- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 6)
-
11178 lượt thi
-
91 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Fill in each gap with ONE suitable word in the box:
convenient wear know impressed do different don’t
1. I wish I had more time to get to … your beautiful country better.
2. My little daughter was really … by the wonderful flowers in DaLat.
3. The design and material used to make the Ao dai for men were … from those used for women.
4. People like wearing jeans because it did not … out easily.
5. Internet is really wonderful. It’s very fast and … way to get information.
6. You love playing chess with your father in your free time, … you?
1. know |
2. impressed |
3. different |
4. wear |
5. convenient |
6. don’t |
Dịch:
1. Tôi ước mình có nhiều thời gian hơn để hiểu rõ hơn về đất nước xinh đẹp của các bạn.
2. Con gái nhỏ của tôi thực sự bị ấn tượng bởi những bông hoa tuyệt vời ở Đà Lạt.
3. Kiểu dáng và chất liệu áo dài nam khác với áo dài nữ.
4. Mọi người thích mặc quần jean vì nó không dễ bị sờn rách.
5. Internet thực sự tuyệt vời. Đó là cách rất nhanh chóng và thuận tiện để lấy thông tin.
6. Bạn thích chơi cờ với bố khi rảnh rỗi phải không?
Câu 2:
My parents, ________were born in the north of England, moved to London to find work.
Đáp án: who
Giải thích: đại từ quan hệ “who” thay thế cho chủ ngữ chỉ người
Dịch: Cha mẹ tôi sinh ra ở miền bắc nước Anh, chuyển đến London để tìm việc làm.
Câu 3:
I think it would be a good idea if you joined the beginner's class. => I suggest …
Đáp án: I suggest you join the beginner's class.
Giải thích:
- I think it would be a good idea if … = Tôi nghĩ nó sẽ là một ý kiến hay nếu …
- suggest sb do st = gợi ý ai làm gì
Dịch: Tôi nghĩ sẽ là một ý kiến hay nếu bạn tham gia lớp học dành cho người mới bắt đầu. = Tôi khuyên bạn nên tham gia lớp học dành cho người mới bắt đầu.
Câu 4:
A new film has not often before produced such positive reviews. => Rarely has …
Đáp án: RareIy has a new film produced such positive reviews.
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với Rarely / Seldom: Rarely / Seldom + auxi V + S + V.
Dịch: Một bộ phim mới trước đây không thường xuyên tạo ra những đánh giá tích cực như vậy.
Câu 5:
Viết lại câu: As soon as he arrived, he phoned his parents. (No sooner)
Đáp án: No sooner had he arrived than he phoned his parents.
Giải thích: No sooner + had + S + P.P + mệnh đề quá khứ : Vừa mới … thì đã …
Dịch: Ngay khi đến nơi, anh ấy gọi điện cho bố mẹ. = Ngay sau khi anh ấy đến, anh ấy đã gọi điện cho bố mẹ mình.
Câu 6:
As soon as she arrived in London, she found that the English people spoke English differently from what she …
Đáp án: D
Dịch: Ngay khi đến London, cô ấy nhận thấy người Anh nói tiếng Anh khác với những gì cô ấy đã học.
Câu 7:
Viết đoạn văn về đất nước Trung Quốc bằng tiếng Anh
China is the third largest country in the world after Russia and Canada. This is the most populous country in the world, with a population of over 1 billion people. The terrain is relatively diverse with deserts, plateaus, mountains, and fertile plains enriched by silt of the Yellow River, Duong Tu, Hac Long Giang, Mekong ... Rivers of the People's Republic of China. Being known all over the world is one of the cradles of human culture besides beautiful and famous places in the world. Moreover, the country has a strong economy and has achieved many remarkable achievements. Especially after conducting the open-door reforms, the market has been constantly expanded, the investment environment has been constantly improved, the reform of monetary institutions has steadily progressed, these have ensured solidity for the Chinese economy to continue to grow.
Dịch:
Trung Quốc là quốc gia lớn thứ ba trên thế giới sau Nga và Canada. Đây là quốc gia đông dân nhất thế giới, với dân số hơn 1 tỷ người. Địa hình tương đối đa dạng có sa mạc, cao nguyên, núi non, đồng bằng màu mỡ do phù sa của các sông Hoàng Hà, Dương Tử, Hắc Long Giang, Mê Kông... bồi đắp. Được cả thế giới biết đến là một trong những cái nôi của nền văn hóa nhân loại bên cạnh những địa danh đẹp và nổi tiếng trên thế giới. Hơn nữa, đất nước này có nền kinh tế vững mạnh và đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Đặc biệt sau khi tiến hành cải cách mở cửa, thị trường không ngừng được mở rộng, môi trường đầu tư không ngừng được cải thiện, cải cách thể chế tiền tệ tiến triển vững chắc, những điều này đã bảo đảm vững chắc cho nền kinh tế Trung Quốc tiếp tục tăng trưởng.
Câu 8:
Viết lại câu: He regrets not telling the truth to them. (only) => If … them the truth.
Đáp án: If only he had told them the truth.
Giải thích: Mong ước ở quá khứ sử dụng Wish/ If only dùng quá khứ hoàn thành
Dịch: Anh ấy hối hận vì đã không nói sự thật với họ. = Giá như anh ấy nói với họ sự thật.
Câu 9:
I regret not telling the truth.
Đáp án: C
Giải thích: Mong ước ở quá khứ sử dụng Wish/ If only dùng quá khứ hoàn thành
Dịch: Tôi hối hận vì đã không nói sự thật. = Tôi ước tôi đã nói sự thật.
Câu 10:
Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund
“If only I had told him the truth” Jane said. => Jane regrets …
Đáp án: Jane regrets not telling him the truth.
Giải thích: regret + (not) doing something: hối hận đã làm gì
Dịch: Jane hối tiếc không nói cho anh ấy biết sự thật.
Câu 11:
Talk about where you live
Gợi ý: Hello, today I’d like to tell you something about my neighbourhood. There are both good things and bad things about living here. I love my neighbourhood because there are many restaurants, museum, art gallery and book stores here. I love reading book and I usually go to book stores. Moreover, the streets are wide. The people are very friendly and helpful. It’s good to live with them. There are many tall building and offices here. That’s the thing I dislike. And I dislike the polluted air and water here.
Dịch: Xin chào, hôm nay mình sẽ kể cho mọi người nghe về khu phố của mình. Có những điều tốt và không tốt khi sống ở đây. Mình thích khu phố của mình bởi vì ở đây có nhiều nhà hàng, viện bảo tàng, phòng triển lãm nghệ thuật và hiệu sách. Mình thích đọc sách và mình thường xuyên đến hiệu sách. Hơn nữa đường phố ở đây rộng. Con người ở đây thì rất thân thiện và hay giúp đỡ người khác. Thật tuyệt khi sống với họ. Có nhiều tòa nhà cao tầng và văn phòng ở đây. Đó là điều mà mình không thích. Và mình cũng không thích bầu không khí và nguồn nước ô nhiễm ở đây.
Câu 12:
Combine the sentences using relative pronouns
The woman is a nurse. We saw the woman's daughter last week.
Đáp án: The woman whose daughter we saw last week is a nurse.
Giải thích: đại từ quan hệ “whose” + N chỉ sự sở hữu
Dịch: Người phụ nữ là một y tá. Chúng tôi đã thấy con gái của người phụ nữ tuần trước. = Người phụ nữ có con gái mà chúng tôi gặp tuần trước là một y tá.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
He spent his childhood in various parts of Italy.
Đáp án: B
Giải thích: various = diverse (a) đa dạng
Dịch: Anh ấy đã trải qua thời thơ ấu của mình ở nhiều vùng khác nhau của Ý.
Câu 14:
I had to go to school that day, … I couldn't join the ritual.
Đáp án: D
Giải thích:
A. or = hoặc
B. but = nhưng
C. and = và
D. therefore = vì thế
Dịch: Hôm đó tôi phải đi học nên không tham gia nghi lễ được.
Câu 15:
Do you have go to school today? - No, I ___________.
Đáp án: A
Dịch: Hôm nay bạn có đi học không? - Không, tôi không.
Câu 16:
Choose the correct relative pronoun or relative adverb: She didn't see the snake … was lying on the ground.
Đáp án: which
Giải thích: đại từ quan hệ “which” thay thế danh từ chỉ vật
Dịch: Cô ấy không nhìn thấy con rắn đang nằm trên mặt đất.
Câu 17:
Đáp án: keenness
Giải thích: keenness (n) sự quan tâm
Dịch: Điều duy nhất tôi có thể thấy ở anh ấy là sự quan tâm nhất định đến công việc.
Câu 18:
Don't run the ......................... half empty. It wastes energy.
Đáp án: A
Dịch: Đừng chạy máy rửa chén trống một nửa. Nó lãng phí năng lượng.
Câu 19:
Rewrite the following sentences, using the structure "so...that" or "such...that"
The downtown area is very crowded. It is difficult for you to get a taxi.
=> The downtown area is so …
Đáp án: The downtown area is so crowded that it is difficult for you to get a taxi.
Giải thích: Cấu trúc: so + adj + that + mệnh đề
Dịch: Khu vực trung tâm thành phố rất đông đúc. Rất khó để bạn bắt được một chiếc taxi. = Khu vực trung tâm thành phố rất đông đúc nên bạn rất khó bắt taxi.
Câu 20:
Rewrite the following sentences, using the structure "so...that" or "such...that"
The downtown area is very crowded. It is difficult for you to get a taxi. => It is …
Đáp án: It is so crowded that it is difficult for you to get a taxi.
Giải thích: Cấu trúc: so + adj + that + mệnh đề
Dịch: Khu vực trung tâm thành phố rất đông đúc. Rất khó để bạn bắt được một chiếc taxi. = Nó đông đúc đến mức bạn khó bắt được một chiếc taxi.
Câu 21:
Đáp án: These childen are good students.
Dịch: Những đứa trẻ này học rất giỏi. = Những đứa trẻ này là học sinh giỏi.
Câu 22:
Viết lại câu sử dụng từ trong ngoặc:
Nam can answer that question because he is very intelligent. (ENOUGH)
Đáp án: Nam is intelligent enough to answer that question.
Giải thích: Cấu trúc: be + adj + enough + to V
Dịch: Nam có thể trả lời câu hỏi đó vì anh ấy rất thông minh. = Nam đủ thông minh để trả lời câu hỏi đó.
Câu 23:
Please don't make me annoyed by such silly questions.
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc "would rather" với hai chủ ngữ: S1 + would rather/ 'd rather + S2 + past simple + ... : thà ai đó làm gì
Dịch: Xin đừng làm tôi khó chịu bởi những câu hỏi ngớ ngẩn như vậy. = Tôi thà rằng bạn không làm tôi khó chịu bởi những câu hỏi ngớ ngẩn như vậy.
Câu 24:
Please don't make me annoyed by such silly questions. => I'd rather …
Đáp án: I'd rather you didn't make me annoyed by such silly questions.
Giải thích: Cấu trúc "would rather" với hai chủ ngữ: S1 + would rather/ 'd rather + S2 + past simple + ... : thà ai đó làm gì
Dịch: Xin đừng làm tôi khó chịu bởi những câu hỏi ngớ ngẩn như vậy. = Tôi thà rằng bạn không làm tôi khó chịu bởi những câu hỏi ngớ ngẩn như vậy.
Câu 25:
You can eat sweets but you must always brush your teeth afterwards (provided)
=> You can …
Đáp án: You can eat sweets provided that you always brush your teeth afterwards.
Giải thích: provided that + mệnh đề = miễn là …
Dịch: Bạn có thể ăn đồ ngọt nhưng phải luôn đánh răng sau đó. = Bạn có thể ăn đồ ngọt với điều kiện là phải luôn đánh răng sau đó.
Câu 26:
Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phát âm là /ɑː/
Câu 27:
Đáp án: I wish the weather was fine today.
Giải thích: Mong ước ở quá khứ sử dụng Wish/ If only dùng quá khứ hoàn thành
Dịch: Thật đáng tiếc thời tiết là khủng khiếp. = Tôi ước thời tiết hôm nay đẹp.
Câu 28:
Viết lại câu không đổi nghĩa: The weather is very awful. – What …
Đáp án: What awful weather!
Giải thích: Cấu trúc câu cảm thán: What + noun phrase!
Dịch: Thời tiết rất khủng khiếp. = Thật là thời tiết khủng khiếp!
Câu 29:
What does Lien do when ....... warm?
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc: it + be + adj
Dịch: Liên làm gì khi trời nóng?
Câu 30:
Write an email to Mira, your pen friend. Tell her about your house. Use the answers to the questions in 3
Gợi ý:
Hi Sophia,
Thanks for your email. Now I will tell you about my house. I live with my parents and younger brother in a town house. It’s big. There are six rooms: a living room, a kitchen, two bedrooms and two bathrooms. I like my bedroom best. We’re moving to an apartment soon. What about you? Where do you live? Tell me in your next email.
Best wishes,
Mi
Dịch:
Chào Sophia,
Cảm ơn email của bạn. Bây giờ mình sẽ kể cho bạn nghe về nhà mình. Mình sông với ba mẹ và em trai trong một ngôi nhà phố. Ngôi nhà thì lớn. Có sáu phòng: một phòng khách, một nhà bếp, hai phòng ngủ và hai phòng tắm. Mình thích phòng ngủ nhất. Gia đình mình sắp dọn đến một căn hộ. Còn bạn thì sao? Bạn sông ở đâu? Kể mình nghe trong email kế tiếp của bạn nhé.
Thân ái,
Mi
Câu 31:
You should go to your dentist for regular …
Đáp án: C
Giải thích: check-ups: cuộc kiểm tra y tế để đảm bảo rằng bạn đang khỏe mạnh
Dịch: Bạn nên đi khám răng thường xuyên.
Câu 32:
Đáp án: I said to her that she should go to the dentist.
Giải thích: chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp cần thay đổi các chủ ngữ sao cho phù hợp về nghĩa
Dịch: "Bạn nên đi đến nha sĩ" Tôi nói với cô ấy. = Tôi nói với cô ấy rằng cô ấy nên đi đến nha sĩ.
Câu 33:
Write a paragraph of about 60 words on the advantages of wearing uniform to school.
Gợi ý: I think, wearing uniform at school have many useful for student. First, wearing uniform will help students not being rich and poor discrimination. Rich or poor students were required to wear the same clothes to school, and those poor students will not be complex with peers. Second, students wear uniforms look very beautiful and attractive. The uniforms are designed very nice to students may wear comfortable. Third, students will not lose time to select clothes to school. This will help students concentrate on learning instead of thinking how smart wear, wearsomething to school. Finally, the uniforms will help students save money shopping.They will not spend too much money to buy clothes because they always must wear uniforms to school. In short, uniformed very beneficial to students.
Dịch: Tôi nghĩ rằng, mặc đồng phục ở trường có nhiều lợi ích cho học sinh. Thứ nhất, mặc đồng phục sẽ giúp học sinh không bị phân biệt giàu nghèo. Học sinh giàu hay nghèo đều phải mặc quần áo giống nhau đến trường, và những học sinh nghèo đó sẽ không mặc cảm với bạn bè đồng trang lứa. Thứ hai, học sinh mặc đồng phục trông rất đẹp và hấp dẫn. Những bộ đồng phục được thiết kế rất đẹp để học sinh có thể mặc thoải mái. Thứ ba, học sinh sẽ không mất thời gian lựa chọn quần áo đến trường. Điều này sẽ giúp học sinh tập trung vào việc học thay vì suy nghĩ mặc thế nào cho thông minh, mặc gì đến trường. Cuối cùng, đồng phục sẽ giúp học sinh tiết kiệm tiền mua sắm. Các em sẽ không tốn quá nhiều tiền để mua quần áo vì các em luôn phải mặc đồng phục đến trường. Tóm lại, đồng phục rất có lợi cho học sinh.
Câu 34:
Viết lại câu: Do you have to wear an uniform at school? (compulsory)
Đáp án: Is it compulsory to wear an uniform at school?
Giải thích: Cấu trúc: It is compulsory for sb to do sth: đó là bắt buộc cho ai làm gì
Dịch: Bạn có phải mặc đồng phục ở trường không? = Có bắt buộc phải mặc đồng phục ở trường không?
Câu 35:
Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc: It is compulsory for sb to do sth: đó là bắt buộc cho ai làm gì
Dịch: Học sinh trong trường này bắt buộc phải mặc đồng phục.
Câu 36:
It is very difficult (make) … friends in a new school.
Đáp án: to make
Giải thích: Cấu trúc: Difficult + to V: khó khăn để làm gì
Dịch: Rất khó để kết bạn ở một ngôi trường mới.
Câu 37:
Rewrite the following sentences, beginning as shown, without changing their meaning.
He has difficulty in making friends at his new school. => He finds it …
Đáp án: He finds it difficult to make friends at his new school.
Giải thích: S + find it + adj + to V (thấy như thế nào để làm gì)
Dịch: Anh ấy gặp khó khăn trong việc kết bạn ở trường mới. = Anh ấy thấy khó kết bạn ở trường mới.
Câu 38:
If you see Peter, tell him he should be here at 8.00. => Should …
Đáp án: Should you see Peter, tell him he should be here at 8.00.
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ điều kiện loại I: Should + S + Vinf, S + will/ can/ may + Vinf.
Dịch: Nếu bạn gặp Peter, hãy nói với anh ấy rằng anh ấy sẽ có mặt ở đây lúc 8 giờ.
Câu 39:
We often go to the theater at weekends for ____________. (entertain)
Đáp án: entertainment
Giải thích: entertainment (n) sự giải trí
Dịch: Chúng tôi thường đến nhà hát vào cuối tuần để giải trí.
Câu 40:
Fill in each gap with ONE suitable word in the box: tunnel; underpass; skytrain; walkways
1. They asked foreign companies to design a … through Hai Van Pass.
2. The Trung Hoa … in Ha Noi forms the city’s first four-layered intersection.
3. A huge network of elevated … in Hong Kong helps visitors walk across the city easily.
1. tunnel |
2. underpass |
3. walkways |
Giải thích:
1. tunnel (n) đường hầm
2. underpass (n) hầm chui
3. walkways (n) đường đi
Dịch:
1. Họ yêu cầu các công ty nước ngoài thiết kế một đường hầm qua đèo Hải Vân.
2. Cầu vượt Trung Hòa ở Hà Nội tạo thành nút giao bốn lớp đầu tiên của thành phố.
3. Một mạng lưới lớn các lối đi trên cao ở Hồng Kông giúp du khách đi bộ qua thành phố một cách dễ dàng.
Câu 41:
Complete the following sentences with a word from the box: factors; significance; assessment; source; policy; assumption.
1. Classroom … is an essential part of the instructional process and can serve as meaningful sources of information about student learning.
2. There is a general … that women are worse drivers than men but statistics do not support this.
3. The discovery of the new drug is of great … to people suffering from heart problems.
4. Several … influenced the committee’s decision to hire a new teacher.
5. The college has adopted a strict no‐smoking …
6. Solar power is considered a sustainable … of energy.
Đáp án:
1. assessment |
2. assumption |
3. significance |
4. factors |
5. policy |
6. source |
Giải thích:
1. assessment = đánh giá
2. assumption = giả định
3. significance = ý nghĩa
4. factors = yếu tố
5. policy = chính sách
6. source = nguồn
Dịch:
1. Đánh giá lớp học là một phần thiết yếu của quá trình giảng dạy và có thể đóng vai trò là nguồn thông tin có ý nghĩa về việc học tập của học sinh.
2. Có một giả định chung rằng phụ nữ lái xe kém hơn nam giới nhưng số liệu thống kê không ủng hộ điều này.
3. Việc phát hiện ra loại thuốc mới có ý nghĩa to lớn đối với những người mắc bệnh tim.
4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê một giáo viên mới của ủy ban.
5. Trường đã áp dụng chính sách cấm hút thuốc nghiêm ngặt.
6. Điện mặt trời được coi là nguồn năng lượng bền vững.
Câu 42:
How have you been getting on with your enquiries? => How much …
Đáp án: How much progress have you made with your enquiries?
Dịch: Bạn đã đạt được bao nhiêu tiến bộ với sự điều tra của mình?
Câu 43:
Viết lại câu sử dụng các từ gợi ý để nghĩa của câu không thay đổi
I don't read newspaper anymore. => I've given up …
Đáp án: I've given up reading newspapers.
Giải thích: give up Ving = từ bỏ việc gì
Dịch: Tôi không đọc báo nữa. = Tôi đã bỏ đọc báo.
Câu 44:
My father find maps hard to follow. => My father has …
Đáp án: My father has difficulty in following maps.
Giải thích: have difficulty in Ving = gặp khó khăn trong việc gì
Dịch: Cha tôi thấy bản đồ khó theo dõi. = Cha tôi gặp khó khăn trong việc theo dõi bản đồ.
Câu 45:
Combine these pairs of sentences using “so … that”
This coat is very big. I can’t wear it.
Đáp án: This coat so big that I can't wear it.
Giải thích: Cấu trúc: so + adj + that + mệnh đề
Dịch: Chiếc áo khoác này rất to. Tôi không thể mặc nó. = Chiếc áo khoác này quá lớn đến nỗi tôi không thể mặc nó.
Câu 46:
Sử dụng cấu trúc have something done: We (the house/ paint) at the moment.
Đáp án: We are having the house painted at the moment.
Dịch: Hiện tại chúng tôi đang sơn nhà.
Câu 47:
Choose one facility which was not available twenty years ago and write a short description of how students in the past studied without that facility.
Gợi ý:
It is most likely that students twenty years ago were not able to enjoy the Internet in their studies. That's why it took them a lot of time, energy, and even money, to do a project that we can now easily complete in one or two days.
For example, when being asked to write an assignment about past habits, the students had to go to the library, look for books on the topic, read the books, and hand-write any information that they thought was useful for their assignment.They would also have to meet with some old people and talk to them about the past. At home, they had to hand-write their assignment, possibly with a lot of erasing and rewriting of the first draft. After finishing the draft, they had to write a clean copy on another piece of paper for submission.
Dịch:
Hầu như học sinh 20 năm về trước không thể vào Internet để học. Đó là tại sao họ mất rất nhiều thời gian, năng lượng và thậm chí cả tiền bạc để làm một bài thu hoạch mà bây giờ chúng ta có thể dễ dàng hoàn thành trong một hoặc 2 ngày.
Ví dụ như khi được yêu cầu viết 1 bài thu hoạch về các thói quen trong quá khứ, các học sinh phải đến thư viện, tìm sách theo dề tài, đọc sách và viết tay bất kỳ thông tin nào mà họ nghĩ là hữu ích đối với bài thu hoạch của họ. Họ cũng sẽ gặp gỡ 1 vài người lớn tuổi và nói với họ về quá khứ. Ở nhà, họ phải viết tay bài thu hoạch, có thể phải tẩy xóa và viết lại nhiều bản đầu tiên, họ phải viết một bản sao sạch sẽ trên 1 tờ giấy khác để nộp.
Câu 48:
Where does she live? → What …
Đáp án: What place does she live in?
Dịch: Cô ấy sống ở đâu? = Cô ấy sống ở nơi nào?
Câu 49:
When she saw the dog coming towards her, she quickly crossed the road. (Participial Phrases)
Đáp án: Seeing the dog coming towards her, she quickly crossed the road.
Dịch: Khi nhìn thấy con chó tiến về phía mình, cô nhanh chóng băng qua đường. = Thấy con chó đi về phía mình, cô ấy nhanh chóng băng qua đường.
Câu 50:
I haven't decided yet whether to move or not.
Đáp án: B
Giải thích: made up my mind = quyết định
Dịch: Tôi vẫn chưa quyết định có nên chuyển đi hay không.
Câu 51:
I like the city life because there are many kinds of .................. (entertain).
Đáp án: entertainment
Giải thích: entertainment (n) sự giải trí
Dịch: Tôi thích cuộc sống thành phố vì có nhiều loại hình giải trí.
Câu 52:
Michael laughed when i told him the jokes
=> The jokes which.....................
Đáp án: The jokes which I told Michael made him laugh.
Giải thích: make sb V: làm ai đó làm gì/như thế nào
Dịch: Những trò đùa mà tôi kể cho Michael khiến anh ấy bật cười.
Câu 53:
Sắp xếp thành câu đúng: art/ creative/ are/ drawings/ students/ the/ some/ doing/ in/ club
Đáp án: Some students are doing creative art drawings in the club.
Giải thích:
- thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + Ving
- do art drawings: thực hiện những bức vẽ nghệ thuật
Dịch: Một số học sinh đang thực hiện các bức vẽ nghệ thuật sáng tạo trong câu lạc bộ.
Câu 54:
Write a phrasal verb in the correct form to replace the words in italics. And any other words you need.
The doctor said that the old woman had died ________ peacefully in her sleep.
Đáp án: passed away
Giải thích: die = pass away: chết, mất, ra đi
Dịch: Bác sĩ nói rằng người phụ nữ có tuổi đã ra đi bình yên trong giấc ngủ.
Câu 55:
Chuyển câu sau sang câu bị động: The teacher returned our written work to us.
Đáp án: Our written work was returned to us by the teacher.
Giải thích: câu bị động: be Vp2 (by sb/st)
Dịch: Bài viết của chúng tôi đã được giáo viên trả lại cho chúng tôi.
Câu 56:
Write a paragraph about ways to reduce your carbon footprint
Gợi ý: We have a variety of options for lowering our carbon footprint. First , conserving energy is a crucial step. We should turn off all the electric devices when we go out. They will assist us in saving money on my electricity bill and preventing electricity waste. Also, replacing all of the household appliances with energy-efficient models is a wonderful method to lessen our carbon impact. Second, taking public transportation helps to cut down on the amount of airborne pollutants. As a result, we may significantly lower our carbon footprint by using these methods.
Dịch: Chúng ta có nhiều lựa chọn để giảm lượng khí thải carbon. Thứ nhất, tiết kiệm năng lượng là một bước quan trọng. Chúng ta nên tắt tất cả các thiết bị điện khi ra ngoài. Chúng sẽ giúp chúng ta tiết kiệm tiền điện và tránh lãng phí điện. Ngoài ra, thay thế tất cả các thiết bị gia dụng bằng các mẫu tiết kiệm năng lượng là một phương pháp tuyệt vời để giảm tác động carbon của chúng ta. Thứ hai, sử dụng phương tiện giao thông công cộng giúp cắt giảm lượng chất gây ô nhiễm trong không khí. Do đó, chúng ta có thể giảm đáng kể lượng khí thải carbon bằng cách sử dụng các phương pháp này.
Câu 57:
A close friendship has gradually grown ____ between them. They help each other in their daily life.
Đáp án: D
Giải thích: grow up: lớn lên, tăng lên
Dịch: Một tình bạn thân thiết đã dần lớn lên giữa họ. Họ giúp đỡ nhau trong cuộc sống hàng ngày.
Câu 58:
Viết lại câu: How long is it since you last saw Mary? (When)
Đáp án: When did you last see Mary?
Giải thích: When + did + S + last + V?: Lần cuối làm gì là khi nào?
Dịch: Lần cuối bạn gặp Mary là khi nào?
Câu 59:
I ________ jeans when I was a child.
Đáp án: D
Giải thích: didn’t use to V: thường không hay làm gì trong quá khứ
Dịch: Tôi không hay quần jeans khi tôi còn nhỏ.
Câu 60:
Japanese have developed the customs of eating meals sitting on tatami......., not on chairs.
Đáp án: D
Giải thích: tatami mats: chiếu tatami, chiếu truyền thống của Nhật Bản
Dịch: Người Nhật đã phát triển phong tục ăn uống trên chiếu tatami, không phải trên ghế.
Câu 61:
My library card is up for ……………….. next year. It expires in December. (NEW)
Đáp án: renewal
Giải thích: be up for st: xem xét việc gì
Dịch: Thẻ thư viện của tôi sẽ được gia hạn vào năm tới. Nó hết hạn vào tháng 12.
Câu 62:
Could you _________________ (think of an idea) a better idea?
Đáp án: come up with
Giải thích: come up with: nảy ra ý tưởng
Dịch: Bạn có ý tưởng tốt hơn không?
Câu 63:
Tìm lỗi sai và sửa lại: I haven't ever been to Hanoi before.
Đáp án: haven’t ever
Giải thích: khi dùng phủ định trong hiện tại hoàn thành không dùng haven’t ever => have never
Dịch: Tôi chưa từng tới Hà Nội trước đó.
Câu 64:
Gợi ý:
Dear John,
I was so happy when I received your letter and now, I am writing back to tell you about my best friend. She is Phuong. She was my classmate in secondary school. We aren’t in the same class now but we still keep in touch. She is tall and slim with long black hair. She is kind and friendly. She helps me a lot with every problem I meet in my life and shares all the happiness and sorrows with me. We often listen to music or go to the movies together when we have time. She is my beloved, actually. I hope that we will be best friends forever too.
Best regards,
Lan
Dịch:
John thân mến,
Tôi đã rất hạnh phúc khi nhận được thư của bạn và bây giờ, tôi viết lại để kể cho bạn nghe về người bạn thân nhất của tôi. Cô ấy là Phương. Cô ấy là bạn cùng lớp của tôi ở trường trung học. Bây giờ chúng tôi không học cùng lớp nhưng chúng tôi vẫn giữ liên lạc. Cô ấy cao và mảnh khảnh với mái tóc đen dài. Cô ấy tốt bụng và thân thiện. Cô ấy giúp đỡ tôi rất nhiều trong mọi vấn đề tôi gặp trong cuộc sống và chia sẻ mọi buồn vui với tôi. Chúng tôi thường nghe nhạc hoặc đi xem phim cùng nhau khi có thời gian. Cô ấy là người tôi thực sự yêu quý. Tôi hy vọng rằng chúng ta cũng sẽ là bạn thân mãi mãi.
Thân ái,
Lan
Câu 65:
Describe about your mother.
Gợi ý: Of all the family members, I spend the most time with my mother because she is the one I value the most in my life. She is the cook and housekeeper in my family. Actually, Mom used to work, but she made the decision to take a break and care for me as I prepared for my university entrance exam in grade 12. Because of the fact that she gave up her profession for her child, I believe she is a loving mom. We occasionally argued because she is fairly demanding about my study habits, but we never descended into a protracted family fight. I want her to know that I am capable of handling my studies and that I am safe in this setting, therefore even if I am fairly busy with schoolwork, I still want to chat to her about topics like my classmates or my assignments. She is also the person I care about the most, thus I want to develop into a trustworthy child who she can depend on as she ages.
Dịch: Trong tất cả các thành viên trong gia đình, tôi dành nhiều thời gian nhất cho mẹ vì mẹ là người tôi coi trọng nhất trong cuộc đời mình. Cô ấy là đầu bếp và quản gia trong gia đình tôi. Thật ra mẹ cũng từng đi làm nhưng mẹ đã quyết định nghỉ để chăm sóc cho tôi khi tôi chuẩn bị thi đại học vào năm lớp 12. Mẹ đã từ bỏ nghề của mình vì con, tôi tin rằng mẹ cũng vậy. một người mẹ yêu thương. Chúng tôi thỉnh thoảng tranh cãi vì cô ấy khá khắt khe về thói quen học tập của tôi, nhưng chúng tôi chưa bao giờ rơi vào cuộc chiến gia đình kéo dài. Tôi muốn cô ấy biết rằng tôi có khả năng đảm đương việc học của mình và rằng tôi an toàn trong môi trường này, vì vậy ngay cả khi tôi khá bận rộn với việc học ở trường, tôi vẫn muốn trò chuyện với cô ấy về các chủ đề như bạn cùng lớp hoặc bài tập của tôi. Cô ấy cũng là người tôi quan tâm nhất, vì vậy tôi muốn phát triển thành một đứa trẻ đáng tin cậy mà cô ấy có thể dựa vào khi lớn lên.
Câu 66:
I would like you to help me move this table. => Do you mind _________________?
Đáp án: Do you mind helping me move this table?
Giải thích: mind Ving: phiền làm gì
Dịch: Bạn có phiền giúp tôi di chuyển cái bàn này không?
Câu 67:
She has an exam next week. She is revising the lessons carefully. (so)
Đáp án: She has an exam next week, so she is revising the lessons carefully.
Giải thích: so: vì vậy
Dịch: Cô ấy có một bài kiểm tra vào tuần tới, vì vậy cô ấy đang xem lại các bài học một cách cẩn thận.
Câu 68:
Tìm và sửa lỗi sai: Khang and Dan used to flying kites when they were a child.
Đáp án: flying -> fly
Giải thích: used to V: thường hay làm gì trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
Dịch: Khang và Dan thường thả diều khi họ còn nhỏ.
Câu 69:
Write about a party you have been to.
Gợi ý: The most wonderful party I've ever attended was one I threw to celebrate my younger sister's 10th birthday. I prepared the surprise party with my mother's assistance. As my sister went to school in the morning, I started setting up the setup, which included the tables and chairs, in our garden. My mother began making her favorite chocolate cake as I invited all of her friends and our family members to the evening party. We all had a great time at the party. We played games, danced and had a lot of fun throughout the evening. The best part was the fact that everyone was happy with the celebration and there were smiles all around me.
Dịch: Bữa tiệc tuyệt vời nhất mà tôi từng tham dự là bữa tiệc tôi tổ chức để chúc mừng sinh nhật lần thứ 10 của em gái tôi. Tôi chuẩn bị bữa tiệc bất ngờ với sự giúp đỡ của mẹ tôi. Khi em gái tôi đi học vào buổi sáng, tôi bắt đầu sắp đặt, bao gồm bàn ghế, trong khu vườn của chúng tôi. Mẹ tôi bắt đầu làm chiếc bánh sô cô la yêu thích của bà khi tôi mời tất cả bạn bè của bà và các thành viên trong gia đình chúng tôi đến dự bữa tiệc tối. Tất cả chúng tôi đã có một thời gian tuyệt vời tại bữa tiệc. Chúng tôi chơi trò chơi, khiêu vũ và có rất nhiều niềm vui trong suốt buổi tối. Điều tuyệt vời nhất là mọi người đều vui vẻ với lễ kỷ niệm và có những nụ cười xung quanh tôi.
Câu 70:
You must work harder or you won't pass the exam.
=> You won’t ____________________________________.
Đáp án: You won’t pass the exam if you don’t work harder.
Giải thích: Câu điều kiện 1: If + S + V(Hiện tại đơn/ Hiện tại hoàn thành), S + will (not) + V
Dịch: Bạn sẽ không vượt qua bài kiểm tra nếu bạn không học chăm chỉ hơn.
Câu 71:
When we (go) ....... to see them last night, they (play) ..... cards since six o'clock.
Đáp án: went, had been playing
Giải thích: Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn. Tuy nhiên trong trường hợp này, hành động chơi bài (play cards) diễn ra kể từ 6 giờ và kéo dài tới thời điểm có hành động xen vào nên phải chia thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Dịch: Khi tôi gặp họ tối hôm qua, họ đã đang chơi bài từ 6 giờ rồi.
Câu 72:
I can't think of (go) ______ to visit her in hospital without (buy) ______ some flowers.
Đáp án: going, buying
Giải thích: sau giới từ + Ving
Dịch: Tôi không thể nghĩ đến việc đến thăm cô ấy trong bệnh viện mà không mua một vài bông hoa.
Câu 73:
I (come) as soon as I have finished my work. You (be) ready?
Đáp án: will come, are
Giải thích: S + will + V + as soon as + S + V (Hiện tại đơn/ Hiện tại hoàn thành)
Dịch: Tôi sẽ đến ngay sau khi tôi hoàn thành công việc. Bạn sẵn sàng chưa?
Câu 74:
By May 5, we (live) ______ in this city for ten years.
Đáp án: will have lived
Giải thích: By + thời gian trong tương lai, S + V (tương lai hoàn thành)
Dịch: Vào ngày mùng 5 tháng 5, chúng tôi sẽ sống ở thành phố này được 10 năm.
Câu 75:
Đáp án: has been
Giải thích: since last year => hiện tại hoàn thành
Dịch: Ngài John là hiệu trưởng của trường chúng tôi kể từ năm ngoái.
Câu 76:
The Browns (live) _____ in Paris for 7 years when the second World War (break) _____ out.
Đáp án: had been living, broke
Giải thích: Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn. Tuy nhiên trong trường hợp này, hành động sống ở Paris đã được 6 năm và kéo dài tới thời điểm có hành động xen vào nên phải chia thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Dịch: Gia đình ông Brown sống ở Paris được 7 năm khi chiến tranh thế giới thứ 2 nổ ra.
Câu 77:
Gợi ý: One of my neighbor's favorite foods is pho. Pho is the most popular and special dish in our neighbourhood. Pho with beef and Pho with chicken are the two main varieties. A special cut of white rice noodles and a clear beef broth with thin slices of meat are served in a bowl as pho (steak, fatty flank, lean flank, brisket). The same spices used to make beef Pho are also used to make chicken Pho, however only chicken bones, meat, and internal organs like the heart, unhatched eggs, and gizzard are used to make the soup. For breakfast, we almost always have a bowl of hot, spicy pho. In Vietnam, the mornings are the best time to eat pho.
Dịch: Một trong những món ăn yêu thích của người hàng xóm của tôi là phở. Phở là món ăn phổ biến và đặc biệt nhất trong khu phố của chúng tôi. Phở bò và phở gà là hai loại chính. Một sợi bánh phở trắng cắt đặc biệt và nước dùng bò trong với những lát thịt mỏng được phục vụ trong một bát như phở (bít tết, sườn mỡ, sườn nạc, thịt ức). Các loại gia vị dùng để nấu phở bò cũng được dùng để nấu phở gà, tuy nhiên chỉ có xương, thịt và nội tạng gà như lòng, trứng luộc, mề mới được dùng để nấu nước dùng. Đối với bữa sáng, chúng tôi hầu như luôn có một bát phở nóng, cay. Ở Việt Nam, buổi sáng là thời điểm tốt nhất để ăn phở.
Câu 78:
This is the second time you (break) ______ a cup.
Đáp án: have broken
Giải thích: This is the first/ second... time => hiện tại hoàn thành
Dịch: Đây là lần thứ hai bạn đánh vỡ cốc.
Câu 79:
Write a letter to your friend to a festival you went to.
Gợi ý:
Dear Peter,
How is everything? I miss you so much. I remember you asked me about festivals in Vietnam, so I will introduce you to an interesting festival – Mid-Autumn Festival. Like in other eastern civilizations like China and Japan, the mid-autumn festival is a traditional holiday in Vietnam. It takes place on the evening of August 15. Since the mid-autumn full moon is also known as the Harvest moon, this celebration traditionally marks the end of the harvest season. Children dress up in unique masks and costumes for this occasion, and they play in the streets when the moon is full. They also like many kinds of delicacies, such mooncakes and fruits. t serves as a gathering place for families. Adults decorate their houses and the streets with beautiful lanterns, while children also play with star-shaped lights and fireworks.
I hope that one day you can enjoy this festival. See you soon.
Best regards,
Linh
Dịch:
Peter thân mến,
Bạn có khỏe không? Tôi nhớ bạn nhiều lắm. Tôi nhớ bạn đã hỏi tôi về các lễ hội ở Việt Nam, vì vậy tôi sẽ giới thiệu cho bạn một lễ hội thú vị – Tết Trung Thu. Giống như các nền văn minh phương Đông khác như Trung Quốc và Nhật Bản, Tết Trung thu là một ngày lễ truyền thống ở Việt Nam. Nó diễn ra vào tối ngày 15 tháng 8. Vì trăng tròn giữa mùa thu còn được gọi là Trăng thu hoạch, lễ kỷ niệm này theo truyền thống đánh dấu sự kết thúc của mùa thu hoạch. Trẻ em đeo mặt nạ và trang phục độc đáo cho dịp này, và chúng chơi trên đường phố khi trăng tròn. Họ cũng thích nhiều loại món ngon, chẳng hạn như bánh trung thu và trái cây. t phục vụ như một nơi tập hợp cho các gia đình. Người lớn trang trí nhà cửa và đường phố bằng những chiếc đèn lồng xinh đẹp, trong khi trẻ em cũng chơi với đèn hình ngôi sao và pháo hoa.
Tôi hy vọng rằng một ngày nào đó bạn có thể tận hưởng lễ hội này. Hẹn sớm gặp lại.
Thân ái,
Linh
Câu 80:
Their __________ took place in Saint John’s church.
Đáp án: A
Giải thích: sau tính từ sở hữu cần danh từ
Dịch: Hôn lễ của họ diễn ra ở nhà thờ của Saint John.
Câu 81:
We/ indoor/ exercise/ can/ here.
Đáp án: We can exercise indoor here.
Giải thích: can + V: có thể làm gì
Dịch: Chúng ta có thể tập thể dục trong nhà ở đây.
Câu 82:
The newly discovered ore is being extracted by _________ of a huge robotic arm.
Đáp án: B
Giải thích: sau giới từ ở đây cần danh từ, đáp án D cũng là danh từ nhưng không hợp nghĩa
Dịch: Quặng mới được phát hiện đang được khai thác bằng một cánh tay robot khổng lồ.
Câu 83:
Viết một đoạn văn về phòng ngủ của mình bằng Tiếng Anh lớp 6
Gợi ý: My house has four bedrooms and my room is on the second floor. It’s quite big, so there are many things in it. In the corner of the room is my bed; right on the wall next to it is a window with grey curtain. I have a table in the opposite corner where I study, and over the table is a bookcase where I keep my textbooks, favorite books, and other documents. There is a wardrobe which I hang up my clothes and other belongings. Next to the wardrobe are some pictures on the wall. My bedroom has a small bathroom, which is very convenient for me at night. I love my room very much.
Dịch: Nhà tôi có bốn phòng ngủ và phòng của tôi ở tầng hai. Nó khá lớn nên có rất nhiều thứ trong đó. Ở góc phòng là giường của tôi; ngay bức tường bên cạnh là chiếc cửa sổ có rèm che màu xám. Tôi có một cái bàn ở góc đối diện nơi tôi học, và phía trên bàn là một tủ sách để tôi cất sách giáo khoa, những cuốn sách yêu thích và các tài liệu khác. Có một tủ quần áo mà tôi treo quần áo của tôi và đồ đạc khác. Bên cạnh tủ quần áo là một số bức tranh trên tường. Phòng ngủ của tôi có một phòng tắm nhỏ, rất thuận tiện cho tôi vào ban đêm. Tôi yêu căn phòng của tôi rất nhiều.
Câu 84:
Jun asked me, "Did you go to work yesterday?"
=> Jun asked me ____________________________.
Đáp án: Jun asked me if I had gone to work the previous day.
Giải thích: Câu gián tiếp dạng câu hỏi yes/no: S + asked + (O) + if/whether + S + V(lùi thì)
Dịch: Jun hỏi tôi liệu tôi có đi làm vào ngày hôm qua không.
Câu 85:
That was a very strange question (ask) ______.
Đáp án: asked
Giải thích: rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động => Vp2
Dịch: Đó là một câu hỏi lạ lùng được hỏi.
Câu 86:
They left early because they didn't want to get caught in the traffic.
Đáp án: B
Giải thích:
- so that + mệnh đề = so as (not) to V = in order (not) to V: nhằm để làm gì
- avoid Ving: tránh làm gì
Dịch: Họ rời đi sớm để tránh tắc đường.
Câu 87:
Viết một đoạn văn bằng tiếng Anh về tỉnh Gia Lai. Gồm 2 ý:
- Phong cảnh
- Người dân
Gợi ý: Gia Lai is a mountainous province located in the north of Central Highland Vietnam. Gia Lai province was re-established on August 12th, 1991 on the basic of separating Gia Lai-Kon Tum province into Gia Lai province and Kon Tum province. Gia Lai is located on a part of the large ancient stone with 4000m thick of Kon Tum massif. Gia Lai terrain is lower from North to South and inclines from East to West. Its terrain can divides into 3 types including mountain, plateau and valley. Among them, plateau is the popular and important terrain of Gia Lai with 2 plateaus of Kon Ha Nung and Pleiku. The mountainous terrain occupies 2/5 of the provincial natural area, most located in the north. Located in strategic areas in the northern region of Central Highlands, Gia Lai is the land of with long-standing history and development, diverse residents and ancient culture imbued with the unique identity of ethnic minorities. Though experienced many changes, Gia Lai land maintains a diverse culture deeply imbued with the indigenous culture of Central Highland. Referring to Gia Lai is referring to the gong culture, the communal houses, wooden sculpture, the grave, festivals and dances of Jrai, Bahnar in the strong and vibrant sound of gong.
Dịch: Gia Lai là một tỉnh miền núi nằm ở phía bắc Tây Nguyên Việt Nam. Tỉnh Gia Lai được tái lập ngày 12 tháng 8 năm 1991 trên cơ sở tách tỉnh Gia Lai-Kon Tum thành tỉnh Gia Lai và tỉnh Kon Tum. Gia Lai nằm trên một phần của khối đá cổ rộng lớn dày 4000m của khối núi Kon Tum. Địa hình Gia Lai thấp dần từ Bắc xuống Nam và nghiêng từ Đông sang Tây. Địa hình của nó có thể chia thành 3 loại bao gồm núi, cao nguyên và thung lũng. Trong đó cao nguyên là địa hình phổ biến và quan trọng của Gia Lai với 2 cao nguyên Kon Hà Nừng và Pleiku. Địa hình đồi núi chiếm 2/5 diện tích tự nhiên của tỉnh, phần lớn nằm ở phía bắc. Nằm trên địa bàn chiến lược phía Bắc Tây Nguyên, Gia Lai là vùng đất có lịch sử phát triển lâu đời, cư dân đa dạng và nền văn hóa lâu đời đậm đà bản sắc riêng của đồng bào các dân tộc. Trải qua nhiều đổi thay, mảnh đất Gia Lai vẫn lưu giữ một nền văn hóa đa dạng, mang đậm bản sắc văn hóa bản địa Tây Nguyên. Nhắc đến Gia Lai là nhắc đến văn hóa cồng chiêng, những ngôi nhà rông, nghệ thuật điêu khắc gỗ, nhà mồ, những lễ hội và điệu múa của người Jrai, Bahnar trong tiếng cồng chiêng rộn rã, rộn ràng.
Câu 88:
Fill in each blank with an appropriate preposition or adverb article.
My village is about 120 kilometers ... the West of Ho Chi Minh city.
Đáp án: to
Giải thích: be + khoảng cách + to...: cách bao nhiêu về phía nào
Dịch: Làng tôi cách khoảng 120 ki-lô-mét về phía tây của Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 89:
Jim finds bird-watching ___________ because he can learn about nature.
Đáp án: C
Giải thích: find st adj(-ing)
Dịch: Jim thấy việc xem chim thú vị bởi vì anh ấy có thể học được về tự nhiên.
Câu 90:
Find and correct the mistakes: Amy likes makes pottery very much.
Đáp án: makes => making
Giải thích: like Ving: thích làm gì
Dịch: Amy thích làm gốm rất nhiều.
Câu 91:
All dancers and musicians wore _____ costume.
Đáp án: D
Giải thích: traditional costume: trang phục truyền thống
Dịch: Tất cả vũ công và nhạc sĩ mặc trang phục truyền thống.