Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 5)

  • 10634 lượt thi

  • 86 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

My father is _______ to stay up late.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: too adj to do st: quá … để làm gì

Dịch: Bố tôi quá mệt mỏi để thức khuya.


Câu 2:

I was ___ of you not to play the piano while I was asleep. (considerately)

Xem đáp án

Đáp án: considerate

Giải thích: considerate (a) cân nhắc

Dịch: Tôi đã cân nhắc về việc bạn không chơi piano khi tôi đang ngủ.


Câu 3:

Put the verbs in parentheses into the correct tense:

They (drive).................. to school tomorrow.

Xem đáp án

Đáp án: will drive

Giải thích: dùng thì tương lai đơn vì có “tomorrow”

Dịch: Họ sẽ lái xe đến trường vào ngày mai.


Câu 4:

Tom is not used to working so hard. => Tom is not in …

Xem đáp án

Đáp án: Tom is not in the habit of working so hard.

Giải thích: in the habit of = có thói quen

Dịch: Tom không quen làm việc chăm chỉ như vậy. = Tom không có thói quen làm việc chăm chỉ như vậy.


Câu 5:

He didn’t pay attention to what I said.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: take notice of something: chú ý đến cái gì = (to) pay attention to something

Dịch: Anh ta không chú ý đến những gì tôi nói.


Câu 6:

I had a lot of money but I lost it all when my business failed. => I used …

Xem đáp án

Đáp án: I used to have a lot of money.

Giải thích: used to Vinf = đã từng làm gì nhưng bây giờ thì không

Dịch: Tôi có rất nhiều tiền nhưng tôi đã mất tất cả khi kinh doanh thất bại. = Tôi đã từng có rất nhiều tiền.


Câu 7:

Men used ____ the breadwinner of the family.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: used to Vinf = đã từng làm gì nhưng bây giờ thì không

Dịch: Đàn ông từng là trụ cột của gia đình.


Câu 8:

Complete each of the following sentences with an appropriate gerund of the verbs from the box

Complete each of the following sentences with an appropriate gerund of the verbs from the box   (ảnh 1)

1. I have no objection to _____ to your story again.

2. Touch your toes without _____ your knees!

3. You should be ashamed of yourself for _____ so badly.

4. I am looking forward to _____ you.

5. You can't prevent him from _____ his own money.

6. Would you mind _____ for a moment?

7. In spite of _____ late, we arrived in time.

Xem đáp án

1. listening

2. bending

3. behaving

4. meeting

5. spending

6. waiting

7. starting

 

Dịch:

1. Tôi không phản đối việc nghe lại câu chuyện của bạn.

2. Hãy chạm vào đầu ngón chân mà không khụy gối!

3. Bạn nên tự cảm thấy xấu hổ khi hành xử tệ như vậy.

4. Tôi mong chờ gặp bạn.

5. Bạn không thể ngăn cản anh ấy tiêu tiền của chính mình.

6. Bạn có phiền chờ tôi một chút không?

7. Mặc dù bắt đầu muộn, nhưng chúng tôi đến kịp lúc.


Câu 9:

Fill in each black with the correct word / phrase from the box.

contributes ; benefits ; extended ; enormous ; finances ; critical ; finacial burden ; gender convergence ; nurture ; equally shared parenting

1. Mr Long has found that his wife receives a great deal of love when he _______ to chores.

2. In fact, child care seems to have some important ________________ for young children.

3. Ho Xuan Huong was a female poet who was ______________ of gender inequality.

4. Ties with the ___________________ family are generally very close.

5. Mothers play a(n) _________________ role in the lives of their children and the bond is very strong.

6. Fathers and mothers who follow ________ have made a conscious decision to share equally in the raising of their children, household chores, breadwinning, and time for recreation.

7. Overall, women's time in domestic work has been declining and we see a slow but continuing trend of _______ in work time and the domestic division of labour.

8. My mother goes to work too and does everything else including all the ____, laundry, cleaning and child care.

9. More than one-fourth of American families faced _____________ due to medical costs.

10. When your child was young, your role was to _____ and guide him.

Xem đáp án

1. contributes

2. benefits

3. critical

4. extended

5. enormous

6. equally shared parenting

7. finances

8. gender convergence

9. financial burden

10. nurture

 

 

Giải thích:

1. contributes (đóng góp)

2. benefits (lợi ích)

3. critical (thuộc chỉ trích)

4. extended (mở rộng)

5. enormous (nhiều)

6. equally shared parenting (chia sẻ công bằng trong việc nuôi dạy con cái)

7. finances (tài chính)

8. gender convergence (hội tụ giới)

9. financial burden (gánh nặng kinh tế)

10. nurture (dưỡng dục)

Dịch:

1. Anh Long nhận thấy rằng vợ anh nhận được rất nhiều tình yêu khi anh đóng góp vào công việc nhà.

2. Trên thực tế, việc chăm sóc trẻ dường như mang lại một số lợi ích quan trọng cho trẻ nhỏ.

3. Hồ Xuân Hương là nhà thơ nữ phê phán sự bất bình đẳng giới.

4. Mối quan hệ với đại gia đình nói chung là rất gần gũi.

5. Các bà mẹ đóng một (n) vai trò to lớn trong cuộc sống của con cái họ và mối liên kết này rất bền chặt.

6. Những ông bố bà mẹ theo quan điểm nuôi dạy con cái chia sẻ bình đẳng đã đưa ra quyết định có ý thức để chia sẻ bình đẳng trong việc nuôi dạy con cái, làm việc nhà, kiếm tiền và thời gian giải trí.

7. Nhìn chung, thời gian của phụ nữ trong công việc gia đình đã giảm đi và chúng ta nhận thấy xu hướng tài chính trong thời gian làm việc và phân công lao động trong nước có xu hướng chậm nhưng liên tục.

8. Mẹ tôi cũng đi làm và làm tất cả mọi việc khác bao gồm tất cả việc tụ tập giới tính, giặt giũ, dọn dẹp và chăm sóc con cái.

9. Hơn 1/4 gia đình Mỹ phải đối mặt với gánh nặng tài chính do chi phí y tế.

10. Khi con bạn còn nhỏ, vai trò của bạn là nuôi dưỡng và hướng dẫn nó.


Câu 10:

Going fishing alone is my Dad's favorite leisure activity.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: sửa lại: leisure activities (one of + N số nhiều)

Dịch: Đi câu cá một mình là hoạt động giải trí yêu thích của bố tôi.


Câu 11:

Choose the sentence (A, B, C or D) which means the same or nearly as the original sentence.

We will miss the train if we don’t hurry up.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + don’t/ doesn’t + V, S + will + V

= Unless + S + V(s/es), S + will + V: Nếu...không...thì...

Dịch: Chúng tôi sẽ lỡ chuyến tàu nếu chúng tôi không nhanh lên.


Câu 12:

You will have to cut down your living expense a little.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: cut down = reduce (giảm)

Dịch: Bạn sẽ phải cắt giảm chi phí sinh hoạt của bạn một chút.


Câu 13:

“My father doesn't work in the factory any more,” Bella told us.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: no longer = không còn nữa

Dịch: “Bố tôi không còn làm việc trong nhà máy nữa,” Bella nói với chúng tôi. = Bella nói rằng bố cô không còn làm việc trong nhà máy nữa.


Câu 14:

Discuss which city you would like to visit and why.

Xem đáp án

Gợi ý: I'd to visit Nha Trang. Because I think Nha trang is the most interesting city. Nha trang is one of the 29 most beautiful sea bays in the World. It's a clean and beautiful beach wtih blue water and white sand. In the city centre, the life is busy. There are a lot of busy streets with shops, restaurants, bars, supermarket, ...

Dịch: Tôi muốn đến thăm Nha Trang. Bởi vì tôi nghĩ Nha Trang là thành phố thú vị nhất. Nha trang là một trong 29 vịnh biển đẹp nhất thế giới. Đó là một bãi biển sạch và đẹp với nước trong xanh và cát trắng. Ở trung tâm thành phố, cuộc sống bận rộn. Có rất nhiều đường phố sầm uất với các cửa hàng, nhà hàng, quán bar, siêu thị, ...


Câu 15:

Alan prides himself on his punctuality. (TAKES)

Xem đáp án

Đáp án: Alan takes a pride in his punctuality.

Giải thích: pride oneself on st = take (a) pride in st (tự hào về điều gì)

Dịch: Alan tự hào về sự đúng giờ của mình.


Câu 16:

Viết lại câu bằng cách chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp

“I wish I hadn't gone to the party last night” she said.

Xem đáp án

Đáp án: She said that she wished she hadn't gone to the party the previous night.

Giải thích: lùi thì từ hiện tại đơn về quá khứ đơn

Dịch: “Tôi ước tôi đã không đến bữa tiệc tối qua,” cô ấy nói. = Cô ấy nói rằng cô ấy ước mình đã không đến bữa tiệc tối hôm trước.


Câu 17:

Last week, we (have) dinner with a French family.
Xem đáp án

Đáp án: had

Giải thích: dùng thì quá khứ đơn vì có “Last week”

Dịch: Tuần trước, chúng tôi ăn tối với một gia đình người Pháp.


Câu 18:

If we meet at 9:30, we (to have) plenty of time.

Xem đáp án

Đáp án: will have

Giải thích: Cấu trúc điều kiện loại I: If + S + Vhtđ, S + will/ can/ may + Vinf.

Dịch: Nếu chúng ta gặp nhau lúc 9:30, chúng ta sẽ có nhiều thời gian.


Câu 19:

Chuyển câu sau sang câu bị động: It is said that they work 14 hours a day.
Xem đáp án

Đáp án: They are believed to work 14 hours a day.

Giải thích: Bị động ý kiến: S + be + VpII + to V.

Dịch: Người ta nói rằng họ làm việc 14 giờ một ngày. = Họ được cho là làm việc 14 giờ một ngày.


Câu 20:

Charlie said, '"I work 14 hours a day".

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp cần đổi chủ ngữ (nếu cần) và lùi thì

Dịch: Charlie nói, '"Tôi làm việc 14 giờ một ngày". = Anh ấy nói rằng anh ấy làm việc 14 giờ một ngày.


Câu 21:

Complete the sentences using the given words/ phrases.

Restore                 breathtaking          conserving            extraordinary                 replace

1. The hotel has a  ……………..view of the mountains.

2. I don’t think people are really aware of …………….. this historical site.

3. It won’t be easy to …………….. this machine with a new one.

4. They are trying to  ……………..the temple as soon as possible.

5. He has an……………..  memory of what he did in the past.

Xem đáp án

1. breathtaking  

2. conserving          

3. replace          

4. restore  

5. extraordinary    

Dịch:

1. Khách sạn có tầm nhìn ngoạn mục ra núi.

2. Tôi không nghĩ mọi người thực sự có ý thức bảo tồn di tích lịch sử này.

3. Sẽ không dễ dàng để thay thế chiếc máy này bằng một chiếc máy mới.

4. Họ đang cố gắng khôi phục lại ngôi đền càng sớm càng tốt.

5. Anh ấy có một trí nhớ phi thường về những gì anh ấy đã làm trong quá khứ.


Câu 22:

last time/ he/ go/ nursing home/ three weeks ago.

Xem đáp án

Đáp án: The last time he went to nursing home was three weeks ago.

Dịch: Lần cuối cùng anh ấy đến viện dưỡng lão là ba tuần trước.


Câu 23:

Children take part in many after-school activities when school finishes.

=> Children participate ….

Xem đáp án

Đáp án: Children do many after-school activities when school finishes.

Dịch: Trẻ em tham gia vào nhiều hoạt động sau giờ học khi học xong. = Trẻ em thực hiện nhiều hoạt động sau giờ học khi học xong.


Câu 24:

Fuel _________can be cut down by having fewer cars on the roads. (consume)
Xem đáp án

Đáp án: consumption

Giải thích: consumption (n) sự tiêu thụ

Dịch: Tiêu thụ nhiên liệu có thể được cắt giảm bằng cách có ít xe hơn trên đường.


Câu 25:

Where do you live? I live ________ Le Loi Street.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: on + đường phố

Dịch: Bạn sống ở đâu? Tôi sống trên đường Lê Lợi.


Câu 27:

Big earthquakes can (2) _______ buildings and hurt people.
Xem đáp án
2. D

destroy: phá hủy


Câu 28:

The size of an earthquake can be (3) ________.
Xem đáp án
3. A

be measured ~ được đo


Câu 31:

Write a paragraph at least 4 sentences about customs and traditions in your family

Xem đáp án

Gợi ý: In my opinion, customs and traditions are very important. Like other families, we have our own customs and traditions. Firstly, there's a tradition in our family of having lunch together on the second day of Tet. Secondly, we have the custom of spending Sunday together. We usually go to the cinema or go for a picnic. We don't have to do it, but it makes us closer as a family. We all enjoy these customs and traditions because they provide our family with a sense of belonging.

Dịch: Theo tôi, phong tục tập quán rất quan trọng. Cũng như những gia đình khác, chúng tôi có những phong tục tập quán riêng. Thứ nhất, có một truyền thống trong gia đình chúng tôi là ăn trưa cùng nhau vào ngày mùng hai Tết. Thứ hai, chúng tôi có phong tục dành ngày chủ nhật cùng nhau. Chúng tôi thường đi xem phim hoặc đi dã ngoại. Chúng tôi không phải làm điều đó, nhưng nó khiến chúng tôi gần gũi hơn như một gia đình. Tất cả chúng ta đều thích những phong tục và truyền thống này vì chúng mang lại cho gia đình chúng ta cảm giác thân thuộc.


Câu 32:

This morning many of his fans saw him (ride)_____ with his girlfriend on an expensive motorcycle.

Xem đáp án

Đáp án: ride

Giải thích: see sb do st: thấy ai làm gì

Dịch: Sáng nay, rất nhiều người hâm mộ thấy anh ấy chở bạn gái đi trên một chiếc mô tô đắt tiền.


Câu 33:

Tìm lỗi sai và sửa: Of all the elements in the Earth's crust, oxygen is known to be the more common.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: dùng so sánh hơn nhất (the most)

Dịch: Trong tất cả các nguyên tố trong vỏ Trái đất, oxy được biết đến là phổ biến nhất.


Câu 34:

You cannot call yourself a real traveler just because you have made one trip abroad.

=> Making …

Xem đáp án

Đáp án: Making one trip abroad doesn't prove that you are a real tourist.

Dịch: Bạn không thể gọi mình là một du khách thực sự chỉ vì bạn đã thực hiện một chuyến đi ra nước ngoài. = Thực hiện một chuyến đi nước ngoài không chứng minh rằng bạn là một khách du lịch thực sự.


Câu 36:

The water here is heavily polluted. False

Xem đáp án
2. False
Dựa vào câu: “The water is clean and blue and the sun rarely hides behind clouds”.

Câu 37:

Sweeping sand dunes and beautiful rows of palm trees are interesting things of Mui Ne. True

Xem đáp án
3. True
Dựa vào câu: “It is found on Highway No.106, and is famous for sweeping sand dunes and beautiful rows of palm trees”.

Câu 38:

The stunning scenery is located in the lines of white sand.

Xem đáp án
4. False

Dựa vào câu: “The typical scenery of this place lies in the moving lines of golden sand”.

Dịch:

Mũi Né nằm cách thành phố Phan Thiết 24 km về phía đông bắc. Là một làng chài cũng như khu du lịch quen thuộc của tỉnh Bình Thuận. Nó nằm trên Quốc lộ 106 và nổi tiếng với những đụn cát trải dài và những hàng cây cọ tuyệt đẹp. Bãi biển nông và dốc. Nước trong xanh và mặt trời hiếm khi ẩn sau những đám mây.

Bên cạnh những bãi biển và cồn cát, còn có những danh lam thắng cảnh tuyệt đẹp như Suối Tiên, Dinh Ông Hoàng và Tháp Chàm Pôshanư.

Nơi đây từ lâu đã được coi là “Hawaii” của Việt Nam. Nơi đây có những con đường rợp bóng dừa, có bãi biển đẹp và những vách đá cheo leo. Khung cảnh đặc trưng của nơi này nằm trong những đường cát vàng chuyển động.


Câu 39:

I used to be familiar with every corner of this school. (HAND)
Xem đáp án

Đáp án: I used to know this school like the back of my hand.

Giải thích: know sth like the back of one's hand = biết rõ điều gì

Dịch: Tôi đã từng quen thuộc với mọi ngóc ngách của ngôi trường này. = Tôi đã từng biết rõ ngôi trường này như lòng bàn tay.


Câu 40:

Remember to do exercises before going to school.

Xem đáp án

Đáp án: C

Dịch: Nhớ làm bài tập trước khi đi học. = Đừng quên làm bài tập trước khi đến trường.


Câu 41:

Complete the second sentence so that it means the same as the first:

My house has got five rooms => There ______________________________.

Xem đáp án

Đáp án: There are five rooms in my house.

Giải thích: There + tobe...: có cái gì...

Dịch: Có 5 phòng trong nhà tôi.


Câu 42:

If he improves his spelling, he will get good grades.

=> Unless...

Xem đáp án

Đáp án: Unless he improves his spelling, he won’t get good grades.

Giải thích: Unless = If...not: nếu không

Dịch: Nếu anh ấy không cải thiện chính tả thì anh ấy sẽ không nhận được điểm cao.


Câu 43:

Let's decorate the house and make lots of cakes of Tet.

=> I suggest ___________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: I suggest decorating the house and making a lot of cakes of Tet.

Giải thích: suggest Ving: gợi ý, đề xuất làm gì

Dịch: Tôi đề xuất trang trí nhà và làm nhiều bánh cho dịp Tết.


Câu 44:

The car can't have broken down. I _________ serviced last week.

Xem đáp án

Đáp án: had it

Giải thích: have st Vp2: cái gì được làm gì

Dịch: Chiếc ô tô không thể hỏng được. Tôi vừa mới đưa nó đi bảo dưỡng tuần trước.


Câu 45:

The boy stood on the benches. They wanted to get a better view.

=> _______________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: The boy stood on the benches so that they get a better view.

Giải thích: so that + mệnh đề: để mà...

Dịch: Cậu bé đứng lên trên chiếc ghế dài để họ có tầm nhìn tốt hơn.


Câu 46:

The robbers made the bank manager hand over the money (WAS).

=> _____________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: The bank manager was made by the robbers to hand over the money.

Giải thích: câu bị động: be Vp2 (by sb/st)

Dịch: Quản lý ngân hàng bị bọn cướp ép giao tiền.


Câu 47:

Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Melbourne.

Xem đáp án

Gợi ý: Victoria's seaside capital, Melbourne, is located in southeast Australia. It's a fascinating location to visit. Despite the fact that Melbourne is a fairly wide metropolitan area, the most of its attractions are located in the city center and are easily accessible via public transportation, particularly tram. The Melbourne Museum, Queen Victoria Market, and Melbourne Aquarium are a few of them. Melbourne is regarded as a green city as well. It is surrounded by numerous national parks and wilderness regions where the koalas, kangaroos, and wallabies—three of Australia's most recognizable animals—live. Also, the city has a top-notch educational system, which is why so many foreign students have decided to study here. These can be a few of the explanations for why Melbourne was awarded the most livable city in the world for the seventh consecutive year in 2017.

Dịch: Thủ đô ven biển của Victoria, Melbourne, nằm ở phía đông nam Australia. Đó là một địa điểm hấp dẫn để ghé thăm. Mặc dù Melbourne là một khu vực đô thị khá rộng, hầu hết các điểm tham quan của nó đều nằm ở trung tâm thành phố và có thể dễ dàng đi đến bằng phương tiện giao thông công cộng, đặc biệt là xe điện. Bảo tàng Melbourne, Chợ Nữ hoàng Victoria và Thủy cung Melbourne là một vài trong số đó. Melbourne cũng được coi là một thành phố xanh. Nó được bao quanh bởi nhiều công viên quốc gia và vùng hoang dã nơi gấu túi, kanguru và wallabies—ba loài động vật dễ nhận biết nhất của Úc—sinh sống. Ngoài ra, thành phố có một hệ thống giáo dục hàng đầu, đó là lý do tại sao rất nhiều sinh viên nước ngoài đã quyết định học tập tại đây. Đây có thể là một vài lý giải cho việc tại sao Melbourne được vinh danh là thành phố đáng sống nhất thế giới năm thứ 7 liên tiếp trong 20 năm qua.


Câu 48:

They ________ (have, not) any money.

Xem đáp án

Đáp án: don’t have

Giải thích: nói về trạng thái ở hiện tại => hiện tại đơn

Dịch: Họ không còn chút tiền nào cả.


Câu 49:

Hoa _________ (visit) her parents once a year.

Xem đáp án

Đáp án: visits

Giải thích: once a year => hiện tại đơn

Dịch: Hoa thăm bố mẹ cô ấy một lần một năm.


Câu 50:

Fill the sentences with How much or How many: _______________ beer is there in the fridge?

Xem đáp án

Đáp án: How much

Giải thích: Beer (bia) không đếm được => how much

Dịch: Có bao nhiêu bia trong tủ lạnh?


Câu 51:

Sue was offered a job as a translator but she ________ it ________.

Xem đáp án

Đáp án: turn (it) down

Giải thích: turn st down: từ chối cái gì

Dịch: Sue được mời làm công việc phiên dịch nhưng cô ấy đã từ chối.


Câu 52:

The instructions say you just add boiling water to the soup powder.

=> The soup powder just _________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: The soup powder just needs boiling water added to it according to the instructions.

Giải thích: rút gọn mệnh đề dạng bị động => Vp2 => added

Dịch: Bột canh chỉ cần thêm nước sôi vào theo hướng dẫn.


Câu 53:

Tìm lỗi và sửa sai: During wedding ceremonies in the United States guests are usually silence.

Xem đáp án

Đáp án: silence

Giải thích: bổ nghĩa cho tobe ở đây cần tính từ => silent

Dịch: Trong lễ cưới ở Hoa Kỳ, khách mời thường im lặng.


Câu 54:

Viết lại các câu, bắt đầu bằng "I wish": I'd like you to keep quiet.
Xem đáp án

Đáp án: I wish you would be quiet.

Giải thích: Mong muốn ai sẽ làm gì: S + wish(s/es) + S + would + V

Dịch: Tôi hi vọng bạn giữ trật tự.


Câu 55:

I'm sure she didn't say that on purpose.

=> She can’t __________________________.

Xem đáp án

Đáp án: She can’t have said that on purpose.

Giải thích: can’t have Vp2: không thể đã làm gì

Dịch: Cô ấy không thể cố tình nói điều đó được.


Câu 56:

Professor Tate finished his speech and then we left.

=> We _______________________ until Professor Tate finished his speech. (leave)

Xem đáp án

Đáp án: didn’t leave

Giải thích: until + mệnh đề: cho đến tận khi...

Dịch: Chúng tôi không rời đi cho đến tận khi giáo sư Tate hoàn thành bài phát biểu.


Câu 57:

The room is so tidy that it took us one hour to clean it.

=> It is...

Xem đáp án

Đáp án: It is such a tidy room that it took us one hour to clean it.

Giải thích: such + N + that...: cái gì quá đến nỗi mà...

Dịch: Đó là một căn phòng sạch đến nỗi mà chúng tôi chỉ mất một tiếng để dọn nó.


Câu 58:

Tìm lỗi sai: Who were the people responsible for collection and sending plants from one country to another?

Xem đáp án

Đáp án: collection

Giải thích: sau giới từ (for) ở đây cần Ving => collecting

Dịch: Ai là người chịu trách nhiệm thu thập và gửi thực vật từ nước này sang nước khác?


Câu 59:

Choose the answer which needs correcting:

People say that (A) this house has been built (B) by an old man (C)12 years (D) ago.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: ago => quá khứ đơn => was built

Dịch: Mọi người nói rằng ngôi nhà này đã được xây dựng bởi một ông người đàn ông lớn tuổi vào 12 năm trước.


Câu 60:

He was punished by his mother. => I wish..... 

Xem đáp án

Đáp án: I wish he hadn’t been punished by his mother.

Giải thích: Ước điều gì ở trong quá khứ: S + wish(s/es) + S + V(QKHT)

Dịch: Tôi ước anh ấy không bị phạt bởi mẹ anh ấy.


Câu 61:

quite like classical music now, although I wasn't keen on it when I was younger.
=> I didn’t use.............

Xem đáp án

Đáp án: I didn’t use to like classical music.

Giải thích: didn’t use to V: không hay làm gì trong quá khứ

Dịch: Tôi từng không thích nhạc cổ điển.


Câu 62:

I think I've heard / been hearing that song before. 

Xem đáp án

Đáp án: heard

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh hành động, kết quả còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục, khoảng thời gian. Trong câu này nhấn mạnh hành động (nghe bài hát) => hiện tại hoànt thành

Dịch: Tôi nghĩ tôi từng nghe bài đó trước đấy.


Câu 63:

Let's visit the museum this afternoon. => What about...?

Xem đáp án

Đáp án: What about visiting the museum this afternoon?

Giải thích: What about Ving?: gợi ý làm gì

Dịch: Chiều nay đi thăm viện bảo tàng thì sao nhỉ?


Câu 64:

He made me ­­­_________ his instructions _________ sure that I understood what I was doing after he had gone.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

- make sb V: bắt ai làm gì

- to V: để làm gì

Dịch: Anh ấy bắt tôi lặp lại hướng dẫn của anh ấy để đảm bảo rằng tôi hiểu những gì tôi đang làm sau khi anh ấy đi.


Câu 65:

Write a paragraph of around 100 words about what you can do to help the needy in your community.

Xem đáp án

Gợi ý: Many people experience starvation, lack of education, and homelessness. I think there are many ways to assist them. Initially, you can start giving by giving the poor a quantity of money directly or by doing so through a charity organization. Even as a student, you might think about helping the less fortunate by donating old items like worn clothing or books. Giving free education to the needy and underprivileged so they can develop as people and live better lives is another beneficial strategy. Through the power of knowledge, the underprivileged can rise above their circumstances and become better people. In other words, supporting the less fortunate allows them to live a wise and lovely life.

Dịch: Nhiều người trải qua nạn đói, thiếu giáo dục và vô gia cư. Tôi nghĩ có nhiều cách để hỗ trợ họ. Ban đầu, bạn có thể bắt đầu cho đi bằng cách trực tiếp cho người nghèo một số tiền hoặc thông qua một tổ chức từ thiện. Ngay cả khi còn là học sinh, bạn có thể nghĩ đến việc giúp đỡ những người kém may mắn hơn bằng cách tặng những món đồ cũ như quần áo cũ hoặc sách vở. Cung cấp giáo dục miễn phí cho những người nghèo và có hoàn cảnh khó khăn để họ có thể phát triển thành người và có cuộc sống tốt hơn là một chiến lược có lợi khác. Thông qua sức mạnh của tri thức, những người kém may mắn có thể vượt lên trên hoàn cảnh của họ và trở thành những người tốt hơn. Nói cách khác, hỗ trợ những người kém may mắn cho phép họ sống một cuộc sống khôn ngoan và đáng yêu.


Câu 66:

John's behaviour at the party annoyed me.

=> I was annoyed by ___________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: John’s behavior at the party

Giải thích: câu bị động: be Vp2 (by sb)

Dịch: Tôi bị bực mình bởi hành vi của John ở bữa tiệc.


Câu 67:

A new house (build)…………………. next to ours next year. 
Xem đáp án

Đáp án: will be built

Giải thích:

- next year => tương lai đơn

- bị động: be Vp2

Dịch: Một ngôi nhà mới sẽ được xây dựng bên cạnh ngôi nhà của chúng tôi vào năm tới.


Câu 68:

Bell ... demonstrated his invention. (success)

Xem đáp án

Đáp án: successfully

Giải thích: bổ nghĩa cho động từ cần trạng từ

Dịch: Bell đã trình diễn thành công phát minh của mình.


Câu 69:

A _______: a strong metal box or cupboard with a complicated lock used for storing valuable things in, for example, money or jewelry. (safe)

Xem đáp án

Đáp án: safe

Giải thích: sau mạo từ a cần danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng một phụ âm

Dịch: Két: hộp hoặc tủ bằng kim loại chắc chắn có khóa phức tạp được sử dụng để cất giữ những thứ có giá trị, chẳng hạn như tiền hoặc đồ trang sức.


Câu 70:

Are you a part of a nuclear family or an extended family?

Xem đáp án

Gợi ý: I live in a nuclear family with my parents, my sisters and my brother.

Dịch: Tôi sống trong một gia đình hạt nhân với bố mẹ, chị em gái và em trai.


Câu 71:

For January, he has taken five exams and hasn’t got any poor grades.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: in + tháng

Dịch: Vào tháng Giêng, anh ấy đã làm 5 bài kiểm tra và không bị điểm kém nào.


Câu 72:

Which ethnic group/ second largest population/ Vietnam?

=> _______________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: Which ethnic group is the second largest population in Vietnam?

Giải thích:

- chủ ngữ số ít => tobe “is”

- in + quốc gia

Dịch: Dân tộc nào đông thứ hai ở Việt Nam?


Câu 73:

Sap dance/ typical dance/ Muong people/ the north.

=> __________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: Sap dance is a typical dance of Muong people in the north.

Giải thích:

- chủ ngữ số ít => tobe “is”

- dance (điệu nhảy, múa) đếm được => trước nó phải có mạo từ

- in the north: ở phía Bắc

Dịch: Múa Sập là điệu múa tiêu biểu của người Mường ở phía Bắc.


Câu 74:

He asked me anxiously what he has to do when visiting a Vietnamese home.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Câu gián tiếp dạng Wh_qs: S + asked + O + Wh_word + S + V(lùi thì) => has -> had

Dịch: Anh ấy lo lắng hỏi tôi rằng anh ấy phải làm gì khi đến thăm một ngôi nhà Việt Nam.


Câu 75:

He’s overweight, … he continues to eat lots of cakes and biscuits. (and, so, yet)

Xem đáp án

Đáp án: yet

Giải thích:

- and: và

- so: vì vậy

- yet: tuy nhiên

Dịch: Anh ấy bị thừa cân nhưng anh ấy vẫn tiếp tục ăn rất nhiều bánh ngọt và bánh quy.


Câu 76:

I wouldn’t have got wet ____.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Câu điều kiện 3: If + S + V(QKHT), S + would + have Vp2

Dịch: Tôi sẽ không bị ướt nếu tôi mang theo một chiếc ô.


Câu 77:

______time will you spend on your new carpet?
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: time không đếm được => how much

Dịch: Bạn sẽ dành bao nhiêu thời gian cho tấm thảm mới của mình?


Câu 78:

Don’t run away with the idea that this work is easy. (CONCLUSION)

=> ________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án: Don’t come to a conclusion that the job is easy.

Giải thích: come to a conclusion: đi tới kết luận

Dịch: Đừng vội kết luận rằng công việc này thì dễ dàng.


Câu 79:

The bus (leave) ______ by the time John (get) ______ to the station. 
Xem đáp án

Đáp án: had left/got

Giải thích: hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn

Dịch: Xe buýt đã rời đi trước khi John tới bến.


Câu 80:

I have learnt English since I was in grade 3.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: have/has Vp2 (for + khoảng thời gian/since + mốc thời gian) = started Ving/to V when.../ago

Dịch: Tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi học lớp 3.


Câu 81:

How different is the way teenagers entertain themselves nowadays compared to the past?

Xem đáp án

Gợi ý: Teenagers used to play with homemade toys and preferred physical hobbies back when there were no high-tech devices like computers, video games, or smartphones.

Teenagers today have more entertainment options than in the past; they can choose from a variety of sports, as well as spend time watching television, listening to music, playing online games, or utilizing social media.

Dịch: Thanh thiếu niên thường chơi đồ chơi tự chế và ưa thích các sở thích thể chất khi chưa có các thiết bị công nghệ cao như máy tính, trò chơi điện tử hoặc điện thoại thông minh.

Thanh thiếu niên ngày nay có nhiều lựa chọn giải trí hơn trong quá khứ; họ có thể chọn từ nhiều môn thể thao khác nhau, cũng như dành thời gian xem tivi, nghe nhạc, chơi trò chơi trực tuyến hoặc sử dụng mạng xã hội.


Câu 82:

The impala runs 90km per hour. The cheetah runs 120km per hour.

(The impala/run/fast)

Xem đáp án

Đáp án: The impala doesn't run as fast as the cheetah.

Giải thích: so sánh bằng: as adj/adv as

Dịch: Impala không chạy nhanh như báo.


Câu 83:

The doctor advised him _______ a rest and ______ any heavy work. 

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: advise sb (not) to V: khuyên ai (không) nên làm gì

Dịch: Bác sĩ khuyên anh ấy nên nghỉ ngơi và không nên làm việc nặng.


Câu 84:

I don't have time to go around the city.

=> I wish ______________________________.

Xem đáp án

Đáp án: I wish I had time to go around the city.

Giải thích: câu ước ở hiện tại: S + wish(s/es) + S + V(QKD)

Dịch: Tôi ước tôi có thời gian đi xung quanh thành phố.


Câu 85:

My mother always made me to wash my hands before every meal.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: make sb V: bắt ai làm gì

Dịch: Mẹ tôi bắt tôi rửa tay trước mỗi bữa ăn.


Câu 86:

Viết một đoạn văn về đề tài dịch vụ cộng đồng.
Xem đáp án

Gợi ý: One of Vietnam's well-established activities that efficiently supports community development, capacity building, and poverty reduction is volunteering. Every day that goes by, volunteerism is growing more and more active. These actions not only help specific volunteer programs achieve their goals, but they also help promote awareness among a vast number of Vietnamese citizens. I would want to donate some books. As you are aware, education is crucial in today's society. It is crucial to learn how to increase our knowledge, make new acquaintances, and find satisfaction in our lives. Unfortunately, some kids today don't have the opportunity to attend school. They're too poor. I like to donate books because they can help people learn a lot about the world. So that I can give them to the unfortunate kids, I have gathered all of my old books and encouraged my friends to donate theirs as well.

Dịch: Một trong những hoạt động lâu đời của Việt Nam hỗ trợ hiệu quả cho phát triển cộng đồng, nâng cao năng lực và giảm nghèo là hoạt động tình nguyện. Mỗi ngày trôi qua, hoạt động tình nguyện ngày càng sôi động hơn. Những hành động này không chỉ giúp các chương trình tình nguyện cụ thể đạt được mục tiêu mà còn giúp nâng cao nhận thức của đông đảo người dân Việt Nam. Tôi muốn quyên góp một số cuốn sách. Như bạn đã biết, giáo dục là rất quan trọng trong xã hội ngày nay. Điều quan trọng là học cách nâng cao kiến thức, làm quen với những người mới và tìm thấy sự hài lòng trong cuộc sống của chúng ta. Thật không may, một số trẻ em ngày nay không có cơ hội đến trường. Họ quá nghèo. Tôi thích tặng sách vì chúng có thể giúp mọi người học hỏi được nhiều điều về thế giới. Để có thể tặng chúng cho những đứa trẻ kém may mắn, tôi đã thu thập tất cả những cuốn sách cũ của mình và vận động bạn bè của tôi cũng quyên góp sách của họ.


Bắt đầu thi ngay