- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 8)
-
10654 lượt thi
-
190 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
He was sentenced to six months in prison for his part in the robbery.
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc tính từ ghép đặc biệt: số từ-danh từ số ít (six-month)
Dịch: Anh ta bị kết án sáu tháng tù vì phần của anh ta trong vụ cướp = Anh ta đã nhận một bản án sáu tháng cho phần của mình trong vụ cướp.
Câu 2:
We are having ________ terrible weather which is quite strange. Usually ______ weather in UK is not this bad.
Đáp án: C
Giải thích:
Chỗ trống thứ 1: weather (n) thời tiết → danh từ không đếm được và chưa xác định → không dùng mạo từ.
Chỗ trống thứ 2: weather (n) thời tiết → danh từ xác định bởi “in UK” → dùng mạo từ “the”.
Dịch: Chúng tôi đang có thời tiết khủng khiếp khá khác thường. Thường thường thời tiết ở Anh không tệ đến thế.
Câu 3:
Identify the one underlined word or phrase that must be changed for the sentence to be correct
Louis Braille designed a form of communication enabling people to convey and preserve their thoughts to incorporat a series of dots which were read by the finger tips.
Đáp án: C
Giải thích: (to) do sth by V-ing: làm gì bằng bằng việc gì
Sửa lại: to incorporate by incorporating
Dịch: Louis Braille đã thiết kế ra một dạng giao tiếp cho phép con người thể hiện và lưu lại những suy nghĩ của họ bằng cách kết hợp một chuỗi điểm chấm có thể đọc được bằng đẩu ngón tay.
Câu 4:
Identify the one underlined word or phrase that must be changed for the sentence to be correct
The teacher said that (A)about 10 children need (B) special (C) help in reading. (D)
Đáp án: B
Giải thích: chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp cần lùi thì (HTĐ về QKĐ).
Sửa: need => needed
Dịch: Giáo viên nói rằng khoảng 10 trẻ em cần một sự giúp đỡ đặc biệt để đọc.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It is not fair to give such a challenging task to an inexperienced staff like her.
Đáp án: A
Giải thích: comprehensible (adj) dễ hiểu >< challenging (adj) thử thách
Dịch: Thật không công bằng khi giao một nhiệm vụ đầy thách thức như vậy cho một nhân viên thiếu kinh nghiệm như cô ấy.
Câu 6:
The boss needs an assistant with ____ good knowledge of foreign trade.
Đáp án: D
Giải thích: “knowledge” là danh từ không đếm được nên không dùng mạo từ
Dịch: Sếp cần một trợ lý có kiến thức tốt về ngoại thương.
Câu 7:
The doctor recommended that she _________ a specialist about the problem.
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc: S1 + recommend + that + S2 + Vinf: Ai đó đề nghị/ gợi ý/ khuyên ai làm gì
Dịch: Bác sĩ khuyên cô ấy nên gặp bác sĩ chuyên khoa về vấn đề này.
Câu 8:
Đáp án: I'd rather go out for a meal than stay at home.
Giải thích: Cấu trúc: S + ươuld rather + Vinf + than … (thích làm gì hơn làm gì)
Dịch: Tôi thích đi ra ngoài cho một bữa ăn để ở nhà.
Câu 9:
I prefer going out for a meal to staying at home
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc: S + ươuld rather + Vinf + than … (thích làm gì hơn làm gì)
Dịch: Tôi thích đi ra ngoài cho một bữa ăn để ở nhà.
Câu 10:
Choose the best option:
It is important that you ____ there when he gets off the plane.
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc giả định: It is important that + S + Vinf.
Dịch: Điều quan trọng là bạn không đứng đó khi anh ấy xuống máy bay.
Câu 11:
According to the __________of this game, you mustn’t touch the ball with both hands.
Đáp án: C
Giải thích:
A. regulation (n) quy định, điều lệ, nội quy
B. law (n) luật, luật lệ
C. rule (n) quy tắc
D. norm (n) chuẩn mực
Dịch: Theo như quy tắc của trò chơi này, bạn không được chạm bóng bằng hai tay.
Câu 12:
Identify the one underlined word or phrase that must be changed for the sentence to be correct
According to the rules of this game, you had better not drop the ball.
Đáp án: C
Giải thích: Hành động không đánh rơi bóng là bắt buộc nên phải dùng “mustn’t”
Dịch: Theo các quy tắc của trò chơi này, bạn không được đánh rơi bóng.
Câu 13:
He got down to writing the letter as soon as he returned from his walk.
Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ so sánh về thời gian: Hardly/ Scarcely/ Barely + had + S + P2 + when + S + Ved: ngay khi/vừa mới….thì….
Dịch: Anh ấy bắt tay vào viết bức thư ngay sau khi đi dạo về. = Anh ấy vừa mới đi dạo về thì đã bắt tay vào viết bức thư.
Câu 14:
At the age of 50, Robby William ____ his career after spending his twenty years playing electric guitar.
Đáp án: B
Giải thích:
A. move (v) di chuyển
B. change (v) thay đổi
C. adjust (v) điều chỉnh
D. stop (v) dừng
Dịch: Ở tuổi 50, Robby William thay đổi nghề nghiệp sau khi dành 20 năm chơi ghi-ta điện.
Câu 15:
Identify the word/ phrase that must be changed to make the sentence correct.
In spite of their frightening appearance, the squid is shy and completely harmless.
Đáp án: D
Giải thích: Chủ ngữ là the squid nên ta phải dùng đại từ sở hữu là its
Dịch: Mặc dù có vẻ ngoài đáng sợ nhưng loài mực này rất nhút nhát và hoàn toàn vô hại.
Câu 16:
Đáp án: Alan’s illness was the result of / caused by / brought about by (his/ him) working too hard at the office.
Giải thích:
the result of = là kết quả của
caused by = gây nên bởi
brought about by = mang về bởi
Dịch: Alan làm việc quá sức tại văn phòng, và điều này dẫn đến bệnh tật của anh ấy. = Căn bệnh của Alan là kết quả của / gây ra bởi / mang lại bởi việc anh ấy làm việc quá sức tại văn phòng.
Câu 17:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Glass is a remarkable substance made from the simplest raw materials. It can be colored or colorless, monochrome or polychrome, transparent, translucent, or opaque. It is lightweight impermeable to liquids, readily cleaned and reused, durable yet fragile, and often very beautiful Glass can be decorated in multiple ways and its optical properties are exceptional. In all its myriad forms – as table ware, containers, in architecture and design –glass represents a major achievement in the history of technological developments. Since the Bronze Age about 3,000 B.C., glass has been used for making various kinds of objects. It was first made from a mixture of silica, line and an alkali such as soda or potash, and these remained the basic ingredients of glass until the development of lead glass in the seventeenth century. When heated, the mixture becomes soft and malleable and can be formed by various techniques into a vast array of shapes and sizes. The homogeneous mass thus formed by melting then cools to create glass, but in contrast to most materials formed in this way (metals, for instance), glass lacks the crystalline structure normally associated with solids, and instead retains the random molecular structure of a liquid. In effect, as molten glass cools, it progressively stiffens until rigid, but does so without setting up a network of interlocking crystals customarily associated with that process. This is why glass shatters so easily when dealt a blow. Why glass deteriorates over time, especially when exposed to moisture, and why glassware must be slowly reheated and uniformly cooled after manufacture to release internal stresses induced by uneven cooling. Another unusual feature of glass is the manner in which its viscosity changes as it turns from a cold substance into a hot, ductile liquid. Unlike metals that flow or “freeze” at specific temperatures glass progressively softens as the temperature rises, going through varying stages of malleability until it flows like a thick syrup. Each stage of malleability allows the glass to be manipulated into various forms, by different techniques, and if suddenly cooled the object retains the shape achieved at that point. Glass is thus amenable to a greater number of heat-forming techniques than most other materials.
Why does the author list the characteristics of glass in paragraph 1?
Chọn B
1. Thông tin: glass has been used for making various kinds of objects (thủy tinh đã được sử dụng để làm các loại đối tượng)
Câu 18:
The word “durable” in paragraph 1 is closest in meaning to______.
Chọn A
durable = lasting (có thể tồn tại trong thời gian dài)
Câu 19:
What does the author imply about the raw materials used to make glass?
Chọn A
Thông tin: It was first made from a mixture of silica, line and an alkali such as soda or potash, and these remained the basic ingredients of glass until the development of lead glass in the seventeenth century. (Lần đầu tiên nó được làm từ hỗn hợp silica, đường và chất kiềm như soda hoặc kali, và những chất này vẫn là thành phần cơ bản của thủy tinh cho đến khi thủy tinh chì phát triển vào thế kỷ 17.)
Câu 20:
According to the passage, how is glass that has cooled and become rigid different from most other rigid substances?
Chọn D
Thông tin: The homogeneous mass thus formed by melting then cools to create glass, but in contrast to most materials formed in this way (metals, for instance), glass lacks the crystalline structure normally associated with solids, and instead retains the random molecular structure of a liquid. (Khối chất mà được hình thành bằng việc nung chảy sau đó được làm lạnh để tạo thủy tinh, nhưng trái với hầu hết các nguyên liệu khác cũng được hình thành theo cách này (ví dụ như kim loại), thủy tinh thiếu cấu trúc tinh thể thường được kết hợp với thể rắn, và thay vào đó giữ lại một cách ngẫu nhiên các phân tử cấu trúc của thể lỏng.)
Câu 21:
The word “customarily” in paragraph 2 could best be replaced by “______”.
Chọn C
Câu 22:
The words “exposed to” in paragraph 2 most likely mean ______.
Chọn C
Câu 23:
What must be done to release the internal stresses that build up in glass products during manufacture?
Chọn A
Thông tin: and why glassware must be slowly reheated and uniformly cooled after manufacture to release internal stresses induced by uneven cooling. (và tại sao đồ thủy tinh phải được hâm nóng từ từ và làm nguội đồng đều sau khi sản xuất để giải phóng ứng suất bên trong do làm lạnh không đều.)
Câu 24:
The word “induced” in paragraph 2 is closest in meaning to_______.
Chọn C
induced = cause (gây ra)
Câu 25:
The word “it” in paragraph 3 refers to______
Chọn B
Thông tin: Another unusual feature of glass is the manner in which its viscosity changes as it turns from a cold substance into a hot, ductile liquid. (Một đặc điểm bất thường khác của thủy tinh là cách mà độ nhớt của nó thay đổi khi nó chuyển từ chất lạnh sang chất lỏng nóng, dễ uốn.)
Câu 26:
According to the passage, why can glass be more easily shaped into specific forms than can metals
Chọn D
Thông tin: Unlike metals that flow or “freeze” at specific temperatures glass progressively softens as the temperature rises, going through varying stages of malleability until it flows like a thick syrup. Each stage of malleability allows the glass to be manipulated into various forms, by different techniques, and if suddenly cooled the object retains the shape achieved at that point. (Không giống như kim loại chảy hoặc “đông cứng” ở nhiệt độ cụ thể, thủy tinh mềm dần khi nhiệt độ tăng lên, trải qua các giai đoạn dẻo khác nhau cho đến khi chảy giống như xi-rô đặc. Mỗi giai đoạn của tính dẻo cho phép thủy tinh được chế tác thành nhiều dạng khác nhau, bằng các kỹ thuật khác nhau và nếu được làm lạnh đột ngột, vật thể vẫn giữ được hình dạng đạt được tại thời điểm đó.)
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase best fits each of the numbered blanks
Around the age of eighteen you must make one of the biggest decisions of your life. Do I stay on at school and hopefully go on to university later? Do I leave and start work or begin a training (1)_____?”
The decision is yours, but it may be (2)_____ remembering two things: there is more unemployment among people who haven't been to university, and people who have the right (3)_____ will have a big advantage in the competition for jobs. If you decide to go straight into a job, there are many opportunities for training. Getting qualifications will help you get on more quickly in many careers, and evening classes allow you to learn (4)_____you earn. Starting work and taking a break to study when you are older is another possibility. By this way, you can save up money for your student days as well as (5) _____ practical work experience.
training course (n): khóa học đào tạo
Dịch: Mình có nên rời đi và bắt đầu công việc hay bắt đầu (tham gia) một khóa học đào tạo?
Chọn C
Câu 28:
Chọn A
Câu 29:
Chọn A
skills (n) kỹ năng
Dịch: … và những người có kĩ năng tốt sẽ có lợi thế lớn trong cuộc cạnh tranh cho công việc.
Câu 30:
while: trong khi
Dịch: Đạt được bằng cấp sẽ giúp bạn nhanh chóng thành công trong nhiều nghề nghiệp, và các lớp học buổi tối cho phép bạn học tập trong khi bạn vẫn kiếm được tiền.
Chọn B
Câu 31:
By this way, you can save up money for your student days as well as (5) _____ practical work experience.
get experience: đạt được, có được kinh nghiệm
Dịch: Bằng cách này, bạn có thể tiết kiệm tiền cho thời sinh viên của mình cũng như có được kinh nghiệm làm việc thực tế.
Chọn A
Câu 32:
Congress has decreed that the gasoline tax_________ .
Đáp án: C
Giải thích:
Cấu trúc câu giả định: To decree/ suggest/ demand that S + V nguyên mẫu + O —» ra quyết định/ đề nghị/ yêu cầu rằng ...
Ở đây thuế xăng dầu “được” loại bỏ nên là phải chia dạng bị động.
Dịch: Quốc hội đã ra nghị định rằng thuế xăng dầu được loại bỏ.
Câu 33:
Last night at this time, they _______ the same thing. She _______ and he_______ the Newspaper.
Đáp án: B
Giải thích: có “last night at this time”, nên cả hai động từ cần chia phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn
Dịch: Vào thời điểm này tối qua, họ đang cùng làm một việc giống nhau. Cô ấy đang nấu ăn còn anh ấy thì đang đọc báo.
Câu 34:
The only thing that prevented the passing of the bill was the death of the Prime Minister. => Had it …
Đáp án: Had it not been for the death of the Prime Minister, the bill would have been passed.
Giải thích: Đảo ngữ câu điều kiện loại III: Had + S + VpII, S + would/ could/ might + have + VpII.
Dịch: Điều duy nhất ngăn cản việc thông qua dự luật là cái chết của Thủ tướng. = Nếu không phải vì cái chết của Thủ tướng, thì dự luật đã được thông qua.
Câu 35:
I only recognized him when he came into the light.
Đáp án: C
Dịch: Tôi chỉ nhận ra anh ấy khi anh ấy bước ra ánh sáng.
A. Chỉ khi tôi nhận ra anh ấy, anh ấy mới bước ra ánh sáng.
B. Mãi cho đến khi anh ấy bước vào ánh sáng, tôi mới nhận ra anh ấy.
C. Mãi cho đến khi anh ấy bước vào ánh sáng, tôi mới nhận ra anh ấy.
D. Tôi đã không nhận ra anh ấy ngay cả khi anh ấy bước vào ánh sáng.
Câu 36:
The only thing that kept us out of prison was the way he spoke the local dialect.
⇒ But for his command …
Đáp án: But for his command of the local dialect, we would have been put in prison.
Giải thích: But for = Nếu không có
Dịch: Điều duy nhất giúp chúng tôi thoát khỏi nhà tù là cách anh ấy nói tiếng địa phương. = Nếu không có sự thông thạo phương ngữ địa phương của anh ấy, chúng tôi sẽ bị tống vào tù.
Câu 37:
The only thing that kept us out of prison was the way he spoke the local dialect.
Đáp án: D
Giải thích: But for = Nếu không có
Dịch: Điều duy nhất giúp chúng tôi thoát khỏi nhà tù là cách anh ấy nói tiếng địa phương. = Nếu không có sự thông thạo phương ngữ địa phương của anh ấy, chúng tôi sẽ bị tống vào tù.
Câu 38:
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
Overpopulation (A) is a short way (B) to lead to poor (C), illiteracy, (D) and social evils.
Đáp án: C
Giải thích: Ở đây ta cần dùng một danh từ, vì phía sau cũng dùng các danh từ.
Sửa lại: poverty
Dịch: Bùng nổ dân số là một cách ngắn dẫn đến nghèo đói, mù chữ, và tệ nạn xã hội.
Câu 39:
My brother _______at the road when he ______into a hole.
Đáp án: D
Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.
Dịch: Anh tôi đang quan sát con đường khi anh ấy bị ngã xuống hố.
Câu 40:
My brother _______at the road when he ______into a hole.
Đáp án: D
Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.
Dịch: Anh tôi đang quan sát con đường khi anh ấy bị ngã xuống hố.
Câu 41:
During the Medieval period, people were made public ____ of being witches.
Đáp án: D
Giải thích: make an accusation of doing st = buộc tội ai vì làm điều gì
Dịch: Trong thời trung cổ, người ta bị buộc tội công khai là phù thủy.
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phases that best fits each of the numbered blanks
Women nowadays have more advantages than those in the past. For example, our great grandmothers were not allowed to go to school or to work to earn their own living. (1) ______, they had to depend on their husbands financially. Modern women, on the contrary, can get good education, have their own careers, and (2) ______ their interests. They can even take good positions in politics if they are competent (3) ______ it. However, women living in our modern society have their (4) ______ too. Today women work harder than their great grandmothers so that they can gain the (5) ______ between working life and family life.
However: tuy nhiên
Therefore: vì vậy
As a result: kết quả là
Although: mặc dù
Dịch: Ngày nay phụ nữ có nhiều thuận lơi hơn so với phụ nữ trong quá khứ. Ví dụ những bà cố của chúng ta không được phép đi học hay đi làm để kiếm sống. Vì vậy, họ phải phụ thuộc tài chính vào chồng.
Chọn A
Câu 43:
pursue : theo đuổi
support : ủng hộ / hỗ trợ
promote : tăng cường/ khuyến mãi
stimulate: kích thích/ khuấy động
Dịch: Phụ nữ hiện đại, ngược lại, có thể được học vấn tốt, có sự nghiệp riêng và theo đuổi những những mình yêu thích.
Chọn A
Câu 44:
competent at = có năng lực/ giỏi về
Dịch: Họ thậm chí có thể đảm nhận vị trí tốt trong chính trị nếu họ giỏi về nó.
Chọn B
Câu 45:
obstacles : khó khăn, cản trở
disputes : tranh cãi
profits : lợi nhuận
problems: vấn đề
Dịch: Tuy nhiên, phụ nữ sống trong xã hội hiện đại cũng có những vấn đề.
Chọn D
Câu 46:
Today women work harder than their great grandmothers so that they can gain the (5) ______ between working life and family life.
equality : chất lượng
stables : sự ổn định
balance : sự cân bằng
steadiness: sự vững vàng
Dịch: Ngày nay phụ nữ làm việc vất vả hơn bà cố của chúng ta để mà họ có thể đạt được sự cân bằng giữa công việc và gia đình.
Chọn C
Câu 47:
Tom: "Is your government salary good?" Mary: "Yes, but I don't make as much _______worked in private industry."
Đáp án: A
Dịch: Tom: "Lương chính phủ của bạn có tốt không?" - Mary: "Có, nhưng tôi không kiếm được nhiều như nếu tôi làm việc trong ngành công nghiệp tư nhân."
Câu 48:
If you still want to maintain this relationship, you ____ behave improperly like that.
Đáp án: B
Giải thích: ought not to: không nên
Dịch: Nếu bạn vẫn muốn duy trì mối quan hệ này, bạn không nên cư xử một cách không đúng đắn như vậy.
Câu 49:
There was very little response to the charity appeal.
Đáp án: B
Dịch: Có rất ít phản hồi cho việc kêu gọi từ thiện.
A. Không ai phản hồi với việc kêu gọi từ thiện.
B. Rất ít tiền được gây quỹ từ thiện.
C. Mọi người dường như đều quan tâm đến quỹ từ thiện.
D. Họ gây được nhiều quỹ từ cuộc kêu gọi từ thiện.
Câu 50:
The Prime Minister is unlikely to call an early general election.
Đáp án: C
Dịch: Thủ tướng thì không chắc sẽ kêu gọi một cuộc tổng tuyển cử sớm.
A. Chắc Thủ tướng sẽ kêu gọi một cuộc tổng tuyển cử sớm.
B. Khả năng là Thủ tướng sẽ kêu gọi một cuộc tổng tuyển cử sớm.
C. Có ít khả năng Thủ tướng sẽ kêu gọi một cuộc tổng tuyển cử sớm.
D. Rất có thể Thủ tướng sẽ kêu gọi một cuộc tổng tuyển cử sớm.
Câu 51:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.
In recent years, there has been a remarkable increase in research into happiness. The researchers have (1) ............ a number of factors which contribute to a definition of happiness. First of all, there is, in some people, a moderate genetic predisposition to be happy, in other words, happiness (2) ............ in families. And happiness seems to correlate quite strongly with the main dimensions of personalities: extroverts are generally happier, neurotics are less so. Second, people often (3) ............ good social relations as a reason for their happiness. In particular, friends are a great (4) ............ of joy, partly because of the agreeable things they do together, partly because of the way friends use positive non-verbal signals such as caressing and touching, to affirm their friendship. Marriage and similar (5) ............relationships can also form the basis of lasting happiness. Third, job satisfaction undoubtedly (6) ............ overall satisfaction, and vice versa – perhaps this is why some people are happy in boring jobs: it works in both ways. Job satisfaction is caused not only by the essential nature of the work, but also by social interactions with co-workers. Unemployment, on the contrary, can be a serious cause of unhappiness. Fourth, leisure is important because it is more under individual (7)............than most other causes of happiness. Activities (8) ............ sport and music, and participation in voluntary work and social clubs of various kinds, can give great joy. This is partly because of the (9) ............ themselves, but also because of the social support of other group members – it is very strong (10)............ the case of religious groups.
come up with st= tìm ra cái gì
Dịch: Các nhà nghiên cứu đã đưa ra một số yếu tố góp phần tạo nên định nghĩa về hạnh phúc.
Chọn D
Câu 52:
A. descends = hạ mình
B.arrives -= đến
C. goes = đi
D. runs = đưa, dẫn từ nơi này đến nơi khác
Dịch: Trước hết, ở một số người, có một khuynh hướng di truyền vừa phải để hạnh phúc, hay nói cách khác, hạnh phúc lan truyền trong gia đình.
Chọn D
Câu 53:
A. prefer = thích
B. report = trần thuật lại
C. explain = giải thích
D. talk = nói lại
Dịch: Thứ hai, mọi người thường cho rằng các mối quan hệ xã hội tốt đẹp là lý do khiến họ hạnh phúc.
Chọn B
Câu 54:
- form: source of...
- base/ meaning/ origin: không đi với giới từ "of"
Dịch: Đặc biệt, bạn bè là một nguồn vui lớn, một phần vì những điều dễ chịu mà họ làm cùng nhau, một phần vì cách bạn bè sử dụng các tín hiệu phi ngôn ngữ tích cực như vuốt ve và đụng chạm, để khẳng định tình bạn của họ.
Chọn A
Câu 55:
tight relationship: mối quan hệ gần gũi, thân thiết
Dịch: Hôn nhân và những mối quan hệ chặt chẽ tương tự cũng có thể tạo nên nền tảng của hạnh phúc lâu dài.
Chọn C
Câu 56:
contributes to sth (góp phần tạo ra cái gì)
Dịch: Thứ ba, sự hài lòng trong công việc chắc chắn góp phần vào sự hài lòng chung, và ngược lại – có lẽ đây là lý do tại sao một số người cảm thấy hài lòng với những công việc nhàm chán: nó hoạt động theo cả hai cách.
Chọn C
Câu 57:
Dịch: Thứ tư, giải trí là quan trọng bởi vì nó nằm dưới sự kiểm soát của cá nhân hơn hầu hết các nguyên nhân hạnh phúc khác.
Chọn A
Câu 58:
A. so = bởi vậy
B. thus = tuy nhiên
C. such as = như là
D. like = như là (đưa ra các ví dụ)
Dịch: Các hoạt động như thể thao và âm nhạc, và tham gia vào công việc tình nguyện và các câu lạc bộ xã hội dưới nhiều hình thức khác nhau, có thể mang lại niềm vui lớn.
Chọn D
Câu 59:
This is partly because of the (9) ............ themselves, but also because of the social support of other group members – it is very strong (10)............ the case of religious groups.
A. activities = các hoạt động
B. exercises = các bài tập
C. amenities = các lễ nghi
D. facilities = cơ sở/ phòng
Dịch: Điều này một phần là do bản thân các hoạt động …
Chọn A
Câu 60:
but also because of the social support of other group members – it is very strong (10)............ the case of religious groups.
in the case of sth = trong trường hợp/ hoàn cảnh
Dịch: Điều này một phần là do bản thân các hoạt động, nhưng cũng do sự hỗ trợ xã hội của các thành viên khác trong nhóm – điều này rất mạnh mẽ trong trường hợp của các nhóm tôn giáo.
Chọn C
Câu 61:
Twenty years ago this region produced twice as much coal as it does now.
Đáp án: A
Dịch: Hai mươi năm trước, khu vực này sản xuất lượng than gấp đôi so với bây giờ.
A. Sản xuất than ở khu vực này đã giảm một nửa trong hai mươi năm qua.
B. Nhiều than được sản xuất tại khu vực này hơn hai mươi năm trước.
C. Sản xuất than ở khu vực này đã tăng gấp đôi trong hai mươi năm qua.
D. Khu vực này đã sản xuất nhiều than đá hơn hai mươi năm trước.
Câu 62:
She has been quite critical ____ the media focusing on her fashion instead of her achievement as a politician.
Đáp án: C
Giải thích: be critical of st = chỉ trích, lên tiếng về điều gì
Dịch: Cô ấy đã khá chỉ trích việc giới truyền thông tập trung vào thời trang của cô ấy thay vì thành tích của cô ấy với tư cách là một chính trị gia.
Câu 63:
Closure of schools took place _____ falling numbers of pupils.
Đáp án: A
Giải thích:
A. in the context of = trong bối cảnh
B. with regard to = đối với
C. in consideration of = xét đến
D. with a concern for (không dùng cụm này)
Dịch: Việc đóng cửa trường học diễn ra trong bối cảnh số lượng học sinh giảm.
Câu 64:
Find the mistake in each of the following sentences.
Found in the 12th century, Oxford University ranks among the world's oldest ones.
Đáp án: A
Giải thích: Found sửa thành Founded (thành lập)
Dịch: Được thành lập vào thế kỷ 12, Đại học Oxford được xếp vào hàng những trường lâu đời nhất thế giới.
Câu 65:
The only reason the party was a success was that a famous film star attended.
Đáp án: A
Giải thích: Đảo ngữ câu điều kiện loại III: Had + S + VpII, S + would/ could/ might + have + VpII.
Dịch: Lý do duy nhất khiến bữa tiệc thành công là có một ngôi sao điện ảnh nổi tiếng tham dự. = Nếu không có sự tham dự của một ngôi sao điện ảnh nổi tiếng, bữa tiệc sẽ không thành công.
Câu 66:
The only reason the party was a success was that a famous film star attended. => Had it not …
Đáp án: Had it not been for the attendance of a famous film star, the party would not have been a success.
Giải thích: Đảo ngữ câu điều kiện loại III: Had + S + VpII, S + would/ could/ might + have + VpII.
Dịch: Lý do duy nhất khiến bữa tiệc thành công là có một ngôi sao điện ảnh nổi tiếng tham dự. = Nếu không có sự tham dự của một ngôi sao điện ảnh nổi tiếng, bữa tiệc sẽ không thành công.
Câu 67:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
If parents bring up a child with the sole aim of turning the child into a genius, they will cause a disaster. According to several leading educational psychologists, this is one of the biggest mistakes which ambitious parents make. Generally, the child will be only too aware of what his parents expect, and will fail. Unrealistic parental expectations can cause great damage to children. However, if parents are not too unrealistic about what they expect their children to do, but are ambitious in a sensible way, the child may succeed in doing very well – especially if the parents are very supportive of their child. Michael Collins is very lucky. He is crazy about music, and his parents help him a lot by taking him to concerts and arranging private piano and violin lessons for him. They even drive him 50 kilometers twice a week for violin lessons. Michael’s mother knows very little about music, but his father plays the trumpet in a large orchestra. However, he never makes Michael enter music competitions if he is unwilling. Winston Smith, Michael’s friend, however, is not so lucky. Both his parents are successful musicians, and they set too high a standard for Winston. They want their son to be as successful as they are and so they enter him for every piano competition held. They are very unhappy when he does not win. Winston is always afraid that he will disappoint his parents and now he always seems quiet and unhappy.
One of the serious mistakes parents can make is to _____.
Thông tin: If parents bring up a child with the sole aim of turning the child into a genius, they will cause a disaster. According to several leading educational psychologists, this is one of the biggest mistakes which ambitious parents make. Generally, the child will be only too aware of what his parents expect, and will fail. Unrealistic parental expectations can cause great damage to children. (Nếu cha mẹ nuôi dạy con cái với mục đích duy nhất là biến đứa trẻ thành thiên tài, họ sẽ gây ra tai họa. Theo một số nhà tâm lý học giáo dục hàng đầu, đây là một trong những sai lầm lớn nhất mà các bậc cha mẹ quá tham vọng mắc phải. Nói chung, đứa trẻ sẽ chỉ biết quá rõ về những gì cha mẹ mong đợi, và sẽ thất bại. Những kỳ vọng không thực tế của cha mẹ có thể gây ra thiệt hại lớn cho trẻ.)
Chọn A
Câu 68:
Michael Collins is fortunate in that ______.
Thông tin: Michael Collins is very lucky. He is crazy about music, and his parents help him a lot by taking him to concerts and arranging private piano and violin lessons for him. They even drive him 50 kilometers twice a week for violin lessons. (Michael Collins rất may mắn. Anh ấy say mê âm nhạc, và cha mẹ anh ấy đã giúp anh ấy rất nhiều bằng cách đưa anh ấy đến các buổi hòa nhạc và sắp xếp các buổi học piano và violin riêng cho anh ấy. Họ thậm chí còn chở anh ấy đi 50 km hai lần một tuần để học violin.)
Chọn D
Câu 69:
The phrase "crazy about" in the passage mostly means ______.
crazy about: cuồng, cực kỳ thích thú, say mê
Chọn B
Câu 70:
The word “They” in the second paragraph refers to ______.
Thông tin: He is crazy about music, and his parents help him a lot by taking him to concerts and arranging private piano and violin lessons for him. They even drive him 50 kilometers twice a week for violin lessons. (Anh ấy say mê âm nhạc, và cha mẹ anh ấy đã giúp anh ấy rất nhiều bằng cách đưa anh ấy đến các buổi hòa nhạc và sắp xếp các buổi học piano và violin riêng cho anh ấy. Họ thậm chí còn chở anh ấy đi 50 km hai lần một tuần để học violin.)
Chọn C
Câu 71:
The two examples given in the passage illustrate the principle that _______.
Thông tin: Michael Collins is very lucky. He is crazy about music, and his parents help him a lot by taking him to concerts and arranging private piano and violin lessons for him. They even drive him 50 kilometers twice a week for violin lessons. Michael’s mother knows very little about music, but his father plays the trumpet in a large orchestra. However, he never makes Michael enter music competitions if he is unwilling. Winston Smith, Michael’s friend, however, is not so lucky. Both his parents are successful musicians, and they set too high a standard for Winston. They want their son to be as successful as they are and so they enter him for every piano competition held. They are very unhappy when he does not win. (Michael Collins rất may mắn. Anh ấy say mê âm nhạc, và cha mẹ anh ấy đã giúp anh ấy rất nhiều bằng cách đưa anh ấy đến các buổi hòa nhạc và sắp xếp các buổi học piano và violin riêng cho anh ấy. Họ thậm chí còn chở anh ấy đi 50 km hai lần một tuần để học violin. Mẹ của Michael biết rất ít về âm nhạc, nhưng bố anh ấy chơi kèn trong một dàn nhạc lớn. Tuy nhiên, anh ấy không bao giờ bắt Michael tham gia các cuộc thi âm nhạc nếu anh ấy không muốn. Tuy nhiên, Winston Smith, bạn của Michael, lại không may mắn như vậy. Cha mẹ anh đều là những nhạc sĩ thành công và họ đặt ra tiêu chuẩn quá cao cho Winston. Họ muốn con trai mình cũng thành công như họ nên họ mời cậu tham gia mọi cuộc thi piano được tổ chức. Họ rất không vui khi anh ấy không giành chiến thắng.)
Chọn C
Câu 72:
In 1999, the king's Chaipattana Aerator obtained Thai ____ for his rain-making techniques.
Đáp án: D
Giải thích:
A. certificates = giấy chứng nhận
B. charters = điều lệ
C. licenses = giấy phép
D. patents = bằng sáng chế
Dịch: Năm 1999, Máy sục khí Chaipattana của nhà vua đã nhận được bằng sáng chế của Thái Lan cho các kỹ thuật tạo mưa của mình.
Câu 73:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction
Youth Newspaper lately donated (A) book collections to (B) two mountainous (C) schools in northern (D) Viet Nam.
Đáp án: A
Giải thích: “lately” là trạng từ mang dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành nhưng câu chỉ dùng quá khứ đơn. Sửa lại: has lately donated
Dịch: Báo Thanh niên gần đây đã trao tặng các bộ sưu tập sách cho hai trường học miền núi ở phía bắc Việt Nam.
Câu 74:
They never made us do anything we didn't want to do.
Đáp án: A
Giải thích:
- Dạng chủ động: Somebody + make + somebody + do something
- Dạng bị động: Somebody + be made + to do something
Dịch: Họ không bao giờ bắt chúng tôi làm bất cứ điều gì mà chúng tôi không muốn làm. = Chúng tôi không bao giờ bị bắt phải làm bất cứ điều gì mà chúng tôi không muốn làm.
Câu 75:
Read the following passage on transport, and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
In 1626, Peter Minuit, governor of the Dutch settlements in North America known as New Amsterdam, negotiated with Canarsee chiefs for the purchase of Manhattan Island for merchandise valued at sixty guilders or about $24.12. He purchased the island for the Dutch West India Company.
The next year, Fort Amsterdam was built by the company at the extreme southern tip of the island. Because attempts to encourage Dutch immigration were not immediately successful, offers, generous by the standards of the era, were extended throughout Europe. Consequently, the settlement became the most heterogeneous of the North American colonies. By 1637, the fort had expanded into the village of New Amsterdam, other small communities had grown up around it, including New Haarlem and Stuyvesant's Bouwery, and New Amsterdam began to prosper, developing characteristics of religious and linguistic tolerance unusual for the times. By 1643, it was reported that eighteen different languages could be heard in New Amsterdam alone.
Among the multilingual settlers was a large group of English colonists from Connecticut and Massachusetts who supported the English King's claim to all of New Netherlands set out in a charter that gave the territory to his brother James, Duke of New York. In 1664, when the English sent a formidable fleet of warships into the New Amsterdam harbor, Dutch governor Peter Stuyvesant surrendered without resistance.
When the English acquired the island, the village of New Amsterdam was renamed New York in honor of the Duke. By the onset of the Revolution, New York City was already a bustling commercial center. After the war, it was selected as the first capital of the United States. Although the government was eventually moved, first to Philadelphia and then to Washington, D.C., New York has remained the unofficial commercial capital. During the 1690s, New York became a haven for pirates who conspired with leading merchants to exchange supplies for their ships in return for a share in the plunder. As a colony, New York exchanged many agricultural products for English manufactured goods. In addition, trade with the West Indies prospered. Three centuries after his initial trade with the Indians, Minuit's tiny investment was worth more than seven billion dollars.
Which of the following would be the best title for this passage?
Câu 76:
What did the Indians receive in exchange for their island?
Thông tin: During the 1690s, New York became a haven for pirates who conspired with leading merchants to exchange supplies for their ships in return for a share in the plunder. As a colony, New York exchanged many agricultural products for English manufactured goods. (Trong những năm 1690, New York trở thành nơi ẩn náu của những tên cướp biển âm mưu với các thương nhân hàng đầu trao đổi nguồn cung cấp cho tàu của họ để đổi lấy một phần trong vụ cướp bóc. Là một thuộc địa, New York đã trao đổi nhiều sản phẩm nông nghiệp để lấy hàng hóa sản xuất của Anh.)
Chọn C
Câu 77:
Where was New Amsterdam located?
Thông tin: Consequently, the settlement became the most heterogeneous of the North American colonies. (Do đó, khu định cư trở thành nơi hỗn tạp nhất trong số các thuộc địa Bắc Mỹ.)
Chọn B
Câu 78:
The word "heterogeneous" in line 7 could best be replaced by?
heterogeneous = diverse (không đồng nhất)
Chọn C
Câu 79:
Why were so many languages spoken in New Amsterdam?
Thông tin: By 1637, the fort had expanded into the village of New Amsterdam, other small communities had grown up around it, including New Haarlem and Stuyvesant's Bouwery, and New Amsterdam began to prosper, developing characteristics of religious and linguistic tolerance unusual for the times. (Đến năm 1637, pháo đài đã mở rộng sang làng New Amsterdam, các cộng đồng nhỏ khác đã lớn lên xung quanh nó, bao gồm New Haarlem và Stuyvesant's Bouwery, và New Amsterdam bắt đầu thịnh vượng, phát triển các đặc điểm khoan dung tôn giáo và ngôn ngữ khác thường vào thời đó.)
Chọn A
Câu 80:
The word "formidable" in paragraph 3 is closest in meaning to?
formidable = powerful (dữ dội)
Chọn A
Câu 81:
The name of New Amsterdam was changed
Thông tin: When the English acquired the island, the village of New Amsterdam was renamed New York in honor of the Duke. (Khi người Anh chiếm được hòn đảo, ngôi làng New Amsterdam được đổi tên thành New York để vinh danh Công tước.)
Chọn B
Câu 82:
The word it in paragraph 4 refers to?
Thông tin: By the onset of the Revolution, New York City was already a bustling commercial center. After the war, it was selected as the first capital of the United States. (Khi Cách mạng bắt đầu, Thành phố New York đã là một trung tâm thương mại sầm uất. Sau chiến tranh, nó được chọn là thủ đô đầu tiên của Hoa Kỳ.)
Chọn B
Câu 83:
Which city was the first capital of the new United States?
Thông tin: By the onset of the Revolution, New York City was already a bustling commercial center. After the war, it was selected as the first capital of the United States. (Khi Cách mạng bắt đầu, Thành phố New York đã là một trung tâm thương mại sầm uất. Sau chiến tranh, nó được chọn là thủ đô đầu tiên của Hoa Kỳ.)
Chọn B
Câu 84:
On what date was Manhattan valued at $7 billion?
Thông tin: Three centuries after his initial trade with the Indians, Minuit's tiny investment was worth more than seven billion dollars. (Ba thế kỷ sau lần giao dịch đầu tiên với người da đỏ, khoản đầu tư nhỏ bé của Minuit trị giá hơn bảy tỷ đô la.)
Chọn D
Câu 85:
This statue _______the soldiers who died in the war. MEMORY
Đáp án: memorizes
Giải thích: memorize (v) tưởng nhớ
Dịch: Bức tượng này tưởng nhớ những người lính đã chết trong chiến tranh.
Câu 86:
The stores will inevitably end up ____ with each other to increase their market shares.
Đáp án: C
Giải thích:
A. contest (v) tranh tài
B. contend (v) đấu tranh
C. competie (v) cạnh tranh, ganh đua
D. complete (v) hoàn thành
Dịch: Các cửa hàng chắc chắn sẽ dừng cạnh tranh với nhau để tăng thị phần của mình.
Câu 87:
The policeman acted quickly and averted an accident. (prompt)
Đáp án: The prompt action of the policeman averted an accident.
Giải thích: prompt = quick
Dịch: Cảnh sát đã hành động nhanh chóng và ngăn chặn một vụ tai nạn. = Hành động kịp thời của viên cảnh sát đã ngăn chặn một vụ tai nạn.
Câu 88:
The policeman acted quickly and averted an accident.
Đáp án: B
Giải thích: prompt = quick
Dịch: Cảnh sát đã hành động nhanh chóng và ngăn chặn một vụ tai nạn. = Hành động kịp thời của viên cảnh sát đã ngăn chặn một vụ tai nạn.
Câu 89:
He looks very aggressive and threatening and so his soft, gentle voice is rather......
Đáp án: B
Giải thích:
discordant (adj) chói tai
disembodied (adj) kì quái (diễn tả về âm thanh của cái gì đó)
disconcerting (adj) bối rối , phân vân
dismissive (adj) tùy tiện
Dịch: Anh ta trông rất hung dữ và đe dọa và vì vậy giọng nói nhẹ nhàng, nhẹ nhàng của anh ta khá bất hòa.
Câu 90:
Scientists sent an (A) expedition to the Mars (B) during (C) the 1990s (D).
Đáp án: B
Giải thích: trước tên hành tinh và các vì sao thường không dùng “the” (ngoại lệ: the Sun, the Earth)
Dịch: Các nhà khoa học đã làm 1 chuyến thám hiểm sao Hỏa suốt những năm 1990.Câu 91:
Indicate the underlined part that needs correction:
I think a good health is important, and so is education while money, to some extent, is not.
Đáp án: B
Giải thích: “health” (sức khoẻ) là danh từ không đếm được nên không dùng “a”
Dịch: Tôi nghĩ rằng sức khỏe tốt là quan trọng, và giáo dục cũng vậy trong khi tiền, ở một mức độ nào đó, thì không.
Câu 92:
Put the verbs in brackets into the correct form (gerund or infinitive)
It's not much use having a bicycle if you don't know how (use) it.
Đáp án: to use
Giải thích: how to V = làm gì đó như thế nào
Dịch: Có một chiếc xe đạp sẽ chẳng ích gì nếu bạn không biết cách sử dụng nó.
Câu 93:
……….. stay the night if it’s too difficult to get home.
Đáp án: B
Giải thích:
By all means: Cứ tự nhiên đi
All in all: tóm lại
At all cost: bằng bất kỳ giá nào
On the whole = In general: nói chung
Dịch: Bạn cứ tự nhiên ở lại qua đêm nếu quá khó để về nhà.
Câu 94:
Are you thinking of a career in ____?
Đáp án: B
Giải thích: journalism (n) ngành báo chí
Dịch: Bạn đang nghĩ đến một nghề nghiệp trong ngành báo chí?
Câu 95:
_________, the balcony chairs will be ruined in this weather.
Đáp án: D
Giải thích:
- Left uncovered: dạng phân từ quá khứ, thay thế cho chủ ngữ và động từ ở dạng bị động.
- Ở đây chủ ngữ là ghế (thường được dùng để ngoài ban công), không được che chắn nên ta dùng phân từ quá khứ.
Dịch: Không được che phủ, ghế sẽ bị hư hại trong thời tiết này.
Câu 96:
Ideally, I'd like to work at home but there is no way my boss agrees with that.
Đáp án: C
Giải thích: ideally (adv) một cách lý tưởng, tốt nhất là
A. Generally (adv) Nói chung
B. Luckily (adv) May mắn là
C. Preferably (adv) Tốt nhất là
D. Fortunately (adv) May mắn thay
Dịch: Tốt nhất, tôi muốn làm việc ở nhà nhưng không đời nào sếp của tôi đồng ý với điều đó.
Câu 97:
In case you’ve suffered from the injury, you __________ see the doctor today.
Đáp án: A
Giải thích: should + Vinf = nên làm gì
Dịch: Trong trường hợp bạn bị chấn thương, bạn nên gặp bác sĩ ngay hôm nay.
Câu 98:
Fill the most suitable preposition:
Stringed instruments are played by drawing a bow … the strings or by plucking the strings with the fingers.
Đáp án: across
Giải thích: across = vượt qua, băng qua
Dịch: Các nhạc cụ có dây được chơi bằng cách vẽ cung trên dây hoặc bằng cách gảy dây bằng ngón tay.
Câu 99:
Thomas Cook could be said to have invented the global tourist industry. He was born in England in 1808 and became a cabinet-maker. Then he hit on the idea of using the newly-invented railways for pleasure trips and by the summer of 1845, he was organizing commercial trips. The first was to Liverpool and (1) ____________ a 60-page handbook for the journey, the (2) ____________ of the modern holiday brochure.
The Paris Exhibition of 1855 (3) _______ him to create his first great tour, taking in France, Belgium and Germany. This also included a remarkable (4) ____________ - Cook’s first cruise, an extraordinary journey along the Rhine. Nothing like this had been available before, but it was only the beginning. Cook had invented (5) ____________ tourism and now became a pioneering giant, striding across the world, traveling incessantly, researching every little detail before being absolutely confident that he could send the public to (6) ____________ his steps.
Cook was not slow in thinking beyond Europe, and he turned his gaze upon Africa. The expertise he had gained with his pioneering cruise along the Rhine in 1855 (7) ____________ him in good stead when it came to organizing a fantastic journey along the Nile in 1869. Few civilians had so much as (😎 ____________ foot in Egypt, let (9) ____________ traveled along this waterway through history and the remains of a vanished civilization (10) ____________ back thousands of years. Then, in 1872, Cook organized, and took part in, the first conducted world tour. The whole adventure took 222 days and the world of travel has not been the same since.
feature sth: có nét, khía cạnh đặc biệt
Chọn A
Câu 100:
the (2) ____________ of the modern holiday brochure.
forerunner: tiền nhân hoặc thứ gì đó đến trước
Chọn B
Câu 101:
Câu 102:
breakthrough: bước đột phá
Chọn A
Câu 103:
mass tourism: du lịch đại chúng, du lịch đại trà
Chọn D
Câu 104:
Researching every little detail before being absolutely confident that he could send the public to (6) ____________ his steps.
retrace: đi lại theo hành trình, lối mòn
Chọn B
Câu 105:
stand sb in good steal: điều gì đó tốt, có lợi, giúp ai đó
Chọn C
Câu 106:
set foot: đặt chân
Chọn A
Câu 107:
let alone: huống chi là
Chọn C
Câu 108:
go back: đã tồn tại từ một khoảng thời gian trong quá khứ
Chọn B
Câu 109:
With just one exception, the report says, each of the trees that was cut down ____ very expensive treatment for periods of up to ten years.
Đáp án: D
Giải thích: hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ ta dùng thì quá khứ hoàn thành
Dịch: Báo cáo cho biết, chỉ trừ một ngoại lệ, mỗi cây bị đốn hạ đều đã trải qua quá trình xử lý rất tốn kém trong thời gian lên đến mười năm.
Câu 110:
Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)
My grandpa's point of view about marriage remains conservative.
Đáp án: A
Giải thích: conservative (a) bảo thủ >< progressive (a) tiến bộ
Dịch: Quan điểm của ông tôi về hôn nhân vẫn bảo thủ.
Câu 111:
He has not developed mentally as much as others at the same age. He's
Đáp án: B
Giải thích:
A. mentally ill: tâm thần
B. mentally retarded: chậm phát triển
C. mentally alert: cảnh báo tâm thần
D. mentally restricted: hạn chế tâm thần
Dịch: Đầu óc cậu bé không phát triển như những đứa trẻ cùng tuổi. Cậu ta bị chậm phát triển.
Câu 112:
When I got home I found that water ………….. down the kitchen walls.
Đáp án: B
Giải thích:
- Sự việc đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn
- Sự việc xen vào: chia ở thì quá khứ đơn
Dịch: Khi tôi về nhà, tôi thấy nước đang chảy xuống tường nhà bếp.
Câu 113:
Indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
This child would have died if we hadn’t been able to find a suitable blood giver.
Đáp án: A
Giải thích: giver ~ donor: người hiến tặng
Dịch: Đứa trẻ này sẽ chết nếu chúng tôi không tìm được người cho máu phù hợp.
Câu 114:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)
Recognizable smaller than most of the kids in his age group, Lionel Messi was diagnosed by doctors as suffering from a hormone deficiency that restricted his growth.
Đáp án: B
Giải thích: deficiency (n) sự thiếu hụt >< abundance (n) sự dư thừa
Dịch: Có thể nhận ra là nhỏ hơn hầu hết những đứa trẻ trong độ tuổi của mình, Lionel Messi được các bác sĩ chẩn đoán là bị thiếu hụt hormone làm hạn chế sự phát triển của anh.
Câu 115:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
A recent study shows that an unequal share of household chores is still the norm in many households, despite the fact that many more women now have jobs. In a survey of 1,256 people ages between 18 and 65, men said they contributed an average of 37% of the total housework, while the women estimated their share to be nearly double that, at 70%. This ratio was not affected by whether the woman was working or not. When they were asked what they thought was a fair division of labour, women with jobs felt that housework should be shared equally between male and female partners. Women who did not work outside the home were satisfied to perform 80% - the majority of the household work - if their husbands did remainder. Research has shown that, if levels increase beyond these percentages, women become unhappy and anxious, and feel they are unimportant.After marriage, a woman is reported to increase her household workload by 14 hours per week, but for men the amount is just 90 minutes. So the division of labour becomes unbalanced, as a man's share increases much less than the woman's. It is the inequality and loss of respect, not the actual number of hours, which leads to anxiety and depression. The research describes housework as thankless and unfulfilling. Activities included in the study were cooking, cleaning, shopping, doing laundry, washing up and childcare. Women who have jobs report that they feel overworked by these chores in addition to their professional duties. In contrast, full-time homemakers frequently anticipate going back to work when the children grow up. Distress for this group is caused by losing the teamwork in the marriage.
According to the passage, a fair division of labour is that
Thông tin: When they were asked what they thought was a fair division of labour, women with jobs felt that housework should be shared equally between male and female partners. (Khi được hỏi họ nghĩ thế nào là phân công lao động công bằng, phụ nữ có việc làm cảm thấy rằng công việc nội trợ nên được chia đều cho nam và nữ.)
Chọn D
Câu 116:
All activities mentioned in the passage are household chores EXCEPT
Thông tin: Activities included in the study were cooking, cleaning, shopping, doing laundry, washing up and childcare. (Các hoạt động được đưa vào nghiên cứu là nấu ăn, dọn dẹp, mua sắm, giặt giũ, giặt giũ và chăm sóc trẻ em.)
Chọn D
Câu 117:
The word "remainder" in paragraph 2 is closest in meaning to .
remainder = phần còn lại
Chọn D
Câu 118:
The word "norm" in paragraph 1 is closest in meaning to_ .
norm = thứ bình thường
Chọn D
Câu 119:
Although women think men should share the housework, those who don't have paid job agree to share … of the chores.
Thông tin: Women who did not work outside the home were satisfied to perform 80% - the majority of the household work - if their husbands did remainder. (Những phụ nữ không làm việc bên ngoài hài lòng thực hiện 80% - phần lớn công việc gia đình - nếu chồng họ làm phần còn lại.)
Chọn C
Câu 120:
It can be inferred from the passage that after getting married, .
Thông tin: After marriage, a woman is reported to increase her household workload by 14 hours per week, but for men the amount is just 90 minutes. So the division of labour becomes unbalanced, as a man's share increases much less than the woman's. (Sau khi kết hôn, một người phụ nữ được cho là đã tăng khối lượng công việc gia đình của mình lên 14 giờ mỗi tuần, nhưng đối với nam giới, con số này chỉ là 90 phút. Vì vậy, sự phân công lao động trở nên mất cân bằng, vì phần của nam giới tăng ít hơn nhiều so với của nữ giới.)
Chọn C
Câu 121:
The word "they" in paragraph 2 refers to
Thông tin: When they were asked what they thought was a fair division of labour, women with jobs felt that housework should be shared equally between male and female partners. (Khi được hỏi họ nghĩ thế nào là phân công lao động công bằng, phụ nữ có việc làm cảm thấy rằng công việc nội trợ nên được chia đều cho nam và nữ.)
Chọn D
Câu 122:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction
He was in a great hurry and had no time to think it over. Otherwise, he had found another way out.
Đáp án: C
Giải thích: Otherwise = Unless, If not (nếu không)
Sửa lại: could have found
Dịch: Anh ấy đang rất vội và không có thời gian để suy nghĩ kỹ càng. Nếu không, anh ta có thể đã tìm thấy một lối thoát khác.
Câu 123:
John asked me _______ interested in any kind of sports.
Đáp án: D
Giải thích:
Tường thuật câu hỏi Yes/ No: S1 + asked + O + if/ whether + S2 + V (lùi thì)
Lùi thì hiện tại đơn => quá khứ đơn
Chuyển đại từ “you” => “I”
Dịch: John hỏi tôi liệu tôi có quan tâm đến bất kỳ môn thể thao nào không.
Câu 124:
He ________ so much harm on the nation during his regime that it has never fully recovered.
Đáp án: D
Giải thích:
A. indicted = truy tố
B. inferred = suy ra
C. induced = xui khiến
D. inflicted = gây tổn thương
Dịch: Ông ấy đã gây ra quá nhiều tổn hại cho quốc gia trong chế độ của mình đến nỗi nó chưa bao giờ hồi phục hoàn toàn.
Câu 125:
The outcome of the election was never in doubt. => At no time …
Đáp án: At no time was the outcome of the election in doubt.
Giải thích: At no time = never: không bao giờ, đứng đầu câu thì phải sử dụng đảo ngữ (đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ)
Dịch: Kết quả của cuộc bầu cử không bao giờ bị nghi ngờ.
Câu 126:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Millions of people are using cellphones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.
What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about.
As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often.
The word “they” in paragraph 2 refers to _______.
Thông tin: Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health. (Các công ty điện thoại di động đang lo lắng về sự công khai tiêu cực của những ý tưởng như vậy. Họ nói rằng không có bằng chứng nào cho thấy điện thoại di động có hại cho sức khỏe của bạn.)
Chọn D
Câu 127:
The phrase “negative publicity” in paragraph 2 most likely means _______.
negative publicity = thông tin về tác động chết người của điện thoại di động
Chọn B
Câu 128:
According to the passage, cellphones are very popular with young people because _______.
Thông tin: In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected. (Ở nhiều nơi, việc không sử dụng nó thực sự được coi là bất thường. Ở nhiều quốc gia, điện thoại di động rất phổ biến với giới trẻ. Họ nhận thấy rằng điện thoại không chỉ là một phương tiện liên lạc - sở hữu một chiếc điện thoại di động cho thấy chúng thú vị và được kết nối.)
Chọn A
Câu 129:
What could be the most suitable title for the passage?
Bài đọc đề cập đến sự tiện lợi hữu ích của điện thoại di động đồng thời cũng nêu lên những tác hại có thể gây cho con người.
Chọn A
Câu 130:
The word “potentially” in paragraph 4 is closet in meaning to _______.
potentially (adv) có khả năng = possibly
Chọn A
Câu 131:
According to the passage, people should _______.
Thông tin: Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. (Điện thoại di động có thể rất hữu ích và thuận tiện, đặc biệt là trong trường hợp khẩn cấp.)
Chọn C
Câu 132:
According to paragraph 3, the salesman _______.
Thông tin: In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. (Trong một trường hợp, một nhân viên bán hàng lưu động đã phải nghỉ hưu khi còn trẻ vì mất trí nhớ nghiêm trọng.)
Chọn C
Câu 133:
They started, as _______ gatherings but they have become increasingly formalized in the last few years.
Đáp án: A
Giải thích:
A. informal (adj) không chính thống
B. informally (adv) một cách không chính thống
C. informalize (v) không chính thống hoá
D. informality (n) sự không chính thống
Dịch: Chúng bắt đầu là những cuộc tụ họp không chính thống nhưng dần được chính thống hoá vào những năm gần đây.
Câu 134:
All the way along the winding street ________.
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc: giới từ + địa điểm + S + V
Dịch: Suốt dọc con đường quanh co anh ấy đã đến.
Câu 135:
Đáp án: They insisted that I come early.
Giải thích: Cấu trúc: insist on + Ving = insist that + S + V (bare): khăng khăng làm gì
Dịch: Họ khăng khăng yêu cầu tôi đến sớm.
Câu 136:
I will come and see you before I … for America.
Đáp án: A
Giải thích: Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).
Dịch: Tôi sẽ đến gặp bạn trước khi tôi lên đường sang Mỹ.
Câu 137:
He forgot about the gun until he got home.
Đáp án: B
Giải thích: Đảo ngữ với “not until”: Not until + cụm từ chỉ thời gian + trợ động từ khẳng định + V
Dịch: Mãi đến khi anh ta về nhà anh ta mới nhớ về khẩu súng đó.
Câu 138:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the blanks.
The ability to weep is a uniquely human form of emotional response. Some scientists have suggested that human tears are (1) _____ of an aquatic past, but this does not seem very likely. We cry from the moment we enter this world, for a number of reasons. Helpless babies cry to persuade their parents that they are ill, hungry or uncomfortable. As they (2) _____, they will also cry just to attract parental attention and will often stop when they get it. The idea that having a good cry do you (3) _____ is a very old one and now it has scientific validity since recent research into tears has shown that they (4) _____ a natural painkiller called enkaphalin. By fighting sorrow and pain, this chemical helps you feel better. Weeping can increase the quantities of enkaphalin you (5) _____. Unfortunately, in our society, we impose restrictions upon this naturally (6) _____ activity. Because some people still regard it as a (7) _____ of weakness in men, boys in particular are admonished when they cry. This kind of repression can only increase stress, both emotionally and physically.Tears of emotion also help the body (8) _____ itself of toxic chemical waste, for there is more protein in them than in tears resulting from cold winds or other irritants. Crying comforts and calms can be very enjoyable - (9) _____ the popularity of highly emotional films which are commonly (10) _____ “weepies”. It seems that people enjoy crying together almost as much as laughing together.
evidence: bằng chứng
Chọn A
Câu 139:
to develop: phát triển
Chọn C
Câu 140:
Câu 141:
contain: bao gồm
Chọn B
Câu 142:
Câu 143:
healing: để chữa bệnh, để chữa vết thương
Chọn B
Câu 144:
a sign of weakness: biểu hiện sự yếu
Chọn D
Câu 145:
Câu 146:
consider: cân nhắc, xem xét
Chọn A
Câu 147:
Câu 148:
He ____ me about the lecture yesterday. Otherwise, I would have missed it completely.
Đáp án: D
Giải thích:
- demanded: yêu cầu
- approached: tiếp cận
- said: nói
- reminded: nhắc nhở
Dịch: Anh ấy đã nhắc tôi về bài thuyết trình hôm qua. Nếu không thì tôi sẽ đã lỡ mất nó hoàn toàn rồi.
Câu 149:
Give a suitable preposition:
In the UK, poor air quality is responsible _______ some 40,000 deaths each year.
Đáp án: for
Giải thích: be responsible for = chịu trách nhiệm
Dịch: Ở Anh, chất lượng không khí kém là nguyên nhân gây ra cái chết của khoảng 40.000 người mỗi năm.
Câu 150:
His reactions are quite unpredictable.
Đáp án: B
Dịch: Phản ứng của anh ấy khá khó đoán.
A. Anh ấy phản ứng nhanh đến mức không ai có thể hiểu được. [sai nghĩa]
B. Một người không bao giờ biết mình sẽ phản ứng như thế nào.
C. Không ai biết làm thế nào anh ta có thể phản ứng. [sai ngữ pháp]
D. Không ai biết những phản ứng sẽ xảy ra. [sai ngữ pháp]
Câu 151:
Whenever problems come up, we discuss frankly and find _______quickly.
Đáp án: B
Giải thích: Ở đây cần một danh từ
Dịch: Bất cứ khi nào vấn đề xuất hiện, chúng tôi đều thảo luận thẳng thắn và tìm giải pháp nhanh chóng.
Câu 152:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly.
Đáp án: D
Giải thích: come up: xảy đến = happen: xảy ra
Dịch: Bất cứ khi nào vấn đề xuất hiện, chúng tôi đều thảo luận thẳng thắn và tìm giải pháp nhanh chóng.
Câu 153:
I can't believe she didn't do anything for the company. I will ____ and be in charge.
Đáp án: A
Giải thích:
A. take over (v) kế nhiệm, nắm quyền
B. take on (v) thuê, mướn
C. take up (v) bắt đầu thích
D. take in (v) hiểu
Dịch: Tôi không thể tin cô ấy đã không làm bất cứ điều gì cho công ty. Tôi sẽ lên kế nhiệm và chịu trách nhiệm.
Câu 154:
We wonder … from his office after that scandal.
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc: S + wonder + từ để hỏi + S + V
Dịch: Chúng tôi băn khoăn tại sao anh ấy không từ chức sau vụ lùm xùm đó.
Câu 155:
English ____ at state schools as a compulsory lesson for 20 years until last year.
Đáp án: C
Giải thích:
Dấu hiệu: last year, thì quá khứ => loại A, D, for 20 years (thì quá khứ hoàn thành) => loại B.
Công thức: S + had been + Ved/V3.
Dịch: Cho đến năm ngoái, Tiếng Anh đã được dạy như là môn học bắt buộc ở các trường công lập được 20 năm.
Câu 156:
Reagan _______ an actor years ago.
Đáp án: D
Giải thích:
Đáp án A sai vì sau “was said” phải là “to V”
Đáp án B vì sau “is said” phải là “to V”
Đáp án D sai vì sau “was said” phải là “to V”
Dịch: Người ta nói Reagan là một diễn viên nhiều năm trước đây.
Câu 157:
Đáp án: ought to
Giải thích: sửa thành must/ have to vì hành động là bắt buộc, cần thiết
Dịch: Tôi phải về nhà bây giờ vì tôi không muốn đi trong bóng tối.
Câu 158:
My father made a determined effort … a new company.
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc: make efforts to V = nỗ lực/ cố gắng để làm gì
Dịch: Cha tôi đã quyết tâm thành lập một công ty mới.
Câu 159:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The cause of tooth decay is acid, which is produced by bacteria in the mouth. The acid removes minerals from tooth enamel, allowing tooth decay to begin; the saliva in your mouth encourages remineralization and neutralizes the acid. The rate at which bacteria in the mouth produce acid depends on the amount of plaque on the teeth, the composition of the microbial flora, and whether the bacteria of the plaque have been "primed" by frequent exposure to sugar. To keep your teeth healthy, a regular dental hygiene program should be followed.Removing plaque with a toothbrush and dental floss temporarily reduces the numbers of bacteria in the mouth and thus reduces tooth decay. It also makes the surfaces of the teeth more accessible, enabling saliva to neutralize acid and remineralize lesions. If fluoride is present in drinking water when teeth are forming, some fluoride is incorporated into the enamel of the teeth, making them more resistant to attack by acid. Fluoride toothpaste seems to act in another way, by promoting the remineralization of early carious lesions.In addition to a regular dental hygiene program, a good way to keep your teeth healthy is to reduce your intake of sweet food. The least cavity-causing way to eat sweets is to have them with meals and not between. The number of times you eat sweets rather than the total amount determines how much harmful acid the bacteria in your saliva produce. But the amount of sweets influences the quality of your saliva. Avoid, if you can, sticky sweets that stay in your mouth a long time. Also try to brush and floss your teeth after eating sugary foods. Even rinsing your mouth with water is effective.Whenever possible, eat foods with fiber, such as raw carrot sticks, apples, celery sticks, etc., that scrape off plaque, acting as a toothbrush. Cavities can be greatly reduced if these rules are followed when eating sweets.
What does this passage mainly discuss?
Phần này chủ yếu thảo luận về các cách để giữ cho răng của bạn khỏe mạnh.
Chọn C
Câu 160:
The word “it” refers to
Thông tin: It also makes the surfaces of the teeth more accessible, enabling saliva to neutralize acid and remineralize lesions. (Nó cũng làm cho bề mặt của răng dễ tiếp cận hơn, tạo điều kiện cho nước bọt trung hòa axit và tái khoáng hóa các tổn thương.)
Chọn C
Câu 161:
According to the passage, all of the following statements about plaque
Thông tin: The rate at which bacteria in the mouth produce acid depends on the amount of plaque on the teeth, the composition of the microbial flora, and whether the bacteria of the plaque have been "primed" by frequent exposure to sugar. (Tốc độ vi khuẩn trong miệng tạo ra axit phụ thuộc vào số lượng mảng bám trên răng, thành phần của hệ vi sinh vật và liệu vi khuẩn của mảng bám có bị "mồi" do tiếp xúc thường xuyên với đường hay không.)
Chọn B
Câu 162:
We can infer from the passage that one benefit of fluoride to healthy teeth is
Thông tin: If fluoride is present in drinking water when teeth are forming, some fluoride is incorporated into the enamel of the teeth, making them more resistant to attack by acid. Fluoride toothpaste seems to act in another way, by promoting the remineralization of early carious lesions. (Nếu florua có trong nước uống khi răng đang hình thành, một số florua được tích hợp vào men răng, làm cho răng có khả năng chống lại sự tấn công của axit. Kem đánh răng chứa florua dường như hoạt động theo một cách khác, bằng cách thúc đẩy quá trình tái khoáng hóa các tổn thương sâu răng sớm.)
Chọn A
Câu 163:
What can be concluded from the passage about sweets?
Chúng ta có thể rút ra rằng: Đồ ngọt nên được ăn cẩn thận.
Chọn B
Câu 164:
The author of the passage states that the amount of acid produced by the bacteria in your saliva increases
Thông tin: The number of times you eat sweets rather than the total amount determines how much harmful acid the bacteria in your saliva produce. (Số lần bạn ăn đồ ngọt chứ không phải tổng số lượng sẽ quyết định lượng axit có hại mà vi khuẩn trong nước bọt của bạn tạo ra.)
Chọn B
Câu 166:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Because of (A) urbanization continues, not only (B) the infrastructure for health but also (C) other social services in cities need improving (D).
Đáp án: A
Giải thích: Because of + N
Dịch: Do quá trình đô thị hóa tiếp tục diễn ra, không chỉ cơ sở hạ tầng cho y tế mà các dịch vụ xã hội khác ở các thành phố cũng cần được cải thiện.
Câu 167:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Do you ever wish you were more optimistic, someone who always (45)____ to be successful? Having someone around who always fears the worst isn't really a lot of (46)____ - we all know someone who sees a single cloud on a sunny day and says, 'It looks like rain.' But if you catch yourself thinking such things, it's important to do something about it.
You can change your view of life, according to psychologist. It only takes a little (47)___, and you'll find life more rewarding as a (48)____. Optimism, they say, is partly about self-respect and confidence but it's also a more positive way of looking at life and all it has to (49)____. Optimists are more (50)_____ to start new projects and are generally more prepared to take risks.
Upbringing is obviously very important in forming your (51)___ to the world. Some people are brought up to depend too much on others and grow up forever blaming other people when anything (52)____ wrong. Most optimists, on the (53)____ hand, have been brought up not to (54)____ failure as the end of the world - they just get on with their lives.
Câu 168:
Câu 169:
Câu 170:
Câu 171:
Câu 172:
Optimists are more (50)_____ to start new projects and are generally more prepared to take risks.
Câu 173:
Opinion = quan điểm, attitude = thái độ, view = cái nhìn, position = vị trí
Chọn B
Câu 174:
Câu 175:
Most optimists, on the (53)____ hand, have been brought up not to (54)____ failure as the end of the world - they just get on with their lives.
In the other hand = mặt khác
Chọn C
Câu 176:
have been brought up not to (54)____ failure as the end of the world - they just get on with their lives.
Câu 177:
She is not a very nice girl. She seems to enjoy the ____ of others.
Đáp án: B
Giải thích: misfortune” (điều bất hạnh)
Dịch: Cô ấy không phải cô gái tốt bụng lắm. Cô ta dường như thích thú nỗi bất hạnh của người khác.
Câu 178:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
The promise of jobs and prosperity pulls people to cities.
Đáp án: D
Giải thích: Prosperity = wealth: giàu có, thịnh vượng
Dịch: Lời hứa về công ăn việc làm và sự thịnh vượng kéo mọi người đến các thành phố.
Câu 179:
We were shocked to hear the news of your _______.
Đáp án: A
Giải thích:
See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.
See /hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.
Dịch: Chúng tôi rất sốc khi biết tin bạn bị sa thải.
Câu 180:
Timmy has become confident as a result of his success.
Đáp án: B
Dịch: Timmy đã trở nên tự tin nhờ thành công của mình.
A. Timmy hiện là một người bạn tâm giao nhờ thành công của anh ấy.
B. Thành công của Timmy đã biến anh ấy thành một người tự tin
C. Thành công của Timmy đã khiến anh ấy trở thành một người bạn tâm giao.
D. Thành công của Timmy đã khiến anh ấy trở thành một cậu bé tự tin.
Câu 181:
Many habitats change______ the types of plants and animals that live there.
Đáp án: A
Giải thích: With respect to something: liên quan đến
Dịch: Nhiều môi trường sống thay đổi liên quan đến các loại động thực vật sống ở đây.
Câu 182:
John's broken this plate.
Đáp án: C
Dịch: John đã làm vỡ cái đĩa này. – Không sao.
Câu 183:
Read the text and decide which answer (A, B, C or D) best completes each collocation or fixed phrase.
Whenever we read about the natural world nowadays, it is generally to be giver dire predictions about its (1) ... destruction. Some scientists go so (2) … as to assert that from now on, the world can no longer be called 'natural', insofar as future processes of weather, climate and all the interactions of plant and animal life will no longer carry on in their time-honoured way, unaffected by humans. There will never be such a thing as 'natural weather' again, say such writers, only weather affected by global warming. It is hard to know whether to believe such (3) … of doom, possibly because what they are saying seems too terrible to be true. There are other equally influential scientists who argue that climate, for example, has changed many times over the (4) …, and that what we are experiencing now may simply be part of an endless (5)… of change, rather than a disaster on a global (6) …
Câu 184:
Câu 185:
Câu 186:
Câu 187:
Câu 188:
Câu 189:
In recent years, more and more people _____ for things with credit cards.
Đáp án: D
Giải thích: hành động đã và đang xảy ra từ quá khứ tới hiện tại, ta dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dịch: Trong những năm gần đây, ngày càng có nhiều người thanh toán mọi thứ bằng thẻ tín dụng.
Câu 190:
“When will Mary be able to leave hospital?” - “Don’t be so impatient. We cannot release her before we ………. the last test.”
Đáp án: A
Giải thích: Câu nhấn mạnh tính hoàn thành của hành động nên chia ở hiện tại hoàn thành
Dịch: “Khi nào thì Mary có thể xuất viện?” - “Đừng sốt ruột thế. Chúng tôi không thể thả cô ấy ra trước khi chúng tôi hoàn thành bài kiểm tra cuối cùng.”