưa đến không đủ tốt nên chúng tôi đã yêu cầu đổi sang một khách sạn khác.
B. Ai đó đã nhầm lẫn khi đặt phòng khách sạn của chúng tôi và khách sạn đã giao phòng của chúng tôi cho người khác.
C. Người lái xe đưa chúng tôi đến nhầm khách sạn và họ không biết gì về chúng tôi.
D. Chúng tôi đến sân bay và phải đợi xe khách. Vì vậy, đã rất muộn khi chúng tôi đến khách sạn.
Chọn B
Câu 78:
Who was the text written to?
A. công ty xe khách
B. một trong những khách du lịch
C. người tuyển dụng nhà văn
D. người quản lý khách sạn
=> Đoạn văn nói về việc người viết đag kể lại sự việc đặt phòng khách sạn cho khách du lịch với công ty của mình => chọn đáp án C
Câu 79:
I often get up early in the morning.
Đáp án: A
Giải thích: be used to Ving: quen làm gì
Dịch: Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.
Câu 80:
Đáp án: frightening
Giải thích:
- trước danh từ cần 1 tính từ bổ nghĩa
+ Mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed
+ Mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing
=> “experience” là sự vật => frightening: đáng sợ
Dịch: Tôi cố gắng không nhớ lại trải nghiệm đáng sợ này, điều chỉ khiến tôi có những suy nghĩ không vui.
Câu 81:
Good teeth help us to _________.
1. Dẫn chứng “Good teeth help us to chew our food.”
Chọn C
Câu 82:
When food and germs collect in a small crack, our teeth___________.
2. Dẫn chứng “This happens after germs and bits of food have collected there then the decay slowly spreads inside the tooth. Eventually, poison goes into the blood, and we may feel quite ill.”
Chọn B
Câu 83:
A lot of people visit a dentist only when____________.
3. Dẫn chứng “Unfortunately, many people wait until they have toothache before they see a dentist.”
Chọn B
Câu 84:
Sweets are harmful because they may make our teeth ______.
4. Dẫn chứng “Chocolate, sweets, biscuits and cakes are bad, especially when we eat them between meals. They are harmful because they stick to our teeth and cause decay.”
Chọn B
Câu 85:
Tìm và sửa lỗi sai:
Japan is the country where occurs the most earthquakes in the world.
Đáp án: A
Giải thích: sau trạng từ quan hệ “where” phải là một mệnh đề => sửa “where” thành “which”
Dịch: Nhật Bản là quốc gia xảy ra nhiều trận động đất nhất thế giới.
Câu 86:
Laura completely ignored me this morning. (shoulder)
=> Laura gave ___________________this morning.
Đáp án: Laura gave me the cold shoulder this morning.
Giải thích: give sb the cold shoulder = ignore: phớt lờ
Dịch: Laura sáng nay tỏ ra lạnh lùng với tôi.
Câu 87:
Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪz/
Dịch:
A. trận đấu
B. thẩm phán
C. giai đoạn
D. đến
Câu 88:
My father __________ come to pick us up. He will let me know for sure later.
Đáp án: A
Giải thích: “for sure later” thể hiện điều không chắc chắn => chọn A
Dịch: Bố tôi có thể đến đón chúng ta. Ông ấy sẽ cho tôi biết sau.
Câu 89:
Tìm và sửa lỗi sai:
My father is a careful driver and he does not drive too fast or dangerous.
Đáp án: D
Giải thích: sau động từ “drive” cần trạng từ bổ nghĩa => sửa “dangerous” thành “dangerously”
Dịch: Bố tôi là một người lái xe cẩn thận và ông không lái xe quá nhanh hay nguy hiểm.
Câu 90:
Now that this has been fully understood, the industry is __________ fighting online for the loyalty of fans, but it may already be a lost cause. (LATE)
Đáp án: lately
Giải thích: chỗ trống cần điền 1 trạng từ => lately: gần đây
Dịch: Bây giờ điều này đã được hiểu đầy đủ, ngành công nghiệp này gần đây đang đấu tranh trực tuyến để giành lấy lòng trung thành của người hâm mộ, nhưng nó có thể đã thất bại.
Câu 91:
People who live in different regions can speak their languages with different __________.
Đáp án: B
Giải thích:
- Chỗ trống cần điền danh từ số nhiều vì đang nói đến ý nghĩa chung chung và nếu là danh từ số ít thì cần có mạo từ đứng trước
- Xét về nghĩa của câu chọn “accents”: giọng
Dịch: Những người sống ở các vùng khác nhau có thể nói ngôn ngữ của họ với các giọng khác nhau.
Câu 92:
Shall we go out for dinner tonight?
=> What about ______________________?
Đáp án: What about going out for dinner tonight?
Giải thích: What about + Ving?: đề xuất, gợi ý làm gì
Dịch: Thế còn việc đi ra ngoài ăn tối tối nay thì sao?
Câu 93:
He warned the boys ______ too far.
Đáp án: D
Giải thích: warn sb not to V-inf: cảnh báo ai không nên làm gì
Dịch: Ông cảnh báo các cậu bé không được bơi quá xa.
Câu 94:
Viết lại câu sử dụng từ có sẵn:
Shut/ computer/ TV/ other/ electrical/ stuff/ when/ not/ use/
=> ____________________________________________Đáp án: Shut down the computer, TV and other electrical stuffs when you don’t use them
Giải thích:
- Câu mệnh lệnh: V-inf + …
- Shut down: tắt
Dịch: Tắt máy tính, TV và các thiết bị điện khác khi không sử dụng
Câu 95:
Đáp án: unmanageable
Giải thích: sau động từ tobe cần điền tính từ bổ nghĩa => unmanageable: khó quản lý
Dịch: Cậu bé rất bạo lực và khó quản lý.
Câu 96:
The changes that __________ in schools have changed the roles of teachers.
Đáp án: B
Giải thích:
A. tồn tại => nghĩa không phù hợp
B. đã diễn ra
C. xảy ra
D. chiếm vị trí đầu tiên => nghĩa không phù hợp
- Đại từ quan hệ “that” thay thế cho chủ ngữ “The changes” phía trước => động từ phải chia theo “The changes” => chọn đáp án B vì câu đang diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ
Dịch: Những thay đổi diễn ra trong trường học đã thay đổi vai trò của giáo viên.
Câu 97:
The coach said, “It’s time for you to go home, boys!”
Đáp án: D
Giải thích:
- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + told + O + (that) + S + V
- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì so với câu gốc => câu trực tiếp ở hiện tại đơn -> câu gián tiếp ở quá khứ đơn
Dịch: Huấn luyện viên nói với các cậu bé rằng đã đến lúc các em phải về nhà.
Câu 98:
The country's economy relies heavily on the tourist _________.
Đáp án: A
Giải thích: tourist industry: ngành du lịch
Dịch: Nền kinh tế của đất nước phụ thuộc chủ yếu vào ngành du lịch.
Câu 99:
The examination papers are scored by machine. The students ________ (tell) their results next week.
Đáp án: will be told
Giải thích: Câu bị động thì tương lai đơn: S + will + be + Vp2 + (by O)
Dịch: Bài thi được chấm bằng máy. Học sinh sẽ được thông báo kết quả vào tuần tới.
Câu 100:
The keepers feed the lions at 3 pm every day.
=> The lions _______________________________.
Đáp án: The lions are fed by the keepers at 3 pm every day.
Giải thích: Câu bị động thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Vp2 + (by O)
Dịch: Những chú sư tử được người chăm sóc cho ăn vào lúc 3 giờ chiều hàng ngày.
Câu 101:
The little cat should be __________ to be healthy.
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + modal verbs (should, can, may …) + be + Vp2 + (by O)
Dịch: Con mèo nhỏ cần được chữa khỏi để khỏe mạnh.
Câu 102:
The story is interesting. I am really ________ in it.
Đáp án: B
Giải thích: tobe interested in N/Ving: quan tâm, thích thú điều gì
Dịch: Câu chuyện thật thú vị. Tôi thực sự quan tâm đến nó.
Câu 103:
There once was an old woman ________lived in a shoe.
Đáp án: A
Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “an old man” trước nó
Dịch: Xưa có một bà già sống trong một chiếc giày.
Câu 104:
This is the first time I have been to Japan.
=> I have _______________________________.
Đáp án: I have never been to Japan before.
Giải thích:
- This is the first time + S + have / has + Vp2: lần đầu tiên ai đó làm gì
=> S + have + never + Vp2 + O + before: ai đó chưa từng làm gì trước đó
Dịch: Tôi chưa bao giờ đến Nhật Bản trước đây.
Câu 105:
Tìm và sửa lỗi sai:
Tom didn't remember closing the windows when he left the classroom yesterday.
Đáp án: B
Giải thích:
- remember + to V-inf: nhớ để làm gì
- remember + Ving: nhớ đã làm gì
=> sửa “closing” thành “to close”
Dịch: Tom đã không nhớ đóng cửa sổ khi anh ấy rời khỏi lớp học ngày hôm qua.
Câu 106:
Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phát âm là /æ/
Dịch:
A. vani
B. chân không
C. thêm
D. fax
Câu 107:
The management does not accept responsibility for property left in the hall.
Đáp án: D
Giải thích: Ban quản lý không chịu trách nhiệm về tài sản để lại trong hội trường.
A. Bạn nên đưa đồ đạc của mình ở hành lang cho người quản lý. => sai nghĩa
B. Bạn không thể mang hành lý vào sảnh. => sai nghĩa
C. Bạn nên khóa đồ trong vali ở hành lang. => sai nghĩa
D. Bạn phải tự mình trông coi đồ đạc của mình trong hội trường. => nghĩa phù hợp
=> chọn đáp án D
Dịch: Ban quản lý không chịu trách nhiệm về tài sản để lại trong hội trường.
Câu 108:
Đáp án: We sent a package to our relatives who live in Iowa.
Giải thích: Đại từ quan hệ “who’’ thay thế cho danh từ “our relatives’’ trước nó
Dịch: Chúng tôi đã gửi một gói hàng cho người thân của chúng tôi sống ở Iowa.
Câu 109:
Which project will certainly _________more benefits to people in our village?
Đáp án: A
Giải thích: bring benefit: mang lại lợi ích
Dịch: Dự án nào chắc chắn sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn cho người dân trong làng?
Câu 110:
Everybody likes to be independent, ________?
Đáp án: D
Giải thích:
- Đối với câu hỏi đuôi, khi mệnh đề chính khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Tuy nhiên nếu mệnh đề chính chứa các từ mang tính phủ định như “rarely, seldom, never, hardly,...” thì mệnh đề chính được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định
- Cấu trúc phần đuôi: trợ động từ (not) + S
- Khi câu có chủ ngữ là những đại từ bất định như EVERYONE, EVERYBODY, ANYBODY, ANYONE,… thì câu hỏi đuôi dạng đặc biệt có chủ ngữ là “they’’.
=> loại A, B
- Mệnh đề chính dùng động từ thường “likes’’ => phần đuôi phải dùng trợ động từ “don’t’’
=> Chọn đáp án D
Dịch: Mọi người đều thích độc lập phải không?
Câu 111:
1. Who is America’s first spacewoman?
1. Sally Ride is America’s first spacewoman.
1. Dẫn chứng “Sally Ride, America’s first spacewoman, doesn’t look very different from a lot of other American professional women.”
Câu 112:
2. What does she look like?
2. She is attractive, with curly brown hair, dark brown eyes, and a bright smile.
2. Dẫn chứng “She is attractive, with curly brown hair, dark brown eyes, and a bright smile.”
Câu 113:
3. When did she become America’s first spacewoman?
3. She became America’s first spacewoman in 1983.
3. Dẫn chứng “But in 1983 Sally Ride became America’s first woman astronaut.”
Câu 114:
4. How long did she travel in the space shuttle Challenger?
4. She travelled in the space shuttle Challenger in six days.
4. Dẫn chứng “She was one of the five astronauts on the space shuttle Challenger, which completed a successful six-day voyage in space in June 1983.”
Câu 115:
5. What did her parents do?
5. Her father is a professor at Santa Monica College, and her mother is a housewife.
5. Dẫn chứng “Her father is a professor at Santa Monica College, and her mother is a housewife.”
Câu 116:
6. Did she play tennis well? And was she a professional sportswoman?
6. Yes, she played tennis well. No, she wasn’t a professional sportswoman.
Giải thích:
6. Dẫn chứng “When she was still a student, she became a very successful tennis player. She thought about becoming a professional sportswoman but she decided to continue with her studies at college, and later at university.”
Câu 117:
Read the following passage, and choose the best answer that follow.
Thomas Alva Edison was born in Ohio in 1847. As a child, he received less than a year of formal schooling, but was educated at home. His parents allowed him to set up a laboratory in their basement and his mother gave him books about chemistry and electronics. Edison credits his mother as being ‘the making’ of him.
In 1878, Thomas Edison began serious research into developing a practical incandescent lamp and on October 14, 1878, Edison filed his first patent application for "Improvement In Electric Lights". In 1879 he created a successful incandescent light bulb. This was his hardest project – from 1877 to 1880, Edison and his assistants tried around 3000 experiments to perfect their light bulb design. By the end of 1880, Edison had produced a bulb that lasted 1500 hours. This discovery marked the beginning of commercially manufactured light bulbs and in 1880, Thomas Edison’s company, Edison Electric Light Company began marketing its new product.
1. When was Edison born?
1. Dẫn chứng “Thomas Alva Edison was born in Ohio in 1847.”
Chọn B
Câu 118:
2. Where was Edison’s laboratory?
2. Dẫn chứng “His parents allowed him to set up a laboratory in their basement and his mother gave him books about chemistry and electronics.”
Chọn D
Câu 119:
3. How many hours did the 1880 bulb last?
3. Dẫn chứng “By the end of 1880, Edison had produced a bulb that lasted 1500 hours.”
Chọn B
Câu 120:
4. What does the word “its” in the last sentence refer to?
4. Dẫn chứng “This discovery marked the beginning of commercially manufactured light bulbs and in 1880, Thomas Edison’s company, Edison Electric Light Company began marketing its new product.”
Chọn A