- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 64)
-
10718 lượt thi
-
111 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
People are using a lot of plastic bags every day; __________, the amount of waste has kept increasing.
Đáp án: B
Giải thích:
A. however: tuy nhiên
B. therefore: do đó
C. so: vì vậy (“so” không bị ngăn cách bởi dấu phẩy => loại C)
D. although: mặc dù
Dịch: Mọi người đang sử dụng rất nhiều túi nhựa hàng ngày; do đó, lượng rác thải ngày càng tăng.
Câu 2:
People aged 65 and over now __________ nearly 20% of the population.
Đáp án: A
Giải thích:
A. chiếm
B. chứa
C. bao gồm
D. kết hợp
Dịch: Số người từ 65 tuổi trở lên hiện chiếm gần 20% dân số.
Câu 3:
Possibly he isn't the captain of Star Trek. (may)
=> ___________________________________.
Đáp án: He may not be the captain of Star Trek.
Giải thích: may + (not) + V-inf: có lẽ/ có lẽ không
Dịch: Anh ấy có lẽ không phải là đội trưởng của Star Trek.
Câu 4:
The most fascinating change happening to women is their increasing involvement in education and employment.
Đáp án: D
Giải thích: involvement: sự tham gia
A. participation: sự tham gia
B. roles: vai trò
C. power: quyền lực
D. detachment: sự tách rời
=> involvement >< detachment
Dịch: Sự thay đổi hấp dẫn nhất xảy ra với phụ nữ là sự tham gia ngày càng tăng của họ vào giáo dục và việc làm.
Câu 5:
Speech is the fastest method of ____________between people.
Đáp án: D
Giải thích: method of communication: phương thức giao tiếp
Dịch: Lời nói là phương thức giao tiếp nhanh nhất giữa con người với nhau.
Câu 6:
What hit Nepal on April 25th, 2015?
Câu 7:
How many countries are affected by the earthquake?
Câu 8:
What is the number of people injured?
Câu 9:
What happened to Kathmandu Burbar Square?
Câu 10:
Which sentence is TRUE according to the passage?
Câu 11:
The interviewer asked me why I ________learning English.
Đáp án: C
Giải thích:
- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì => loại A, B
- Xét về nghĩa đáp án D: “Người phỏng vấn hỏi tôi tại sao tôi sẽ thích tiếng anh” => không phù hợp => loại D
=> chọn đáp án C
Dịch: Người phỏng vấn hỏi tôi tại sao tôi thích học tiếng Anh.
Câu 12:
The policeman stopped my car because the engine _______ heavy smoke.
Đáp án: D
Giải thích:
A. gave away: phân phát
B. gave up: từ bỏ
C. gave out: phân phát
D. gave off: tạo ra (mùi, nhiệt, ánh sáng …)
Dịch: Cảnh sát chặn xe tôi lại vì động cơ bốc khói dày đặc.
Câu 13:
“There was an accident outside the supermarket”- said Joanna.
Đáp án: C
Giải thích:
- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said + (that) + S + V
- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì so với câu gốc => câu trực tiếp thì quá khứ đơn chuyển sang câu gián tiếp thì quá khứ hoàn thành
Dịch: Joanna cho biết đã có một vụ tai nạn xảy ra bên ngoài siêu thị.
Câu 14:
There were so a lot of people trying to leave the burning building that the police had a great deal of trouble controlling them.
Đáp án: B
Giải thích: “so” đi với “many” hoặc “much”, không đi với “a lot of” => sửa “a lot of” thành “many” do “people” là danh từ đếm được số nhiều
Dịch: Có rất nhiều người cố gắng rời khỏi tòa nhà đang cháy khiến cảnh sát gặp rất nhiều khó khăn trong việc kiểm soát họ.
Câu 15:
They have worked in that factory since 2001.
=>They started _____________________________.
Đáp án: They started working in that factory in 2001.
Giải thích: started + Ving + in + time = have/has + Vp2 + O + for/since + time
Dịch: Họ bắt đầu làm việc tại nhà máy đó vào năm 2001.
Câu 16:
Câu 17:
A. programs: chương trình
B. people: mọi người
C. students: sinh viên
D. typewriters: người đánh máy
Chọn A
Câu 18:
A. programs: chương trình
B. reasons: lí do
C. games: trò chơi
D. computers: máy tính
Chọn D
Câu 19:
- Cấu trúc kết hợp giữa hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn với “when”:
S1 + V(s/es) + O + when + S2 + is/am/are + Ving: diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói và bị một hành động khác xen vào
+ Hành động đang xảy ra chia hiện tại tiếp diễn
+ Hành động xen vào chia hiện tại đơn
- Hành động họ làm việc đang diễn ra => chia ở hiện tại tiếp diễn
Chọn C
Câu 20:
Câu 21:
There were so a lot of people trying to leave the burning building that the police had a great deal of trouble controlling them.
Đáp án: B
Giải thích: “so” đi với “many” hoặc “much”, không đi với “a lot of” => sửa “a lot of” thành “many” do “people” là danh từ đếm được số nhiều
Dịch: Có rất nhiều người cố gắng rời khỏi tòa nhà đang cháy khiến cảnh sát gặp rất nhiều khó khăn trong việc kiểm soát họ.
Câu 22:
They have worked in that factory since 2001.
=>They started _____________________________.
Đáp án: They started working in that factory in 2001.
Giải thích: started + Ving + in + time = have/has + Vp2 + O + for/since + time
Dịch: Họ bắt đầu làm việc tại nhà máy đó vào năm 2001.
Câu 23:
Tom learned to drive when he was nineteen.
=> Tom has _______________________________.
Đáp án: Tom has been able to drive since he was nineteen.
Giải thích: S + studied/learned + to V-inf + when + S + V = S + have/has + been + able + to V-inf + since + S + V: ai đó đã học/có thể làm gì từ khi nào
Dịch: Tom đã có thể lái xe từ khi anh ấy mười chín tuổi.
Câu 24:
What about ________ to Hue on Sunday?
Đáp án: C
Giải thích: What about/ How about + Ving: gợi ý làm gì đó
Dịch: Đi Huế vào chủ nhật thì sao?
Câu 25:
I am really ___________ with how this drama ended.
Đáp án: A
Giải thích:
- Khi mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed
- Khi mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing
Dịch: Tôi thực sự khó chịu với cách kết thúc bộ phim này.
Câu 26:
Viết lại câu sử dụng từ có sẵn:
Yesterday/ the plane/ take/ off/ early/ than/ I/ expect.
=> _______________________________________.
Đáp án: Yesterday the plane took off earlier than I expected.
Giải thích:
- Trong câu có “Yesterday” => dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
- So sánh hơn với tính từ ngắn: adj-er + than
Dịch: Hôm qua máy bay cất cánh sớm hơn tôi dự kiến.
Câu 27:
Viết lại câu sử dụng từ có sẵn:
you / better / eat / too / candies / because / they / not good / your teeth/ .
=> ___________________________________________________________.
Đáp án: You had better not eat too many candies because they are not good for your teeth.
Giải thích: S + had better/‘d better + (not) + V-inf: dùng để đưa ra lời khuyên nên/không nên làm gì
Dịch: Tốt nhất bạn không nên ăn quá nhiều kẹo vì chúng không tốt cho răng của bạn.
Câu 28:
Đáp án: expressionless
Giải thích: sau trạng từ cần 1 tính từ bổ nghĩa => expressionless: vô cảm
Dịch: Cô ấy đứng đó hoàn toàn vô cảm nên tôi không biết cô ấy đang nghĩ gì.
Câu 29:
A. home: nhà
B. site: địa điểm
C. capital: thủ đô
D. village: làng
Chọn C
Câu 30:
Câu 31:
Câu 32:
Câu 33:
A. narrow: hẹp
B. long: dài
C. short: ngắn
D. wide: rộng
Chọn D
Câu 34:
The robbers made the bank manager hand over on the money. (was)
=> __________________________________________________.
Đáp án: The bank manager was made to hand over on the money by the robbers.
Giải thích:
- Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2 + (by O)
- tobe made to V-inf: bị ép làm gì
Dịch: Giám đốc ngân hàng bị bọn cướp ép giao tiền.
Câu 35:
Đáp án: cultural
Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ bổ nghĩa => cultural: thuộc về văn hóa
Dịch: Sự gián đoạn liên lạc giữa hai người từ các quốc gia khác nhau có thể xảy ra do sự khác biệt về văn hóa.
Câu 36:
Câu 37:
Câu 38:
Câu 39:
Câu 40:
Câu 41:
From the clink of dishes one can tell that supper (prepare) __________.
Đáp án: A
Giải thích:
- “supper” là chủ ngữ số ít => động từ chia ở số ít => chọn A
- Cấu trúc bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + being + Vp2
Dịch: Nghe tiếng bát đĩa kêu leng keng, người ta có thể biết bữa tối đang được chuẩn bị.
Câu 42:
Tìm và sửa lỗi sai:
Furniture makers use glue to hold joints together and sometimes to reinforce it.
Đáp án: D
Giải thích: tân ngữ ở đây thay thế cho “joints” là danh từ đếm được số nhiều => sửa “it” thành “them”
Dịch: Các nhà sản xuất đồ nội thất sử dụng keo để giữ các mối nối lại với nhau và đôi khi để gia cố chúng.
Câu 43:
He started English when he was 18.
=> He _____________________________.
Đáp án: He has learnt English since he was 18.
Giải thích: Khi “since” nói về một sự việc xảy ra trong quá khứ, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn theo sau “since” và thì hiện tại hoàn thành ở mệnh đề chính:
S + have/has + Vp2 + since + S + Vqk
Dịch: Anh ấy đã học tiếng Anh từ năm 18 tuổi.
Câu 44:
I've been invited to the wedding _______14 February.
Đáp án: C
Giải thích: trước ngày tháng dùng giới từ “on”
Dịch: Tôi đã được mời đến dự đám cưới vào ngày 14 tháng 2.
Câu 45:
Hoàn thành sử dụng dạng so sánh hơn của từ cho sẵn:
I prefer living in the countryside to living in big cities as the countryside is (tranquil)__________. I really enjoy peaceful moments of life.
Đáp án: more tranquil
Giải thích: so sánh hơn với tính từ dài: more + adj
Dịch: Tôi thích sống ở nông thôn hơn sống ở các thành phố lớn vì miền quê yên tĩnh hơn. Tôi thực sự tận hưởng những giây phút bình yên của cuộc sống.
Câu 46:
Tìm và sửa lỗi sai:
If she has driven all that way since this morning, she will tired and hungry.
Đáp án: D
Giải thích:
- Câu điều kiện loại 1:
If + S + V(hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành) + O, S + will/can/might… + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
- will + be + adj => sửa “will tired and hungry” thành “will be tired and hungry”
Dịch: Nếu cô ấy lái xe suốt quãng đường đó từ sáng nay, cô ấy sẽ mệt và đói.
Câu 47:
Đáp án: traditionally
Giải thích: sau động từ tobe và trước Vp2 cần 1 trạng từ => traditionally: theo truyền thống
Dịch: Ở Anh, gà tây được ăn theo truyền thống vào ngày Giáng sinh.
Câu 48:
Đáp án: C
Giải thích: “Lam and his friends” là chủ ngữ số nhiều => động từ phải chia ở số nhiều => sửa “goes” thành “go”
Dịch: Lâm và bạn bè thường đến rạp để thưởng thức những bộ phim mới.
Câu 49:
Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân:
“Mary, of course you’re overweight. You eat too much junk food. Even worse, you exercise infrequently.”
Đáp án:
Giải thích: infrequently: không thường xuyên
A. in the open: ngoài trời
B. at a gym: tại phòng gym
C. nearly every day: gần như mỗi ngày
D. quite often: khá thường xuyên
=> infrequently >< quite often
Dịch: “Mary, tất nhiên là bạn thừa cân rồi. Bạn ăn quá nhiều đồ ăn vặt. Tệ hơn nữa là bạn không tập thể dục thường xuyên.”
Câu 50:
- Trong câu có “for thousand years” là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành => loại C, D
- Chủ ngữ “People” là danh từ số nhiều => chọn B
Câu 51:
Câu 52:
Câu 53:
Câu 54:
Câu 55:
She needs to travel to Kyoto on business. (TRIP)
=> ____________________________________.
Đáp án: She needs to go on a business trip to Kyoto.
Giải thích: travel on business = go on a business trip: đi công tác
Dịch: Cô ấy cần phải đi công tác ở Kyoto.
Câu 56:
She needs to travel to Kyoto on business. (TRIP)
=> ____________________________________.
Đáp án: She needs to go on a business trip to Kyoto.
Giải thích: travel on business = go on a business trip: đi công tác
Dịch: Cô ấy cần phải đi công tác ở Kyoto.
Câu 57:
Tìm và sửa lỗi sai:
She wishes her parents will come here tomorrow.
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc câu ước ở tương lai: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V-inf: dùng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai. => sửa “will” thành “would”
Dịch: Cô ước bố mẹ cô sẽ đến đây vào ngày mai.
Câu 58:
Đáp án: ability
Giải thích: sau “the” cần 1 danh từ => ability: khả năng
Câu 59:
Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phát âm là /s/
Dịch:
A. chắc chắn rồi
B. đã thấy
C. gửi
D. ngồi
Câu 60:
The last time I saw him was in June.
=> I haven't _________________________.
Đáp án: I haven't seen him since June.
Giải thích:
The last time + S + Vqk + was + time = S + have/has + not + Vp2 + since/for + time: Lần cuối cùng ai đó làm gì là khi nào/ Ai đó đã không làm gì từ khi nào/được bao lâu
Dịch: Tôi đã không gặp anh ấy kể từ tháng Sáu.
Câu 61:
The last time Lan went to the zoo was two years ago.
=> Lan __________________________________________.
Đáp án: Lan hasn't gone to the zoo for two years.
Giải thích: The last time + S + Vqk + was + time = S + have/has + not + Vp2 + since/for + time: Lần cuối cùng ai đó làm gì là khi nào/ Ai đó đã không làm gì từ khi nào/được bao lâu rồi
Dịch: Lan đã không đến sở thú được hai năm rồi.
Câu 62:
The train journey from London to Bristol takes two hours.
Đáp án: B
Giải thích: tính từ kép: a + số lượng-danh từ đếm được số ít
Dịch: Đó là một chuyến đi tàu kéo dài hai giờ từ London đến Bristol.
Câu 63:
The weather in winter is worse than in summer. People get ______colds in summer than in winter.
Đáp án: A
Giải thích:
A. nhiều hơn
B. ít hơn
C. ít hơn
Dịch: Thời tiết mùa đông tệ hơn mùa hè. Mọi người bị cảm lạnh vào mùa hè nhiều hơn vào mùa đông.
Câu 64:
Đáp án: came – had finished
Giải thích: Cấu trúc với “after”: S + Vqk + O + after + S + had + Vp2 + O: dùng để nói về một sự việc được diễn ra sau khi đã kết thúc một hành động hay sự việc khác.
Dịch: Họ trở về nhà sau khi hoàn thành công việc.
Câu 65:
Tìm và sửa lỗi sai:
They played so good game of tennis last night that they surprised their audience.
Đáp án: A
Giải thích:
- Cấu trúc “so … that” và “such … that” với tính từ: quá … đến nỗi mà
+ “so…that”: so + adj + that:
+ “such…that”: such + a/an + adj + N
=> sửa “so good game” thành “such a good game”
Dịch: Đêm qua họ đã chơi một trận tennis hay đến mức khiến khán giả ngạc nhiên.
Câu 66:
They've been getting along well with each other so far. (UP)
=> ______________________________________________.
Đáp án: Up to now, they have gotten along well with each other.
Giải thích: Up to now, S + have/has + Vp2 + …= S + have/has + Vp2 + … + up to now: cho đến nay
Dịch: Tính đến thời điểm hiện tại, họ đã rất thân thiết với nhau.
Câu 67:
Tourists coming to Sapa usually visit ___________where the ethnic minorities lives.
Đáp án: A
Giải thích:
A. tribes: bộ lạc
B. districts: huyện
C. villages: làng
D. hamlets: thôn
Dịch: Khách du lịch đến Sapa thường đến thăm các bộ lạc nơi sinh sống của các dân tộc thiểu số.
Câu 68:
Đáp án: is now moving
Giải thích: “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn => is now moving
Dịch: Bão Ketsana hiện đang di chuyển về phía Tây, có nguy cơ đổ bộ vào miền Trung Việt Nam trong những ngày tới.
Câu 69:
When he was 8 years old, he had an accident and broke _______leg.
Đáp án: C
Giải thích: trước danh từ “leg” cần 1 tính từ sở hữu bổ nghĩa => tính từ sở hữu của “he” là “his”
Dịch: Năm 8 tuổi, anh bị tai nạn và gãy chân.
Câu 70:
Who will take _________your position when you are on parental leave?
Đáp án: C
Giải thích:
A. take up: tiếp tục việc gì đó bị bỏ dở
B. take after: trông giống ai đó
C. take over: đảm nhận
D. take off: cất cánh
Dịch: Ai sẽ đảm nhận vị trí của bạn khi bạn nghỉ sinh con?
Câu 71:
Đáp án: excited
Giải thích:
- look + adj: trông như thế nào
+ Mô tả đặc điểm, tính chất của người -> adj-ed
+ Mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật -> adj-ing
=> Câu đang mô tả tính chất của người => dùng “excited”
Dịch: Sao trông bạn có vẻ hào hứng thế?
Câu 72:
Mark help 2 children to ______ from his first marriage.
Đáp án: B
Giải thích:
A. require: yêu cầu
B. support: nuôi nấng, chu cấp
C. grow: phát triển
D. affect: ảnh hưởng
Dịch: Mark chu cấp cho 2 đứa con từ cuộc hôn nhân đầu tiên.
Câu 73:
A. Therefore: vì vậy
B. Otherwise: nếu không thì
C. In addition: thêm vào đó
D. However: tuy nhiên
=> Xét theo nghĩa của câu chọn D
Câu 74:
Câu 75:
Câu 76:
A. know: biết
B. take: lấy
C. learn: học
D. accept: chấp nhận
=> Xét theo nghĩa của câu chọn C
Câu 77:
She needs to travel to Kyoto on business. (TRIP)
=> ____________________________________.
Đáp án: She needs to go on a business trip to Kyoto.
Giải thích: travel on business = go on a business trip: đi công tác
Dịch: Cô ấy cần phải đi công tác ở Kyoto.
Câu 78:
Tìm và sửa lỗi sai:
She wishes her parents will come here tomorrow.
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc câu ước ở tương lai: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V-inf: dùng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc
Câu 79:
Đáp án: success
Giải thích: bring sth: mang lại thứ gì => sau “bring” cần 1 danh từ => success: sự thành công
Dịch: Sự chăm chỉ luôn mang lại thành công.
Câu 80:
Đáp án: Despite being a millionaire, he hates spending money.
Giải thích: Although + S + V = In spite of/ Despite + N/Ving: mặc dù
Dịch: Mặc dù là triệu phú nhưng anh ấy ghét tiêu tiền.
Câu 81:
Viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ:
The boys were arrested. They have been released.
=> _____________________________________.
Đáp án: The boys who were arrested have been released.
Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “The boys” trước nó
Dịch: Những cậu bé bị bắt vừa được thả.
Câu 82:
Đáp án: the cleverest
Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the + adj-est
Dịch: Anh ấy là học sinh thông minh nhất trong nhóm của tôi.
Câu 83:
I want to sign up __________ the Music Club this year.
Đáp án: C
Giải thích: sign up for: tham gia, đăng ký
Dịch: Tôi muốn đăng ký vào Câu lạc bộ Âm nhạc năm nay.
Câu 84:
Câu 85:
A. heart (n): trái tim
B. mental (n): tinh thần
C. brain (n): não
D. mind (n): tâm trí
Chọn D
Câu 86:
A. cope (v): đối phó đương đầu
B. deal with (v): giải quyết
C. solve (v): làm sáng tỏ
D. achieve (v): đạt được
Chọn B
Câu 87:
- Trong câu xuất hiện liên từ “and” => cấu trúc song song
- “stress” là danh từ => chỗ trống cần điền 1 danh từ => ease: sự dễ chịu
Chọn A
Câu 88:
A. if: nếu
B. when: khi
C. as: vì
D. although: mặc dù
Chọn C
Câu 89:
Mr. Nam is the teacher in _______ we have much confidence.
Đáp án: A
Giải thích: Đại từ quan hệ “whom” thay thế cho danh từ chỉ người “the teacher” trước nó
Dịch: Thầy Nam là người thầy mà chúng em rất tin tưởng.
Câu 90:
Đáp án: limitation
Giải thích: sau tính từ sở hữu cần 1 danh từ => limitation: sự hạn chế
Dịch: Đó là một chiếc xe tốt, nhưng nó có hạn chế.
Câu 91:
Ask her to come and see me as soon as she _______ her work.
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Vp2: nhấn mạnh vào sự hoàn tất của hành động, hành động vừa xảy ra xong và để lại kết quả ở hiện tại
Dịch: Bảo cô ấy đến gặp tôi ngay sau khi cô ấy làm xong công việc.
Câu 92:
Christopher Columbus was an Italian ________ who discovered the Americas.
Đáp án: B
Giải thích:
A. nhà sáng lập
B. nhà thám hiểm
C. nhà khảo cổ học
D. nhà phát minh
Dịch: Christopher Columbus là một nhà thám hiểm người Ý đã khám phá ra châu Mỹ.
Câu 93:
The twin towers are __________ height.
Đáp án: D
Giải thích:
- “of” dùng để đứng trước một danh từ hoặc một cụm từ
- the same + N: cùng cái gì đó
Dịch: Tòa tháp đôi có cùng chiều cao.
Câu 94:
Look at the black clouds in the sky. It _____________.
Đáp án: A
Giải thích: Thì tương lai gần (to be going to): S + be going to + V-inf: dùng để dự đoán 1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên các quan sát, dấu hiệu của hiện tại.
Dịch: Hãy nhìn những đám mây đen trên bầu trời. Trời sắp mưa.
Câu 95:
Day of the Dead is celebrated _________November 1st in Mexico.
Đáp án: A
Giải thích: trước ngày tháng dùng giới từ “on”
Dịch: Ngày của người chết được tổ chức vào ngày 1 tháng 11 tại Mexico.
Câu 96:
The traffic lights turned red, but he didn't stop his car.
=> Though _______________________________________.
Đáp án: Though the traffic lights turned red, he didn't stop the car.
Giải thích: Though/ Although + S + V: mặc dù
Dịch: Dù đèn giao thông đã chuyển sang màu đỏ nhưng anh vẫn không dừng xe.
Câu 97:
He studied very well though his life was hard at that time.
=> In spite of _________________________________________.
Đáp án: In spite of his hard life at that time, He studied very well.
Giải thích: Though/ Although + S + V = In spite of/ Despite + N/Ving: mặc dù
Dịch: Mặc dù cuộc sống lúc đó khó khăn nhưng anh ấy học rất giỏi.
Câu 98:
His life is hard. He is determined to study well.
=> No matter ________________________________.
Đáp án: No matter how hard his life is, he is determined to study well.
Giải thích: Cấu trúc “No matter how”: No matter how + adj/adv + S + V, S + V: dù cho thế nào đi chăng nữa
Dịch: Dù cuộc sống có khó khăn đến mấy, cậu vẫn quyết tâm học tập thật tốt.
Câu 99:
I checked the answers. Two of __________ were wrong.
Đáp án: A
Giải thích: Chỗ trống cần điền một tân ngữ thay thế cho “the answers” => chọn “them”
Dịch: Tôi đã kiểm tra câu trả lời. Hai trong số chúng đã sai.
Câu 100:
I shall be glad when he _______.
Đáp án: D
Giải thích:
- Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Vp2: nhấn mạnh vào sự hoàn tất của hành động, hành động vừa xảy ra xong và để lại kết quả ở hiện tại
- Hành động anh ấy đi diễn ra trước và hành động tôi vui mừng diễn ra sau ⇒ chọn “has gone”
Dịch: Tôi sẽ vui mừng khi anh ấy đi.
Câu 101:
“I was waiting for the bus when he arrived”, She said.
=> She said that ___________________________________.
Đáp án: She said that she had been waiting for the bus when he had arrived.
Giải thích:
- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said + (that) + S + V
- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi 1 thì so với câu gốc:
+ Câu trực tiếp quá khứ tiếp diễn => câu gián tiếp quá khứ hoàn thành tiếp diễn
+ Câu trực tiếp quá khứ đơn => câu gián tiếp quá khứ hoàn thành
Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đã đợi xe buýt khi anh ấy đến.
Câu 102:
I’m busy right now, so I can’t help you.
=> If _________________________________.
Đáp án: If I weren't busy now, I could help you.
Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If S + Vqk + O, S + would/could + Vinf: dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại.
Dịch: Nếu bây giờ tôi không bận, tôi có thể giúp bạn.
Câu 103:
I ________ my friend for dinner after work tomorrow.
Đáp án: C
Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + Ving + O: dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn
Dịch: Tôi sẽ gặp bạn tôi để ăn tối sau giờ làm việc vào ngày mai.
Câu 104:
Đáp án: independent
Giải thích: tobe + independent + of + N: không phụ thuộc vào ai/cái gì
Dịch: John đã đủ lớn để tự lập khỏi cha mẹ.
Câu 105:
Mr. Miller said “I can't come to the meeting on Sunday.”
=> Mr. Miller said (that) ______________________________.
Đáp án: Mr. Miller said (that) he couldn't come to the meeting on Sunday.
Giải thích:
- Khi chuyển sang câu gián tiếp phải đổi ngôi và lùi thì:
+ Đôi ngôi I => He
+ can’t => couldn’t
Dịch: Ông Miller nói (rằng) ông ấy không thể đến cuộc họp vào Chủ nhật.
Câu 106:
Chuyển câu sau sang dạng câu chẻ:
The boy hit the dog in the garden.
=> It ______________________.
Đáp án: It was the dog that the boy hit in the garden.
Giải thích:
Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ: It + is/was + O + that/ who/ which + S + V
Dịch: Đó là con chó mà cậu bé đánh trong vườn.
Câu 107:
Đáp án: hospitable
Giải thích: sau “tobe” cần 1 tính từ => hospitable: hiếu khách
Dịch: Người dân địa phương rất hiếu khách với chúng tôi.
Câu 108:
Đáp án: festive
Giải thích: look + adj: trông như thế nào => festive: lễ hội
Dịch: Văn phòng trông rất lễ hội với cây thông Noel.
Câu 109:
When I last saw him, he _______ in London.
Đáp án: C
Giải thích:
- Cấu trúc kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:
When S1 + Vqk + O, S2 + was/were + Ving: diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị một hành động khác xen vào
+ Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn
+ Hành động xen vào chia quá khứ đơn
Dịch: Lần cuối cùng tôi gặp anh ấy, anh ấy đang sống ở London.
Câu 110:
Tìm và sửa lỗi sai:
While Angela cleaned the room, she found her lost earring.
Đáp án: B
Giải thích:
- Cấu trúc kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn với “while”:
While + S1 + was/were + Ving + O, S2 + Vqk + O: diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị một hành động khác xen vào
+ Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn
+ Hành động xen vào chia quá khứ đơn
=> sửa “cleaned” thành “was cleaning”
Dịch: Khi Angela đang dọn phòng, cô tìm thấy chiếc bông tai bị mất của mình.
Câu 111:
Đáp án: will we have
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi thì tương lai đơn: Wh-questions + will + S + V-inf + O?: dùng để diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói
Dịch: Tối nay chúng ta sẽ ăn gì?